THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1729/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH NAM ĐỊNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/UBTVQH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc
hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về
quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập
và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc
hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Căn cứ Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Bộ Chính
trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh
Vùng đồng bằng Sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Căn cứ Quyết định số 992/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Báo cáo thẩm định số
6641/BC-HĐTĐ ngày 16 tháng 8 năm 2023 của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 về Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050 và Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của Quy hoạch.
Theo đề nghị của Ủy ban nhân
dân tỉnh Nam Định tại Tờ trình số 150/TTr-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2023 và văn
bản số 1351/UBND-VP5 ngày 27 tháng 12 năm 2023 về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Nam
Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
tại văn bản số 9488/BKHĐT-QLQH ngày 13 tháng 11 năm 2023 về việc tổng hợp ý kiến
rà soát hồ sơ Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch tỉnh) với những nội dung sau:
I. PHẠM VI,
RANH GIỚI LẬP QUY HOẠCH
Phần lãnh thổ đất liền: Phạm vi
lập Quy hoạch tỉnh Nam Định bao gồm toàn tỉnh Nam Định với diện tích tự nhiên
1.668,8 km2; 10 đơn vị hành chính cấp huyện gồm: 01 thành phố (thành phố Nam Định)
và 09 huyện (Mỹ Lộc, Vụ Bản, Ý Yên, Nam Trực, Trực Ninh, Nghĩa Hưng, Xuân Trường,
Giao Thủy, Hải Hậu). Phần không gian biển: Được xác định theo các quy định của
pháp luật có liên quan.
Ranh giới hành chính tỉnh Nam Định
có tọa độ địa lý từ 19°54’ đến 20°40’ vĩ độ Bắc và từ 105°55’ đến 106°45’ kinh
độ Đông. Phía Bắc giáp tỉnh Thái Bình; Phía Nam giáp tỉnh Ninh Bình; Phía Tây
và Tây Bắc giáp tỉnh Hà Nam; Phía Đông giáp vịnh Bắc Bộ.
II. QUAN ĐIỂM,
TẦM NHÌN, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN; CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm
phát triển
- Phát triển tỉnh Nam Định thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải bảo đảm phù hợp, thống nhất, đồng bộ với
mục tiêu, định hướng của các quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng và phương hướng
phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh Vùng đồng bằng sông
Hồng.
Phát triển kinh tế - xã hội dựa
trên nền tảng phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, nâng cao năng
suất, chất lượng tăng trưởng. Phát huy tối đa nhân tố con người, lấy con người
làm trung tâm, chủ thể, nguồn lực quan trọng nhất và mục tiêu của sự phát triển.
Lấy đầu tư, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và phát triển giáo dục - đào tạo
là nền tảng cho sự phát triển bền vững; tập trung thu hút nguồn nhân lực chất
lượng cao trong và ngoài nước. Chủ động, tích cực tiếp cận và khai thác triệt để
những cơ hội và thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4; đẩy mạnh
nghiên cứu ứng dụng phục vụ thiết thực đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Phát triển kinh tế theo hướng
đa ngành, đa lĩnh vực, toàn diện, nhanh và bền vững, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng với định hướng các ngành công nghiệp chế biến,
chế tạo, du lịch là mũi nhọn đột phá; phát triển vùng kinh tế biển trở thành
vùng kinh tế động lực; phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Lựa chọn
mô hình tăng trưởng hợp lý trên cơ sở cân đối vốn đầu tư theo khả năng huy động
các nguồn lực nhằm đảm bảo cân bằng giữa các ngành sản xuất, cân bằng giữa phát
triển kinh tế và nâng cao phúc lợi xã hội.
- Phát triển xã hội văn minh,
thân thiện; gắn kết quá trình phát triển kinh tế - xã hội với việc bảo tồn và
phát huy các giá trị di sản văn hóa. Khơi dậy và phát huy các giá trị truyền thống
văn hóa, truyền thống cách mạng, sự năng động, sáng tạo và khát vọng vươn lên tự
cường của con người Nam Định.
- Tổ chức không gian các hoạt động
kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định phù hợp với định hướng phát triển được xác định
trong các chủ trương, nghị quyết, chiến lược phát triển của Đảng, Nhà nước,
Vùng đồng bằng sông Hồng và của tỉnh. Gắn kết sự phát triển kinh tế - xã hội của
các vùng chức năng với các hành lang kinh tế của tỉnh nhằm thúc đẩy liên kết nội
vùng, liên kết vùng; phát huy tối đa các tiềm năng, thế mạnh, lợi thế so sánh,
lợi thế cạnh tranh từng địa phương của tỉnh.
- Tập trung đầu tư phát triển
hình thành các đô thị có sức hút lớn, tạo lực kéo mạnh nhằm đẩy nhanh tốc độ và
mức độ đô thị hóa, công nghiệp hóa và hiện đại hóa đô thị. Quản lý đô thị theo
hướng xanh, thông minh, hiện đại và bền vững. Phát triển khu vực nông thôn theo
định hướng nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu gắn với bảo tồn và phát huy giá trị
di sản văn hóa.
- Sử dụng bền vững các nguồn tài
nguyên và cân bằng sinh thái; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu hướng tới một
nền kinh tế xanh, tuần hoàn và thân thiện với môi trường. Khai thác sử dụng nước
tiết kiệm, hiệu quả, kết hợp hài hòa lợi ích và đảm bảo công bằng, hợp lý.
- Tăng cường hợp tác, hội nhập
quốc tế, thu hút nguồn lực của các thành phần kinh tế, nguồn lực trong và ngoài
nước. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với tăng cường tiềm lực quốc
phòng an ninh, giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội trên địa
bàn tỉnh.
2. Mục tiêu
phát triển đến năm 2030
a) Mục tiêu tổng quát
- Phấn đấu đến năm 2030 tỉnh
Nam Định trở thành tỉnh phát triển nhanh, toàn diện, bền vững; là tỉnh phát triển
khá của cả nước, một trong những trung tâm phát triển quan trọng của Vùng Nam đồng
bằng sông Hồng.
Tiếp tục phát triển theo hướng
đa ngành, đa lĩnh vực, bao gồm: công nghiệp, du lịch, nông nghiệp, đô thị và
nông thôn; thúc đẩy phát triển khu vực biển, ven biển trở thành động lực tăng
trưởng kinh tế của tỉnh. Trong đó, định hướng công nghiệp xanh; du lịch sinh
thái, văn hóa, lịch sử; đô thị thông minh và nông thôn mới kiểu mẫu là trọng
tâm; khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trở thành động lực tăng trưởng.
Xây dựng hệ thống đô thị và các khu công nghiệp tập trung có quy mô lớn. Phát triển
hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, kết nối thuận lợi với các trung tâm kinh tế -
xã hội lớn của Vùng đồng bằng sông Hồng, cả nước và khu vực. Phát triển bền vững
về môi trường sinh thái, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu.
b) Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể đến
năm 2030
- Về kinh tế
+ Tốc độ tăng GRDP bình quân
giai đoạn 2021-2030 khoảng 9,5%/năm;
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch
tích cực, đến năm 2030, tỷ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản chiếm
khoảng 12%; công nghiệp - xây dựng chiếm khoảng 50%; dịch vụ chiếm khoảng 38%.
+ GRDP bình quân đầu người đến
năm 2030 đạt khoảng 160-180 triệu đồng.
+ Tổng vốn đầu tư toàn xã hội
tăng hàng năm khoảng 16% trở lên.
+ Kim ngạnh xuất khẩu năm 2030
đạt trên 7 tỷ USD.
+ Thu ngân sách từ kinh tế trên
địa bàn năm 2030 đạt trên 18.000 tỷ đồng.
+ Đóng góp của năng suất các
nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng đến năm 2030 đạt khoảng 50%. Kinh tế số
chiếm khoảng 30% trong GRDP. Kinh tế biển, ven biển trở thành động lực phát triển
của tỉnh.
- Về văn hóa - xã hội:
+ Phấn đấu tuổi thọ bình quân đạt
trên 75 tuổi, trong đó thời gian sống khỏe mạnh đạt tối thiểu trên 70 năm.
+ Đến năm 2030 không còn hộ
nghèo (trừ những hộ nghèo không có khả năng lao động).
+ Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2030
phấn đấu đạt khoảng 45 - 50%.
+ Có 100% số xã đạt chuẩn NTM
nâng cao, 80% số huyện đạt chuẩn NTM nâng cao; có 35% số xã đạt chuẩn NTM kiểu
mẫu và phấn đấu có 03 huyện đạt chuẩn NTM kiểu mẫu.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt
trên 85%; trong đó đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt khoảng 56%.
+ Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc
gia: Mầm non đạt 90,2%, tiểu học đạt 97,8%, trung học cơ sở đạt 98,2%, trung học
phổ thông đạt 98%.
+ Tỷ lệ bác sĩ/10.000 dân là 12
người.
+ Tỷ lệ giường bệnh/10.000 dân
là 32 giường.
+ Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm
y tế trên 98%.
+ Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch
đạt 100%.
- Về môi trường:
+ Duy trì ổn định tỷ lệ độ che
phủ rừng đạt 2,0%.
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
được thu gom, xử lý theo tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt 100%.
+ Tỷ lệ chất thải nguy hại được
thu gom, xử lý theo quy định đạt 98%.
+ Tỷ lệ nước thải sinh hoạt của
các đô thị được thu gom và xử lý đạt 55-60%.
+ 100% các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp thành lập mới có trạm xử lý nước thải theo tiêu chuẩn quy định.
- Về quốc phòng, an ninh:
Đảm bảo ổn định chính trị, trật
tự an toàn xã hội, phát triển kinh tế gắn với quốc phòng, an ninh. Số xã, phường,
thị trấn mạnh về phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc đạt > 95%.
c) Tầm nhìn đến năm 2050
Nam Định trở thành trung tâm
kinh tế hiện đại, động lực phát triển quan trọng của Vùng đồng bằng sông Hồng,
có hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ, hiện đại, kết nối giao thương
hàng hóa, dịch vụ và văn hóa của vùng, cả nước và khu vực. Xây dựng hoàn chỉnh
nền kinh tế số, kinh tế xanh, tuần hoàn; sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên
nhiên và các nguồn lực tăng trưởng; có môi trường đầu tư năng động, thông
thoáng, minh bạch, thân thiện. Người dân có thu nhập cao, cuộc sống thịnh vượng
hạnh phúc. Bảo đảm môi trường sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu. An ninh
chính trị, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội được giữ vững.
3. Các nhiệm
vụ trọng tâm, đột phá phát triển
a) Các nhiệm vụ trọng tâm
- Tập trung nguồn lực đầu tư
xây dựng, cải tạo, nâng cấp nhiều tuyến giao thông huyết mạch quan trọng kết nối
trung tâm vùng, trọng điểm. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thu hút đầu tư vào
khu kinh tế, các khu, cụm công nghiệp. Đẩy mạnh phát triển kinh tế biển (công
nghiệp biển, du lịch biển, vận tải biển, khai thác các nguồn lợi của biển,...).
Phát triển các ngành, lĩnh vực công nghiệp mới như luyện thép và sản phẩm sau
thép, điện gió, điện khí, chế biến khí,…. gắn với không gian vùng kinh tế biển.
- Đẩy mạnh thực hiện cơ cấu lại
ngành nông nghiệp, trọng tâm là thực hiện tích tụ và tập trung ruộng đất theo
quy hoạch để hình thành “cánh đồng lớn”. Đẩy mạnh liên kết và tổ chức thực hiện
có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với thực
hiện chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP). Chú trọng sản xuất nông nghiệp sạch,
công nghệ cao, sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị để phát triển bền vững.
- Phát triển hệ thống đô thị
theo hướng hình thành các đô thị lớn, có mối liên kết mạnh với nhau nhằm đẩy mạnh
đô thị hóa, trong đó ưu tiên phát triển thành phố Nam Định (mở rộng) trở thành
đô thị xanh, đô thị thông minh, đạt tiêu chí đô thị loại I vào giai đoạn năm
2030. Xây dựng nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu gắn với đô thị hóa nông thôn.
- Tăng cường công tác bảo vệ
môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học; chủ động thích ứng hiệu quả với biến đổi
khí hậu và nước biển dâng.
b) Đột phá phát triển
- Phát triển 04 trung tâm đô thị
động lực chủ đạo và 05 hành lang kinh tế động lực. Phát triển đột phá khu vực
kinh tế biển và ven biển, đưa khu vực ven biển trở thành một trọng tâm phát triển
của tỉnh.
- Đẩy mạnh tái cơ cấu nền kinh
tế theo hướng chuyển đổi xanh, chuyển đổi số, cải thiện môi trường đầu tư, kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh. Thực hiện hiệu quả, toàn diện các
mục tiêu chuyển đổi số trên cả ba trụ cột là chính quyền số, kinh tế số, xã hội
số. Khuyến khích ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, kinh doanh và phát
triển các mô hình kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn.
- Phát triển đồng bộ hệ thống hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên toàn tỉnh để tạo điều kiện thu hút đầu tư vào
khu kinh tế, các khu công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao và khu vực đô thị,
nông thôn.
- Quan tâm phát triển nguồn
nhân lực địa phương, thu hút nhân lực chất lượng cao. Giữ gìn, bảo tồn và phát
huy hiệu quả các di tích văn hóa - lịch sử, di sản văn hóa phi vật thể, các giá
trị truyền thống lâu đời của Nam Định.
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính, xây dựng môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh
doanh, khuyến khích khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp và người
dân. Nâng cao kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ công chức, viên chức đáp
ứng được yêu cầu ngày càng cao của nền hành chính hiện đại.
III. PHƯƠNG
HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC QUAN TRỌNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Phương hướng
phát triển các ngành, lĩnh vực quan trọng
a) Ngành nông, lâm nghiệp, thủy
sản
Phát triển theo hướng sản xuất
hàng hóa tập trung, an toàn, có giá trị cao, hiện đại, bền vững, có năng suất,
chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh cao.
Gắn kết phát triển nông nghiệp
với công nghiệp, du lịch, thương mại nhằm tạo lập sự hỗ trợ lẫn nhau giữa các
ngành về thị trường tiêu thụ sản phẩm. Tập trung phát triển các sản phẩm nông
nghiệp có lợi thế của tỉnh. Hình thành các vùng (khu) sản xuất hàng hóa tập
trung, ứng dụng công nghệ cao, tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất,
chất lượng hàng nông sản và hiệu quả sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh, đảm
bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Phát triển các sản phẩm nông
nghiệp theo hướng hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao, gắn với quản lý chất lượng sản
phẩm theo chuỗi. Tích tụ đất đai theo quy hoạch để phát triển nông nghiệp hàng
hóa; hình thành các cánh đồng lớn, cánh đồng liên kết, tổ chức các chuỗi giá trị
từ sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản hàng hóa.
b) Ngành công nghiệp
Chú trọng phát triển công nghiệp
trở thành ngành kinh tế động lực chủ đạo thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đưa Nam
Định trở thành một trong những trung tâm công nghiệp của Vùng Nam đồng bằng
sông Hồng. Đến năm 2030, tỷ trọng công nghiệp - xây dựng trong GRDP của tỉnh
Nam Định chiếm trên 50%. Tiếp tục phát triển các ngành công nghiệp truyền thống
(dệt may, da giày; cơ khí, điện tử; hoá dược, dược phẩm,…) theo hướng tập trung
vào các sản phẩm có đặc thù riêng, sản phẩm cao cấp, tham gia vào chuỗi giá trị.
Khuyến khích thu hút đầu tư phát triển một số ngành công nghiệp mới, có tiềm
năng (như công nghiệp luyện thép và sản phẩm sau thép; năng lượng tái tạo; chế
biến khí,...), công nghệ tiên tiến, tự động hóa cao, công nghệ xanh, thân thiện
với môi trường, tiết kiệm năng lượng.
Phát triển ngành xây dựng theo
hướng hiện đại, kỹ thuật chuyên sâu. Thu hút đầu tư sản xuất các sản phẩm vật
liệu xây dựng trên cơ sở tài nguyên khoáng sản địa phương và tận dụng thứ phẩm
của ngành công nghiệp, giảm chất thải ra môi trường.
c) Các ngành dịch vụ
- Du lịch:
Phát triển du lịch theo hướng bền
vững và đa dạng hóa sản phẩm, phấn đấu đến năm 2030 trở thành ngành kinh tế
quan trọng của tỉnh, là điểm đến an toàn, hấp dẫn của Vùng đồng bằng sông Hồng
và Bắc Bộ. Xây dựng và từng bước khẳng định một số thương hiệu đặc thù của Nam
Định như các khu du lịch biển (Quất Lâm, Thịnh Long, Rạng Đông,...); các khu di
tích lịch sử - văn hóa (khu di tích văn hóa thời Trần, Phủ Dầy…); du lịch văn
hóa, tín ngưỡng, du lịch cộng đồng. Phát triển các tuyến du lịch nội tỉnh, liên
tỉnh và quốc tế; phát triển các sản phẩm, dịch vụ thiết yếu phục vụ du lịch (lữ
hành, vận tải, lưu trú, ẩm thực, giải trí,…), phát triển kinh tế ban đêm và xúc
tiến quảng bá hình ảnh bản sắc văn hóa và con người Nam Định.
Tập trung phát triển 05 loại
hình du lịch: Du lịch sinh thái thiên nhiên; du lịch văn hóa, lịch sử, tín ngưỡng;
du lịch nghỉ dưỡng, giải trí; du lịch cộng đồng; du lịch chuyên đề.
- Thương mại và dịch vụ:
Phát triển ngành thương mại hiện
đại, đáp ứng kịp thời các yêu cầu phục vụ sản xuất và đời sống. Thu hút các
thành phần kinh tế tham gia đầu tư, phát triển hệ thống bán buôn, bán lẻ, các
loại hình dịch vụ phân phối chất lượng cao, quy mô lớn, hiện đại (siêu thị,
trung tâm thương mại, cửa hàng tiện ích,…). Phát triển các dịch vụ phụ trợ như
bảo quản, lưu kho, sắp xếp và phân loại hàng hóa khối lượng lớn. Phát triển đa
dạng phương thức và hình thức tổ chức, kinh doanh thương mại trong tỉnh. Chú trọng
phát triển thương mại điện tử trên toàn tỉnh. Hình thành các trung tâm cung ứng
và điều phối sản phẩm hàng hóa từ tỉnh đến các huyện và liên kết với các địa
phương Vùng đồng bằng sông Hồng và cả nước.
Khuyến khích, tạo điều kiện
phát triển các ngành dịch vụ (tài chính ngân hàng; vận tải, logistics;…). Nâng
cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin, mô hình kinh doanh số. Phát triển và mở rộng mạng lưới hệ thống cung
cấp dịch vụ trên toàn tỉnh.
d) Phát triển kinh tế biển
Phát triển vùng kinh tế biển,
ven biển trở thành vùng kinh tế động lực của tỉnh. Thúc đẩy dịch chuyển cơ cấu
kinh tế vùng ven biển theo hướng tích cực, trọng tâm là phát triển công nghiệp,
đô thị, thương mại dịch vụ, du lịch, kết hợp với phát triển ngành nông nghiệp,
thủy sản; bảo vệ bền vững môi trường; bảo đảm vững chắc an ninh, quốc phòng và
trật tự an toàn xã hội. Phấn đấu đến năm 2030, vùng kinh tế ven biển là cực
tăng trưởng phía nam của tỉnh, đóng góp quan trọng để hoàn thành mục tiêu Nam Định
là tỉnh phát triển khá của cả nước.
Tập trung phát triển các ngành
công nghiệp có thế mạnh, chủ lực của khu vực ven biển như cảng biển, sản xuất
thép, công nghiệp đóng tàu, công nghiệp dệt may, công nghiệp chế biến nông sản
thực phẩm, sản xuất dược liệu, năng lượng, chế biến khí,... Thúc đẩy chuyển dịch
cơ cấu nội ngành theo hướng ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ,
công nghiệp công nghệ cao, thân thiện với môi trường.
Phát triển nhanh, đa dạng lĩnh
vực thương mại, dịch vụ, du lịch tại khu vực biển, ven biển. Chú trọng phát triển
du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, trải nghiệm cộng đồng gắn với các điểm du lịch
như Vườn quốc gia Xuân Thủy, các khu du lịch Quất Lâm, Thịnh Long, Rạng Đông,
khu bảo tồn chứng tích biến đổi khí hậu Nhà thờ đổ Hải Lý, trải nghiệm các mô
hình điểm trong xây dựng nông thôn mới,... Hình thành các tuyến du lịch biển gắn
với du lịch văn hóa, tín ngưỡng và tuyến du lịch liên tỉnh. Thu hút đầu tư phát
triển thương mại, dịch vụ, các khu vui chơi giải trí, công viên chuyên đề,
khách sạn, khu nghỉ dưỡng cao cấp, resort, sân gôn,...
Đẩy mạnh phát triển hệ thống cảng
biển, dịch vụ vận tải biển, từng bước hình thành các chuỗi cung ứng vận tải biển,
tổng kho phân phối, hoàn thiện hạ tầng logistics kết nối liên thông với các cảng
biển lớn của khu vực. Xây dựng cảng biển tổng hợp mới phục vụ cho phát triển
Khu kinh tế Ninh Cơ, Khu công nghiệp Dệt may Rạng Đông, các nhà máy luyện thép
quy mô lớn.... Nghiên cứu phát triển hướng ra biển (lấn biển) khi đáp ứng đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
đ). Các ngành lĩnh vực khác
- Giáo dục và đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực
+ Xây dựng tỉnh Nam Định trở
thành một trong những trung tâm về giáo dục đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao của Vùng đồng bằng sông Hồng.
+ Kế thừa những thành tựu đã đạt
được và đổi mới, tạo sự chuyển biến mạnh về số lượng, chất lượng và hiệu quả;
phát triển hệ thống giáo dục với nhiều phương thức, trong đó hướng tới đào tạo
chất lượng cao, liên cấp, có hàm lượng ứng dụng công nghệ cao, thực hành cao; đẩy
mạnh chuyển đổi số, nhằm từng bước đạt được nền giáo dục thông minh. Triển khai
thực hiện có hiệu quả chương trình giáo dục phổ thông, vừa trang bị kiến thức vừa
phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất con người; xây dựng đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới.
+ Đẩy mạnh xã hội hóa trong
giáo dục, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, hình thành hệ thống các trường
theo chuẩn quốc tế, liên cấp.
+ Phát triển giáo dục nghề nghiệp
theo hướng thích ứng với nhu cầu của thị trường lao động; chú trọng đào tạo thường
xuyên, đào tạo cập nhật, đào tạo lại và đào tạo tại các tổ chức, doanh nghiệp.
Chú trọng xây dựng các ngành nghề đào tạo chất lượng cao, có thương hiệu tại
các trường đại học, cao đẳng của tỉnh Nam Định. Duy trì và phát triển các ngành
nghề truyền thống của địa phương.
- Y tế, chăm sóc sức khỏe
+ Lựa chọn đầu tư trọng điểm một
số lĩnh vực y tế chuyên sâu, có lợi thế. Hoàn chỉnh và hiện đại hóa cơ sở vật
chất, trang thiết bị y tế; chuyển đổi số, ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin y tế thông minh. Nâng cao năng lực khám chữa bệnh, xây dựng đội ngũ
cán bộ y tế có năng lực chuyên môn cao để đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe
ngày càng cao của người dân.
+ Xây dựng hệ thống y tế cơ sở
đồng bộ, hiệu quả; kết hợp chặt chẽ giữa y tế khám chữa bệnh với y tế công cộng,
an toàn thuốc và vệ sinh thực phẩm. Tăng cường năng lực kiểm soát, phòng chống
dịch bệnh.
+ Chú trọng phát triển các dịch
vụ khám chữa bệnh chất lượng cao, khuyến khích phát triển các cơ sở khám chữa bệnh
tư nhân trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu khám chữa bệnh theo quy định.
- Khoa học công nghệ và đổi mới
sáng tạo
Phát triển mạnh mẽ khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo; lấy khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo là động
lực quan trọng để phát triển lực lượng sản xuất hiện đại, nâng cao năng suất,
chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Đầu tư phát triển tiềm
lực khoa học và công nghệ của tỉnh, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị
hiện đại, đồng bộ; có đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ đủ khả năng tiếp
thu, làm chủ công nghệ tiên tiến, hiện đại.
Chủ động, tích cực tiếp cận và
khai thác triệt để những cơ hội và thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần
thứ 4, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, trọng tâm vào một số lĩnh vực
ưu tiên như: nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp thông minh, nông
nghiệp hữu cơ, trồng và chế biến dược liệu, công nghiệp chế biến chế tạo, y tế,
giáo dục, văn hóa, du lịch, bảo vệ môi trường, xây dựng chính quyền số, kinh tế
số và xây dựng đô thị thông minh. Bảo hộ và phát triển quyền sở hữu trí tuệ
trong và ngoài nước đối với các sản phẩm, nhóm sản phẩm chủ lực, sản phẩm đặc
thù và sản phẩm làng nghề mang bản sắc địa danh của tỉnh Nam Định.
- Lao động việc làm và an sinh
xã hội
Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao
động gắn với chuyển dịch cơ cấu kinh tế, trong đó chú trọng đào tạo nguồn nhân
lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển của khu kinh tế, các khu, cụm
công nghiệp và các ngành nghề mới.
Thực hiện đầy đủ kịp thời đồng
bộ các chương trình, đề án, chính sách về ưu đãi đối với người có công với cách
mạng, giảm nghèo bền vững, trợ giúp xã hội. Quan tâm tạo điều kiện cho các đối
tượng yếu thế, tiếp cận tốt hơn các dịch vụ xã hội, vươn lên hòa nhập cộng đồng.
Làm tốt công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em, người cao tuổi, thúc đẩy bình đẳng giới
và vì sự tiến bộ của phụ nữ.
Khuyến khích phát triển mạng lưới
cơ sở bảo trợ xã hội, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận và thụ hưởng
dịch vụ trợ giúp xã hội; đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động bảo trợ xã hội.
- Văn hóa, thể thao
+ Phát triển văn hóa thực sự trở
thành nền tảng tinh thần vững chắc của xã hội. Nâng cấp, bổ sung và hoàn chỉnh
hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở từ cấp tỉnh xuống đến huyện và xã; từng
bước chuyển đổi số, xây dựng và phát triển văn hóa Nam Định trở thành nền văn
hóa tiên tiến và đậm đà bản sắc truyền thống; lấy con người làm trung tâm, phát
triển toàn diện con người.
+ Tập trung bảo tồn và phát huy
giá trị kho tàng các di tích văn hóa, lịch sử, các di sản văn hóa phi vật thể;
tu bổ, tôn tạo các di tích đã xuống cấp, nhất là các di tích gắn liền với hoạt
động du lịch.
+ Phát triển sâu rộng và bền vững
hoạt động thể dục thể thao và thể thao thành tích cao, tập trung vào các môn có
thế mạnh, môn thi đấu Olympic.
- Thông tin, truyền thông
+ Xây dựng chính quyền số, phát
triển kinh tế số, xã hội số và thúc đẩy các hoạt động sản xuất, kinh doanh theo
hướng công nghệ số.
+ Thực hiện mạnh mẽ công tác
chuyển đổi số, chuyển dịch từ dịch vụ truyền thống sang dịch vụ số đối với tất
cả các hoạt động báo chí; xuất bản; bưu chính, chuyển phát; viễn thông,
Internet; truyền dẫn phát sóng; tần số vô tuyến; phát thanh, truyền hình.
- Quốc phòng, an ninh
Xây dựng, củng cố khu vực phòng
thủ vững chắc về quốc phòng, an ninh. Tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh;
kết hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc
phòng, an ninh; xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh
nhân dân; phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị trong thực hiện
nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương.
Huy động các nguồn lực xây dựng
tiềm lực trong khu vực phòng thủ cấp tỉnh và cấp huyện vững chắc. Nâng cao chất
lượng công tác giáo dục, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh cho cán bộ, đảng
viên và nhân dân.
2. Phương án
tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hội
Tổ chức các hoạt động kinh tế -
xã hội tỉnh Nam Định theo mô hình tổ chức không gian “ba vùng động lực, bốn cực
tăng trưởng, năm hành lang kinh tế” nhằm thúc đẩy liên kết nội vùng, liên kết
vùng, phân công và hợp tác lãnh thổ, phát huy đầy đủ các tiềm năng, thế mạnh, lợi
thế so sánh, bổ sung cho nhau, cùng phát triển. Trong đó:
- Ba vùng kinh tế động lực gồm:
(1) Vùng đô thị thành phố Nam Định
mở rộng;
(2) Vùng nông nghiệp - nông
thôn (các huyện Ý Yên, Vụ Bản, Nam Trực, Trực Ninh);
(3) Vùng kinh tế biển (các huyện
Nghĩa Hưng, Hải Hậu, Giao Thủy, Xuân Trường).
- Bốn trung tâm đô thị động lực:
(1) Đô thị trung tâm với thành
phố Nam Định mở rộng là hạt nhân và các đô thị đối trọng, vệ tinh (thị trấn Nam
Giang và đô thị Cao Bồ).
(2) Trung tâm đô thị Thịnh Long
- Rạng Đông (thị trấn Rạng Đông, thị trấn Quỹ Nhất, thị trấn Thịnh Long và Khu
kinh tế Ninh Cơ).
(3) Trung tâm đô thị Cao Bồ (gồm
thị trấn Lâm, đô thị 4 xã và thị trấn Bo thuộc huyện Ý Yên).
(4) Trung tâm đô thị Giao Thủy
(thị trấn Quất Lâm, thị trấn Giao Thủy, đô thị Đại Đồng).
- Năm hành lang kinh tế:
(1) Hành lang quốc lộ 10 (thành
phố Nam Định - Cao Bồ): Đi từ huyện Vũ Thư (tỉnh Thái Bình) - thành phố Nam Định
- thị trấn Gôi (Vụ Bản) - thị trấn Lâm (Ý Yên) - đến thành phố Ninh Bình, là
hành lang động lực chủ đạo của tỉnh. Đẩy mạnh phát triển các vùng nông nghiệp tập
trung, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; phát triển công nghiệp, đặc biệt là
công nghiệp chế biến. Chú trọng phát triển ngành dịch vụ - du lịch, các điểm du
lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng.
(2) Hành lang Cao tốc Bắc Nam nối
dài (Hà Nội - Cao Bồ - Rạng Đông): Đi từ huyện Thanh Liêm (tỉnh Hà Nam) - Cao Bồ
(Ý Yên) - thị trấn Liễu Đề - thị trấn Quỹ Nhất - thị trấn Rạng Đông; là hành
lang phát triển động lực chủ đạo của tỉnh. Tập trung nguồn lực phát triển công
nghiệp, nông nghiệp, thương mại và dịch vụ; ưu tiên phát triển công nghiệp chế
biến chế tạo, luyện thép, khai khoáng, dịch vụ du lịch sinh thái cảnh quan.
(3) Hành lang kinh tế ven biển
(Nghĩa Hưng - Hải Hậu - Giao Thủy): Đi từ huyện Tiền Hải (tỉnh Thái Bình) - đô
thị Đại Đồng - thị trấn Quất Lâm - thị trấn Cồn - thị trấn Thịnh Long - thị trấn
Rạng Đông - đến huyện Kim Sơn (tỉnh Ninh Bình); là hành lang phát triển động lực
chủ đạo. Ưu tiên phát triển công nghiệp, nông nghiệp, thương mại và dịch vụ;
trong đó khuyến khích phát triển công nghiệp chế biến chế tạo, luyện thép, khai
khoáng, dịch vụ du lịch sinh thái biển, nuôi trồng thủy hải sản, dịch vụ cảng
và logistics.
(4) Hành lang quốc lộ 21 và tuyến
đường từ thành phố Nam Định - Xuân Trường - Giao Thủy: Đi từ huyện Lý Nhân (tỉnh
Hà Nam) - thành phố Nam Định - thị trấn Cổ Lễ - thị trấn Xuân Trường - thị trấn
Quất Lâm; là hành lang phát triển động lực thứ cấp đến năm 2030 và chủ đạo đến
năm 2050. Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nhằm thu hút đầu tư vào phát triển
công nghiệp, du lịch.
(5) Hành lang tuyến cao tốc
CT.08 (Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng): Đi từ huyện Kim Sơn (tỉnh
Ninh Bình) - thị trấn Cổ Lễ - thị trấn Liễu Đề - đến huyện Kiến Xương (tỉnh
Thái Bình); là hành lang phát triển động lực thứ cấp đến năm 2030 và chủ đạo đến
năm 2050. Tập trung phát triển công nghiệp, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao,
thương mại, dịch vụ và du lịch.
IV. PHƯƠNG
ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ KHU VỰC NÔNG THÔN
1. Định hướng
sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
Đến năm 2025: Thực hiện sắp xếp
đối với các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã có đồng thời cả 2 tiêu chuẩn về
diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 70% quy định; đơn vị hành chính cấp
huyện đồng thời có tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số
dưới 200% quy định; đơn vị hành chính cấp xã đồng thời có tiêu chuẩn về diện
tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số dưới 300% quy định.
Đến năm 2030: Thực hiện sắp xếp
đối với các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã còn lại có đồng thời cả 02 tiêu
chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 100% quy định; đơn vị hành
chính cấp huyện đồng thời có tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên dưới 30% và quy
mô dân số dưới 200% quy định; đơn vị hành chính cấp xã đồng thời có tiêu chuẩn
về diện tích tự nhiên dưới 30% và quy mô dân số dưới 300% quy định.
Tiêu chuẩn về diện tích tự
nhiên và quy mô dân số của đơn vị hành chính thực hiện theo Nghị quyết của Uỷ
ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị
hành chính. Việc lập và thực hiện quy hoạch sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện,
cấp xã giai đoạn 2023-2030 ngoài tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân
số cần phải tính đến kết quả sắp xếp giai đoạn trước, đơn vị hành chính ổn định
từ lâu, có vị trí biệt lập, có các yếu tố đặc thù và các đơn vị hành chính nông
thôn đã được quy hoạch thành đơn vị hành chính đô thị. Phương án sắp xếp cụ thể
thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Phương án
quy hoạch hệ thống đô thị
Đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa,
phát triển hệ thống đô thị gắn với phát triển các khu chức năng (khu kinh tế,
khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu du lịch; khu nghiên cứu đào tạo; khu thể
dục thể thao,…). Quy hoạch nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người
lao động khu công nghiệp, cụm công nghiệp gắn với quy hoạch các khu, cụm công
nghiệp trên địa bàn đảm bảo đủ tiêu chuẩn về diện tích, chất lượng công trình,
mỹ quan, an toàn và môi trường theo quy định của pháp luật.
Đến năm 2030, hệ thống đô thị tỉnh
Nam Định có 26 đô thị, tỷ lệ đô thị hóa khoảng 45-50%:
- Thành phố Nam Định (mở rộng)
là đô thị loại I.
- 09 đô thị loại IV là thị trấn:
Thịnh Long, Yên Định - huyện Hải Hậu; Rạng Đông - huyện Nghĩa Hưng, Quất Lâm,
Giao Thủy - huyện Giao Thủy; Xuân Trường - huyện Xuân Trường; Cổ Lễ - huyện Trực
Ninh; Lâm - huyện Ý Yên; Gôi - huyện Vụ Bản.
- 16 đô thị loại V gồm:
+ 06 đô thị hiện hữu: Nam Giang
- huyện Nam Trực; Quỹ Nhất - huyện Nghĩa Hưng; Cồn - huyện Hải Hậu; Cát Thành,
Ninh Cường - huyện Trực Ninh; Liễu Đề - huyện Nghĩa Hưng;
+ 10 đô thị thành lập mới: Khu
vực 4 xã huyện Ý Yên; Hồng Ngọc - huyện Xuân Trường; Bo - huyện Ý Yên; Nghĩa
Minh - huyện Nghĩa Hưng; Đại Đồng - huyện Giao Thủy; Trung Thành - huyện Vụ Bản;
Đồng Sơn - huyện Nam Trực; Trực Nội - huyện Trực Ninh; Hải Phú, Hải Đông - huyện
Hải Hậu.
(Chi
tiết tại phụ lục I)
Phát triển, xây dựng đồng bộ,
hiện đại hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thành phố Nam Định,
là đô thị loại I thuộc tỉnh, trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa,
giáo dục, khoa học công nghệ của tỉnh Nam Định và định hướng phát triển thành
trung tâm của Vùng Nam đồng bằng sông Hồng.
3. Phương án
tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn
Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định
gắn với công tác xây dựng nông thôn mới, chương trình, kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội và quá trình đô thị hóa của tỉnh, phù hợp với điều kiện tự nhiên,
sinh thái của mỗi vùng, khu vực; quy hoạch xây dựng các điểm dân cư nông thôn
theo hướng tập trung, gắn với các vùng sản xuất nông, lâm ngư nghiệp chuyên
ngành hoặc vùng nông nghiệp ngoại thành, ngoại thị.
Phát triển xây dựng nông thôn
theo hướng cải tạo chỉnh trang các giá trị hiện hữu; đầu tư theo chiều sâu về hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo bộ tiêu chí nông thôn mới, trên cơ sở duy
trì sự ổn định của hệ thống khu dân cư có sẵn, bảo tồn và phát huy các giá trị
văn hóa kiến trúc truyền thống. Từng bước nâng cao chất lượng, môi trường sống
nông thôn, chủ động sắp xếp lại dân cư tại khu vực có nguy cơ xảy ra sạt lở ven
sông, ven biển, vùng bãi sông không phù hợp với quy hoạch phòng, chống lũ, đảm
bảo yêu cầu phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.
Xây dựng trung tâm xã, thôn
theo hướng nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu, đảm bảo có đủ các không gian phục
vụ sinh hoạt cộng đồng chung và bố trí đủ hạ tầng dịch vụ sản xuất, sinh hoạt.
Đối với các điểm dân cư nông thôn cần được đầu tư hạ tầng kỹ thuật phù hợp với
sản xuất và sinh hoạt xã hội; cải tạo nhà ở kiên cố và bền vững. Phát triển
nông thôn gắn với bảo vệ các giá trị văn hóa, cảnh quan và môi trường.
Phát triển các sản phẩm nông
nghiệp đặc trưng gắn với du lịch tại tỉnh Nam Định; tổ chức các lễ hội du lịch,
các hoạt động du lịch kết hợp quảng bá những mặt hàng nông sản đặc trưng, tiêu
biểu của tỉnh.
V. PHƯƠNG ÁN
PHÁT TRIỂN CÁC KHU CHỨC NĂNG
1. Phương án
phát triển Khu kinh tế Ninh Cơ
- Tập trung phát triển Khu kinh
tế Ninh Cơ trở thành khu vực tạo động lực thúc đẩy mang tính đột phá của tỉnh
Nam Định. Là một trung tâm kinh tế biển phát triển, có cảng biển tổng hợp và cơ
sở hạ tầng đồng bộ, có môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, bảo vệ chủ quyền và an ninh.
- Không gian phát triển Khu
kinh tế Ninh Cơ được quy hoạch trên diện tích khoảng 13.950 ha, nằm trên địa
bàn 2 huyện Nghĩa Hưng, Hải Hậu. Giai đoạn sau năm 2030 nghiên cứu phát triển
hướng ra biển (lấn biển) trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật có liên
quan.
(Chi
tiết tại phụ lục II )
2. Phương án
phát triển các khu công nghiệp (KCN)
- Tiếp tục khai thác 06 KCN đã
được thành lập, gồm: (1) KCN Hòa Xá; (2) KCN Mỹ Trung; (3) KCN Bảo Minh; (4)
KCN dệt may Rạng Đông; (5) KCN Bảo Minh mở rộng; (6) KCN Mỹ Thuận.
- Quy hoạch phát triển thêm 10
khu công nghiệp, gồm: (1) KCN Hồng Tiến; (2) KCN Trung Thành; (3) KCN Xuân Kiên
(giai đoạn 1); (4) KCN Hải Long (giai đoạn 1); (5) KCN Nam Hồng (giai đoạn 1);
(6) KCN Thịnh Tân (giai đoạn 1); (7) KCN Thắng Lợi (giai đoạn 1); (8) KCN Minh
Châu (giai đoạn 1); (9) KCN Lạc Xuân (giai đoạn 1); (10) KCN Thượng Thành (giai
đoạn 1).
Tổng diện tích quy hoạch các
KCN trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2030 là 2.546 ha.
(Chi
tiết tại phụ lục III)
3. Phương án
phát triển các cụm công nghiệp
- Tiếp tục khai thác 24 cụm
công nghiệp đã thành lập.
- Quy hoạch phát triển thêm 46
cụm công nghiệp với tổng diện tích khoảng 2.604 ha.
(Chi
tiết tại phụ lục IV)
4. Phương án
phát triển khu nghiên cứu, đào tạo
Quy hoạch xây dựng mới khu
nghiên cứu đào tạo mới cấp vùng Nam đồng bằng sông Hồng với quy mô khoảng 120
ha tại khu vực đô thị mới phía Tây (đầu mối giao thông của tuyến đường 21B với
tuyến đường tránh thành phố Nam Định), nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo
và thu hút các nguồn lực đầu tư, thu hút các trường đại học, cao đẳng chuyển đến
hoặc mở thêm cơ sở đào tạo.
5. Phương án
phát triển các khu du lịch
- Tổ chức các hoạt động phát
triển du lịch gắn với bảo vệ, bảo tồn các di sản văn hóa, lịch sử và tự nhiên tại
03 khu di tích, di sản: Khu di tích lịch sử - văn hóa thời Trần, Phủ Dầy và Vườn
quốc gia Xuân Thủy.
- Nâng cấp hạ tầng và các dịch
vụ du lịch tại các khu du lịch biển Thịnh Long, Quất Lâm, Rạng Động và khu sinh
thái núi Ngăm.
- Phát triển 03 khu du lịch, dịch
vụ nghỉ dưỡng và sân gôn nhằm khai thác tiềm năng, lợi thế cảnh quan và sinh
thái, đáp ứng các nhu cầu về dịch vụ cao cấp của du khách. Nghiên cứu phát triển
khu sinh thái rừng ngập mặn Nghĩa Hưng.
(Chi
tiết tại phụ lục V)
6. Phương án
phát triển các khu bảo tồn, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử văn hoá, danh lam
thắng cảnh
Đối với các di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh đang hiện hữu cần được trùng tu tôn tạo, xây dựng
hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan trong khuôn viên từng di tích, tạo khoảng
đệm an toàn bên ngoài để bảo vệ di tích theo quy định. Đối với các di tích lịch
sử - văn hóa là phế tích thì việc khôi phục, bảo tồn thực hiện tuân thủ theo
quy định.
Đến năm 2030 tiếp tục hoàn thiện
hồ sơ nghiên cứu cho số di tích trong danh mục kiểm kê (di tích chưa xếp hạng).
Tiếp tục thực hiện công tác bảo quản, tu bổ và phục hồi các di tích đã được xếp
hạng, trong đó chú trọng: 02 di tích cấp quốc gia đặc biệt; 87 di tích xếp hạng
cấp quốc gia; 319 di tích xếp hạng cấp tỉnh. Khu vực danh lam thắng cảnh cần được
bảo tồn (Vườn quốc gia Xuân Thủy). Đẩy mạnh công tác số hóa di sản.
7. Phương án
phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung
- Định hướng phát triển các
vùng sản xuất hàng hóa tập trung
(1) Vùng sản xuất lúa tập
trung: Tiếp tục phát triển mô hình “cánh đồng lớn” tại các huyện: Nghĩa Hưng,
Xuân Trường, Nam Trực, Hải Hậu, Trực Ninh, Giao Thủy, Vụ Bản và Ý Yên.
(2) Vùng sản xuất rau tập
trung, chăn nuôi tập trung tại các huyện trên địa bàn của tỉnh.
(3) Vùng nuôi trồng thuỷ sản tập
trung chủ yếu tại các huyện Giao Thuỷ, Hải Hậu, Nghĩa Hưng.
- Phương án phát triển các
vùng, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: Đề xuất xây dựng 01 khu nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao, 12 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và 07 vùng
nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao với tổng diện tích khoảng
1.810ha.
(Chi
tiết tại phụ lục VI)
8. Phương án
xác định khu quân sự, khu an ninh
- Khu vực quân sự, quốc phòng,
biên phòng: Việc bố trí xây dựng các công trình quốc phòng, biên phòng thực hiện
theo các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Khu vực an ninh: Việc bố trí
xây dựng các công trình an ninh thực hiện theo các quy hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
9. Phát triển
những khu vực có vai trò động lực
- Các vùng kinh tế động lực:
(1) Vùng đô thị thành phố Nam Định mở rộng. (2) Vùng kinh tế biển (Nghĩa Hưng,
Hải Hậu, Giao Thủy, Xuân Trường). (3) Năm (05) hành lang kinh tế: Hành lang Quốc
lộ 10 (thành phố Nam Định - Cao Bồ); Hành lang Cao tốc Bắc Nam - Cao Bồ - Rạng
Đông; Hành lang kinh tế ven biển (Nghĩa Hưng - Hải Hậu - Giao Thủy); Hành lang
Quốc lộ 21 và tuyến đường từ thành phố Nam Định - Xuân Trường - Giao Thủy; Hành
lang tuyến cao tốc CT.08 (Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng).
- Các khu vực trung tâm đô thị
động lực: (1) Thành phố Nam Định mở rộng; (2) Đô thị Thịnh Long - Rạng Đông
(khu vực thuộc Khu kinh tế Ninh Cơ); (3) Đô thị Cao Bồ (gồm thị trấn Lâm, đô thị
4 xã và thị trấn Bo thuộc huyện Ý Yên); (4) Đô thị Giao Thủy (thị trấn Giao Thủy,
đô thị Đại Đồng).
VI. PHƯƠNG
ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Phương án
phát triển mạng lưới giao thông a) Đường bộ:
- Mạng lưới cao tốc, quốc lộ thực
hiện theo quy hoạch mạng lưới đường bộ quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Đường tỉnh: Nâng cấp hệ thống
đường tỉnh tối thiểu đạt cấp III. Nâng cấp một số tuyến đường lên đường tỉnh,
xây dựng mới một số tuyến đường tỉnh có tính chất trọng điểm, có tính kết nối
và có nhu cầu vận tải cao.
- Đường bộ ven biển có quy mô tối
thiểu đạt cấp III đồng bằng, định hướng đến năm 2030 đạt quy mô cấp II đồng bằng.
- Đường vành đai: Xây dựng 03
đường vành đai bao quanh thành phố Nam Định đạt quy mô tối thiểu cấp III đồng bằng.
- Đường đô thị: Xây dựng đường
vành đai, đường gom, đường trục chính đô thị theo quy hoạch đô thị được duyệt.
Đoạn tuyến quốc lộ, đường tỉnh qua đô thị mặt cắt ngang thực hiện theo quy hoạch
mặt cắt đường đô thị.
b) Đường sắt:
Thực hiện theo quy hoạch mạng
lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt.
c) Cảng biển: Thực hiện theo
quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Cảng biển số 1: Cảng biển Nam
Định
+ Khu bến Hải Thịnh - Cửa Đáy:
Có các bến cảng và công trình phục vụ các cơ sở đóng mới, sửa chữa, phá dỡ tàu.
Cỡ tàu trọng tải đến 3.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện.
+ Bến phao, khu neo đậu chuyển
tải: Tại Ninh Cơ, vị trí vùng nước khu vực ngoài cửa Lạch Giang, phục vụ tàu trọng
tải đến 50.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện.
+ Khu neo, tránh trú bão: Tại
khu vực Hải Thịnh cho tàu có trọng tải khoảng 3.000 - 5.000 tấn và các khu vực
khác có đủ điều kiện.
- Cảng biển tổng hợp: Xây dựng
cảng biển tổng hợp mới gắn với nhà máy thép và khu kinh tế Ninh Cơ tại khu vực
Rạng Đông huyện Nghĩa Hưng
- Cảng hàng lỏng: Xây dựng bến
cảng hàng lỏng khu vực Hải Thịnh tiếp nhận tàu trọng tải đến 7.000 DWT.
d) Đường thủy nội địa:
- Các tuyến đường thủy trung
ương quản lý trên địa bàn tỉnh Nam Định: Thực hiện theo Quy hoạch kết cấu hạ tầng
đường thủy nội địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
- Các tuyến đường thủy địa
phương: Quy hoạch cấp kỹ thuật luồng đường thủy nội địa cấp VI đối với các tuyến
sông: Sông Sắt; sông Mỹ Đô; sông Châu Thành; sông Sò; sông Ninh Mỹ; sông Múc;
sông Vọp.
- Cảng nội địa: Xây dựng hệ thống
cảng hàng hóa tổng hợp, cảng hành khách và cảng chuyên dùng trên 04 tuyến sông
lớn của tỉnh đảm bảo đồng bộ, tuân thủ các quy định của pháp luật.
(Chi
tiết tại phụ lục VII)
đ) Công trình hạ tầng giao
thông khác
- Bến xe: Xây dựng bến xe của
các huyện, thành phố tại vị trí có hạ tầng giao thông thuận lợi, phù hợp với
nhu cầu thực tế, tiêu chí nông thôn mới và quy hoạch sử dụng đất của các huyện,
thành phố. Đến năm 2030, thành phố Nam Định có 01 bến xe đạt tiêu chuẩn loại I;
mỗi huyện có ít nhất 01 bến xe đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên. Khuyến khích xã
hội hóa đầu tư xây dựng, khai thác bến xe tại các địa phương.
- Hệ thống giao thông tĩnh: Thực
hiện theo quy hoạch xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng nông thôn được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
2. Phương án
phát triển mạng lưới cấp điện
a) Các nguồn điện:
Tiếp tục thực hiện các dự án đã
được quy hoạch trong thời kỳ trước và các dự án trong Quy hoạch phát triển điện
lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật
về điện lực và quy định của pháp luật về đầu tư.
- Triển khai nhà máy nhiệt điện
Nam Định I theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Khuyến khích phát triển các
loại hình nguồn điện khác như điện gió, điện khí LNG, điện mặt trời, điện sinh
khối…, phù hợp với tiềm năng của tỉnh.
b) Phương án phát triển lưới điện
truyền tải, lưới điện phân phối
Tiếp tục xây dựng mới, nâng cấp,
cải tạo các trạm biến áp và đường dây truyền tải 500kV, 220kV và 110kV, các đường
dây trung thế, hạ thế kết nối với các nguồn điện mới đáp ứng nhu cầu phụ tải, đặc
biệt là tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, đô thị mới; từng bước ngầm hóa mạng
lưới điện trung và hạ thế hiện có phù hợp với từng khu vực.
(Chi
tiết tại phụ lục VIII)
3. Phương án
phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông
- Phát triển hạ tầng bưu chính
theo hướng xây dựng và bảo đảm tính gắn kết giữa hạ tầng mạng lưới, hạ tầng số
và hạ tầng dữ liệu. Đẩy mạnh chuyển đổi số trong bưu chính, chuyển dịch từ dịch
vụ bưu chính truyền thống sang dịch vụ bưu chính số. Xây dựng mạng lưới bưu
chính công cộng cấp tỉnh bao gồm một Trung tâm bưu chính tỉnh (đặt tại thành phố
Nam Định) liên kết với Trung tâm bưu chính vùng và tuyến huyện.
- Phát triển hạ tầng số toàn diện
bao gồm hạ tầng băng rộng và các nền tảng như IoT, AI, Big Data, an ninh mạng,
định danh số và thanh toán điện tử; trong đó, hạ tầng di động băng rộng 4G/5G
và hạ tầng băng rộng cố định để phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
của Nam Định.
- Phát triển hạ tầng viễn thông
đồng bộ, từng bước ngầm hóa mạng cáp ngoại vi. Hoàn thành xây dựng nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP), cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh liên kết
với cổng Dịch vụ công quốc gia; tiếp tục xây dựng và hoàn thiện chính quyền điện
tử. Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, đảm bảo năng lực phục vụ 24/7
cho chính quyền điện tử, đô thị thông minh, dịch vụ công cho xã hội.
- Triển khai xây dựng Trung tâm
giám sát và điều hành đô thị thông minh (IOC), quản lý và xử lý tập trung, đa
nhiệm để kết nối và phân tích dữ liệu liên ngành, thiết bị đầu cuối IoT.
- Xây dựng lộ trình giao quyền
tự chủ tài chính các cơ quan báo chí của tỉnh. Hoàn thành chuyển đổi số các cơ
quan báo chí nòng cốt theo mô hình tòa soạn hội tụ cơ quan truyền thông đa
phương tiện. Phát triển hạ tầng truyền dẫn, phát sóng phát thanh - truyền hình
và từng bước nâng cao chất lượng, mở rộng phạm vi phủ sóng theo công nghệ số của
các hệ chương trình thiết yếu để đảm bảo thực hiện liên tục các nhiệm vụ chính
trị.
- Đẩy nhanh tiến trình chuyển đổi
từ chính quyền điện tử sang chính quyền số gắn với hiện đại hoá nền hành chính,
xây dựng kinh tế số và xã hội số. Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông
tin và cơ sở dữ liệu tại các đơn vị sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
xã.
4. Phương án
phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước
a) Mạng lưới thủy lợi
- Phát triển thuỷ lợi theo hướng
đồng bộ, hiện đại, chủ động cấp, thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân
sinh và các ngành kinh tế khác, bảo đảm an toàn nguồn nước phù hợp với phương
án phân vùng, quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi, quy hoạch vùng và
các quy hoạch có liên quan.
- Chủ động triển khai các biện
pháp phòng, chống và giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra, ứng phó với trường
hợp thời tiết cực đoan, nâng cao mức bảo đảm tiêu, thoát nước, phòng chống ngập,
úng, hạn, xâm nhập mặn, bảo vệ môi trường, từng bước thích ứng với điều kiện
khí hậu và nước biển dâng. Tập trung đầu tư cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, xây mới
trạm bơm, cống, hệ thống kênh mương bảo đảm tiêu, thoát nước và trữ nước.
- Từng bước đầu tư hoàn thiện
và nâng cấp các mạng lưới thủy lợi của tỉnh, phục vụ đa mục tiêu cho sản xuất
và dân sinh.
b) Phương án phát triển hệ thống
cấp nước
Xây dựng, nâng cấp hệ thống
công trình cấp nước đô thị, khu công nghiệp và nông thôn để đáp ứng nhu cầu sử
dụng nước phục vụ sản xuất và đời sống xã hội. Bố trí đầy đủ các họng lấy nước
phục vụ chữa cháy. Khuyến khích xã hội hóa đầu tư xây dựng các hệ thống cấp nước
tập trung quy mô liên đô thị, liên vùng, liên xã.
(Chi
tiết tại phụ lục IX)
5. Phương án
phát triển mạng lưới thoát nước, xử lý nước thải
a) Phương án bố trí mạng lưới
thoát nước mưa
- Các khu đô thị mới, khu, cụm
công nghiệp: Chủ động bố trí các hồ điều hòa để trữ nước, chống ngập úng; xây dựng
hệ thống thoát nước riêng nhằm tiết kiệm trong đầu tư xử lý nước thải. Đối với
đô thị cũ, cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước chung, bổ sung các hồ điều hòa
và chọn giải pháp hiệu quả, thích hợp.
- Khu vực ngoại thành, dân cư
nông thôn: Sử dụng hệ thống thoát nước chung, nước thải sinh hoạt qua xử lý sơ
bộ trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung; trong dài hạn, xây dựng hệ thống
thu gom, xử lý nước thải riêng biệt ở khu vực tập trung dân cư mật độ cao.
b) Phương án bố trí mạng lưới
thoát nước thải
- Nước thải đô thị, nông thôn,
cơ sở sản xuất, làng nghề phải được thu gom, xử lý đảm bảo tiêu chuẩn trước khi
thoát ra môi trường. Nước thải công nghiệp, y tế phải thu gom xử lý tại các cơ
sở đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
- Định hướng về công nghệ xử
lý: Áp dụng một số công nghệ sinh học xử lý tiên tiến, hiện đại.
6. Phương án
phát triển các khu xử lý chất thải, nghĩa trang
a) Đối với rác thải sinh hoạt,
chất thải rắn: Cải tạo, nâng cấp các khu, trạm xử lý chất thải rắn hiện có; thực
hiện đóng cửa các bãi rác/khu xử lý đã đầy, quá tải có nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường. Quy hoạch 12 khu xử lý chất thải rắn vùng huyện, liên huyện.
(Chi
tiết tại phụ lục X)
b) Phương án phát triển các khu
nghĩa trang
Định hướng quy hoạch xây dựng
nghĩa trang, cơ sở hỏa táng tập trung theo quy hoạch đô thị, nghĩa trang tập
trung xã theo định hướng quy hoạch xây dựng nông thôn; bố trí nhà tang lễ tại
các đô thị đảm bảo tiêu chuẩn về phân loại đô thị; duy trì các nghĩa trang hiện
có đến khi lấp đầy; di dời đối với nghĩa trang trong khu vực phát triển đô thị
hoặc không đảm bảo yêu cầu môi trường.
7. Phương án
phát triển hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh bão cho tàu cá
- Phát triển hệ thống cảng cá
và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá nhằm tận dụng tối đa lợi thế về vị trí
địa lý và điều kiện tự nhiên, phù hợp với truyền thống của cộng đồng ngư dân địa
phương. Chú trọng kết hợp việc xây dựng các cảng cá gắn liền với khu neo đậu
tránh trú bão cho tàu cá và cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Đầu tư nâng cấp, hoàn thiện
và quản lý có hiệu quả cơ sở hạ tầng, vật chất tại các cảng cá Ninh Cơ, Thịnh
Lâm, Quần Vinh và các khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão đã được xây dựng. Đến
năm 2030, tỉnh Nam Định có 06 cảng cá (trong đó có 01 cảng cá loại I; 03 cảng
cá loại II; 02 cảng cá loại III) và 04 khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão.
8. Phương án
phát triển hạ tầng phòng cháy chữa cháy
- Bố trí mạng lưới trụ sở các đội
Cảnh sát phòng cháy chữa cháy theo quy định. 100% các khu đô thị, khu công nghiệp
có hệ thống cấp nước chữa cháy và đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
- Đảm bảo hệ thống hạ tầng giao
thông kết nối thuận lợi giữa đơn vị phòng cháy chữa cháy với các khu dân cư,
khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp… Hệ thống đường giao thông phải đảm
bảo chiều rộng, chiều cao thông thủy, đảm bảo cho các phương tiện phòng cháy chữa
cháy và cứu hộ hoạt động theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn phòng cháy
chữa cháy cho nhà và công trình.
- Đầu tư lắp đặt các Trung tâm
thông tin liên lạc chỉ huy điều hành phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ của
các cấp trên phạm vi toàn tỉnh. Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về
phòng cháy chữa cháy, truyền tin báo sự cố và thống nhất áp dụng trên phạm vi
toàn tỉnh. Ứng dụng Internet và các phần mềm mạng xã hội phục vụ nghiệp vụ
phòng cháy chữa cháy. Xây dựng đề án đầu tư hệ thống tiếp nhận xử lý thông tin
đồng bộ với hệ thống chỉ huy điều hành chữa cháy và cứu nạn cứu hộ của tỉnh, kết
nối với Cục cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Bộ Công an.
VII. PHƯƠNG
ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG XÃ HỘI
1. Phương án
phát triển mạng lưới cơ sở y tế
- Đầu tư mở rộng mạng lưới cơ sở
y tế của tỉnh; phấn đấu đến năm 2030 toàn tỉnh có ít nhất 30 cơ sở khám chữa bệnh
các cấp trong đó: Tuyến tỉnh có 01 bệnh viện đa khoa tỉnh; 01 bệnh viện đa khoa
khu vực; 10 bệnh viện chuyên khoa. Tuyến huyện có 9 trung tâm y tế huyện, 01 bệnh
viện đa khoa huyện; mỗi xã có ít nhất 01 trạm y tế. Có 01 bệnh viện ngành công
an; 06 bệnh viện ngoài công lập
- Đầu tư hạ tầng y tế có dịch vụ
chất lượng cao; khuyến khích phát triển các cơ sở y tế tư nhân đảm bảo theo quy
định. Hình thành và phát triển các trung tâm dưỡng lão, nhà dưỡng lão.
(Chi
tiết tại phụ lục XI)
2. Phương án
phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp
- Quy mô mạng lưới hệ thống hạ
tầng giáo dục được bố trí đáp ứng nhu cầu của xã hội theo hướng ổn định số lượng
các trường công lập; khuyến khích, hỗ trợ việc thành lập trường ngoài công lập,
trên cơ sở ưu tiên các khu vực tập trung đông dân cư (Đô thị, nông thôn, các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế …). Đến năm 2030 có ít nhất 257
trường mầm non, 240 trường tiểu học, 230 trường trung học cơ sở, 60 trường
trung học phổ thông. Khuyến khích phát triển các trường quốc tế, liên cấp tại
các đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Duy trì, củng cố các trung
tâm giáo dục thường xuyên, gồm 01 trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh; 09
trung tâm giáo nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên (mỗi huyện, thành phố có tối
thiểu 01 trung tâm); 01 trung tâm kỹ thuật thực hành doanh nghiệp.
- Đến năm 2030 nghiên cứu xây dựng
01 trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hoà nhập tại thành phố Nam Định và 01
cơ sở giáo dục hoà nhập tại khu vực huyện Giao Thủy.
- Củng cố mạng lưới cơ sở giáo
dục nghề nghiệp với ít nhất 30 cơ sở (tăng 03 cơ sở ngoài công lập theo cơ chế
xã hội hóa), trong đó có 08 trường cao đẳng; 05 trường trung cấp; 17 trung tâm
giáo dục nghề nghiệp.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động
04 trường đại học trên địa bàn tỉnh (trường đại học điều dưỡng Nam Định; trường
đại học sư phạm kỹ thuật Nam Định; trường đại học kinh tế - kỹ thuật công nghiệp;
trường đại học Lương Thế Vinh). Thu hút các trường đại học lớn về đầu tư cơ sở
tại khu nghiên cứu, đào tạo của tỉnh.
(Chi
tiết tại phụ lục XII)
3. Phương án
phát triển các thiết chế văn hóa, thể thao
- Đầu tư củng cố các thiết chế
văn hóa, thể thao đạt yêu cầu để tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao trên địa
bàn tỉnh, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ các giá trị văn hóa, thể thao của các tầng
lớp nhân dân.
- Bảo tồn, phát huy các di tích
lịch sử, văn hóa không để bị xâm hại không gian và cảnh quan di tích. Chú trọng
thu hút xã hội hóa các hoạt động bảo tồn, tôn tạo di tích.
4. Phương án
phát triển hạ tầng thương mại
Phát triển các trung tâm thương
mại đa năng, phức hợp, tổng hợp đáp ứng nhu cầu mua sắm kết hợp vui chơi, giải
trí; trong đó tập trung thu hút, đầu tư các dự án: Trung tâm hội chợ triển lãm,
trung tâm thương mại, siêu thị, chợ đầu mối, chợ nông thôn, trung tâm logistics
tại các cực phát triển của tỉnh và các hạ tầng khác phục vụ phát triển du lịch,
dịch vụ.
Phát triển hệ thống hạ tầng
cung ứng xăng dầu, khí đốt đảm bảo đầy đủ, an toàn, liên tục cho phát triển
kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh và khu vực.
(Chi
tiết tại phụ lục XIII)
5. Phương án
phát triển hạ tầng bảo trợ xã hội (cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có
công với cách mạng; cơ sở trợ giúp xã hội)
- Củng cố, phát triển mạng lưới
các cơ sở trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập. Đến năm 2030, duy trì 01
cơ sở cai nghiện tại thị trấn Xuân Trường; 01 cơ sở điều dưỡng người có công;
01 Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh tại thành phố Nam Định và 03 văn phòng đại
diện tại huyện Xuân Trường, huyện Ý Yên và huyện Nghĩa Hưng.
- Hình thành các trung tâm dưỡng
lão, nhà dưỡng lão tại thành phố Nam Định và các huyện.
6. Phương án
phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ
Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện
đồng bộ hạ tầng về khoa học và công nghệ, tích hợp kết nối liên thông đảm bảo đủ
năng lực hấp thụ, làm chủ công nghệ tiên tiến. Trong đó trọng tâm là đầu tư hạ
tầng khoa học và công nghệ cho Trung tâm ứng dụng, dịch vụ khoa học và công nghệ.
Tăng cường hoạt động Sàn giao dịch công nghệ, thiết bị và hỗ trợ khởi nghiệp nhằm
tăng cường khả năng kết nối, liên thông, hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao, cập nhật
thông tin về khoa học và công nghệ cho doanh nghiệp, nhà khoa học, đơn vị quản
lý.
Khuyến khích hình thành các tổ
chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thúc đẩy chuyển
giao các công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, phù hợp nhu cầu phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh.
Nâng cao tiềm lực hiệu chuẩn thử
nghiệm tại Trung tâm Ứng dụng và dịch vụ khoa học và công nghệ. Nghiên cứu khả
năng hình thành Trung tâm công nghệ sinh học ứng dụng trong nông nghiệp và
Trung tâm khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo của tỉnh.
VIII. PHƯƠNG
ÁN PHÂN BỔ VÀ KHOANH VÙNG ĐẤT ĐAI
Nguồn lực đất đai phải được điều
tra, đánh giá, thống kê, kiểm kê, sử dụng hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm, bền vững;
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; đảm bảo quốc phòng, an ninh; phát
triển giáo dục; văn hoá, thể thao; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi
khí hậu; tạo động lực cho sự phát triển của tỉnh. Đảm bảo việc bố trí sử dụng đất
hợp lý trên cơ sở cân đối nhu cầu sử dụng đất của các ngành, các lĩnh vực phù hợp
với chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia thời kỳ 2021-2030 được Thủ tướng
Chính phủ phân bổ.
(Chi
tiết tại Phụ lục XIV)
IX. PHƯƠNG
ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG LIÊN HUYỆN, VÙNG HUYỆN
1. Quy hoạch
xây dựng các vùng liên huyện
a) Vùng đô thị thành phố Nam Định
(mở rộng) trong phạm vi ảnh hưởng của 02 hành lang kinh tế động lực chủ đạo Quốc
lộ 10 và Quốc lộ 21. Có dân cư đông đúc; tổng vốn cơ sở vật chất lớn; thành phố
Nam Định là đô thị trung tâm, có tiềm năng phát triển đa ngành, đa lĩnh vực.
b) Vùng nông nghiệp - nông thôn
(các huyện Ý Yên, Vụ Bản, Nam Trực, Trực Ninh) nằm trong phạm vi ảnh hưởng của
03 hành lang kinh tế cao tốc Bắc Nam, Quốc lộ 10 và cao tốc CT.08 (Ninh Bình -
Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng). Có cảnh quan đẹp, mật độ dân cư thấp, thuận
lợi cho phát triển đa ngành, đa lĩnh vực như: Phát triển đô thị, dịch vụ, công
nghiệp quy mô lớn, nông nghiệp công nghệ cao; du lịch sinh thái; văn hóa, lịch
sử, nghỉ dưỡng, cộng đồng.
c) Vùng kinh tế ven biển (các
huyện Nghĩa Hưng, Hải Hậu, Giao Thủy, Xuân Trường) nằm trong phạm vi ảnh hưởng
của 3 hành lang kinh tế động lực: Tuyến đường bộ ven biển, cao tốc Bắc Nam, Quốc
lộ 21; có đường bờ biển dài 72km và Khu kinh tế Ninh Cơ; mật độ dân cư đông và
có nguồn tài nguyên biển thuận lợi cho phát triển đa ngành, đa lĩnh vực như: công
nghiệp chế biến, chế tạo, luyện thép, sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác và
nuôi trồng thủy hải sản, nông nghiệp đặc thù; phát triển các ngành kinh tế biển,
du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí chất lượng cao.
2. Quy hoạch
xây dựng vùng huyện
a) Vùng huyện Nghĩa Hưng: Là
huyện ven biển phía Đông của tỉnh, có diện tích tự nhiên 258,88km2. Định hướng
xây dựng trở thành vùng kinh tế động lực phía Nam tỉnh Nam Định, phát triển đa
ngành nghề bao gồm công nghiệp, dịch vụ, thương mại, du lịch, khai thác, nuôi
trồng thủy sản,… Phát huy tối đa tiềm năng kinh tế biển gắn với khu kinh tế
Ninh Cơ.
b) Vùng huyện Hải Hậu: Là huyện
ven biển phía Đông Nam của tỉnh, có diện tích tự nhiên 228,14km2. Được xác định
là vùng động lực kinh tế lớn của tỉnh về phát triển kinh tế biển. Định hướng
phát triển đa ngành nghề bao gồm công nghiệp, năng lượng, tiểu thủ công nghiệp,
nông nghiệp, khai thác, nuôi trồng thủy sản, thương mại dịch vụ, phát triển du
lịch gắn với đô thị biển; khai thác toàn diện tiềm năng kinh tế biển.
c) Vùng huyện Giao Thủy: Nằm ở
phía Đông Nam của tỉnh, có diện tích tự nhiên là 238,02km2. Định hướng trở
thành vùng phát triển về kinh tế biển, trong đó thế mạnh là phát triển công
nghiệp, dịch vụ thương mại, du lịch sinh thái nghỉ dưỡng và thủy sản. Xây dựng
huyện Giao Thủy trở thành cực động lực phía Đông Nam của tỉnh; phát huy hiệu quả
mối quan hệ nội, ngoại vùng; tăng cường thu hút đầu tư, phát triển mạnh công
nghiệp, thương mại, dịch vụ, nông nghiệp hữu cơ và sản phẩm hàng hóa theo chuỗi
giá trị.
d) Vùng huyện Ý Yên: Nằm ở phía
Tây của tỉnh, có diện tích tự nhiên 246,12km2. Là đầu mối giao thông, trọng điểm
kinh tế quan trọng phía Tây tỉnh Nam Định. Phát triển huyện Ý Yên có bước đột
phá mạnh mẽ về công nghiệp - thương mại - dịch vụ và hạ tầng đô thị.
đ) Vùng huyện Vụ Bản: Nằm ở
phía Tây Bắc tỉnh Nam Định, có diện tích tự nhiên là 152,8km2. Là cửa ngõ phía
Tây Bắc của thành phố Nam Định. Được xác định là trọng điểm công nghiệp của tỉnh;
trung tâm chế biến nông sản và du lịch của vùng Đồng bằng sông Hồng.
e) Vùng huyện Xuân Trường: Nằm ở
phía Đông Nam của tỉnh, có diện tích tự nhiên là 116,09km2. Phát huy lợi thế về
nền tảng sản xuất công nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội huyện Xuân Trường
theo hướng phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp là chủ lực, nhất là
ngành cơ khí phục vụ sản xuất nông nghiệp, xử lý chất thải, cơ khí đóng tàu.
Khai thác tiềm năng đất đai và kinh nghiệm trong thâm canh để phát triển kinh tế
nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá gắn với chế biến.
g) Vùng huyện Nam Trực: Là cửa
ngõ phía Nam thành phố Nam Định, có diện tích tự nhiên 163,88km2. Định hướng
phát triển vùng huyện thành vùng vành đai phát triển công nghiệp, dịch vụ,
thương mại khu vực cửa ngõ phía Nam thành phố Nam Định. Đẩy mạnh phát triển
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp - xây dựng; phát triển nông nghiệp theo chiều
sâu, sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến và thị trường
tiêu thụ.
h) Vùng huyện Trực Ninh: Là huyện
nằm phía Đông Nam của tỉnh, có diện tích tự nhiên 143,95km2, giữ vai trò quan
trọng trong việc kết nối và hỗ trợ giao thương, thúc đẩy phát triển kinh tế xã
hội. Định hướng phát triển đa ngành, trong đó, lấy công nghiệp và dịch vụ
thương mại là hướng phát triển ưu tiên.
X. PHƯƠNG
ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, BẢO TỒN THIÊN NHIÊN VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC; KHAI THÁC, SỬ DỤNG,
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN; PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI
KHÍ HẬU
1. Phương
án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh
a) Phân vùng bảo vệ môi trường
Phân vùng môi trường tỉnh Nam Định
theo vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải và vùng khác để làm cơ sở
cho triển khai các giải pháp về bảo vệ môi trường, cụ thể như sau:
- Vùng bảo vệ nghiêm ngặt: (1)
Nội thành, nội thị các đô thị loại I, II, III; (2) Nguồn nước được dùng cho cấp
nước sinh hoạt; (3) Khu bảo tồn thiên nhiên về đa dạng sinh học, lâm nghiệp và
thủy sản; (4) Khu vực bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa cấp quốc gia.
- Vùng hạn chế phát thải: (1)
Vùng đệm cho bảo vệ nghiêm ngặt; (2) Vùng đất ngập nước quan trọng; (3) Hành
lang bảo vệ nguồn nước sinh hoạt; (4) Khu dân cư tập trung đô thị loại IV, loại
V; (5) Khu vực dễ bị tổn thương trước tác động của ô nhiễm khác.
- Vùng khác: Là các vùng còn lại.
b) Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
Bảo tồn, gìn giữ và phát huy
giá trị Khu dự trữ sinh quyển Châu thổ sông Hồng (phần diện tích thuộc tỉnh Nam
Định). Duy trì tính ổn định và bảo tồn các nguồn gen quý hiếm, đặc hữu tại khu
vực Vườn quốc gia Xuân Thủy.
c) Các trạm, điểm quan trắc môi
trường
Phát triển hạ tầng, thiết bị, mạng
lưới quan trắc cho từng loại môi trường; bố trí các điểm quan trắc môi trường
không khí, môi trường mặt nước mặt, môi trường nước ven bờ biển, môi trường nước
dưới đất, môi trường đất, trầm tích ven bờ và cửa sông… Xây dựng trạm quan trắc
môi trường tự động quan trắc môi trường nước biển và trạm quan trắc môi trường
không khí.
d) Bảo vệ và phát triển rừng
Phát triển rừng bền vững trên
cơ sở quản lý, bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có, mở rộng diện tích và nâng cao
chất lượng rừng. Đảm bảo độ che phủ rừng tăng ổn định đến năm 2030 là 2,0%;
nâng cao chất lượng phòng hộ của rừng, giữ gìn đa dạng sinh học trong các khu rừng.
Bảo vệ nghiêm ngặt diện tích rừng đặc dụng hiện có tại Vườn Quốc gia Xuân Thủy;
duy trì diện tích rừng phòng hộ hiện có kết hợp với trồng mới, trồng bổ sung phục
hồi rừng đặc dụng tại các vị trí dễ bị tác động của biến đổi khí hậu.
2. Phương
án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên khoáng sản
a) Phương án bảo vệ
- Các khu vực, địa điểm cấm
khai thác: Khu vực đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đã được
xếp hạng hoặc được khoanh vùng bảo vệ theo quy định của Luật di sản văn hóa; khu vực đất rừng đặc dụng,
đất rừng phòng hộ hoặc đất quy hoạch trồng rừng phòng hộ; khu vực đất quy hoạch
dành cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất do cơ sở tôn giáo sử dụng; đất thuộc
hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình giao thông, thủy lợi, đê điều; hệ thống
cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, dẫn điện, xăng dầu, khí, thông tin liên
lạc.
- Các khu vực cấm và tạm thời cấm
hoạt động khai thác khoáng sản: Khu vực từ cửa Ba Lạt (ngã ba với sông Vọp) đến
cửa biển; khu vực ven biển từ cửa Ba Lạt ven theo vùng lõi Vườn Quốc gia Xuân
Thuỷ, theo ven biển huyện Giao Thuỷ, Hải Hậu và Nghĩa Hưng tới cửa Đáy; khu vực
từ cửa Lạch Đầy xuống phía lạch Tiêu Đôi.
b) Phương án khai thác sử dụng,
thăm dò
- Với sét gạch ngói: Tiếp tục
duy trì khai thác đến hết thời gian trong giấy phép khai thác đã được cấp.
- Với cát làm vật liệu xây dựng
thông thường: Tiếp tục duy trì khai thác đến hết thời gian trong giấy phép khai
thác đã được cấp.
- Quy hoạch cấp giấy phép khai
thác tại các khu vực mỏ đã thăm dò, khảo sát: Tuyến sông Hồng có 08 điểm mỏ;
tuyến sông Đào có 01 điểm mỏ; tuyến sông Ninh Cơ có 02 mỏ; khu vực Cửa Đáy; khu
vực ven biển huyện Nghĩa Hưng; khu vực ven biển huyện Giao Thủy.
3. Phương
án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả
tác hại do nước gây ra
a) Phân bổ tài nguyên nước: Ưu
tiên phân bổ nguồn nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo thứ tự: (1)
Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt; (2) Nhu cầu cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Nhu cầu cấp nước cho các sản xuất công nghiệp; (4) Nhu cầu sử dụng nước cho
thương mại, dịch vụ và hoạt động khác.
b) Bảo vệ tài nguyên nước: Bảo
vệ tài nguyên nước phải lấy phòng ngừa là chính, bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh.
Cải thiện chất lượng nước, khắc phục tình trạng ô nhiễm tại các nguồn thải trước
khi chảy ra các tuyến sông. Kiểm soát chặt chẽ các nguồn xả thải, nước thải
công nghiệp, sinh hoạt, y tế và nguồn khác phải được xử lý đạt các tiêu chuẩn
quy định.
c) Phòng chống và khắc phục hậu
quả do nước gây ra: Xây dựng các biện pháp phòng, chống giảm thiểu tác hại do
lũ, ngập lụt gây ra; các biện pháp phòng chống sạt lở lòng, bờ bãi sông. Xây dựng
các biện pháp để giảm thiểu tác hại của hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn với
các biện pháp bảo vệ nguồn nước trước khi có hạn và giảm nhẹ các ảnh hưởng, thiệt
hại của hạn hán, xâm nhập mặn khi hạn hán và xâm nhập mặn đã xảy ra.
4. Phương
án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu
- Xây dựng và nâng cấp hệ thống
đê điều, đập ngăn mặn, công trình đầu mối tiêu thoát nước để đảm bảo khả năng
chống lũ, bão, áp thấp nhiệt đới, thích ứng với biến đổi khí hậu. Triển khai kế
hoạch trồng cây chắn sóng phòng chống sạt lở, bảo vệ bờ bao, đê bao, đê biển,
kè.
- Chuyển đổi các giống cây trồng,
vật nuôi, điều chỉnh mùa vụ, kỹ thuật sản xuất nông nghiệp thích ứng với biến đổi
khí hậu; phát triển và sản xuất các loại giống cây trồng có khả năng chịu hạn,
chịu mặn, chống chịu sâu bệnh, chịu được nhiệt độ bất thường, giống có thời
gian sinh trưởng ngắn thích ứng được điều kiện bất lợi của thời tiết.
5. Phương
án phòng chống lũ của các tuyến sông có đê
- Xây dựng các phương án, kịch
bản di dời các hộ dân khi có tình huống xấu do thiên tai gây ra (phương án bảo
vệ đê điều; phương án bảo vệ các công trình xung yếu; phương án ứng phó với ngập
lụt…).
- Phổ biến sâu rộng tới tất cả
người dân và các cấp chính quyền vùng có nguy cơ xảy ra các loại hình thiên tai
hiểu biết về các biện pháp ứng phó khi xảy ra thiên tai. Chủ động thông tin dự
báo, cảnh báo thiên tai và truyền tin tới người dân và chính quyền địa phương
khi có tình huống liên quan đến an toàn của các tuyến đê có sông.
- Xây dựng chương trình tổng thể
phòng, chống thiên tai của từng tuyến đê có sông, trong đó tập trung chính vào
việc nâng cao năng lực ứng phó với lũ, ngập lụt. Tiếp tục củng cố nâng cấp hệ
thống đê điều và kết cấu hạ tầng phòng chống thiên tai để ứng phó với các hiện
tượng thời tiết ngày càng cực đoan.
XI. DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN CỦA TỈNH VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN THỰC HIỆN
Trên cơ sở định hướng phát triển
các ngành, lĩnh vực trọng điểm, xác định các dự án lớn, có tính chất quan trọng,
tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội để đầu tư và thu
hút đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của
từng thời kỳ.
(Chi
tiết tại Phụ lục XV)
XII. GIẢI
PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Nhóm giải
pháp về huy động vốn đầu tư
Nguồn vốn ngân sách nhà nước:
(1) Tiếp tục tranh thủ sự hỗ trợ của Chính phủ, các Bộ, ngành trung ương, các
nhà tài trợ để thu hút các nguồn vốn để đầu tư các dự án lớn về kết cấu hạ tầng,
kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. (2) Tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng
kinh tế cao, đẩy mạnh sản xuất kinh doanh và có các biện pháp phát triển nguồn
thu, tăng thu ngân sách cho đầu tư phát triển. (3) Xây dựng và thực hiện tốt kế
hoạch đầu tư công trung hạn các giai đoạn. (4) Quản lý chặt chẽ và nâng cao hiệu
quả các khoản chi từ ngân sách nhà nước.
Nguồn vốn ngoài ngân sách nhà
nước: Đẩy mạnh phát triển những yếu tố thúc đẩy huy động vốn FDI, cụ thể: (1)
Thiết lập các cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính tinh giản, thuận lợi cho đầu
tư; (2). Nhanh chóng hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật; (3) Thúc đẩy việc đào
tạo lực lượng lao động có tay nghề cao, với các kỹ năng đáp ứng được nhu cầu của
thị trường.
Các biện pháp nâng cao hiệu quả
đầu tư: (1) Tăng cường quản lý chặt chẽ trên tất cả các khâu của đầu tư xây dựng.
(2) Nâng cao chất lượng công trình và hiệu quả đầu tư, quản lý nghiêm ngặt quy
trình đầu tư, chống lãng phí, thất thoát, nâng cao thẩm quyền và trách nhiệm cá
nhân của chủ đầu tư, đơn vị tư vấn. (3) Tăng cường giám sát của cộng đồng theo
quy chế của Chính phủ về giám sát cộng đồng đối với các hoạt động đầu tư xây dựng
cơ bản.
2. Nhóm giải
pháp về phát triển nguồn nhân lực
Tập trung phát triển nguồn nhân
lực chất lượng cao; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển
và ứng dụng khoa học, công nghệ phục vụ tái cấu trúc nền kinh tế, chuyển đổi mô
hình tăng trưởng, góp phần tăng nhanh năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh
tranh của nền kinh tế
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức có phẩm chất và năng lực tốt để tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện
các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ công nghiệp hóa và hội
nhập kinh tế quốc tế.
- Thực hiện tốt Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn
nhân lực chuyển đổi số quốc gia”. Nâng cao hơn nữa trình độ và đào tạo bổ sung
các kỹ năng mới cho lực lượng lao động, hướng tới các ngành dịch vụ và công
nghiệp có giá trị gia tăng cao.
- Đẩy mạnh công tác dự báo nhu
cầu thị trường nhân lực trong tương lai gần và xa hơn. Xây dựng hệ thống mạng
lưới thông tin thị trường lao động, phát triển sàn giao dịch việc làm, kết nối
thông tin thị trường lao động, nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho các nhà quản
lý, các nhà đầu tư, các doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo nghề để thực hiện chức
năng làm cầu nối liên kết giữa cung và cầu lao động, giữa người lao động, cơ sở
đào tạo và cơ sở sử dụng lao động; tăng cường sự gắn kết giữa đào tạo và sử dụng
lao động.
3. Giải
pháp về môi trường, khoa học và công nghệ
a) Chuyển đổi mô hình tăng trưởng
theo hướng xanh hóa nền kinh tế, áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn thông qua
khai thác và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và năng lượng dựa
trên nền tảng khoa học và công nghệ. Thúc đẩy phát triển các cụm ngành kinh tế
phải thực hiện trong sự phối hợp chặt chẽ với các hoạt động tăng trưởng xanh,
phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo. Phát triển nông nghiệp hiện đại,
nông nghiệp sạch, hữu cơ bền vững. Hạn chế các ngành kinh tế phát sinh chất thải
lớn, gây ô nhiễm, suy thoái môi trường; phát triển các ngành sản xuất xanh mới.
Thực hiện đô thị hóa, xây dựng
nông thôn mới đảm bảo các mục tiêu tăng trưởng xanh, bền vững, tạo lập văn hóa
tiêu dùng bền vững trong bối cảnh hội nhập với thế giới.
Tăng cường năng lực của cơ quan
quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, tăng cường và đa dạng hóa nguồn vốn đầu
tư cho bảo vệ môi trường; rà soát, chấn chỉnh, tăng cường chất lượng, hiệu lực,
hiệu quả các công cụ, biện pháp quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường. Đẩy mạnh
hợp tác quốc tế, phát triển khoa học công nghệ về bảo vệ môi trường. Tiếp tục
quan tâm xây dựng các dự án ưu tiên về bảo vệ môi trường.
b) Về giải pháp phát triển khoa
học công nghệ, đổi mới sáng tạo:
- Khuyến khích, hỗ trợ nghiên cứu,
ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống; thúc đẩy
hoạt động đổi mới sáng tạo, chủ động tham gia cuộc các mạng công nghiệp 4.0.
Phát triển các doanh nghiệp khoa học và công nghệ, từng bước hình thành các khu
công nghệ cao, trung tâm đổi mới sáng tạo phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh và vùng. Tăng tỷ lệ thương mại hóa các sản phẩm khoa học và công nghệ, đẩy
mạnh hợp tác và hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ.
- Phát huy sức mạnh của cả hệ
thống chính trị và chính quyền các cấp để triển khai thực hiện chuyển đổi số;
kiện toàn tổ chức, bộ máy, đơn vị chuyên trách đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công
nghệ thông tin để thực hiện các nhiệm vụ quản lý, vận hành, giám sát các hệ thống
quản lý, thông tin, cơ sở dữ liệu tập trung của tỉnh. Hỗ trợ người dân trong việc
tiếp cận, sử dụng nội dung số; đồng hành và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
đẩy mạnh phát triển hạ tầng viễn thông băng thông rộng...
c) Giải pháp về năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả: Tăng cường vai trò quản lý nhà nước về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến thông tin, nâng cao nhận thức
cho cộng đồng; thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, nông nghiệp; chiếu sáng công cộng; trong các
tòa nhà; trong kinh doanh, dịch vụ, quảng cáo và trong sinh hoạt.
4. Nhóm giải
pháp về thực hiện chính sách liên kết phát triển vùng
- Triển khai thực hiện toàn diện,
hiệu quả Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 23
tháng 11 năm 2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc
phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ
được phân công theo nội dung Quyết định số 826/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Hội đồng điều phối
vùng đồng bằng Sông Hồng. Phối hợp với các địa phương trong vùng tích cực thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình, dự án, các hoạt động liên kết vùng,
bảo đảm thực hiện đồng bộ, nhất quán và hiệu quả, phù hợp với quy định pháp luật
và các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nghiên cứu, đề xuất về các cơ
chế, chính sách phát triển vùng đồng bằng sông Hồng, thúc đẩy liên kết vùng, tiểu
vùng. Phối hợp tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, huy động nguồn lực và tổ
chức thực hiện các dự án liên kết phát triển vùng.
5. Giải
pháp về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn
- Nghiên cứu ứng dụng các mô
hình và thực tiễn quản lý phát triển nông thôn và đô thị trong nước, quốc tế để
nâng cao năng lực quản lý và thực thi của chính quyền; ứng dụng các biện pháp kỹ
thuật tiên tiến trong quản lý phát triển đô thị và nông thôn nhằm đảm bảo sự
phát triển hiện đại, văn minh và thân thiện với môi trường.
- Tổ chức thực hiện tốt việc kiểm
soát gia tăng dân số tạm trú, chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
Đầu tư xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin đất đai, hồ sơ địa chính theo
mô hình hiện đại, tập trung thống nhất mang tính tích hợp. Thực hiện lộ trình
di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp ra ngoài trung tâm các đô thị. Không cấp
phép xây dựng công trình nhà ở cao tầng tại trung tâm các đô thị khi chưa hoàn
thiện đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, xã hội của khu vực dự án theo quy hoạch được
phê duyệt.
6. Giải
pháp về đảm bảo an ninh, quốc phòng, an toàn xã hội, tạo môi trường thuận lợi
phát triển
- Quán triệt, xây dựng kế hoạch
và tổ chức thực hiện đầy đủ các Nghị quyết, Chỉ thị của Ban Chấp hành trung
ương, Bộ Chính trị; Nghị quyết, chương trình hành động của Chính phủ và của tỉnh
về xây dựng khu vực phòng thủ, các nhiệm vụ quân sự - quốc phòng, bảo vệ an
ninh tổ quốc trong các kỳ kế hoạch 5 năm và hàng năm.
- Chú trọng xây dựng lực lượng
quân đội, công an của tỉnh cả về số lượng và chất lượng, chủ động trong mọi
tình huống. Tiếp tục đầu tư nâng cấp các công trình bảo đảm thực hiện các nhiệm
vụ quân sự, an ninh của địa phương.
7. Giải
pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch
- Tổ chức công bố, công khai
quy hoạch bằng nhiều hình thức, tạo sự đồng thuận, nhất trí trong triển khai thực
hiện. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư, tổ chức giới thiệu, quảng bá về tiềm
năng, lợi thế của tỉnh với các nhà đầu tư trong và ngoài nước; giới thiệu các
chương trình, dự án ưu tiên đầu tư, tập trung kêu gọi đầu tư các dự án trọng điểm.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện
quy hoạch. Thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung và xây dựng mới quy hoạch
chung, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các
quy hoạch khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch theo hướng đồng bộ.
- Lập kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội 5 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn để triển khai cụ thể các nội
dung và mục tiêu của quy hoạch.
- Định kỳ 5 năm tổ chức rà
soát, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ trong quy hoạch. Trường
hợp cần thiết báo cáo cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện điều chỉnh, bổ sung
nội dung quy hoạch.
XIII. DANH MỤC
SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
Chi tiết danh mục sơ đồ, bản đồ
Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Phụ lục
XVI.
Điều 2.
1. Quy hoạch
tỉnh Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 phê duyệt tại Quyết định
này là căn cứ lập quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất
kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Nam Định theo quy định của pháp luật
có liên quan.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
có trách nhiệm:
a) Hoàn thiện hồ sơ quy hoạch để
thống nhất với Quyết định phê duyệt quy hoạch; cập nhật cơ sở dữ liệu hồ sơ quy
hoạch vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo quy định
tại khoản 20 Điều 1 Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng
8 năm 2023 của Chính phủ.
b) Tổ chức công bố, công khai
quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định
của pháp luật về quy hoạch.
c) Xây dựng, trình ban hành kế
hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050; tổ chức thực hiện quy hoạch gắn với chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội; định kỳ tổ chức đánh giá thực hiện quy hoạch, rà soát điều chỉnh
quy hoạch theo quy định của pháp luật; nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý quy hoạch.
d) Nghiên cứu xây dựng và ban
hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách,
giải pháp phù hợp với yêu cầu phát triển tỉnh và quy định của pháp luật để huy
động các nguồn lực thực hiện quy hoạch.
đ) Thực hiện các yêu cầu, nội
dung bảo vệ môi trường khi triển khai các dự án thực hiện Quy hoạch, bảo đảm sự
hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường, góp phần phát
triển bền vững; tổ chức quan trắc, giám sát, quản lý môi trường; lưu giữ cơ sở
dữ liệu, chia sẻ thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường phục vụ quá trình chuyển đổi
số trong quá trình thực hiện Quy hoạch.
e) Tổ chức lập, điều chỉnh quy
hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên
ngành đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc
thực hiện quy hoạch; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định của
pháp luật.
g) Tổ chức rà soát Quy hoạch tỉnh
Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi các quy hoạch cấp quốc
gia, quy hoạch vùng được quyết định hoặc phê duyệt và thực hiện điều chỉnh quy
hoạch tỉnh trong trường hợp có mâu thuẫn theo quy định tại khoản
1 Điều 2 Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Nam Định chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và Thủ tướng Chính phủ về
tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ,
cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050; các ý kiến tiếp thu, giải trình, bảo lưu đối với ý kiến rà soát, góp
ý của các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan; phụ lục các
phương án phát triển ngành, lĩnh vực, phương án phát triển các khu chức năng, kết
cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện
trong thời kỳ quy hoạch được ban hành kèm theo Quyết định này bảo đảm phù hợp,
đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch có liên quan; thực hiện nghiêm túc và đầy
đủ các cam kết nêu tại văn bản số 1351/UBND-VP5 ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nam Định.
4. Việc chấp thuận hoặc quyết định
chủ trương đầu tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, bao gồm cả
các dự án chưa được xác định trong các phương án phát triển ngành, lĩnh vực,
phương án phát triển các khu chức năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
và danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện ban hành kèm theo Quyết định này phải
phù hợp với các nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này và phù hợp với các
quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch khác có liên quan (nếu có), bảo đảm thực
hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện
hành có liên quan; đồng thời, người quyết định chủ trương đầu tư phải chịu
trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về quyết định của mình.
Đối với các dự án, công trình
đang được rà soát, xử lý theo Kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, bản án
(nếu có) thì chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội
dung theo Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) và
được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp với các quy định hiện hành.
Trong quá trình nghiên cứu, triển
khai các dự án cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ
trương đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về việc xác định vị
trí, diện tích, quy mô, công suất dự án, phân kỳ đầu tư dự án, bảo đảm phù hợp
với yêu cầu thực tiễn phát triển của tỉnh trong từng giai đoạn và theo đúng các
quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
Đối với các dự án quy hoạch đầu
tư sau năm 2030, trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
và huy động, bố trí được đầy đủ các nguồn lực thực hiện, cơ quan được giao chủ
trì thực hiện dự án báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, chấp thuận cho đầu tư sớm
hơn.
5. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao
có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định trong quá trình thực hiện
Quy hoạch; phối hợp Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định trong việc đề xuất các cơ chế
chính sách, giải pháp, huy động và bố trí nguồn lực thực hiện hiệu quả các mục tiêu,
định hướng của quy hoạch bảo đảm thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện Chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030 của đất nước, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP (2b)Q.Cường
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH NAM ĐỊNH THỜI KỲ
2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1729/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên đô thị
|
Loại đô thị đến 2025
|
Loại đô thị đến 2030
|
Ghi chú
|
I
|
Đô thị hiện hữu
|
|
|
|
1
|
Thành phố Nam Định
|
II
|
I
|
Mở rộng địa giới hành chính
toàn bộ huyện Mỹ Lộc
|
2
|
Thị trấn Lâm, huyện Ý Yên
|
V
|
IV
|
|
3
|
Thị trấn Quất Lâm, huyện Giao
Thủy
|
V
|
IV
|
|
4
|
Thị trấn Giao Thuỷ, huyện
Giao Thủy
|
V
|
IV
|
|
5
|
Thị trấn Yên Định, huyện Hải
Hậu
|
V
|
IV
|
|
6
|
Thị trấn Thịnh Long, huyện Hải
Hậu
|
IV
|
IV
|
|
7
|
Thị trấn Rạng Đông, huyện
Nghĩa Hưng
|
V
|
IV
|
|
8
|
Thị trấn Gôi, huyện Vụ Bản
|
V
|
IV
|
|
9
|
Thị trấn Cổ Lễ, huyện Trực
Ninh
|
V
|
IV
|
|
10
|
Thị trấn Xuân Trường, huyện
Xuân Trường
|
V
|
IV
|
|
11
|
Thị trấn Nam Giang, huyện Nam
Trực
|
V
|
V
|
|
12
|
Thị trấn Cát Thành, huyện Trực
Ninh
|
V
|
V
|
|
13
|
Thị trấn Ninh Cường, huyện Trực
Ninh
|
V
|
V
|
|
14
|
Thị trấn Liễu Đề, huyện Nghĩa
Hưng
|
V
|
V
|
|
15
|
Thị trấn Quỹ Nhất, huyện
Nghĩa Hưng
|
V
|
V
|
|
16
|
Thị trấn Cồn, huyện Hải Hậu
|
V
|
V
|
|
II
|
Đô thị hình thành mới
|
|
|
|
1
|
Đô thị Trung Thành, huyện Vụ
Bản
|
-
|
V
|
|
2
|
Đô thị Đồng Sơn, huyện Nam Trực
|
-
|
V
|
|
3
|
Đô thị Đại Đồng, huyện Giao
Thủy
|
V
|
V
|
|
4
|
Đô thị khu vực 4 xã Yên Bằng,
Yên Quang, Yên Hồng, Yên Tiến (huyện Ý Yên)
|
-
|
V
|
|
5
|
Đô thị Bo, huyện Ý Yên
|
-
|
V
|
|
6
|
Đô thị Trực Nội, huyện Trực
Ninh
|
-
|
V
|
|
7
|
Đô thị Nghĩa Minh, huyện
Nghĩa Hưng
|
-
|
V
|
|
8
|
Đô thị Hồng Ngọc, huyện Xuân
Trường
|
-
|
V
|
|
9
|
Đô thị Hải Phú, huyện Hải Hậu
|
-
|
V
|
|
10
|
Đô thị Hải Đông, huyện Hải Hậu
|
-
|
V
|
|
Ghi chú:
- Thực hiện theo Quy hoạch hệ
thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn 2050
- Thành phố Nam Định hiện trạng
là đô thị loại I, khi mở rộng địa giới hành chính (toàn bộ huyện Mỹ Lộc) đạt
tiêu chí đô thị loại II. Thị trấn Mỹ Lộc trở thành phường thuộc TP. Nam Định.
- Các đô thị có mở rộng, sáp
nhập đơn vị hành chính thì tên gọi, ranh giới thực hiện theo phương án sắp xếp
được duyệt.
- Loại đô thị được điều chỉnh
theo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Ranh giới, diện tích của từng
đô thị theo quy hoạch chung được duyệt.
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ TỈNH NAM ĐỊNH THỜI KỲ
2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1729/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên khu kinh tế
|
Địa điểm
|
Diện tích dự kiến (ha)
|
|
Khu Kinh tế Ninh Cơ tỉnh Nam
Định
|
Huyện Hải Hậu - Nghĩa Hưng
|
13.950
|
Ghi chú:
- Khu Kinh tế Ninh Cơ được bổ
sung vào Quy hoạch phát triển các khu kinh tế ven biển của Việt Nam đến năm
2020 tại Quyết định số 1453/QĐ-TTg ngày 24/9/2020
của Thủ tướng Chính phủ;
- Diện tích, phạm vi ranh giới
cụ thể và định hướng phát triển của khu kinh tế thực hiện theo Đề án thành lập
và quy hoạch chung xây dựng Khu Kinh tế Ninh Cơ;
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH NAM ĐỊNH THỜI
KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1729/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên khu công nghiệp
|
Địa điểm
|
Diện tích dự kiến (ha)
|
A
|
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THEO
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC PHÂN BỔ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 326/QĐ-TTG
|
|
Tổng cộng
|
|
2.546,0
|
I
|
Các khu công nghiệp đã
thành lập đến năm 2020
|
1.091,2
|
1
|
Khu công nghiệp Hòa Xá
|
TP. Nam Định
|
290,79
|
2
|
Khu công nghiệp Mỹ Trung
|
Huyện Mỹ Lộc, TP. Nam Định
|
150,83
|
3
|
Khu công nghiệp Bảo Minh
|
Huyện Vụ Bản
|
147,27
|
4
|
Khu công nghiệp dệt may Rạng
Đông
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
502,31
|
II
|
Các khu công nghiệp quy hoạch
thời kỳ 2021-2030
|
1.454,8
|
* Các KCN có trong quy hoạch
thời kỳ trước và đã thành lập
|
1
|
Khu công nghiệp Bảo Minh mở rộng(1)
|
Huyện Vụ Bản
|
45,0
|
2
|
Khu công nghiệp Mỹ Thuận(2)
|
Huyện Mỹ Lộc, Huyện Vụ Bản
|
159,0
|
* Các KCN có trong quy hoạch
thời kỳ trước nhưng chưa thành lập
|
1
|
Khu công nghiệp Hồng Tiến(3)
|
Huyện Ý Yên
|
114,0
|
2
|
Khu công nghiệp Trung
Thành(4)
|
Huyện Ý Yên
|
200,0
|
3
|
Khu công nghiệp Xuân Kiên
(giai đoạn 1)(5)
|
Huyện Xuân Trường
|
100,0
|
* Các KCN quy hoạch bổ
sung
|
1
|
Khu công nghiệp Hải Long
(giai đoạn 1)
|
Huyện Giao Thủy
|
180,0
|
2
|
Khu công nghiệp Nam Hồng
(giai đoạn 1)
|
Huyện Nam Trực
|
156,8
|
3
|
Khu công nghiệp Thịnh Tân
(giai đoạn 1)
|
Huyện Giao Thủy
|
100,0
|
4
|
Khu công nghiệp Thắng Lợi
(giai đoạn 1)
|
Huyện Vụ Bản
|
100,0
|
5
|
Khu công nghiệp Minh Châu
(giai đoạn 1)
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
100,0
|
6
|
Khu công nghiệp Lạc Xuân
(giai đoạn 1)
|
Huyện Giao Thủy
|
100,0
|
7
|
Khu công nghiệp Thượng Thành
(giai đoạn 1)
|
Huyện Xuân Trường
|
100,0
|
B
|
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CHƯA
ĐƯỢC PHÂN BỔ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT THEO ĐỀ XUẤT CỦA TỈNH
|
|
Tổng cộng
|
|
920
|
1
|
Khu công nghiệp Phong Hưng
Khánh
|
Huyện Ý Yên
|
300
|
2
|
Khu công nghiệp Giao Thịnh
|
Huyện Giao Thủy
|
200
|
3
|
Khu công nghiệp Nghĩa Sơn
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
120
|
4
|
Khu công nghiệp điện năng Hải
Hậu (trong KKT Ninh Cơ)
|
Huyện Hải Hậu
|
300
|
Ghi chú:
- (1) Theo Quyết định số 2142/QĐ-TTg ngày 20/12/2021 của Thủ tướng Chính
phủ quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ
tầng khu công nghiệp Bảo Minh mở rộng.
- (2) Theo Quyết định số 282/QĐ-TTg ngày 26/02/2021 của Thủ tướng Chính
phủ quyết định chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng
khu công nghiệp Mỹ Thuận;
- (3) Theo văn bản số 147/TTg-CN
ngày 18/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát
triển các khu công nghiệp tỉnh Nam Định;
- (4,5) Theo văn bản số 2343/TTg-CN
ngày 24/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh Quy hoạch phát triển các
khu công nghiệp tỉnh Nam Định đến năm 2020;
- Tên, quy mô, ngành nghề và
phạm vi ranh giới các khu công nghiệp sẽ được xác định chính xác trong quá
trình lập quy hoạch xây dựng và lập dự án đầu tư.
PHỤ LỤC IV
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP (CCN) TỈNH NAM ĐỊNH
THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1729/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên cụm công nghiệp
|
Địa điểm
|
Diện tích dự kiến (ha)
|
|
Tổng cộng
|
|
3.178,5
|
I
|
Các CCN đã thành lập đến
năm 2020, giữ nguyên diện tích
|
|
496,2
|
1
|
Cụm CN An Xá
|
TP. Nam Định
|
64,0
|
2
|
Cụm CN Quang Trung
|
Huyện Vụ Bản
|
6,1
|
3
|
Cụm CN Trung Thành
|
Huyện Vụ Bản
|
5,6
|
4
|
Cụm CN Thanh Côi
|
Huyện Vụ Bản
|
50,0
|
5
|
Cụm CN Tống Xá
|
Huyện Ý Yên
|
3,1
|
6
|
Cụm CN La Xuyên
|
Huyện Ý Yên
|
7,5
|
7
|
Cụm CN thị trấn Lâm
|
Huyện Ý Yên
|
30,9
|
8
|
Cụm CN Yên Dương
|
Huyện Ý Yên
|
50,0
|
9
|
Cụm CN Yên Bằng
|
Huyện Ý Yên
|
50,0
|
10
|
Cụm CN Đồng Côi
|
Huyện Nam Trực
|
39,9
|
11
|
Cụm CN Vân Chàng
|
Huyện Nam Trực
|
6,7
|
12
|
Cụm CN thị trấn Cổ Lễ
|
Huyện Trực Ninh
|
9,8
|
13
|
Cụm CN Trực Hùng
|
Huyện Trực Ninh
|
12,9
|
14
|
Cụm CN thị trấn Cát Thành
|
Huyện Trực Ninh
|
26,8
|
15
|
Cụm CN đóng tàu thị trấn Xuân
Trường
|
Huyện Xuân Trường
|
14,9
|
16
|
Cụm CN huyện lỵ Xuân Trường
|
Huyện Xuân Trường
|
13,7
|
17
|
Cụm CN Xuân Tiến
|
Huyện Xuân Trường
|
17,9
|
18
|
Cụm CN Xuân Bắc
|
Huyện Xuân Trường
|
2,5
|
19
|
Cụm CN Nghĩa Sơn
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
9,0
|
20
|
Cụm CN Thịnh Lâm
|
Huyện Giao Thủy
|
22,0
|
21
|
Cụm CN Hải Minh
|
Huyện Hải Hậu
|
5,0
|
22
|
Cụm CN Hải Phương
|
Huyện Hải Hậu
|
21,4
|
23
|
Cụm CN Thịnh Long
|
Huyện Hải Hậu
|
15,8
|
24
|
Cụm CN làng nghề Hải Vân
|
Huyện Hải Hậu
|
10,7
|
II
|
Các CCN đã thành lập có mở
rộng thêm diện tích trong quy hoạch thời kỳ 2021-2030
|
|
78,6
|
1
|
Cụm CN Thanh Côi
|
Huyện Vụ Bản
|
25,0
|
2
|
Cụm CN Yên Dương
|
Huyện Ý Yên
|
25,0
|
3
|
Cụm CN Hải Phương
|
Huyện Hải Hậu
|
28,6
|
III
|
Các CCN quy hoạch thời kỳ
2021-2030
|
|
2.603,7
|
(a)
|
CCN có trong quy hoạch thời
kỳ trước và đã thành lập
|
|
|
1
|
Cụm CN Giao Thiện
|
Huyện Giao Thủy
|
50,0
|
2
|
Cụm CN Tân Thịnh
|
Huyện Nam Trực
|
50,0
|
(b)
|
CCN có trong quy hoạch thời
kỳ trước nhưng chưa thành lập
|
|
|
3
|
Cụm CN Mỹ Tân
|
Huyện Mỹ Lộc
|
23,2
|
4
|
Cụm CN Vĩnh Hào
|
Huyện Vụ Bản
|
50,0
|
5
|
Cụm CN Yên Đồng
|
Huyện Ý Yên
|
50,0
|
6
|
Cụm CN Yên Phong
|
Huyện Ý Yên
|
50,0
|
7
|
Cụm CN Yên Ninh
|
Huyện Ý Yên
|
50,0
|
8
|
Cụm CN Nam Thanh 1
|
Huyện Nam Trực
|
50,0
|
9
|
Cụm CN Nam Điền
|
Huyện Xuân Trường
|
55,0
|
10
|
Cụm CN Nghĩa Thái
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
50,0
|
11
|
Cụm CN Nghĩa Lạc
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
60,0
|
12
|
Cụm CN Nghĩa Phong
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
75,0
|
13
|
Cụm CN Hồng Thuận
|
Huyện Giao Thủy
|
50,0
|
14
|
Cụm CN Giao Tiến
|
Huyện Giao Thủy
|
50,0
|
15
|
Cụm CN Giao Yến 1
|
Huyện Giao Thủy
|
75,0
|
16
|
Cụm CN Hải Đông
|
Huyện Hải Hậu
|
50,0
|
(c)
|
CCN quy hoạch mới
|
|
|
17
|
Cụm CN Mỹ Thuận
|
Huyện Mỹ Lộc
|
75,0
|
18
|
Cụm CN Kim Thái
|
Huyện Vụ Bản
|
69,0
|
19
|
Cụm CN Đại An
|
Huyện Vụ Bản
|
75,0
|
20
|
Cụm CN Hợp Hưng
|
Huyện Vụ Bản
|
53,5
|
21
|
Cụm CN Thanh Quang
|
Huyện Vụ Bản
|
60,0
|
22
|
Cụm CN Nhân Cường
|
Huyện Ý Yên
|
50,0
|
23
|
Cụm CN Yên Lương
|
Huyện Ý Yên
|
50,0
|
24
|
Cụm CN Thắng Cường
|
Huyện Ý Yên
|
75,0
|
25
|
Cụm CN Nam Thanh (thôn Du Tư)
|
Huyện Nam Trực
|
57,0
|
26
|
Cụm CN Đồng Thái
|
Huyện Nam Trực
|
72,0
|
27
|
Cụm CN Nam Thái
|
Huyện Nam Trực
|
50,0
|
28
|
Cụm CN Hải Lợi
|
Huyện Nam Trực
|
50,0
|
29
|
Cụm CN Thanh Đạo
|
Huyện Trực Ninh
|
71,0
|
30
|
Cụm CN Hưng Nội
|
Huyện Trực Ninh
|
56,0
|
31
|
Cụm CN Hùng Thành
|
Huyện Trực Ninh
|
50,0
|
32
|
Cụm CN Việt Hùng
|
Huyện Trực Ninh
|
50,0
|
33
|
Cụm CN Trực Tuấn
|
Huyện Trực Ninh
|
67,0
|
34
|
Cụm CN Xuân Tiến 2
|
Huyện Xuân Trường
|
75,0
|
35
|
Cụm CN Xuân Vinh
|
Huyện Xuân Trường
|
55,0
|
36
|
Cụm CN làng nghề Hải Minh
|
Huyện Hải Hậu
|
50,0
|
37
|
Cụm CN Rạng Đông
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
70,0
|
38
|
Cụm CN Thắng Lợi
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
50,0
|
39
|
Cụm CN Giao An
|
Huyện Giao Thủy
|
50,0
|
40
|
Cụm CN Yến Châu
|
Huyện Giao Thủy
|
75,0
|
41
|
Cụm CN Giao Lạc
|
Huyện Giao Thủy
|
60,0
|
42
|
Cụm CN Giao Hải
|
Huyện Giao Thủy
|
50,0
|
43
|
Cụm CN Giao Xuân
|
Huyện Giao Thủy
|
50,0
|
44
|
Cụm CN Nhân Châu
|
Huyện Giao Thủy
|
50,0
|
45
|
Cụm CN Giao Nhân
|
Huyện Giao Thủy
|
50,0
|
46
|
Cụm CN Giao Thiện 2
|
Huyện Giao Thủy
|
50,0
|
Ghi chú: Tên,
quy mô, ngành nghề và phạm vi ranh giới các cụm công nghiệp sẽ được xác định
chính xác trong quá trình lập quy hoạch xây dựng và lập dự án đầu tư.
PHỤ LỤC V
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU DU LỊCH, SÂN GÔN TỈNH NAM ĐỊNH
THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1729/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Các khu du lịch
|
Địa điểm
|
Diện tích dự kiến (ha)
|
1
|
Khu di tích lịch sử - văn hóa
thời Trần (du lịch văn hóa, tín ngưỡng)
|
TP. Nam Định
|
93
|
2
|
Khu di tích lịch sử - văn hóa
Phủ Dầy (du lịch văn hóa, tín ngưỡng)
|
Vụ Bản
|
498
|
3
|
Vườn quốc gia Xuân Thủy (du lịch
sinh thái)
|
Giao Thủy
|
15.000
|
4
|
Khu du lịch biển thị trấn Thịnh
Long
|
Hải Hậu
|
361
|
5
|
Khu du lịch biển thị trấn Quất
Lâm
|
Giao Thủy
|
195
|
6
|
Khu du lịch biển thị trấn Rạng
Đông
|
Nghĩa Hưng
|
776
|
7
|
Khu du lịch sinh thái núi
Ngăm
|
Vụ Bản
|
15
|
8
|
Khu du lịch, đô thị sinh thái
nghỉ dưỡng Giao Thuỷ (Tổ hợp nhà ở, thương mại, dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch,
thể thao, sân gôn,…)
|
Giao Thủy
|
270
|
9
|
Khu nghỉ dưỡng, tắm biển, thể
dục thể thao, sân gôn, vui chơi cao cấp Bạch Long
|
Giao Thủy
|
250
|
10
|
Khu du lịch, đô thị, dịch vụ
nghỉ dưỡng và sân gôn Thịnh Long
|
Hải Hậu
|
179
|
Ghi chú:
- Không đầu tư hạ tầng du lịch
tại vùng lõi Vườn quốc gia Xuân Thủy;
- Quy mô, ranh giới và diện
tích các khu sẽ được xác định cụ thể khi lập dự án đầu tư.
PHỤ LỤC VI
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU, VÙNG NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ
CAO TỈNH NAM ĐỊNH THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1729/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên khu, vùng
|
Diện tích dự
kiến (ha)
|
|
Tổng số
|
1.810
|
I
|
Quy hoạch khu, vùng nông nghiệp công nghệ cao
|
1.545
|
1
|
Khu nông
nghiệp ứng dụng công nghệ
cao huyện Ý Yên
|
200
|
2
|
Vùng sản xuất lúa giống công nghệ cao
|
350
|
-
|
Vùng sản xuất lúa giống công nghệ cao xã Trực Hùng -
Trực Ninh
|
200
|
-
|
Vùng sản xuất lúa giống công nghệ cao xã Xuân Ninh, Xuân Thượng - huyện Xuân Trường
|
150
|
3
|
Vùng sản xuất rau công nghệ cao
|
440
|
-
|
Vùng rau ứng dụng
công nghệ cao tại xã Xuân Hồng - huyện Xuân Trường
|
140
|
-
|
Vùng rau
màu
công nghệ cao Thành Lợi - huyện Vụ Bản
|
170
|
-
|
Vùng rau màu công nghệ cao xã Liên Minh, Gôi - huyện Vụ Bản
|
130
|
4
|
Vùng chăn nuôi công nghệ cao
|
100
|
-
|
Vùng Chăn nuôi lợn công nghệ cao huyện Hải Hậu
|
30
|
-
|
Vùng Chăn nuôi lợn công nghệ cao huyện Nghĩa Hưng
|
20
|
-
|
Vùng Chăn nuôi lợn công nghệ cao huyện Giao Thuỷ
|
30
|
-
|
Vùng Chăn nuôi lợn công nghệ cao huyện Ý Yên
|
20
|
5
|
Vùng nuôi trồng thuỷ sản công nghệ cao
|
455
|
-
|
Vùng nuôi thuỷ sản công nghệ cao tại xã Nghĩa Châu - Nghĩa Hưng
|
100
|
-
|
Vùng nuôi tôm nước lợ ứng dụng
công nghệ cao tại các huyện ven biển (huyện Hải Hậu, Giao Thủy, Nghĩa Hưng)
|
205
|
-
|
Vùng nuôi cá an toàn ở Hải
Châu - Hải Hậu
|
150
|
II
|
Quy hoạch vùng nông nghiệp
theo hướng công nghệ cao
|
265
|
1
|
Vùng sản xuất hoa, cây cảnh
|
55
|
-
|
Vùng hoa công nghệ cao tại Nam
Phong, Mỹ Tân (TP. Nam Định); xã Điền Xá (huyện Nam Trực)
|
55
|
2
|
Vùng sản xuất rau
|
210
|
-
|
Vùng rau xã Giao Phong, Giao
Thịnh (Giao Thuỷ)
|
50
|
-
|
Vùng rau xã Thịnh Long, Hải
Hoà (huyện Hải Hậu)
|
60
|
-
|
Vùng rau xã Yên Cường, Yên
Nhân, Yên Dương (Ý Yên)
|
50
|
-
|
Vùng rau xã Nam Hùng, Nam
Dương (Nam Trực)
|
50
|
Ghi chú: Quy
mô, ranh giới và diện tích các khu, vùng sẽ được xác định cụ thể khi lập dự án
đầu tư.
PHỤ LỤC VII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG TỈNH NAM ĐỊNH
THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 1729/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. ĐƯỜNG
BỘ:
ST T
|
Tên đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài dự kiến (km)
|
Quy mô quy hoạch (cấp/làn xe)
|
A
|
Mạng lưới đường cao tốc,
quốc lộ
|
|
|
I
|
Cao tốc
|
|
|
1
|
Cao tốc Bắc - Nam
|
Xã Yên Trung
|
Cầu Trại Mễ
|
20,4
|
6 làn
|
2
|
Cao tốc Phủ Lý - Nam Định
|
Cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình
|
Thành phố Nam Định
|
25,0
|
4 làn
|
Thành phố Nam Định
|
Cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng
|
25,0
|
4 làn
(2050)
|
3
|
Cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng
|
Cầu sông Đáy
|
Cầu Sông Hồng
|
30,0
|
4 làn
|
II
|
Quốc lộ
|
|
|
1
|
Quốc lộ 10
|
Cầu Tân Đệ
|
Cầu Non Nước
|
35,8
|
Cấp III
|
2
|
Quốc lộ 21
|
Cầu Họ
|
Thịnh Long
|
76,5
|
Cấp III
|
3
|
Quốc lộ 21B
|
Ranh giới tỉnh Hà Nam
|
Phà Quang Thiện
|
61,2
|
Cấp III
|
4
|
Quốc lộ 37B
|
Phà Cồn Nhất
|
Cầu Vĩnh Tứ
|
64,7
|
Cấp III
|
5
|
Quốc lộ 38B
|
Trạm bơm Hữu Nghị
|
Cầu Bến Mới
|
25,2
|
Cấp III
|
6
|
Quốc lộ 37C
|
Giao QL37B tại Km90+350
|
Ranh giới tỉnh Ninh Bình
|
21,1
|
Cấp III
|
7
|
Quốc lộ 39B
|
Cầu Sa Cao - Thái Hạc
|
Nút giao QL21 và đường Lạc Quần
|
13,2
|
Cấp III
|
B
|
Mạng lưới đường tỉnh (ĐT)
|
|
|
I
|
Các tuyến hiện có
|
|
|
|
1
|
ĐT. 485
|
Bến Mới (Yên Phong - Ý Yên)
|
Xã Yên Thọ, huyện Ý Yên
|
16,5
|
Cấp III
|
2
|
ĐT. 485B
|
Đê Quy Phú (QL21)
|
QL. 21B
|
23,2
|
Cấp III
|
3
|
ĐT. 486B
|
QL.37B
|
QL 21
|
19,2
|
Cấp III
|
4
|
ĐT. 487
|
Đê hữu sông Ninh Cơ
|
QL 37B
|
22,3
|
Cấp III
|
5
|
ĐT. 487B
|
Cầu Khâm, Quốc lộ 21
|
Đê tả Đào, xã Nghĩa Đồng
|
14,5
|
Cấp III
|
6
|
ĐT. 488
|
Cầu Tiền Lang, xã Giao Hải
|
ĐT 489, xã Xuân Hồng
|
24,1
|
Cấp III
|
7
|
ĐT. 488B
|
Giao QL.21 tại Km167+150
|
Giao với ĐT 490C
|
13,5
|
Cấp III
|
8
|
ĐT. 488C
|
Cầu Chợ Quán (QL 37B)
|
ĐT 490C, thị trấn Rạng Đông
|
40,4
|
Cấp III
|
9
|
ĐT. 489
|
Bến phà Sa Cao
|
Vườn quốc gia Xuân Thủy
|
42,0
|
Cấp III
|
10
|
ĐT. 489B
|
Ngã tư Hải Vân (QL 21)
|
Thị trấn Quất Lâm
|
10,0
|
Cấp III
|
11
|
ĐT. 489C
|
Giao với QL21 tại Km 174+600 xã Xuân Kiên
|
Đê hữu sông Hồng, xã Xuân Châu
|
13,2
|
Cấp II
|
12
|
ĐT.490C
|
Cầu Đò Quan, TP Nam Định
|
Xã Nam Điền - Nghĩa Hưng
|
55,2
|
Cấp III
|
13
|
ĐT. 490
|
Nút giao Cao Bồ, xã Yên Bằng
|
Trạm đèn biển Lạch Giang, Nghĩa Phúc
|
46
|
Cấp II
|
II
|
Tuyến mới
|
|
|
1
|
Nam Định - Lạc Quần - Đường bộ
ven biển (ĐT484)
|
28,7
|
Cấp I
|
-
|
Tuyến nhánh Trực Tuấn - Yên Định
|
Xã Trực Tuấn
|
TT. Yên Định
|
9,5
|
Cấp III
|
-
|
Tuyến nhánh Lạc Quần - Ngô Đồng
|
Lạc Quần
|
TT. Ngô Đồng
|
10,1
|
Cấp III
|
2
|
Tuyến tránh QL.10
|
Giao với đường Nguyễn Văn Cừ TP. Nam Định
|
Giao với tuyến đường trục phát triển
|
19,6
|
Cấp I
|
3
|
Tuyến tránh QL.38B
|
Đấu nối với QL38B, TP. Nam Định
|
Nối với QL.37C, huyện Ý Yên
|
17,0
|
Cấp III
|
4
|
Tuyến nối đường trục phát triển
với QL.21
|
Giao với tuyến đường trục phát triển, huyện Nghĩa Hưng
|
Giao với QL.21, TT. Cổ Lễ, huyện Trực Ninh
|
17,0
|
Cấp II
|
5
|
Tuyến tránh thị trấn Nam
Giang
|
Nút giao giữa ĐT.490C và ĐT.487
|
Giao giữa tuyến đường bộ mới Nam Định - Lạc Quần - đường ven biển và
tuyến đường vành đai 2 thành phố Nam Định
|
11,0
|
Cấp III
|
6
|
Tuyến đường gom 2 bên cao tốc
|
Đường tỉnh 495B (Hà Nam)
|
Cầu Trại Mễ
|
41,5
|
Cấp III
|
7
|
ĐT. 488B kéo dài
|
ĐT. 488B (Nghĩa Hưng)
|
QL.37B (Nghĩa Hưng)
|
4,5
|
Cấp III
|
8
|
ĐT. 487 kéo dài
|
Nút giao với ĐT. 490C
|
Nút giao ĐT. 486B và Đường trục phát triển
|
7,8
|
Cấp III
|
9
|
ĐT. 489B kéo dài
|
Cầu Bảng Đường
|
Nút giao ĐT.489 (tượng đài Trường Chinh)
|
6,8
|
Cấp III
|
10
|
Tuyến nối ĐT.490C kéo dài
|
ĐT.490C (KCN dệt may Rạng Đông)
|
Nhà máy thép xanh Xuân Thiện
|
9,0
|
Cấp III
|
11
|
Đường ra trạm kiểm soát Biên
phòng Cồn Lu
|
Đê Giao An
|
Trạm kiểm soát biên phòng Cồn Lu
|
8,1
|
Cấp III
|
12
|
Tuyến nhánh ĐT.489
|
Đê Giao An (ĐT.489)
|
Vườn quốc gia Xuân Thủy
|
8,6
|
Cấp III
|
13
|
Tuyến tránh ven biển
|
Nút giao giữa QL37B và TL.488C
|
Xã Hải Châu, huyện Hải Hậu
|
15,0
|
Cấp III
|
14
|
Tuyến vành đai 2 thành phố
Nam Định
|
Giao với đường vành đai xanh tại xã Điền Xá, huyện Nam Trực
|
Giao QL.38B tại xã Quang Trung
|
16,0
|
Cấp II
|
III
|
Tuyến nâng cấp từ đường
huyện lên đường tỉnh
|
|
|
1
|
Tuyến đường Trung Hòa - Nam
Ninh Hải
|
36,1
|
Cấp III
|
Tuyến Trung Hòa
|
Địa phận huyện Hải Hậu
|
17,4
|
Cấp III
|
Tuyến Nam Ninh Hải
|
Ngã ba Trung Hòa giao với QL.21
|
Nam Ninh Hải với ĐT.485B
|
18,7
|
Cấp III
|
2
|
Tuyến đường 63C và đê Ất Hợi
|
Ngã ba đường 63C với ĐT.485B (Vụ Bản)
|
Giao giữa đường đê Ất Hợi với QL.38B (Mỹ Lộc)
|
42,5
|
Cấp III
|
IV
|
Đường vành đai thành phố
|
|
|
1
|
Đường vành đai I
|
Cầu Tân Đệ
|
Đường Đông Bắc thành phố Nam Định tới QL.10
|
25,0
|
Cấp II
|
2
|
Đường vành đai II (ĐT.485B)
|
Ngã ba giao với đê Quy Phú (QL.21)
|
Quốc lộ 21B
|
24,0
|
Cấp III
|
3
|
Đường vành đai III
|
Phà Cồn Nhất
|
Ngã tư Đồng Đội và ĐT.486B
|
|
Cấp III
|
V
|
Đường vành đai xanh thành
phố Nam Định
|
55,0
|
Cấp IV-III
|
C
|
Tuyến đường bộ ven biển
|
|
|
1
|
Tuyến đường bộ ven biển (đoạn
qua Nam Định)
|
Cầu vượt sông Hồng, xã Giao Thiện
|
Cầu vượt sông Đáy, xã Nghĩa Hải
|
65,6
|
Cấp II
|
Ghi chú: Đối với
cao tốc, quốc lộ thực hiện theo quy hoạch mạng lưới đường bộ giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Chiều dài xây dựng sẽ xác
định cụ thể trong quá trình lập dự án, đối với các đoạn đường qua đô thị, quy
mô xây dựng thực hiện theo quy hoạch đô thị.
- Quy mô các tuyến đường
trong quy hoạch là quy mô tối thiểu. Trong quá trình chuẩn bị đầu tư dự án, tùy
theo nhu cầu vận tải sẽ xác định quy mô thực tế của tuyến đường; đồng thời, tùy
theo nhu cầu vận tải và khả năng huy động nguồn lực sẽ quyết định phân kỳ đầu
tư để bảo đảm hiệu quả đầu tư dự án.
II. ĐƯỜNG
SẮT
TT
|
Tên tuyến
|
Loại đường dự kiến (đơn, đôi)
|
Khổ đường dự kiến (mm)
|
I
|
Các tuyến hiện có
|
|
Tuyến đường sắt Hà Nội - Tp.
Hồ Chí Minh
|
Đường đơn
|
Thực hiện theo Quy hoạch đường sắt quốc gia
|
II
|
Tuyến xây dựng mới
|
|
1
|
Tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc
Nam
|
Đường đôi
|
2
|
Tuyến đường sắt ven biển Nam
Định - Thái Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh
|
Đường đôi
|
3
|
Tuyến đường sắt thành phố Nam
Định - Thịnh Long và khu kinh tế Ninh Cơ
|
Đường đơn
|
Ghi chú: Hướng
tuyến, phạm vi sử dụng đất, thời gian thực hiện theo Quy hoạch mạng lưới đường
sắt được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
III. ĐƯỜNG
THỦY NỘI ĐỊA (ĐTNĐ)
STT
|
Tên sông (đoạn sông)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài (km)
|
Cấp đường thủy nội địa (ĐTNĐ) đến năm 2030
|
I
|
Các tuyến quốc gia
|
|
1
|
Hà Nội - Lạch Giang
|
Lạch Giang đến kênh nối Đáy - Ninh Cơ
|
19
|
ĐTNĐ cấp đặc biệt
|
Kênh nối Đáy - Ninh Cơ đến cảng Hà Nội
|
177
|
ĐTNĐ cấp I
|
2
|
Cửa Đáy - Ninh Bình
|
72
|
ĐTNĐ cấp đặc biệt
|
3
|
Quảng Ninh - Ninh Bình (qua cửa
Lạch Giang)
|
178,5
|
ĐTNĐ cấp đặc biệt
|
II
|
Các tuyến địa phương
|
1
|
Sông Sắt
|
Yên Lợi (Ranh giới Nam Định - Hà Nam) tại Km 77+250
|
Yên Đồng - Ý Yên, Km 92+250
|
15
|
Quy hoạch cấp kỹ thuật luồng đường thủy nội địa (ĐTNĐ) cấp VI
|
2
|
Sông Mỹ Đô
|
Yên Tân - Ý Yên, Km0+00
|
Yên Phương - Ý Yên, Km11+00
|
11
|
Quy hoạch cấp kỹ thuật luồng ĐTNĐ cấp VI
|
3
|
Sông Châu Thành
|
Điền Xá, Km0+00
|
Nam Hải - Nam Trực, Km17+00
|
17
|
Quy hoạch cấp kỹ thuật luồng ĐTNĐ cấp VI
|
4
|
Sông Sò
|
Ngô Đồng, Km0+00
|
Cửa Hà Lạn, Km22+700
|
22,7
|
Quy hoạch cấp kỹ thuật luồng ĐTNĐ cấp VI
|
5
|
Sông Ninh Mỹ
|
Hải Giang, Km0+00
|
Thị trấn Cồn - Hải Hậu, Km9+200
|
9
|
Quy hoạch cấp kỹ thuật luồng ĐTNĐ cấp VI
|
6
|
Sông Múc
|
Hải Trung, Km0+00
|
Hải Châu - Hải Hậu, Km26+500
|
26,5
|
Quy hoạch cấp kỹ thuật luồng ĐTNĐ cấp VI
|
7
|
Sông Vọp
|
Sông Hồng, (Cửa Ba Lạt), Km0+00
|
Cồn Lu, huyện Giao Thuỷ, Km15+00
|
15
|
Quy hoạch cấp kỹ thuật luồng ĐTNĐ cấp VI
|
IV. CẢNG
THỦY NỘI ĐỊA
STT
|
Tên cảng
|
Địa điểm
|
Quy hoạch đến năm 2030
|
Công suất
|
Cỡ tàu
|
A
|
Cảng hàng hóa tổng hợp
|
|
|
I
|
Cảng hàng hóa tổng hợp
(Theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021
của Thủ tướng Chính phủ), số lượng 07 cảng.
|
1
|
Trên sông Hồng (01 cảng)
|
|
|
|
- Cảng Nam Định (mới)
|
Dự kiến tại xã Điền Xá
|
500 (ngàn tấn/năm)
|
1000-5000 tấn
|
2
|
Trên sông Đào (02 cảng)
|
|
|
|
- Cảng Nam Định
|
P. Ngô Quyền - TP. Nam Định
|
200 (ngàn tấn/năm)
|
1000-5000 tấn
|
|
- Cảng Nghĩa An
|
Nghĩa An - Nam Trực
|
200 (ngàn tấn/năm)
|
1000-5000 tấn
|
3
|
Trên sông Đáy (03 cảng)
|
|
|
|
- Cảng Hải Long
|
Yên Bằng - Ý Yên
|
200 (ngàn tấn/năm)
|
1000-5000 tấn
|
|
- Cảng Yên Quang
|
Yên Quang - Ý Yên
|
300 (ngàn tấn/năm)
|
1000-5000 tấn
|
|
- Cảng thủy nội địa Nghĩa
Hưng
|
Thị trấn Rạng Đông - Nghĩa Hưng
|
700 (ngàn tấn/năm)
|
1000-5000 tấn
|
4
|
Trên sông Ninh Cơ (01 cảng)
|
|
|
|
- Cảng Hoàng Vinh
|
Thị trấn Rạng Đông - Nghĩa Hưng
|
300 (ngàn tấn/năm)
|
1000-5000 tấn
|
II
|
Cảng hàng hóa tổng hợp (quy
hoạch bổ sung)
|
|
1
|
Trên sông Hồng (05 cảng)
|
|
|
|
- Cảng Quán Các
|
Tân Thịnh - Nam Trực
|
300 (ngàn tấn/năm)
|
1000-5000 tấn
|
|
- Cảng Sa Cao
|
Xuân Châu - Xuân Trường
|
300 (ngàn tấn/năm)
|
1000-5000 tấn
|
|
- Cảng Giao Thuỷ 1
|
Thị trấn Ngô Đồng - Giao Thủy
|
300 (ngàn tấn/năm)
|
1000-5000 tấn
|
|
- Cảng Giao Thiện
|
Giao Thiện - Giao Thủy
|
300 (ngàn tấn/năm)
|
1000-5000 tấn
|
|
- Cảng Hồng Thuận
|
Hồng Thuận - Giao Thủy
|
(Hàng hóa kết hợp Du lịch)
|
2
|
Trên sông Đào (01 cảng)
|
|
|
|
- Cảng Kinh Lũng
|
Thị trấn Nam Giang - Nam Trực
|
300 (ngàn tấn/năm)
|
1000-5000 tấn
|
3
|
Trên sông Đáy (01 cảng)
|
|
|
|
- Cảng Bến Mới
|
Yên Phú, Ý Yên
|
300 (ngàn tấn/năm)
|
1000-5000 tấn
|
4
|
Trên sông Ninh Cơ (05 cảng)
|
|
|
|
- Cảng Hải Hậu 1
|
Huyện Hải Hậu
|
300 (ngàn tấn/năm)
|
1000-5000 tấn
|
|
- Cảng Nghĩa Sơn
|
Nghĩa Sơn - Nghĩa Hưng
|
300 (ngàn tấn/năm)
|
1000-5000 tấn
|
|
- Cụm cảng Thịnh Long (phà Thịnh
Long cũ đến cống Thanh Hương)
|
Nghĩa Thắng - Nghĩa Hưng
|
800 (ngàn tấn/năm)
|
1000-5000 tấn
|
|
- Cụm cảng Lạc Quần (từ cảng
Hoàng Vinh đến sông Quýt)
|
Phương Định - Trực Ninh
|
700 (ngàn tấn/năm)
|
1000-5000 tấn
|
|
- Cảng tổng hợp Nghĩa Bình
|
Nghĩa Bình
|
300 (ngàn tấn/năm)
|
1000-5000 tấn
|
5
|
Trên sông Sò (01 cảng)
|
|
|
|
- Cảng Thọ Nghiệp
|
Thọ Nghiệp - Xuân Trường
|
300 (ngàn tấn/năm)
|
1000-5000 tấn
|
B
|
Cảng hành khách (07 cảng)
|
|
|
1
|
Trên sông Hồng (03 cảng)
|
|
|
|
- Cảng khách Giao Thủy
|
Giao Thiện - Giao Thủy
|
50 (ngàn HK/năm)
|
100 ghế
|
|
- Cảng Tân Đệ
|
Mỹ Tân - TP. Nam Định
|
30 (ngàn HK/năm)
|
50 ghế
|
|
- Cảng hàng hóa du lịch
|
|
|
|
2
|
Trên sông Đào (01 cảng)
|
|
|
|
- Cảng Nam Định (nâng cấp cảng
hiện hữu)
|
Phường Ngô Quyền - TP. Nam Định
|
100 (ngàn HK/năm)
|
100 ghế
|
3
|
Trên sông Vọp (03 cảng)
|
|
|
|
- Cảng khách Vọp 1
|
Giao Thiện - Giao Thuỷ
|
30 (ngàn HK/năm)
|
50 ghế
|
|
- Cảng khách Vọp 2
|
Giao Thiện - Giao Thuỷ
|
30 (ngàn HK/năm)
|
50 ghế
|
|
- Cảng khách Vọp 3
|
Giao Thiện - Giao Thuỷ
|
30 (ngàn HK/năm)
|
50 ghế
|
C
|
Cảng chuyên dùng
|
|
|
1
|
Trên sông Đào
|
|
|
|
- Cảng xăng dầu Hà Nam Ninh
|
Phường Năng Tĩnh - TP. Nam Định
|
Duy trì hoạt động
|
|
- Cảng Trường Lưu (kinh doanh
xăng dầu)
|
Mỹ Tân - TP. Nam Định
|
Duy trì hoạt động
|
|
- Cảng xăng dầu (kinh doanh
xăng dầu)
|
Tân Thành - Vụ Bản
|
Duy trì hoạt động
|
2
|
Trên sông Ninh Cơ
|
|
|
|
- Cảng Hải Châu
|
Hải Ninh, Hải Châu (Hải Hậu)
|
4,5 (triệu tấn/năm)
|
1.000 tấn
|
|
- Cảng Thịnh Long (mới)
|
Thịnh Long - Hải Hậu
|
Đề xuất xây dựng tổng kho và cảng xuất nhập xăng dầu với diện tích khoảng
38 ha
|
|
- Cảng hàng lỏng Hải Thịnh
|
Khu kinh tế Ninh Cơ
|
79.000 m3
|
7000 DWT
|
3
|
Trên sông Đáy
|
|
|
|
|
- Cảng thủy nội địa Nghĩa
Hưng
|
Thị trấn Rạng Đông; xã Nghĩa Hải, Nam Điền - Nghĩa Hưng
|
15 (triệu tấn/năm)
|
|
Ghi chú: Vị
trí, quy mô, công suất, phạm vi sử dụng đất của các cảng thủy nội địa được xác
định chính xác khi lập dự án đầu tư.
V. CẢNG
CẠN
TT
|
Tên cảng
|
Địa điểm
|
Quy mô dự kiến
(ha)
|
1
|
Cảng cạn khu vực Nghĩa Hưng
|
Nghĩa Hưng
|
15-20
|
2
|
Cảng cạn khu vực thành phố
Nam Định
|
TP. Nam Định
|
15-20
|
3
|
Cảng cạn khu vực Cao Bồ
|
Ý Yên
|
15-20
|
4
|
Cảng cạn khu vực Giao Thủy
|
Giao Thủy
|
15-20
|
Ghi chú:
- Vị trí, quy mô, phạm vi sử
dụng đất của các cảng cạn được xác định chính xác khi lập dự án đầu tư.
- Thực hiện theo Quy hoạch
phát triển hệ thống cảng cạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt.
PHỤ LỤC VIII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CẤP ĐIỆN TỈNH NAM ĐỊNH
THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm
theo Quyết định số 1729/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
A. NGUỒN
ĐIỆN
I. Dự án nguồn điện đã được
quy hoạch giai đoạn 2011-2020 đang triển khai thực hiện được đưa vào giai đoạn
2021-2030
TT
|
Tên dự án
|
Công suất dự kiến
(MW)
|
1
|
Nhiệt điện
|
|
-
|
Nhiệt điện Nam Định I
|
2x600
|
II. Các nguồn điện tiềm năng
TT
|
Tên dự án
|
Công suất dự kiến
(MW)
|
1
|
Điện gió
|
|
-
|
Tiềm năng điện gió của tỉnh Nam
Định được đánh giá khoảng 12.000 MW
|
12.000
|
2
|
Điện mặt trời
|
|
-
|
Tiềm năng điện mặt trời mặt đất
của tỉnh Nam Định được đánh giá khoảng 225 MW
|
225
|
3
|
Điện sinh khối
|
|
-
|
Tiềm năng điện sinh khối, khí
sinh học, rác được đánh giá khoảng 53 MW
|
53
|
4
|
Điện khí LNG
|
|
-
|
Nhà máy điện khí LNG Nam Định
|
6.000
|
Ghi chú:
- Việc đầu tư các dự án phát
triển nguồn điện trên địa bàn phải căn cứ vào Quy hoạch phát triển điện lực quốc
gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; theo Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các
Quy hoạch chuyên ngành điện (nếu có).
- Nhà máy nhiệt điện Nam Định
I được nghiên cứu theo lộ trình quy hoạch điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến 2050.
- Đối với các nguồn điện tiềm
năng: Việc đầu tư các dự án nguồn điện tiềm năng chỉ được thực hiện khi bảo đảm
phù hợp với Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, phù hợp với các điều kiện, tiêu chí, luận chứng theo Quy hoạch điện VIII
và được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật
có liên quan.
B. CÁC TRẠM
ĐIỆN
TT
|
Tên trạm
|
Điện áp
(kV)
|
Công suất dự kiến
(MVA)
|
1
|
Trạm 500 kV
|
|
|
-
|
Trạm 500 kV Nam Định 2 tại Nghĩa
Hưng phục vụ cung cấp điện cho sản xuất thép và KKT Ninh Cơ (*)
|
500/220
|
4 x 900
|
-
|
Trạm 500 kV nhà máy nhiệt điện
Nam Định I
|
500/220
|
3 x 900
|
2
|
Trạm 220 kV
|
|
|
-
|
Trạm 220kV Hải Hậu
|
220
|
2x250
|
-
|
Trạm 220kV Nam Định 2
|
220
|
1x250
|
-
|
Trạm 220kV Nghĩa Hưng
|
220
|
1x250
|
-
|
Trạm 220kV Nam Định 3 - Xuân
Thiện (nhà máy thép)
|
220
|
3x250
|
-
|
Trạm 220kV Giao Thủy (*)
|
220
|
1x250
|
3
|
Trạm 110 kV
|
|
|
a
|
Nâng cấp
|
|
|
-
|
TBA 110kV Phi Trường
|
110
|
2x63
|
-
|
TBA 110kV NC Nam Định
|
110
|
1x63
|
-
|
TBA 110kV Mỹ Lộc
|
110
|
63+40
|
-
|
TBA 110kV Ý Yên
|
110
|
2x63
|
-
|
TBA 110kV Nam Ninh
|
110
|
2x63
|
-
|
TBA 110kV Nghĩa Hưng
|
110
|
2x63
|
-
|
TBA 110kV Lạc Quần
|
110
|
63+40
|
-
|
TBA 110kV Hải Hậu
|
110
|
63+40
|
-
|
TBA 110kV Giao Thủy
|
110
|
63+40
|
-
|
TBA 110kV Trực Ninh
|
110
|
63+40
|
b
|
Xây dựng mới
|
|
|
-
|
TBA 110kV Nam Vân
|
110
|
1x63
|
-
|
TBA 110kV KCN Hòa Xá
|
110
|
1x63
|
-
|
TBA 110kV KCN Mỹ Trung
|
110
|
1x63
|
-
|
TBA 110kV Mỹ Trung (xã Mỹ
Tân)
|
110
|
2x40
|
-
|
TBA 110kV KCN Bảo Minh
|
110
|
2x63
|
-
|
TBA 110kV KCN Mỹ Thuận
|
110
|
2x63
|
-
|
TBA 110kV KCN Hồng Tiến
|
110
|
2x63
|
-
|
TBA 110kV KCN Trung Thành
|
110
|
2x63
|
-
|
TBA 110kV KCN Nam Hồng
|
110
|
2x63
|
-
|
TBA 110kV KCN Thắng Lợi
|
110
|
2x63
|
-
|
TBA 110kV KCN Rạng Đông 1
|
110
|
2x63
|
-
|
TBA 110kV KCN Rạng Đông 2
|
110
|
2x63
|
-
|
TBA 110kV KCN Minh Châu
|
110
|
2x63
|
-
|
TBA 110kV KCN Thượng Thành
|
110
|
2x63
|
-
|
TBA 110kV KCN Xuân Kiên
|
110
|
2x63
|
-
|
TBA 110kV KCN Phong Hưng
Khánh
|
110
|
2x63
|
-
|
TBA 110kV KCN Giao Thịnh
|
110
|
2x63
|
-
|
TBA 110kV KCN Nghĩa Sơn
|
110
|
2x63
|
-
|
TBA 110kV KCN điện năng Hải Hậu
|
110
|
2x63
|
-
|
TBA 110kV Yên Thành
|
110
|
1x40
|
-
|
TBA 110kV Yên Thắng
|
110
|
1x40
|
-
|
TBA 110kV Hiển Khánh
|
110
|
2x63
|
-
|
TBA 110kV Nam Điền
|
110
|
2x40
|
-
|
TBA 110kV Cổ Giả
|
110
|
1x40
|
-
|
TBA 110kV Đồng Côi
|
110
|
1x63
|
-
|
TBA 110kV Liễu Đề
|
110
|
40+63
|
-
|
TBA 110kV Đông Bình
|
110
|
2x63
|
-
|
TBA 110kV Thịnh Long
|
110
|
2x40
|
-
|
TBA 110kV Yên Định
|
110
|
1x40
|
-
|
TBA 110kV Giao Thanh
|
110
|
1x40
|
-
|
TBA 110kV Quất Lâm
|
110
|
40+63
|
-
|
TBA 110kV Giao Thủy 2
|
110
|
2x63
|
-
|
TBA 110kV Giao Thủy 3
|
110
|
2x63
|
-
|
TBA 110kV Giao Thủy 5
|
110
|
1x63
|
-
|
TBA 110kV Giao Thủy 6
|
110
|
1x63
|
-
|
TBA 110kV Trực Nội
|
110
|
1x40
|
-
|
TBA 110kV Xuân Trường
|
110
|
2x40
|
-
|
TBA 110kV Xuân Bắc
|
110
|
1x40
|
Ghi chú:
- Việc đầu tư các dự án trạm
biến áp phải căn cứ vào Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII được
cấp có thẩm quyền phê duyệt; Tiến độ, quy mô, công suất và vị trí của các trạm biến
áp, sẽ được chuẩn xác trong quá trình xây dựng kế hoạch thực hiện quy hoạch, phụ
thuộc vào tiềm năng phát triển nguồn điện và cấu hình lưới điện trong thực tế.
- Đối với các dự án (*) tỉnh
đề nghị bổ sung: Việc đầu tư các dự án chỉ được thực hiện khi bảo đảm phù hợp với
Quy hoạch, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII được cấp có thẩm quyền phê
duyệt và các quy định pháp luật có liên quan.
C. PHƯƠNG
ÁN PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG DÂY
TT
|
Tên đường dây
|
Cấp điện áp
(kV)
|
Chiều dài dự kiến
(km)
|
1
|
Đường dây 500 kV
|
|
|
-
|
Nhà máy nhiệt điện Nam Định I
- Phố Nối, mạch kép
|
500
|
123
|
-
|
Nhà máy nhiệt điện Nam Định I
- Thanh Hóa, mạch kép
|
500
|
73
|
-
|
NMNĐ Thái Bình - rẽ NMNĐ Nam
Định 1 - Phố Nối, mạch đôi kép
|
500
|
2
|
-
|
NMNĐ Nam Định 1 - TBA 500kV Nam
Định 2 (nhà máy thép) mạch kép (*)
|
500
|
23
|
2
|
Đường dây 220 kV
|
|
|
-
|
Xây dựng mới đường dây 220kV
mạch kép dây dẫn phân pha từ NMNĐ Nam Định - Ninh Bình 2.
|
220
|
30
|
-
|
Xây dựng mới đường dây 220kV mạch
kép dây dẫn phân pha từ Hải Hậu - Trực Ninh (đấu nối TBA 220kV Hải Hậu).
|
220
|
16
|
-
|
Xây dựng mới đường dây 220kV
mạch kép dây dẫn phân pha từ NMNĐ Nam Định - Hải Hậu .
|
220
|
10
|
-
|
Xây dựng mới đường dây 220kV mạch
kép dây dẫn phân pha từ NĐNĐ Nam Định - Hậu Lộc (đấu nối TBA 500kV NMNĐ Nam Định
).
|
220
|
48
|
-
|
Xây dựng mới đường dây 220kV
mạch kép dây dẫn phân pha từ NMNĐ Nam Định - Xuân Thiện Nam Định.
|
220
|
18
|
-
|
Xây dựng mới đường dây 220kV
mạch kép dây dẫn phân pha từ Nam Định 2 - rẽ Trực Ninh - Ninh Bình và Trực
Ninh - Nam Định.
|
220
|
2
|
-
|
Xây dựng mới đường dây 220kV
mạch đôi kép dây dẫn phân pha từ Giao Thủy - rẽ LNG Thái Bình - Trực Ninh
(*).
|
220
|
4
|
-
|
Xây dựng mới đường dây 220kV
mạch kép dây dẫn phân pha từ Tiền Hải - rẽ Thái Bình - Trực Ninh (*).
|
220
|
2
|
3
|
Đường dây 110 kV
|
|
|
|
Xây dựng mới đường dây 110kV
phù hợp với vị trí và tương ứng với công suất TBA 110 sau khi cải tạo mở rộng
và xây mới
|
|
|
Ghi chú:
- Việc đầu tư các tuyến đường
dây trên địa bàn phải căn cứ vào Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện
lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các Quy hoạch chuyên
ngành điện (nếu có).
- Các dự án (*) tỉnh đề nghị
bổ sung: chỉ được thực hiện hiện khi bảo đảm phù hợp với Quy hoạch, Kế hoạch thực
hiện Quy hoạch điện VIII được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định pháp luật
có liên quan.
- Tiến độ, vị trí, quy mô của
các đường dây sẽ được chuẩn xác trong quá trình xây dựng kế hoạch thực hiện quy
hoạch, phụ thuộc vào tiềm năng phát triển nguồn điện và cấu hình lưới điện
trong thực tế. Hướng tuyến và chiều dài đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai
đoạn chuẩn bị đầu tư.
PHỤ LỤC IX
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ, CÔNG
NGHIỆP TỈNH NAM ĐỊNH THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 1729/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên trạm cấp nước
|
Công suất dự kiến (m3/ngđ)
|
Hiện trạng
|
Giai đoạn 2021 -2030
|
I
|
Nâng cấp
|
|
|
1
|
Nhà máy cấp nước TP. Nam Định
|
78.000
|
120.000
|
2
|
Nhà máy cấp nước Yên Định
|
1.000
|
10.000
|
3
|
Nhà máy cấp nước Quỹ Nhất
|
4.800
|
7.000
|
4
|
Nhà máy cấp nước Nghĩa Minh
|
7.200
|
7.200
|
5
|
Nhà máy cấp nước Liễu Đề
|
2.600
|
5.000
|
6
|
Nhà máy cấp nước Quất Lâm
|
11.000
|
11.000
|
7
|
Nhà máy cấp nước Ngô Đồng
|
2.000
|
5.000
|
8
|
Nhà máy cấp nước Cổ Lễ
|
2.000
|
4.000
|
9
|
Nhà máy cấp nước Cát Thành
|
1.000
|
4.000
|
10
|
Nhà máy cấp nước Ninh Cường
|
1.000
|
5.000
|
11
|
Nhà máy cấp nước Xuân Trường
|
2.000
|
5.000
|
12
|
Nhà máy cấp nước Xuân Hồng
|
1.000
|
5.000
|
13
|
Nhà máy cấp nước thị trấn Lâm
|
9.000
|
9.000
|
14
|
Nhà máy cấp nước Phú Mỹ Tân
|
8.000
|
28.000
|
II
|
Xây dựng mới
|
|
|
1
|
Nhà máy cấp nước Hải Minh
|
-
|
25.000
|
2
|
Nhà máy cấp nước Hải Trung
|
-
|
25.000
|
3
|
Nhà máy cấp nước Hải Long
|
-
|
25.000
|
4
|
Nhà máy cấp nước Rạng Đông
|
-
|
50.000
|
5
|
Nhà máy cấp nước Giao Thuỷ
|
-
|
20.000
|
6
|
Nhà máy cấp nước Xuân Ninh
|
-
|
10.000
|
7
|
Nhà máy cấp nước Xuân Thiện
|
-
|
200.000
|
8
|
Nhà máy cấp nước khu công
nghiệp Mỹ Thuận
|
-
|
20.000
|
9
|
Nhà máy cấp nước khu công nghiệp
Hồng Tiến
|
-
|
20.000
|
10
|
Nhà máy cấp nước khu công
nghiệp Trung Thành
|
-
|
20.000
|
11
|
Nhà máy cấp nước khu công
nghiệp Xuân Kiên
|
-
|
20.000
|
12
|
Nhà máy cấp nước khu công
nghiệp Hải Long
|
-
|
50.000
|
13
|
Nhà máy cấp nước khu công
nghiệp Nam Hồng
|
-
|
20.000
|
14
|
Nhà máy cấp nước khu công
nghiệp Thịnh Tân
|
-
|
25.000
|
15
|
Nhà máy cấp nước khu công
nghiệp Thắng Lợi
|
-
|
20.000
|
16
|
Nhà máy cấp nước khu công
nghiệp Minh Châu
|
-
|
25.000
|
17
|
Nhà máy cấp nước khu công
nghiệp Lạc Xuân
|
-
|
20.000
|
18
|
Nhà máy cấp nước khu công nghiệp
Thượng Thành
|
-
|
25.000
|
19
|
Nhà máy cấp nước khu công
nghiệp Phong Hưng Khánh
|
-
|
25.000
|
20
|
Nhà máy cấp nước khu công
nghiệp Giao Thịnh
|
-
|
25.000
|
21
|
Nhà máy cấp nước khu công
nghiệp Nghĩa Sơn
|
-
|
25.000
|
22
|
Nhà máy cấp nước khu công nghiệp
điện năng Hải Hậu
|
-
|
25.000
|
23
|
Nhà máy cấp nước khu kinh tế
Ninh Cơ
|
-
|
50.000
|
24
|
Nhà máy cấp nước sạch thị trấn
Ninh Cường
|
-
|
13.000
|
Ghi chú:
- Công suất dự kiến từng
giai đoạn theo nhu cầu sử dụng thực tế và được tính chi tiết trong dự án đầu
tư.
- Nhà máy nước KKT Ninh Cơ
thực hiện theo quy hoạch chung xây dựng KKT.
PHỤ LỤC X
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG XỬ LÝ CHẤT THẢI TỈNH NAM ĐỊNH
THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 1729/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Hạng mục
|
Địa điểm
|
Diện tích dự
kiến (ha)
|
I
|
Khu xử lý chất thải
|
|
92,0
|
1
|
Khu xử lý chất thải rắn Lộc Hòa, Mỹ Thành
|
TP. Nam Định
|
32,6
|
2
|
Khu xử lý chất thải rắn công
nghiệp, nguy hại tại KCN Hòa Xá
|
TP. Nam Định
|
2,1
|
3
|
Khu xử lý chất thải rắn thị trấn Lâm
|
Ý Yên
|
8,5
|
4
|
Khu xử lý chất thải rắn xã Yên Minh
|
Ý Yên
|
5,0
|
5
|
Khu xử lý chất thải rắn xã Liên
Bảo
|
Vụ Bản
|
3,0
|
6
|
Nhà máy xử lý chất thải, tái chế
phế liệu Nam Giang
|
Nam Trực
|
3,2
|
7
|
Khu liên hợp xử lý rác thải phía
Bắc huyện Trực Ninh
|
Trực Ninh
|
1,2
|
8
|
Khu xử lý chất thải rắn xã Nghĩa Thái
|
Nghĩa Hưng
|
6,8
|
9
|
Khu xử lý chất thải rắn thị trấn Rạng Đông
|
Nghĩa Hưng
|
10,0
|
10
|
Khu xử lý chất thải rắn xã Xuân
Ninh
|
Xuân Trường
|
5,0
|
11
|
Khu xử lý chất thải rắn thị trấn Xuân Trường
|
Xuân Trường
|
1,0
|
12
|
Khu xử lý chất thải rắn thị trấn Quất Lâm
|
Giao Thủy
|
13,6
|
II
|
Điểm tập kết/trạm trung chuyển chất thải rắn
|
Các huyện/thành phố
|
57,0
|
Ghi chú: Diện
tích các khu xử lý chất thải được xem xét mở rộng để đáp ứng nhu cầu xử lý chất
thải.
PHỤ LỤC XI
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CƠ SỞ Y TẾ TỈNH NAM ĐỊNH
THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 1729/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Cơ sở y tế
|
Đến năm 2030
|
Ghi chú
|
Số lượng dự kiến
|
Số giường dự kiến
|
I
|
Cơ sở y tế tuyến tỉnh
|
15
|
2.940
|
|
1
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
1
|
1.000
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh mới, nâng quy mô lên 1.000 giường
|
2
|
Bệnh viện đa khoa khu vực
|
1
|
150
|
Nâng cấp, đầu tư cơ sở hạ tầng, mở rộng quy mô giường bệnh tại các bệnh
viện chuyên khoa.
|
3
|
Bệnh viện Phụ sản
|
1
|
380
|
4
|
Bệnh viện Phổi
|
1
|
250
|
5
|
Bệnh viện Tâm thần
|
1
|
200
|
6
|
Bệnh viện Y học cổ truyền
|
1
|
310
|
7
|
Bệnh viện Mắt
|
1
|
130
|
8
|
Bệnh viện Nhi
|
1
|
310
|
9
|
Bệnh viện Phục hồi chức năng
|
1
|
90
|
10
|
Bệnh viện Nội tiết
|
1
|
70
|
11
|
Bệnh viện Da liễu
|
1
|
50
|
12
|
Y tế dự phòng: Trung tâm kiểm
soát bệnh tật; Trung tâm Giám định Y khoa; Trung tâm kiểm nghiệm; Trung tâm
pháp Y
|
4
|
|
Thành lập Trung tâm Giám định Y khoa (GĐYK) - Pháp y
|
II
|
Cơ sở y tế tuyến huyện
|
11
|
2.930
|
|
1
|
TTYT TP. Nam Định
|
1
|
260
|
Nâng cấp, đầu tư cơ sở hạ tầng, mở rộng quy mô tại các bệnh viện đa
khoa.
|
2
|
TTYT huyện Ý Yên
|
1
|
320
|
3
|
TTYT huyện Vụ Bản
|
1
|
230
|
4
|
TTYT huyện Nam Trực
|
1
|
200
|
5
|
TTYT huyện Trực Ninh
|
1
|
200
|
6
|
TTYT huyện Nghĩa Hưng
|
1
|
370
|
7
|
TTYT huyện Giao Thủy
|
1
|
350
|
8
|
TTYT huyện Xuân Trường
|
1
|
250
|
9
|
TTYT huyện Hải Hậu
|
1
|
-
|
10
|
Bệnh viện đa khoa huyện Hải Hậu
|
1
|
550
|
III
|
Cơ sở y tế ngành dọc
|
1
|
200
|
|
1
|
Bệnh viện đa khoa ngành Công
an
|
1
|
200
|
|
IV
|
Cơ sở y tế ngoài công lập
|
6
|
850
|
|
1
|
Bệnh viện mắt Hà Nội - Nam Định
|
1
|
20
|
Duy trì quy mô hiện có và phát triển thêm theo năng lực
|
2
|
Bệnh viện Sài Gòn - Nam Định
|
1
|
250
|
3
|
Bệnh viện đa khoa Ngọc Bích
|
1
|
80
|
4
|
Bệnh viện ngoài công lập trên
địa bàn tỉnh (dự kiến)
|
3
|
500
|
Thành lập mới
|
V
|
Viện dưỡng lão, trung tâm
dưỡng lão
|
3
|
-
|
Thành lập mới
|
Ghi chú: Tên,
quy mô và phạm vi ranh giới các cơ sở y tế sẽ được xác định chính xác trong quá
trình lập quy hoạch xây dựng và triển khai dự án đầu tư
PHỤ LỤC XII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
TỈNH NAM ĐỊNH THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 1729/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Cấp học
|
Số trường
|
Địa điểm
|
I
|
Giáo dục phổ thông
|
60
|
|
1
|
Trường THPT công lập
|
45
|
Toàn tỉnh
|
2
|
Trường THPT, Liên cấp THCS - THPT,
Liên cấp Tiểu học - THCS - THPT ngoài công lập
|
15
|
Toàn tỉnh
|
II
|
Giáo dục hòa nhập
|
02
|
|
|
Trung tâm hỗ trợ phát triển
giáo dục hoà nhập
|
02
|
Thành phố Nam Định; huyện Giao Thủy
|
III
|
Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên
|
30
|
|
a
|
Cơ sở công lập
|
22
|
|
1
|
Trường cao đẳng nghề số 20 -
Bộ Quốc phòng
|
1
|
TP. Nam Định
|
2
|
Trường cao đẳng xây dựng Nam
Định
|
1
|
TP. Nam Định
|
3
|
Trường cao đẳng công nghệ dệt
- may Nam Định
|
1
|
TP. Nam Định
|
4
|
Trường cao đẳng kinh tế và
công nghệ Nam Định
|
1
|
TP. Nam Định
|
5
|
Trường cao đẳng văn hóa nghệ
thuật và du lịch Nam Định
|
1
|
TP. Nam Định
|
6
|
Trường cao đẳng công nghiệp
Nam Định
|
1
|
Huyện Vụ Bản
|
7
|
Trường cao đẳng y tế Nam Định
(nâng cấp từ trung cấp)
|
1
|
TP. Nam Định
|
8
|
Trường trung cấp giao thông vận
tải Nam Định
|
1
|
TP. Nam Định
|
9
|
Trường trung cấp công nghệ số
8
|
1
|
TP. Nam Định
|
10
|
Trường trung cấp chuyên nghiệp
kinh tế kỹ thuật Nam Định
|
1
|
TP. Nam Định
|
11
|
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên
|
9
|
Toàn tỉnh
|
12
|
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
|
3
|
TP. Nam Định
|
b
|
Cơ sở ngoài công lập
|
8
|
|
1
|
Trường cao đẳng chất lượng
cao (xây mới)
|
1
|
TP. Nam Định
|
2
|
Trường trung cấp nghề Đại Lâm
|
1
|
Huyện Trực Ninh
|
3
|
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
|
6
|
Thu hút đầu tư, xây dựng mới
2 trung tâm giáo dục nghề nghiệp
|
IV
|
Giáo dục đại học
|
5
|
|
1
|
Trường đại học điều dưỡng Nam
Định
|
1
|
TP. Nam Định
|
2
|
Trường đại học sư phạm kỹ thuật
Nam Định
|
1
|
TP. Nam Định
|
3
|
Trường đại học kinh tế - kỹ
thuật công nghiệp
|
1
|
TP. Nam Định
|
4
|
Trường đại học Lương Thế Vinh
|
1
|
TP. Nam Định
|
5
|
Khu nghiên cứu, đào tạo
|
1
|
Quy hoạch mới tại phía Tây
thành phố Nam Định
|
Ghi chú:
- Số trường THPT công lập và
ngoài công lập là tối thiểu;
- Quy mô, vị trí sẽ được xác
định chính xác trong quá trình lập quy hoạch xây dựng và triển khai dự án đầu
tư.
PHỤ LỤC XIII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TỈNH NAM ĐỊNH
THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 1729/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. DANH MỤC HẠ TẦNG CHỢ,
SIÊU THỊ, KHU DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP, LOGISTIC VÀ TRUNG TÂM HỘI TRỢ TRIỂN
LÃM
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Diện tích (ha)
|
Ghi chú
|
1
|
Chợ hạng I
|
-
|
Chợ Rồng
|
TP. Nam Định
|
Hạng I
|
Giữ nguyên hiện trạng
|
-
|
Chợ Mỹ Tho
|
TP. Nam Định
|
Hạng I
|
Giữ nguyên hiện trạng
|
-
|
Nâng cấp
chợ Cổ Lễ
|
Huyện Trực Ninh
|
Hạng I
|
Nâng cấp hạng
chợ
|
-
|
Nâng cấp
chợ thị trấn Lâm
|
Huyện Ý Yên
|
Hạng I
|
Nâng cấp hạng
chợ
|
2
|
Siêu Thị
|
-
|
01 Siêu thị
|
TP. Nam Định
|
Hạng I
|
Xây dựng mới
|
3
|
Khu dịch vụ thương
mại tổng
hợp, logistics
|
Thành phố Nam Định và vùng
phụ cận; Nghĩa Hưng - Hải Hậu, Ý Yên,
Giao Thủy.
|
Cấp tỉnh
|
Xây dựng mới
|
4
|
Trung tâm hội chợ triển lãm
|
TP. Nam Định
|
Cấp tỉnh
|
Xây dựng mới
|
II. DANH MỤC DỰ KIẾN KHO
XĂNG DẦU VÀ KHO TRẠM NẠP LPG
STT
|
Tên kho
|
Địa điểm dự kiến
|
Sức chứa
(m³)
|
I
|
Kho xăng dầu
|
1
|
Kho xăng dầu
|
Thị trấn Thịnh Long, Hải Hậu
|
> 5.000
|
2
|
03 kho xăng dầu < 5.000m3
|
Huyện Ý Yên - Vụ Bản, Trực
Ninh và khu vực các huyện ven biển
|
< 5.000
|
II
|
Kho trạm nạp LPG
|
1
|
01 Tổng kho LPG
|
Huyện Hải Hậu
|
> 1.000
|
2
|
04 kho, trạm nạp LPG dưới
1.000 m3
|
Toàn tỉnh
|
< 1.000
|
Ghi chú: Tên, vị
trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình
nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết
định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.
PHỤ LỤC XIV
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH NAM ĐỊNH THỜI
KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1729/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện trạng năm 2020
|
Quy hoạch đến năm 2030 (theo chỉ tiêu phân bổ QĐ 326/QĐ-TTg)
|
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất của tỉnh đến năm 2030
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
So sánh với PA theo QĐ 326
|
I
|
Loại đất
|
|
166.883
|
|
166.883
|
|
166.883
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
111.668
|
66,91
|
101.792
|
61
|
87.946
|
-13.846
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
74.389
|
44,58
|
65.742
|
39,39
|
50.742
|
-15.000
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
|
LUC
|
71.899
|
43,08
|
64.942
|
38,91
|
49.942
|
-15.000
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
8.483
|
5,08
|
6.489
|
3,89
|
7.210
|
721
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
1.978
|
1,19
|
4.074
|
2,44
|
2.659
|
-1.415
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
1.081
|
0,65
|
1.081
|
0,65
|
1.629
|
548
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
52.038
|
31,18
|
64.134
|
38,43
|
78.425
|
14.291
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
148
|
0,09
|
270
|
0,16
|
370
|
100
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
46
|
0,03
|
79
|
0,05
|
230
|
151
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
1.107[1]
|
0,66
|
2.546
|
1,53
|
6.357
|
3.811
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
326[2]
|
0,2
|
3.008
|
1,8
|
4.008
|
1.000
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
293
|
0,18
|
898
|
0,54
|
2.188
|
1.290
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
|
SKC
|
1.366
|
0,82
|
2.151
|
1,29
|
3.153
|
1.002
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh
|
DHT
|
29.645
|
17,76
|
33.936
|
20,34
|
35.110
|
1.174
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
12.561
|
7,53
|
14.629
|
8,77
|
15.698
|
1.069
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
12.967
|
7,77
|
13.204
|
7,91
|
13.204
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
30
|
0,02
|
305
|
0,18
|
305
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
104
|
0,06
|
236
|
0,14
|
236
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo
|
DGD
|
758
|
0,45
|
1.227
|
0,74
|
1.227
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể
thao
|
DTT
|
74
|
0,04
|
326
|
0,2
|
326
|
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
75
|
0,05
|
528
|
0,32
|
628
|
100
|
-
|
Đất công trình bưu chính, viễn
thông
|
DBV
|
13
|
0,01
|
15
|
0,01
|
20
|
5
|
-
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc
gia
|
DKG
|
5
|
|
7
|
|
7
|
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
669
|
0,4
|
756
|
0,45
|
756
|
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà tang
lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
2.030
|
1,22
|
2.125
|
1,27
|
2.125
|
|
-
|
Đất có di tích lịch sử - văn
hóa
|
DDT
|
62
|
0,04
|
80
|
0,05
|
80
|
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
217
|
0,13
|
382
|
0,23
|
382
|
|
2.9
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
|
|
|
|
|
|
2.10
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
9.828
|
5,89
|
11.615
|
6,96
|
14.300
|
2.685
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
1.638
|
0,98
|
2.657
|
1,59
|
5.678
|
3.021
|
2.12
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
202
|
0,12
|
224
|
0,13
|
281
|
57
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
|
DTS
|
17
|
0,01
|
34
|
0,02
|
34
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
3.176
|
1,9
|
957
|
0,57
|
512
|
-445
|
II
|
Khu chức năng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất khu công nghệ cao
|
KCN
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất khu kinh tế
|
KKT
|
|
|
13.950
|
8,36
|
13.950
|
|
3
|
Đất đô thị
|
KDT
|
14.992
|
8,98
|
21.182
|
12,69
|
21.182
|
|
Ghi chú:
- Khu chức năng không tổng hợp
khi tính tổng diện tích tự nhiên.
- Việc triển khai các dự án sau
khi quy hoạch tỉnh được phê duyệt đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng
đất 2021-2030 đã phân bổ cho các địa phương theo quyết định 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính
phủ, các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền và nhu cầu
sử dụng đất của tỉnh đến năm 2030. Chỉ tiêu đất quốc phòng, đất an ninh được thực
hiện theo quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt./.
PHỤ LỤC XV
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN THỰC HIỆN TỈNH NAM ĐỊNH
THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 1729/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm
|
A
|
CÁC DỰ ÁN DO TRUNG ƯƠNG ĐẦU
TƯ TRÊN ĐỊA BÀN
|
1
|
Cao tốc CT.08 Ninh Bình - Hải
Phòng
|
Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Nam Trực, Xuân Trường
|
2
|
Đường sắt tốc độ cao trên trục
Bắc - Nam đoạn qua Nam Định
|
|
3
|
Tuyến đường sắt ven biển Nam
Định - Thái Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh
|
3 huyện ven biển
|
4
|
Nhà máy nhiệt điện Nam Định 1
(theo lộ trình quy hoạch điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
2050); Đường dây 500 KV: Phố Nối - NMNĐ Nam Định 1 - Thanh Hóa;
|
Hải Hậu, Nghĩa Hưng
|
B
|
DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN THỰC
HIỆN CỦA TỈNH
|
I
|
Giao thông vận tải
|
|
1
|
Xây dựng cầu vượt sông Đáy và
thực hiện GPMB tuyến đường cao tốc Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình - Hải
Phòng
|
Trực Ninh, Nam Trực, Xuân Trường, Nghĩa Hưng
|
2
|
Tuyến đường bộ ven biển đoạn
qua tỉnh Nam Định
|
Nghĩa Hưng - Hải Hậu - Giao Thủy
|
3
|
Xây dựng đường trục phát triển
nối vùng kinh tế biển tỉnh Nam Định với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình
(giai đoạn II)
|
Nghĩa Hưng - Ý Yên
|
4
|
Tuyến đường bộ mới Nam Định -
Lạc Quần - đường bộ ven biển
|
Nam Trực, Trực Ninh, Xuân Trường, Giao Thủy
|
5
|
Tuyến đường gom hai bên đường
cao tốc Bắc - Nam phía Đông kết nối liên vùng tỉnh Nam Định đến Hà Nam
|
Huyện Ý Yên
|
6
|
Tuyến đường bộ mới nối TP.
Nam Định đến Đường trục phát triển kinh tế biển (tuyến tránh giảm tải cho
QL.10) và tuyến nhánh
|
TP. Nam Định, Vụ Bản, Ý Yên
|
7
|
Các dự án cầu vượt sông Hồng,
sông Đáy; sông Ninh Cơ; sông Đào theo yêu cầu phát triển hạ tầng giao thông,
đô thị, liên kết phát triển vùng
|
TP. Nam Định và các huyện theo các tuyến sông
|
8
|
Các dự án nâng cấp, mở rộng
các tuyến đường Tỉnh lộ, huyện lộ theo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm
bảo an toàn giao thông, liên kết phát triển vùng
|
Trên địa bàn tỉnh
|
II
|
Hạ tầng khu kinh tế
|
|
1
|
Khu kinh tế Ninh Cơ
|
Huyện Nghĩa Hưng, Hải Hậu
|
III
|
Hạ tầng khu công nghiệp
|
|
1
|
Khu công nghiệp Bảo Minh mở rộng
|
Huyện Vụ Bản
|
2
|
Khu công nghiệp Mỹ Thuận
|
Huyện Mỹ Lộc, Vụ Bản
|
3
|
Khu công nghiệp Hồng Tiến
|
Huyện Ý Yên
|
4
|
Khu công nghiệp Trung Thành
|
Huyện Ý Yên
|
5
|
Khu công nghiệp Xuân Kiên
(giai đoạn 1)
|
Huyện Xuân Trường
|
6
|
Khu công nghiệp Hải Long
(giai đoạn 1)
|
Huyện Giao Thủy
|
7
|
Khu công nghiệp Thịnh Tân
(giai đoạn 1)
|
Huyện Giao Thủy
|
8
|
Khu công nghiệp Thắng Lợi
(giai đoạn 1)
|
Huyện Vụ Bản
|
9
|
Khu công nghiệp Minh Châu
(giai đoạn 1)
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
10
|
Khu công nghiệp Lạc Xuân
(giai đoạn 1)
|
Huyện Giao Thủy
|
11
|
Khu công nghiệp Nam Hồng
(giai đoạn 1)
|
Huyện Nam Trực
|
12
|
Khu công nghiệp Thượng Thành
(giai đoạn 1)
|
Huyện Xuân Trường
|
13
|
Các khu công nghiệp Phong
Hưng Khánh, Giao Thịnh, Nghĩa Sơn, điện năng Hải Hậu (khi được phân bổ chỉ
tiêu sử dụng đất)
|
Ý Yên, Giao Thủy, Nghĩa Hưng, Hải Hậu
|
IV
|
Hạ tầng cụm công nghiệp
|
|
1
|
CCN: Mỹ Tân, Mỹ Thuận
|
TP. Nam Định
|
2
|
CCN: Kim Thái, Đại An, Hợp
Hưng, Vĩnh Hào, Thanh Quang
|
Huyện Vụ Bản
|
3
|
CCN: Nhân Cường, Yên Đồng,
Yên Phong, Yên Ninh, Yên Lương, Thắng Cường,
|
Huyện Ý Yên
|
4
|
CCN: Tân Thịnh, Nam Thanh 1,
Đồng Thái, Nam Thanh, Nam Thái, Hải Lợi
|
Huyện Nam Trực
|
5
|
CCN: Thanh Đạo, Hưng Nội,
Hùng Thành, Việt Hùng, Trực Tuấn
|
Huyện Trực Ninh
|
6
|
CCN: Xuân Tiến 2, Xuân Vinh,
Nam Điền
|
Huyện Xuân Trường
|
7
|
CCN: Hải Đông, làng nghề Hải
Minh
|
Huyện Hải Hậu
|
8
|
CCN: Nghĩa Phong, Rạng Đông,
Nghĩa Thái, Nghĩa Lạc, Thắng Lợi
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
9
|
CCN: Giao Thiện, Giao Yến 1,
Hồng Thuận, Giao An, Giao Tiến, Yến Châu, Giao Lạc, Giao Hải, Giao Xuân, Nhân
Châu, Giao Nhân, Giao Thiện 2
|
Huyện Giao Thủy
|
V
|
Hạ tầng điện
|
|
1
|
Các công trình trạm, đường
dây phục vụ các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các khu vực sản xuất công
nghiệp trọng điểm của tỉnh
|
Các huyện trong tỉnh
|
2
|
Hạ tầng điện trong Khu kinh tế
Ninh Cơ
|
Hải Hậu, Nghĩa Hưng
|
3
|
Các công trình trạm, truyền tải
điện từ các nhà máy sản xuất điện (nhiệt điện, điện gió, điện khí,…)
|
Các huyện ven biển và lân cận
|
VI
|
Hạ tầng đê điều, thủy lợi
|
|
1
|
Các dự án nâng cấp hệ thống
đê biển tỉnh Nam Định đáp ứng yêu cầu phòng chống lụt bão từng giai đoạn
|
Giao Thủy, Hải Hậu, Nghĩa Hưng
|
2
|
Các dự án xây dựng mới, nâng
cấp hệ thống kè giữ bãi trên các tuyến đê biển của tỉnh
|
Giao Thủy, Hải Hậu, Nghĩa Hưng
|
3
|
Các dự án nâng cấp hệ thống
đê sông đáp ứng yêu cầu phòng chống lụt bão từng giai đoạn
|
Trên các tuyến đê sông trong tỉnh
|
4
|
Các dự án nâng cấp kênh tưới,
kênh tiêu trọng điểm thuộc các hệ thống thủy nông Xuân Thủy, Hải Hậu, Nam
Ninh, Nghĩa Hưng, Vụ Bản, Ý Yên, Mỹ Lộc
|
Trên địa bàn tỉnh
|
5
|
Các dự án xây dựng mới, nâng
cấp các cống dưới đê sông, đê biển
|
Trên các tuyến đê sông, đê biển trong tỉnh
|
6
|
Dự án nâng cấp hệ thống thủy
lợi tỉnh Nam Định thích ứng biến đổi khí hậu
|
Nam Trực, Trực Ninh, Nghĩa Hưng, TP. Nam Định
|
VII
|
Phát triển vùng kinh tế biển
|
|
1
|
Nhà máy thép xanh số 1 Xuân
Thiện Nam Định
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
2
|
Nhà máy thép xanh Xuân Thiện
Nghĩa Hưng
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
3
|
Nhà máy sản xuất cấu kiện bê
tông đúc sẵn Xuân Thiện Nam Định
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
4
|
Tổng kho xăng dầu tại Thịnh
Long
|
Huyện Hải Hậu
|
5
|
Tổng kho khí LNG khoảng
500.000 m3
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
6
|
Dự án điện gió ngoài khơi
(công suất dự kiến 12.000 MW)
|
Hải Hậu, Nghĩa Hưng
|
7
|
Dự án nhà máy điện khí (công
suất dự kiến 4.800 MW)
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
8
|
Nhà máy chế biến Condensate
khoảng 3 triệu tấn sản phẩm/năm và kho trung chuyển xăng dầu 500.000 m3
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
9
|
Nhà máy sản xuất khí hydro
khoảng 600.000 tấn/năm
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
10
|
Các dự án nâng cấp hệ thống cảng
cá kết hợp khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền
|
3 huyện Hải Hậu, Nghĩa Hưng, Giao Thủy
|
VIII
|
Cảng, bến cảng, logistics
|
|
1
|
Cảng biển tổng hợp tại khu
kinh tế Ninh Cơ
|
Hải Hậu, Nghĩa Hưng
|
2
|
Bến cảng hàng lỏng Thịnh Long
|
Hải Hậu
|
3
|
Cảng Nam Định mới trên sông Hồng
|
TP. Nam Định
|
4
|
Trung tâm Logistics tại TP.
Nam Định, Cao Bồ, Giao Thủy, Nghĩa Hưng
|
TP. Nam Định, Ý Yên, Giao Thủy
|
IX
|
Hạ tầng đô thị, nông thôn
|
|
1
|
Các dự án nâng cấp hạ tầng đô
thị thành phố Nam Định và các thị trấn
|
TP. Nam Định và các huyện
|
2
|
Các dự án xây dựng hạ tầng
khu đô thị, khu dân cư tập trung, khu tái định cư tại thành phố Nam Định và
các huyện
|
TP. Nam Định và các huyện
|
3
|
Các khu đô thị mới, khu dân
cư tập trung; khu nhà ở xã hội; xây dựng lại các chung cư cũ trên địa bàn TP.
Nam Định
|
TP. Nam Định và các huyện
|
4
|
Các dự án xây dựng mới, nâng
cấp các nhà máy cấp nước sạch đô thị, nông thôn
|
Trên địa bàn tỉnh
|
X
|
Hạ tầng du lịch - thương mại
|
|
1
|
Khu du lịch, đô thị sinh thái
nghỉ dưỡng Giao Thuỷ (Tổ hợp nhà ở, thương mại, dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch,
thể thao, sân gôn,…)
|
Huyện Giao Thủy
|
2
|
Khu nghỉ dưỡng, tắm biển, thể
dục thể thao, sân gôn, vui chơi cao cấp Bạch Long
|
Huyện Giao Thủy
|
3
|
Khu du lịch, đô thị, dịch vụ
nghỉ dưỡng và sân gôn Thịnh Long
|
Huyện Hải Hậu
|
4
|
Các dự án xây dựng các trung
tâm thương mại, siêu thị lớn tại TP. Nam Định, thị trấn các huyện, khu du lịch,
khu kinh tế, khu công nghiệp
|
TP. Nam Định và các huyện
|
5
|
Dự án nâng cấp hạ tầng, phát
triển các khu du lịch biển Quất Lâm, Thịnh Long, Rạng Đông;
|
3 huyện Hải Hậu, Nghĩa Hưng, Giao Thủy
|
6
|
Khu bảo tồn chứng tích biến đổi
khí hậu và du lịch sinh thái khu vực nhà thờ đổ Hải Lý
|
Hải Hậu
|
7
|
Dự án đầu tư khai thác tuyến
đường thuỷ nội địa phục vụ du lịch
|
Trên các tuyến sông
|
8
|
Các dự án phát triển các tuyến,
điểm du lịch; đầu tư xây dựng các khu thể thao, dịch vụ vui chơi giải trí
trên địa bàn tỉnh
|
TP. Nam Định và các huyện
|
XI
|
Văn hóa, giáo dục đào tạo,
khoa học công nghệ, công nghệ thông tin
|
|
1
|
Khu Trung tâm lễ hội thuộc Khu
di tích lịch sử - văn hóa thời Trần (giai đoạn 2)
|
TP. Nam Định
|
2
|
Các dự án về bảo tồn, tu bổ,
phục hồi các di tích lịch sử văn hoá, kiến trúc nghệ thuật cấp quốc gia, cấp
tỉnh
|
TP. Nam Định và các huyện
|
3
|
Các dự án nâng cấp công trình
văn hóa; bảo tồn, phát huy các di sản văn hóa phi vật thể
|
Trên địa bàn tỉnh
|
4
|
Trung tâm văn hóa, hội chợ,
triển lãm phía Nam thành phố Nam Định
|
TP. Nam Định
|
5
|
Các dự án xây dựng, phát triển
các trường Đại học, các trường Cao đẳng và cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Trên địa bàn tỉnh
|
5
|
Trường THPT chuyên Lê Hồng
Phong; Trường THPT Nguyễn Huệ; Các dự án xây dựng trường học liên cấp, trường
quốc tế
|
TP. Nam Định và các huyện
|
6
|
Các dự án đầu tư hệ thống hạ
tầng khoa học và công nghệ hiện đại; đầu tư trang thiết bị nghiên cứu, ứng dụng
khoa học công nghệ
|
Trên địa bàn tỉnh
|
7
|
Các dự án xây dựng chính quyền
điện tử, chuyển đổi số; nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Nam Định;
phát triển mạng lưới viễn thông
|
Trên địa bàn tỉnh
|
8
|
Hạ tầng công nghệ thông tin
phục vụ thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác
thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến
năm 2030
|
Trên địa bàn tỉnh
|
XII
|
Y tế, xã hội
|
|
1
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định
|
TP. Nam Định
|
2
|
Xây dựng Trung tâm kiểm soát
bệnh tật (CDC) tỉnh Nam Định
|
TP. Nam Định
|
3
|
Dự án đầu tư xây mới, cải tạo,
nâng cấp 66 trạm y tế tuyến xã tỉnh Nam Định
|
Trên địa bàn tỉnh
|
4
|
Nâng cấp các bệnh viện tuyến
tỉnh, tuyến huyện đáp ứng các yêu cầu khám chữa bệnh theo từng giai đoạn
|
TP. Nam Định và các huyện
|
5
|
Các dự án đầu tư xây dựng Bệnh
viện, cơ sở điều trị, khám chữa bệnh ngoài công lập
|
TP. Nam Định và các huyện
|
6
|
Các dự án xây dựng trung tâm
điều dưỡng, phục hồi chức năng, bảo trợ xã hội, cai nghiện, trung tâm dưỡng
lão,…
|
TP. Nam Định và các huyện
|
XIII
|
An ninh, quốc phòng
|
|
1
|
Các dự án xây dựng công trình
phòng thủ, sẵn sàng chiến đấu; công trình bảo vệ khu vực biên giới biển của tỉnh
|
Trên địa bàn tỉnh
|
2
|
Các dự án phục vụ bảo đảm an
ninh trật tự xã hội, phòng chống tội phạm; phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu
nạn trên địa bàn tỉnh
|
TP. Nam Định và các huyện
|
3
|
Xây dựng trụ sở công an xã
giai đoạn 2021- 2030
|
Trên địa bàn tỉnh
|
4
|
Các dự án đảm bảo điều kiện làm
việc, sinh hoạt phục vụ thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu của LLVT tỉnh
|
Trên địa bàn tỉnh
|
XIV
|
Xử lý môi trường
|
|
1
|
Dự án xây dựng khu xử lý rác
thải tại xã Mỹ Thành; Các dự án xây dựng Khu xử lý rác thải tập trung tại các
huyện theo quy hoạch
|
TP. Nam Định và các huyện
|
2
|
Xây dựng hệ thống thu gom và
Nhà máy xử lý nước thải TP. Nam Định
|
TP. Nam Định
|
3
|
Các dự án khắc phục ô nhiễm
và cải thiện môi trường trên địa bàn tỉnh
|
TP. Nam Định và các huyện
|
Ghi chú:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
cam kết không hợp thức hóa các dự án sai phạm và chịu trách nhiệm toàn diện trước
pháp luật, trước Thủ tướng Chính phủ về quá trình lập, thẩm định, phê duyệt chủ
trương và quyết định đầu tư dự án thuộc Phụ lục
này.
- Việc triển khai thực hiện
các dự án nêu tại Phụ lục phải đảm bảo phù hợp với các quy hoạch có liên quan;
đảm bảo thực hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền theo các quy định
của pháp luật có liên quan.
- Về tên gọi, quy mô, diện
tích sử dụng đất, nguồn vốn, tổng mức đầu tư của các dự án trong danh mục nêu
trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và
trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối vốn đầu tư
của từng thời kỳ.
- Các dự án, công trình khác
ngoài Danh mục trên căn cứ vào các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch ngành, quy
hoạch vùng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành của địa phương,...được
cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
PHỤ LỤC XVI
DANH MỤC VÀ TỶ LỆ SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH TỈNH NAM ĐỊNH
THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 1729/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên bản đồ
|
Tỉ lệ
|
1
|
Sơ đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn
|
1:50.000
|
2
|
Sơ đồ phương
án tổ chức không gian và phân vùng chức năng
|
1:50.000
|
3
|
Sơ đồ phương án
kết cấu hạ tầng xã hội
|
|
3.1
|
Sơ đồ phương án phát triển du lịch, văn hóa, thể dục thể thao
|
1:50.000
|
3.2
|
Sơ đồ phương án phát triển giáo dục và đào tạo, giáo dục
nghề nghiệp
|
1:50.000
|
3.3
|
Sơ đồ phương án
phát triển phương án
phát triển y tế
|
1:50.000
|
4
|
Sơ đồ phương án
kết cấu hạ tầng kỹ thuật
|
|
4.1
|
Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải
|
1:50.000
|
4.2
|
Sơ đồ phương án phát triển hệ thống cấp nước sinh hoạt và
xử lý nước thải
|
1:50.000
|
4.3
|
Sơ đồ phương án
phát triển mạng lưới cấp điện
|
1:50.000
|
4.4
|
Sơ đồ phương án phát triển mạng lưới thông tin và truyền thông; hạ
tầng viễn thông thụ
động
|
1:50.000
|
4.5
|
Sơ đồ phương án
quy hoạch xử lý chất thải
|
1:50.000
|
5
|
Sơ đồ phương án
phân bổ và khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất
|
1:50.000
|
6
|
Sơ đồ phương
án
thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài
nguyên
|
1:50.000
|
7
|
Sơ đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu
|
1:50.000
|
8
|
Sơ đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện
|
1:25.000
|
8.1
|
Sơ đồ phương án tổ chức vùng liên huyện vùng huyện: Vùng đô thị
TP. Nam Định mở rộng
|
1: 25.000
|
8.2
|
Sơ đồ phương
án tổ chức vùng liên huyện vùng huyện: Vùng nông
nghiệp - nông thôn (gồm các huyện Ý Yên, Vụ Bản,
Nam Trực, Trực
Ninh)
|
1: 25.000
|
8.3
|
Sơ đồ phương án tổ chức vùng
liên huyện vùng huyện: Vùng kinh tế ven biển (gồm các huyện Nghĩa Hưng, Hải Hậu,
Giao Thủy, Xuân Trường)
|
1: 25.000
|
[1] Hiện trạng đất
khu công nghiệp: Diện tích đã được giao đất sử dụng theo số liệu thống kê đất
đai năm 2020.
[2] Hiện trạng đất
cụm công nghiệp: Diện tích đã được giao đất sử dụng theo số liệu thống kê đất
đai năm 2020.