Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1731/QĐ-UBND 2020 Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu:
1731/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Khánh Hòa
Người ký:
Nguyễn Tấn Tuân
Ngày ban hành:
17/07/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
1731/QĐ-UBND
Khánh
Hòa, ngày 17 tháng 7 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH KHÁNH
HÒA NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD
ngày 25/8/2014 hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt chương trình phát triển đô
thị;
Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ-HĐND
ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 4104/QĐ-UBND
ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị
tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại văn bản số 2050/SXD-KTQH ngày 08/7/2020 V/v ban hành kế hoạch thực hiện
Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch thực
hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa năm 2020”.
Điều 2. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ
chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Phòng: TH, KT, KGVX;
- Lưu: VT, VC, HM, CN.
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1731/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh)
Chương trình phát triển đô thị tỉnh
Khánh Hòa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 4104/QĐ-UBND ngày 29/12/2016; trên cơ sở đó, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương
trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa năm 2020 với các nội dung chính như sau:
I. Mục đích và yêu
cầu:
1. Mục đích:
- Xác định các nhiệm vụ trọng tâm, đồng
thời phân công trách nhiệm cụ thể để triển khai thực hiện một cách đồng bộ nhằm
đạt mục tiêu đã đề ra trong Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
4104/QĐ-UBND ngày 29/12/2016.
- Làm cơ sở để các Sở, ban, ngành, địa
phương và các đơn vị liên quan phối hợp triển khai thực hiện Chương trình phát
triển đô thị tỉnh Khánh Hòa theo đúng nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu:
Các Sở, ban, ngành, địa phương và các
đơn vị liên quan được giao nhiệm vụ chịu trách nhiệm phối hợp triển khai thực
hiện theo đúng tiến độ.
II. Các nhiệm vụ
chủ yếu:
1. Về phát triển đô thị:
- Tập trung bố trí nguồn vốn để thực
hiện các dự án đầu tư mang tính chất trọng điểm, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển
đô thị.
- Bổ sung nguồn vốn để thực hiện công
tác quy hoạch đô thị tại các địa phương nhằm kêu gọi và thúc đẩy đầu tư đối với
các dự án sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách.
- Đẩy mạnh chủ trương xã hội hóa, kêu
gọi nguồn lực ngoài ngân sách để tập trung hoàn thiện và phát triển đô thị.
- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển 03
vùng kinh tế trọng điểm: Khu vực vịnh Cam Ranh, khu vực vịnh Vân Phong, thành
phố Nha Trang; có kế hoạch chuyển đổi ngành, nghề tạo sinh kế mới cho lực lượng
lao động ven biển của 03 vùng kinh tế.
- Hoàn thành 02 đề án Chương trình
phát triển từng đô thị còn lại (Nha Trang, Cam Lâm) trong năm 2020.
- Hoàn thành đề án phân loại đô thị đối
với huyện Diên Khánh, huyện Vạn Ninh là đô thị loại IV trong năm 2020.
2. Về phát triển hạ tầng kỹ thuật:
- Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện Cảng
hàng không quốc tế Cam Ranh đảm bảo công suất thiết kế phù hợp với tình hình thực
tế và Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không.
- Khai thác tối đa các lợi thế, tiềm
năng phát triển, định hướng lâu dài các khu bến cảng tổng hợp và chuyên dùng
cho tàu biển trọng tải lớn tại các khu vực vịnh Vân Phong, Cam Ranh, Nha Trang
và Trường Sa.
- Tiếp tục nâng cấp, mở rộng, xây dựng
hệ thống đường tỉnh; hệ thống đường huyện được nâng cấp, mở rộng kết hợp xây dựng
mới đạt quy chuẩn từ đường cấp IV đến cấp III.
- Đảm bảo cung ứng điện, nước, dịch vụ
viễn thông đầy đủ cho sự phát triển kinh tế toàn tỉnh; đồng thời, giảm tối đa
ngập lũ đồng bằng các sông, suối.
3. Về chất lượng đô thị:
- Tiếp tục đầu tư xây dựng và hoàn
thiện chất lượng các đô thị trên địa bàn tỉnh theo mục tiêu đề ra trong năm
2020 tại Quyết định số 4104/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh.
- Xây dựng các công trình hạ tầng kỹ
thuật và hạ tầng xã hội thiết yếu cho huyện đảo Trường Sa theo định hướng phát
triển kinh tế biển gắn liền với an ninh quốc phòng biển đảo.
- Nâng cao mật độ dân cư đô thị một
cách hợp lý, đảm bảo chất lượng và hiệu quả hoạt động đô thị tại các khu vực mới
nâng cấp từ các xã thành phường, cũng như nâng cao hiệu quả sử dụng của các khu đô thị mới;
- Tiếp tục công nhận đạt tiêu chuẩn
đô thị loại V cho các khu vực đã được quy hoạch phát triển thành nội thành, nội
thị.
4. Về xây dựng nếp sống văn minh
đô thị:
- Xây dựng một đô thị văn minh, hiện
đại, có chất lượng môi trường sống tốt và là trung tâm du lịch tầm cỡ quốc tế;
có tỷ lệ lấp đầy cao tại các khu đô thị mới; áp dụng khoa học công nghệ hiện đại
trong quản lý đô thị.
- Nâng cao chất lượng, thái độ phục vụ
của đội ngũ cán bộ công chức mang tính chuyên nghiệp, có đức có tài đáp ứng yêu
cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân góp
phần xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, nếp sống văn hóa và văn minh đô thị,
phát huy dân chủ gắn với nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của người dân.
Giáo dục nếp sống văn minh đến toàn dân, trọng tâm là thế hệ trẻ, nhất là đối với
đối tượng thiếu niên, nhi đồng, học sinh, sinh viên.
III. Danh mục các
công trình, dự án trọng điểm:
Chi tiết danh mục về thời gian thực
hiện, nhu cầu vốn, chủ đầu tư của các dự án ưu tiên đầu tư năm 2020 (theo Phụ
lục 1-1 đến Phụ lục 1-9 đính kèm Kế hoạch này ) như sau:
1. Thành phố Nha Trang:
- Dự án thuộc danh mục đầu tư công là
13 dự án, với tổng nhu cầu vốn thực hiện khoảng 4.171,382 tỷ đồng;
- Dự án đề nghị bổ sung và các dự án
thực hiện bằng các nguồn vốn khác là 43 dự án, với tổng nhu cầu vốn thực hiện
khoảng 909,40 tỷ đồng.
2. Thành phố Cam Ranh:
- Dự án thuộc danh mục đầu tư công là
03 dự án, với tổng nhu cầu vốn thực hiện khoảng 132,756 tỷ đồng;
- Dự án đề nghị bổ sung và các dự án
thực hiện bằng các nguồn vốn khác là 22 dự án, với tổng nhu cầu vốn thực hiện
khoảng 45,8 tỷ đồng.
3. Thị xã Ninh Hòa:
- Dự án thuộc danh mục đầu tư công là
28 dự án, với tổng nhu cầu vốn thực hiện khoảng 191,771 tỷ đồng;
- Dự án đề nghị bổ sung và các dự án
thực hiện bằng các nguồn vốn khác là 86 dự án, với tổng nhu cầu vốn thực hiện
khoảng 231,31 tỷ đồng.
4. Huyện Diên Khánh:
- Dự án thuộc danh mục đầu tư công là
05 dự án, với tổng nhu cầu vốn thực hiện khoảng 725,409 tỷ đồng;
- Dự án đề nghị bổ sung và các dự án
thực hiện bằng các nguồn vốn khác là 27 dự án, với tổng vốn nhu cầu vốn thực hiện
khoảng 295,5 tỷ đồng.
5. Huyện Cam Lâm:
- Dự án thuộc danh mục đ ầu tư công là 05 dự án, với tổng nhu cầu vốn
thực hiện khoảng 85,821 tỷ đồng;
- Dự án đề nghị bổ sung và các dự án
thực hiện bằng các nguồn vốn khác là 05 dự án, với tổng nhu cầu vốn thực hiện
khoảng 231,138 tỷ đồng.
6. Huyện Vạn Ninh:
- Dự án thuộc danh mục đầu tư công là
04 dự án, với tổng nhu cầu vốn thực hiện khoảng 151,704 tỷ đồng;
- Dự án đề nghị bổ sung và các dự án
thực hiện bằng các nguồn vốn khác là 62 dự án, với tổng nhu cầu vốn thực hiện
khoảng 9.775,661 tỷ đồng.
7. Huyện Khánh Vĩnh:
- Dự án thuộc danh mục đầu tư công là
04 dự án, với tổng nhu cầu vốn thực hiện khoảng 175,897 tỷ đồng;
- Dự án đề nghị bổ sung và các dự án
thực hiện bằng các nguồn vốn khác là 10 dự án, với tổng nhu cầu vốn thực hiện khoảng
191,834 tỷ đồng.
8. Huyện Khánh Sơn:
- Dự án thuộc danh mục đầu tư công là
02 dự án, với tổng nhu cầu vốn thực hiện khoảng 131,55 tỷ đồng;
- Dự án đề nghị bổ sung và các dự án
thực hiện bằng các nguồn vốn khác là 09 dự án, với tổng nhu cầu vốn thực hiện
khoảng 63,7 tỷ đồng.
9. Liên huyện:
- Dự án thuộc danh mục đầu tư công là
01 dự án, với tổng vốn thực hiện khoảng 49,996 tỷ đồng;
IV. Tổ chức thực
hiện:
1. Trên
cơ sở những nhiệm vụ chủ yếu trong kế hoạch này, Giám đốc các Sở; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực tiếp chỉ đạo
xây dựng, thực hiện kế hoạch có liên quan đến sở, ngành, địa phương mình quản
lý. Đồng thời, xây dựng nhiệm vụ cụ thể để triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ
và hiệu quả đã đề ra.
2. Các sở,
ngành, đơn vị và địa phương có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và danh mục các
công trình, dự án trọng điểm của Kế hoạch (chi tiết kèm theo phụ lục ); cụ
thể như sau:
2.1. Sở
Xây dựng:
- Giao Sở Xây dựng chủ trì, tổng hợp,
báo cáo tình hình triển khai thực hiện cho Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh hằng
năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành
sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch này.
- Là cơ quan thường trực triển khai,
có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện ở các cơ
quan, đơn vị, định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.2. Sở
Tài nguyên và Môi trường:
Chịu trách nhiệm chính và phối hợp với
các sở, ngành, địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực liên quan đến
việc đền bù, thu hồi đất để thực hiện các công trình, dự án trọng điểm của Kế
hoạch này.
2.3. Sở Kế
hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,
các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương ưu tiên, bảo đảm đủ nguồn kinh phí chi đầu
tư phát triển, vốn đầu tư công để thực hiện các nhiệm vụ, danh mục các công
trình, dự án trọng điểm thuộc Kế hoạch này.
- Chủ trì và phối hợp các đơn vị có
liên quan xây dựng kế hoạch mời gọi, thu hút đầu tư cho các công trình, dự án
trọng điểm.
2.4. Sở
Tài chính:
Trên cơ sở nhu cầu và khả năng cân đối
ngân sách, chủ trì và phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các địa phương và các
đơn vị có liên quan cân đối và trình cấp thẩm quyền bố trí kinh phí từ nguồn vốn
thuộc lĩnh vực do sở quản lý để thực hiện các nhiệm vụ liên quan thuộc Kế hoạch
này.
2.5. Sở
Thông tin và Truyền thông:
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan hướng dẫn các cơ quan báo chí của tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở đẩy
mạnh công tác tuyên truyền, ph ổ biến
Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa; góp phần nâng cao nhận thức
trong các tầng lớp nhân dân về vai trò, ý nghĩa, quyền lợi và nghĩa vụ của việc
tham gia xây dựng nếp sống văn minh đô thị.
2.6. Các
Sở, ban, ngành, đơn vị:
Căn cứ theo chuyên môn, chức năng nhiệm
vụ được phân công chịu trách nhiệm chủ trì hoặc phối hợp với các sở, ngành, địa
phương để thực hiện các dự án, công trình trọng điểm của Kế hoạch này theo phân
công.
2.7. Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Triển khai, phổ biến, tuyên truyền
rộng rãi các nội dung của Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa, Chương
trình phát triển đô thị của địa phương và nội dung Kế hoạch này.
- Chủ trì hoặc phối hợp với các sở,
ngành, đơn vị phương để thực hiện các dự án, công trình trọng điểm của Kế hoạch
này theo phân công.
- Hoàn thành các đề án phát triển từng
đô thị và đề án phân loại đô thị tại địa phương.
3. Giám đốc
các Sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thường
xuyên chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch này; định kỳ báo cáo
cho Sở Xây dựng để tổng h ợ p, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
PHỤ LỤC 1-1:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐỊNH HƯỚNG CHO KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2020 CỦA THÀNH PHỐ
NHA TRANG
(Đơn
vị tiền tệ: triệu đồng)
STT
TÊN
DỰ ÁN (QUY MÔ)
THỜI
GIAN THỰC
TỔNG
MỨC ĐẦU TƯ
CHỦ
ĐẦU TƯ
PHÂN
KỲ VỐN THEO NĂM
GHI
CHÚ
2019
2020
TỔNG
TỔNG
CỘNG
5.080.782
1.157.276
664.000
1.821.276
A
CÁC DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG NĂM 2020
4.171.382
936.976
413.300
1.350.276
A.1
Đồ án quy hoạch
A.2
Hạ tầng kỹ thuật
3.299.058
804.397
226.200
1.030.597
a.2.1
Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu tái định
cư Ngọc Hiệp
2016-2019
161.748
BQLDA
PT tỉnh
6.500
5.000
11.500
a.2.2
Đập ngăn mặn sông Cái Nha Trang
2018-2022
759.516
BQLDA
PT tỉnh
106.710
3.800
110.510
- Theo số liệu tại Nghị quyết số
44/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm 2020
- Theo báo cáo của Ban QLDA Phát triển
tỉnh tại văn bản số 790/BQL-QLDA2 ngày 25/6/2020
a.2.3
Môi trường bền vững các thành phố
Duyên Hải - Tiểu dự án thành phố Nha Trang
2018-2022
1.607.510
BQLDA
PT tỉnh
294.703
15.100
309.803
a.2.4
Hệ thống thoát nước mưa khu vực Nam
hòn Khô (giai đoạn 2) - Tuyến T1
2013-2019
79.808
BQLDA
PT tỉnh
65.024
5.100
70.124
a.2.5
Đường D30 - Kết nối đường 23 tháng
10 với đường Võ Nguyên Giáp
2018-2020
129.534
BQLDA
CT NN&PTNT
81.460
40.000
121.460
- Theo số liệu tại Nghị quyết số 44/NQ-HĐND
ngày 10/12/7019 của HĐND tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm 2020
a.2.6
Kè bờ phường Vĩnh nguyên
2019-2021
201.082
Sở
NN
50.000
1.000
51.000
a.2.7
Tàu phục vụ thu phí tham quan vịnh
Nha Trang
2020
1.331
UBND
NT
1.200
1.200
a.2.8
Hệ thống điện chiếu sáng công cộng
trên tuyến đường mở rộng Quốc lộ 1, đoạn qua TP Nha Trang (phần 01 bên đường
còn lại đối với các đoạn qua đô thị, qua khu dân cư đông đúc)
2020
17.779
UBND
NT
15.000
15.000
a.2.9
Đường Tỉnh lộ 3
2018-2020
340.750
BQLDA
ĐTXD CTGT
200.000
140.000
340.000
- Theo số liệu tại Nghị quyết số
44/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm 2020
- Nguồn vốn của dự án được bố trí từ
nguồn bán đấu giá quyền sử dụng đất 3.36ha tại khu Kho cảng Bình Tân, thành
phố Nha Trang. Việc tổ chức đấu giá còn nhiều vướng mắc khó thực hiện nên đến
nay dự án chưa được bố trí vốn.
A.3
Dự án khu đô thị mới, khu tái định
cư và nhà ở
A.4
Hạ tầng xã hội - Công trình khác
872.324
132.579
187.100
319.679
a.4.1
Sửa chữa trụ sở Đoàn ca múa nhạc Hải
Đăng
2020
1.203
Sở
VHTT
1.100
1.100
theo số liệu tại Nghị quyết số
44/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm 2020
a.4.2
Bệnh viện Ung bướu
2016-2020
560.862
Sở Y
tế
60.600
119.500
180.100
a
4.3
Nhà dưỡng lão và an dưỡng Khánh Hòa
2018-2020
11.899
Sở
LĐ-TB&XH
8.000
3.000
11.000
a.4.4
Trụ sở làm việc Hội Cựu chiến binh
tỉnh
2019-2020
5 . 833
Hội
CCB
2.000
3.500
5.500
a.4.5
Bệnh viện đa khoa Nha Trang
2019-2023
292.527
Sở Y
tế
61.979
60.000
121.979
B
CÁC DỰ ÁN ĐỀ XUẤT BỔ SUNG VÀ CÁC
DỰ ÁN THỰC HIỆN BẰNG NGUỒN VỐN KHÁC
909.400
220.300
250.700
471.000
B.1
Đồ án Quy hoạch
22.400
13.400
8.000
21.400
b.1.1
QHCTXD tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phường
Vĩnh Phước (Tây đường 2/4), thành phố Nha Trang
2016-2020
3.900
UBND
NT
3.000
900
3.900
b.1.2
QHCTXD tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phường
Vĩnh Phước (Đông đường 2/4), thành phố Nha Trang
2016-2020
1.900
UBND
NT
1.300
600
1.900
b.1.3
QHCT tỉ lệ 1/500 khu dân cư Phước
Long - Vĩnh Trường (Phía Nam đường Phước Long: 80 ha)
2018-2020
2.300
UBND
NT
1.300
1.000
2.300
b.1.4
QHCTXD 1/500 Khu dân cư Vĩnh Hiệp-Vĩnh
Ngọc-khu 1 (Vĩnh Châu)
2017-2020
2.500
UBND
NT
1.200
800
2.000
b.
1.5
QHCTXD 1/500 Khu dân cư Vĩnh Hiệp-Vĩnh
Ngọc-khu 2 (Đông Bắc KDC Vĩnh Điềm Trung)
2017-2020
2.300
UBND
NT
1.000
800
1.800
b.1.6
Quy chế quản lý khu vực Xương Huân
- Vạn Thạnh
2018-2020
1.300
UBND
NT
300
1.000
1.300
b.1.7
QHCTXD Khu đô thị phía Tây thành phố
Nha Trang (khu 1)
2018-2020
1.300
UBND
NT
800
500
1.300
b.1.8
QHCTXD Khu đô thị phía Tây thành phố
Nha Trang (khu 2)
2018-2020
1.500
UBND
NT
1.000
500
1.500
b.1.9
QHCTXD Khu đô thị phía Tây thành phố
Nha Trang (khu 3)
2018-2020
2.000
UBND
NT
1.300
700
2.000
b.1.10
QHCTXD Khu đô thị phía Tây thành phố
Nha Trang (khu 4)
2018-2020
2.000
UBND
NT
1.200
800
2.000
b.1.11
Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng
1/2000 Khu vực Hòn Nghê, xã Vĩnh Ngọc
2018-2020
1.400
UBND
NT
1.000
400
1.400
B.2
Hạ tầng kỹ thuật
400.100
127.900
136.600
264.500
b.2.1
Nâng cấp mở rộng đường Lê Lợi
2019-2020
19.000
UBND
NT
7.000
12.000
19.000
b.2.2
Mở rộng đường Phú Đức, TP Nha Trang
2019-2020
16.800
UBND
NT
10.800
6.000
16.800
b.2.3
Nâng cấp đường C2, phường Vĩnh
Nguyên
2019-2020
4.800
UBND
NT
4.800
4.800
b.2.4
Nâng cấp đường Châu Văn Liêm (đoạn
từ Nguyễn Đức Cảnh đến Dương Quảng Hàm), phước Long
2019-2020
2.500
UBND
NT
1.000
1.500
2.500
b.2.5
Các công trình thực hiện theo nghị
quyết số 17 của Thành ủy Nha Trang
2018-2020
59.100
UBND
NT
20.000
20.700
40.700
b.2.6
Đề án tổ chức giao thông
2019-2020
4.000
UBND
NT
4.000
4.000
b.2.7
Chương trình thực hiện Nghị quyết 05
về nâng cấp hẻm nội thị và đường GTNT
2017-2020
16.400
UBND
NT
5.000
6.400
11.400
b.2.8
Đề án xây dựng ngầm đô thị, quản lý
và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật (khu vực nội thành) - Đề án hạ
ngầm dây điện, cáp nổi đường Lê Thánh Tôn
2019-2020
88.300
UBND
NT
35.000
19.800
54.800
b.2.9
Duy tu, sửa chữa công trình hạ tầng
kỹ thuật bức xúc phục vụ dân sinh (hệ thống thoát nước, đình miếu, điện chiếu
sáng)
2016-2020
74.500
UBND
NT
9.900
12.700
22.600
b.2.10
Hệ thống đường ống cấp 3 thu gom nước
thải khu dân cư Đường Đê
2018-2020
10.000
UBND
NT
5.000
5.000
10.000
b.2.11
Kế hoạch đấu nối nước thải thành phố
giai đoạn 2016-2020
2018-2020
18.200
UBND
NT
3.800
13.600
17.400
b.2.12
Kế hoạch thu gom rác thải và lắp đặt
thùng rác thành phố giai đoạn 2016 - 2020
2017-2020
42.600
UBND
NT
14.500
16.100
30.600
b.2.13
Đề án nghiên cứu chỉnh trang cây
xanh, cảnh quan TPNT 2016-2020
2018-2020
27.200
UBND
NT
10.900
9.000
19.900
b.2.14
Điện chiếu sáng đô thị
2018-2020
16.700
UBND
NT
5.000
5.000
10.000
B3
Dự án khu đô thị mới, khu tái định
cư và nhà ở
142.700
0
25.000
25.000
b.3.1
CSHT Khu TĐC Hòn rớ 2
2016-2020
142.700
UBND
NT
25.000
25.000
B.4
Hạ tầng xã hội - công trình khác
344.200
79.000
81.100
160.100
b.4.1
Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa trụ sở
các cơ quan
2016-2020
31.600
UBND
NT
3.000
3.000
6.000
b.4.2
Trường THCS Đất Lành gđ 1
2020
12.000
UBND
NT
12.000
12.000
b.4.3
Xây dựng mới Trường TH Vĩnh Lương 2
(thôn Củu Hàm)
2019-2020
24.000
UBND
NT
24.000
24.000
b.4.4
Trường TH Phước Thịnh - HM: XDM
phòng chức năng, đa năng, 4 phòng học
2016-2020
26.600
UBND
NT
11.600
11.600
b.4.5
Duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng các phòng
học và nhà vệ sinh
2016-2020
65.000
UBND
NT
17.000
18.000
35.000
b.4.6
Đề án Tăng cường cơ sở vật chất cho
các trường mầm non thành phố Nha Trang giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến
năm 2030
2016-2020
99.700
UBND
NT
19.900
20.000
39.900
b.4.7
Hạ tầng thông tin các xã phường
2016-2020
10.100
UBND
NT
1.500
1.500
3.000
b.4.8
Công trình phòng thủ quân sự
2016-2020
5.000
UBND
NT
1.000
1.000
2.000
b.4.9
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin
2016-2020
11.500
UBND
NT
2.000
2.000
4.000
b.4.10
Đề án Xây dựng thành phố “Đô thị
văn minh - Công dân thân thiện giai đoạn 2016 - 2020
2016-2020
10.000
UBND
NT
2.000
2.000
4.000
b.4.11
Chuơng trình MTQG Giài quyết việc
làm - Xóa đói giảm nghèo
2016-2020
5.000
UBND
NT
1.000
1.000
2.000
b.4.12
Đề án Thực hiện mục tiêu không có
người lang thang xin ăn trên địa bàn TP Nha Trang giai đoạn 2015 - 2020
2016-2020
8.000
UBNDNT
2.000
2.000
4.000
b.4.13
Chương trình sửa chữa, xóa nhà
tranh tre dột nát cho đối tượng chính sách theo QĐ 22
2016-2020
5.000
UBND
NT
1.000
1.000
2.000
b.4.14
Kế hoạch phát triển nhân lực TP Nha
Trang giai đoạn 2016 - 2020
2016-2020
2.500
UBND
NT
500
500
1.000
b.4.15
Đề án Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
toàn quốc
2016-2020
2.500
UBND
NT
500
500
1.000
b.4.16
Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng
và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trên địa bàn thành p hố Nha Trang giai đoạn 2016-2020
2016-2020
5.100
UBND
NT
800
700
1.500
PHỤ LỤC 1-2:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐỊNH HƯỚNG CHO KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2020 CỦA THÀNH PHỐ
CAM RANH
(Đơn
vị tiền tệ: triệu đồng)
STT
TÊN
DỰ ÁN (QUY MÔ)
THỜI
GIAN THỰC HIỆN
TỔNG
MỨC Đ Ầ U TƯ
CHỦ
ĐẦU TƯ
PHÂN
KỲ VỐN THEO NĂM
GHI
CHÚ
2019
2020
TỔNG
TỔNG
CỘNG
178.556
39.600
71.400
111.000
A
CÁC DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG NĂM 2020
132.756
39.600
29.900
69.500
A.1
Đồ án Quy hoạch
A.2
Hạ tầng kỹ thuật
106.756
30.600
25.900
56.500
a.2.1
Hệ thống điện chiếu sáng công cộng
trên tuyến đường mở rộng Quốc lộ 1, đoạn qua TP Cam Ranh (phần 01 bên đường
còn lại đối với các đoạn qua đô thị, qua khu dân cư đông đúc)
2020
26.756
UBND
TP CR
20.400
20.400
theo số liệu tại Nghị quyết số
44/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm 2020
a.2.2
Kè chống sạt lở sông Lạch Cầu 2 và
Lạch Cầu 3, TP Cam Ranh
2018-2020
80.000
BQL
DAĐT XD các CT CR
30.600
5.500
36.100
A.3
Dự án khu đô thị mới, khu tái định
cư và nhà ở
A.4
Hạ tầng xã hội - công trình khác
26.000
9.000
4.000
13.000
a.4.1
Nhà thi đấu thể dục, thể thao Liên
đoàn lao động tỉnh
2018-2020
26.000
LĐLĐ
tỉnh
9.000
4.000
13.000
theo số liệu tại Nghị quyết số
44/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm 2020
B
CÁC DỰ ÁN ĐỀ XUẤT BỔ SUNG VÀ CÁC
DỰ ÁN THỰC HIỆN BẰNG NGUỒN VỐN KHÁC
45.800
41.500
41.500
B.1
Đồ án Quy hoạch
B.2
Hạ tầng kỹ thuật
32.400
28.100
28.100
b.2.1
Hệ thống điện chiếu sáng công cộng
trên tuyến đường mở rộng Quốc lộ 1, đoạn qua TP Cam Ranh (phần 01 bên đường
còn lại đối với các đoạn qua đô thị, qua khu dân cư đông đúc.
2020
7.400
UBND
TP CR
7.400
7.400
b.2.2
Đường Trần Nhân Tông (3/4 đến biển)
- GĐ1
2020
2.000
UBND
TP CR
2.000
2.000
b.2.3
Đường Lê Đại Hành (đoạn Hùng Vương
- biển) GĐ1
2020
2.000
UBND
TP CR
2.000
2.000
b.2.4
Đường Nguyễn Lương Bằng (đoạn Hùng
Vương - biển) GĐ1
2020
2.000
UBND
TP CR
2.000
2.000
b.2.5
Đường phía Nam sân vận động Cam
Nghĩa - GĐ1
2020
2.000
UBND
TP CR
2.000
2.000
b.2.6
Đường Tố Hữu - GĐ1
2020
2.000
UBND
TP CR
2.000
2.000
b.2.7
Đường vào khu sản xuất tuyến 8 thôn
Thịnh Sơn, xã CTT
2020
2.000
UBND
TP CR
800
800
b.2.8
Đường vào khu sản xuất tuyến 8 thôn
Sông Cạn Đông, xã CTT
2020
2.200
UBND
TP CR
900
900
b.2.9
Đường vào khu sản xuất tuyến 2, xã
CTT
2020
2.000
UBND
TP CR
600
600
b.2.10
Đường vào khu sản xuất tuyến 4 thôn
Thịnh Sơn, xã CTT
2020
600
UBND
TP CR
200
200
b.2.11
Đường TDP Mỹ Ca (đường số 6) (đường
từ Nguyễn Chí Thanh đến đường Vành đai K9)
2019-2020
1.000
UBND
P.Cam Nghĩa
1.000
1.000
b.2.12
Đường TDP Cam Nghĩa (Đường số 6)
2019-2020
1.000
UBND
P.Cam Nghĩa
1.000
1.000
b.2.13
Đường N1 (từ đường QL1A đến KDC
Nghĩa Lộc)
2019-2020
1.000
UBND
P.Cam Nghĩa
1.000
1.000
b.2.14
Đường TDP Hòa Bình (từ đường Lê
Thánh Tông đến đường Hà Huy Tập)
2019-2020
1.000
UBND
P.Cam Nghĩa
1.000
1.000
b.2.15
Đường Lý Thường Kiệt, TDP Hòa Do 5A
(từ đường QL1A đến đường ngang KDC)
2019-2020
800
UBND
P.Cam Phúc Bắc
800
800
b.2.16
Đường liên TDP Hòa Do 5A-5B (từ đường
QL1A đến giáp biển)
2019-2020
1.000
UBND
P.Cam Phúc Bắc
1.000
1.000
b.2.17
Đường ngang liên TDP Hòa Do 5A-5B
(từ đường Âu Cơ đến hẻm sau nhà thờ)
2019-2020
1.000
UBND
P.Cam Phúc Bắc
1.000
1.000
b.2.18
Đường TDP Xuân Ninh (từ Đại lộ Hùng
Vương đến đường D2)
2019-2020
700
UBND
P.Cam Phúc Nam
700
700
b.2.19
Đường TDP Xuân Ninh (từ nhà nghỉ
Thuận Châu đến nhà bà Lê Thị Liễu)
2019-2020
700
UBND
P.Cam Phúc Nam
700
700
B.3
Dự án khu đô thị mới, khu tái định
cư và nhà ở
B.4
Hạ tầng xã hội - công trình khác
13.400
13.400
13.400
b.4.1
Xây dựng bến xe liên tỉnh phía Nam
2020
12.000
UBND
TP CR
12.000
12.000
b.4.2
Trụ sở làm việc Ban BVDP phường Cam
Linh
2020
500
UBND
P.Cam Linh
500
500
b.4.3
Nhà sinh hoạt TDP Thuận Hiệp
2020
900
UBND
P.Cam Thuận
900
900
PHỤ LỤC 1-3:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐỊNH HƯỚNG CHO KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2020 CỦA THỊ XÃ
NINH HÒA
(Đơn
vị tiền tệ: triệu đồng)
STT
TÊN
DỰ ÁN (QUY MÔ)
THỜI
GIAN THỰC HIỆN
TỔNG
MỨC ĐẦU TƯ
CHỦ
ĐẦU TƯ
PHÂN
KỲ VỐN THEO NĂM
GHI
CHÚ
2019
2020
TỔNG
TỔNG
CỘNG
423.081
105.069
210.017
315.086
A
CÁC DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG NĂM 2020
191.771
83.869
53.000
136.869
A.1
Đồ án Quy hoạch
A.2
Hạ tầng kỹ thuật
191.771
83.869
53.000
136.869
a.2.1
Hệ thống điện chiếu sáng công cộng
trên tuyến đường mở rộng Quốc lộ 1, đoạn qua TX Ninh Hòa (phần 01 bên đường
còn lại đối với các đoạn qua đô thị qua khu dân cư đông đúc)
2020
12.006
Thị
xã NH
10.000
10.000
Theo số liệu tại Nghị quyết số
44/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm 2020
a.2.2
Đường Bắc Nam, thị xã Ninh Hòa
(giai đoạn 2)
2017-2020
123.269
Ban
QLDA các CTXD Ninh Hòa
81.369
14.000
95.369
a.2.3
Đường từ nhà ông Trịnh Tiến Khoa đến
TL1A (đoạn từ TL1A đến Lạch Cầu Treo)
2019-2020
12.848
UBND
phường Ninh Diêm
2.500
6.500
9.000
a.2.4
Hệ thống điện chiếu sáng công cộng
các tuyến đường thuộc Tổ dân phố 9 Đông Cát
2020
1.191
UBND
phường Ninh Hải
616
616
a.2.5
Hệ thống điện chiếu sáng công cộng
các tuyến đường thu ộ c Tổ dân phố
5 Đông Hòa
2020
1.021
UBND
phường Ninh Hải
660
660
a.2.6
Nâng cấp, mở rộng đường Đặng Vinh Hàm
đoạn từ TL1A đến cầu Xóm Đò
2020
1.385
UBND
phường Ninh Hải
850
850
a.2.7
Nâng cấp, mở rộng vỉa hè đường BTXM
phường Ninh Hải, đoạn từ Công ty Bình Thêm đến giáp khu dân cư TDP 6 Bình Tây
2020
613
UBND
phường Ninh Hải
300
300
a.2.8
Đường nội bộ khu dân cư mới TDP 6
Bình Tây
2020
1.224
UBND
phường Ninh Hải
800
800
a.2.9
Đường BTXM phường Ninh Hải, đoạn từ
Đình Bình Tây đến giáp đường Mê Linh
2020
1.066
UBND
phường Ninh Hải
692
692
a.2.10
Đường BTXM phường Ninh Hải, đoạn từ
khu neo đậu tàu thuyền đến giáp đường STX
2020
896
UBND
phường Ninh Hải
582
582
a.2.11
Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Tổ dân
phố Phú Thạnh
2020
11.650
UBND
phường Ninh Thủy
4.500
4.500
a.2.12
San nền khu dân cư Thanh Châu ONV 6
2020
2.623
UBND
phường Ninh Giang
1.200
1.200
a.2.13
San nền khu dân cư Thanh Châu ONV 7
2020
2.492
UBND
phường Ninh Giang
1.300
1.300
a.2.14
Đường K5
2020
6.296
UBND
phường Ninh Giang
2.000
2.000
a.2.15
Đường BTXM phường Ninh Đa, đoạn từ đường
16/7 (sau miếu Hội Đồng) đến giáp đường đi miếu Hội Đồng
2020
1.134
UBND
phường Ninh Đa
794
794
Theo số liệu tại Nghị quyết số
44/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm 2020
a.2.16
Nâng cấp, mở rộng đường BTXM từ cây
xăng bà Na đến nhà ông Ngô Dậy TDP Phước Đa 3
2020
1.019
UBND
phường Ninh Đa
713
713
a.2.17
Đường BTXM phường Ninh Đa, đoạn từ
đường 16/7 (sau Miếu Hội Đồng) đến giáp đường đi Miếu Hội Đồng)
2020
1.208
UBND
phường Ninh Đa
846
846
a.2.18
Nâng cấp, mở rộng đường BTXM từ nhà
ông Kép đến nhà ông Nguyễn Mạnh
2020
1.197
UBND
phường Ninh Đa
838
838
a.2.19
Đường BTXM phường ninh Đa, đoạn từ
Đầu Gành đến nhà ông Nguyễn Long Rào
2020
1.221
UBND
phường Ninh Đa
854
854
a.2.20
Đường BTXM phường Ninh Đa, đoạn từ
nhà ông Sanh đến nhà bà Thủy TDP Phước Đa 1 (giáp Ninh Phú)
2020
865
UBND
phường Ninh Đa
455
455
a.2.21
Hệ thống điện chiếu sáng công cộng
tuyến đường Lý Tự Trọng
2020
1.062
UBND
phường Ninh Hà
700
700
a.2.22
Hệ thống điện chiếu sáng công cộng
phường Ninh Hà, nhánh 1: từ ngã ba Trạm bơm đến UBND phường, nhánh 2: từ ngã
tư chợ đến giáp Quốc lộ 1A
2020
722
UBND
phường Ninh Hà
500
500
a.2.23
Đường giao thông phường Ninh Hà đoạn
BTXM từ núi Một đến chùa Hà Liên
2020
1.223
UBND
phường Ninh Hà
850
850
a.2.24
Đường BTXM TDP Tân Tế phường Ninh
Hà, đoạn từ nhà SHCĐ đến Đình
2020
256
UBND
phường Ninh Hà
170
170
a.2.25
Đường BTXM TDP Mỹ Trạch phường Ninh
Hà, đoạn từ nhà ông Tỵ đến giáp đường đi Gò Cổ Chi
2020
1.207
UBND
phường Ninh Hà
840
840
a.2.26
Nâng cấp, cải tạo đường nội bộ
trong khu dân cư TDP Hà Liên phường Ninh Hà
2020
1.187
UBND
phường Ninh Hà
830
830
a.2.27
Nâng cấp, cải tạo đường nội bộ
trong khu dân cư TDP Tân Tế phường Ninh Hà
2020
274
UBND
phường Ninh Hà
190
190
a.2.28
Đường BTXM Thuận Lợi phường Ninh
Hà, đoạn từ nhà bà Lương Thị Béc đến nhà ông Trịnh Đình Ngọc
2020
616
UBND
phường Ninh Hà
420
420
A.3
Dự án khu đô thị mới, khu tái định
cư và nhà ở
A.4
Hạ tầng xã hội - công trình khác
B
CÁC DỰ ÁN ĐỀ XUẤT BỔ SUNG VÀ CÁC
DỰ ÁN THỰC HIỆN BẰNG NGUỒN VỐN KHÁC
212.560
21.200
138.267
159.467
B.1
Đồ Án Quy Hoạch Xây Dựng
500
500
500
b.1.1
Cắm mốc ranh giới, chỉ giới đường đỏ
theo QHCT xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm Lạc An, xã Ninh Thọ
2020
500
P.QLĐT
500
500
B.2
Hạ tầng kỹ thuật
189.216
21.200
120.137
141.337
b.2.1
Quảng trường 2/4 thị xã Ninh Hòa
2019-2020
22.000
Ban
QLDA
9000
23.000
32.000
b.2.2
Đường Minh Mạng thị xã Ninh Hòa
2019-2020
20.000
Ban
QLDA
13.000
13.000
b.2.3
Xây dựng CSHT khu dân cư N95
2019-2020
3.000
Trung
tâm PTQĐ thị xã
2.000
2.000
b.2.4
Hệ thống điện chiếu sáng công cộng trên
tuyến đường mở rộng QL1A, đoạn qua thị xã Ninh Hòa (phần 01 bên đường còn lại
đối với các đoạn qua đô thị, qua khu dân cư đông đúc)
2019-2020
12.500
UBND
thị xã
8.000
8.000
b.2.5
Đường từ nhà ông Trịnh Tiến Khoa đến
TL1A (đoạn từ TL1A đến Lạch Cầu Treo)
2019-2020
11.510
UBND
phường Ninh Diêm
700
650
1.350
b.2.6
Nâng cấp, mở rộng đường BTXM đoạn từ
QL1A đến giáp đường 16/7 (nhà ông Hiền)
2019
- 2020
1.200
UBND
phường Ninh Đa
400
800
1.200
b.2.7
Nâng cấp, mở rộng đường BTXM đoạn từ
QL1A đến giáp đường bê tông nhựa TDP Vạn Thiện
2019
- 2020
1.200
UBND
phường Ninh Đa
400
800
1.200
b.2.8
Nâng cấp, mở rộng đường BTXM đoạn từ
QL1A đến chùa Ông thôn Bằng Phước xã Ninh Phú
2019
- 2020
1.100
UBND
phường Ninh Đa
300
800
1.100
b.2.9
Nâng cấp, mở rộng đường BTXM đoạn từ
đường 16/7 đến nhà ông Bùi Văn Sa TDP Phước Đa 3
2019
- 2020
1.000
UBND
phường Ninh Đa
300
700
1.000
b.2.10
Nâng cấp, mở rộng đường BTXM đoạn từ
đường 16/7 (Miễu Chuột) đến giáp nhà ông Nguyễn Bảy
2019
- 2020
1.200
UBND
phường Ninh Đa
400
800
1.200
b.2.11
Đường BTXM từ nhà bà Yến TDP Phước
Sơn đến giáp đường BTXM đi cầu Bến Miễu
2019
- 2020
900
UBND
phường Ninh Đa
500
400
900
b.2.12
Đường BTXM phường Ninh Đa, đoạn từ
đường 16/7 ( sâu Miễu Hội Đồng) đến đường đi Miễu Hội đồng.
2020
1.212
TDP
Phước Đa 2
790
790
b.2.13
Đường BTXM phường Ninh Đa, đoạn từ
đường 16/7 đến nhà ông Trần Lưu.
2020
1.054
TDP
Phước Đa 3
850
850
b.2.14
Đường BTXM TDP Mỹ Trạch, phường
Ninh Hà, đoạn từ nhà ông Hồ Cao Trí đến nhà ông Chương Văn Nghiệp
2019
- 2020
700
UBND
phường Ninh Hà
200
500
700
b.2.15
Đường BTXM TDP Hậu Phước, phường
Ninh Hà, đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Đệ đến nhà ông Thái Xuân Hương
2019
- 2020
700
UBND
phường Ninh Hà
200
500
700
b.2.16
Hệ thống điện chiếu sáng công cộng
tuyến đường Hồ Tùng Mậu phường Ninh Hà
2019
- 2020
400
UBND
phường Ninh Hà
200
200
400
b.2.17
Hệ thống điện chiếu sáng công cộng
tuyến đường Bến Đò, đoạn từ ngã ba Trạm bơm đến cầu Đá phường Ninh Hà
2019
- 2020
600
UBND
phường Ninh Hà
200
400
600
b.2.18
Đường giao thông TDP Mỹ Thuận phường
Ninh Hà, đoạn BTXM từ nhà ông Trần Văn Âu đến nhà ông Nguyễn Chánh
2019
- 2020
600
UBND
phường Ninh Hà
200
400
600
b.2.19
Đường giao thông TDP Mỹ Trạch phường
Ninh Hà, đoạn BTXM từ nhà ông Nguyễn Văn Tốt đến nhà ông Nguyễn Xèo
2019
- 2020
600
UBND
phường Ninh Hà
200
400
600
b.2.20
HT điện chiếu sáng công cộng tuyến
đường từ ngã ba Trạm bơm đến Hà Liên phường Ninh Hà
2019
- 2020
1.100
UBND
phường Ninh Hà
400
700
1.100
b.2.21
Đường BTXM phường Ninh Hải, đoạn từ
nhà ông Tấn đến giáp đường vào Cảnh sát biển
2019
- 2020
1.100
UBND
phường Ninh Hải
600
500
1.100
b.2.22
Đường BTXM phường Ninh Hải, đoạn từ
cổng làng Đông Hòa đến giáp công ty Autralis
2019
- 2020
1.200
UBND
phường Ninh Hải
600
600
1.200
b.2.23
Đường BTXM phường Ninh Hải, đoạn từ
Đồn Biên phòng đến nhà ông Hoàng
2019
- 2020
1.200
UBND
phường Ninh Hải
600
600
1.200
b.2.24
Đường BTXM phường Ninh Hài, đoạn từ
nhà ông Rỗ đến chợ Đông Hà
2019
- 2020
1.100
UBND
phường Ninh Hải
600
500
1.100
b.2.25
Đường BTXM phường Ninh Hải, đoạn từ
nhà ông Khoa đến nhà ông Vũ
2019
- 2020
700
UBND
phường Ninh Hải
400
300
700
b.2.26
Hệ thống đường, vỉa hè, hệ thống
thoát nước Khu dân cư TDP 6 - Bình Tây
2019
- 2020
1.100
UBND
phường Ninh Hải
600
500
1.100
b.2.27
Điện chiếu sáng đoạn đường Hồ Xuân
Hương đến khu neo đ ậ u tàu thuyền
tránh trú bão
2019
- 2020
1.200
UBND
phường Ninh Hải
600
600
1.200
b.2.28
Đường BTXM phường Ninh Thủy, đoạn từ
nhà ông Chín đến nhà ông Hoàng
2019
- 2020
1.500
UBND
phường Ninh Thủy
800
700
1.500
b.2.29
Đường BTXM phường Ninh Thủy, đoạn từ
nhà ông Mau đến nhà ông Hai
2019
- 2020
600
UBND
phường Ninh Thủy
300
300
600
b.2.30
Đường BTXM phường Ninh Thủy, đoạn từ
nhà bà Sáng đến nhà ông Em
2019
- 2020
1.000
UBND
phường Ninh Thủy
500
500
1.000
b.2.31
Đường BTXM phường Ninh Thủy, đoạn từ
trại tôm Vân Tùy đến nhà ông Trần Mười
2019
- 2020
1.800
UBND
phường Ninh Thủy
900
900
1.800
b.2.32
Đường BTXM phường Ninh Thủy, đoạn từ
nhà ông Hạnh đến nhà ông Hai Trực
2019
- 2020
300
UBND
phường Ninh Thủy
100
200
300
b.2.33
Đường BTXM phường Ninh Thủy, đoạn từ
nhà ông Phiến đến nhà SHCĐ TDP Bá Hà 1
2019
- 2020
600
UBND
phường Ninh Thủy
300
300
600
b.2.34
Đường BTXM phường Ninh Thủy, hệ thống
thoát nước đoạn từ nhà ông Tinh đến nhà ông 4 Miễu
2019
- 2020
700
UBND
phường Ninh Thủy
400
300
700
b.2.35
Đường BTXM phường Ninh Thủy, đoạn từ
nhà ông Thành Bảo đến nhà ông 5 Ngân
2019
- 2020
600
UBND
phường Ninh Thủy
300
300
600
b.2.36
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư TDP Phú
Thạnh
2020
11.720
UBND
phường Ninh Thủy
11.720
11.720
b.2.37
San nền Khu dân cư Thanh Châu
(ONV9)
2019
- 2020
3.000
UBND
phường Ninh Giang
1.500
1.500
b.2.38
Cải tạo mặt bằng làng nghề
2019
- 2020
600
UBND
phường Ninh Giang
300
300
b.2.39
Đường số 3 (phường Ninh Giang)
2019
- 2020
2.900
UBND
phường Ninh Giang
1.500
1.500
b.2.40
Đường K5 (phường Ninh Giang)
2019
- 2020
6.556
UBND
phường Ninh Giang
200
200
b.2.41
Đường liên TDP Thanh Châu - Phong
Phú 1
2019
- 2020
1.300
UBND
phường Ninh Giang
600
600
b.2.42
Sửa chữa đường liên xã Ninh
Xuân-Ninh Phụng-Ninh Thân
2020
1.003
phòng
QLĐT
950
950
b.2.43
Sửa chữa đường vào nhà máy thủy điện
Eakrongrou, đoạn từ QL26 đến ngã ba đường đi nhà máy thủy đi ệ n
2020
1.539
phòng
QLĐT
1.450
1.450
-
b.2.44
Sửa chữa đường kiên xã Ninh An -
Ninh Đông, đoạn từ Km0+00 (nhà ông Trúng) đến Km1+246,1 (Cống Gò Mè)
2020
3.571
phòng
QLĐT
3.400
3.400
b.2.45
Đường K11 phường Ninh Hiệp, điểm đầu
giáp đường Nguyễn Thị Ngọc Oanh đến điểm cuối giáp đường vào Quán Lá thuộc
TDP9 phường Ninh Hiệp
2020
977
phòng
QLĐT
930
930
b.2.46
Đường Sông Cạn, đoạn nối dài đến
giáp đường 2/4
2020
14.997
phòng
QLĐT
5.000
5.000
b.2.47
Nâng cấp đường
giao thông phường Ninh Đa, từ Ngã tư Mỹ Lê đến giáp xã
Ninh Phú
2020
3.290
phòng
QLĐT
3.100
3.100
b.2.48
Đường Võ Văn Ký
2020
5.851
phòng
QLĐT
3.000
3.000
b.2.49
Đường phía sau tượng đài 16/7,
TDP16 phường Ninh Hiệp
2020
1.549
UBND
phường Ninh Hi ệ p
1.460
1.460
b.2.50
Đường BTXM TDP Thuận Lợi, phường
Ninh Hà đoạn từ nhà bà Lê Thị Dẹn đến nhà ông Lê Văn Ninh
2020
1.082
UBND
phường Ninh Hà
1.030
1.030
b.2.51
Đường vào khu sản xuất từ nhà ông Trần
Đức thôn Suối Mít đi Thùng Cửa sổ xã Ninh Tây
2020
2.636
UBND
xã Ninh Tâ y
750
750
b.2.52
Đường vào vùng sản xuất Thôn 1 đoạn
từ Suối Cát đến Kênh Đông
2020
1.200
350
350
b.2.53
Đường từ nhà Triệu Băng đi Sông
Búng
2020
1.200
350
350
b.2.54
Đường cấp phối đá dăm từ trại bà
Đoan đến trại ông Cao Lân
2020
187
187
187
b.2.55
Hệ thống nước tự chảy Hồ Con Rùa về
thôn Suối Sâu xã Ninh Tân
2020
3.328
UBND
xã Ninh Tân
3.100
3.100
b.2.56
Nâng cấp mở rộng Hồ chứa nước Tiên
Du 2
2020
890
UBND
xã Ninh Phú
840
840
b.2.57
Đường BTXM Thôn 5 xã Ninh Sơn đoạn
từ TL7 đến nhà ông Vương
2020
1.196
1.100
1.100
b.2.58
Hệ thống thủy lợi nội đồng, tuyến
mương Vạn Hữu 1 xã Ninh Quang
2020
1.091
1.000
1.000
b.2.59
Cầu thôn Tam Ích xã Ninh Lộc
2020
1.183
1.100
1.100
b.2.60
Đường Bình Sơn, xã Ninh Thọ, đoạn từ
Lò Vôi đến khu tái định cư Ninh Thủy
2020
2.647
2.500
2.500
b.2.61
Đường GTNT đoạn từ ngã ba Nông trường
đến nhà ông Cao Dũng
2020
1.221
1.160
1.160
b.2.62
Đường GTNT đoạn từ ngã ba Nông trường
bò đến KDC Suối Tre thôn Xóm Mới
2020
1.232
1.170
1.170
b.2.63
Đường GTNT đoạn từ TL5 đến nhà ông
Cao Kiên thôn Sông Búng
2020
1.267
1.200
1.200
b.2.64
Tràn xi măng qua Suối Bộ Đội tại
thôn Suối Sâu xã Ninh Tân
2020
1.177
1.100
1.100
b.2.65
Đường GTNT xã Ninh Bình, đoạn BTXM
từ nhà ông Ích đến nhà ông Tân
2020
1.201
830
830
b.2.66
Đường GTNT xã Ninh Bình, đoạn BTXM từ
nhà quản trị HTX (cũ) đến trại ông Mười Hùng
2020
1.167
830
830
b.2.67
Nâng cấp mở rộng tuyến đường BTXM từ
giáp đường trung tâm hành chính xã (nhà ông Đà) đến giáp đường BTXM thôn Vạn
Khuê xã Ninh Lộc
2020
1.286
840
840
b.2.68
Đường GTNT trục thôn Ngũ Mỹ, đoạn từ
nhà ông Lịch đến Cầu Gỗ (GĐ1)
2020
1.195
500
500
b.2.69
Đường BTXM từ nhà ông Nguyễn Văn Tố
đến nhà ông Nguyễn Pháp (GĐ3)
2020
1.201
1.100
1.100
b.2.70
Khắc phục sạt lở sông Cái khu vực từ
nhà ông Dần đến cầu Bến Gành (đoạn từ đất nhà ông Nguyễn Phu đến công trình
kè chống sạt lở bờ hữu sông cái khu vực thôn Bình Thành)
2020
5.500
1.200
1.200
B.3
Dự án khu đô thị mới, khu tái định
cư và nhà ở
B.4
Hạ tầng xã hội - công trình khác
22.844
17.630
17.630
b.4.1
Sửa chữa Hội trường và sân TT VHTT
và Thể thao
2020
1.208
TTVHTT&TT
1.150
1.150
b.4.2
Sửa chữa, nâng cấp CSVC Nhà làm việc
và Hội trường TT BDCT thị xã Ninh Hòa
2020
2.039
TTBDCT
1.940
1.940
b.4.3
Sửa chữa lan can, tay vịn cầu sông
Lốt xã Ninh Đông-Ninh Trung thị xã Ninh Hòa
2020
975
Công
an tỉnh
950
950
b.4.4
Chợ Ninh Hà
2020
7.513
UBND
phường Ninh Hà
3.000
3.000
b.4.5
Chợ Đông Hải, phường Ninh Hải
2020
3.897
UBND
phường Ninh Hải
3.700
3.700
b.4.6
Nhà SHCĐ TDP 3 phường Ninh Hiệp
2020
1.566
UBND
phường Ninh Hiệp
1.490
1.490
b.4.7
Xây dựng tường rào Công an thị xã
Ninh Hòa
2020
1.165
Công
an thị xã
1.100
1.100
b.4.8
Trụ sở làm việc UBND xã Ninh Phú
2020
3.309
UBND
xã Ninh Phú
3.200
3.200
b.4.9
Bãi tập kết rác xã Ninh Phước
2020
1.172
1.100
1.100
C
DỰ ÁN THEO NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP
CHO CÁC ĐÔ THỊ LOẠI V TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ NINH HÒA NĂM 2020
18.750
-
18.750
18.750
Xã Ninh Xuân
c.1
Đường D3, xã Ninh Xuân
2020
2.500
Ban
QLDA
-
2.500
2.500
Xã Ninh An
c.2
Điện chiếu sáng đường Tỉnh lộ 7
2020
1.250
Ban
QLDA
-
1.250
1.250
c.3
Đường D, xã Ninh An
2020
3.750
Ban
QLDA
3.750
3.750
Xã Ninh Sim
c.4
Điện chiếu sáng Quốc lộ 26, đoạn từ
cầu Dục Mỹ đến Cầu 18
2020
1.250
Ban
QLDA
-
1.250
1.250
c.5
Đường D, xã Ninh An
2020
5.000
Ban
QLDA
5.000
5.000
Xã Ninh Thọ
c.6
Đường BTXM xã Ninh Thọ, đoạn từ đường
giao thông STX đến giáp đường BTXM thôn Xuân Phong
2020
5.000
Ban
QLDA
-
5.000
5.000
PHỤ LỤC 1-4:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐỊNH HƯỚNG CHO KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2020 CỦA HUYỆN DIÊN
KHÁNH
(Đơn
vị tiền tệ: triệu đồng)
STT
TÊN
DỰ ÁN (QUY MÔ)
THỜI
GIAN THỰC HIỆN
TỔNG
MỨC ĐẦU TƯ
CHỦ
ĐẦU TƯ
PHÂN
KỲ VỐN THEO NĂM
GHI
CHÚ
2019
2020
TỔNG
Tổng
cộng
1.020.909
238.336
348.000
586.336
A
CÁC DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG NĂM 2020
725.409
219.836
160.800
380.636
A.1
Đồ án quy hoạch
A.2
Hạ tầng kỹ thuật
725.409
219.836
160.800
380.636
a.2.1
Hệ thống điện chiếu sáng công cộng
trên tuyến đường mở rộng Quốc lộ 1, đoạn qua huyện Diên Khánh (phần 01 bên đường
còn lại đối với các đoạn qua đô thị, qua khu dân cư đông đúc)
2018-2020
12.967
UBND
DK
4.700
7.300
12.000,00
theo số liệu tại Nghị quyết số
44/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm 2020
a.2.2
Đường Tỉnh lộ 2 (ĐT.635), đoạn từ Cầu
Hà Dừa đến Cầu Đôi
2019-2022
355.116
Sở
GTVT
30.000
90.000
120.000
a.2.3
Kè và tuyến đường số 1 sông Cái và
sông Suối Dầu
2013-2020
217.386
UBND
DK
120.036
40.000
160.036
a.2.4
Đường Nguyễn Trãi nối dài giáp đường
tránh QL1A
2018-2020
59.823
Ban
QLDA các CTXD Diên Khánh
20.000
20.000
40.000
a.2.5
Kè và đường dọc sông nhánh nối sông
Cái Nha Trang và sông Đồng Đen
2018-2020
80.117
Ban
QLDA các CTXD Diên Khánh
45.100
3.500
48.600
A.3
Khu đô thị mới và khu tái định
cư
A.4
Hạ tầng xã hội và công trình
khác
B
CÁC DỰ ÁN ĐỀ XUẤT BỔ SUNG VÀ CÁC
DỰ ÁN THỰC HIỆN BẰNG NGUỒN VỐN KHÁC
295.500
18.500
187.200
205.700
B.1
Đồ án quy hoạch
112.900
3.200
52.500
55.700
b.1.1
QHPK (tỷ lệ 1/2000) Bắc thị trấn
Diên Khánh - 187ha
2017-2020
2.500
Phòng
QLĐT
2.000
500
2.500
b.1.2
QHPK (tỷ lệ 1/2000) Trung tâm xã Suối
Hiệp - 70ha
2017-2020
1.500
Phòng
QLĐT
1.200
300
1.500
b.1.3
QHCT (tỷ lệ 1/500) các khu vực
trong đồ án QH Tây Nha Trang
2020-2021
8.000
UBND
DK
3.000
3.000
b.1.4
Quy hoạch phân khu của các xã dự kiến
phát triển thành phường
2016-2020
25.000
UBND
DK
10.000
10.000
Dự kiến 2020-2021
b.1.5
Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị
Diên Khánh
2018-2020
500
500
500
b.1.6
Khảo sát và lập QHCT tỷ lệ 1/500 xã
Diên An
2019-2020
8.300
3.000
3.000
b.1.7
Khảo sát và lập QHCT tỷ lệ 1/500 xã
Diên Toàn
2019-2020
7.000
4.000
4.000
Dự kiến 2020-2021
b.1.8
Khảo sát và lập QHCT tỷ lệ 1/500 xã
Diên Thạnh
2019-2020
6.600
3.300
3.300
b.1.9
Khảo sát và lập QHCT tỷ lệ 1/500 xã
Diên Lạc
2019-2020
8.000
4.000
4.000
b.1.10
Khảo sát và lập QHCT tỷ lệ 1/500 xã
Diên Phước
2019-2020
8.000
4.000
4.000
b.1.11
Khảo sát và lập QHCT tỷ lệ 1/500 xã
Diên Phú
2019-2020
9.200
4.600
4.600
b.1.12
Khảo sát và lập QHCT tỷ lệ 1/500 xã
Diên Điền
2019-2020
9.800
4.800
4.800
b.1.13
Khảo sát và lập QHCT tỷ lệ 1/500 xã
Diên Sơn
2019-2020
9.300
6.300
6.300
b.1.14
Khảo sát và lập QHCT tỷ lệ 1/500 xã
Suối Hiệp
2019-2020
9.200
4.200
4.200
B.2
Hạ tầng kỹ thuật
148.000
9.000
100.000
109.000
b.2.1
Đường Trần Bình Trọng - Diên Khánh
2019-2020
6.000
UBND
DK
3.000
3.000
6.000
b.2.2
Đường liên xã Diên Thạnh - Diên
Toàn
2019-2020
4.000
UBND
DK
2.000
2.000
4.000
b.2.3
Hệ thống điện chiếu sáng công cộng
trên tuyến đường mở rộng Quốc lộ 1, đoạn qua huyện Diên Khánh
2018-2020
13.000
UBND
DK
4.000
5.000
9.000
b.2.4
Đường Huỳnh Thúc Kháng
2020
20.000
UBND
DK
20.000
20.000
b.2.5
Cầu sông Chò Diên Xuân
2019-2020
55.000
UBND
DK
20.000
20.000
b.2.6
Kênh tiêu liên xã Diên Bình - Diên
Lạc - Diên Thạnh
2018-2020
50.000
Phòng
Kinh tế
50.000
50.000
B.3
Dự án khu đô thị mới, khu tái định
cư và nhà ở
B.4
Hạ tầng xã hội - công trình khác
34.600
6.300
34.700
41.000
b.4.1
Trường mầm non Diên Lộc (Cải tạo)
2017-2020
3.900
Phòng
GDĐT
2.300
1.600
3.900
b.4.2
Trường mầm non Diên An (Cải tạo)
2019-2020
3.300
Phòng
GDĐT
3.300
3.300
b.4.3
Trường mầm non Diên Xuân (Cải tạo)
2019-2020
2.800
Phòng
GDĐT
1000,000
1.800
2.800
b.4.4
Trường mầm non Diên Đồng (Cải tạo)
2019-2020
3.000
Phòng
GDĐT
1000,000
2.000
3.000
b.4.5
Trường mầm non Diên Phú
2019-2020
7.800
Phòng
GDĐT
19.000
19.000
b.4.6
Trụ sở UBND xã Diên Tân
2017-2020
7.800
UBND
xã Diên Tân
2.000
5.000
7.000
b.4.7
Trụ sở UBND xã Diên Lạc
2018-2020
6.000
UBND
xã Diên Lạc
2.000
2.000
PHỤ LỤC 1-5:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐỊNH HƯỚNG CHO KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2020 CỦA HUYỆN CAM
LÂM
(Đơn vị
tiền tệ: triệu đồng)
STT
TÊN
DỰ ÁN (QUY MÔ)
THỜI
GIAN THỰC HIỆN
TỔNG
MỨC ĐẦU TƯ
CHỦ
ĐẦU TƯ
PHÂN
KỲ VỐN THEO NẰM
GHI
CHÚ
2019
2020
TỔNG
TỔNG
CỘNG
316.959
39.692
55.200
94.892
A
CÁC DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG NĂM 2020
85.821
39.692
26.200
65.892
A.1
Đồ án Quy hoạch
A.2
Hạ tầng kỹ thuật
78.671
38.392
21.000
59.392
a.2.1
Thí điểm lắp đặt hệ thống đèn chiếu
sáng công cộng tiết kiệm và đèn cảnh báo an toàn giao thông sử dụng năng lượng
mặt trời cho đô thị Cam Đức
2018-2020
50.000
UBND
CL
38.392
3.000
41.392
theo số liệu tại Nghị quyết số
44/NQ - HĐND ngày 10/12/2019 của
HĐND tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm 2020
a.2.2
Hệ thống điện chiếu sáng công cộng trên
tuyến đường mở rộng Quốc lộ 1, đoạn qua huyện Cam Lâm (phần 01 bên đường còn
lại đối với các đoạn qua đô thị, qua khu dân cư đông đúc)
2020
13.762
UBND
CL
11.000
11.000
a.2.3
Nâng cấp tuyến đường Lê Lai
2020-2021
14.909
Ban
QLDA Cam Lâm
7.000
7.000
A.3
Dự án khu đô thị mới, khu tái định
cư và nhà ở
A.4
Hạ tầng xã hội - công trình khác
7.150
1.300
5.200
6.500
a.4.1
Trạm cứu nạn, cứu hộ và nhà làm việc
tại KDL BBĐ Cam Ranh
2019-2020
3.156
BQL
BBĐCR
1.300
1.700
3.000
theo số liệu tại Nghị quyết số
44/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm 2020
a.4.2
Trụ sở làm việc của Đội quản lý thị
trường số 6, huyện Cam Lâm
2020
3.994
Chi
cục QLTT
3.500
3.500
B
CÁC DỰ ÁN ĐỀ XUẤT BỔ SUNG VÀ CÁC
DỰ ÁN THỰC HIỆN BẰNG NGUỒN VỐN KHÁC
231.138
29.000
29.000
B.1
Đồ án Quy hoạch
B.2
Hạ tầng kỹ thuật
203.638
29.000
29.000
b.2.1
Đường Nguyễn Văn Linh - thị trấn
Cam Đức
2020-2021
19.600
Ban
QLDA Cam Lâm
10.000
10.000
b.2.2
Đường Nguyễn Chí Thanh - thị trấn
Cam Đức
2020-2021
20.000
Ban
QLDA Cam Lâm
10.000
10.000
b:2.3
Kè và đường ven đầm Thủy Triều (Đoạn
từ đường Lê Lợi đến đường Yersin)
2020-2021
90.000
UBND
CL
9000
9.000
b.2.4
Đường Lê Đại Hành, huyện Cam Lâm (đoạn
từ đường Trường Chinh đến Pham Văn Đồng)
2020-2021
74.038
UBND
CL
B.3
Dự án khu đô thị mới, khu tái định
cư và nhà ở
B.4
Hạ tầng xã hội - công trình khác
27.500
b.4.1
Trường mầm non Sen Hồng, xã Suối
Tân
2019-2020
27.500
Ban
QLDA Cam Lâm
PHỤ LỤC 1-6:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐỊNH HƯỚNG CHO KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2020 CỦA HUYỆN VẠN
NINH
(Đơn
vị tiền tệ: triệu đồng)
STT
TÊN
DỰ ÁN (QUY MÔ)
THỜI
GIAN THỰC HIỆN
TỔNG
MỨC ĐẦU TƯ
CHỦ
ĐẦU TƯ
PHÂN
KỲ VỐN THEO NĂM
GHI
CHÚ
2019
2020
TỔNG
TỔNG
CỘNG
9.927.365
1.990.430
6.631.477
8.625.507
A
CÁC DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG NĂM 2020
151.704
53.800
29.094
82.894
A.1
Đồ án quy hoạch
A.2
Hạ tầng kỹ thuật
151.704
53.800
29.094
82.894
a.2.1
Hệ thống điện chiếu sáng công cộng
t r ên tuyến đường mở rộng Quốc lộ
1, đoạn qua huyện Vạn Ninh (phần 01 bên đường còn lại đối với các đoạn qua đô
thị, qua khu dân cư đông đúc)
2020
4.516
Huyện
VN
3.000
3.000,00
theo số liệu tại Nghị quyết số
44/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm 2020
a.2.2
Kè bờ biển thị trấn Vạn Giã (giai
đoạn 1)
2016-2020
100.000
Huyện
VN
44.800
5.094
49.894
a.2.3
Đường Lê Lợi (đoạn từ đường Hùng
Vương đến đường ray xe lửa)
2019-2020
27.201
Huyện
VN
9.000
9.000
18.000
a.2.4
Kè, đường từ đường sắt đến cầu huyện
2020
19.987
Huyện
VN
12.000
12.000
A.3
Dự án khu đô thị mới, khu tái định
cư và nhà ở
A.4
Hạ tầng xã hội - công trình khác
B
CÁC DỰ ÁN ĐỀ XUẤT BỔ SUNG VÀ CÁC
DỰ ÁN THỰC HIỆN BẰNG NGUỒN VỐN KHÁC
9.775.661
1.936.630
6.602.383
8.542.613
B.1
Đồ án quy hoạch
B.2
Hạ tầng kỹ thuật
8.367.610
1.882.330
5.881.940
7.764.270
b.2.1
Hồ Đồng Điền (giai đoạn 1)
2019-2025
6.481.190
1.500.000
4.981.190
6.481.190
b.2.2
Sửa chữa giao thông (DT653E,
DT653G)
2016-2020
400.000
90.000
10.000
100.000
b.2.3
Cải tạo tuyến 220kV Nha Trang - Tuy
Hòa
2020
334.620
334.620
334.620
b.2.4
Xây dựng trạm 220kV Vân Phong
2020
160.000
160.000
160.000
b.2.5
Xây dựng nhánh rẽ 220kV vào trạm
Vân Phong
2020
16.800
16.800
16.800
b.2.6
Nhà máy nước Tu Bông
2020
28.000
28.000
28.000
b.2.7
Đường ven biển từ Vạn Lương đến
Ninh Hòa (đoạn Vạn Ninh)
2018-2020
580.000
193.330
193.330
386.660
b.2.8
Đầu tư hoàn chỉnh vỉa hè, cây xanh
đoạn qua đô thị và khu dân cư đông đúc trên tuyến QL1A qua huyện Van Ninh
2016-2020
40.000
8.000
8.000
16.000
b.2.9
Đường giao thông tại khu vực 6 xã
khu trung tâm đô thị mở rộng
2018-2020
120.000
30.000
70000
100.000
b.2.10
Các tuyến đường khu dân cư Lương Hải
(các tuyến đường mở mới, nối dài)
2018-2020
10.000
4.000
2.000
6.000
b.2.11
Hệ thống chiếu sáng các tuyến đường
chính tại khu trung tâm đô thị mở rộng
2018-2020
28.000
8.000
15.000
23.000
b.2.12
Hệ thống thoát nước tại khu vực khu
trung tâm đô thị mở rộng
2018-2020
43.000
15.000
20.000
35.000
b.2.13
Hệ thống chiếu sáng đô thị Đại Lãnh
2019-2020
2.000
1.000
1.000
2.000
b.2.14
Xây dựng hệ thống thoát nước mưa đô
thị Đại Lãnh (9km)
2018-2020
19.000
7.000
5.000
12.000
b.2.15
Đường giao thông nông thôn các xã
2016-2020
40.000
8.000
8.000
16.000
b.2.16
Đường Sơn Đừng đi Khải Lương xã Vạn
Thạnh dài 6km
2018-2020
40.000
10.000
20.000
30.000
b.2.17
Đường DH14 từ Hòn Dứa xã Vạn Phú đi
Bình Lộc 2, xã Vạn Bình, dài 3,5km
2018-2020
25.000
8.000
9.000
17.000
B.3
Dự án khu đô thị mới, khu tái định
cư và nhà ở
30.000
25.000
25.000
b.3.1
Khu dân cư Ruộng Bà Mênh, Vạn Thắng
(42.806,2 m2)
2020-2021
30.000
UBND
Huyện V.Ninh
25.000
25.000
B.4
Hạ tầng xã hội - công trình khác
1.378.051
54.300
695.443
753.343
b.4.1
Xây dựng khu dịch vụ đô thị Vạn Thắng
(120ha)
2020
58.000
58.000
58.000
b.4.2
Công hình phòng thủ cấp huyện
2017-2020
3.500
600
1.000,00
1.600
b.4.3
Trường THPT Bắc Vạn Ninh
2018-2020
35.000
30.000,00
30.000
b.4.4
Xây dựng siêu thị KDC Vạn Thắng
2020
20.000
20.000,00
20.000
b.4.5
Trường THCS Vạn Phú
2019-2020
15.000
5.600
9.400,00
15.000
b.4.6
Trường THCS Vạn Bình
2019-2020
15.000
5.600
9.400,00
15.000
b.4.7
Trường mẫu giáo Vạn Khánh (xây mới
khu hiệu bộ, bếp ăn một chiều, phòng y tế, nhà vệ sinh, nhà xe, sân bê tông,
cổng tường rào)
2019-2020
4.100
2.500
1.600,00
4.100
b.4.8
Quảng trường 14/8 thị trấn Vạn Giã
2020
169.000
169.000,00
169.000
b.4.9
Trường THCS Vạn Long
2020
15.000
15.000,00
15.000
b.4.10
Trụ sở làm việc công an khu trung
tâm đô thị mở rộng ra các xã
2020
12.000
12.000,00
12.000
b.4.11
Trường tiểu học Vạn Long (xây mới
phòng thư viện, phòng y tế)
2020
1.100
1.100,00
1.100
b.4.12
Trường TH Vạn Phước 1
2020
1.850
1.850,00
1.850
b.4.13
Trường MG Vạn Phước
2020
2.795
2.795,00
2.795
b.4.14
Nhà văn hóa 9 xã
2016-2020
18.000
3600
3.600,00
7.200
b.4.15
Xây dựng chợ Vạn Phú 0,3ha
2018-2020
2.000
2.000,00
2.000
b.4.16
Xây dựng khu đô thị mới phía Tây -
Nam thị trấn Vạn Giã
2019-2020
100.000
40.000
60.000,00
100.000
b.4.17
Cải tạo chỉnh trang khu dân cư ven
biển Đại Lãnh
2018-2020
4.000
1.500
1.500
b.4.18
Khu đô thị sinh thái Mũi Đá Son,
thôn Vĩnh Yên, xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh (giai đoạn 1)
2017-2020
200.000
50.000
50.000
b.4.19
Khu đô thị và Du lịch Tuần Lễ - Hòn
Ngang (giai đoạn 1)
2017-2020
300.000
75.000
75.000
b.4.20
Khu đô thị sinh thái tuần hoàn cổ
Mã (giai đoạn 1)
2017-2020
300.000
75.000
75.000
b.4.21
Trường THCS Vạn Giã
2020-2020
5.559
BQLDA
5.559
5.559
b.4.22
Trường Tiểu học Vạn Giã 3 (hạng mục:
Xây mới 04 phòng chức năng và sơn sửa dãy 20 phòng học
2020-2020
2.500
Phòng
GD
2.500
2.500
b.4.23
Trường Tiểu học Vạn Giã 2 (Hạng mục:
Xây mới phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng, phòng y tế, phòng giáo dục
nghệ thuật, phòng tin học, phòng thư viện, phòng họp giáo viên và nhà vệ sinh
giáo viên)
2020-2020
3.500
BQLDA
3.500
3.500
b.4.24
Trường Tiểu học Vạn Thạnh 2 (hạng mục:
Xây mới nhà công vụ, phòng hội đồng, cải tạo nhà vệ sinh học sinh và nâng cấp
cải tạo sửa chữa 04 phòng học)
2020-2020
3.500
BQLDA
3.500
3.500
b.4.25
Trường MG Vạn Phước (Xây mới bếp ăn
một chiều, phòng nhân viên, phòng y tế, nhà bảo vệ, khu hiệu bộ, nhà vệ sinh
GV, cổng tường rào, xây kè mở rộng phần mặt bằng, nâng sân mặt bằng phần mở rộng
(điểm chính Tân Phước Tây)
2020-2020
2.795
Phòng
GD ;
2.795
2.795
b.4.26
Trường Tiểu học Vạn Phước 2 (hạng mục:
Xây mới 04 phòng học, phòng thư viện, phòng y tế, tường rào, sân bê tông,
trang thiết bị các phòng chức năng, bàn ghế học sinh)
2020
3.399
Xã Vạn
Phước
3.399
3.399
b.4.27
Trường TH Vạn Long (xây mới phòng
thư viện, phòng y tế)
2020-2020
1.417
Xã Vạn
Long
1.417
1.417
b.4.28
Hỗ
trợ nâng cấp chợ Tu Bông
2020
2.020
Xã Vạn
Phước
2.020
2.020
b.4.29
Hệ thống điện chiếu sáng công cộng
trên tuyến đường mở rộng QL1 (phần 1 bên đường còn lại đối với các đoạn qua
đô thị, khu dân cư đông đúc)
2020
7.672
BQLDA
7.672
7.672
b.4.30
Căm mốc một số trục đường nội thị
khu vực Đại Lãnh theo quy hoạch đã được duyệt
2020
990
Phòng
QLĐT
990
990
b.4.31
Nâng mặt bằng điểm dân cư thôn Tân
Phước Tây và sau trạm y tế và điểm dân cư thôn Tân Phước Trung (đoạn qua quán
cà phê Sương Đêm)
2020
1.215
Xã Vạn
Phước
1.215
1.215
b.4.32
Trường THCS Trần Quốc Tuấn (hạng mục:
Xây mới tường rào)
2020
800
Phòng
GD
800
800
b.4.33
Trụ sở Huyện ủy Vạn Ninh (hạng mục:
nâng nền và làm sân vườn mặt trước, sân bê tông phía sau)
2020
1.200
Huyện
ủy
1.200
1.200
b.4.34
Sửa chữa Hội trường UBND huyện
2020
1.200
Văn
Phòng HĐND và UBND
1.200
1.200
b.4.35
Sửa chữa cổng tường rào MTTQVN Vạn
Ninh
2020
320
MTTQVN
Vạn Ninh
320
320
b.4.36
Ban Chỉ huy quân sự huyện Vạn Ninh
(Hạng mục: Xây mới nhà kho bảo quản trang thiết bị phòng chống lụt bão)
2020
980
Ban
chỉ huy QS huyện
980
980
b.4.37
Nâng mặt bằng khu dân cư ruộng bà Đồ
giai đoạn 2
2020-2021
8.500
Xã Vạn
Lương
3.992
3.992
b.4.38
Kiên cố hóa kênh mương trân đến ruộng
dở
2020
1.190
Phòng
KT
1.190
1.190
b.4.39
Kiên cố hóa kênh ông Dui - bà Tiến
(đoạn 1)
2020
1.150
Phòng
KT
1.150
1.150
b.4.40
Kiên cố hóa kênh Suối Diên
2020
1.199
Phòng
KT
1.199
1.199
b.4.41
Sửa chữa hư hỏng kè bờ biển thôn
Ninh Đảo
2020
200
Xã Vạn
Thạnh
200
200
b.4.42
Đường BTXM từ đất nhà ông Phan
Thanh Liên đến lò đốt rác thôn Ninh Tân
2020
200
Xã Vạn
Thạnh
200
200
b.4.43
Đường BTXM từ nhà ông Hạnh đến phân
trạm y tế thôn Điệp Sơn
2020
200
Xã Vạn
Thạnh
200
200
b.4.44
Khu khách sạn diện tích 9,736m2
2020-2021
50.000
50.000
50.000
PHỤ LỤC 1-7:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐỊNH HƯỚNG CHO KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2020 CỦA HUYỆN
KHÁNH VĨNH
(Đơn
vị tiền tệ: triệu đồng)
STT
TÊN
DỰ ÁN (QUY MÔ)
THỜI
GIAN THỰC HIỆN
TỔNG
NHU CẦU VỐN
CHỦ
ĐẦU TƯ
PHÂN
KỲ VỐN THEO NĂM
GHI
CHÚ
2019
2020
TỔNG
TỔNG
CỘNG
367.731
49.700
202.988
252.688
A
CÁC DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG NĂM 2020
175.897
49.700
31.988
81.688
A.1
Đồ án Quy hoạch
A.2
Hạ tầng kỹ thuật
174.047
49.700
30.138
79.838
a.2.1
Cầu Hoàng Quốc Việt
2018-2020
82.033
UBND
Huyện Khánh Vĩnh
20.700
6.354
27.053,50
Đã được bố trí vốn theo kế hoạch đầu
tư công năm 2020 của huyện
a.2.2
Đường Huỳnh Thúc Kháng
2018-2020
10.000
UBND
Huyện Khánh Vĩnh
10.000
9.000
19.000,00
a.2.3
Các trục đường giao thông chính khu
đô thị mới thị trấn Khánh Vĩnh (giai đoạn 1)
2018-2020
82.014
UBND
Huyện Khánh Vĩnh
19.000
14.785
33.784,80
A.3
Dự án khu đô thị mới, khu tái định
cư và nhà ở
A.4
Hạ tầng xã hội - công trình khác
1.850
1.850
1.850
a.4.1
Nhà công vụ Trung tâm BTXH
2018-2020
1.850
Trung
tâm Bảo trợ xã hội
1.850
1.850
Đã được bố trí vốn theo kế hoạch đầu
tư công năm 2020 của huyện
B
CÁC DỰ ÁN ĐỀ XUẤT BỔ SUNG VÀ CÁC
DỰ ÁN THỰC HIỆN BẰNG NGUỒN VỐN KHÁC
191.834
171.000
171.000
B.1
Đồ án Quy hoạch
1.500
1.500
1.500
b.1.1
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu
du lịch sinh thái đồi núi ven sông Khế, thị trấn Khánh Vĩnh (37,5ha)
2018-2020
1.500
1.500
1.500
Chưa bố trí vốn
B.2
Hạ tầng kỹ thuật
83.000
83.000
83.000
b.2.1
Xây dựng trạm XLNT phía Đông công
suất 800m3 /ngày
2018-2020
3.000
UBND
Huyện Khánh Vĩnh
3.000
3.000
Chưa bố trí vốn
b.2.2
Cầu qua sông Khế
2018-2020
80.000
UBND
Huyện Khánh Vĩnh
80.000
80.000
Chưa bố trí vốn
B.3
Dự án khu đô thị mới, khu tái định
cư và nhà ở
30.000
30.000
30.000
b.3.1
Xây dựng các nhóm nhà ở mới cận kề
khu ở hiện trạng
2018-2020
30.000
UBND
huyện Khánh Vĩnh
30.000
30.000
Chưa bố trí vốn
B.4
Hạ tầng xã hội - công trình khác
77.334
56.500
56.500
b.4.1
Nâng cấp trường THPT Lạc Long Quân,
quy mô 400 học sinh
2018-2020
4.000
4.000
4.000
Chưa bố trí vốn
b.4.2
Xây dựng bến xe liên huyện
2018-2020
12.000
12.000
12.000
Chưa bố trí vốn
PHỤ LỤC 1-8:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐỊNH HƯỚNG CHO KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2020 CỦA HUYỆN
KHÁNH SƠN
(Đơn
vị tiền tệ: triệu đồng)
STT
TÊN
DỰ ÁN (QUY MÔ)
THỜI
GIAN THỰC HIỆN
TỔNG
NHU CẦU VỐN
CHỦ
ĐẦU TƯ
PHÂN
KỲ VỐN THEO NĂM
GHI
CHÚ
2019
2020
TỔNG
TỔNG
195.250
57.303
59.877
117.180
A
CÁC DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG NĂM 2020
131.550
51.600
19.500
71.100
A.1
Đồ án Quy hoạch
A.2
Hạ tầng kỹ thuật
131.550
51.600
19.500
71.100
a.2.1
Đường D9
2017-2020
50.000
Huyện
KS
16.000
14.000
30.000
Theo số liệu tại Nghị quyết số
44/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của H Đ ND tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm 2020
a.2.2
Kè bảo vệ bờ sông Tô Hạp đoạn qua
thị trấn Tô Hạp và xã Sơn Hiệp, huyện Khánh Sơn
2018-2020
81.550
Huyện
KS
35.600
5.500
41.100
A.3
Dự án khu đô thị mới, khu tái định
cư và nhà ở
A.4
Hạ tầng xã hội
B
CÁC DỰ ÁN ĐỀ XUẤT BỔ SUNG VÀ CÁC
DỰ ÁN THỰC HIỆN BẰNG NGUỒN VỐN KHÁC
63.700
5.703
40.377
46.080
B.1
Đồ án Quy hoạch
B.2
Hạ tầng kỹ thuật
47.000
2.703
28.500
31.203
b.2.1
Đường ven Đài tưởng niệm
2019-2020
1.500
Huyện
KS
1.500
1.500
Đang thẩm định BCKTKT
b.2.2
Trồng và thay thế cây xanh các tuyến
đường khu vực trung tâm huyện Khánh Sơn
2019-2020
6.000
Huyện
KS
6.000
6.000
Chuẩn bị thi công
b.2.3
Đường Hai Bà Trưng (đoạn ngã ba Nhà
máy nước đến ngã ba đường Lê Duẩn)
2019-2020
7.500
Huyện
KS
7.500
7.500
Đang lập HS BCKTKT
b.2.4
Đường Lê Hồng Phong
2020
7.000
Huyện
KS
3.500
3.500
Đang thi công
b.2.5
Nâng cấp, sửa chữa các tuyến đường
giao thông thị trấn
2019-2020
20.000
Huyện
KS
9.000
9.000
Đang thi công
b.2.6
Xây dựng Bãi rác Hòn Dung huyện
Khánh Sơn
2017-2020
5.000
Huyện
KS
2.703
1.000
3.703
Đang thi công
B.3
Dự án khu đô thị mới, khu tái định
cư về nhà ở
B.4
Hạ tầng xã hội - công trình khác
16.700
3.000
11.877
14.877
b.4.1
Nâng cấp, mở rộng Hội trường Huyện ủy
2019-2020
6.000
Huyện
KS
3.000
3.000
6.000
Đang thi công
b.4.2
Nâng cấp chợ huyện (giai đoạn 2)
2019-2020
700
Huyện
KS
6.497
6.497
Đang thi công
b.4.3
Trường THCS thị trấn Tô Hạp - Khánh
Sơn
2019-2020
10.000
Huyện
KS
2.380
2.380
Đang thi công
PHỤ LỤC 1-9:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG KHUNG ƯU TIÊN
ĐẦU TƯ ĐỊNH HƯỚNG CHO KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH
KHÁNH HÒA NĂM 2020
(Đơn
vị tiền tệ: triệu đồng)
STT
TÊN
DỰ ÁN (QUY MÔ)
THỜI
GIAN THỰC HIỆN
TỔNG
NHU CẦU VỐN
CHỦ
ĐẦU TƯ
PHÂN
KỲ VỐN THEO NĂM
GHI
CHÚ
2019
2020
TỔNG
TỔNG
CỘNG
49.996
13.000
32.000
45.000
A
CÁC DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG NĂM 2016 - 2020
49.996
13.000
32.000
45.000
A.1
Đồ án Quy hoạch
A.2
Hạ tầng kỹ thuật
A.3
Dự án khu đô thị mới, khu tái định
cư và nhà ở
A.4
Hạ tầng xã hội
49.996
13.000
32.000
45.000
a.4.1
Các đội y tế dự phòng huyện; đội
chăm sóc sức khỏe huyện
2019-2020
49.996
Sở
Ytế
13.000
32.000
45.000
Theo số liệu tại Nghị quyết số
44/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm 2020
B
CÁC DỰ ÁN ĐỀ XUẤT BỔ SUNG
B.1
Đồ án Quy hoạch
B.2
Hạ tầng kỹ thuật
B.3
Hạ tầng xã hội
B.4
Dự án khu đô thị mới, khu tái định
cư và nhà ở
Quyết định 1731/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1731/QĐ-UBND ngày 17/07/2020 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa năm 2020
1.198
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng