|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
17/2005/QĐ-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Liên
|
Ngày ban hành:
|
31/05/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ XÂY DỰNG
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*********
|
Số: 17/2005/QĐ-BXD
|
Hà nội, ngày 31
tháng 5 năm 2005
|
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG VỀ VIỆC BAN HÀNH TCXDVN 338 : 2005 "KẾT CẤU THÉP -
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ"
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 36 / 2003 / NĐ-CP ngày 4
/ 4 / 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1.
Ban hành kèm theo quyết định này 01 Tiêu chuẩn xây dựng
Việt Nam :
TCXDVN 338 : 2005 "Kết cấu thép - Tiêu
chuẩn thiết kế".
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo
Điều
3.
Các Ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công
nghệ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này ./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3
- VP Chính Phủ
- Công báo
- Bộ Tư pháp
- Vụ Pháp chế
- Lưu VP&Vụ KHCN
|
K/T BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Liên
|
TCXDVN TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN 338 : 2005
KẾT
CẤU THÉP
TIÊU
CHUẨN THIẾT KẾ
Steel structures –
Design standard
HÀ NỘI - 2005
LỜI NÓI ĐẦU
TCXDVN 338 : 2005 thay thế cho TCVN 5575 : 1991.
TCXDVN
338 : 2005 “Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế” được Bộ Xây Dựng ban hành theo
quyết định số ……. …/2005/QĐ - BXD ngày … . tháng .… năm 2005.
TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT
NAM TCXDVN 338 : 2005
|
KẾT CẤU THÉP – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Steel structures – Design standard
1.1
Các
quy định chung
1.1.1
Tiêu
chuẩn này dùng để thiết kế kết cấu thép các công trình xây dựng dân dụng, công
nghiệp. Tiêu chuẩn này không dùng để thiết kế các công trình giao thông, thủy lợi
như các loại cầu, công trình trên đường, cửa van, đường ống, v.v...
Khi thiết kế kết cấu
thép của một số loại công trình chuyên dụng như kết cấu lò cao, công trình thủy
công, công trình ngoài biển hoặc kết cấu thép có tính chất đặc biệt như kết cấu
thành mỏng, kết cấu thép tạo hình nguội, kết cấu ứng lực trước, kết cấu không
gian, v.v..., cần theo những yêu cầu riêng quy định trong các tiêu chuẩn chuyên
ngành.
1.1.2
Kết
cấu thép phải được thiết kế đạt yêu cầu chung quy định trong Quy chuẩn Xây dựng
Việt Nam là đảm bảo an toàn chịu lực và đảm bảo khả năng sử dụng bình thường
trong suốt thời hạn sử dụng công trình.
1.1.3
Khi
thiết kế kết cấu thép còn cần tuân thủ các tiêu chuẩn tương ứng về phòng chống
cháy, về bảo vệ chống ăn mòn. Không được tăng bề dày của thép với mục đích bảo
vệ chống ăn mòn hoặc nâng cao khả năng chống cháy của kết cấu.
1.1.4
Khi
thiết kế kết cấu thép cần phải:
–
Tiết
kiệm vật liệu thép;
–
Ưu
tiên sử dụng các loại thép do Việt Nam sản xuất;
–
Lựa
chọn sơ đồ kết cấu hợp lí, tiết diện cấu kiện hợp lí về mặt kinh tế - kĩ thuật;
–
Ưu
tiên sử dụng công nghệ chế tạo tiên tiến như hàn tự động, hàn bán tự động, bu
lông cường độ cao;
–
Chú
ý việc công nghiệp hóa cao quá trình sản xuất và dựng lắp, sử dụng những liên kết
dựng lắp liên tiếp như liên kết mặt bích, liên kết bulông cường độ cao; cũng có
thể dùng liên kết hàn để dựng lắp nếu có căn cứ hợp lí;
–
Kết cấu
phải có cấu tạo để dễ quan sát, làm sạch bụi, sơn, tránh tụ nước. Tiết diện
hình ống phải được bịt kín hai đầu.
1.2
Các
yêu cầu đối với thiết kế
1.2.1
Kết
cấu thép phải được tính toán với tổ hợp tải trọng bất lợi nhất, kể cả tải trọng
theo thời gian và mọi yếu tố tác động khác. Việc xác định nội lực có thể thực
hiện theo phương pháp phân tích đàn hồi hoặc phân tích dẻo.
Trong phương pháp đàn
hồi, các cấu kiện thép được giả thiết là luôn đàn hồi dưới tác dụng của tải trọng
tính toán, sơ đồ kết cấu là sơ đồ ban đầu không biến dạng.
Trong phương pháp
phân tích dẻo, cho phép kể đến biến dạng không đàn hồi của thép trong một bộ phận
hay toàn bộ kết cấu, nếu thoả mãn các điều kiện sau:
–
giới
hạn chảy của thép không được lớn quá 450 N/mm2, có vùng chảy dẻo rõ
rệt;
–
kết
cấu chỉ chịu tải trọng tác dụng tĩnh (không có tải trọng động lực hoặc va chạm
hoặc tải trọng lặp gây mỏi);
–
cấu
kiện sử dụng thép cán nóng, có tiết diện đối xứng.
1.2.2
Các
cấu kiện thép hình phải được chọn theo tiết diện nhỏ nhất thoả mãn các yêu cầu
của Tiêu chuẩn này. Tiết diện của cấu kiện tổ hợp được thiết lập theo tính toán
sao cho ứng suất không lớn hơn 95% cường độ tính toán của vật liệu.
1.2.3
Trong
các bản vẽ thiết kế kết cấu thép và văn bản đặt hàng vật liệu thép, phải ghi rõ
mác và tiêu chuẩn tương ứng của thép làm kết cấu và thép làm liên kết, yêu cầu
phải đảm bảo về tính năng cơ học hay về thành phần hoá học hoặc cả hai, cũng
như những yêu cầu riêng đối với vật liệu được quy định trong các tiêu chuẩn kĩ
thuật Nhà nước hoặc của nước ngoài.
1.3
Các
đơn vị đo và kí hiệu chính dùng trong tiêu chuẩn
1.3.1
Tiêu
chuẩn này sử dụng đơn vị đo theo hệ SI, cụ thể là:
Đơn vị dài: mm; đơn
vị lực: N; đơn vị ứng suất: N/mm2 (MPa); đơn vị khối lượng: kg.
1.3.2
Tiêu
chuẩn này sử dụng các kí hiệu chính như sau:
a)
Các đặc trưng hình học
A diện
tích tiết diện nguyên
An diện
tích tiết diện thực
Af diện
tích tiết diện cánh
Aw diện
tích tiết diện bản bụng
Abn diện
tích tiết diện thực của bulông
Ad diện
tích tiết diện thanh xiên
b chiều
rộng
bf chiều
rộng cánh
bo chiều
rộng phần nhô ra của cánh
bs chiều
rộng của sườn ngang
h chiều
cao của tiết diện
hw
chiều
cao của bản bụng
hf chiều
cao của đường hàn góc
hfk khoảng
cách giữa trục của các cánh dầm
i bán
kính quán tính của tiết diện
ix,
iy
bán kính quán tính của tiết diện đối với các trục tương ứng x-x,
y-y
imin bán
kính quán tính nhỏ nhất của tiết diện
If
mômen quán tính của
tiết diện nhánh
Im,
Id
mômen quán tính của thanh cánh và thanh xiên của giàn
Ib mômen
quán tính tiết diện bản giằng
Is,
Isl
mômen quán tính tiết diện sườn ngang và dọc
It mômen
quán tính xoắn
Itr mômen
quán tính xoắn của ray, dầm
Ix,
Iy
các mômen quán tính của tiết diện nguyên đối với các trục tương ứng
x-x và y-y
Inx,
Iny
các mômen quán tính của tiết diện thực đối với các trục tương ứng
x-x và y-y
L chiều
cao của thanh đứng, cột hoặc chiều dài nhịp dầm
l chiều
dài nhịp
ld chiều
dài của thanh xiên
lm
chiều
dài khoang các thanh cánh của giàn hoặc cột rỗng
lo chiều
dài tính toán của cấu kiên chịu nén
lx,
ly
chiều dài tính toán của cấu kiện trong các mặt phẳng vuông góc với các trục
tương ứng x-x, y-y
lw
chiều
dài tính toán của đường hàn
S mômen
tĩnh
s bước
lỗ bulông
t chiều
dày
tf
, tw
chiều dày của bản cánh và bản bụng
u khoảng
cách đường lỗ bu lông
Wnmin môđun chống uốn (mômen kháng) nhỏ nhất của tiết diện
thực đối với trục tính toán
Wx , Wy môđun chống uốn (mômen kháng) của tiết diện nguyên
đối với trục tương ứng x-x, y-y
Wnx,min
, Wny,min môđun chống uốn (mômen kháng) nhỏ nhất của tiết diện thực
đối với các trục tương ứng x-x, y-y
b) Ngoại lực và nội lực
F, P ngoại lực
tập trung
M mômen
uốn
Mx
, My
mômen uốn đối với các trục tương ứng x-x, y-y
Mt mômen
xoắn cục bộ
N lực
dọc
Nd nội
lực phụ
NM lực
dọc trong nhánh do mômen gây ra
p áp
lực tính toán
V lực
cắt
Vf lực
cắt qui ước tác dụng trong một mặt phẳng thanh (bản) giằng
Vs lực
cắt qui ước tác dụng trong thanh (bản) giằng của một nhánh
c) Cường
độ và ứng suất
E môđun
đàn hồi
fy cường
độ tiêu chuẩn lấy theo giới hạn chảy của thép
fu cường
độ tiêu chuẩn của thép theo sức bền kéo đứt
f cường
độ tính toán của thép chịu kéo, nén, uốn lấy theo giới hạn chảy
ft
cường
độ tính toán của thép theo sức bền kéo đứt
fv cường
độ tính toán chịu cắt của thép
fc
cường độ tính toán của thép khi ép mặt theo mặt phẳng
tì đầu (có gia công phẳng)
fcc cường độ tính toán ép mặt cục bộ trong các khớp trụ
(mặt cong) khi tiếp xúc chặt
fth
cường độ tính toán chịu kéo của sợi thép cường độ cao
fub cường độ kéo
đứt tiêu chuẩn của bulông
ftb cường
độ tính toán chịu kéo của bulông
fvb cường
độ tính toán chịu cắt của bulông
fcb cường
độ tính toán chịu ép mặt của bulông
fba cường
độ tính toán chịu kéo của bulông neo
fhb cường độ tính
toán chịu kéo của bulông cường độ cao
fcd cường
độ tính toán chịu ép mặt theo đường kính con lăn
fw cường
độ tính toán của mối hàn đối đầu chịu nén, kéo, uốn theo giới hạn chảy
fwu cường độ tính toán của mối hàn đối đầu chịu nén, kéo, uốn theo sức bền
kéo đứt
fw
v
cường độ tính toán của mối hàn đối đầu chịu cắt
fwf cường
độ tính toán của đường hàn góc (chịu cắt qui ước) theo kim loại mối
hàn
fws cường độ tính toán của đường hàn góc (chịu cắt qui
ước) theo kim loại ở biên nóng chảy
fwun cường
độ tiêu chuẩn của kim loại đường hàn theo sức bền kéo đứt
G môđun trượt
s ứng suất pháp
sc ứng
suất pháp cục bộ
sx, sy các
ứng suất pháp song song với các trục tương ứng x-x, y-y
scr ,sc,cr các
ứng suất pháp tới hạn và ứng suất cục bộ tới hạn
t ứng suất tiếp
tcr ứng suất tiếp
tới hạn.
d) Kí hiệu
các thông số
c1,
cx, cy các hệ số dùng để kiểm tra bền của dầm
chịu uốn trong một mặt phẳng chính hoặc trong hai mặt phẳng chính khi có kể đến
sự phát triển của biến dạng dẻo
e độ
lệch tâm của lực
m
độ
lệch tâm tương đối
me độ
lệch tâm tương đối tính đổi
n,
p,
m các thông
số để xác định chiều dài tính toán của cột
na số
lượng bulông trên một nửa liên kết
nc số
mũ
nQ
chu
kỳ tải trọng
nv
số lượng các mặt cắt tính toán;
bf , bs các hệ số để
tính toán đường hàn góc theo kim loại đường hàn và ở biên nóng chảy của thép cơ
bản
gc hệ
số điều kiện làm việc của kết cấu
gb hệ
số điều kiện làm việc của liên kết bulông
gM hệ
số độ tin cậy về cường độ
gQ hệ
số độ tin cậy về tải trọng
gu hệ
số độ tin cậy trong các tính toán theo sức bền tức thời
h hệ số
ảnh hưởng hình dạng của tiết diện
l độ mảnh của cấu kiện
(l = lo /i )
độ
mảnh qui ước ( )
lo độ
mảnh tương đương của thanh tiết diện rỗng
độ
mảnh tương đương qui ước của thanh tiết diện rỗng ( )
độ mảnh
qui ước của bản bụng ( )
lx , ly độ
mảnh tính toán của cấu kiện trong các mặt phẳng vuông góc với các trục tương
ứng x-x, y-y
m hệ
số chiều dài tính toán của cột
j hệ
số uốn dọc
jb hệ
số giảm cường độ tính toán khi mất ổn định dạng uốn xoắn
je hệ
số giảm cường độ tính toán khi nén lệch tâm, nén uốn
y hệ
số để xác định hệ số jb khi tính
toán ổn định của dầm (Phụ lục E)
Trong tiêu chuẩn này
được sử dụng đồng thời và có trích dẫn các tiêu chuẩn sau :
- TCVN 2737 : 1995.
Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 1765 : 1975.
Thép các bon kết cấu thông thường. Mác thép và yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 1766 : 1975.
Thép các bon kết cấu chất lượng tốt. Mác thép và yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 5709 : 1993.
Thép các bon cán nóng dùng trong xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 6522 : 1999.
Thép tấm kết cấu cán nóng;
- TCVN 3104 : 1979.
Thép kết cấu hợp kim thấp. Mác, yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 3223 : 1994.
Que hàn điện dùng cho thép các bon và thép hợp kim thấp;
- TCVN 3909 : 1994.
Que hàn điện dùng cho thép các bon và hợp kim thấp. Phương pháp thử;
- TCVN 1961 : 1975.
Mối hàn hồ quang điện bằng tay;
- TCVN 5400 : 1991.
Mối hàn. Yêu cầu chung về lấy mẫu để thử cơ tính;
- TCVN 5401 : 1991.
Mối hàn. Phương pháp thử uốn;
- TCVN 5402 : 1991.
Mối hàn. Phương pháp thử uốn va đập;
- TCVN 5403 : 1991.
Mối hàn. Phương pháp thử kéo;
- TCVN 1916 : 1995.
Bu lông, vít, vít cấy và đai ốc. Yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 4169 : 1985.
Kim loại. Phương pháp thử mỏi nhiều chu trình và ít chu trình;
- TCVN 197 :1985. Kim
loại. Phương pháp thử kéo;
- TCVN 198 :1985. Kim
loại. Phương pháp thử uốn;
- TCVN 312 :1984.
Kim loại. Phương pháp thử uốn va đập ở nhiệt độ thường;
- TCVN 313 :1985.
Kim loại. Phương pháp thử xoắn;
- Quy chuẩn xây dựng
Việt nam – 1997.
3. CƠ SỞ THIẾT KẾ KẾT CẤU THÉP
1.4
Nguyên
tắc thiết kế
1.4.1
Tiêu
chuẩn này sử dụng phương pháp tính toán kết cấu thép theo trạng thái giới hạn.
Kết cấu được thiết kế sao cho không vượt quá trạng thái giới hạn của nó.
1.4.2
Trạng
thái giới hạn là trạng thái mà khi vượt quá thì kết cấu không còn thoả mãn các
yêu cầu sử dụng hoặc khi dựng lắp được đề ra đối với nó khi thiết kế. Các trạng
thái giới hạn gồm:
–
Các trạng thái giới hạn về khả năng chịu lực là các trạng
thái mà kết cấu không còn đủ khả năng chịu lực, sẽ bị phá hoại, sụp đổ hoặc hư
hỏng làm nguy hại đến sự an toàn của con người, của công trình. Đó là các trường
hợp: kết cấu không đủ độ bền (phá hoại bền), hoặc kết cấu bị mất ổn định, hoặc
kết cấu bị phá hoại dòn, hoặc vật liệu kết cấu bị chảy.
–
Các trạng thái giới hạn về sử dụng là các trạng thái mà kết
cấu không còn sử dụng bình thường được nữa do bị biến dạng quá lớn hoặc do hư hỏng
cục bộ. Các trạng thái giới hạn này gồm: trạng thái giới hạn về độ võng và biến
dạng làm ảnh hưởng đến việc sử dụng bình thường của thiết bị máy móc, của con
người hoặc làm hỏng sự hoàn thiện của kết cấu, do đó hạn chế việc sử dụng công
trình; sự rung động quá mức; sự han gỉ quá mức.
3.1.3
Khi
tính toán kết cấu theo trạng thái giới hạn phải dùng các hệ số độ tin cậy sau:
–
Hệ
số độ tin cậy về cường độ gM (xem điều 4.1.4 và
4.2.2);
–
Hệ
số độ tin cậy về tải trọng gQ ( xem điều 3.2.2);
–
Hệ
số điều kiện làm việc gC (xem điều 3.4.1 và
3.4.2);
Cường độ tính toán
của vật liệu là cường độ tiêu chuẩn nhân với hệ số gC và chia cho hệ số gM; tải trọng tính toán
là tải trọng tiêu chuẩn nhân với hệ số gQ .
1.5
Tải
trọng
1.5.1
Tải
trọng dùng trong thiết kế kết cấu thép được lấy theo TCVN 2737 : 1995 hoặc tiêu
chuẩn thay thế tiêu chuẩn trên (nếu có).
1.5.2
Khi
tính kết cấu theo các giới hạn về khả năng chịu lực thì dùng tải trọng tính
toán là tải trọng tiêu chuẩn nhân với hệ số độ tin cậy về tải trọng gQ (còn gọi là hệ số
tăng tải hoặc hệ số an toàn về tải trọng). Khi tính kết cấu theo các trạng thái
giới hạn về sử dụng và tính toán về mỏi thì dùng trị số của tải trọng tiêu chuẩn.
1.5.3
Các
trường hợp tải trọng đều được xét riêng rẽ và được tổ hợp để có tác dụng bất lợi
nhất đối với kết cấu. Giá trị của tải trọng, các loại tổ hợp tải trọng, các hệ
số tổ hợp, các hệ số độ tin cậy về tải trọng được lấy theo các điều của TCVN
2737 : 1995.
1.5.4
Với
kết cấu trực tiếp chịu tải trọng động, khi tính toán về cường độ và ổn định thì
trị số tính toán của tải trọng phải nhân với hệ số động lực. Khi tính toán về mỏi
và biến dạng thì không nhân với hệ số này. Hệ số động lực được xác định bằng lý
thuyết tính toán kết cấu hoặc cho trong các Qui phạm riêng đối với loại kết cấu
tương ứng.
1.5.5
Khi
thiết kế cho giai đoạn sử dụng và dựng lắp kết cấu, nếu cần xét đến sự thay đổi
nhiệt độ, có thể giả thiết sự thay đổi nhiệt độ ở các vùng phía Bắc là từ 5°C đến 40°C, ở các vùng phía Nam là từ 10°C đến 40°C. Sự phân chia hai vùng Bắc và Nam dựa theo Qui chuẩn
Xây dựng Việt Nam, tập III, phụ lục 2. Tuy nhiên, phạm vi biến động nhiệt độ có
thể dựa theo số liệu khí hậu cụ thể của địa điểm xây dựng để xác định chính xác
hơn.
1.6
Biến
dạng cho phép của kết cấu
1.6.1
Biến
dạng của kết cấu thép được xác định theo tải trọng tiêu chuẩn, không kể đến hệ
số động lực và không xét sự giảm yếu tiết diện do các lỗ liên kết.
1.6.2
Độ
võng của cấu kiện chịu uốn không được vượt quá trị số cho phép trong bảng 1.
1.6.3
Chuyển
vị ngang ở mức mép mái của nhà công nghiệp kiểu khung một tầng, không cầu trục,
gây bởi tải trọng gió tiêu chuẩn được giới hạn như sau :
– Khi tường bằng tấm
tôn kim loại : H/100;
– Khi tường là tấm
vật liệu nhẹ khác : H/150;
– Khi tường bằng gạch
hoặc bê tông : H/240;
với H là
chiều cao cột.
Nếu có những giải
pháp cấu tạo để đảm bảo sự biến dạng dễ dàng của liên kết tường thì các chuyển
vị giới hạn trên có thể tăng lên tương ứng.
1.6.4
Chuyển
vị ngang của đỉnh khung nhà một tầng (không thuộc loại nhà ở điều 3.3.3) không
được vượt quá 1/300 chiều cao khung. Chuyển vị ngang của đỉnh khung nhà nhiều tầng
không được vượt quá 1/500 của tổng chiều cao khung. Chuyển vị tương đối tại mỗi
tầng của nhà nhiều tầng không được vượt quá 1/300 chiều cao mỗi tầng.
1.6.5
Đối
với cột nhà xưởng có cầu trục chế độ làm việc nặng và cột của cầu tải ngoài trời
có cầu trục chế độ làm việc vừa và nặng thì chuyển vị gây bởi tải trọng nằm
ngang của một cầu trục lớn nhất tại mức đỉnh dầm cầu trục không được vượt quá
trị số cho phép ghi trong bảng 2.
Bảng
1 – Độ võng cho phép của cấu kiện chịu uốn
Loại cấu kiện
|
Độ võng cho phép
|
Dầm
của sàn nhà và mái:
1.
Dầm chính
2.
Dầm của trần có trát vữa, chỉ tính võng cho tải trọng tạm thời
3.
Các dầm khác, ngoài trường hợp 1 và 2
4.
Tấm bản sàn
|
L /400
L /350
L /250
L /150
|
Dầm
có đường ray:
1.
Dầm đỡ sàn công tác có đường ray nặng 35 kg/m và lớn hơn
2.
Như trên, khi đường ray nặng 25 kg/m và nhỏ hơn
|
L /600
L /400
|
Xà
gồ:
1.
Mái lợp ngói không đắp vữa, mái tấm tôn nhỏ
2.
Mái lợp ngói có đắp vữa, mái tôn múi và các mái khác
|
L /150
L /200
|
Dầm
hoặc giàn đỡ cầu trục:
1.
Cầu trục chế độ làm việc nhẹ, cầu trục tay, palăng
2.
Cầu trục chế độ làm việc vừa
3.
Cầu trục chế độ làm việc nặng và rất nặng
|
L /400
L /500
L /600
|
Sườn
tường:
1.
Dầm đỡ tường xây
2.
Dầm đỡ tường nhẹ (tôn, fibrô ximăng), dầm đỡ cửa kính
3.
Cột tường
|
L /300
L /200
L /400
|
GHI CHÚ: L là nhịp của cấu kiện chịu uốn. Đối với
dầm công xôn thì L lấy bằng 2 lần độ vươn của dầm.
|
Bảng 2 – Chuyển vị
cho phép của cột đỡ cầu trục
Chuyển vị
|
Tính theo kết cấu phẳng
|
Tính theo kết cấu không gian
|
1.
Chuyển vị theo phương ngang nhà của cột nhà xưởng
|
HT /
1250
|
HT /
2000
|
2. Chuyển vị theo phương ngang nhà của cột cầu tải
ngoài trời
|
HT /
2500
|
–
|
3. Chuyển vị theo phương dọc nhà của cột trong và ngoài
nhà
|
HT /
4000
|
–
|
GHI CHÚ: 1. HT là độ cao từ mặt
đáy chân cột đến mặt đỉnh dầm cầu trục hay giàn cầu trục.
2.
Khi tính chuyển vị theo phương dọc nhà của cột trong nhà hay ngoài trời, có
thể giả định là tải trọng theo phương dọc nhà của cầu trục sẽ phân phối cho tất
cả các hệ giằng và hệ khung dọc giữa các cột trong phạm vi khối nhiệt độ.
3.
Trong các nhà xưởng có cầu trục ngoạm và cầu trục cào san vật liệu, trị số
chuyển vị cho phép của cột nhà tương ứng phải giảm đi 10%.
|
1.7
Hệ
số điều kiện làm việc gc
1.7.1
Khi tính toán kiểm tra khả năng chịu lực của các kết cấu
thuộc những trường hợp nêu trong bảng 3, cường độ tính toán của thép cho trong
bảng 5, 6 và của liên kết cho trong bảng 7, 8, 10, 11, 12, B.5 (Phụ lục B) phải
được nhân với hệ số điều kiện làm việc gc.
Mọi trường hợp khác không nêu trong bảng này và không được quy định trong các
điều tương ứng thì đều lấy gc
= 1.
1.7.2
Giá
trị của hệ số điều kiện làm việc gc được cho trong bảng 3.
Bảng 3 - Giá trị của
hệ số điều kiện làm việc gC
Loại cấu kiện
|
gC
|
1.
Dầm đặc và thanh chịu nén trong giàn của các sàn những phòng lớn ở các công
trình như nhà hát, rạp chiếu bóng, câu lạc bộ, khán đài, các gian nhà hàng, kho
sách, kho lưu trữ, v.v... khi trọng lượng sàn lớn hơn hoặc bằng tải trọng tạm
thời
|
0,9
|
2.
Cột của các công trình công cộng, cột đỡ tháp nước
|
0,95
|
3.
Các thanh chịu nén chính của hệ thanh bụng dàn liên kết hàn ở mái và sàn nhà
(trừ thanh tại gối tựa) có tiết diện chữ T tổ hợp từ thép góc (ví dụ: vì kèo
và các dàn, v.v... ), khi độ mảnh l lớn hơn hoặc bằng 60
|
0,8
|
4.
Dầm đặc khi tính toán về ổn định tổng thể khi jb < 1,0
|
0,95
|
5.
Thanh căng, thanh kéo, thanh néo, thanh treo được làm từ thép cán
|
0,9
|
6.
Các thanh của kết cấu hệ thanh ở mái và sàn :
a.
Thanh chịu nén (trừ loại tiết diện ống kín) khi tính về ổn định
b.
Thanh chịu kéo trong kết cấu hàn
|
0,95
0,95
|
7.
Các thanh bụng chịu nén của kết cấu không gian rỗng gồm các thép góc đơn đều
cạnh hoặc không đều cạnh (được liên kết theo cánh lớn):
a.
Khi liên kết trực tiếp với thanh cánh trên theo một cạnh bằng đường hàn hoặc
bằng hai bulông trở lên, dọc theo thanh thép góc :
|
|
-
Thanh xiên theo hình 9 a
|
0,9
|
-
Thanh ngang theo hình 9 b, c
|
0,9
|
-
Thanh xiên theo hình 9 c, d, e
|
0,8
|
b.
Khi liên kết trực tiếp với thanh cánh trên theo một cạnh bằng một bulông
(ngoài mục 7 của bảng này) hoặc khi liên kết qua bản mã bằng liên kết bất kỳ
|
0,75
|
8.
Các thanh chịu nén là thép góc đơn được liên kết theo một cạnh (đối với thép
góc không đều cạnh chỉ liên kết cạnh ngắn), trừ các trường hợp đã nêu ở mục 7
của bảng này, và các giàn phẳng chỉ gồm thép góc đơn
|
0,75
|
9.
Các loại bể chứa chất lỏng
|
0,8
|
GHI CHÚ: 1. Các hệ số điều kiện làm việc gC < 1 không được
lấy đồng thời.
2.
Các hệ số điều kiện làm việc gC trong các mục 3, 4, 6a, 7 và 8 cũng
như các mục 5 và 6b (trừ liên kết hàn đối đầu) sẽ không được xét đến khi tính
toán liên kết của các cấu kiện đó.
|
4. VẬT LIỆU CỦA KẾT CẤU VÀ LIÊN KẾT
1.8
Vật
liệu thép dùng trong kết cấu
1.8.1
Vật
liệu thép dùng trong kết cấu phải được lựa chọn thích hợp tùy theo tính chất
quan trọng của công trình, điều kiện làm việc của kết cấu, đặc trưng của tải trọng
và phương pháp liên kết, v.v…
Thép dùng làm kết cấu
chịu lực cần chọn loại thép lò Mactanh hoặc lò quay thổi ôxy, rót sôi hoặc nửa
tĩnh và tĩnh, có mác tương đương với các mác thép CCT34, CCT38 (hay CCT38Mn),
CCT42, theo TCVN 1765 : 1975 và các mác tương ứng của TCVN 5709 : 1993, các mác
thép hợp kim thấp theo TCVN 3104 : 1979. Thép phải được đảm bảo phù hợp với các
tiêu chuẩn nêu trên về tính năng cơ học và cả về thành phần hoá học.
1.8.2
Không
dùng thép sôi cho các kết cấu hàn làm việc trong điều kiện nặng hoặc trực tiếp
chịu tải trọng động lực như dầm cầu trục chế độ nặng, dầm sàn đặt máy, kết cấu
hành lang băng tải, cột vượt của đường dây tải điện cao trên 60 mét, v.v…
1.8.3
Cường
độ tính toán của vật liệu thép cán và thép ống đối với các trạng thái ứng suất
khác nhau được tính theo các công thức của bảng 4. Trong bảng này, fy
và fu là ứng suất chảy và ứng suất bền kéo đứt của thép, được
đảm bảo bởi tiêu chuẩn sản xuất thép và được lấy là cường độ tiêu chuẩn của
thép; gM là hệ số độ tin cậy
về vật liệu, lấy bằng 1,05 cho mọi mác thép.
1.8.4
Cường
độ tiêu chuẩn fy , fu và cường độ tính toán f
của thép cácbon và thép hợp kim thấp cho trong bảng 5 và bảng 6 (với các giá trị
lấy tròn tới 5 N/mm2).
Đối
với các loại thép không nêu tên trong Tiêu chuẩn này và các loại thép của nước
ngoài được phép sử dụng theo bảng 4, lấy fy là ứng suất chảy
nhỏ nhất và fu là ứng suất kéo đứt nhỏ nhất được đảm bảo của
thép. gM là hệ số độ tin cậy về
vật liệu, lấy bằng 1,1 cho mọi mác thép.
Với các loại vật liệu
kim loại khác như dây cáp, khối gang đúc, v.v... phải sử dụng các tiêu chuẩn
riêng tương ứng.
Bảng 4 – Cường độ
tính toán của thép cán và thép ống
Trạng thái làm việc
|
Ký hiệu
|
Cường độ tính toán
|
Kéo,
nén, uốn
|
f
|
f
= fy /gM
|
Trượt
|
fv
|
fv
= 0,58
fy /gM
|
Ép
mặt lên đầu mút (khi tì sát)
|
fc
|
fc
= fu /gM
|
Ép
mặt trong khớp trụ khi tiếp xúc chặt
|
fcc
|
fcc
= 0,5
fu /gM
|
Ép
mặt theo đường kính của con lăn
|
fcd
|
fcd
= 0,025
fu /gM
|
Bảng 5 – Cường độ
tiêu chuẩn fy , fu và cường độ tính toán f
của thép các bon
(TCVN 5709 : 1993)
Đơn vị tính : N/mm2
Mác thép
|
Cường độ tiêu chuẩn fy
và cường độ tính toán f của thép
với độ dày t (mm)
|
Cường độ kéo đứt
tiêu chuẩn fu
không phụ thuộc bề dày
t (mm)
|
t £ 20
|
20 < t £
40
|
40 < t £
100
|
fy
|
f
|
fy
|
f
|
fy
|
f
|
CCT34
CCT38
CCT42
|
220
240
260
|
210
230
245
|
210
230
250
|
200
220
240
|
200
220
240
|
190
210
230
|
340
380
420
|
Bảng 6 - Cường độ
tiêu chuẩn fy , fu và cường độ tính toán f
của thép hợp kim thấp
Đơn vị tính : N/mm2
Mác thép
|
Độ dày, mm
|
t £ 20
|
20 < t £
30
|
30 < t £
60
|
fu
|
fy
|
f
|
fu
|
fy
|
f
|
fu
|
fy
|
f
|
09Mn2
|
450
|
310
|
295
|
450
|
300
|
285
|
–
|
–
|
–
|
14Mn2
|
460
|
340
|
325
|
460
|
330
|
315
|
–
|
–
|
–
|
16MnSi
|
490
|
320
|
305
|
480
|
300
|
285
|
470
|
290
|
275
|
09Mn2Si
|
480
|
330
|
315
|
470
|
310
|
295
|
460
|
290
|
275
|
10Mn2Si1
|
510
|
360
|
345
|
500
|
350
|
335
|
480
|
340
|
325
|
10CrSiNiCu
|
540
|
400 *
|
360
|
540
|
400 *
|
360
|
520
|
400 *
|
360
|
GHI CHÚ: *
Hệ số gM đối với trường hợp
này là 1,1; bề dày tối đa là 40 mm.
|
1.9
Vật
liệu thép dùng trong liên kết
1.9.1
Kim
loại hàn dùng cho kết cấu thép phải phù hợp với các yêu cầu sau :
1. Que hàn khi hàn
tay lấy theo TCVN 3223 : 1994. Kim loại que hàn phải có cường độ kéo đứt tức thời
không nhỏ hơn trị số tương ứng của thép được hàn.
2. Dây hàn và thuốc
hàn dùng trong hàn tự động và bán tự động phải phù hợp với mác thép được hàn.
Trong mọi trường hợp, cường độ của mối hàn không được thấp hơn cường độ của que
hàn tương ứng.
1.9.2
Cường
độ tính toán của mối hàn trong các dạng liên kết và trạng thái làm việc khác nhau
được tính theo các công thức trong bảng 7.
Trong liên kết đối đầu
hai loại thép khác nhau thì dùng trị số cường độ tiêu chuẩn nhỏ hơn.
Cường độ tính toán của
mối hàn góc của một số loại que hàn cho trong bảng 8.
Bảng 7 – Cường độ
tính toán của mối hàn
Dạng liên kết
|
Trạng thái làm việc
|
Ký hiệu
|
Cường độ tính toán
|
Hàn đối đầu
|
Nén, kéo và uốn khi kiểm tra chất lượng
đường hàn bằng các phương pháp vật lý
|
Theo giới hạn chảy
|
fw
|
fw = f
|
Theo sức bền kéo đứt
|
fwu
|
fwu = ft
|
Kéo
và uốn
|
fw
|
fw = 0,85 f
|
Trượt
|
fwv
|
fwv = fv
|
Hàn
góc
|
Cắt
(qui ước)
|
Theo
kim loại mối hàn
|
fwf
|
fwf =0,55 fwun /
gM
|
Theo
kim loại ở biên nóng chảy
|
fws
|
fws = 0,45 fu
|
GHI CHÚ: 1. f
và fv là cường độ tính toán chịu kéo và cắt của thép được
hàn; fu và fwun là ứng suất kéo đứt tức
thời theo tiêu chuẩn sản phẩm (cường độ kéo đứt tiêu chuẩn) của thép được hàn
và của kim loại hàn.
2. Hệ số độ tin cậy về cường độ của mối hàn gM
lấy bằng 1,25 khi fwun £
490 N/mm2 và bằng 1,35 khi fwu n 590 N/mm2.
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 8 – Cường độ kéo
đứt tiêu chuẩn fwun và cường độ tính toán fw f
của kim loại hàn trong mối hàn góc
Đơn vị tính : N/mm2
Loại que hàn
theo TCVN 3223 : 1994
|
Cường độ kéo đứt tiêu chuẩn fwun
|
Cường độ tính toán
fwf
|
N42, N42 – 6B
|
410
|
180
|
N46, N46 – 6B
|
450
|
200
|
N50, N50 – 6B
|
490
|
215
|
1.9.3
Bu
lông phổ thông dùng cho kết cấu thép phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 1916
: 1995. Cấp độ bền của bulông chịu lực phải từ 4.6 trở lên. Bulông cường độ cao
phải tuân theo các quy định riêng tương ứng. Cường độ tính toán của
liên kết một bulông được xác định theo các công thức ở bảng 9.
Trị số cường độ tính
toán chịu cắt và kéo của bulông theo cấp độ bền của bulông cho trong bảng 10.
Cường độ tính toán chịu ép mặt của thép trong liên kết bulông cho trong bảng
11.
Bảng 9 – Cường
độ tính toán của liên kết một bulông
Trạng thái
làm việc
|
Ký hiệu
|
Cường độ chịu cắt và kéo của bulông
ứng với cấp độ bền
|
Cường độ chịu ép mặt của cấu kiện
thép có giới hạn chảy dưới
440 N/mm2
|
4.6; 5.6; 6.6
|
4.8; 5.8
|
8.8; 10.9
|
Cắt
|
fvb
|
fvb = 0,38 fub
|
fvb = 0,4 fub
|
fvb = 0,4 fub
|
–
|
Kéo
|
ftb
|
ftb = 0,42 fub
|
ftb = 0,4 fub
|
ftb = 0,5 fub
|
–
|
Ép
mặt :
a.
Bulông
tinh
|
fcb
|
–
|
–
|
–
|

|
b.
Bulông thô và bulông thường
|
–
|
–
|
–
|
 
|
Bảng 10 – Cường độ
tính toán chịu cắt và kéo của bulông
Đơn vị tính: N/mm2
Trạng thái làm việc
|
Ký hiệu
|
Cấp độ bền
|
4.6
|
4.8
|
5.6
|
5.8
|
6.6
|
8.8
|
10.9
|
Cắt
|
fvb
|
150
|
160
|
190
|
200
|
230
|
320
|
400
|
Kéo
|
ftb
|
170
|
160
|
210
|
200
|
250
|
400
|
500
|
Bảng 11 – Cường
độ tính toán chịu ép mặt của bulông fcb
Đơn vị tính: N/mm2
Giới hạn bền kéo đứt của thép cấu
kiện được liên kết
|
Giá trị fcb
|
Bulông tinh
|
Bulông thô và thường
|
340
380
400
420
440
450
480
500
520
540
|
435
515
560
600
650
675
745
795
850
905
|
395
465
505
540
585
605
670
710
760
805
|
1.9.4
Cường
độ tính toán chịu kéo của bulông neo fba được xác
định theo công thức fba = 0,4 fub.
Trị số cường độ tính
toán chịu kéo của bulông neo cho trong bảng 12.
Bảng 12 – Cường độ
tính toán chịu kéo của bulông neo
Đơn vị tính : N/mm2
Đường kính bulông, mm
|
Làm từ thép mác
|
CT38
|
16MnSi
|
09Mn2Si
|
12 32
33 60
61 80
81 140
|
150
150
150
150
|
192
190
185
185
|
190
185
180
165
|
1.9.5
Cường
độ tính toán chịu kéo
của
bulông cường độ cao trong liên kết truyền lực bằng ma sát được xác định theo
công thức fhb = 0,7fub . Cường độ kéo đứt
tiêu chuẩn fub của thép làm bulông cường độ cao cho trong bảng
B.5, phụ lục B.
1.9.6
Cường
độ tính toán chịu kéo
của sợi
thép cường độ cao được xác
định theo công thức fth = 0,63 fu .
5. TÍNH TOÁN CÁC CẤU KIỆN
1.9.7
Cấu
kiện chịu kéo đúng tâm tính toán về bền theo công thức:
(5.1)
trong đó: N –
lực kéo đúng tâm tính toán; An - diện tích tiết diện thực của
cấu kiện.
1.9.8
Diện
tích tiết diện thực bằng diện tích tiết diện nguyên trừ đi diện tích giảm yếu.
Diện tích giảm yếu là diện tích bị mất đi do yêu cầu chế tạo. Đối với liên kết
bulông (trừ bulông cường độ cao) khi các lỗ xếp thẳng hàng thì diện tích giảm yếu
bằng tổng lớn nhất của diện tích các lỗ tại một tiết diện ngang bất kỳ vuông
góc với chiều của ứng suất trong cấu kiện. Khi các lỗ xếp so le thì diện tích
giảm yếu lấy trị số lớn hơn trong hai trị số sau (Hình 1, a):
– Giảm yếu do các lỗ
xếp trên đường thẳng 1-5;
– Tổng diện tích
ngang của các lỗ nằm trên đường chữ chi 1 - 2 - 3 - 4 - 5 trừ đi lượng s2t/(4u)
cho mỗi đoạn đường chéo giữa các lỗ;
trong đó:
s – bước lỗ so
le, tức là khoảng cách song song với phương của lực giữa tâm của các lỗ trên
hai đường liên tiếp nhau;
t – bề dày thanh thép
có lỗ;
u – khoảng đường lỗ,
là khoảng cách vuông góc với phương của lực giữa tâm các lỗ trên hai đường
liên tiếp.
Đối với thép góc có lỗ
trên hai cánh thì khoảng đường lỗ u là tổng các khoảng cách từ tâm lỗ đến
sống thép góc, trừ đi bề dày cánh (Hình 1, b).
a) b)
Hình 1 – Cách xác định
diện tích thực
1.9.9
Tính
toán về bền
1.9.9.1 Cấu kiện bụng đặc chịu
uốn trong một mặt phẳng chính được tính theo công thức:
(5.2)
trong đó:
M – mômen uốn
quanh trục tính toán;
Wn,min – môđun chống uốn nhỏ
nhất của tiết diện thực đối với trục tính toán.
1.9.9.2 Độ bền chịu cắt của cấu
kiện bụng đặc chịu uốn trong một mặt phẳng chính được tính theo công thức:
(5.3)
trong đó:
V – lực cắt trong mặt
phẳng bản bụng của tiết diện tính toán;
S
– mômen tĩnh đối với trục trung hoà của phần tiết diện nguyên ở bên trên vị trí
tính ứng suất;
I – mômen quán tính của
tiết diện nguyên;
tw – bề dày bản bụng;
fv – cường độ tính toán chịu
cắt của thép.
1.9.9.3 Khi trên cánh dầm có
tải trọng tập trung tác dụng trong mặt phẳng bản bụng mà bên dưới không có sườn
tăng cường, phải kiểm tra độ bền nén cục bộ của mép trên bản bụng theo công thức:
(5.4)
trong đó:
F – tải trọng tập
trung;
lz – độ dài phân bố qui
đổi của tải trọng tập trung dọc theo mép trên của bản bụng tại cao độ ứng với
biên trên của chiều cao tính toán hw của bản bụng:
lz
= b + 2hy
(5.5)
với b là chiều
dài phân bố lực của tải trọng tập trung theo chiều dài dầm; hy
là khoảng cách từ mặt trên của cánh dầm đến biên trên của chiều cao tính toán của
bản bụng (Hình 2).
a)
b) c)

Hình 2 - Sơ đồ tính
chiều dài phân bố tải trọng lên bụng dầm
a) Dầm hàn; b) Dầm
thép cán; c) Dầm bulông (đinh tán)
Chiều cao tính toán hw
của bản bụng lấy như sau: với dầm thép cán là khoảng cách giữa các điểm bắt đầu
uốn cong của bản bụng, chỗ tiếp giáp của bản bụng với cánh trên và cánh dưới
(Hình 2, b); với dầm hàn là chiều cao bản bụng (Hình 2, a); với dầm đinh tán
hay bulông là khoảng cách giữa các mép gần nhau nhất của các thép góc trên hai
cánh (Hình 2, c).
1.9.9.4
Tại
cao độ ứng với biên trên của chiều cao tính toán của bản bụng dầm, khi đồng
thời có ứng suất pháp, ứng suất tiếp và có thể có cả ứng suất cục bộ thì cần
kiểm tra theo ứng suất tương đương :
(5.6)
trong đó: s, t, sc là các ứng suất
pháp, ứng suất tiếp và ứng suất cục bộ vuông góc với trục dầm ở cùng một điểm
tại cao độ ứng với biên trên của chiều cao tính toán của bản bụng; t và sc tính theo các công thức (5.3) và
(5.4); còn s tính theo công thức
sau:
(5.7)
trong đó:
s và sc mang dấu dương nếu là kéo, dấu âm nếu
là nén;
In – mômen quán tính
của tiết diện thực của dầm;
y – khoảng cách từ
biên trên của chiều cao tính toán của bản bụng đến trục trung hoà;
1.9.9.5
Cấu
kiện đặc chịu uốn trong hai mặt phẳng chính được kiểm tra bền theo công thức:
(5.8)
trong đó: x, y
– các khoảng cách từ điểm đang xét của tiết diện tới trục chính tương ứng.
Đồng thời với công
thức (5.8) bản bụng dầm phải được kiểm tra bền theo các công thức (5.3) và
(5.6).
1.9.9.6
Dầm
đơn giản có tiết diện đặc, bằng thép có giới hạn chảy fy £ 530 N/mm2, chịu tải trọng
tĩnh, uốn trong các mặt phẳng chính, được phép tính toán có kể đến sự phát
triển của biến dạng dẻo, công thức kiểm tra bền như sau:
– Chịu uốn ở một
trong các mặt phẳng chính và khi ứng suất tiếp t £ 0,9 fv (trừ tiết diện ở
gối):
(5.9)
– Chịu uốn trong hai
mặt phẳng chính và khi ứng suất tiếp t £
0,5 fv (trừ đi tiết diện ở gối):
(5.10)
trong đó:
Mx, My – các giá trị tuyệt
đối của mômen uốn;
c1,
cx, cy – lấy theo bảng C.1, phụ lục C.
Tiết diện gối dầm
(khi M = 0; Mx = 0; My = 0) được
kiểm tra bền theo công thức:
(5.11)
1.9.9.7
Đối
với dầm có tiết diện thay đổi, chỉ được tính toán kể đến sự phát triển của biến
dạng dẻo cho một tiết diện có tổ hợp nội lực M và V lớn nhất.
1.9.9.8
Dầm
liên tục và dầm ngàm, có tiết diện chữ I không đổi, chịu uốn trong mặt phẳng có
độ cứng lớn nhất, chiều dài các nhịp lân cận khác nhau không quá 20%, chịu tải
trọng tĩnh, tính toán bền theo công thức (5.9) có kể đến sự phân bố lại mômen
tại gối và nhịp. Giá trị tính toán của mômen uốn M được lấy
như sau:
M
= aMmax (5.12)
trong đó:
Mmax – mômen uốn lớn
nhất tại nhịp hoặc gối khi tính như dầm liên tục với giả thiết vật liệu làm
việc đàn hồi;
a – hệ số phân bố lại mômen, tính theo
công thức:
(5.13)
với Me
là mômen uốn qui ước được lấy như sau:
a) Với những dầm liên
tục có hai đầu mút là khớp, lấy trị số lớn hơn trong hai trị số sau:
(5.14)
Me
=
0,5 M2 (5.15)
trong đó:
M1 – mômen uốn ở nhịp
biên, được tính như dầm đơn giản một nhịp, ký hiệu max tức là lấy trị số lớn
nhất có thể có của biểu thức đứng sau nó;
M2 – mômen uốn lớn
nhất trong nhịp trung gian được tính như dầm đơn giản một nhịp;
a – khoảng cách từ
tiết diện có mômen M1 đến gối biên;
l – chiều dài nhịp
biên.
b) Trong dầm một nhịp
và dầm liên tục có hai đầu mút liên kết ngàm thì Me = 0,5M3,
với M3 là giá trị lớn nhất trong các mômen tính được khi coi
gối tựa là các khớp.
c) Dầm có một đầu
liên kết ngàm, đầu kia liên kết khớp thì Me được lấy theo
công thức (5.14).
Giá trị của lực cắt V
trong công thức (5.11) lấy tại tiết diện có Mmax tác dụng,
nếu Mmax là mômen uốn ở nhịp thì kiểm tra tiết diện ở gối
dầm.
1.9.9.9 Dầm
liên tục và dầm ngàm thoả mãn điều 5.2.1.8, chịu uốn trong hai mặt phẳng
chính, có t £ 0,5 fv
được kiểm tra bền theo công thức (5.10) có kể đến sự phân bố lại mômen theo các
chỉ dẫn ở điều 5.2.1.8.
1.9.10
Tính
toán về ổn định
1.9.10.1
Dầm
tiết diện chữ I, chịu uốn trong mặt phẳng bản bụng được kiểm tra ổn định tổng
thể theo công thức:
(5.16)
trong đó:
Wc
– môđun chống uốn của tiết diện nguyên cho thớ biên của cánh chịu nén;
jb – hệ số, xác định
theo phụ lục E.
Khi xác định jb , chiều dài tính
toán lo của cánh chịu nén lấy như sau:
a) Trường hợp dầm đơn
giản:
– là khoảng cách giữa
các điểm cố kết của cánh chịu nén không cho chuyển vị ngang (các mắt của hệ
giằng dọc, giằng ngang, các điểm liên kết của sàn cứng).
– bằng chiều dài nhịp
dầm khi không có hệ giằng.
b) Trường hợp dầm
côngxôn:
– bằng khoảng cách
giữa các điểm liên kết của cánh chịu nén trong mặt phẳng ngang khi có các liên
kết này ở đầu mút và trong nhịp côngxôn.
– bằng chiều dài
côngxôn khi đầu mút cánh chịu nén không được liên kết chặt trong mặt phẳng
ngang.
1.9.10.2
Không
cần kiểm tra ổn định của dầm khi:
a) Cánh chịu nén của
dầm được liên kết chặt với sàn cứng (sàn bê tông cốt thép bằng bê tông nặng, bê
tông nhẹ, bê tông xốp; các sàn thép phẳng, thép hình, thép ống, v.v...).
b) Đối với dầm có
tiết diện chữ I đối xứng và những dầm có cánh chịu nén mở rộng nhưng chiều rộng
cánh chịu kéo không nhỏ hơn 0,75 chiều rộng cánh chịu nén, thì tỉ số giữa chiều
dài tính toán lo và chiều rộng cánh chịu nén bf
của dầm không lớn hơn giá trị tính theo các công thức của bảng 13.
Bảng 13 – Giá trị lớn
nhất lo / bf để không cần kiểm tra ổn định của dầm
Vị trí đặt tải trọng
|
Dầm cán và dầm hàn
(khi 1 £ hf /bf
£ 6 và 15 £ bf
/tf £
35)
|
Ở cánh trên
|
(5.17)
|
Ở cánh dưới
|
(5.18)
|
Không phụ thuộc vị trí đặt tải khi tính các
đoạn dầm giữa các điểm giằng hoặc khi uốn thuần túy
|
(5.19)
|
GHI CHÚ: bf,
tf là chiều rộng và bề dày của cánh chịu nén;
hf
k là khoảng cách giữa trục của các cánh dầm;
Đối với dầm bulông cường
độ cao, giá trị của lo /bf trong bảng 13 được
nhân với 1,2;
Đối
với dầm có tỉ số bf /tf <15 trong các công
thức của bảng 13 dùng bf /tf =15.
|
2.2 Cấu kiện chịu nén
đúng tâm
1.9.11
Tính
toán về bền
Tính toán về bền của
cấu kiện chịu nén đúng tâm giống cấu kiện chịu kéo đúng tâm, theo công thức
(5.1), điều 5.1.1.
1.9.12
Tính
toán về ổn định
1.9.12.1
Tính
toán về ổn định của cấu kiện đặc chịu nén đúng tâm theo công thức:
(5.20)
trong đó:
A - diện tích tiết
diện nguyên;
j - hệ số uốn dọc, phụ thuộc vào độ
mảnh qui ước =
l được tính theo các
công thức:
Khi 0 < £ 2,5: j = 1 -  (5.21)
Khi 2,5 < £ 4,5: j = (5.22)
Khi > 4,5: j = (5.23)
Giá trị số của hệ số j có thể lấy theo bảng D.8, phụ lục
D.
1.9.12.2
Các
cấu kiện chịu nén có bản bụng đặc, hở dạng P,
có lx< 3ly (với lx, ly là độ mảnh tính toán
theo các trục tương ứng x-x và y-y, xem hình 3), được liên kết bằng các bản
giằng hoặc thanh giằng cần được tính theo các chỉ dẫn ở điều 5.3.2.3 và 5.3.2.5.
Hình
3 – Các cấu kiện có tiết diện dạng P
1.9.12.3
Các
thanh rỗng tổ hợp từ các nhánh, được liên kết với nhau bằng các bản giằng hoặc
thanh giằng, chịu nén đúng tâm thì hệ số uốn dọc j đối với trục ảo (trục vuông góc với
mặt phẳng của bản giằng hoặc thanh giằng) được tính theo các công thức (5.21),
(5.22), (5.23) hoặc tra bảng D.8 phụ lục D, trong đó thay bằng độ mảnh tương đương quy
ước o ( o= lo ). Giá trị của lo được tính theo các
công thức ở bảng 14.
Với những thanh tổ
hợp liên kết bằng thanh giằng, ngoài việc kiểm tra ổn định của cả thanh còn
phải kiểm tra ổn định của từng nhánh trong khoảng lf giữa
các mắt.
Độ mảnh riêng của
từng nhánh l1, l2, l3 không được lớn hơn
40.
Khi dùng một tấm đặc
thay cho một mặt phẳng bản giằng (Hình 3) thì độ mảnh của nhánh tính theo bán
kính quán tính của một nửa tiết diện đối xứng đối với trục vuông góc với mặt
phẳng của bản giằng của phần tiết diện đó.
Đối với thanh tổ hợp
liên kết bằng thanh giằng, độ mảnh riêng của các nhánh nằm giữa các mắt không
được lớn hơn 80 và không vượt quá độ mảnh tương đương lo của cả thanh.
1.9.12.4
Cấu
kiện tổ hợp từ các thép góc, thép chữ [ (như thanh dàn, v.v...) được ghép sát
nhau hoặc qua các bản đệm được tính toán như thanh bụng đặc khi khoảng tự do
của nhánh lf giữa các bản đệm (lấy như điều 5.3.2.3)
không vượt quá:
– 40 i, đối
với cấu kiện chịu nén;
– 80 i, đối
với cấu kiện chịu kéo.
trong đó:
i là bán kính quán tính
của thép góc, thép chữ [ đối với trục song song với mặt phẳng của bản đệm; khi
tiết diện thanh dạng chữ thập (ghép từ hai thép góc) là bán kính quán tính nhỏ
nhất của thép góc.
Trong phạm vi chiều
dài của thanh nén, cần đặt ít nhất hai bản đệm.
Bảng 14 – Công thức
tính độ mảnh tương đương của cấu kiện rỗng
Loại
tiết diện
|
Sơ đồ tiết diện
|
Độ mảnh tương đương
l o
|
Với bản giằng khi
|
Với thanh giằng
|
Ib l /(If
b)
< 5
|
Ib l /(If
b)
³ 5
|
1
|

|

(5.24)
|

(5.27)
|

(5.30)
|
2
|

|

(5.25)
|
(5.28)
|

(5.31)
|
3
|

|

(5.26)
|

(5.29)
|
(5.32)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 14 – Công thức
tính độ mảnh tương đương của cấu kiện rỗng (tiếp
theo)
GHI CHÚ : b
– khoảng cách giữa trục của các nhánh; l – khoảng cách giữa trọng tâm
của các bản giằng;
l – độ mảnh lớn nhất
của thanh;
l1, l2, l3 – độ mảnh của từng
nhánh đối với các trục 1-1, 2-2, 3-3, tương ứng với chiều dài nhánh lf
, đối với cột hàn là khoảng cách giữa các mép gần nhau của hai bản giằng
liên tiếp (Hình 5,a), đối với cột bulông là khoảng cách giữa trọng tâm của
hai bulông ngoài cùng của hai bản giằng liên tiếp (Hình 5,b);
A – diện tích tiết diện toàn cột;
Ad1, Ad2,
Ad
– diện tích tiết diện các thanh xiên của hệ giằng (khi thanh giằng dạng chữ
thập là diện tích của hai thanh) nằm trong các mặt phẳng thẳng góc với các
trục tương ứng 1-1 và 2-2, hoặc nằm trong một mặt phẳng nhánh (đối với cột 3
nhánh);
– các hệ số, xác định theo công
thức: ,
trong đó: a, b, l lấy theo hình 4;
Ib – mômen quán tính
của bản giằng đối với trục bản thân x-x (Hình 5);
If – mômen quán tính
của một nhánh lấy với trục1-1 (tiết diện loại 1); 1-1 và 2-2 (tiết diện loại
2); 3-3 (tiết diện loại 3);
n, n1, n2, n3
– tương
ứng là các hệ số được xác định theo các công thức sau:

ở đây: If 1 và
If 3 – Mômen quán tính của tiết diện từng nhánh
lấy với trục tương ứng 1-1 và 3-3 (đối với tiết diện loại 1 và loại 3);
If
1 và If 2 – Mômen quán tính
của các tiết diện thép chữ I lấy với trục 1-1 và 2-2 (đối với tiết diện loại 2);
Ib1
và Ib2 – Mômen quán tính của 1 bản giằng nằm
tương ứng trong mặt phẳng vuông góc với trục các trục tương ứng 1-1 và 2-2
(đối với tiết diện loại 2).
|
a)
Cột
liên kết hàn
b)
Cột
liên kết bulông
|
|

|

|
Hình 4 – Sơ đồ
thanh giằng xiên
|
Hình 5 – Cột tổ hợp
bằng bản giằng
|
1.9.12.5
Bản
giằng, thanh giằng của cấu kiện tổ hợp được tính theo lực cắt qui ước Vf
không đổi theo chiều dài thanh. Vf được tính theo công
thức:
Vf
= 7,15. 10 - 6 ( 2330 – E / f ) N / j (5.33)
trong đó:
N – lực nén tính toán
trong thanh tổ hợp;
j – hệ số uốn dọc của thanh tổ hợp xác
định theo lo.
Lực cắt qui ước Vf
được phân phối như sau:
– Đối với tiết diện
loại 1 và 2 (Bảng 14), mỗi mặt phẳng chứa bản (thanh) giằng vuông góc với trục
tính toán chịu một lực là 0,5 Vf ;
–
Đối với tiết diện loại 3 (Bảng 14) mỗi mặt phẳng bản (thanh) giằng chịu một lực
bằng 0,8 Vf .
1.9.12.6
Bản
giằng và liên kết của nó với nhánh cột (Hình 5) được tính theo các nội lực sau:
– Lực cắt trong bản: Tb
= Vs l / b (5.34)
– Mômen uốn trong bản: Mb
= Vs l /2 (5.35)
trong đó Vs
là lực cắt qui ước tác dụng trong bản của một nhánh.
1.9.12.7
Thanh
giằng được tính như hệ thanh bụng của dàn. Khi tính các thanh xiên giao nhau
của hệ chữ thập, có thanh chống ngang (Hình 6) phải xét thêm nội lực phụ Nd
trong thanh xiên do lực nén trong nhánh cột gây nên:
Nd= Nf (5.36)
trong
đó:
Nf – lực nén trong một
nhánh;
Af – diện tích tiết diện
một nhánh;
Ad – diện tích tiết diện
một thanh xiên;
– hệ số, xác định theo công
thức:
= a l2/(a3
+ 2b3)
a, b, l – các kích thước,
xác định theo hình 6. Hình 6 – Sơ đồ thanh giằng chữ thập
1.9.12.8 Các thanh dùng để giảm
chiều dài tính toán của các cấu kiện chịu nén được tính theo lực cắt qui ước
trong cấu kiện chịu nén, xác định theo công thức (5.33).
1.9.13 Tính toán về bền
1.9.13.1 Không cần tính toán về
bền của cấu kiện chịu nén lệch tâm, nén uốn đồng thời khi độ lệch tâm tương đối
tính đổi me £
20, tiết diện không bị giảm yếu và giá trị của mômen uốn để tính toán về bền và
ổn định là như nhau.
1.9.13.2 Tính
toán về bền cấu kiện chịu nén lệch tâm, nén uốn, kéo lệch tâm, kéo uốn, làm bằng
thép có giới hạn chảy fy £ 530 N/mm2,
không chịu trực tiếp tác dụng của tải trọng động, khi t £
0,5 fv và N/(An f) > 0,1 được thực hiện
theo công thức:
(5.37)
trong đó:
N, Mx , My – là giá trị tuyệt đối
tương ứng của lực dọc, mômen uốn của tổ hợp nội lực bất lợi nhất;
nc,
cx , cy – các hệ số, lấy theo phụ lục C.
Nếu £ 0,1 thì chỉ được dùng công thức (5.37) khi thoả mãn các
yêu cầu ở điều 5.6.3.2.
Trong các trường hợp
khác, tính toán về bền theo công thức:
(5.38)
trong đó: x, y
– các toạ độ của thớ khảo sát đối với các trục chính của tiết diện.
1.9.14 Tính toán về ổn định
1.9.14.1 Cấu kiện chịu nén lệch
tâm, nén uốn phải được kiểm tra ổn định trong mặt phẳng tác dụng của mômen (dạng
mất ổn định phẳng) và ngoài mặt phẳng tác dụng của mômen (dạng mất ổn định uốn
xoắn).
1.9.14.2 Tính toán về ổn định
cấu kiện chịu nén lệch tâm, nén uốn, có tiết diện không đổi trong mặt phẳng của
mômen uốn trùng với mặt phẳng đối xứng được thực hiện theo công thức:
(5.39)
trong đó được xác định như
sau:
a) Đối với các thanh
đặc lấy theo bảng D.10, phụ lục D phụ thuộc vào độ mảnh qui ước và độ lệch tâm tương
đối tính đổi me được xác định theo công thức:
me
= (5.40)
trong đó:
– hệ số ảnh hưởng
hình dạng tiết diện, lấy theo bảng D.9, phụ lục D;
– độ lệch tâm tương
đối (e = M/N là độ lệch tâm; Wc – môđun chống uốn của
thớ chịu nén lớn nhất). 
b) Đối với thanh rỗng,
khi các thanh giằng hoặc bản giằng nằm trong các mặt phẳng song song với mặt phẳng
uốn, lấy theo bảng D.11, phụ lục D, phụ thuộc độ mảnh tương đương qui ước (khi tính lấy lo theo bảng 14) và độ
lệch tâm tương đối m:
(5.41)
trong đó:
a – khoảng
cách từ trục chính vuông góc với mặt phẳng uốn của tiết diện đến trọng tâm của
nhánh chịu nén lớn nhất, nhưng không nhỏ hơn khoảng cách đến trục của bản bụng
nhánh;
e = M
/ N
– độ lệch tâm; giá trị của M và N lấy theo điều 5.4.2.3.
Độ lệch tâm tương đối
m của thanh rỗng ba mặt, liên kết bằng thanh giằng hoặc bản giằng, chịu
nén uốn, nén lệch tâm lấy theo điều 9.5.4.
1.9.14.3 Giá
trị của lực dọc N và mômen uốn M ở trong cùng một tổ hợp tải trọng
và khi đó M được lấy như sau:
a) Với cột tiết diện
không đổi của hệ khung, là mômen lớn nhất trong chiều dài cột;
b) Với cột bậc, là
mômen lớn nhất ở đoạn cột có tiết diện không đổi;
c) Với cột dạng công
xôn, là mômen ở ngàm nhưng không nhỏ hơn mômen tại tiết diện cách ngàm một đoạn
bằng1/3 chiều dài cột;
d) Với thanh chịu nén
hai đầu tựa khớp và tiết diện có một trục đối xứng trùng với mặt phẳng uốn, giá
trị của M lấy theo bảng 15;
Bảng 15 – Giá trị M
Độ lệch tâm tương đối ứng với Mmax
|
Giá trị tính toán của M khi độ mảnh
qui ước
|
< 4
|
³ 4
|
m £ 3
3 < m £ 20
|
M = M2
= Mmax – ( Mmax – M1)
M = M2
+ ( Mmax
– M2 )
|
M = M1
M = M1+
( Mmax
– M1)
|
GHI CHÚ:
Mmax – mômen uốn lớn
nhất trong chiều dài thanh;
M1 – mômen uốn lớn nhất
trong khoảng 1/3 chiều dài của thanh nhưng không nhỏ hơn 0,5Mmax;
m – độ lệch tâm
tương đối: m = MmaxA/( N Wc);
Trong mọi trường
hợp lấy M ³ 0,5 Mmax.
|
e) Với cánh trên chịu
nén của giàn và của hệ lưới thanh không gian, chịu tải trọng tập trung không
đúng mắt, là mômen lớn nhất trong khoảng 1/3 chiều dài khoang mắt khi tính cánh
trên như dầm liên tục trên gối đàn hồi.
Với thanh chịu nén hai
đầu tựa khớp và tiết diện có hai trục đối xứng, giá trị của độ lệch tâm tương đối
tính đổi me lấy theo bảng D.12, phụ lục D.
1.9.14.4 Tính toán về ổn định
ngoài mặt phẳng uốn cấu kiện chịu nén lệch tâm có tiết diện không đổi, mômen uốn
tác dụng trong mặt phẳng có độ cứng lớn nhất (Ix > Iy)
trùng với mặt phẳng đối xứng, được thực hiện theo công thức:
(5.42)
trong đó:
c - hệ số lấy theo điều
5.4.2.5;
jy - hệ số lấy theo điều 5.3.2.1.
1.9.14.5 Hệ số c trong
công thức (5.42) được tính như sau:
– Khi độ lệch tâm
tương đối mx £
5:
(5.43)
trong đó các hệ số a
và b được lấy theo bảng 16.
– Khi mx
³ 10: (5.44)
trong đó:
jb – hệ số lấy theo điều
5.2.2.1 và phụ lục E như trong dầm có cánh chịu nén với từ hai điểm cố kết
trở lên; đối với tiết diện kín thì jb = 1,0.
– Khi 5 < mx
< 10: c = c5 (2 – 0,2
mx) + c10 (0,2 mx – 1) (5.45)
trong
đó:
c5
– tính
theo các công thức (5.43) khi mx= 5; c10 –
tính theo công thức (5.44) khi mx= 10.
Khi xác định độ lệch
tâm tương đối mx , mômen tính toán Mx lấy
như sau:
a) Với thanh hai đầu
được giữ không cho chuyển vị trong phương vuông góc với mặt phẳng tác dụng của
mômen, là mômen lớn nhất trong khoảng 1/3 chiều dài thanh (nhưng không nhỏ hơn
0,5 lần mômen lớn nhất trên cả chiều dài thanh);
Bảng 16 – Hệ số a
và b
Loại tiết diện
|
Giá trị của các hệ số
|
khi
|
khi
|
mx £ 1
|
1 < mx £
5
|
ly £
lc
|
ly > lc
|
Hë

|
0,7
|
0,65 + 0,05 mx
|
1
|

|
1–0,3
|
1 – (0,35 – 0,05mx
)
|
1
|
khi , b = 1
|
Kín
|
0,6
|
0,55 + 0,05mx
|
1
|

|
thanh (bản) giằng
|
đặc
|

|
GHI CHÚ: I1,
I2 – lần lượt là các mômen quán tính của cánh lớn và nhỏ đối
với trục đối xứng y-y của tiết diện;
jc – giá trị của jy khi ly= lc= 3,14 ;
Đối
với cột rỗng thanh giằng (bản giằng) chỉ lấy giá trị của và theo tiết diện kín nếu
trên chiều dài thanh có ít nhất 2 vách cứng, trong trường hợp ngược lại lấy
theo tiết diện chữ I hở.
|
|
|
|
|
|
|
b) Với thanh công
xôn, là mômen ở ngàm (nhưng không nhỏ hơn mômen ở tiết diện cách ngàm một đoạn
bằng 1/3 chiều dài thanh).
Khi độ mảnh ly > lc = 3,14 thì hệ số c
lấy như sau:
– Với thanh tiết diện
kín, c =1;
– Với thanh tiết diện
chữ I, có hai trục đối xứng, c không vượt quá:
(5.46)
trong đó:
; ;
; 
– là chiều rộng và
chiều dày các bản (cánh, bụng) của tiết diện;
h
– khoảng cách giữa trục hai cánh.
– Với thanh tiết diện
chữ I và chữ T có một trục đối xứng, hệ số c không được vượt quá giá trị
tính theo công thức D.9, phụ lục D.
1.9.14.6
Cấu
kiện chịu nén lệch tâm, uốn trong mặt phẳng có độ cứng nhỏ nhất (Iy
< Ix và ey ¹ 0), nếu lx > ly thì tính toán về ổn
định theo công thức (5.39) và kiểm tra ổn định ngoài mặt phẳng có mômen tác
dụng như thanh nén đúng tâm theo công thức:
(5.47)
trong đó:
– hệ số lấy theo
điều 5.3.2.1.
Nếu lx £ ly thì kiểm tra ổn định
ra ngoài mặt phẳng tác dụng của mômen là không cần thiết.
1.9.14.7
Đối
với thanh rỗng chịu nén lệch tâm, có các thanh giằng nằm trong những mặt phẳng
song song với mặt phẳng uốn, ngoài việc kiểm tra ổn định của cả thanh theo công
thức (5.39) còn phải kiểm tra ổn định của từng nhánh riêng như thanh chịu nén
đúng tâm theo công thức (5.20). Khi xác định lực dọc trong mỗi nhánh phải kể
thêm lực nén NM do mômen gây ra. Giá trị của NM
khi uốn trong mặt phẳng vuông góc với trục y-y (Bảng 14) như sau:
NM = M/b đối với tiết diện
loại 1 và 3;
NM = M/2b với tiết
diện loại 2;
Với tiết diện loại 3
khi uốn trong mặt phẳng vuông góc với trục x-x, NM = 1,16M/b
(b là khoảng cách giữa trục các nhánh).
Các nhánh của thanh
rỗng chịu nén lệch tâm, có các bản giằng, được kiểm tra ổn định như cấu kiện
chịu nén lệch tâm, khi đó phải kể thêm lực nén NM do mômen và
sự uốn cục bộ của nhánh do lực cắt thực tế hoặc qui ước (như cánh của giàn
không thanh xiên, lực cắt qui ước lấy theo điều 5.4.2.10).
1.9.14.8
Ổn
định của thanh bụng đặc, chịu nén uốn trong hai mặt phẳng chính, khi mặt phẳng
có độ cứng lớn nhất (Ix > Iy) trùng với mặt
phẳng đối xứng, được kiểm tra theo công thức:
(5.48)
trong đó:
;
ở đây lấy theo điều 5.4.2.2
nhưng thay các đại lượng m và l
tương ứng bằng my và ly ;
c lấy theo điều 5.4.2.5.
Khi tính độ lệch tâm
tương đối tính đổi mey = hmy đối với các tiết
diện chữ I có các cạnh không giống nhau, hệ số h được lấy như đối với tiết diện loại 8
bảng D.9, phụ lục D.
Nếu mey
< mx thì ngoài việc kiểm tra theo công thức (5.48) còn phải
kiểm tra theo công thức (5.39) và (5.42) khi lấy ey = 0.
Giá trị của độ lệch
tâm tương đối tính như sau:
mx
= ex (A / Wx ) và my = ey
(A / Wy)
trong đó:
Wx và Wy
là các mômen chống uốn của tiết diện đối với các thớ chịu nén lớn nhất đối với
các trục x-x và y-y.
Nếu lx > ly thì ngoài việc tính
theo công thức (5.48) cần kiểm tra thêm theo công thức (5.39) với ey
= 0.
Trong trường hợp mặt
phẳng có độ cứng lớn nhất (Ix > Iy) không trùng
với mặt phẳng đối xứng thì giá trị của mx được tăng lên 25%.
1.9.14.9
Kiểm
tra ổn định của thanh rỗng gồm hai nhánh bụng đặc, trục đối xứng y-y (Hình 7),
các thanh giằng nằm trong hai mặt phẳng song song, chịu nén uốn trong hai mặt
phẳng chính như sau:
a) Về ổn định của cả
thanh trong mặt phẳng song song với mặt phẳng của các thanh giằng theo điều 5.4.2.2,
lấy ey = 0;
b) Về ổn định của các
nhánh riêng, như cấu kiện chịu nén lệch tâm theo các công thức (5.39), (5.42).
Khi đó lực dọc trong mỗi nhánh có kể thêm lực nén do Mx (xem
điều 5.4.2.7), còn My phân phối cho các nhánh theo tỉ
lệ độ cứng của chúng (nếu My nằm trong mặt phẳng của một
trong các nhánh thì coi như nó truyền hoàn toàn lên nhánh đó). Khi kiểm tra
theo công thức (5.39) thì độ mảnh của nhánh lấy thoả mãn yêu cầu trong điều 5.5.2.5,
khi kiểm tra theo công thức (5.42) thì độ mảnh của nhánh lấy ứng với khoảng
cách lớn nhất giữa mắt các thanh giằng.
1.9.14.10
Bản
giằng và thanh giằng trong thanh nén lệch tâm tính theo điều 5.3.2.6,
5.3.2.7. Lực cắt lấy bằng giá trị lớn hơn trong hai giá trị: lực cắt thực
tế và lực cắt qui ước (tính theo điều 5.3.2.5.

Hình 7 – Tiết diện
rỗng gồm hai nhánh bụng đặc
1.9.15
Thanh
của giàn phẳng và hệ giằng
1.9.15.1
Chiều
dài tính toán lo của các thanh trong giàn phẳng và hệ giằng
(trừ các thanh bụng chữ thập) lấy theo bảng 17.
Bảng 17 – Chiều dài
tính toán của các thanh trong giàn phẳng và hệ giằng
Phương uốn dọc
|
Chiều dài tính toán lo
|
Thanh cánh
|
Thanh xiên, thanh đứng ở gối tựa
|
Các thanh bụng khác
|
1. Trong mặt phẳng
dàn:
a) Đối với các dàn,
trừ những giàn ở mục 1.b
b) Đối với giàn có
các thanh là thép góc đơn và giàn có các thanh bụng liên kết dạng chữ T với
các thanh cánh
2.
Trong phương vuông góc với mặt phẳng giàn (ngoài mặt phẳng dàn):
a)
Đối với các dàn, trừ những giàn ở mục 2.b
b) Giàn có các
thanh cánh là định hình cong, các thanh bụng liên kết dạng chữ T với thanh
cánh
|
l
l
l1
l1
|
l
l
l1
l1
|
0,8l
0,9l
l1
0,9l1
|
Các
ký hiệu trong bảng 17 (theo hình 8) :
l – chiều dài hình
học của thanh (khoảng cách giữa tâm các mắt) trong mặt phẳng dàn;
l1
– khoảng cách giữa các mắt được liên kết không cho chuyển vị ra ngoài
mặt phẳng giàn (bằng các thanh giằng, các tấm mái cứng được hàn hoặc bắt
bulông chặt với cánh dàn, v.v…).
|
1.9.15.2
Nếu
theo chiều dài thanh (cánh, bụng) có các lực nén N1 và N2
(N1 > N2) thì chiều dài tính toán ngoài mặt
phẳng giàn của thanh (Hình 8 c, d) là:
lo=
l1 (5.49)
Khi đó thanh được
tính toán về ổn định theo lực N1.

|
a)
Hệ tam giác có thanh đứng;
b) Hệ thanh bụng xiên;
c)
Hệ tam giác có giàn phân nhỏ;
d)
Hệ thanh bụng hình chữ K;
e)
Hệ thanh bụng chữ thập.
|
Hình 8 – Các sơ đồ
thanh bụng giàn để xác định chiều dài tính toán các thanh
|
1.9.15.3
Chiều
dài tính toán lo của các thanh bụng chữ thập (Hình 8, e) lấy
như sau:
– Trong mặt phẳng dàn, bằng khoảng cách từ tâm của
mắt giàn đến điểm giao nhau của chúng (lo= l);
– Ngoài mặt phẳng
dàn, đối với các thanh chịu nén lấy theo bảng18, đối với các thanh chịu kéo lấy
bằng chiều dài hình học của thanh (lo= l1).
Bảng
18 – Chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng giàn của thanh bụng chữ thập chịu
nén
Đặc điểm mắt giao nhau
của các thanh bụng
|
Chiều dài tính toán lo
nếu thanh giao nhau với thanh khảo sát là thanh
|
chịu kéo
|
không chịu lực
|
chịu nén
|
Cả hai thanh đều
không gián đoạn
Thanh giao nhau với
thanh khảo sát gián đoạn và có phủ bản mã:
– Thanh khảo sát
không gián đoạn;
– Thanh khảo sát
gián đoạn.
|
l
0,7l1
0,7 l1
|
0,7 l1
l1
–
|
l1
1,4 l1
–
|
GHI
CHÚ (Hình 8, e): l – khoảng cách từ tâm mắt giàn đến điểm giao nhau
của các thanh;
l1
– chiều dài hình học của thanh.
|
1.9.15.4
Bán
kính quán tính i của tiết diện thanh thép góc đơn lấy như sau:
– Khi chiều dài tính
toán của thanh bằng l hoặc 0,9l (l là khoảng cách giữa các
mắt gần nhất), lấy giá trị nhỏ nhất: i = imin;
– Trong các trường
hợp còn lại: lấy đối với trục của thép góc vuông góc hoặc song song với mặt
phẳng giàn (i = ix hoặc i = iy phụ thuộc
vào phương uốn dọc).
1.9.16
Cột
1.9.16.1
Chiều
dài tính toán của cột có tiết diện không đổi hoặc các đoạn của cột bậc được
tính theo công thức: lo
= ml (5.50)
trong đó: l
- chiều dài của cột, từng đoạn của nó hoặc chiều cao của tầng;
m - hệ số chiều dài tính toán.
1.9.16.2
Hệ
số chiều dài tính toán m
của cột có tiết diện không đổi (đứng độc lập) phụ thuộc vào cách liên kết ở hai
đầu cột và dạng tải trọng.
Đối với một số trường
hợp liên kết và dạng tải trọng lấy theo bảng D.1, phụ lục D.
1.9.16.3
Hệ
số chiều dài tính toán m
của cột có tiết diện không đổi, trong mặt phẳng khung, khi xà ngang liên kết
ngàm với cột được lấy như sau:
a) Với khung có
chuyển vị ngang khi chịu tải (tại các nút khung không có liên kết chống chuyển
vị ngang) và tải trọng tại các nút như nhau: lấy theo bảng 19.
b) Với khung không có
chuyển vị ngang khi chịu tải (các nút khung có liên kết chống chuyển vị ngang)
và tải trọng tại các nút như nhau:
(5.55)
Trong công thức
(5.55) p và n lấy như sau:
– Với khung 1
tầng: p = Ii lc / l Ic
; n = Ib lc / l Ic ;
– Với khung nhiều
tầng: + Đối với tầng trên cùng: p = 0,5 (p1+p2); n
= n1+n2 ;
+
Đối với các tầng giữa : p = 0,5 (p1+p2); n
= 0,5(n1+n2);
+
Đối với tầng dưới cùng: p = p1+p2 ; n =
0,5(n1+n2).
trong đó p1,
p2, n1, n2 lấy theo bảng 19.
c) Đối với cột có
tiết diện không đổi của khung, khi một đầu của cột liên kết khớp với xà ngang
còn đầu kia ngàm với móng thì trong công thức (5.52) của khung một tầng;
(5.53), (5.54) của khung nhiều tầng; (5.55) của khung không có chuyển vị ngang,
các giá trị của n và p lấy như sau:
– Đầu trên của cột là
khớp (dưới ngàm): n = 0, (Ib =
0); p = 50, (Ii = ¥);
– Đầu trên của cột là
ngàm (dưới khớp): n = 50, (Ib = ¥); p = 0, (Ii
= 0).
d) Đối với nhà một
tầng, có chuyển vị ngang, khi tải trọng tại nút các cột không đều nhau, nhà có
khối mái cứng hoặc có hệ giằng dọc nối đầu trên của tất cả các cột, thì hệ số
chiều dài tính toán me của cột chịu tải lớn
nhất tính như sau:
me = m (5.56)
Bảng
19 – Hệ số chiều dài tính toán m của cột có tiết diện
không đổi
Sơ đồ tính của khung có chuyển vị
ngang tự do
|
Công thức tính m
|
Hệ số n và p
|
Một nhịp
|
Nhiều nhịp
|

|
(5.51)
|

|

|

|
(5.52)
|

|
Khi n £ 0,2

(5.53)
Khi n >
0,2
(5.54)
|
Tầng trên cùng
|


|


|
Các tầng giữa
|


|


|
Tầng dưới cùng
|


|


|
GHI CHÚ: n1
= Ib1lc/l1Ic ; n2 =
Ib2lc /l2Ic ;p1 = Ii1lc
/ l1Ic ;p2 = Ii2 lc /
l2Ic ; k – số nhịp; l, l1, l2
– các nhịp khung;
Ic , lc – mômen quán tính
tiết diện và chiều dài của cột khảo sát;
Ib , Ib1
, Ib2 – mômen quán tính của các xà liên kết với đầu trên
của cột;
Ii , Ii1
, Ii2 – mômen quán tính của các xà liên kết với đầu dưới
của cột;
–
Đối với cột ngoài của khung nhiều nhịp m tính như đối với cột khung 1
nhịp.
|
|
|
|
|
|
trong đó:
m - hệ số tính theo các công thức
(5.51), (5.52), bảng 19;
Ic,
Nc
-
mômen quán tính và lực nén lớn nhất trong cột khảo sát;
åNi , åIi - tương ứng là tổng
lực nén và tổng mômen quán tính tiết diện của tất cả các cột ở khung khảo sát
và của 4 khung lân cận (2 khung mỗi phía). Tất cả các lực Ni đều
trong cùng một tổ hợp tải trọng với Nc.
Giá trị
của me tính theo công thức
(5.56) không được nhỏ hơn 0,7.
CHÚ Ý: Khi tỷ
số H/B > 6 (H – chiều cao của nhà nhiều tầng; B – chiều
rộng của nhà), phải kiểm tra thêm ổn định tổng thể của khung như thanh tổ hợp,
ngàm ở móng.
Đối với cột biên, hệ
số m lấy như cột của
khung một nhịp.
1.9.16.4
Hệ
số chiều dài tính toán đối với các đoạn của cột bậc lấy theo phụ lục D.
Khi xác định hệ số m của cột bậc trong khung nhà công
nghiệp một tầng cho phép:
- Không kể đến ảnh
hưởng sự chịu tải và độ cứng của các cột lân cận;
- Chỉ xác định chiều
dài tính toán của cột đối với tổ hợp tải trọng cho lực nén lớn nhất trong các
đoạn và giá trị m nhận được này sẽ
dùng cho các tổ hợp tải trọng khác;
- Đối với khung nhiều
nhịp (từ hai trở lên), khi có khối mái cứng hoặc hệ giằng dọc nối đầu trên của
các cột đảm bảo sự làm việc không gian của cả hệ khung thì chiều dài tính toán
của cột khung được xác định như đối với một cột độc lập được liên kết cố định ở
mức xà ngang;
- Đối với cột một
bậc, khi tỉ số l2/l1 £ 0,6 và N1/N2
³ 3 thì giá trị của m lấy theo bảng 20.
Bảng 20 – Hệ số chiều
dài tính toán m của cột bậc
Điều kiện liên kết
ở đầu trên của cột
|
Hệ số m
đối với
|
đoạn cột dưới khi
|
đoạn cột trên
|
0,1 < I2/I1
£ 0,3
|
0,05 £ I2/I1
£ 0,1
|
Đầu tự do
Chỉ liên kết không cho xoay
Tựa khớp cố định
Liên kết ngàm
|
2,5
2,0
1,6
1,2
|
3,0
2,0
2,0
1,5
|
3,0
3,0
2,5
2,0
|
GHI CHÚ: l1, I1, N1
– chiều dài, mômen quán tính tiết diện và lực dọc của đoạn cột duới;
l2,
I2, N2 – chiều dài, mômen quán tính tiết diện và lực
dọc của đoạn cột trên.
|
1.9.16.5
Chiều
dài tính toán của cột theo hướng dọc nhà (ngoài mặt phẳng khung) bằng khoảng
cách giữa các điểm liên kết không cho cột chuyển vị ra ngoài mặt phẳng khung
(gối tựa của cột, dầm cầu trục, giàn đỡ kèo, mắt liên kết với hệ giằng, với xà
ngang, v.v...).
1.9.16.6
Chiều
dài tính toán của thanh (đặc, rỗng) có tiết diện thay đổi có thể tham khảo phụ
lục D.3.
1.9.17
Kết
cấu không gian rỗng
1.9.17.1 Khi
xác định độ mảnh của các thanh thép góc đơn chịu nén hoặc không chịu lực trong
kết cấu không gian rỗng, chiều dài tính toán lo và bán kính
quán tính i của các thanh lấy theo bảng 21.
1.9.17.2
Khi
xác định độ mảnh của thanh chịu kéo bằng thép góc đơn, chiều dài tính toán và
bán kính quán tính của chúng lấy như sau:
- Với thanh cánh:
theo bảng 21;
- Với thanh xiên:
+ theo hình 9 a, e:
trong mặt phẳng giàn – ld và imin; ngoài
mặt phẳng giàn – Ld (khoảng cách giữa hai mắt liên kết với
thanh cánh) và ix (lấy với trục song song với mặt
phẳng dàn);
+ theo hình 9 b, c,
d: chiều dài ld và imin .
Bảng
21 – Chiều dài tính toán lo và bán kính quán tính i
của các thanh
Thanh
|
l o
|
i
|
Cánh: – theo hình 9, a, b, c
|
lm
|
imin
|
– theo hình 9, d, e
|
1,14lm
|
ix hoặc iy
|
Xiên: – theo hình 9, b, c, d
|
mdld
|
imin
|
– theo hình 9, a, e
|
mdldc
|
imin
|
Ngang: – theo hình 9, b
|
0,8lc
|
imin
|
– theo hình 9, c
|
0,65lc
|
imin
|
GHI CHÚ: ldc – chiều dài
qui ước của thanh xiên, lấy theo bảng 22;
md – hệ số chiều dài
tính toán của thanh xiên lấy theo bảng 23;
Trong
hình 9, a, e, các thanh xiên phải liên kết với nhau tại giao điểm của chúng.
Giá
trị lo đối với thanh ngang theo hình 9c ứng với thép góc
đơn đều cạnh.
|

Hình 9 – Sơ đồ kết
cấu không gian rỗng, các thanh từ thép góc đơn
a, b, c – các mắt ở
hai mặt tiếp giáp trùng nhau;
d, e – các mắt ở hai
mặt tiếp giáp không trùng nhau.
Bảng 22 – Chiều dài
qui ước ldc của thanh xiên
Đặc điểm mắt giao nhau
của các thanh xiên
|
Giá trị ldc của
thanh xiên khảo sát nếu thanh giao nhau
với thanh khảo sát là thanh
|
chịu kéo
|
không chịu lực
|
chịu nén
|
1. Cả hai thanh không gián đoạn
2. Thanh giao nhau với thanh khảo sát gián
đoạn và có phủ bản mã:
– Kết cấu theo hình 9 a;
– Kết cấu theo hình 9 e, khi:
1< n £ 3
n > 3
3.
Mắt giao nhau của các thanh xiên được liên kết tránh chuyển vị ra ngoài mặt
phẳng dàn
|
ld
1,3ld
(1,75 – 0,15n)ld
1,3ld
ld
|
1,3ld
1,6ld
(1,9 – 0,1n)ld
1,6ld
ld
|
0,8Ld
Ld
Ld
Ld
ld
|
GHI CHÚ: Ld - chiều dài thanh xiên
theo hình 9 a, e;
n = (Im,minld)/ Id,minlm); với Im,min
và Id,min - mômen quán tính nhỏ nhất của thanh cánh và thanh
xiên.
|
Bảng 23 – Hệ số chiều
dài tính toán của thanh xiên md
|
Liên kết của thanh xiên với
thanh cánh
|
n
|
Giá trị của md khi l/imin bằng
|
£
60
|
60 < l/imin £
160
|
³
160
|
Bằng
đường hàn hoặc bu lông (không nhỏ hơn 2) , không có bản mã
|
£ 2
³ 6
|
1,14
1,04
|
0,54 + 36 (imin/l)
0,56 + 28,8 (imin/l)
|
0,765
0,74
|
Bằng
1 bulông, không có bản mã
|
Không phụ thuộc n
|
1,12
|
0,64 + 28,8 (imin/l)
|
0,82
|
GHI CHÚ: n – xem bảng 22;
l – chiều dài thanh,
lấy bằng ld đối với hình 9, b, c, d; bằng ldc
theo bảng 21 (đối với hình 9,a, e);
–
Giá trị của md khi n từ 2
đến 6 xác định theo nội suy tuyến tính;
–
Khi liên kết trực tiếp một đầu của thanh xiên với thanh cánh bằng đường hàn
hoặc bulông, còn đầu kia qua bản mã thì hệ số chiều dài tính toán là 0,5(1+md); khi liên kết cả
hai đầu thanh qua bản mã thì md = 1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9.17.3
Chiều
dài tính toán và bán kính quán tính của thanh thép ống và tiết diện ghép từ hai
thép góc lấy theo điều 5.5.1.
1.9.18
Hệ
mái lưới thanh không gian
Chiều dài tính toán
của các thanh trong hệ mái lưới không gian lấy theo bảng 24.
Bảng 24 – Chiều dài
tính toán của các thanh trong hệ mái lưới không gian
Các thanh của hệ mái lưới
|
Chiều dài tính toán lo
|
1. Ngoài các thanh nêu ở mục 2 và 3 ở dưới
đây
|
l
|
2. Thanh cánh liên tục (không gián đoạn tại
mắt) và liên kết hàn dạng chữ T với mắt cầu (thanh xuyên qua mắt cầu và hàn ở
chu vi giao nhau với mặt cầu)
|
0,85l
|
3.
Là thép góc đơn, liên kết vào mắt theo một cánh bằng:
|
|
a) đường hàn hoặc bulông (không ít hơn
hai) bố trí dọc theo thanh khi:
|
|
- l/imin £ 90;
|
l
|
- 90 < l/imin £ 120;
|
0,9l
|
- 120 < l/imin £ 150 (chỉ đối với các thanh bụng);
|
0,75l
|
- 150 < l/imin £ 200 (chỉ đối với các thanh bụng).
|
0,7l
|
b) một bulông khi:
|
|
- l/imin £ 90;
|
l
|
- 90 < l/imin £ 120;
|
0,95l
|
- 120 < l/imin £ 150 (chỉ đối với các thanh bụng);
|
0,85l
|
- 150 < l/imin £ 200 (chỉ đối với các thanh bụng);
|
0,8l
|
GHI CHÚ: l – chiều dài hình học của thanh (khoảng
cách giữa các mắt).
|
1.9.19
Độ
mảnh giới hạn của các thanh
1.9.19.1
Độ
mảnh giới hạn của các thanh chịu nén lấy theo bảng 25.
Bảng 25 – Độ mảnh giới
hạn của các thanh chịu nén
Các thanh
|
Độ mảnh giới hạn
|
1. Thanh cánh, thanh xiên và thanh đứng
nhận phản lực gối:
|
|
a) Của giàn phẳng,
hệ mái lưới thanh không gian, hệ thanh không gian rỗng (có chiều cao H
£ 50 m) bằng thép
ống hoặc tổ hợp từ hai thép góc;
|
180 - 60a
|
b) Của hệ thanh
không gian rỗng bằng thép góc đơn, hệ thanh không gian rỗng (chiều cao H
> 50 m) nhưng bằng thép ống hay tổ hợp từ hai thép góc.
|
120
|
2. Các thanh (trừ
những thanh đã nêu ở mục 1 và 7):
|
|
a) Của giàn phẳng
bằng thép góc đơn; hệ mái lưới thanh không gian và hệ thanh không gian rỗng
bằng thép góc đơn, tổ hợp từ hai thép góc hoặc thép ống;
|
210 - 60a
|
b) Của hệ mái lưới
thanh không gian, hệ thanh không gian rỗng bằng thép góc đơn, dùng liên kết
bulông.
|
220 - 40a
|
3.
Cánh trên của giàn không được tăng cường khi lắp ráp (khi đã lắp ráp lấy
theo mục 1)
|
220
|
4. Cột chính
|
180 - 60a
|
5. Cột phụ (cột
sườn tường, thanh đứng của cửa mái, v.v...), thanh giằng của cột rỗng, thanh
của hệ giằng cột (ở dưới dầm cầu trục)
|
210 - 60a
|
Bảng 25 – Độ mảnh giới
hạn của các thanh chịu nén (tiếp theo)
Các thanh
|
Độ mảnh giới hạn
|
6. Các thanh giằng
(trừ các thanh đã nêu ở mục 5), các thanh dùng để giảm chiều dài tính toán
của thanh nén và những thanh không chịu lực mà không nêu ở mục 7 dưới đây
|
200
|
7. Các thanh chịu
nén hoặc không chịu lực của hệ thanh không gian rỗng, tiết diện chữ T, chữ
thập, chịu tải trọng gió khi kiểm tra độ mảnh trong mặt phẳng thẳng đứng.
|
150
|
GHI CHÚ: a = N /(jAfgc) - hệ số j lấy không nhỏ hơn 0,5 (khi nén lệch tâm,
nén uốn thay j bằng je).
|
1.9.19.2 Độ mảnh giới hạn của
các thanh chịu kéo lấy theo bảng 26.
Bảng 26 – Độ mảnh giới
hạn của các thanh chịu kéo
Các thanh
|
Khi kết cấu chịu tải trọng
|
động trực tiếp
|
tĩnh
|
cầu trục
|
1. Thanh cánh,
thanh xiên ở gối của giàn phẳng (kể cả giàn hãm) và của hệ mái lưới thanh
không gian
|
250
|
400
|
250
|
2. Các thanh giàn và của hệ mái lưới thanh
không gian (trừ các thanh nêu ở mục 1)
|
350
|
400
|
300
|
3. Thanh cánh dưới của dầm cầu trục, dàn
|
–
|
–
|
150
|
4. Các thanh của hệ giằng cột (ở dưới dầm
cầu trục)
|
300
|
300
|
200
|
5. Các thanh giằng khác
|
400
|
400
|
300
|
6. Thanh cánh và thanh xiên ở gối của cột
đường dây tải điện
|
250
|
–
|
–
|
7. Các thanh của cột đường dây tải điện
(trừ các thanh nêu ở mục 6 và 8)
|
350
|
–
|
–
|
8. Các thanh của hệ thanh không gian rỗng
có tiết diện chữ T hoặc chữ thập chịu tác dụng của tải trọng gió khi kiểm tra
độ mảnh trong mặt phẳng thẳng đứng.
|
150
|
–
|
–
|
GHI CHÚ: 1. Trong các kết cấu không chịu tải trọng động
chỉ cần kiểm tra độ mảnh của thanh trong mặt phẳng thẳng đứng.
2.
Không hạn chế độ mảnh của thanh chịu kéo ứng lực trước.
3. Tải trọng động đặt
trực tiếp lên kết cấu là tải trọng dùng trong tính toán về bền mỏi hoặc trong
tính toán có kể đến hệ số động.
|
1.9.20 Ổn định cục bộ của bản
bụng dầm
1.9.20.1 Để đảm bảo ổn định cục
bộ, bản bụng của dầm tổ hợp phải được tăng cường bằng các sườn cứng theo các
qui định sau:
a. Nếu độ mảnh qui ước của bản bụng > 3,2 khi dầm chịu
tải trọng tĩnh, hoặc > 2,2 khi dầm chịu tải trọng di động
thì bản bụng phải được tăng cường bằng các sườn cứng ngang (Hình10), trong đó = , (hw-
chiều cao tính toán của bản bụng dầm, xem điều 5.2.1.3, hình 2; tw-
chiều dày của bản bụng).
Khoảng cách giữa các
sườn cứng ngang a £
2hw
nếu >
3,2 và a £ 2,5hw nếu
£ 3,2.
Nếu chỉ tăng cường bản
bụng bằng sườn cứng ngang thì kích thước của chúng lấy như sau: khi bố trí cặp
sườn đối xứng, chiều rộng của sườn bs ³ hw/30 + 40 mm; khi
chỉ bố trí các sườn ở một bên của bản bụng bs ³ hw/24 + 50 mm. Chiều
dày của sườn ts ³
2bs .
b. Tại gối tựa của dầm
và tại những chỗ có tải trọng tĩnh tập trung lớn đặt ở cánh trên phải đặt các
sườn tăng cường ngang. Sườn ở gối tựa (sườn đầu dầm) được tính toán theo điều 5.6.1.7.
c.
Nếu độ mảnh của bản bụng > 5,5 thì ngoài sườn ngang còn phải
tăng cường bản bụng bằng sườn tăng cường dọc (Hình 11). Sườn dọc được đặt cách
mép chịu nén của bản bụng một đoạn h1 = (0,2¸0,3)hw.
Khi có sườn dọc thì kích thước các sườn lấy như sau:
- Đối với sườn ngang:
Is = 3hwtw3; Is
là mômen quán tính của cặp sườn ngang đối với trục dọc của bản bụng;
- Đối với sườn dọc: Isl
³ 1,5hwtw3;
Isl là mômen quán tính của sườn dọc đối với trục thẳng đứng của
tiết diện dầm.
Khi chỉ bố trí sườn
ngang và dọc ở một bên của bản bụng thì mômen quán tính của các sườn được tính
đối với các trục tương ứng trên nhưng nằm ở mặt tiếp xúc của sườn với bản bụng.
1.9.20.2 Khi kiểm tra ổn định
cục bộ bản bụng dầm phải kể đến tất cả các thành phần của trạng thái ứng suất (s, t, sc).
Các thành phần ứng suất
được tính với giả thiết vật liệu làm việc đàn hồi theo tiết diện nguyên, không
kể đến hệ số jb.
Ứng suất nén s (lấy dấu "+") ở biên của ô
bản khảo sát và ứng suất tiếp trung bình t
được tính theo các công thức:
s = (5.57)
t = (5.58)
trong đó:
M,
V- giá trị trung bình của mômen và lực cắt trong phạm vi của
ô bản. Nếu chiều dài của ô nhỏ hơn hoặc bằng chiều cao tính toán của nó (a £
hw) thì M, V lấy tại tiết diện giữa ô; nếu a >
hw thì M và V lấy tại tiết diện giữa của phần ô
bản có ứng suất lớn hơn và có chiều dài bằng hw; nếu trong
phạm vi ô kiểm tra có M và V đổi dấu thì giá trị trung bình của
chúng lấy trên phần ô có giá trị tuyệt đối của nội lực lớn.
Ứng suất cục bộ sc trong bản bụng do tải
trọng tập trung được tính theo công thức (5.4) và điều 8.5.6 (khi g1 = 1,1).
Nếu trong ô có tải trọng
tập trung đặt ở cánh chịu kéo thì chỉ kiểm tra do tác dụng đồng thời của hai
thành phần ứng suất s và t hoặc sc và t.
1.9.20.3 Không cần kiểm tra ổn
định cục bộ của bản bụng dầm khi:
- £ 3,5, trong trường hợp không có ứng suất
cục bộ;
- £ 2,5, trong trường hợp có ứng suất cục
bộ.
Khi đó chỉ cần đặt
các sườn cứng ngang theo chỉ dẫn ở điều 5.6.1.1.
1.9.20.4 Kiểm tra ổn định của
bản bụng dầm có tiết diện đối xứng, chỉ tăng cường bằng các sườn cứng ngang,
khi ứng suất cục bộ sc = 0, và độ mảnh qui
ước £ 6 theo công thức:
(5.59)
trong đó: (5.60)
(5.61)
Trong công thức
(5.60) hệ số ccr lấy như sau:
- Đối với dầm hàn,
theo bảng 27, phụ thuộc hệ số:
(5.62)
trong đó:
bf
, tf – chiều rộng và chiều dày của cánh chịu nén;
- hệ số, lấy theo bảng
28.
Bảng 27 – Hệ số ccr

|
£ 0,8
|
1,0
|
2,0
|
4,0
|
6,0
|
10,0
|
³30
|
ccr
|
30,0
|
31,5
|
33,3
|
34,6
|
34,8
|
35,1
|
35,5
|
Bảng 28 – Hệ số b
Dầm
|
Điều kiện làm việc của cánh chịu nén
|
b
|
Cầu
trục
|
Ray
không hàn
Ray được hàn
|
2
¥
|
Các dầm khác
|
Khi có sàn cứng đặt liên tục trên cánh nén
Trong các trường hợp khác
|
¥
0,8
|
GHI
CHÚ: Đối với dầm cầu trục, khi có lực tập trung đặt ở cánh chịu kéo, khi tính
hệ số d lấy b = 0,8.
|
- Đối với dầm bulông
cường độ cao lấy ccr = 35,2.
Trong công thức
(5.61):
trong đó:
d - cạnh bé của ô bản
(hw hoặc a);
m
- tỉ số giữa cạnh lớn của ô bản chia cho cạnh nhỏ.
1.9.20.5 Kiểm tra ổn định của
bản bụng dầm có tiết diện đối xứng, chỉ tăng cường bằng các sườn ngang (Hình 10
a), khi ứng suất cục bộ sc ¹ 0, theo công thức:
(5.63)
trong đó:
s, sc ,t - được tính theo các công thức ở điều
5.6.1.2;
tcr - tính theo công thức
(5.61).
Giá trị của scr và sc,cr trong công thức
(5.63) được tính như sau:
a) Khi a/ hw
£ 0,8:
- scr tính theo công thức
(5.60);
- sc,cr = (5.64)
với:
c1 - hệ số, đối với dầm
hàn lấy theo bảng 29 phụ thuộc vào giá trị của a/hw và d (theo công thức 5.62); đối với dầm
bulông cường độ cao lấy theo bảng 30.
Nếu tải trọng đặt ở
cánh chịu kéo (Hình 10 b) thì kiểm tra ổn định của bản bụng được thực hiện theo
hai tổ hợp ứng suất :
- s và t (cho biên chịu nén)
- sc và t, (cho biên chịu kéo), khi đó tính hệ
số d theo công thức
(5.62) thì bf và tf là chiều rộng và dày của
cánh chịu kéo.
Bảng 29 – Giá trị của
c1 đối với dầm hàn
d
|
Giá trị của c1 đối
với dầm hàn khi a/hw bằng
|
£
0,5
|
0,6
|
0,8
|
1,0
|
1,2
|
1,4
|
1,6
|
1,8
|
³
2
|
£ 1
2
4
6
10
³ 30
|
11,5
12,0
12,3
12,4
12,4
12,5
|
12,4
13,0
13,3
13,5
13,6
13,7
|
14,8
16,1
16,6
16,8
16,9
17,0
|
18,0
20,4
21,6
22,1
22,5
22,9
|
22,1
25,7
28,1
29,1
30,0
31,0
|
27,1
32,1
36,3
38,3
39,7
41,6
|
32,6
39,2
45,2
48,7
51,0
53,8
|
38,9
46,5
54,9
59,4
63,3
68,2
|
45,6
55,7
65,1
70,4
76,5
83,6
|
Bảng 30 – Giá trị của
c1 đối với dầm bu lông cường độ cao
a/hw
|
0,5
|
0,6
|
0,8
|
1,0
|
1,2
|
1,4
|
1,6
|
1,8
|
2,0
|
c1
|
13,7
|
15,9
|
20,8
|
28,4
|
38,75
|
51,0
|
64,2
|
79,8
|
94,9
|
b) Khi a/ hw
> 0,8 và tỉ số sc/s lớn hơn các giá trị cho trong bảng 31
thì:
scr = (5.65)
trong đó:
c2 - hệ số lấy theo bảng
32;
sc,cr – tính theo công thức
(5.64), trong đó nếu a/hw > 2 thì lấy a = 2hw.
Bảng 31 – Giá trị giới
hạn của sc / s
Loại dầm
|
d
|
Giá trị giới hạn của sc/ s
khi a/hw bằng
|
0,8
|
0,9
|
1,0
|
1,2
|
1,4
|
1,6
|
1,8
|
³2
|
Hàn
|
£ 1
2
4
6
10
³ 30
|
0
0
0
0
0
0
|
0,146
0,109
0,072
0,066
0,059
0,047
|
0,183
0,169
0,129
0,127
0,122
0,112
|
0,267
0,277
0,281
0,288
0,296
0,300
|
0,359
0,406
0,479
0,536
0,574
0,633
|
0,445
0,543
0,711
0,874
1,002
1,283
|
0,540
0,652
0,930
1,192
1,539
2,249
|
0,618
0,799
1,132
1,468
2,154
3,939
|
Bulông cường
độ cao
|
–
|
0
|
0,121
|
0,184
|
0,378
|
0,643
|
1,131
|
1,614
|
2,347
|
Bảng 32 – Hệ số c2
a/hw
|
£ 0,8
|
0,9
|
1,0
|
1,2
|
1,4
|
1,6
|
1,8
|
³ 2
|
c2
|
Theo bảng 27, c2=
ccr
|
37,0
|
39,2
|
45,2
|
52,8
|
62,0
|
72,6
|
84,7
|
c) Khi a/ hw
> 0,8 và tỉ số sc/s không lớn hơn các giá trị cho trong bảng
31 thì:
- scr tính theo công thức
(5.60);
-
sc,
cr tính theo công thức (5.64) nhưng đặt a/2 thay cho
a khi tính cũng
như ở trong bảng 30.
Trong mọi trường hợp tcr đều được tính theo
kích thước thực của ô bản.
Hình 10 – Sơ
đồ dầm được tăng cường bằng các sườn cứng ngang
a) Tải trọng tập
trung F đặt ở cánh chịu nén, (st – ứng suất kéo);
b) Tải trọng tập
trung F đặt ở cánh chịu kéo.
1. Sườn cứng
ngang
Hình 11 – Sơ đồ dầm
được tăng cường bằng các sườn cứng dọc và ngang
1. Sườn cứng ngang;
2. Sườn cứng dọc
1.9.20.6
Kiểm
tra ổn định của bản bụng dầm có tiết diện không đối xứng (cánh chịu nén mở rộng)
theo chỉ dẫn ở các điều 5.6.1.4, 5.6.1.5 nhưng có kể đến các thay đổi
sau: trong công thức (5.60), (5.65) và bảng 32 giá trị của hw
lấy bằng hai lần khoảng cách từ trục trung hoà đến biên tính toán chịu nén của
ô bản. Nếu a/hw > 0,8 và sc 0 thì cần kiểm tra cả hai trường hợp
theo các điều 5.6.1.5.b và 5.6.1.5.c không phụ thuộc vào giá trị
của sc/s.
1.9.20.7 Tại gối tựa, bản bụng
của dầm tổ hợp phải được tăng cường bằng các sườn ngang (sườn đầu dầm). Sườn đầu
dầm được tính theo uốn dọc ra ngoài mặt phẳng của bản bụng như một thanh đứng chịu
phản lực gối. Tiết diện tính toán của thanh gồm tiết diện của sườn và phần bản
bụng ở hai bên sườn, mỗi bên rộng bằng 0,65tw .
Chiều dài tính toán của thanh bằng chiều cao bản bụng. Tiết diện mút dưới của
sườn gối (Hình12) phải được bào nhẵn, tì sát hoặc hàn vào cánh dưới của dầm. Ứng
suất tại tiết diện này do phản lực gối tựa trong trường hợp thứ nhất (Hình12,
a) không vượt quá cường độ tính toán của thép cán về ép mặt khi a £ 1,5ts và về nén khi
a > 1,5ts ; trong trường hợp thứ hai
(Hình12, b) không vượt quá cường độ ép mặt.
Khi hàn sườn gối với cánh dưới của dầm thì đường hàn được tính với phản lực gối
tựa.

|
Hính 12 – Sơ đồ
đặt sườn cứng ở gối
a) Sườn gối ở đầu mỳt dầm, mặt tựa
được bào nhẵn;
b) Sườn gối ở gần đầu mỳt dầm, tỡ
sỏt hoặc hàn vào cỏnh dưới .
|
1.9.21
Ổn
định cục bộ của bản bụng cột
1.9.21.1 Cột chịu nén đúng tâm (m = 0), cột chịu nén lệch
tâm và nén uốn (m > 0, tiết diện chữ I hoặc hình hộp, hình13 ) ngoài
việc đựơc kiểm tra ổn định theo các công thức (5.20), (5.39), (5.48) thì tỷ số
giữa chiều cao tính toán và chiều dày của bản bụng hw /tw
không được vượt quá trị số giới hạn [hw /tw] cho
trong bảng 33.
1.9.21.2 Đối với cột chịu
nén lệch tâm
và nén
uốn, tiết diện chữ I hoặc hình hộp
(Hình 13) mà điều kiện ổn định được kiểm tra theo công thức (5.42) thì giá
trị giới hạn của hw
/tw phụ thuộc vào giá trị của thông số a = (s - s1)/s (với s là ứng suất nén
lớn nhất tại biên của bản bụng, mang dấu “+”, khi không kể đến các hệ số je, jexy hoặc cj; s1 là ứng suất tại
biên tương ứng của bản bụng), được lấy như sau :
|
Hình 13 - Sơ đồ cột
chịu nộn
lệch tõm cú tiết diện chữ I và hình hộp
|
- Khi a £
0,5, lấy theo điều 5.6.2.1;
- Khi a ³
1, tính theo công thức:
(5.66)
trong đó:
= 1,4 (2a -1) , (với là ứng suất tiếp trung bình trong tiết
diện khảo sát).
- Khi 0,5 < a <1, nội suy tuyến tính giữa các
giá trị được tính với a = 0,5 và a = 1.
Bảng
33 – Giá trị giới hạn [hw/tw]
Độ lệch tâm
tương đối
|
Loại tiết
diện cột
|
Giá trị
và 
|
Công thức tính
[hw/tw]
|
m = 0
|
Chữ I
|
< 2,0
³ 2,0
|
(1,3 + 0,15 )
(1,2 + 0,35 ) ; nhưng không lớn hơn 2,3
|
Hình hộp,
chữ [ cán
|
<1,0
³ 1,0
|
1,2
; nhưng không lớn hơn 1,6
|
Chữ [
tổ hợp
|
< 0,8
³ 0,8
|

; nhưng không lớn hơn 1,6
|
m ³ 1,0
|
Chữ I,
hình hộp
|
< 2,0
³ 2,0
|

; nhưng không lớn hơn 3,1
|
GHI CHÚ: – độ mảnh qui ước
khi tính toán ổn định của cột chịu nén đúng tâm;
– độ mảnh qui ước
khi tính toán ổn định trong mặt phẳng tác dụng của mô men;
–
Tiết diện hình hộp là các tiết diện kín (tổ hợp, uốn cong dạng chữ nhật hay
vuông);
– Đối
với tiết diện hình hộp, khi m > 0, giá trị của [hw/tw]
lấy cho bản bụng nằm song song với mặt phẳng tác dụng của mômen uốn;
–
Khi 0 < m <1,0 giá trị của [hw/tw]
được nội suy tuyến tính theo các giá trị với m = 0 và m =
1,0.
|
1.9.21.3 Đối
với cột chịu nén lệch tâm, nén uốn có tiết diện khác chữ I hoặc hình hộp (trừ
tiết diện chữ T), giá trị của [hw/tw] ở điều 5.6.2.2
được nhân với hệ số 0,75.
1.9.21.4 Đối với cột chịu nén
đúng tâm, nén uốn, nén lệch tâm tiết diện chữ T, có độ mảnh qui ước từ 0,8 đến 4 và khi
1 £ bf /hw
£ 2 (với bf
– chiều rộng của cánh chữ T; hw - chiều cao bản bụng chữ T),
thì tỉ số hw/tw không được vượt quá giá trị tính
theo công thức:
(5.67)
Khi < 0,8 hoặc > 4 thì trong
công thức (5.67) lấy tương ứng = 0,8 hoặc = 4.
Khi tiết diện của cấu
kiện được chọn theo độ mảnh giới hạn thì giá trị giới hạn của hw/tw
được nhân với hệ số (jm = j hoặc jm = je , s = N/A), nhưng không lớn hơn 1,25 hw /
tw .
1.9.21.5 Với cột tiết diện chữ
I, khi giá trị thực tế của hw /tw vượt quá
giá trị giới hạn [hw /tw] qui định ở điều 5.6.2.1
(đối với cột chịu nén đúng tâm không lớn hơn 2 lần) thì:
a) Khi kiểm tra ổn định
cột chịu nén đúng tâm theo công thức (5.20) diện tích tiết diện A chỉ gồm diện
tích của hai cánh và hai phần bản bụng tiếp giáp với hai cánh, mỗi phần rộng
0,5tw[hw /tw].
b) Khi kiểm tra ổn định
của cột nén lệch tâm và nén uốn theo công thức (5.39), (5.48), diện tích tiết
diện A chỉ gồm diện tích hai cánh và hai phần bản bụng tiếp giáp với hai cánh,
mỗi phần rộng 0,85tw[hw /tw].
Giá trị của [hw
/tw] được lấy tương ứng theo bảng 33.
1.9.21.6 Khi bản bụng của cột
đặc có hw /tw ³
2,3 thì phải
gia cường bằng các sườn cứng ngang đặt cách nhau một khoảng (2,5 3)hw.
Trong trường hợp cột phải vận chuyển thì mỗi đoạn cột phải được gia cường không
ít hơn 2 sườn. Kích thước của các sườn cứng ngang lấy theo điều 5.6.1.1.
1.9.22 Ổn định cục bộ của bản
cánh dầm và cột
1.9.22.1 Chiều rộng tính toán bo
của bản cánh lấy như sau:
- Trong cấu kiện hàn:
bằng khoảng cách từ biên của bản bụng đến mép của bản cánh;
- Trong các thép cán
định hình: từ điểm bắt đầu uốn cong phía trong của cánh đến mép của bản cánh;
- Trong các định hình
cong: từ điểm cuối đoạn cong của bản bụng đến mép của bản cánh (Hình 14).

Hình 14 – Sơ đồ tiết
diện ngang của định hình cong
1.9.22.2
Trong
dầm, tỉ số giữa chiều rộng tính toán và chiều dày của bản cánh bo/tf
không được lớn hơn giá trị [bo/tf] giới hạn cho ở
bảng 34.
Bảng
34 – Giá trị giới hạn
[bo/tf]
Tính toán dầm
|
Đặc điểm phần nhô ra
|
Giá trị [bo/tf]
|
Trong giới hạn đàn hồi
|
Không viền mép
|
0,5
|
Có viền mép
|
0,75
|
Kể đến sự phát triển của biến dạng dẻo (1)
|
Không viền mép
|
0,11hw
/tw nhưng không lớn hơn 0,5
|
Có viền mép
|
0,16hw
/tw nhưng không lớn hơn 0,75
|
GHI CHÚ: (1): Khi hw/tw
£ 2,7 giá trị [bo/tf]
lấy như sau:
–
Đối với cánh không viền: [bo/tf] = 0,3 ;
–
Đối với cánh viền bằng sườn: [bo/tf] = 0,45 ;
–
hw, tw là chiều cao tính toán và chiều dày của bản
bụng.
|
Phần nhô ao
của mép viền định hình cong (Hình 14) không được nhỏ hơn 0,3bo
khi không có bản giằng; không nhỏ hơn 0,2bo khi có bản giằng;
chiều dày của mép viền không được nhỏ hơn 2ao .
1.9.22.3
Đối
với cột chịu nén đúng tâm, nén lệch tâm, nén uốn có độ mảnh qui ước 0,8 £ £
4, tỉ số [bo / tf] không được lớn hơn các giá trị
xác định theo các công thức trong bảng 35.
Bảng
35 – Giá trị giới hạn của [bo / tf]
Đặc điểm của bản cánh và tiết diện
|
Giá trị [bo / tf]
|
Cánh của tiết diện chữ I và chữ T không
viền mép
|
(0,36 +0,10 )
|
Thép góc đều cánh và định hình cong không
viền bằng sườn (trừ tiết diện chữ [)
|
(0,40 + 0,07 )
|
Định hình cong có sườn viền
|
(0,50 + 0,18 )
|
Cánh lớn của thép góc không đều cánh và
cánh của tiết diện chữ [
|
(0,43 + 0,08 )
|
Khi
< 0,8
hoặc >
4 thì các công thức trong bảng 35 lấy tương ứng với = 0,8 hoặc = 4.
1.9.22.4 Đối với cột chịu nén
đúng tâm có tiết diện hình hộp giá trị [bo / tf] lấy
theo bảng 33 như đối với bản bụng của tiết diện hình hộp.
Đối
với cột chịu nén lệch tâm, nén uốn có tiết diện hình
hộp, giá trị của [bo/tf] được lấy như sau:
- Khi m £ 0,3: như đối với cấu kiện chịu nén
đúng tâm;
- Khi m ³ 1,0 và £
2 + 0,04m: [bo/tf] = 
- Khi m ³ 1,0 và > 2 + 0,04m: [bo/tf]
= (0,4 + 0,3 )(1-
0,01m) .
- Khi giá trị của độ
lệch tâm tương đối 0,3 < m < 1 thì [bo/tf]
được nội suy tuyến tính theo các giá trị ứng với m = 0,3 và m =
1.
1.9.22.5 Khi tiết diện của cột
chịu nén đúng tâm, nén lệch tâm, nén uốn được chọn theo độ mảnh giới hạn, và của
dầm theo độ võng giới hạn thì giá trị của [bo/tf]
được nhân với hệ số nhưng không lớn hơn 1,25, trong đó jm và s lấy như sau:
- Đối với cột chịu
nén đúng tâm, nén lệch tâm và nén uốn: jm là giá trị nhỏ nhất trong các giá trị
của j, je, jexy, cj dùng khi kiểm tra ổn
định của cột; còn s = N/A.
- Đối với cấu kiện
chịu uốn: jm = 1; còn s là giá trị lớn hơn trong hai giá trị
tính theo vế trái của các công thức (5.8) và (5.16).
1.9.23 Tính toán về bền
1.9.23.1 Kiểm
tra độ bền của kết cấu tấm vỏ tròn xoay theo trạng thái ứng suất phi mômen theo
công thức:
(5.68)
trong đó: và - các ứng suất pháp
theo hai phương vuông góc với nhau;
- ứng suất
tiếp.
Ngoài ra, các giá trị
tuyệt đối của các ứng suất chính không được lớn hơn fgc
1.9.23.2 Các ứng suất trong vỏ
mỏng tròn xoay tính theo lý thuyết phi mômen (Hình15), chịu áp lực của chất lỏng,
chất khí hoặc vật liệu hạt được xác định theo công thức:
(5.69)
(5.70)
trong đó:
s1 và s2 - các ứng suất
tương ứng theo phương kinh tuyến và phương vòng;
r1 và r2
- các bán kính cong theo các phương chính của mặt trung bình của vỏ;
p - áp lực tính toán
trên một đơn vị bề mặt của vỏ;
t - chiều dày của vỏ;
F - hình chiếu lên trục
z - z của toàn bộ áp lực tính toán tác dụng lên phần vỏ abc (Hình
15);
r và b - bán kính và góc như trên hình 15.
Hình 15 – Sơ đồ vỏ
tròn xoay Hình 16 – Sơ đồ vỏ nón tròn xoay
1.9.23.3
Vỏ
mỏng kín, tròn xoay, chịu áp lực phân bố đều bên trong, khi tính theo trạng thái
phi mômen các ứng suất được xác định theo những công thức:
-
Đối với vỏ trụ: và (5.71)
-
Đối với vỏ cầu: (5.72)
-
Đối với vỏ nón: và (5.73)
trong đó:
p - áp lực tính toán
bên trong trên một đơn vị diện tích bề mặt vỏ;
r - bán kính mặt trung
bình của vỏ (Hình 16);
b -
góc giữa đường sinh của mặt nón và trục z-z của nó (Hình 16).
1.9.23.4
Ở
những chỗ vỏ thay đổi hình dạng, thay đổi chiều dày, cũng như có tải trọng thay
đổi phải kể đến ứng suất cục bộ (hiệu ứng biên).
1.9.24
Tính
toán về ổn định
1.9.24.1
Vỏ
trụ kín, chịu nén đều song song với đường sinh, được kiểm tra ổn định theo công
thức:
s1 £ gcscr1 (5.74)
trong đó:
s1 - ứng suất tính toán
trong vỏ;
scr1 - ứng suất tới hạn,
lấy bằng giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị: y f hoặc cEt/r (ở đây r là bán
kính của mặt trung bình của vỏ, t là chiều dày vỏ).
Giá trị của hệ số y khi 0 < r/t £ 300 được tính theo công thức:
(5.75)
Giá trị của hệ số c
lấy theo bảng 36.
Bảng 36 – Giá trị của
hệ số c
r/t
|
100
|
200
|
300
|
400
|
600
|
800
|
1000
|
1500
|
2500
|
c
|
0,22
|
0,18
|
0,16
|
0,14
|
0,11
|
0,09
|
0,08
|
0,07
|
0,06
|
Khi vỏ chịu nén lệch
tâm song song với đường sinh, hoặc chịu uốn thuần tuý trong mặt phẳng đường
kính, nếu ứng suất tiếp ở chỗ mômen lớn nhất t £
0,07E(t/r)3/2, thì giá trị của ứng suất scr1 được tăng lên bằng
cách nhân với (1,1 – 0,1 / ), trong đó: - ứng suất nhỏ nhất (ứng suất
kéo được quy ước là âm).
1.9.24.2
Thép
ống có độ mảnh quy ước và khi tỉ số:
r/
t £ 3,14 (5.76)
sẽ được tính theo cấu
kiện chịu nén hoặc nén uốn. Ổn định tổng thể của chúng được kiểm tra theo các
công thức ở chương 5 không phụ thuộc vào việc kiểm tra ổn định của thành
ống. Đối với loại ống không có đường hàn dọc, không cần kiểm tra ổn định của
thành ống nếu tỉ số r/t không lớn quá một nửa giá trị tính theo công
thức (5.76).
1.9.24.3
Vỏ
trụ kín tròn xoay, chịu tác động của áp lực phân bố đều từ phía ngoài vuông góc
với mặt vỏ, được tính toán về ổn định theo công thức:
s2 £ gcscr2 (5.77)
trong đó:
s2 = pr/t - ứng suất vòng tính
toán trong vỏ;
scr2 - ứng suất tới hạn,
xác định theo các công thức sau:
-
Khi 0,5 £ l/r £ 10 : scr2 = 0,55E(r/l)(t/r)3/2
(5.78)
-
Khi l/r ³ 20: scr2 = 0,17E(t/r)2
(5.79)
- Khi 10 < l/r < 20, giá trị của scr2
được nội suy tuyến tính theo các giá trị ứng với l/r = 10 và l/r
= 20.
(ở đây l là
chiều dài vỏ trụ).
Nếu vỏ được tăng
cường bằng các sườn vòng có khoảng cách giữa các trục sườn là s ³ 0,5r, thì khi kiểm tra ổn định
theo các công thức (5.77) đến (5.79), giá trị của l được thay bằng s.
Khi đó để đảm bảo ổn định của vành, mômen quán tính của nó lấy theo trục song
song với đường sinh không được nhỏ hơn giá trị psr3/3E.
Diện tích tính toán gồm diện tích của sườn cộng thêm diện tích phần vỏ có chiều
rộng 0,65t về
mỗi phía của sườn (tính từ trục sườn). Còn độ mảnh quy ước không được lớn hơn 6,5.
Trường hợp sườn chỉ đặt ở một phía của vỏ thì mômen quán tính được lấy đối với
trục trùng với mặt tiếp xúc của vỏ và sườn.
1.9.24.4
Vỏ
trụ kín chịu tác dụng đồng thời của các tải trọng nêu ở điều 5.7.2.1 và
5.7.2.3 được kiểm tra ổn định theo công thức:
(5.80)
trong đó: scr1 - được tính theo
điều 5.7.2.1;
scr2 - được tính theo
điều 5.7.2.3.
1.9.24.5
Vỏ
nón tròn xoay, có góc ngiêng b
£ 60o, chịu
lực nén dọc trục N (Hình 17), được kiểm tra về ổn định theo công thức:
N
£ gcNcr (5.81)
trong đó:
Ncr - lực nén tới hạn,
tính theo công thức:
Ncr
= 6,28rmtscr1cos2b (5.82)
với: t -
chiều dày của vỏ;
scr1 - ứng suất tới hạn,
tính theo điều 5.7.2.1 nhưng thay bán kính r bằng bán kính rm:
rm = (5.83)
1.9.24.6 Vỏ nón tròn xoay,
chịu áp lực phân bố đều từ phía ngoài p vuông góc với mặt vỏ, được kiểm
tra về ổn định theo công thức:
s2 £ gcscr2
(5.84)
trong đó:
s2 = prm/t - ứng suất tính toán
trong vỏ;
scr2 - ứng suất tới hạn,
tính theo công thức:
scr2 = 0,55E(rm/h)(t/rm)3
/ 2 (5.85)
Với: h - chiều
cao của vỏ nón (khoảng cách
giữa hai đáy);
rm -
bán kính, tính theo công thức
(5.83).
1.9.24.7
Vỏ nón tròn
xoay, chịu tác dụng đồng thời của các tải trọng nêu ở điều 5.7.2.5
và 5.7.2.6 được kiểm tra về ổn định theo công thức:
(5.86)
trong đó các giá trị
của Ncr và scr2 được tính theo các công thức (5.82)
và (5.85).
1.9.24.8 Vỏ cầu (hoặc chỏm cầu)
có tỉ số r / t £ 750, chịu áp lực
phân bố đều từ phía ngoài vuông góc với mặt vỏ được kiểm tra ổn định theo công
thức:
s £ gcscr
(5.87)
trong đó:
s = pr/2t - ứng suất
tính toán;
scr = 0,1Et / r - ứng
suất tới hạn, lấy không lớn hơn f ;
r - bán kính trung
bình của vỏ.
1.9.24.9 Các yêu cầu bổ sung
khi tính toán giàn thép ống tham khảo Phụ lục G
3. TÍNH TOÁN LIÊN KẾT
1.10
Liên
kết hàn
1.10.1 Hàn đối đầu
1.10.1.1 Liên kết hàn đối đầu
chịu kéo hoặc nén đúng tâm với lực dọc N được tính theo công thức:
(6.1)
trong đó:
t – chiều dày nhỏ nhất
của các cấu kiện được liên kết;
lw – chiều dài tính
toán của đường hàn, bằng chiều dài thực (chiều dài hình học) trừ đi 2t,
hoặc bằng chiều dài thực nếu hai đầu của đường hàn kéo dài quá giới hạn nối
(khi hàn trên bản lót).
Không cần kiểm tra bền
liên kết hàn đối đầu khi dùng loại que hàn theo bảng B.1, phụ lục B, khi các cấu
kiện liên kết được hàn đầy và có kiểm tra chất lượng mối hàn bằng các phương
pháp vật lý.
1.10.1.2 Liên kết hàn đối đầu
không được kiểm tra chất lượng bằng phương pháp vật lý, chịu tác dụng đồng thời
của ứng suất pháp và tiếp, được kiểm tra bền theo công thức (5.6) trong đó thay
s, sc, t và f tương ứng bằng sxw, syw, tw và fw
(lần lượt là các ứng suất pháp theo hai phương vuông góc, ứng suất tiếp trong
đường hàn và cường độ tính toán của đường hàn đối đầu).
1.10.2 Liên kết hàn góc
1.10.2.1 Liên kết hàn dùng đường
hàn góc, chịu tác dụng của lực dọc và lực cắt được kiểm tra bền (cắt qui ước)
theo hai tiết diện:
- Theo kim loại đường
hàn (tiết diện 1 trên hình 18):
N /(bf hf lw) £ fwf gc
(6.2)
- Theo kim loại ở biên nóng chảy (tiết diện 2
trên hình 18):
N
/ (bshflw)
£ fws c (6.3)
trong đó:
lw
-
chiều dài tính toán của đường hàn, bằng chiều dài thực của nó trừ đi 10
mm;
hf
- chiều cao của đường hàn góc;
bf và bs - các hệ số lấy
như sau: khi các cấu kiện được hàn là thép có giới hạn chảy fy
£ 530 N/mm2,
lấy theo bảng 37; khi fy > 530 N/mm2 không
phụ thuộc vào phương pháp hàn, vị trí đường hàn và đường kính que hàn lấy bf = 0,7 và bs = 1.
|
1 – Tiết diện theo kim loại đường hàn
2 – Tiết diện theo kim loại ở biên
nóng chảy
Hình 18 – Sơ đồ tiết diện tính toán
của đường hàn góc
|
Bảng 37 – Hệ số bf và bs
Phương pháp hàn, đường kính que
(dây) hàn d, mm
|
Vị trí
đường hàn
|
Hệ số
|
Giá trị bf và bs của khi chiều cao đường hàn hf
, mm
|
3 8
|
9 12
|
14 16
|
³
18
|
Hàn tự động khi
d = 3 5
|
Trong máng
|
bf
|
1,1
|
0,7
|
bs
|
1,15
|
1,0
|
Nằm
|
bf
|
1,1
|
0,9
|
0,7
|
bs
|
1,15
|
1,05
|
1,0
|
Hàn tự động, bán
tự động khi
d = 1,4 2
|
Trong máng
|
bf
|
0,9
|
0,8
|
0,7
|
bs
|
1,05
|
1,0
|
Nằm, ngang, đứng
|
bf
|
0,9
|
0,8
|
0,7
|
bs
|
1,05
|
1,0
|
Hàn
tay, bán tự động với dây hàn đặc d <1,4
hoặc dây hàn có lõi thuốc
|
Trong máng,
ngang, đứng, ngược
|
bf
|
0,7
|
bs
|
1,0
|
GHI CHÚ: Giá trị của các hệ số ứng với chế độ hàn tiêu
chuẩn.
|
1.10.2.2 Liên kết hàn dùng đường
hàn góc chịu mômen:
- Khi mômen tác dụng
nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng bố trí đường hàn, độ bền của đường
hàn được tính theo công thức:
+ Theo kim loại đường hàn: (6.4)
+ Theo kim loại ở biên nóng chảy: (6.5)
trong đó:
Wf , Ws - mô đun chống uốn của
tiết diện tính toán theo kim loại đường hàn và theo biên nóng chảy của thép
cơ bản.
- Khi mômen tác dụng
nằm trong mặt phẳng bố trí đường hàn, độ bền của đường hàn được tính theo công
thức:
+ Theo
kim loại đường hàn: (6.6)
+ Theo kim loại ở
biên nóng chảy:
(6.7)
trong đó:
Ixw ,Iyw - các mômen quán
tính của tiết diện tính toán theo kim loại đường hàn đối với các trục chính
x-x, y-y của nó;
Ixs , Iys - cũng như trên
nhưng theo kim loại ở biên nóng chảy của thép cơ bản;
x, y - các toạ độ của những
điểm xa nhất so với gốc tọa độ trọng tâm theo các trục chính x-x, y-y (Hình
19).
1.10.2.3 Đường hàn góc chịu đồng
thời tác dụng của lực dọc, lực cắt và mômen được kiểm tra bền theo các công thức:
twf £ fwfgc và tws £ fwsgc (6.8)
trong đó:
twf
và tws - các ứng suất trong tiết diện tính toán theo kim loại đường
hàn và kim loại ở biên nóng chảy, bằng tổng hình học các ứng suất gây bởi lực dọc,
lực cắt và mômen.
1.11
Liên
kết bulông
1.11.1 Khi liên kết bulông
chịu tác dụng của lực dọc N đi qua trọng tâm chịu kéo của liên kết thì lực
phân phối lên các bulông coi như đều nhau.
1.11.2 Khả năng chịu lực
tính toán của một bulông được tính như sau:
- Chịu cắt:
[N]vb = fvbgbA nv (6.9)
- Chịu ép mặt:
[N]cb = fcbgbdSt (6.10)
- Chịu kéo: [N]tb = ftb
Abn (6.11)
trong đó:
fvb , fcb
, ftb - lần lượt là cường độ tính toán chịu cắt, chịu ép mặt
và chịu kéo của bulông;
d - đường kính ngoài của
bulông;
A = pd2/4 - diện tích tiết diện tính toán của thân
bulông;
Abn - diện tích tiết diện thực của thân bulông, lấy `theo bảng B.4, phụ lục
B;
St - tổng chiều dày nhỏ nhất của các bản thép cùng trượt về một phía;
nv - số lượng các mặt cắt tính toán;
gb - hệ số điều kiện
làm việc của liên kết bulông, lấy theo bảng 38.
Bảng 38 – Hệ số điều
kiện làm việc gb
Đặc điểm của liên kết
|
Giá trị gb
|
1. Liên kết nhiều
bulông khi tính toán chịu cắt và ép mặt:
- Đối với bulông
tinh (độ chính xác nâng cao)
- Bulông thô và bulông độ chính xác bình
thường, bulông cường độ cao không điều chỉnh lực xiết đai ốc.
2. Liên kết có một hoặc nhiều bulông, được tính toán
chịu ép mặt khi a = 1,5d và b
= 2d, thép được liên kết có giới hạn chảy:
- fy
£ 285 N/mm2
- fy
> 285 N/mm2
|
1,0
0,9
0,8
0,75
|
GHI CHÚ: Các hệ số
điều kiên làm việc ở mục 1 và 2 được lấy đồng thời;
a
– khoảng cách dọc theo lực, từ mép cấu kiện đến trọng tâm của lỗ gần
nhất;
b
– khoảng cách giữa trọng tâm các lỗ.
d – đường kính lỗ bu
lông.
|
1.11.3 Số lượng bulông trong
liên kết khi chịu lực dọc N được tính theo công thức:
(6.12)
trong đó:
[N]min
- giá trị nhỏ nhất trong các khả năng chịu lực của một bulông tính theo điều
6.2.2.
1.11.4 Khi tác dụng của
mômen gây trượt các cấu kiện được liên kết thì lực phân phối cho các bulông tỷ
lệ với khoảng cách từ trọng tâm của liên kết đến bulông khảo sát.
1.11.5 Bulông chịu cắt và
kéo đồng thời được kiểm tra chịu cắt và kéo riêng biệt.
Bulông chịu cắt do
tác dụng đồng thời của lực dọc và mômen được kiểm tra theo hợp lực của các nội
lực thành phần.
1.11.6 Khi các cấu kiện được
liên kết với nhau qua cấu kiện trung gian, hoặc khi dùng bản nối ở một phía thì
số lượng bulông phải tăng lên 10% so với tính toán.
1.12
Liên
kết bulông cường độ cao
1.12.1 Liên kết bulông cường
độ cao được tính toán với giả thiết là nội lực trong liên kết được truyền bằng
ma sát nảy sinh trên mặt tiếp xúc của các cấu kiện được nối do lực xiết bulông.
1.12.2 Lực trượt tính toán
mà mỗi mặt ma sát của những cấu kiện được liên kết có thể chịu được khi xiết một
bulông cường độ cao được tính theo công thức:
(6.13)
trong đó:
fhb
- cường độ tính toán chịu kéo của bulông cường độ cao, lấy theo
điều 4.2.5;
m - hệ số ma sát, lấy theo bảng 39;
gb2 - hệ số độ tin cậy,
lấy theo bảng 39;
Abn - diện tích tiết diện
thực của bulông, lấy theo bảng B.4, phụ lục B;
gb1 - hệ số điều kiện
làm việc của liên kết, phụ thuộc số lượng bulông chịu lực na
trong liên kết, giá trị của gb1 lấy như sau:
gb1 = 0,8 nếu na
< 5;
gb1 = 0,9 nếu 5 £ na < 10;
gb1 = 1,0 nếu na
³ 10.
Số lượng bulông cường
độ cao na cần thiết để chịu lực dọc N được tính theo
công thức:
(6.14)
trong đó: nf
- số lượng mặt ma sát của liên kết.
Lực kéo trong thân
bulông do xiết êcu gây nên: P = fhb Abn .
1.12.3 Kiểm tra bền các bản
thép được liên kết theo tiết diện giảm yếu bởi lỗ bulông được tiến hành khi coi
như một nửa lực đi qua mỗi bulông đã được truyền bằng lực ma sát. Do đó diện
tích của tiết diện giảm yếu được tính như sau:
- Khi chịu tải trọng
động: bằng diện tích thực An ;
- Khi chịu tải trọng
tĩnh: bằng diện tích tiết diện nguyên A nếu An ³ 0,85A;
bằng diện tích qui ước Ac = 1,18An
nếu An< 0,85A.
Bảng 39 – Hệ số ma
sát m và hệ số độ tin cậy
gb2
Phương pháp làm sạch mặt phẳng của
các cấu kiện được liên kết
|
Phương pháp điều chỉnh lực xiết
bulông
|
Hệ số ma sát m
|
Hệ số gb2 khi tải trọng và độ dung sai giữa
đường kính bulông và
lỗ d, mm
|
Động và d
= 3 6;
Tĩnh và d = 5 6
|
Động và d
=1; Tĩnh và d =1 4
|
1. Phun cát thạch
anh hoặc bột kim loại.
|
Theo M Theo a
|
0,58
0,58
|
1,35
1,2
|
1,12
1,02
|
2. Phun cát hoặc
bột kim loại sau đó phun sơn kẽm hoặc nhôm.
|
Theo M
Theo a
|
0,5
0,5
|
1,35
1,2
|
1,12
1,02
|
3. Bằng ngọn lửa
hơi đốt, không có lớp bảo vệ mặt kim loại.
|
Theo M
Theo a
|
0,42
0,42
|
1,35
1,2
|
1,12
1,02
|
4. Bằng bàn chải
sắt, không có lớp sơn bảo vệ.
|
Theo M
Theo a
|
0,35
0,35
|
1,35
1,25
|
1,17
1,06
|
5. Không gia công
bề mặt
|
Theo M Theo a
|
0,25
0,25
|
1,7
1,5
|
1,3
1,2
|
GHI CHÚ: Phương
pháp điều chỉnh theo M tức là theo mômen xoắn; theo a tức là theo góc
quay của êcu.
|
2.
TÍNH TOÁN KẾT CẤU THÉP THEO ĐỘ BỀN MỎI
1.13
Các
kết cấu chịu trực tiếp tác dụng của tải trọng di động, tải trọng rung động
hoặc các loại tải trọng khác, có số lượng chu kỳ tải trọng từ 105
trở lên, thí dụ: dầm cầu trục, dầm sàn công tác, cầu đỡ tải, bun-ke, kết cấu đỡ
động cơ, v.v... cần được tính toán theo điều kiện bền mỏi.
Các công trình cao
như: ăng ten, ống khói, trụ, tháp, cầu trục khi kiểm tra cộng hưởng do tác dụng
của tải trọng gió cần tính toán theo điều kiện bền mỏi.
Số lượng chu kỳ tải
trọng nQ lấy theo yêu cầu công nghệ khi sử dụng.
Tải trọng để tính
toán về bền mỏi lấy theo các qui định của TCVN 2737 : 1995.
Các loại kết cấu
kiểm tra theo điều kiện bền mỏi phải được thiết kế cấu tạo sao cho ứng suất tập
trung trong chúng không lớn.
1.14
Công
thức kiểm tra theo điều kiện bền mỏi như sau:
smax £ a ff gf (7.1)
trong đó:
ff - cường độ tính toán
về mỏi , lấy theo bảng 40 phụ thuộc vào cường độ kéo đứt tức thời của thép và
nhóm cấu kiện ở bảng F.1, phụ lục F;
a - hệ số, kể đến số lượng chu kỳ tải
trọng nQ và được tính theo công thức:
- Khi nQ
< 3,9 106
:
Đối với các nhóm cấu
kiện 1 và 2:
(7.2)
Đối với các nhóm cấu
kiện từ 3 đến 8:
(7.3)
- Khi nQ
³ 3,9 106, lấy a = 0,77;
gf - hệ số, lấy theo
bảng 41, phụ thuộc vào trạng thái ứng suất và hệ số không đối xứng của ứng suất
r = smin / smax , với smax và smin tương ứng là các
ứng suất lớn nhất và nhỏ nhất (tính theo trị tuyệt đối) trong cấu kiện, tính
theo tiết diện giảm yếu, không kể đến các hệ số j, je , jb. Khi các ứng suất
khác dấu nhau, hệ số r mang dấu " -
".
Khi kiểm tra theo
công thức 7.1, tích số a
ff gf không được vượt quá
giá trị fu / gM ; gM = 1,3.
1.15
Đối
với các kết cấu chịu tác dụng trực tiếp tải trọng động có số lượng chu kỳ nhỏ
hơn 105 thì phải dùng các giải pháp cấu tạo sao cho ứng suất tập
trung trong trong chúng là nhỏ và khi cần thiết vẫn phải kiểm tra về bền mỏi
theo số lượng chu kỳ nhỏ.
Bảng 40 – Cường độ
tính toán về mỏi
ff
§¬n vÞ tÝnh : N/mm2
Nhóm cấu kiện
|
Trị số của ff khi
cường độ kéo đứt tức thời fu
|
£
420
|
420 440
|
440 520
|
520 580
|
580 635
|
1
2
|
120
100
|
128
106
|
132
108
|
136
110
|
145
116
|
3
4
5
6
7
8
|
Đối với mọi mác
thép 90
Đối với mọi mác
thép 75
Đối với mọi mác
thép 60
Đối với mọi mác
thép 45
Đối với mọi mác
thép 36
Đối với mọi mác
thép 27
|
Bảng 41 – Hệ số gf
smax
|
Hệ số không đối xứng của ứng suất r
|
Công thức tính hệ số gf
|
Kéo
|
- 1 £ r £
0
0 < r £ 0,8
0,8 < r < 1
|
gf = 2,5 / ( 1,5 – r )
gf = 2,0 / ( 1,2 – r )
gf = 1,0 / ( 1 – r )
|
Nén
|
-1 £ r < 1
|
gf = 2,0 / ( 1 – r )
|
4. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ CẤU TẠO KHÁC KHI
THIẾT KẾ CẤU KIỆN KẾT CẤU THÉP
1.16
Dầm
1.16.1 Trong
dầm hàn tiết diện chữ I chỉ dùng bản cánh bằng một lớp thép tấm (trừ dầm cầu trục).
Trong dầm bu lông cường độ cao bản cánh có thể gồm nhiều tấm thép nhưng số lượng
lớp thép tấm không lớn hơn 3. Khi đó diện tích các thép góc cánh không được nhỏ
hơn 30% diện tích toàn bộ cánh.
1.16.2 Chiều rộng cánh dầm
hàn nên thoả mãn các điều kiện: bf ³ 180mm và bf ³ (1/10)h và phải thoả mãn yêu cầu
về ổn định cục bộ ở điều 5.6.3.2. Chiều dày bản cánh tf
£ 40mm .
1.16.3 Các đường hàn liên kết
bản cánh và bản bụng cũng như liên kết các cấu kiện phụ vào dầm (ví dụ sườn cứng)
là đường hàn liên tục .
1.16.4 Tại những chỗ cánh dầm
có tải trọng tập trung (kể cả tải trọng của các tấm bê tông có sườn), bản bụng
dầm thường được gia cường bằng các sườn cứng ngang.
1.16.5 Các sườn cứng ngang của
dầm hàn được đặt cách đầu nối của bản bụng một khoảng không nhỏ hơn 10 lần chiều
dày bản bụng, còn các đường hàn của sườn dọc với bản bụng nằm cách đầu nối này
một đoạn là 40 mm.
1.16.6 Trong các dầm hàn tiết
diện chữ I chịu tải trọng tĩnh, hoặc của các kết cấu phụ thường dùng sườn cứng
ngang một bên (trừ sườn đầu dầm) bố trí cả ở một mặt của bản bụng. Nếu dùng đường
hàn góc một phía để liên kết cánh và bụng dầm thì các sườn cứng ngang được bố
trí ở phía đối diện các bản bụng.
1.16.7 Đối
với các sườn gối, khi tính theo điều kiện ép mặt, mặt tì của đầu dưới sườn với
cánh dầm (hoặc với gối kê) phải được bào nhẵn, tiếp xúc chặt. Khi dùng sườn gối
hàn vào mút đầu dầm, độ nhô của sườn ra khỏi cánh dưới dầm lấy nhỏ hơn hoặc bằng
1,5ts (ts - chiều dày của sườn gối).
1.16.8 Liên kết cánh của dầm
tổ hợp:
1.16.8.1 Đường hàn và bulông
cường độ cao liên kết bản bụng và bản cánh của dầm chữ I tổ hợp được tính toán
theo bảng 42.
Khi không có các sườn
cứng để truyền các tải trọng tập trung lớn cố định, việc tính toán cánh trên được
tiến hành như đối với tải trọng tập trung di động.
Khi đặt tải trọng tập
trung cố định lên cánh dưới của dầm thì đường hàn và bulông cường độ cao dùng
liên kết cánh này với bản bụng được tính theo các công thức từ (8.6) đến (8.8)
của bảng 42, không phụ thuộc vào sự có mặt của sườn cứng tại chỗ đặt tải trọng.
Đường hàn cánh được
hàn thấu hết toàn bộ chiều dày của bản bụng coi như có độ bền bằng độ bền của bản
bụng.
Bảng 42 – Công thức
tính liên kết trong dầm tổ hợp
Đặc điểm của tải trọng
|
Dạng liên kết
|
Công thức
|
Cố định
|
Đường hàn góc:
|
hai phía
|
T/ (2bf hf) £ fwf gc
(8.1)
T/ (2bs hf) £ fws gc
(8.2)
|
một phía
|
T/ (bf hf) £ fwf gc
(8.3)
T/ (bs hf) £ fws gc
(8.4)
|
Bu lông cường độ cao
|
aT £ nf [N]b gc
(8.5)
|
Di động
|
Đường
hàn góc hai phía
|
(2bf hf) £ fwf gc (8.6)
(2bs hf) £ fws gc
(8.7)
|
Bulông cường độ cao
|
£ nf [N]b
gc (8.8)
|
GHI CHÚ: T =
VS/If – lực trượt của cánh trên một đơn vị chiều dài do lực
cắt V gây ra;
S – mômen tĩnh
nguyên của cánh dầm đối với trục trung hoà;
VP
= P/lz – áp lực do tải trọng tập trung P (với dầm
cầu chạy là áp lực bánh xe cầu trục
khi không kể đến hệ số động);
lz
– chiều dài phân bố qui ước của tải trọng tập trung lấy theo chỉ dẫn của các
điều 5.2.1.3 và điều 8.5.6;
a
– bước của bulông cường độ cao;
a – hệ số, a = 0,4 khi tải
trọng đặt ở cánh trên và bản bụng tì sát cánh trên;
a = 1,0 khi bản bụng
không tì sát cánh trên và khi tải trọng đặt ở cánh dưới;
[N]b
– lực tính toán của bulông cường độ cao, được tính theo công thức (6.13).
|
1.16.8.2 Trong dầm dùng liên kết
bulông cường độ cao có bản cánh ghép nhiều tấm, liên kết của mỗi tấm ở sau điểm
cắt lý thuyết của nó được tính với một nửa nội lực mà tiết diện của tấm có thể
chịu được. Liên kết của mỗi tấm ở trên khoảng giữa điểm cắt thực tế của nó và
điểm cắt đứt của tấm trước được tính với toàn bộ nội lực mà tiết diện của tấm
có thể chịu được.
1.17
Cột
1.17.1 Các
đoạn của cột rỗng khi vận chuyển được gia cường bằng các vách cứng bố trí ở hai
đầu mỗi đoạn. Trong cột rỗng các vách cứng ngang được bố trí cách nhau không
quá 4 m theo chiều dài cột.
1.17.2 Khi các thanh bụng của
cột rỗng được hàn trực tiếp vào nhánh cột, cho phép trục của các thanh bụng hội
tụ tại mép ngoài của nhánh.
Khi các thanh bụng được
nối với nhánh qua bản mã, các đường hàn góc tại liên kết chồng của bản mã với
nhánh cột lấy theo tính toán và có thể bố trí gián đoạn. Khoảng cách gián đoạn
giữa đầu mút của các đoạn được hàn không vượt quá 15 lần chiều dày bản mã.
1.17.3 Khi nối lắp ghép, các
đầu mút cột được phay nhẵn, dùng đường hàn đối đầu, bản ghép với đường hàn góc
hoặc với bulông. Khi dùng bản ghép, đường hàn đặt cách chỗ nối 30 mm về mỗi
phía. Cho phép dùng mặt bích để truyền lực nén bằng tiếp xúc và truyền lực kéo
bằng bu lông.
1.17.4 Kích thước mặt bằng của
bản đế chân cột được xác định theo điều kiện bền nén của vật liệu móng. Chiều
dày của bản đế được tính theo điều kiện bền khi uốn (của các ô bản) do áp lực của
mặt móng. Chiều dày của bản đế không nhỏ hơn 10 mm và không lớn hơn 40 mm khi
có sườn và dầm đế, không lớn hơn 60 mm khi không có sườn và dầm đế.
1.17.5 Bu lông neo chân cột
được tính theo lực nhổ ở chân cột. Cánh tay đòn của mô men chống nhổ bằng khoảng
cách giữa trục bu lông chịu kéo đến trọng tâm vùng ứng suất nén mặt dưới bản đế.
Loại và kích thước bu lông neo lấy theo bảng 12. Với cột liên kết khớp, bulông
neo lấy theo cấu tạo từ hai đến bốn chiếc, đường kính không nhỏ hơn 16 mm.
1.17.6 Bulông neo không chịu
lực cắt tại chân cột. Lực cắt này do lực ma sát giữa bản đế và bêtông móng chịu.
Khi lực cắt lớn, nên đặt thêm các chốt chịu cắt riêng.
1.18
Giàn
phẳng và hệ thanh không gian
1.18.1 Trục của các thanh
giàn và hệ thanh không gian phải hội tụ tại tâm các nút (nằm trên trục các
thanh cánh). Trong giàn hàn, trục thanh phải đi qua trọng tâm của tiết diện
thanh (làm tròn đến 5 mm), trong giàn dùng liên kết bulông là trục của dãy
bulông nằm gần sống thép góc nhất.
Cho phép không tính đến
độ lệch trục của các cánh giàn khi thay đổi tiết diện nếu độ lệch đó không vượt
quá 1,5 % chiều cao của thanh cánh.
Khi có lệch tâm tại
các nút thì việc tính toán các thanh giàn và hệ thanh không gian phải kể đến
mômen uốn tương ứng.
Khi tải trọng đặt
ngoài nút dàn, các thanh giàn phải được tính theo nén, uốn (chịu tác dụng đồng
thời của lực dọc và mômen uốn).
1.18.2 Khi giàn mái có nhịp
lớn hơn 36 m, nên làm độ vồng cấu tạo. Độ vồng cấu tạo lấy bằng độ võng của
giàn do tĩnh tải và hoạt tải dài hạn gây ra. Đối với các loại mặt mái bằng
(giàn có cánh song song), độ vồng cấu tạo của giàn lấy không phụ thuộc độ lớn của
nhịp và bằng độ võng do tổng tải trọng tiêu chuẩn gây nên cộng với 1/ 200 nhịp
).
1.18.3 Khi tính toán nội lực
của giàn có các thanh là thép góc hoặc thép chữ T, nút liên kết các thanh được
coi là khớp.
Với các thanh giàn có
tiết diện chữ I, chữ H, hoặc thép ống chỉ được coi các nút là khớp khi tỉ số giữa
chiều cao của tiết diện với chiều dài của thanh không lớn hơn 1/10. Nếu vượt
quá tỉ số này, phải kể đến mômen phụ trong các thanh do độ cứng của các nút gây
nên. Việc kể đến độ cứng của nút giàn khi tính có thể thực hiện theo các phương
pháp gần đúng. Cho phép xác định lực dọc trong các thanh theo sơ đồ khớp.
1.18.4 Khoảng
cách giữa đầu các thanh bụng và thanh cánh trong giàn có bản mã lấy không nhỏ
hơn a (a = 6t - 20 mm) nhưng không lớn hơn 80 mm (t -
chiều dày bản mã, mm). Khe hở giữa các đầu mút của các thanh nối ở cánh giàn có
phủ các bản ghép không được nhỏ hơn 50 mm.
Đường
hàn liên kết thanh bụng của giàn với bản mã được kéo
dài thêm vào cạnh đầu thanh một đoạn 20 mm.
1.18.5 Tại các nút giàn có
thanh cánh là thép chữ T, chữ I hoặc thép góc đơn, liên kết đối đầu bản mã với
cánh bằng đường hàn thấu hết chiều dày bản mã.
1.18.6 Chiều dày bản mã giàn
lấy theo nội lực của thanh lớn nhất (thường là thanh xiên ở gối) và không đổi
cho các nút của cả dàn.
1.18.7 Đối với các thanh
giàn ghép từ hai thép góc, tại khe hở giữa hai thép góc đặt các tấm đệm hàn với
các thép góc. Khoảng cách giữa tâm các tấm đệm không vượt quá 40i (đối với
thanh nén) và 80i (đối với thanh kéo), i là bán kính quán tính của
một thép góc lấy với trục trọng tâm song song với mặt phẳng dàn.
1.19
Hệ
giằng
1.19.1 Trong mỗi khối nhiệt
độ của nhà cần bố trí một hệ thống giằng riêng.
1.19.2 Hệ giằng đứng giữa
các cột chính ở dưới mức dầm cầu trục của cột hai nhánh được bố trí trong mặt
phẳng của từng nhánh cột. Các nhánh của hệ giằng hai nhánh được liên kết với
nhau bằng các thanh giằng hoặc bản giằng.
1.19.3 Hệ giằng ngang theo
phương ngang nhà được bố trí ở mức cánh trên hoặc cánh dưới của giàn vì kèo tại
các nhịp ở đầu mỗi khối nhiệt độ.
Khi khối nhiệt độ dài
hơn 144 m cần đặt thêm hệ giằng ngang trung gian. Những giàn vì kèo
không nối trực tiếp với hệ giằng ngang cần đươc tăng cường trong mặt phẳng bố
trí hệ giằng này bằng các thanh chống hoặc thanh kéo. Tại chỗ bố trí hệ giằng
ngang đặt hệ giằng đứng giữa các dàn. Khi có khối mái cứng, tại mức cánh trên đặt
hệ giằng tạm để định vị kết cấu và đảm bảo ổn định của chúng trong quá trình lắp
ráp.
1.19.4 Hệ giằng dọc cánh dưới
của các giàn vì kèo được bố trí dọc các dãy cột biên trong các trường hợp sau:
nhà có cầu trục với chế độ làm việc nặng hoặc rất nặng; mái có giàn đỡ kèo; nhà
một hoặc hai nhịp có cầu trục sức nâng 10 tấn trở lên và khi cao độ cánh dưới của
giàn vì kèo lớn hơn 18 m không phụ thuộc vào sức nâng cầu trục.
Trong các nhà có ba
nhịp trở lên, hệ giằng dọc cánh dưới còn được bố trí dọc các dãy cột giữa và
không được cách nhau quá một nhịp đối với các nhà có cầu trục có chế độ làm việc
nặng hoặc rất nặng, không được cách nhau quá hai nhịp đối với các nhà khác.
1.19.5 Cánh dưới của dầm và
giàn cầu trục có nhịp lớn hơn 12 m phải được tăng cường bằng hệ giằng ngang.
1.19.6 Khi bố trí hệ giằng
chéo chữ thập, việc tính toán chúng cho phép tiến hành theo sơ đồ quy ước với
giả thiết thanh xiên chỉ chịu kéo (bỏ qua sự làm việc của các thanh xiên chịu
nén).
Khi xác định nội lực
trong các thanh của hệ giằng cho phép không kể đến lực nén trong các cánh dàn.
1.20
Dầm
cầu trục
1.20.1 Kiểm tra độ bền của dầm
cầu trục do tác dụng của tải trọng đứng và ngang theo các qui định ở điều 5.2.1.5.
1.20.2 Kiểm tra độ bền của bản
bụng dầm cầu trục (trừ các dầm được tính toán theo bền mỏi với số chu kỳ của tải
trọng từ 2.106 trở lên) theo công thức (5.6), trong đó khi kiểm tra
tiết diện gối dầm liên tục thay hệ số 1,15 bằng 1,3.
1.20.3 Kiểm tra ổn định tổng
thể của dầm cầu trục theo qui định ở điều 5.2.2.1.
1.20.4 Kiểm tra ổn định của
bản bụng và bản cánh của dầm cầu trục theo các qui định ở điều 5.6.1 và 5.6.3.
1.20.5 Tính toán về bền mỏi
của dầm cầu trục theo các qui định ở chương 7.
Đối với dầm cầu trục
có số chu kỳ của tải trọng nQ > 2.106 bản bụng
dầm phải được kiểm tra thêm về độ bền theo điều 8.5.6 và mỏi theo điều 8.5.7.
Tải trọng cầu trục
dùng để kiểm tra dầm cầu trục theo bền và mỏi được lấy theo các qui định của
tiêu chuẩn TCVN 2737 : 1995.
Số chu kỳ tải trọng của
dầm cầu trục là số lượt nâng tải trong thời gian phục vụ của cầu trục do các
yêu cầu sản xuất.
1.20.6 Vùng
chịu nén của bản bụng dầm cầu trục bằng thép có giới hạn chảy từ 400 N/mm2
trở xuống phải thoả mãn điều kiện :
(8.9)
(8.10)
(8.11)
(8.12)
trong đó:
(8.13)
hệ số lấy bằng 1,15
khi tính toán dầm đơn giản; bằng 1,3 khi tính toán tiết diện tại gối của dầm liên
tục ;
M
và V - tương ứng là mômen uốn và lực cắt trong tiết diện của dầm do tải
trọng tính toán;
P
- áp lực tính toán của bánh xe cầu trục không kể đến hệ số động;
g1 - hệ số tăng tải
trọng tập trung thẳng đứng lên một bánh xe cầu trục lấy theo qui định của TCVN
2737 : 1995.
It
= Itr + bftf3/ 3 - tổng các mô
men quán tính xoắn bản thân của ray và của cánh;
tf
và bf - chiều dày và chiều rộng của cánh trên ( chịu nén )
của dầm;
Itr
– mômen quán tính xoắn của ray;
lz
- chiều dài chịu tải qui ước, được xác định theo công thức:
(8.14)
trong đó:
c - hệ số, lấy bằng
3,25 đối với dầm hàn và dầm cán; bằng 4,5 đối với dầm bulông cường độ cao;
I1t
- tổng các mômen quán tính bản thân của cánh dầm và của ray cầu trục hoặc là mô
men quán tính chung của ray và cánh khi hàn ray bằng đường hàn đảm bảo sự làm
việc đồng thời của ray và cánh;
Mt
- mômen xoắn cục bộ, được xác định theo công thức:
Mt
= Pe + 0,75Vthr
trong đó: e
- độ lệch tâm qui ước, lấy bằng 15 mm;
Vt - tải trọng ngang (lực xô) tính toán gây bởi sự ngiêng lệch
của cầu trục và sự không song song của đường ray cầu trục lấy theo TCVN 2737 :
1995;
hr
- chiều cao của ray cầu trục.
Trong tất cả các công
thức từ (8.9) đến (8.13) ứng suất lấy dấu dương.
1.20.7 Kiểm tra độ bền mỏi
vùng trên của bụng dầm cầu trục hàn được tiến hành theo công thức:
(8.15)
trong đó:
ff - cường độ tính toán
về mỏi, với mọi mác thép lấy bằng: 75 N/mm2 đối với vùng trên chịu
nén của bản bụng (tiết diện tại nhịp dầm); 65 N/mm2 đối với vùng
trên chịu kéo của bản bụng (tại tiết diện gối của dầm liên tục).
Giá trị của các đại
lượng trong công thức (8.15) được xác định theo điều 8.5.6.
Khi tính toán theo điều
kiện về mỏi với số chu kỳ của tải trọng nQ 2.106, đường hàn
liên kết cánh trên với bản bụng phải hàn thấu hết chiều dày bản bụng.
1.20.8 Các mép tự do của
cánh chịu kéo của dầm cầu chạy và các dầm sàn công tác chịu trực tiếp tải trọng
di động phải được cán hoặc bào nhẵn.
1.20.9 Các kích thước của sườn
cứng trong dầm cầu trục được lấy theo điều 5.6.1.1, khi đó chiều rộng phần
nhô ra của sườn hai bên bản bụng không được nhỏ hơn 90 mm. Sườn cứng ngang hai
bên không cần hàn với cánh dầm, nhưng phải bào nhẵn và tì sát với cánh trên dầm.
Trong các dầm cầu trục
có chế độ làm viêc nhẹ và trung bình cho phép dùng các sườn cứng ngang bố trí ở
một bên bản bụng, hàn với bản bụng và cánh trên dầm, bố trí sườn theo điều 5.6.1.1.
1.20.10 Khi kiểm tra độ bền của
các dầm cầu trục treo, phải kể đến các ứng suất pháp cục bộ do áp lực của bánh
xe cầu trục theo hướng dọc và ngang trục dầm.
1.21
Liên
kết
1.21.1 Liên kết
hàn
1.21.1.1 Trong các kết cấu
dùng liên kết hàn nên chọn phương pháp sản xuất cơ khí hoá cao khi hàn.
1.21.1.2 Mép bản thép tại chỗ
hàn được gia công theo qui định ở tiêu chuẩn TCVN 1961 :1975 – Mối hàn hồ quang
điện bằng tay.
1.21.1.3 Kích thước và hình dạng
của đường hàn góc được qui định như sau:
a) Chiều cao của đường
hàn góc hf không được lớn hơn 1,2tmin (tmin-
chiều dày nhỏ nhất của các cấu kiện được liên kết).
b) Chiều cao của đường
hàn góc hf lấy theo tính toán, nhưng không được
nhỏ hơn các giá trị cho trong bảng 43.
c) Chiều dài tính
toán của đường hàn góc không được nhỏ hơn 4hf và không nhỏ
hơn 40 mm.
d)
Chiều dài tính toán của đường hàn góc bên không được lớn hơn - hệ số lấy ở bảng
37).
e) Kích thước các phần
chồng nhau (trong liên kết chồng) không được nhỏ hơn 5 lần chiều dày nhỏ nhất của
các cấu kiện được hàn.
f) Tỉ số kích thước
hai cạnh góc vuông của đường hàn góc lấy bằng 1:1; khi các cấu kiện được hàn có
chiều dày khác nhau cho phép dùng đường hàn có hai cạnh không đều nhau, khi đó
cạnh gắn với cấu kiện có chiều dày mỏng hơn lấy theo qui định ở điều 8.6.1.3.a,
còn cạnh gắn với cấu kiện có chiều dày lớn hơn theo điều 8.6.1.3.b.
Bảng 43 – Chiều cao
nhỏ nhất của đường hàn góc hf
Dạng
liên kết
|
Phương pháp hàn
|
Giới hạn chảy của thép fy
(N/mm2)
|
Giá trị nhỏ nhất hf
khi chiều dày lớn nhất
của các cấu kiện được hàn t (mm)
|
4 5
|
6 10
|
11 16
|
17 22
|
23 32
|
33 40
|
41 80
|
Chữ T với đường hàn
góc hai phía;
chồng và góc
|
Tay
|
430
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
430 < fy 530
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
12
|
Tự động và bán tự
động
|
£ 430
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
430 < fy
£ 530
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
Chữ
T với đường hàn góc một phía
|
Tay
|
380
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
12
|
Tự động và bán tự
động
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
GHI CHÚ: Các kết
cấu làm từ thép có giới hạn chảy fy > 530
N/mm2 và với tất cả các loại thép khi chiều dày các cấu kiện lớn
hơn 80mm, chiều cao nhỏ nhất của đường hàn góc lấy theo các qui định kỹ thuật
riêng.
|
g) Đối với các kết
cấu chịu tải trọng động và tải trọng rung động dùng đường hàn góc thoải, tỉ lệ
hai cạnh góc vuông của đường hàn là 1:1,5 (cạnh dài nằm theo hướng lực tác
dụng) và được tính toán theo bền mỏi hoặc theo phá hoại giòn.
1.21.1.4
Liên
kết hàn đối đầu các tấm thường là đường hàn thẳng, hàn thấu hết bề dày và dùng
các bản lót.
Trong điều kiện lắp
ghép, cho phép hàn một phía có hàn đầy thêm ở đáy đường hàn và hàn vào bản thép
lót được giữ lại.
1.21.1.5
Không
được dùng liên kết hỗn hợp mà trong đó một phần lực được tiếp nhận bằng đường
hàn, một phần bằng bulông.
1.21.1.6
Đường
hàn gián đoạn chỉ dùng trong các kết cấu phụ, nơi có nội lực nhỏ. Khi đó
khoảng cách amax giữa các đầu mút của hai đường
hàn liên tiếp lấy như sau:
- amax
15 tmin
, đối với cấu kiện chịu nén;
- amax
30 tmin
, đối với cấu kiện chịu kéo;
trong đó tmin
là chiều dày nhỏ nhất của các bản thép được liên kết.
1.21.1.7
Trong
thiết kế cần chỉ rõ: phương pháp hàn, loại que hàn hoặc dây hàn, vị trí và thứ
tự hàn của các mối hàn.
1.21.2
Liên
kết bulông
1.21.2.1
Lỗ
của các loại bulông được chế tạo theo các qui định kỹ thuật của tiêu chuẩn về
bulông.
1.21.2.2
Bulông
thô và bulông thường được dùng trong các kết cấu làm bằng thép có giới hạn chảy
từ 380 N/mm2 trở xuống.
1.21.2.3
Cho
phép liên kết các cấu kiện vào nút liên kết bằng một bulông.
1.21.2.4
Trong
các liên kết bulông làm việc chịu cắt không được dùng các bulông mà trên chiều
dài của phần không ren có các đoạn với đường kính khác nhau.
1.21.2.5
Dưới
đai ốc (êcu) của các bulông phải đặt vòng đệm, riêng bulông cường độ cao đặt
vòng đệm cả ở dưới mũ bulông. Khi dung sai giữa đường kính của lỗ và của thân
bulông không vượt quá 3 mm cho phép đặt một vòng đệm dưới đai ốc.
1.21.2.6
Với
các bulông làm việc chịu trượt (trừ bulông cường độ cao), phần có ren không
ăn vào quá một nửa chiều dày của bản thép ngoài cùng (nằm dưới đai ốc) hoặc
không quá 5 mm.
1.21.2.7
Các
loại bulông (kể cả bulông cường độ cao) được bố trí theo các qui định ở bảng
44.
Trong các liên kết
không chịu lực hoặc chủ yếu do yêu cầu cấu tạo, các bulông thường được bố trí
theo khoảng cách lớn nhất, trong các liên kết chịu lực bulông được bố trí theo
khoảng cách nhỏ nhất.
Khi bố trí bulông
kiểu so le nên lấy khoảng cách giữa tâm của chúng dọc theo phương của lực không
nhỏ hơn a + 1,5d (a - khoảng cách giữa các hàng theo
phương vuông góc với lực; d - đường kính lỗ bulông). Khi bố trí như vậy
tiết diện thực của cấu kiện An kể đến giảm yếu chỉ do các lỗ
bulông nằm theo phương vuông góc với phương của lực (không theo đường dích
dắc).
Bảng
44 – Quy định bố trí bulông
Đặc điểm của khoảng cách
|
Trị số của khoảng cách
|
1. Giữa tâm hai
bulông theo hướng bất kỳ:
|
|
a) Nhỏ nhất
|
2,5d
|
b) Lớn nhất
trong các dãy biên khi không có thép góc viền , chịu kéo và chịu nén.
|
8d hoặc 12t
|
c) Lớn nhất
trong các dãy giữa và các dãy biên khi có thép góc viền:
|
|
– Khi
chịu kéo
– Khi
chịu nén
|
16d hoặc 24t
12d hoặc 18t
|
2. Khoảng cách từ
tâm bulông đén mép của cấu kiện:
|
|
a) Nhỏ nhất dọc
theo lực
b) Nhỏ nhất khi
vuông góc với lực:
|
2d
|
– Khi mép
cắt
– Khi mép
cán
|
1,5d
1,2d
|
c) Lớn nhất
d) Nhỏ nhất đối
với bulông cường độ cao khi mép bất kỳ và hướng bất kỳ
|
4d hoặc 8d
1,3d
|
GHI CHÚ: Trong các
cấu kiện liên kết làm bằng thép có giới hạn chảy cao hơn 380 N/mm2,
khoảng cách nhỏ
nhất giữa tâm hai bulông là 3d.
Các ký hiệu dùng trong bảng 44:
d – đường kính lỗ bulông;
t – chiều dày mỏng hơn của các cấu kiện ngoài.
|
1.21.2.8 Phải
dùng bu lông cường độ cao (hoặc liên kết hàn) cho liên kết dựng lắp các kết
cấu chịu lực chính của nhà và công trình có dầm cầu trục (tính theo bền mỏi),
các kết cấu ở dưới đường sắt.
Trong liên kết dựng
lắp, bulông thô và bulông thường được dùng trong các trường hợp sau:
- Để liên kết xà gồ,
các cấu kiện của cửa mái, hệ giằng cánh trên của giàn (khi có hệ giằng cánh dưới
hoặc mái cứng), hệ giằng đứng giữa các giàn và cửa mái, các cấu kiện của hệ sườn
tường;
- Để liên kết hệ giằng
cánh dưới của các giàn khi có khối mái cứng (các tấm bêtông cốt thép, bêtông lưới
thép, các tấm thép định hình, v.v...);
- Để liên kết giàn vì
kèo và giàn đỡ kèo với cột, giàn vì kèo với giàn đỡ kèo với điều kiện phản lực
gối thẳng đứng truyền qua gối đỡ;
- Để liên kết các dầm
cầu trục đơn giản với nhau, liên kết cánh dưới của chúng với vai cột;
- Để liên kết các dầm
của sàn công tác không chịu tác dụng của tải trọng động;
- Để liên kết các kết
cấu phụ.
1.21.2.9 Khi dùng bu lông cường
độ cao, trong thiết kế phải ghi rõ phương pháp gia công bề mặt các bản thép.
1.22
Các
yêu cầu bổ sung khi thiết kế dầm có lỗ
1.22.1 Dầm
có lỗ được thiết kế từ dầm chữ I cán, thường làm bằng thép có giới hạn chảy từ
530 MPa trở xuống.
Liên kết hàn của bản
bụng cần dùng đường hàn đối đầu thấu hết chiều dày.
1.22.2 Độ bền của dầm khi chịu
uốn trong mặt phẳng của bản bụng (Hình 20) được kiểm tra theo các công thức bảng
45.
Bảng 45 – Các công thức
để kiểm tra độ bền của tiết diện dầm (Hình 20)
Chữ T phía trên
|
Chữ T phía dưới
|
Gối
|
Điểm 1
|

|
Điểm 3
|

|

|
Điểm 2
|

|
Điểm 4
|

|
GHI CHÚ: Các kí hiệu
dùng trong bảng 45:
M – Mô men uốn
trong tiết diện dầm;
V1, V2
– Lực cắt do các phần chữ T tiếp nhận:

Với V – lực
cắt trong tiết diện dầm;
I1 và I2
– Các mômen quán tính của phần tiết diện chữ T phía trên và phía dưới đối với
trục bản thân và song song với cánh;
V3
– Lực cắt trong tiết diện của dầm tại khoảng cách cách gối một đoạn (c +
s – 0,5a) (Hình 20);
Ix
– Mômen quán tính của tiết diện dầm có lỗ đối với trục x-x;
W1max,
W1min – Lần lượt là mômen kháng uốn lớn nhất và nhỏ nhất của
tiết diện chữ T ở trên;
W2max,
W2min – Lần lượt là mômen kháng uốn lớn nhất và nhỏ nhất của
tiết diện chữ T ở dưới;
f1, fu1,
f2, fu2 – Lần lượt là cường độ tính toán của thép cán
đối với các tiết diện chữ T ở trên và ở dưới;
gc
- hệ số điều kiện làm việc của kết cấu;
gu
- Hệ số độ tin cậy trong các tính toán theo sức bền tức thời.

Hình 20 – Sơ đồ một
đoạn dầm có lỗ
1.22.3 Ổn định của dầm cần
được kiểm tra theo các chỉ dẫn của điều 5.2.2.1, trong đó các đặc trưng
hình học được tính đối với tiết diện có lỗ.
Không cần kiểm tra ổn
định của dầm khi đã thoả mãn các yêu cầu của điều 5.2.2.2.
1.22.4 Tại các tiết diện gối
nếu hwtw > 40 (tw
– chiều dày nhỏ nhất của bản bụng) thì cần gia cường bản bụng bằng các sườn cứng
và phải kiểm tra theo các yêu cầu của điều 5.6.1.7, khi đó bên tiết diện
gối cần lấy c 250 mm (Hình 20).
1.22.5 Tại các tiết diện của
dầm khi tỉ số hw/tw > 2,5 hoặc khi không thoả mãn các
yêu cầu trong các chỉ dẫn ở điều 5.2.1.3 thì phải đặt các sườn cứng theo
yêu cầu của điều 5.6.1.1.
Chỉ được đặt tải trọng
tập trung tại các tiết diện không có lỗ giảm yếu.
Chiều cao bản bụng của
tiết diện chữ I chịu nén phải thoả mãn các yêu cầu của điều 5.6.2.4,
trong công thức (5.67) dùng 1,4.
1.22.6 Khi xác định độ võng
của dầm có tỉ số l / hw 12 (với l – nhịp của dầm) thì
mômen quán tính của tiết diện dầm có lỗ phải được nhân với hệ số 0,95.
4. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ CẤU TẠO KHÁC KHI
THIẾT KẾ NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH
1.23
Nhà
công nghiệp
1.23.1 Biến dạng, độ võng và
chuyển vị của kết cấu lấy theo qui định ở điều 3.3.
1.23.2 Khoảng cách lớn nhất
giữa các khe nhiệt độ của khung thép nhà một tầng lấy theo bảng 46.
Bảng 46 – Khoảng cách
lớn nhất giữa các khe nhiệt độ của khung thép
nhà và công trình một tầng
Đơn vị tính: m
Đặc điểm của nhà và công trình
|
Khoảng cách lớn nhất
|
Giữa các khe nhiệt độ
|
Từ khe nhiệt độ hoặc từ đầu mút nhà
đến trục của hệ giằng đứng gần nhất
|
Theo dọc nhà
|
Theo ngang nhà
|
– Nhà có cách nhiệt
– Nhà không cách
nhiệt và các xưởng nóng
– Cầu cạn lộ thiên
|
230
200
130
|
150
120
|
90
75
50
|
GHI CHÚ: Khi trong
phạm vi khối nhiệt độ của nhà và công trình có hai hệ giằng đứng thì khoảng
cách giữa các trục của chúng không vượt quá: 40 50m đối với nhà; 25 30m đối với cầu
cạn lộ thiên.
|
Khi vượt quá 5% so với
các giá trị cho trong bảng 46, cũng như khi tăng độ cứng của khung bằng tường
hoặc các kết cấu khác phải tính đến tác dụng của nhiệt độ, biến dạng không đàn
hồi của kết cấu.
1.24
Nhà
khung thấp tầng
1.24.1 Độ võng cho phép của
các cấu kiện chịu uốn lấy theo điều 3.3.2.
1.24.2 Chuyển
vị ngang của khung do thành phần tĩnh của tải trọng
gió tiêu chuẩn (không kể đến biến dạng của móng và độ cứng của tường bao che,
tường ngăn), không được vượt quá các giá trị ở điều 3.3.4.
1.24.3 Để phân phối lại
mômen uốn trong các cấu kiện của khung, tại nút liên kết của dầm và cột cho
phép dùng các bản ghép làm việc trong giai đoạn dẻo. Các bản ghép được làm bằng
thép có giới hạn chảy fy £
345 N/mm2. Nội lực nhỏ nhất trong bản ghép (dùng để xác định khả
năng chịu lực Mmin của nút) được tính theo ứng suất smin = fy; và nội lực lớn nhất
(để xác định Mmax của nút) được tính theo ứng suất smax = fy + 100 N/mm2.
Các cạnh dọc của bản
ghép phải được bào hoặc phay nhẵn.
1.25
Kết
cấu thép tấm
1.25.1 Các sườn cứng ngang của
vỏ phải có chu vi kín.
1.25.2 Tải
trọng tập trung không được truyền trực tiếp lên vỏ mà phải thông qua các sườn cứng
trung gian.
1.25.3 Để giảm ứng suất cục
bộ, chỗ nối các vỏ có hình dạng khác nhau được làm trơn thoải.
1.25.4 Các đường hàn đối đầu
được hàn hai phía hoặc hàn một phía có hàn đầy thêm ở mặt sau, hoặc hàn trên bản
lót.
Trong thiết kế phải
ghi rõ các điều cần thiết để đảm bảo tính đặc kín của liên kết theo yêu cầu sử
dụng.
1.25.5 Trong kết cấu thép tấm
thường dùng liên kết hàn đối đầu. Khi chiều dày các tấm t £ 5 mm, hoặc khi liên kết lắp ghép cho
phép dùng liên kết chồng.
1.25.6 Khi
cấu tạo kết cấu thép tấm nên chọn phương pháp sản xuất và lắp ghép công nghiệp
bằng cách dùng:
- Các tấm hoặc băng
có kích thước lớn (có thể chế tạo sẵn thân và đáy vỏ ở dạng cuộn);
- Hình khai triển, để
khi cắt thép có ít phế liệu nhất;
- Hàn tự động.
1.26
Kết
cấu tháp, trụ
1.26.1 Khi thiết kế tháp trụ
nên chú ý các điều sau:
– Giảm sức cản khí động
của công trình và các bộ phận riêng của nó;
- Phân bố hợp lý nội
lực trong các cấu kiện của kết cấu bằng các giải pháp cấu tạo hoặc dùng ứng suất
trước;
- Phối hợp chức năng
chịu lực và chức năng công nghệ.
1.26.2 Các dây neo được làm
bằng thép tròn mạ kẽm hoặc cáp bện. Trong môi trường có mức độ ăn mòn trung
bình và cao dùng cáp mạ kẽm.
Mút của cáp thép ở cốc
neo hoặc ống nối được giữ bằng cách rót hợp kim theo đúng kỹ thuật neo cáp.
1.26.3 Khi tính toán tháp, trụ lấy hệ số điều kiện làm
việc theo chương 3, bảng 47 và bảng 49.
1.26.4 Độ lệch ngang tương đối
của cột không được vượt quá các giá trị cho trong bảng 48 (trừ các cột được thiết
kế theo các yêu cầu kỹ thuật riêng).
1.26.5 Cho phép lấy giá trị
tải trọng gió tác dụng vào thân trụ tại vị trí giữa các lớp dây neo hoặc tác dụng
vào dây neo ở vị trí 2/3 chiều cao dây neo và coi như các giá trị đó không đổi
trên cả chiều dài đoạn thân hoặc dây neo.
Bảng 47 - Hệ số điều kiện làm
việc gc
Các cấu kiện của kết cấu
|
Giá trị gc
|
- Các thanh ứng
suất trước của hệ thanh bụng
- Mặt bích:
+ Dạng vành khuyên
+ Các dạng còn lại
- Cáp thép của dây
neo trụ khi số lượng của chúng:
+ Từ 3 đến 5 dây
trong một lớp
+ Từ 6 đến 8 dây
trong một lớp
+ Từ 9 dây trong
một lớp trở lên
- Các chi tiết neo
kẹp đầu cáp hoặc dập điểm trong ống lồng
- Bện cáp ở chỗ nối
hoặc sứ cách điện
- Các bộ phận liên
kết dây neo với kết cấu gối và móng neo
- Các thanh neo
không có ren chịu kéo uốn
- Các tai đỡ chịu
kéo
|
0,9
1,1
0,9
0,8
0,9
0,95
0,75
0,55
0,9
0,65
0,65
|
Bảng 48 – Độ lệch
ngang tương ®ối
Dạng tải trọng
|
Độ lệch ngang tương đối
(so với chiều cao)
|
- Gió
- Các thiết bị
ăngten treo một bên cột khi không có gió
|
1/100
1/300
|
1.26.6 Cho phép coi lực tập
trung của các sứ cách điện treo trên dây như lực phân bố đều có giá trị được lấy
theo điều kiện mômen tương đương khi coi dây như dầm đơn giản.
1.26.7 Khi
tính toán các cấu kiện nằm nghiêng (cáp neo, thanh chống xiên, v.v...) chỉ kể đến
hình chiếu của các lực tác dụng lên phương vuông góc với trục của cấu kiện hoặc
dây cung của nó.
1.26.8 Kiểm tra ổn định tổng
thể của trụ theo các tổ hợp tải trọng sau:
- Lực kéo lắp ráp của
dây căng khi không có gió;
-
Tải trọng gió trong phương song song với mặt phẳng thẳng đứng chứa một trong
các dây neo.
Khi
kiểm tra ổn định tổng thể của trụ, lực tính toán trong thân phải nhỏ hơn lực tới
hạn ít nhất 1,3 lần.
1.26.9 Trong thiết kế cần ghi rõ
giá trị lực kéo lắp ráp của dây cáp neo trụ ở nhiệt độ không khí trung bình của
năm tại nơi xây dựng.
1.26.10 Liên kết lắp ghép các cấu
kiện của kết cấu được thiết kế bằng bulông thường khi nội lực nhỏ hơn hoặc bằng
197 kN (20 T) và bằng bulông cường độ cao khi tải trọng đổi dấu và nội lực lớn
hơn.
Trong liên kết mặt
bích nên dùng bulông cường độ cao. Dùng đường hàn lắp ghép hoặc bulông tinh phải
phù hợp với điều kiện thi công.
1.26.11 Các thanh xiên có độ mảnh lớn hơn 250 trong hệ
thanh bụng chữ thập phải được liên kết với nhau tại các chỗ giao nhau.
1.26.12 Độ võng trong phương thẳng đứng và phương
ngang của các thanh ngang của vách cứng và các cấu kiện của sàn công tác không
được vượt quá 1/ 250 chiều dài của nhịp.
1.26.13 Trong kết cấu cột rỗng
khoảng cách giữa các vách cứng không được lớn hơn 3 lần cạnh của tiết diện
ngang trung bình của các đoạn cột và được đặt tại chỗ có tải trọng tập trung hoặc
nơi gẫy góc của các thanh cánh.
1.26.14 Bulông neo liên kết
các mặt bích của những thép ống được bố trí trên một đường tròn với đường kính
nhỏ nhất có thể có, và khoảng cách giữa các bulông đều nhau.
1.26.15 Các thanh xiên của
giàn tại một nút hội tụ ở điểm giao nhau giữa trục các thanh cánh và các thanh
xiên. Ở chỗ liên kết thanh xiên với mặt bích cho phép lệch tâm, nhưng độ lệch
tâm không lớn hơn 1/3 kích thước tiết diện ngang của thanh cánh. Khi độ lệch
tâm lớn hơn, việc tính toán các thanh phải kể đến mômen lệch tâm tại nút.
Trong các bản mã có xẻ
rãnh để liên kết thanh xiên là thép tròn bằng đường hàn, ở đầu khe (sát mút của
thép tròn) bản mã được khoan lỗ với đường kính lớn hơn đường kính thanh 1,2 lần
(để giảm ứng suất tập trung).
1.26.16 Dây neo của trụ thân
rỗng hội tụ tại điểm giao nhau của trục thanh cánh và các thanh ngang. Trục qui
ước của dây neo là dây cung của nó.
Để tránh uốn cong,
tai liên kết dây neo với thân được gia cường bằng các sườn cứng.
1.26.17 Các giá đỡ và thanh
treo của sàn công tác được liên kết với các mắt chính của thân cột.
1.26.18 Thiết bị căng (tăng
đơ) dùng để điều chỉnh chiều dài và giữ dây neo trụ phải được ghì với thiết bị
neo bằng cáp mảnh, riêng chiều dài của cáp luồn vào ống lồng (dùng nối cáp)
không được nhỏ hơn 20 lần đường kính cáp.
1.26.19 Để giảm dao động của
dây, trên dây neo của trụ và dây dẫn treo liên tiếp các thiết bị giảm rung tần
số thấp (từ 1 đến 2,5 Hz) và tần số cao (từ 4 đến 40 Hz) dạng lò xo. Thiết bị
giảm rung tần số thấp được chọn theo tần số dao động chính của dây. Khoảng cách
s từ chỗ đầu neo cáp đến điểm treo thiết bị giảm rung được xác định theo
công thức:
s
³ b d (9.21)
trong đó:
d - là đường kính
dây, mm;
m - khối lượng 1 m dài
dây, kg;
P - lực căng trước
trong cáp neo hoặc dây dẫn, N;
b - hệ số bằng 0,00 041.
Thiết
bị giảm rung tần số cao được đặt cao hơn thiết bị giảm
rung tần số thấp một đoạn là s. Khi nhịp của cáp neo hoặc của dây dẫn vượt
quá 300m, bộ giảm rung được đặt không phụ thuộc vào tính toán.
1.26.20 Các
công trình ăngten phải được sơn màu sắc phù hợp với qui định
của ngành hàng không.
1.26.21 Các
chi tiết cơ khí của cáp neo, lõi thép của sứ cách điện, cũng như các chi tiết
kim loại khác phải được mạ kẽm.
1.27
Cột
đường dây tải điện
1.27.1 Liên kết bulông thô,
bulông thường và bulông tinh dùng trong cột có chiều cao từ 100 m trở xuống
không cần tính toán theo bền mỏi, khi chiều cao cột lớn hơn 100 m, chúng phải
được tính toán theo bền mỏi.
1.27.2 Khi thiết kế cột điện,
lấy hệ số làm việc theo chương 3 và bảng 49.
Bảng 49 – Hệ số điều
kiện làm việc gc khi thiết kế cột điện
Các cấu kiện của kết cấu
|
Giá trị gc
|
1. Các cánh chịu
nén làm bằng thép góc đơn trong hai khoang đầu kể từ mặt móng của cột đứng tự
do:
a) Khi dùng liên
kết hàn
b) Khi dùng liên
kết bulông
2. Các thanh chịu
nén của xà ngang rỗng (để treo dây) bằng các thép góc đơn đều cạnh được liên
kết trên một cạnh (Hình 21) :
a) Thanh cánh liên
kết trực tiếp với thân cột bằng hai bulông trở lên.
b) Thanh cánh liên
kết với thân cột bằng một bulông hoặc qua bản mã.
c) Thanh xiên và
thanh ngang.
3. Dây neo bằng cáp
thép hoặc bó sợi cường độ cao:
a) Đối với cột
trung gian và cột có chế độ làm việc bình thường
b) Đối với các cột
neo, cột neo ở góc và cột góc:
– Chế độ làm việc
bình thường
– Chế độ làm việc
có sự cố
|
0,95
0,9
0,9
0,75
0,75
0,9
0,8
0,9
|
GHI CHÚ: Các hệ số
điều kiện làm việc không dùng để tính liên kết của các cấu kiện tại nút.
|
1.27.3 Khi xác định độ mảnh
tương đương theo bảng 14, độ mảnh lớn nhất của toàn thanh l được tính theo công
thức:
- Đối với thanh bốn
mặt, có các cánh song song, hai đầu tựa khớp:
l = 2L / b (9.22)
- Đối với các thanh
ba mặt đều, có các cánh song song, hai đầu tựa khớp:
l = 2,5L / b (9.23)
- Đối với các cột đứng
độc lập dạng tháp (Hình 9):
l = 2m1h / bd (9.24)
trong đó:
m1 = 1,25 (bt
/ bd)2 – 2,75 (bt/ bd)
+ 3,5 là hệ số chiều dài tính toán;
L – chiều dài hình học
của thanh rỗng;
b – khoảng cách giữa
trục của các cánh song song trên mặt hẹp nhất của thân cột;
h – chiều cao của cột
đứng độc lập;
bt và bd
– khoảng cách giữa trục các cánh của cột dạng tháp ứng với phía trên và dưới
chân của mặt hẹp nhất.

Hình
21 – Sơ đồ xà ngang
a)
Thanh bụng tam giác; b) Thanh bụng tam giác có thanh chống
1.27.4 Thanh rỗng có tiết diện
không đổi theo chiều dài, chịu nén lệch tâm hoặc nén uốn, được kiểm tra ổn định
theo các chỉ dẫn ở điều 5.4.
Độ lệch tâm tương đối
m của thanh rỗng ba mặt đều và không đổi theo chiều dài, dùng thanh giằng hoặc
bản giằng, được tính theo công thức:
- Khi uốn trong mặt phẳng vuông góc với một trong
các mặt của thân cột:
m
= 3,48
bM / (Nb) (9.25)
- Khi uốn trong mặt phẳng song song với một trong
các mặt của thân cột:
m
= 3bM / (Nb) (9.26)
trong đó:
b - khoảng cách giữa trục của các cánh song song
trong một mặt của thân ;
b - hệ số, bằng 1,2 khi
liên kết bulông và bằng 1,0 khi liên kết hàn.
1.27.5 Khi tính cột tiết diện rỗng, chịu nén lệch tâm
hoặc nén uốn theo các chỉ dẫn ở điều 5.4, giá trị của độ lệch tâm tăng
lên 1,2 lần nếu dùng bulông để liên kết các thanh.
1.27.6 Cho phép kiểm tra ổn
định của thanh cánh bằng các thép góc đơn như thanh chịu nén đúng tâm với điều
kiện nhân lực dọc tính toán trong thanh với hệ số a để kể đến ảnh hưởng độ lệch tâm của nội
lực thanh xiên đặt vào thanh cánh. Giá trị của a lấy không nhỏ hơn 1,05 và được xác định theo công thức:
(9.27)
trong đó:
Ndf
- tổng thành phần hình chiếu nội lực của các thanh xiên
lên trục của thanh cánh và truyền vào nút thuộc
khoang tính toán thép góc cánh trong cùng một tổ hợp tải trọng tính thép góc
cánh;
Nf - nội lực tính toán
trong cánh;
a - khoảng cách trên
mặt phẳng bản cánh của thép góc cánh tính từ trọng tâm của nó đến trục hội tụ của
các thanh xiên;
c - khoảng cách trên mặt phẳng bản cánh của thép góc
cánh tính từ trọng tâm đến sống của nó;
- độ mảnh qui ước của thanh
cánh.
Khi kiểm tra kết cấu trong chế độ làm việc có sự cố
do tác dụng đồng thời của lực dọc, lực cắt và mômen xoắn, lấy a = 1,0.
Khoảng cách a lấy như sau:
a
£ c khi £ 0,5;
a £
1,2 c khi £ 0,35;
a £
1,4 c
khi £ 0,25.
Cho
phép các thanh xiên hội tụ tại sống thép góc cánh nếu Ndf / Nf
£
0,4, lúc đó khi tính lấy a=c.
Khi giá trị của a
và Ndf / Nf vượt quá các trị số trên, các thanh
xiên phải qui tụ tại trọng tâm của thép góc cánh hoặc phải tính toán thanh cánh
theo chịu nén lệch tâm.
1.27.7 Trong cột rỗng đứng độc lập,
độ mảnh của các thanh xiên đầu tiên ở chân cột bằng thép góc đơn không được vượt
quá 160.
1.27.8 Độ lệch của đỉnh cột và độ võng theo phương thẳng
đứng của xà ngang không được lớn hơn các giá trị cho trong bảng 50.
Bảng 50 – Độ lệch đỉnh
cột và độ võng theo phương thẳng đứng của xà ngang
Kết cấu và hướng lệch
|
Độ lệch tương đối của cột
(so với chiều cao h)
|
Độ võng tương
đối của xà ngang (so với chiều dài của nhịp hoặc công xôn)
|
Phương đứng
|
Phương ngang
|
Trong
nhịp
|
Trên công xôn
|
Trong nhịp
|
Trên công xôn
|
1. Cột neo (đầu dây
dẫn được neo chặt vào cột qua sứ cách điện) ở đầu và góc rẽ của tuyến dây có
chiều cao h£ 60m, dọc dây dẫn
2.Cột neo của tuyến
dây có chiều cao h £
60m, dọc dây dẫn
3. Cột trung gian
của tuyến dây(ngoài cột vượt) dọc dây dẫn
4. Cột vượt của
tuyến dây,có chiều cao h ³
60m, dọc dây dẫn
5. Cột của các giá
đỡ thiết bị
6. Dầm đỡ các thiết
bị
|
1/120
1/100
Không hạn chế
1/140
1/100
–
|
1/200
1/200
1/150
1/200
–
1/300
|
1/70
1/70
1/50
1/70
–
1/250
|
Không hạn chế
Không hạn chế
Không hạn chế
Không hạn chế
–
–
|
GHI CHÚ: 1. Không qui định độ lệch của cột và xà ngang
trong chế độ sự cố và lắp ráp.
2.
Độ lệch và độ võng qui định ở điều 5 và 6 phảI giảm bớt khi điều kiện kỹ thuật
về sử dụng thiết bị quy định yêu cầu khắt khe hơn.
|
1.27.9 Cột
rỗng có các thanh là những thép góc đơn được tăng cường bằng các vách cứng
ngang đặt cách nhau không quá 15 m theo chiều dài cột, cũng như tại chỗ đặt tải
trọng tập trung và nơi gẫy góc của các thanh cánh.
1.27.10
Trong các thanh được liên kết bằng một bulông của hệ
thanh bụng (thanh xiên và thanh ngang), trừ những thanh chỉ làm việc chịu kéo,
có chiều dày bản cánh t £ 6mm, làm bằng thép có giới hạn chảy
fy £ 380 N/mm2,
được phép lấy khoảng cách từ mép thanh đến trọng tâm của lỗ (dọc theo lực) bằng
1,35d (d là đường kính lỗ), và cần ghi rõ điều này trong thiết kế.
Khi đó, trong tính toán liên kết theo ép mặt lấy hệ số điều kiện làm việc gb
= 0,65.
Trong các thanh chỉ
làm việc chịu kéo, khoảng cách từ mép thanh đến tâm của lỗ (dọc theo phương
lực) lấy không nhỏ hơn 2d.
1.27.11
Khi
dùng bulông liên kết trực tiếp các
thanh xiên vào thanh cánh, các thanh xiên nên đặt trên hai mặt khác nhau của
bản cánh thép góc cánh.
1.27.12
Trong
các mắt nối đối đầu bằng bulông của các thanh cánh là thép góc đều cánh, số
lượng bulông nên lấy chẵn và bố trí đều trên các bản cánh của thép góc cánh.
Số lượng bulông khi
bố trí một dãy, bố trí so le hoặc song song không nên lớn hơn 5 cái trên một
bản cánh thép góc ở một phía đầu nối.
Bảng A.1 – Thép các
bon TCVN 1765 : 1975
Mác thép
|
Độ bền kéo fu ,
N/mm2
|
Giới hạn chảy fy ,
N/mm2 ,
cho độ dày t, mm
|
Độ dãn dài D,
% ,
cho độ dày t, mm
|
£
20
|
20 < t £
40
|
40 < t £
100
|
£
20
|
20 < t £
40
|
> 40
|
Không nhỏ hơn
|
Không nhỏ hơn
|
CT31
|
³ 310
|
–
|
–
|
–
|
23
|
22
|
20
|
CT33s
|
310¸400
|
–
|
–
|
–
|
35
|
34
|
32
|
CT33n, CT33
|
320¸420
|
–
|
–
|
–
|
34
|
33
|
31
|
CT34s
|
330¸420
|
220
|
210
|
200
|
33
|
32
|
30
|
CT34n, CT34
|
340¸440
|
230
|
220
|
210
|
32
|
31
|
29
|
CT38s
|
370¸470
|
240
|
230
|
220
|
27
|
26
|
24
|
CT38n, CT38
|
380¸490
|
250
|
240
|
230
|
26
|
25
|
23
|
CT38nMn
|
380¸500
|
250
|
240
|
230
|
26
|
25
|
23
|
CT42s
|
410¸520
|
260
|
250
|
240
|
25
|
24
|
22
|
CT42n, CT42
|
420¸540
|
270
|
260
|
250
|
24
|
23
|
21
|
CT51n, CT51
|
510¸640
|
290
|
280
|
270
|
20
|
19
|
17
|
CT52nMn
|
460¸600
|
290
|
280
|
270
|
20
|
19
|
17
|
CT61n, CT61
|
³ 610
|
320
|
310
|
300
|
15
|
14
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng A.2 – Tính năng
cơ học của một số loại thép nước ngoài (Tham khảo)
Nước
|
Ký hiệu thép
|
Loại thép
|
Ứng suất giới hạn nhỏ nhất, N/mm2
|
Ghi chú
|
chảy fy
|
bền đứt fu
|
Nga –
Liên xô cũ
(Ãẻẹề
hay TY)
|
Âẹũ3ờù2–1
|
Thép cacbon sôi
|
225
|
360
|
|
Âẹũ3cù5–1
|
Thép cacbon lắng
|
245
|
370
|
Thép tấm
|
09Ã2
|
Thép hợp kim thấp
|
305
|
440
|
11mm – 12mm
|
09 Ã2C
|
Thép hợp kim thấp
|
325
|
470
|
|
14G2
|
Thép hợp kim thấp
|
355
|
470
|
|
15XẹÍÄ
|
Thép hợp kim thấp
|
345
|
490
|
Thép tấm
|
10XẹÍÄ
|
Thép hợp kim thấp
|
390
|
530
|
4mm – 32mm
|
Hoa kỳ
(theo
ASTM)
|
A36
|
Thép cacbon
|
250
|
400
|
Các loại thép cán
|
A500 gr.C
|
Thép cacbon
|
345
|
427
|
Thép ống
|
A570 gr.50
|
Thép cacbon
|
345
|
450
|
Thép cuộn và tấm
|
A572 gr.50
|
Thép hợp kim thấp
|
345
|
450
|
Thép tấm và hình
|
A607 gr.65
|
Thép hợp kim thấp
|
450
|
550
|
Chống rỉ
|
A514
|
Thép hợp kim nhiệt luyện
|
690
|
760
|
Thép tấm
|
Anh
|
BS 4360 gr.40
|
Thép kết cấu không hợp kim
|
240
|
340
|
|
BS 4360 gr.43
|
Thép kết cấu không hợp kim
|
275
|
410
|
£ 16 mm
|
BS 4360 gr.50
|
Thép kết cấu không hợp kim
|
355
|
480
|
|
BS 4360 gr.55
|
Thép hợp kim thấp
|
450
|
550
|
|
Châu Âu
(EN)
|
S235
|
Thép kết cấu không hợp kim
|
235
|
340
|
|
S275
|
Thép kết cấu không hợp kim
|
275
|
410
|
£ 16 mm
|
S355
|
Thép kết cấu không hợp kim
|
355
|
490
|
|
S460
|
Thép hợp kim thấp
|
460
|
550
|
|
Nhật
(JIS –
G3101)
|
SS330
|
Thép kết cấu cán nóng
|
205
|
330
|
|
SS400
|
Thép kết cấu cán nóng
|
245
|
400
|
|
SS490
|
Thép kết cấu cán nóng
|
275
|
490
|
£ 16 mm
|
SS540
|
Thép kết cấu cán nóng
|
400
|
540
|
|
Trung
Quốc
|
Số 3 (hay Q235)
|
Thép cacbon
|
235
|
370
|
|
16Mn (hay Q345)
|
Thép hợp kim thấp
|
345
|
510
|
£ 16 mm
|
15MnV (hay Q 390)
|
Thép hợp kim thấp
|
390
|
530
|
|
Úc
|
AS 3678 gr.250
|
Thép tấm
|
250
|
410
|
£ 50 mm
|
AS 3678 gr.300
|
Thép tấm
|
300
|
430
|
£ 20 mm
|
AS 3679 gr.250
|
Thép hình
|
250
|
410
|
£ 40 mm
|
AS 3679 gr.350
|
Thép hình
|
340
|
480
|
£ 40 mm
|
GHI CHÚ: Các
ký hiệu thép nêu trong bảng này chỉ gồm ký tự gốc nói lên tính chất cơ học,
không ghi các ký tự đuôi nói lên đặc điểm sử dụng và chế tạo của thép / Thép có
chung ký tự gốc đều dùng được trị số cho trong bảng, ví dụ: thép Anh BS 4360
gr.40B hay gr.40C dùng được trị số của BS 4360 gr. 40; thép châu Âu S355JOC
dùng trị số như S355; thép Trung quốc Q235B–YF dùng được trị số như Q235.
Bảng A.3 – Yêu cầu về
độ dai va đập đối với thép các bon
TCVN 5709 :1993
Đơn vị tính:
Nm/cm2
Mác thép
|
Độ dày,
mm
|
không nhỏ hơn
|
Ở nhiệt độ, oC
|
Sau khi hoá già cơ học
|
+ 20
|
- 20
|
Dọc
|
Ngang
|
Dọc
|
Ngang
|
Dọc
|
Ngang
|
XCT34
XCT38
XCT42
XCT52
|
12
đến
40
|
100
90
80
70
|
80
60
60
50
|
60
60
50
50
|
50
40
40
40
|
60
60
40
40
|
40
30
30
30
|
Bảng A.4 – Cường độ
tính toán của thép cán chịu ép mặt tì đầu, ép mặt cục bộ
trong các khớp trụ, ép theo đường kính con lăn
Đơn vị tính: N/mm2
Giới hạn bền
N/mm2
|
Cường độ tính toán
|
ép mặt
|
ép theo đường kính con lăn (trong
các kết cấu có độ di động hạn chế)
|
tì đầu (có gia công phẳng mặt)
|
cục bộ trong các khớp trụ (giữa các
thớt cong với trục hình trụ) khi tiếp xúc chặt
|
360
365
370
380
390
400
430
440
450
460
470
480
490
500
510
520
530
540
570
590
635
|
327
332
336
346
355
364
391
400
409
418
427
436
445
455
464
473
473
482
504
522
578
|
164
166
168
173
178
182
196
200
205
209
214
218
223
228
232
237
237
241
252
261
289
|
8
8
8
9
9
10
10
10
10
10
11
11
11
11
12
12
12
12
13
13
14
|
GHI CHÚ: Giá trị của cường độ tính toán lấy theo các
công thức ở bảng 4, với gM = 1,1.
|
Bảng A.5 – Các đặc
trưng vật lý của thép
Các đặc trưng vật lý
|
Giá trị
|
1. Khối lượng riêng
r, kg/ m3:
– Thép cán và khối
đúc bằng thép
– Khối đúc bằng
gang
2. Hệ số dãn dài do
nhiệt ao, C -1
3. Môđun đàn hồi E,
N/mm2
– Thép cán và khối
đúc bằng thép
– Khối đúc bằng
gang
– Bó sợi thép song
song
– Cáp thép xoắn và
cáp thép xoắn có lớp bọc ngoài
4. Môđun trượt của
thép và khối đúc bằng gang G, N/mm2
5. Hệ số nở ngang
(hệ số Poát xông)
|
7850
7200
0,12.10-4
2,1.10 5
0,85.106
2,0.106
1,7.106
0,81.106
0,3
|
GHI CHÚ: Giá trị môđun đàn hồi của cáp thép cho trong bảng
ứng với khi lực kéo không bé hơn 60% lực kéo đứt sợi cáp.
|
Bảng B.1 – Que hàn
dùng ứng với mác thép (Tham khảo)
Mác thép
|
Loại que hàn có thuốc bọc
|
TCVN 3223 : 1994
|
Ãẻẹề 9467–75 (Nga)
|
XCT34; XCT38; XCT42; XCT52
|
N42; N46
|
'42;
'46
|
09Mn2; 14Mn2; 09Mn2Si; 10Mn2Si1
|
N46; N50
|
'46;
'50
|
Bảng B.2 – Kích thước
que hàn điện TCVN 3223 : 1994 (Tham khảo)
Đường kính lõi que hàn
d, mm
|
Chiều dày thép cơ bản
t, mm
|
Chiều dài que hàn
(L ± 2), mm
|
1,6
2,0
2,5
|
3 á 5
|
250 (200)
250 (300)
300 (350)
|
3,0 (3,25)
|
6 á 10
|
350 (400)
|
4,0
|
10 á 14
|
400 (450)
|
5,0
6,0
|
16 á 20
|
450
450
|
Bảng B.3 – Qui định sử
dụng các cấp bền của bulông
trong các điều kiện làm việc khác nhau
Bulông trong
các kết cấu
|
Điều kiện làm việc của bulông
|
Cấp bền của bulông
được sử dụng
|
Không tính đến mỏi
|
Kéo hoặc cắt
|
4.6; 5.6; 4.8; 5.8; 6.6; 8.8; 10.9
|
Có tính đến mỏi
|
Kéo hoặc cắt
|
4.6; 5.6; 6.6; 8.8; 10.9
|
Ghi
CHÚ: Khi đặt hàng, đối với bulông cấp độ bền 6.6; 8.8 và 10.9 phải ghi rõ mác
thép và tiêu chuẩn tương ứng.
|
Bảng B.4 – Diện tích
tiết diện của bulông A, Abn
Đơn vị tính: cm2
TCVN 1916 : 1995
d, mm
|
16
|
18
|
20
|
22
|
24
|
27
|
30
|
36
|
42
|
48
|
Bước ren p, mm
|
2
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
3
|
3
|
3,5
|
4
|
4,5
|
5
|
A
Abn
|
2,01
1,57
|
2,54
1,92
|
3,14
2,45
|
3,80
3,03
|
4,52
3,52
|
5,72
4,59
|
7,06
5,60
|
10,17
8,16
|
13,85 11,20
|
18,09
14,72
|
Bảng B.5 – Đặc trưng
cơ học của bulông cường độ cao
Đường kính danh nghĩa của ren, mm
|
Mác thép
|
Độ bền kéo nhỏ nhất fub ,
N/mm2
|
Đường kính danh nghĩa của ren, mm
|
Mác thép
|
Độ bền kéo nhỏ nhất fub,
N/mm2
|
Từ 16 đến 27
|
40Cr
|
1100
|
36
|
40Cr
|
750
|
38CrSi; 40CrVA
|
1350
|
30Cr3MoV
|
1100
|
30Cr3MoV
|
1350
|
42
|
40Cr
|
650
|
30Cr2NiMoVA
|
30Cr3MoV
|
1000
|
30
|
40Cr
|
950
|
48
|
40Cr
|
600
|
30Cr3MoV;
35Cr2AV
|
1200
|
30Cr3MoV
|
900
|
Bảng C1 – Các hệ số: c1
; cx ; cy; nc
Loại tiết diện
|
Hình dạng tiết diện
|

|
Giá trị các hệ số
|
c1 (cx)
|
cy
|
nc khi My = 0
|
1
|

|
0,25
0,5
1,0
2,0
|
1,19
1,12
1,07
1,04
|
1,47
|
1.5
|
2
|

|
0,5
1,0
2,0
|
1,40
1,28
1,18
|
1,47
|
2,0
|
3
|

|
0,25
0,5
1,0
2,0
|
1,19
1,12
1,07
1,04
|
1,07
1,12
1,19
1,26
|
1,5
|
4
|

|
0,5
1,0
2,0
|
1,40
1,28
1,18
|
1,12
1,20
1,31
|
2,0
|
5
|

|
–
|
1,47
|
1,47
|
a) 2,0
b) 3,0
|
6
|

|
0,25
0,5
1,0
2,0
|
1,47
|
1,04
1,07
1,12
1,19
|
3,0
|
Bảng C.1 – (kết
thúc)
Loại tiết diện
|
Hình dạng tiết diện
|

|
Giá trị các hệ số
|
c1 (cx)
|
cy
|
nc
khi My = 0
|
7
|

|
–
|
1,26
|
1,26
|
1,5
|
8
|

|
–
|
1,60
|
1,47
|
a) 3,0
b) 1,0
|
9
|

|
0,5
1,0
2,0
|
1,60
|
1,07
1,12
1,19
|
a) 3,0
b) 1,0
|
GHI CHÚ: – Khi My ¹ 0 lấy nc = 1,5
(trừ tiết diện loại 5a lấy nc = 2 và loại 5b lấy nc
= 3).
– Khi giá trị Af /Aw
trung gian thì các hệ số xác định theo nội suy tuyến tính.
|
D.1 Xác định hệ số
chiều dài tính toán của cột
D.1.1 Cột có tiết
diện không đổi
Hệ số
chiều dài tính toán m của cột có tiết diện
không đổi được xác định theo bảng D.1
Bảng D.1 – Hệ số m xác định chiều dài tính toán của cột
có tiết diện không đổi
Cách liên kết và dạng
tải trọng
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Hệ số m theo lý thuyết
|
1,0
|
0,7
|
0,5
|
2,0
|
1,0
|
2,0
|
0,725
|
1,12
|
Hệ số m khi các điều kiện liên kết gần sát với lý
thuyết (Tham khảo)
|
1,0
|
0,8
|
0,65
|
2,1
|
1,2
|
2,0
|
–
|
–
|
D.1.2 Cột một bậc
Hệ số chiều dài tính
toán m1 đối với phần dưới của
cột một bậc xác định tùy thuộc vào tỷ số:
và trị số 
trong đó: I1,
I2 , l1, l2 là mômen quán tính
của tiết diện và chiều dài tương ứng của phần cột dưới và phần cột trên (Hình
D.1);
;
– Khi đầu trên cột tự
do, m1 tra theo bảng D.2;
– Khi đầu trên cột là
ngàm trượt, m1 tra theo bảng D.3;
– Khi đầu trên là khớp
cố định hoặc ngàm thì m1 đối với phần cột dưới
tính theo công thức:
(D.1)
trong đó:
m12 – hệ số chiều dài
tính toán của phần cột dưới khi N1 = 0;
m11 – hệ số chiều dài
tính toán của phần cột dưới khi N2 = 0.
Trị số của m12 và m11 lấy như sau:
– Khi đầu trên cột
tựa khớp, theo bảng D.4;
– khi đầu trên cột là
liên kết ngàm, theo bảng D.5.
Hệ
số chiều dài tính toán m2
của phần cột trên trong tất cả mọi trường hợp đều được tính theo công thức:
(D.2)
D.1.3 Cột hai bậc
Hệ số chiều dài tính
toán m1 đối với phần
dưới của cột hai bậc (Hình D.2) khi đầu trên của cột được liên kết như trong bảng
D.6, tính theo công thức:
(D.3)
trong đó:
mm1 , mm2, mm3 – các hệ số, xác định
theo bảng D.6 như đối với cột một bậc ở hình D.3;
; ; ;
N1;
N2; N3 – các lực dọc đặt tương ứng tại các bậc và đỉnh
cột (Hình D.2);
I1m
–
mômen quán tính trung bình của các đoạn cột l1 và l2, được
tính theo công thức:
(D.4)
I2m – mômen quán tính
trung bình của các đoạn cột l2 và l3, được
tính theo công thức:
(D.5)
I1;
I2; I3 VÀ l1; l2; l3
– MÔMEN QUÁN TÍNH CỦA TIẾT DIỆN VÀ CHIỀU DÀI TƯƠNG ỨNG CỦA CÁC ĐOẠN CỘT DƯỚI,
GIỮA VÀ TRÊN CÙNG.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hình
D.2 – Sơ đồ cột hai bậc
|
|
|
|
Hình D.3 – Các sơ
đồ cột một bậc (cho bảng D.5)
a)
lực N đặt tại phần cột dưới;
b) lực N đặt tại phần cột
giữa;
c) lực N đặt tại đỉnh cột.
|
|
|
Hệ số chiều dài tính
toán m2 của phần cột giữa,
ứng với l2 được tính theo công thức:
(D.6)
và hệ số m3 đối với phần cột
trên cùng, ứng với l3, theo công thức:
(D.7)
trong đó:


Bảng D.2 – Hệ số
chiều dài tính toán m1 đối với cột một bậc có đầu trên tự do
Sơ đồ
tính
|
a1
|
Hệ số m1 khi n
|
0
|
0,1
|
0,2
|
0,3
|
0,4
|
0,5
|
0,6
|
0,7
|
0,8
|
0,9
|
1,0
|
1,2
|
1,4
|
1,6
|
1,8
|
2,0
|
2,5
|
5,0
|
10,0
|
20,0
|

|
0
0,2
0,4
0,6
0,8
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
|
2,0
2,0
2,0
2,0
2,0
2,0
3,0
4,0
5,0
6,0
|
2,0
2,01
2,04
2,11
2,25
2,50
3,43
4,44
5,55
6,65
|
2,0
2,02
2,08
2,20
2,42
2,73
3,77
4,90
6,08
7,25
|
2,0
2,03
2,11
2,28
2,56
2,94
4,07
5,29
6,56
7,82
|
2,0
2,04
2,13
2,36
2,70
3,13
4,35
5,67
7,00
–
|
2,0
2,05
2,18
2,44
2,83
3,29
4,61
6,03
–
–
|
2,0
2,06
2,21
2,52
2,96
3,44
4,86
–
–
–
|
2,0
2,06
2,25
2,59
3,07
3,59
5,05
–
–
–
|
2,0
2,07
2,28
2,66
3,17
3,74
–
–
–
–
|
2,0
2,08
2,32
2,73
3,27
3,87
–
–
–
–
|
2,0
2,09
2,35
2,80
3,36
4,00
–
–
–
–
|
2,0
2,10
2,42
2,93
3,55
–
–
–
–
–
|
2,0
2,12
2,48
3,05
3,74
–
–
–
–
–
|
2,0
2,14
2,54
3,17
–
–
–
–
–
–
|
2,0
2,15
2,60
3,28
–
–
–
–
–
–
|
2,0
2,17
2,66
3,39
–
–
–
–
–
–
|
2,0
2,21
2,80
–
–
–
–
–
–
–
|
2,0
2,40
–
–
–
–
–
–
–
–
|
2,0
2,76
–
–
–
–
–
–
–
–
|
2,0
3,38
–
–
–
–
–
–
–
–
|
Bảng D.3 – Hệ số
chiều dài tính toán m1 đối với cột có đầu trên là ngàm trượt
Sơ đồ
tính
|
a1
|
Hệ số m1 khi n
|
0
|
0,1
|
0,2
|
0,3
|
0,4
|
0,5
|
0,6
|
0,7
|
0,8
|
0,9
|
1,0
|
1,2
|
1,4
|
1,6
|
1,8
|
2,0
|
2,5
|
5,0
|
10,0
|
20,0
|

|
0
0,2
0,4
0,6
0,8
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
|
2,0
2,0
2,0
2,0
2,0
2,0
2,0
2,0
2,5
3,0
|
1,92
1,93
1,94
1,95
1,97
2,00
2,12
2,45
2,94
3,43
|
1,86
1,87
1,88
1,91
1,94
2,00
2,25
2,66
3,17
3,70
|
1,80
1,82
1,83
1,86
1,92
2,00
2,33
2,81
3,34
3,93
|
1,76
1,76
1,77
1,83
1,90
2,00
2,38
2,91
3,50
4,12
|
1,70
1,71
1,75
1,79
1,88
2,00
2,43
3,00
–
–
|
1,67
1,68
1,72
1,77
1,87
2,00
2,48
–
–
–
|
1,64
1,64
1,69
1,76
1,86
2,00
2,52
–
–
–
|
1,60
1,62
1,66
1,72
1,85
2,00
–
–
–
–
|
1,57
1,59
1,62
1,71
1,83
2,00
–
–
–
–
|
1,55
1,56
1,61
1,69
1,82
2,00
–
–
–
–
|
1,50
1,52
1,57
1,66
1,80
–
–
–
–
–
|
1,46
1,48
1,53
1,63
1,79
–
–
–
–
–
|
1,43
1,45
1,50
1,61
–
–
–
–
–
–
|
1,40
1,41
1,48
1,59
–
–
–
–
–
–
|
1,37
1,39
1,45
–
–
–
–
–
–
–
|
1,32
1,33
1,40
–
–
–
–
–
–
–
|
1,18
1,20
–
–
–
–
–
–
–
–
|
1,10
1,11
–
–
–
–
–
–
–
–
|
1,05
–
–
–
–
–
–
–
–
–
|
Bảng D.4 – Hệ số
chiều dài tính toán m12 và m11 đối với cột một bậc
có đầu tựa khớp cố định
Sơ đồ tính
|

|
Hệ số m1 2 và m1 1 khi l2 /
l1
|
0,1
|
0,2
|
0,3
|
0,4
|
0,5
|
0,6
|
0,7
|
0,8
|
0,9
|
1,0
|
1,2
|
1,4
|
1,6
|
1,8
|
2,0
|
Hệ số m1 2
|

|
0,04
0,06
0,08
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
1,0
|
1,02
0,91
0,86
0,83
0,79
0,78
0,78
0,78
0,78
|
1,84
1,47
1,31
1,21
0,98
0,90
0,88
0,86
0,85
|
2,25
1,93
1,73
1,57
1,23
1,09
1,02
0,99
0,92
|
2,59
2,26
2,05
1,95
1,46
1,27
1,17
1,10
0,99
|
2,85
2,57
2,31
2,14
1,67
1,44
1,32
1,22
1,06
|
3,08
2,74
2,49
2,33
1,85
1,60
1,45
1,35
1,13
|
3,24
2,90
2,68
2,46
2,02
1,74
1,58
1,47
1,20
|
3,42
3,05
2,85
2,60
2,15
1,86
1,69
1,57
1,27
|
3,70
3,24
3,00
2,76
2,28
1,98
1,81
1,67
1,34
|
4,00
3,45
3,14
2,91
2,40
2,11
1,92
1,76
1,41
|
4,55
3,88
3,53
3,28
2,67
2,35
2,14
1,96
1,54
|
5,25
4,43
3,93
3,61
2,88
2,51
2,31
2,15
1,68
|
5,80
4,90
4,37
4,03
3,11
2,76
2,51
2,34
1,82
|
6,55
5,43
4,85
4,43
3,42
2,99
2,68
2,50
1,97
|
7,20
5,94
5,28
4,85
3,71
3,25
2,88
2,76
2,10
|
Hệ số m1 1
|

|
0,04
0,06
0,08
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
1,0
|
0,67
0,67
0,67
0,67
0,67
0,67
0,67
0,67
0,67
|
0,67
0,67
0,67
0,67
0,67
0,67
0,67
0,67
0,67
|
0,83
0,81
0,75
0,73
0,69
0,67
0,67
0,67
0,67
|
1,25
1,07
0,98
0,93
0,75
0,71
0,69
0,69
0,68
|
1,43
1,27
1,19
1,11
0,89
0,80
0,75
0,73
0,71
|
1,55
1,41
1,32
1,25
1,02
0,90
0,84
0,81
0,74
|
1,65
1,51
1,43
1,36
1,12
0,99
0,92
0,87
0,78
|
1,70
1,60
1,51
1,45
1,21
1,08
1,00
0,94
0,82
|
1,75
1,64
1,58
1,52
1,29
1,15
1,07
1,01
0,87
|
1,78
1,70
1,63
1,57
1,36
1,22
1,13
1,07
0,91
|
1,84
1,78
1,72
1,66
1,46
1,33
1,24
1,17
0,99
|
1,87
1,82
1,77
1,72
1,54
1,41
1,33
1,26
1,07
|
1,88
1,84
1,81
1,77
1,60
1,48
1,40
1,33
1,13
|
1,90
1,87
1,82
1,80
1,65
1,54
1,47
1,39
1,19
|
1,92
1,88
1,84
1,82
1,69
1,59
1,51
1,44
1,24
|
Bảng D.5 – Hệ số
chiều dài tính toán m1 2 và m1 1 đối với cột một bậc
có đầu trên liên kết ngàm
Sơ đồ tính
|

|
Hệ số m1 2 và m1 1 khi l2 /
l1
|
0,1
|
0,2
|
0,3
|
0,4
|
0,5
|
0,6
|
0,7
|
0,8
|
0,9
|
1,0
|
1,2
|
1,4
|
1,6
|
1,8
|
2,0
|
Hệ số m1 2
|

|
0,04
0,06
0,08
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
1,0
|
0,78
0,70
0,68
0,67
0,64
0,62
0,60
0,59
0,55
|
1,02
0,86
0,79
0,76
0,70
0,68
0,66
0,65
0,60
|
1,53
1,23
1,05
1,00
0,79
0,74
0,71
0,70
0,65
|
1,73
1,47
1,31
1,20
0,93
0,85
0,78
0,77
0,70
|
2,01
1,73
1,54
1,42
1,07
0,95
0,87
0,82
0,75
|
2,21
1,93
1,74
1,61
1,23
1,06
0,99
0,93
0,80
|
2,38
2,08
1,91
1,78
1,41
1,18
1,07
0,99
0,85
|
2,54
2,23
2,05
1,92
1,50
1,28
1,16
1,08
0,90
|
2,65
2,38
2,20
2,04
1,60
1,39
1,26
1,17
0,95
|
2,85
2,49
2,31
2,20
1,72
1,48
1,34
1,23
1,00
|
3,24
2,81
2,55
2,40
1,92
1,67
1,50
1,39
1,10
|
3,70
3,17
2,80
2,60
2,11
1,82
1,65
1,53
1,20
|
4,20
3,50
3,11
2,86
2,28
1,96
1,79
1,66
1,30
|
4,76
3,92
3,45
3,18
2,45
2,12
1,94
1,79
1,40
|
5,23
4,30
3,73
3,41
2,64
2,20
2,08
1,92
1,50
|
Hệ số m1 1
|

|
0,04
0,06
0,08
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
1,0
|
0,66
0,65
0,64
0,64
0,62
0,60
0,58
0,57
0,55
|
0,68
0,67
0,66
0,65
0,64
0,63
0,63
0,61
0,58
|
0,75
0,68
0,67
0,65
0,65
0,64
0,63
0,63
0,60
|
0,94
0,76
0,68
0,65
0,65
0,65
0,64
0,64
0,61
|
1,08
0,94
0,84
0,78
0,66
0,66
0,64
0,64
0,62
|
1,24
1,10
1,00
0,92
0,73
0,67
0,66
0,65
0,63
|
1,37
1,25
1,12
1,05
0,83
0,73
0,68
0,68
0,65
|
1,47
1,35
1,25
1,15
0,92
0,81
0,75
0,72
0,67
|
1,55
1,44
1,34
1,25
1,01
0,89
0,82
0,77
0,70
|
1,64
1,50
1,41
1,33
1,09
0,94
0,88
0,83
0,73
|
1,72
1,61
1,53
1,45
1,23
1,09
1,01
0,94
0,80
|
1,78
1,69
1,62
1,55
1,33
1,20
1,10
1,04
0,88
|
1,81
1,74
1,68
1,62
1,41
1,28
1,19
1,12
0,93
|
1,85
1,79
1,75
1,68
1,48
1,35
1,26
1,19
1,01
|
1,89
1,82
1,79
1,71
1,54
1,41
1,32
1,25
1,05
|
Bảng D.6 – Hệ số
chiều dài tính toán mm 1 , mm 2 , mm 3
Liên kết đầu trên
của cột
|
Giá trị các hệ số
|
mm 1
|
mm 2
|
mm 3
|
Với tải trọng
|
Theo hình D.3, a
|
Theo hình D.3, b
|
Theo hình D.3, c
|
Tự do
|
mm 1 = 2,0
|
mm 2 = 2,0
|
mm 3 = m1
(m1 theo bảng D.2 khi )
|
Chỉ liên kết không cho xoay
|
mm 1 = m1
(m1 theo bảng D.3 với a1 = 0)
|
mm 2 = m1
(m1 theo bảng D.3 với a1 = 0)
|
mm 3 = m1
(m1 theo bảng D.3 khi )
|
Liên kết khớp cố định
|
mm 1 = m1 1
(m1 1 theo bảng D.4)
|
mm 2 = m1 1
(m1 1 theo bảng D.4)
|
mm 3 = m1 2
(m1 2 theo bảng D.4)
|
Liên kết ngàm
|
mm 1 = m1 1
(m1 1 theo bảng D.5)
|
mm 2 = m1 1
(m1 1 theo bảng D.5)
|
mm 3 = m1 2
(m1 2 theo bảng D.5)
|
D.1.4 Cột có tiết
diện thay đổi (tham khảo)
Trong trường hợp
thanh có tiết diện thay đổi, khi xác định chiều dài tính toán cần kể đến hệ số
chiều dài tính toán bổ sung m1, cho trong bảng D.7. Khi đó,
chiều dài tính toán l0 được tính theo công thức:
(D.8)
trong đó l là
chiều dài hình học; là hệ số chiều dài tính toán như trong
trường hợp tiết diện không đổi.
Bảng D.7 – Hệ số
chiều dài tính toán bổ sung m1 đối với thanh có tiết diện
thay đổi
Sơ đồ thanh
|
l1/l
|
Khi tỉ số Imin/Imax
bằng
|
0,01
|
0,1
|
0,2
|
0,4
|
0,6
|
0,8
|
1,0
|

|
–
|
–
|
1,35
|
1,24
|
1,14
|
1,08
|
1,02
|
1,00
|

|
–
|
–
|
1,66
|
1,45
|
1,24
|
1,14
|
1,06
|
1,00
|

|
0,0
|
1,69
|
1,35
|
1,25
|
1,14
|
1,08
|
1,03
|
1,00
|
0,2
|
1,45
|
1,22
|
1,15
|
1,08
|
1,05
|
1,02
|
–
|
0,4
|
1,23
|
1,11
|
1,07
|
1,04
|
1,02
|
1,01
|
–
|
0,6
|
1,07
|
1,03
|
1,02
|
1,01
|
1,01
|
1,00
|
–
|
0,8
|
1,01
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
–
|
D.2 Các hệ số khác
D.2.1 Hệ số uốn dọc
j lấy theo bảng D.8, hệ
số ảnh hưởng của hình dạng tiết diện h lấy theo bảng D.9, hệ số je lấy theo bảng D.10,
D.11, độ lệch tâm tính đổi me lấy theo bảng D.12.
D.2.2 Hệ số cmax
đối với tiết diện chữ I và chữ T
D.2.2.1 Đối
với tiết diện chữ I
Đối với tiết diện chữ
I có 1 trục đối xứng (Hình D.4), hệ số cmax được tính theo
công thức:
(D.9)
trong đó:
ax = (h1I1
- h2I2)/(Iyh);
ex = Mx/N – độ lệch tâm của
lực nén so với trục x–x, lấy theo dấu tương ứng (như trên hình D.4 là dấu
dương);
h – khoảng cách giữa
các trục của cánh;
;
;

Ở đây: I1,
I2 – lần lượt là mômen quán tính của cánh lớn và cánh nhỏ lấy
với trục y – y;
 ;
It và b – các giá trị tính theo các công thức
ở bảng E.3 và bảng E.4.
D.2.2.2 Đối
với tiết diện chữ T
Hình D.4 –
Sơ đồ tiết diện chữ I
một trục đối
xứng chịu nén lệch tâm
|
|
Đối với
tiết diện chữ T, giá trị của hệ số cmax được xác định như đối
với tiết diện chữ I nhưng khi tính It lấy I2
= 0; b2 = 0; t2 = 0 (Hình D.4).
Bảng D.8 – Hệ số uốn
dọc j của cấu kiện chịu
nén đúng tâm
Độ mảnh l
|
Hệ số j đối với các cấu
kiện bằng thép có cường độ tính toán f, N/mm2
|
200
|
240
|
280
|
320
|
360
|
400
|
440
|
480
|
520
|
560
|
600
|
640
|
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
190
200
210
220
|
988
967
939
906
869
827
782
734
665
599
537
479
425
376
328
290
259
233
210
191
174
160
|
987
962
931
894
852
805
754
686
612
542
478
719
364
315
276
244
218
196
177
161
147
135
|
985
959
924
883
836
785
724
641
565
493
427
366
313
272
239
212
189
170
154
140
128
118
|
984
955
917
873
822
766
687
602
522
448
381
321
276
240
211
187
167
150
136
124
113
104
|
983
952
911
863
809
749
654
566
483
408
338
287
247
215
189
167
150
135
122
111
102
094
|
982
949
905
854
796
721
623
532
447
369
306
260
223
195
171
152
136
123
111
101
093
086
|
981
946
900
846
785
696
595
501
413
335
280
237
204
178
157
139
125
112
102
093
085
077
|
980
943
895
849
775
672
568
471
380
309
258
219
189
164
145
129
115
104
094
086
079
073
|
979
941
891
832
764
650
542
442
349
286
239
203
175
153
134
120
107
097
088
080
074
068
|
978
938
887
825
746
628
518
414
326
267
223
190
163
143
126
112
100
091
082
075
069
064
|
977
936
883
820
729
608
494
386
305
250
209
178
153
134
118
105
094
085
077
071
065
060
|
977
934
879
814
712
588
470
359
287
235
197
167
145
126
111
099
089
081
073
067
062
057
|
GHI CHÚ: Giá trị
của hệ số j trong bảng đã
được tăng lên 1000 lần.
|
Bảng D.9 – Hệ số ảnh
hưởng của hình dạng tiết diện h
Loại tiết diện
|
Sơ đồ tiết diện
|

|
Trị số của h khi
|

|

|
0,1 £ m £ 5
|
5 < m £ 20
|
0,1 £ m £ 5
|
5 < m £ 20
|
1
|

|
–
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2
|

|
–
|
0,85
|
0,85
|
0,85
|
3
|

|
–
|
0,75 + 0,02
|
0,75 + 0,02
|
0,85
|
4
|

|
–
|
(1,35 - 0,05m)
- 0,01(5 - m)
|
1,1
|
1,1
|
5
|

|
0,25
|
(1,45 - 0,05m)
- 0,01(5 - m) 
|
1,2
|
1,2
|
0,5
|
(1,75 - 0,1m)
- 0,02 (5 - m)
|
1,25
|
1,25
|
³ 1
|
(1,90 - 0,1m)
- 0,02(6 - m)
|
1,4 - 0,2
|
1,3
|
Bảng D.9 – (tiếp theo)
Loại tiết diện
|
Sơ đồ tiết diện
|

|
Trị số của h khi
|

|

|
0,1 £ m £ 5
|
5 < m £ 20
|
0,1 £ m £ 5
|
5 < m £ 20
|
6
|

|
-
|

|

|

|
7
|

|
-
|

|

|

|
8
|

|
0,25
|
(0,75 + 0,05 m)
+ 0,01 (5 - m)
|
1,0
|
1,0
|
0,5
|
(0,5 + 0,1 m)
+ 0,02 (5 - m)
|
1,0
|
1,0
|
³ 1
|
(0,25 + 0,15 m) + 0,03 (5 - m)
|
1,0
|
1,0
|
9
|

|
0,5
|
(1,25 -0,05 m)
- 0,01 (5 – m)
|
1,0
|
1,0
|
³ 1
|
(1,5 - 0,1 m)
- 0,02 (5 - m)
|
1,0
|
1,0
|
Bảng D.9 – (kết thúc)
10
|

|
0,5
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,0
|
1,6 - 0,01 (5 - m)

|
1,6
|
1,35 +0,05m
|
1,6
|
2,0
|
1,8 - 0,02 (5 - m)

|
1,8
|
1,3 + 0,1m
|
1,8
|
11
|

|
0,5
|
1,45 + 0,04m
|
1,65
|
1,45 + 0,04m
|
1,65
|
1,0
|
1,8 + 0,12m
|
2,4
|
1,8 + 0,12m
|
2,4
|
1,5
|
2,0 + 0,25m
+ 0,1
|
–
|
–
|
–
|
2,0
|
3,0 + 0,25m +
0,1
|
–
|
–
|
–
|
GHI CHÚ: Đối với
các loại tiết diện từ 5 7 khi tính tỉ số Af
/Aw không kể đến phần cánh đặt thẳng đứng;
Đối
với các loại tiết diện từ 6 7 giá trị của h5 lấy bằng giá trị
của h cuả loại tiết diện
5, tương ứng với các trị số của Af /Aw .
|
Bảng D.10 – Hệ số je để kiểm tra ổn định
của cấu kiện tiết diện đặc, chịu nén lệch tâm (nén uốn),
mặt phẳng tác dụng của mômen trùng với mặt phẳng đối xứng
Độ mảnh quy ước 
|
Hệ số je khi độ lệch tâm
tương đối tính đổi me bằng
|
0,1
|
0,25
|
0,5
|
0,75
|
1,0
|
1,25
|
1,5
|
1,75
|
2,0
|
2,5
|
3,0
|
3,5
|
4,0
|
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
4,5
5,0
5,5
6,0
6,5
7,0
8,0
9,0
10,0
11,0
12,0
13,0
14,0
|
967
925
875
813
742
667
587
505
418
354
302
258
223
194
152
122
100
083
069
062
052
|
922
854
804
742
672
597
522
447
382
326
280
244
213
186
146
117
097
079
067
061
049
|
850
778
716
653
587
520
455
394
342
295
256
223
196
173
138
112
093
077
064
054
049
|
782
711
647
587
526
465
408
356
310
273
240
210
185
163
133
107
091
076
063
053
048
|
722
653
593
536
480
425
375
330
288
253
224
198
176
157
128
103
090
075
062
052
048
|
669
600
548
496
442
395
350
309
272
239
212
190
170
152
121
100
085
073
060
051
047
|
620
563
507
457
410
365
325
289
257
225
200
178
160
145
117
098
081
071
059
051
047
|
577
520
470
425
383
342
303
270
242
215
192
172
155
141
115
096
080
069
059
050
046
|
538
484
439
397
357
320
287
256
229
205
184
166
149
136
113
093
079
068
058
049
045
|
469
427
388
352
317
287
258
232
208
188
170
153
140
127
106
088
075
063
055
049
044
|
417
382
347
315
287
260
233
212
192
175
158
145
132
121
100
085
072
062
054
048
043
|
370
341
312
286
262
238
216
197
178
162
148
137
125
115
095
082
070
061
053
048
043
|
337
307
283
260
238
217
198
181
165
150
138
128
117
108
091
079
069
060
052
047
042
|
Bảng D.10 – (kết thúc)
Độ mảnh
quy ước 
|
Hệ số je khi độ lệch tâm
tính đổi khi me
|
4,5
|
5,0
|
5,5
|
6,0
|
6,5
|
7,0
|
8,0
|
9,0
|
10
|
12
|
14
|
17
|
20
|
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
4,5
5,0
5,5
6,0
6,5
7,0
8,0
9,0
10,0
11,0
12,0
13,0
14,0
|
307
283
262
240
220
202
183
168
155
143
132
120
112
102
087
075
065
057
051
045
041
|
280
259
240
222
204
187
172
158
146
135
124
115
106
098
083
072
062
055
050
044
040
|
260
240
223
206
190
175
162
149
137
126
117
109
101
094
081
069
060
053
049
043
040
|
237
225
207
193
178
166
153
140
130
120
112
104
097
091
078
066
059
052
048
042
039
|
222
209
195
182
168
156
145
135
125
117
108
100
094
087
076
065
058
051
047
041
039
|
210
196
182
170
158
147
137
127
118
111
104
096
089
083
074
064
057
050
046
041
038
|
183
175
163
153
144
135
125
118
110
103
095
089
083
078
068
061
055
048
044
039
037
|
164
157
148
138
130
123
115
108
101
095
089
084
080
074
065
058
052
046
042
038
036
|
150
142
134
125
118
112
106
098
093
088
084
079
074
070
062
055
049
044
040
037
036
|
125
121
114
107
101
097
092
088
083
079
075
072
068
064
057
051
046
040
037
035
034
|
106
103
099
094
090
086
082
078
075
072
069
066
062
059
053
048
043
038
035
033
032
|
090
086
082
079
076
073
069
066
064
062
060
057
054
052
047
043
039
035
032
030
029
|
077
074
070
067
065
063
060
057
055
053
051
049
047
045
041
038
035
032
029
027
026
|
GHI CHÚ: Giá trị
của hệ số je trong bảng đã được
tăng lên 1000 lần;
Giá
trị của hệ số je không lấy lớn hơn
giá trị của j.
|
Bảng D.11 – Hệ số je để kiểm tra ổn định
của cấu kiện tiết diện rỗng, chịu nén lệch tâm (nén uốn),
mặt phẳng tác dụng của mômen trùng với mặt phẳng đối xứng
Độ mảnh quy ước 
|
Hệ số je khi độ lệch tâm
tương đối khi m
|
0,1
|
0,25
|
0,5
|
0,75
|
1,0
|
1,25
|
1,5
|
1,75
|
2,0
|
2,5
|
3,0
|
3,5
|
4,0
|
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
4,5
5,0
5,5
6,0
6,5
7,0
8,0
9,0
10,0
11,0
12,0
13,0
14,0
|
908
872
830
774
708
637
562
484
415
350
300
255
211
192
148
117
097
082
068
060
050
|
800
762
727
673
608
545
480
422
365
315
273
237
208
184
142
114
094
078
066
059
049
|
666
640
600
556
507
455
402
357
315
277
245
216
190
168
136
110
091
077
064
054
048
|
571
553
517
479
439
399
355
317
281
250
223
198
178
160
130
107
090
076
063
053
047
|
500
483
454
423
391
356
320
288
258
230
203
183
165
150
123
102
087
073
061
052
046
|
444
431
407
381
354
324
294
264
237
212
192
174
157
141
118
098
084
071
060
051
046
|
400
387
367
346
322
296
270
246
223
201
182
165
149
135
113
094
080
068
058
050
045
|
364
351
336
318
297
275
251
228
207
186
172
156
142
130
108
090
076
066
057
049
044
|
333
328
311
293
274
255
235
215
196
178
163
149
137
125
105
087
073
064
056
049
043
|
286
280
271
255
238
222
206
191
176
161
147
135
124
114
097
082
070
060
054
048
043
|
250
243
240
228
215
201
187
173
160
149
137
126
117
108
091
079
067
058
053
047
042
|
222
218
211
202
192
182
170
160
149
138
128
119
109
101
085
075
064
056
050
046
042
|
200
197
190
183
175
165
155
145
136
127
118
109
102
095
082
072
062
054
049
045
041
|
Bảng D.11 – (kết thúc)
Độ mảnh quy ước 
|
Hệ số je khi độ lệch tâm
tương đối khi m
|
4,5
|
5,0
|
5,5
|
6,0
|
6,5
|
7,0
|
8,0
|
9,0
|
10
|
12
|
14
|
17
|
20
|
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
4,5
5,0
5,5
6,0
6,5
7,0
8,0
9,0
10,0
11,0
12,0
13,0
14,0
|
182
180
178
170
162
153
143
133
124
117
110
103
097
091
079
069
060
053
048
044
041
|
167
165
163
156
148
138
130
124
116
108
102
097
092
087
077
067
058
052
047
044
040
|
154
151
149
143
136
130
123
118
110
104
098
093
088
083
073
064
056
050
045
042
039
|
143
142
137
132
127
121
115
110
105
100
095
090
085
079
070
062
054
048
043
041
039
|
133
131
128
125
120
116
110
105
100
095
091
085
080
076
067
059
052
046
042
040
038
|
125
121
119
117
113
110
106
100
096
092
087
083
077
074
065
056
050
044
040
038
037
|
111
109
108
106
103
100
096
093
089
086
081
077
072
068
060
053
047
043
039
037
036
|
100
098
096
095
093
091
088
084
079
076
074
070
066
063
055
050
045
042
038
036
035
|
091
090
088
086
083
081
078
076
073
071
068
065
061
058
052
048
043
041
037
035
034
|
077
077
077
076
074
071
069
067
065
062
059
056
054
051
048
045
041
038
034
032
031
|
067
066
065
064
062
061
059
057
055
054
052
051
050
047
044
042
038
035
032
030
029
|
056
055
053
052
051
051
050
049
048
047
046
045
044
043
041
039
036
032
030
028
027
|
048
046
045
045
044
043
042
041
040
039
039
038
037
036
035
035
033
030
028
026
025
|
GHI CHÚ: Giá trị
của hệ số je trong bảng đã được
tăng lên 1000 lần;
Giá
trị của hệ số je không lấy lớn hơn
giá trị của j.
|
Bảng D.12 – Độ lệch
tâm tính đổi me đối với thanh có đầu tựa khớp

|

|
Độ lệch tâm tính
đổi me khi me 1 bằng
|
0,1
|
0,5
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
3,0
|
4,0
|
5,0
|
7,0
|
10,0
|
20,0
|
|
1
2
3
4
5
6
7
|
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
|
0,30
0,17
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
|
0,68
0,39
0,22
0,10
0,10
0,10
0,10
|
1,12
0,68
0,36
0,18
0,10
0,10
0,10
|
1,60
1,03
0,55
0,30
0,15
0,10
0,10
|
2,62
1,80
1,17
0,57
0,23
0,15
0,10
|
3,55
2,75
1,95
1,03
0,48
0,18
0,10
|
4,55
3,72
2,77
1,78
0,95
0,40
0,10
|
6,50
5,65
4,60
3,35
2,18
1,25
0,50
|
9,40
8,60
7,40
5,90
4,40
3,00
1,70
|
19,40
18,50
17,20
15,40
13,40
11,40
9,50
|

|
1
2
3
4
5
6
7
|
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
|
0,31
0,22
0,17
0,14
0,10
0,16
0,22
|
0,68
0,46
0,38
0,32
0,26
0,28
0,32
|
1,12
0,73
0,58
0,49
0,41
0,40
0,42
|
1,60
1,05
0,80
0,66
0,57
0,52
0,55
|
2,62
1,88
1,33
1,05
0,95
0,95
0,95
|
3,55
2,75
2,00
1,52
1,38
1,25
1,10
|
4,55
3,72
2,77
2,22
1,80
1,60
1,35
|
6,50
5,65
4,60
3,50
2,95
2,50
2,20
|
9,40
8,60
7,40
5,90
4,70
4,00
3,50
|
19,40
18,50
17,20
15,40
13,40
11,50
10,80
|
Bảng D.12 – (kết thúc)

|

|
Độ lệch tâm tính
đổi me khi me 1 bằng
|
0,1
|
0,5
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
3,0
|
4,0
|
5,0
|
7,0
|
10,0
|
20,0
|

|
1
2
3
4
5
6
7
|
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
|
0,32
0,28
0,27
0,26
0,25
0,28
0,32
|
0,70
0,60
0,55
0,52
0,52
0,52
0,52
|
1,12
0,90
0,84
0,78
0,78
0,78
0,78
|
1,60
1,28
1,15
1,10
1,10
1,10
1,10
|
2,62
1,96
1,75
1,60
1,55
1,55
1,55
|
3,55
2,75
2,43
2,20
2,10
2,00
1,90
|
4,55
3,72
3,17
2,83
2,78
2,70
2,60
|
6,50
5,65
4,80
4,00
3,85
3,80
3,75
|
9,40
8,40
7,40
6,30
5,90
5,60
5,50
|
19,40
18,50
17,20
15,40
14,50
13,80
13,00
|

|
1
2
3
4
5
6
7
|
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
|
0,40
0,40
0,40
0,40
0,40
0,40
0,40
|
0,80
0,78
0,77
0,75
0,75
0,75
0,75
|
1,23
1,20
1,17
1,13
1,10
1,10
1,10
|
1,68
1,60
1,55
1,55
1,55
1,50
1,40
|
2,62
2,30
2,30
2,30
2,30
2,30
2,30
|
3,55
3,15
3,10
3,05
3,00
3,00
3,00
|
4,55
4,10
3,90
3,80
3,80
3,80
3,80
|
6,50
5,85
5,55
5,30
5,30
5,30
5,30
|
9,40
8,60
8,13
7,60
7,60
7,60
7,60
|
19,40
18,50
18,00
17,50
17,00
16,50
16,00
|
GHI CHÚ: 
|
E.1 Đối với dầm tiết
diện chữ I có hai trục đối xứng
Để xác định jb cần tính giá trị của
hệ số j1:
(E.1)
trong
đó giá trị của lấy
theo bảng E.1 và E.2 phụ thuộc vào đặc điểm tải trọng và thông số a.
Trị số của a tính như sau:
a) Đối với thép I
cán: (E.2)
trong đó: lo
– chiều dài tính toán của dầm hoặc công xôn, lấy theo điều 5.2.2.1;
h – chiều cao của tiết
diện dầm;
It
– mômen quán tính của tiết diện dầm khi xoắn.
b) Đối với dầm tổ hợp
hàn từ 3 tấm thép hoặc dầm bulông cường độ cao:
(E.3)
trong đó:
– Đối
với dầm hàn tiết diện chữ I:
t – chiều dày bản
bụng;
bf , tf – chiều rộng và
chiều dày bản cánh;
h – khoảng cách giữa
trọng tâm hai cánh;
a = 0,5h.
– Đối với
dầm chữ I, liên kết cánh và bụng bằng bulông cường độ cao:
t – tổng chiều dày bản
bụng và các cánh thép góc thẳng đứng đặt sát bản bụng;
bf – chiều rộng tấm
cánh (bản phủ);
t1 – tổng chiều dày các
tấm cánh và của cánh nằm ngang của thép góc cánh;
h – khoảng cách giữa các
trục của hai tập bản phủ ở hai cánh;
a
– chiều rộng của cánh thép góc thẳng đứng, không kể đến
chiều dày của các tấm cánh.
Giá trị của hệ số jb trong công thức
(5.16) lấy như sau:
Nếu j1 £ 0,85 thì jb = j1 ;
Nếu j1 > 0,85 thì jb = 0,68 + 0,21jb , nhưng không lớn
hơn 1,0.
E.2 Đối với dầm tiết
diện chữ I có một trục đối xứng (Hình E.1)
Để xác định jb cần tính các hệ số j1 và j2:
(E.4)
(E.5)
trong đó: h1
– khoảng cách từ trọng tâm của tiết diện đến trục của cánh lớn;
h2 – như trên nhưng đến
trục của cánh nhỏ;
lo
– xác định như ở công thức (E.2);
– hệ số, tính theo
công thức:
(E.6)
Các hệ số D, C, B
trong công thức (E.6) lấy theo bảng E.3 và E.4.
Đối
với tiết diện chữ I khi 0,9 < n < 1,0 hệ số được xác định bằng nội suy
tuyến tính theo công thức (E.5), khi đó với tiết diện chữ I lấy n = 0,9
và chữ T lấy n = 1.
Đối với tiết diện chữ
T, chịu lực tập trung hoặc phân bố đều và khi a < 40, hệ số sẽ được nhân với giá trị (0,8 + 0,004a).
Khi
n > 0,7 và 5 £ lo/ b2 £
25 thì hệ số j2
sẽ lấy giảm đi bằng cách nhân với giá trị (1,025– 0,015lo/b2)
nhưng không lớn hơn 0,95.
Không cho phép dùng dầm
tiết diện không đối xứng có lo/ b2 > 25.
Hệ số jb trong công thức 5.16
tính theo các công thức ở bảng E.5 nhưng không được lớn hơn 1,0.
E.3 Đối với dầm tiết
diện chữ [
Hệ số jb được xác định như đối
với dầm có tiết diện chữ I đối xứng, giá trị của a được tính theo công thức (E.2), nhưng
giá trị của j1 được nhân với 0,7.
Các giá trị của Ix,
Iy và It trong các công thức (E.1), (E.2) lấy
theo tiết diện chữ [ .
Bảng E.1 – Hệ số đối với dầm tiết diện
chữ I có hai trục đối xứng
Số lượng điểm cố kết cánh nén trong
nhịp
|
Dạng tải trọng
|
Cánh được chất tải
|
Công thức tính khi a
|
0,1 £ a
£ 40
|
40 < a
£ 400
|
Không cố kết
|
Tập trung
|
Cánh trên
Cánh dưới
|
= 1,75 + 0,09a
= 5,05 + 0,09a
|
= 3,3 + 0,053a – 4,5.10-5a2
= 6,6 + 0,053a – 4,5.10-5a2
|
Phân bố đều
|
Cánh trên
Cánh dưới
|
= 1,6 + 0,08a
= 3,8 + 0,08a
|
= 3,15 + 0,04a – 2,7.10-5a2
= 5,35 + 0,04a – 2,7.10-5a2
|
Hai hay nhiều, chia
nhịp thành các phần đều nhau
|
Bất kỳ
|
Bất kỳ
|
= 2,25 + 0,07a
|
= 3,6 + 0,04a – 3.5.10-5a2
|
Một ở giữa
|
Tập trung ở giữa
|
Bất kỳ
|
= 1,75
|
=1,75
|
Tập trung ở 1/4
nhịp
|
Cánh trên
Cánh dưới
|
= 1,14
= 1,6
|
=1,14
=1,6
|
Phân bố đều
|
Cánh trên
Cánh dưới
|
=1,14
=1,3
|
=1,14
=1,3
|
GHI CHÚ: Trị số của
lấy bằng
khi cánh
nén được cố kết bằng hai hoặc nhiều điểm.
|
Bảng E.2 – Hệ số đối với dầm
côngxôn, tiết diện chữ I có hai trục đối xứng
Dạng tải trọng
|
Cánh được chất tải
|
Công thức tính khi cánh nén của dầm không
được cố kết, và khi a
|
4 £ a
£ 28
|
28 < a
£ 100
|
Tập trung ở đầu mút côngxôn
|
Cánh trên
|
= 1,0 + 0,16a
|
= 4,0 + 0,05a
|
Cánh dưới
|
= 6,2 + 0,08a
|
= 7,0 + 0,05a
|
Phân bố đều
|
Cánh trên
|

|
GHI CHÚ: Khi cánh nén của côngxôn được cố kết trong
phương ngang ở đầu mút hoặc theo chiều dài thì hệ số được lấy như đối với
côngxôn không cố kết, ngoài trường hợp tải rọng tập trung đặt tại cánh trên ở
mút côngxôn, khi đó =1,75 1 (giá trị của 1 lấy
theo ghi chú trong bảng E.1).
|
Bảng E.3 – Hệ số D
và C
Dạng tải trọng
|
D
|
Hệ số C khi tiết diện
|
Chữ I, n £
0,9
|
Chữ T, n = 1
|
Tập trung ở giữa nhịp
Phân bố đều
Uốn thuần tuý
|
3,265
2,247
4,315
|
0,330m
0,481m
0,101m
|
0,0826a
0,1202a
0,0253a
|
Các kí hiệu trong
bảng E.3:
; m = n(1 - n)(9,87
+ a1) ;
trong đó: 
với: I1
, I2 tương ứng là mômen quán tính của cánh lớn và cánh nhỏ
đối với trục đối xứng của tiết diện, được tính
theo công thức (D.4);
Mômen quán tính xoắn được tính như sau:

ở đây bi và ti
tương ứng là các chiều rộng và chiều dày của các tấm cánh; d = 1,25
đối với tiết diện chữ I một trục đối xứng; d = 1,20 đối với tiết
diện chữ T;
a xác định như
trong bảng E.2.
|
Bảng E.4 – Hệ số B
Sơ đồ tiết diện và vị trí đặt tải
|
Hệ số B khi sơ đồ đặt tải
|
Tập trung ở giữa nhịp
|
Phân bố đều
|
Uốn thuần tuý
|

|

|
m
|
b
|

|
– 1
|
m –1
|
b
|

|
1 – 
|
1 – m
|
– b
|

|
– 
|
– m
|
– b
|
Các kí hiệu dùng trong bảng E.4:


trong đó: b1
– chiều rộng cánh lớn hơn của dầm;
n
– kí hiệu xem bảng E.3.
|
Bảng E.5 – Hệ số jb
Giá trị của j2
|
Hệ số jb khi cánh chịu nén là
|
Cánh lớn hơn
|
Cánh nhỏ hơn
|
j2 £ 0,85
|
jb = j1
|
jb = j2
|
j2 > 0,85
|

|
jb = 0,68 + 0,21j2
|
Bảng E.6 – Mômen quán
tính xoắn
Số hiệu thép I
|
It , cm4
|
Số hiệu thép I
|
It , cm4
|
Số hiệu thép I
|
It , cm4
|
10
12
14
16
18
18a
20
20a
|
2,28
2,88
3,59
4,46
5,60
6,54
6,92
7,94
|
22
22a
24
24a
27
27a
30
30a
|
8,60
9,77
11,1
12,8
13,6
16,7
17,4
20,3
|
33
36
40
45
50
55
60
|
23,8
31,4
40,6
54,7
75,4
100
135
|
Bảng F.1 – Bảng phân
nhóm cấu kiện để tính về bền mỏi
Thứ tự
|
Sơ đồ cấu kiện và vị trí của tiết
diện tính toán
|
Đặc điểm của cấu kiện
|
Nhóm cấu kiện
|
1
|

|
– Mép của thép cơ bản được cán hoặc gia
công cơ khí
– Mép của thép cơ bản được cắt bằng máy cắt
hơi
|
1
1
|
2
|

|
Mép của thép cơ bản được gia công cơ
khí, khi bán kính cong chuyển ở chỗ có chiều rộng khác nhau là:
r = 200 mm;
r = 10 mm.
|
1
4
|
3
|

|
Thép cơ bản trong liên kết bulông cường
độ cao
|
1
|
4
|


|
Thép cơ bản trong liên kết bulông
(bulông tinh), tiết diện khảo sát đi qua lỗ:
a) Khi liên kết hai bản ghép
b) Khi dùng liên kết chồng
|
4
5
|
Bảng F.1 – (tiếp
theo)
Thứ tự
|
Sơ đồ cấu kiện và vị trí của tiết
diện tính toán
|
Đặc điểm của cấu kiện
|
Nhóm cấu kiện
|
5
|

|
Bản mã hình chữ nhật, hàn đối đầu hay
hàn thẳng góc kiểu chữ T với cấu kiện, mép chuyển tiếp từ cấu kiện đến bản mã
không được gia công cơ khí
|
7
|
6
|

|
Bản mã được hàn đối đầu hoặc kiểu chữ
T với bản bụng, bản cánh dầm hoặc với thanh giàn khi a £
45o
|
4
|
7
|

|
Bản mã hình chữ nhật hay hình thang,
liên kết chồng với cánh dầm, thép ở chu vi đường hàn không gia công cơ khí
|
7
|
8
|

|
Đường hàn đối đầu không gia công mép;
lực vuông góc với đường hàn; thép cơ bản có chiều rộng và dày như nhau
|
2
|
9
|

|
Đường hàn đối đầu không gia công mép;
thép cơ bản có chiều rộng và dày khác nhau
|
5
|
Bảng F.1 – (tiếp
theo)
Thứ tự
|
Sơ đồ cấu kiện và vị
trí của tiết diện tính toán
|
Đặc điểm của cấu kiện
|
Nhóm cấu kiện
|
10
|

|
Thép cơ bản bằng gia công cơ khí cho đường
hàn dày lên được vát tại chỗ nối đối đầu:
Khi các bản thép được nối có chiều dày và
rộng như nhau
Khi chiều dày và rộng khác nhau
|
2
3
|
11
|

|
Đường hàn đối đầu, khi hàn có bản lót
ở dưới, lực vuông góc với đường hàn
|
4
|
12
|

|
Đường hàn đối đầu nối thép ống, khi
hàn có đoạn ống lót ở trong
|
4
|
13
|

|
Liên kết đối đầu thép định hình
|
4
|
14
|

|
Tiết diện tổ hợp hàn chữ I, chữ T,
hoặc các loại khác được hàn bằng các đường hàn dọc, lực tác dụng dọc theo
đường hàn
|
2
|
15
|

|
Chi tiết phụ, được liên kết bằng đường
hàn góc khi góc:
a
£ 45o
a
£ 90o
|
4
7
|
16
|

|
Thép cơ bản có đường hàn ngang, đường
hàn hai phía, hàn thoải dần xuống thép cơ bản
|
4
|
Bảng F.1 – (kết
thúc)
Thứ tự
|
Sơ đồ cấu kiện và vị
trí của tiết diện tính toán
|
Đặc điểm của cấu kiện
|
Nhóm cấu kiện
|
17
|

|
Thép cơ bản của cánh dầm chịu kéo, các
cấu kiện của giàn gần vách cứng, sườn cứng được liên kết bằng các đường hàn
góc
|
5
|
18
|

|
Thép cơ bản ở chỗ chuyển tiếp với
đường hàn góc đầu
|
6
|
19
|

|
Thép cơ bản trong liên kết dùng đường
hàn góc bên (chỗ chuyển tiếp từ cấu kiện đến mút của đường hàn) khi:
a) Dùng hai đường hàn góc bên
b) Đường hàn góc bên và góc đầu
c) Khi truyền lực qua thép cơ bản
d) Chi tiết neo để giữ cáp
|
8
7
7
8
|
20
|

|
Thép cơ bản của các thanh xiên chịu kéo
bằng thép ống khi tỷ số giữa chiều dày và đường kính ngoài của thanh cánh là:
tm / dm
³ 1/14
1/20 £ tm / dm
£ 1/14
|
7
8
|
21
|

|
Thép cơ bản của thanh xiên chịu kéo
bằng thép ống, khi tỷ số giữa đường kính của thanh xiên và thanh cánh dd
/ dm = 0,4 0,7 và tỷ số giữa chiều dày với đường kính
ngoài của thanh cánh:
tm / dm ³ 1/14
1/20 £ tm / dm £ 1/14
1/35 < tm / dm
£ 1/20
|
6
7
8
|
G.1 Tỉ số giữa
đường kính ống D và chiều dày ống t, (D/t), không được vượt
quá:
Đối với thanh cánh: 30;
Đối với thanh xiên và thanh bụng: 80 90.
G.2 Tỉ số giữa
đường kính thanh xiên d và đường kính thanh cánh D không được nhỏ hơn
0,3 (d/D 0,3)
để tránh hiện tượng ép lõm thanh cánh.
G.3 Trục hình học
của các thanh được lấy làm trục để định vị. Trong trường hợp không sử dụng hết
khả năng chịu lực của thanh cánh cho phép trục có độ lệch tâm là 1/4 đường kính
thanh cánh.
G.4 Khi hàn các
thanh thép ống phải đảm bảo độ kín khít ở đầu ống để tránh hiện tượng xuất hiện
ăn mòn mặt bên trong ống.
G.5 Để liên kết
thanh xiên vào thanh cánh có nhiều biện pháp. Thông thường người ta dùng các biện
pháp liên kết như hình G.1.

Hình G.1 – Các dạng
liên kết thanh thép ống xiên vào thanh cánh
a) Liên kết hàn không
bản mã; b) Liên kết hàn có bản đệm cong
c, d) Liên kết hàn
đầu ống đã đập bẹt; e, f) Liên kết hàn dùng bản mã
G.6 Ứng suất dọc theo
chiều dài đường hàn phân bố không đều và phụ thuộc vào tỉ số các đường kính của
các ống thép được hàn, chiều dày thành ống của thanh cánh, góc nghiêng của ống,
các đặc trưng của vật liệu làm thép ống làm thanh cánh.
G.7 Độ bền đường
hàn được kiểm tra theo điều kiện:
(G.1)
trong đó:
0,85
là hệ số điều kiện làm việc của đường hàn kể đến sự phân bố ứng suất không đều
dọc đường hàn;
hf là chiều cao
đường hàn;
lw là
chiều dài đường hàn, được tính như sau:
[1,5(1+cosec a ) ] (G.2)
Giá trị x phụ
thuộc vào đường kính ống thép, cho trong bảng G.1:
Bảng G.1 – Giá trị
của hệ số x
d/D
|
0,2
|
0,5
|
0,6
|
0,7
|
0,75
|
0,8
|
0,85
|
0,9
|
0,95
|
1,0
|
x
|
1,0
|
1,01
|
1,02
|
1,03
|
1,04
|
1,05
|
1,06
|
1,08
|
1,12
|
1,22
|
G.8 Thành ống
thanh cánh tại những vị trí tiếp xúc với thanh bụng hoặc tại những vị trí có
các cấu kiện khác đè lên (xà gồ) cần được kiểm tra độ bền về uốn cục bộ theo
các điều sau:
a)
Các
thanh thép ống chịu nén, nén uốn khi độ mảnh qui ước phải thỏa mãn điều kiện:
(G.3)
Ngoài ra cần kiểm tra
ổn định thành ống theo điều kiện:
s1 £ gcscr1 (G.4)
trong đó:
s1 - ứng suất tính toán
trong thành ống;
scr – ứng suất tới hạn,
lấy bằng giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị yf hoặc (ở đây r - giá trị trung bình
của bán kính ngoài và trong của ống, t - chiều dày ống).
Giá trị y và c được xác định tương ứng
theo bảng G.2 và G.3.
Bảng G.2 – Giá trị
của hệ số y
Giá trị f,
MPa
|
Hệ số y khi bằng
|
0
|
25
|
50
|
75
|
100
|
125
|
150
|
200
|
250
|
f ≤ 140
|
1,00
|
0,98
|
0,88
|
0,79
|
0,72
|
0,65
|
0,59
|
0,45
|
0,39
|
f ≥ 280
|
1,00
|
0,94
|
0,78
|
0z,67
|
0,57
|
0,49
|
0,42
|
0,29
|
-
|
GHI CHÚ: Giá trị của hệ số y khi 140 MPa < f < 280 MPa và đối với các giá trị trung gian của r / t, được lấy nội suy tuyến tính.
|
Bảng G.3 – Giá trị của hệ số c
Giá trị 
|
≤ 50
|
100
|
150
|
200
|
250
|
500
|
Hệ số c
|
0,30
|
0,22
|
0,20
|
0,18
|
0,16
|
0,12
|
GHI CHÚ: Đối với
các giá trị trung gian của r/t, hệ số c được lấy nội suy tuyến
tính.
|
Trong trường hợp nén
lệch tâm có phương song song với đường sinh trục ống hay uốn thuần tuý trong
mặt phẳng tiết diện ngang mà ứng suất tiếp tại vị trí có mômen lớn nhất không
vượt quá giá trị ,
ứng suất scr1 phải được tăng lên
bằng cách nhân với giá trị , với là ứng suất nhỏ nhất (quy ước ứng suất
kéo lấy dấu “–“).
b)
Không
cần kiểm tra ổn định thanh thép ống không có đường hàn dọc nếu r/t không
vượt quá giá trị hoặc
35.
G.9 Khi chiều dày thanh
cánh không đủ, có thể gia cường bằng các bản ốp cong. Các bản ốp cong này có
thể được cắt từ những ống thép có cùng đường kính, hoặc được uốn từ thép tấm có
chiều dày không nhỏ hơn chiều dày thanh cánh và không lớn hơn 2 lần chiều dày
thanh cánh (Hình G.1, b).
G.10 Có thể dập bẹt
đầu ống thép (chỉ được áp dụng đối với thép các bon thấp hoặc loại thép dẻo
khác) (Hình G.1, c, d); trong một số trường hợp đặc biệt có thể hàn như hình
G.11, e, f.
G.11 Các ống thép
có cùng đường kính được hàn với nhau trên ống lót bằng thép (Hình G.2, a). Tính
toán kiểm tra chịu nén và kéo như sau:
(G.5)
trong đó Dtb
là đường kính trung bình của ống thép có chiều dày nhỏ hơn; t là chiều
dày thanh thép ống nhỏ hơn.

Hình G.2 – Các dạng
liên kết thanh thép ống xiên vào thanh cánh
a)
Liên
kết hàn 2 ống lót và đường hàn thẳng; b) Liên kết hàn dùng ống lót và đường hàn
xiên
c)
Liên
kết hàn 2 ống thép dùng bản cong ốp bên ngoài
d)
Liên
kết hàn 2 ống thép khác đường kính; e) Liên kết dùng bu lông
Cường độ của mối hàn
sẽ bằng cường độ của thép cơ bản nếu cường độ tính toán của thép hàn không nhỏ
hơn cường độ tính toán của thép cơ bản (đối với thép không giảm cường độ do
hàn). Trong trường hợp cường độ của thép hàn nhỏ hơn cường độ của thép cơ bản
thì có thể dùng đường hàn xiên có ống đệm bên trong (Hình G.2, b).
Trong trường hợp
không đảm bảo được liên kết đối đầu và cường độ của liên kết, liên kết các ống
thép cùng đường kính có thể được thực hiện bằng hai ống thép tròn cuộn từ thép
tấm hoặc được cắt ra từ ống có cùng hoặc đường kính lớn hơn một chút với thép ống
cần hàn (Hình G.2,c)
Bản ốp cần được cắt
theo đường cong để tăng chiều dài đường hàn đảm bảo cho cường độ mối hàn bằng
cường độ thép cơ bản. Chiều dày ống lót bằng thép hoặc bản ốp và chiều cao đường
hàn nên lấy bằng 20% chiều dày các ống thép cần hàn.
Chiều dài đường hàn
khi sử dụng bản ốp cong được tính theo công thức sau:
(G.6)
trong đó a là
chiều dài đường cong của bản ốp dọc theo trục ống thép; n là số lượng bản
đệm cong bao quanh chu vi ống thép.
Liên kết hàn các ống
thép chịu nén có đường kính khác nhau, hoặc liên kết tại những vị trí trục
thanh bị gãy khúc có thể được thực hiện bằng cách dùng các bản mặt bích bịt đầu
ống (Hình G.2, d).
Tại công trường cũng
hay dùng liên kết bu lông (Hình G.2, e ).
Đại lượng
|
Đơn vị
kỹ thuật cũ
|
Hệ đơn vị SI
|
Quan hệ chuyển đổi
|
Tên gọi
|
Ký hiệu
|
Lực
|
kG
T (tấn)
|
Niutơn
kilô Niutơn
mêga Niutơn
|
N
kN
MN
|
1 kG = 9,81 N » 10 N
1 kN = 1 000 N
1 T = 9,81 kN » 10 kN
1 MN = 1 000 000 N
|
Mômen
|
kGm
Tm
|
Niutơn mét
kilô Niutơn mét
|
Nm
kNm
|
1 kGm = 9,81 Nm » 10 Nm
1 Tm = 9,81 kNm » 10 kNm
|
Ứng suất;
Cường độ;
Mô đun đàn hồi
|
kG/mm2
kG/cm2
T/m2
|
Niutơn/mm2
Pascan
Mêga Pascan
|
N/mm2
Pa
MPa
|
1 Pa = 1 N/m2 » 0,1 kG/m2
1 kPa = 1 000 Pa =
1 000 N/m2 = 100 kG/m2
1 MPa = 1 000 000
Pa = 1000kPa 100
000 kG/m2 =
=10 kG/cm2
1 MPa = 1 N/mm2
1 kG/mm2 =
9,81 N/mm2
1 kG/cm2
= 9,81 104
N/m2 » 0,1MN/m2
= 0,1 MPa
1
kG/ m2 = 9,81 N/m2 = 9,81 Pa »
10 N/m2 = 1 daN/ m2
|
MỤC LỤC
1 Nguyên
tắc chung. 3
1.1 Các
quy định chung. 3
1.2 Các
yêu cầu đối với thiết kế. 4
1.3 Các
đơn vị đo và kí hiệu chính dùng trong tiêu chuẩn. 4
2 Tiêu
chuẩn trích dẫn. 7
3 Cơ
sở thiết kế kết cấu thép. 8
3.1 Nguyên
tắc thiết kế. 8
3.2 Tải
trọng. 8
3.3 Biến
dạng cho phép của kết cấu. 9
3.4 Hệ
số điều kiện làm việc gc 10
4 Vật
liệu của kết cấu và liên kết 11
4.1 Vật
liệu thép dùng trong kết cấu. 11
4.2 Vật
liệu thép dùng trong liên kết 13
5 Tính
toán các cấu kiện. 15
5.1 Cấu
kiện chịu kéo đúng tâm.. 15
5.2 Cấu
kiện chịu uốn. 16
5.3 Cấu
kiện chịu nén đúng tâm.. 21
5.4 Cấu
kiện chịu nén uốn, kéo uốn. 25
5.5 Chiều
dài tính toán của các cấu kiện chịu nén và nén uốn. 32
5.6 ổn
định cục bộ của các cấu kiện có tấm mỏng. 40
5.7 Kết
cấu thép tấm.. 50
6 Tính
toán liên kết 54
6.1 Liên
kết hàn. 54
6.2 Liên
kết bulông. 57
6.3 Liên
kết bulông cường độ cao. 58
7 Tính
toán kết cấu thép theo độ bền mỏi 59
8 Các
yêu cầu kỹ thuật và cấu tạo khác khi thiết kế cấu kiện
kết cấu thép...61
8.1 Dầm.. 61
8.2 Cột 63
8.3 Giàn
phẳng và hệ thanh không gian. 63
8.4 Hệ
giằng. 64
8.5 Dầm
cầu trục. 65
8.6 Liên
kết 67
8.7 Các
yêu cầu bổ sung khi thiết kế dầm có lỗ. 70
9 CáC
YÊU CầU kỹ thuật và cấu tạo khác KHI THIếT Kế NHà Và CÔNG TRìNH. 72
9.1 Nhà
công nghiệp. 72
9.2 Nhà
nhiều tầng. 72
9.3 Kết
cấu thép tấm.. 73
9.4 Kết
cấu tháp, trụ. 73
9.5 Cột
đường dây tải điện. 76
Phụ lục A Vật liệu dùng cho kết cấu thép và cường độ
tính toán. 79
Phụ lục B Vật liệu dùng cho liên kết kết cấu thép 79
Phụ lục C Các hệ số để tính độ bền của các cấu kiện khi
kể đến
sự phát triển của biến dạng dẻo. 79
Phụ lục D Các hệ số để tính toán ổn định của cấu kiện
chịu nén đúng tâm, nén lệch tâm và nén uốn. 79
Phụ lục E Hệ số jb
để tính ổn định của dầm.. 79
Phụ lục F Bảng tính toán về mỏi 79
Phụ lục G Các yêu cầu bổ sung khi tính toán
giàn thép ống. 79
Phụ lục H Bảng chuyển đổi đơn vị kỹ thuật cũ sang hệ
đơn vị SI 79
Quyết định 17/2005/QĐ-BXD về TCXDVN 338 : 2005 "Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 17/2005/QĐ-BXD ngày 31/05/2005 về TCXDVN 338 : 2005 "Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
40.499
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|