THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1686/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày
26 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH HÀ NAM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy
hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng
6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ
về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội
về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về
quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập
và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc
hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 14/NQ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ
ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Bộ Chính
trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh Vùng đồng bằng
sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 389/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Hà Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Báo cáo thẩm định số 2976B/BC-HĐTĐ
ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050 về Quy hoạch tỉnh Hà Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 và Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch;
Căn cứ Văn bản số 6283/CV-HĐTĐ ngày 07 tháng
8 năm 2023 của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 về việc rà soát hồ sơ Quy hoạch tỉnh Hà Nam thời kỳ 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
tại Tờ trình số 2305/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2023, văn bản số
2416/UBND-TH ngày 10 tháng 12 năm 2023 về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hà Nam
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Báo cáo số 373/BC-UBND ngày 27
tháng 11 năm 2023 về việc tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến tham gia rà
soát của các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh với hồ sơ Quy hoạch tỉnh
Hà Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hà Nam thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050, với những nội dung sau:
I. PHẠM VI,
RANH GIỚI QUY HOẠCH
Phạm vi, ranh giới quy hoạch gồm
toàn bộ diện tích tự nhiên tỉnh Hà Nam với diện tích là 861,93 km2;
gồm 06 đơn vị hành chính cấp huyện: Thành phố Phủ Lý, thị xã Duy Tiên và các
huyện Kim Bảng, Thanh Liêm, Lý Nhân, Bình Lục. Phía Bắc tiếp giáp với thủ đô Hà
Nội, phía Đông giáp tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình, phía Nam giáp tỉnh Nam Định,
phía Tây Nam giáp tỉnh Ninh Bình và phía Tây giáp tỉnh Hòa Bình.
II. QUAN ĐIỂM,
TẦM NHÌN, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN; CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm
phát triển
a) Quy hoạch tỉnh Hà Nam thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải phù hợp với chủ trương, đường lối phát
triển của Đảng và Nhà nước; Nghị quyết số 30-NQ/TW
ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo
đảm quốc phòng, an ninh Vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045; Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước; quy hoạch
cấp quốc gia, Quy hoạch Vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050; Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hà Nam lần thứ XX; Bảo đảm
dân chủ, sự tuân thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định và phát triển.
b) Khai thác tối đa các lợi thế đặc
thù về vị trí địa lý chiến lược của tỉnh liền kề với thành phố Hà Nội, nằm
trong Vùng Thủ đô Hà Nội và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, đẩy mạnh phát triển,
đổi mới sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ; đẩy mạnh cải cách hành chính,
chuyển đổi số; nâng cao năng lực cạnh tranh và năng lực tiếp cận, nắm bắt, tận
dụng hiệu quả các thành tựu, cơ hội của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ
tư nhằm thúc đẩy chuyển đổi mô hình tăng trưởng để Hà Nam phát triển nhanh, bền
vững, toàn diện theo hướng kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn gắn với các động lực
tăng trưởng quan trọng: công nghiệp hỗ trợ, chế biến, chế tạo; công nghệ cao;
đô thị; dịch vụ du lịch, y tế, logistics, giáo dục và đào tạo; nông nghiệp hàng
hóa, ứng dụng công nghệ cao.
c) Chú trọng phát huy hiệu quả nội
lực và tăng cường thu hút ngoại lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; tập
trung đầu tư đồng bộ, hiện đại kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo hướng
liên kết vùng và đa mục tiêu nhằm cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, sản xuất,
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh; sử dụng hiệu quả nguồn lực của khu vực
kinh tế tư nhân, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phục vụ mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội.
d) Tổ chức phát triển không gian
toàn tỉnh theo hướng xanh, bền vững. Phát triển các đô thị xanh, thông minh;
không gian đô thị tập trung theo các hành lang phát triển, kết hợp phát triển
đô thị với xây dựng nông thôn mới nâng cao - nông thôn mới kiểu mẫu; bố trí hợp
lý các khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ gắn với bảo vệ môi trường sinh thái,
nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
đ) Khai thác, sử dụng tiết kiệm,
hiệu quả và bền vững tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn
đa dạng sinh học, phòng chống thiên tai, chủ động thích ứng với biến đổi khí
hậu.
e) Phát triển toàn diện các lĩnh vực
xã hội, lấy giá trị văn hóa, con người là nền tảng phát triển bền vững; coi trọng
đào tạo, thu hút, sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao; bảo đảm tiến bộ và
công bằng xã hội.
g) Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển
kinh tế với tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị
và trật tự an toàn xã hội. Chủ động mở rộng các quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc
tế để tạo môi trường thuận lợi cho hợp tác phát triển.
2. Mục tiêu
phát triển đến năm 2030
a) Mục tiêu tổng quát
Đến năm 2030 xây dựng tỉnh Hà Nam
giàu đẹp, văn minh, phấn đấu đạt mức phát triển khá của Vùng đồng bằng sông Hồng.
Phát huy tối đa, hiệu quả các tiềm
năng, lợi thế và nguồn lực để Hà Nam phát triển nhanh, toàn diện và bền vững;
trở thành trung tâm công nghiệp - công nghệ cao thân thiện với môi trường, hiệu
quả kinh tế - xã hội lớn; trung tâm du lịch văn hóa gắn với du lịch văn hóa tâm
linh, nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí, thể thao; phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao, nông nghiệp sạch, sản xuất hàng hóa với năng suất, chất lượng,
giá trị cao; có tốc độ tăng năng suất lao động cao trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng
hiệu quả khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo trong phát triển kinh tế - xã
hội và bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng nhân lực; có hệ thống kết cấu hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, hạ tầng số đồng bộ, hiện đại và kết nối thuận lợi
với các tỉnh trong vùng và cả nước; các lĩnh vực văn hóa, xã hội, môi trường
sinh thái, an sinh xã hội, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được đảm
bảo và không ngừng nâng cao; đảm bảo quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định
chính trị, trật tự an toàn xã hội.
b) Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Về kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP)
bình quân giai đoạn 2021 - 2030 đạt khoảng 11,2%/năm;
+ Cơ cấu kinh tế ngành công nghiệp
- xây dựng chiếm 70,5%, ngành dịch vụ chiếm 26%, ngành nông, lâm nghiệp và thủy
sản chiếm 3,5%;
+ GRDP bình quân đầu người đạt trên
230 triệu đồng;
+ Tổng vốn đầu tư toàn xã hội cả
giai đoạn 2021 - 2030 đạt 758 nghìn tỷ đồng;
+ Phấn đấu thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn đạt trên 21.000 tỷ đồng;
+ Tốc độ tăng năng suất lao động
xã hội giai đoạn 2021 - 2030 đạt 11%/năm;
+ Phấn đấu kinh tế số chiếm 25 -
30% GRDP;
+ Chỉ số năng suất các yếu tố tổng
hợp (TFP) đạt 30%.
+ Phấn đấu tỷ lệ đô thị hóa đạt
trên 60%;
+ 70% số xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu và phấn đấu có 03 huyện đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao.
- Về xã hội:
+ Giai đoạn 2021 - 2030, giải quyết
việc làm mới bình quân trên 25.000 lao động/năm;
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt
trên 80%, trong đó tỷ lệ lao động đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt trên 65%;
+ 100% trường mầm non và phổ thông
công lập đạt chuẩn quốc gia; trong đó 70% trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2;
+ Đến năm 2030, phấn đấu toàn tỉnh
cơ bản không còn hộ nghèo;
+ Đạt tỷ lệ 11 bác sĩ/1 vạn dân và
32 giường bệnh/1 vạn dân;
+ Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể chiều cao theo tuổi xuống dưới 15%;
+ Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động
tham gia bảo hiểm xã hội đạt trên 60%, tỷ lệ dân số có bảo hiểm y tế đạt 99%.
- Về bảo vệ môi trường:
+ 100% dân số tỉnh Hà Nam được sử
dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh.
+ 100% rác thải ở thành thị được
thu gom và xử lý, 98% rác thải nông thôn được thu gom (95 - 98% được xử lý).
+ 100% các khu, cụm công nghiệp mở
rộng và thành lập mới có hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật về
môi trường; Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý trước khi thải ra môi trường đạt
trên 60% tại các đô thị loại II trở lên, trên 40% tại các đô thị loại III, IV,
trên 30% tại các đô thị loại V.
+ Tỷ lệ che phủ rừng đạt 4,5%.
- Về phát triển kết cấu hạ tầng:
+ Đầu tư đồng bộ hệ thống kết cấu
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cho Khu Công nghệ cao Hà Nam, các khu công
nghiệp, các cụm công nghiệp, Khu Du lịch quốc gia Tam Chúc, Khu Đại học Nam Cao
và các khu chức năng quan trọng khác, đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh trong
thời kỳ quy hoạch.
+ Nâng cấp, mở rộng hệ thống hạ tầng
giao thông trên địa bàn tỉnh, đảm bảo kết nối, lưu thông thông suốt. Các tuyến
đường tỉnh đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp III, IV đồng bằng. Quy hoạch hệ thống
đường gom, đường song hành, nút giao thông và hạ tầng dọc tuyến đảm bảo phù hợp,
kết nối liên thông với hạ tầng đô thị, hạ tầng giao thông địa phương; các cầu
trọng yếu, nút giao chính, cầu vượt sông, đồng thời thu hút các nguồn lực xã hội
hóa đầu tư các tuyến đường chuyên dùng, nhằm giải quyết các điểm nghẽn về giao
thông và đảm bảo an toàn, kết nối giao thông thuận lợi, phục vụ phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương.
+ Phát triển đồng bộ, hiện đại hạ
tầng thông tin và truyền thông, đáp ứng yêu cầu xây dựng chính quyền số, phát
triển kinh tế số, xã hội số và bảo đảm an toàn thông tin.
+ Phát triển cân đối, hài hòa, đồng
bộ kết cấu hạ tầng mạng lưới cấp điện theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc
gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới
các trạm, đường dây 500kV, 220kV, 110kV để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế -
xã hội và sinh hoạt của nhân dân.
+ Xây dựng hệ thống công trình thủy
lợi đầu mối có quy mô lớn đảm bảo đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Chủ động kiểm soát nguồn nước, đảm bảo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và đời
sống của nhân dân. Tăng cường năng lực phòng chống thiên tai và thích ứng với
biến đổi khí hậu.
+ Xây dựng hệ thống quản lý chất
thải rắn hiện đại, chất thải rắn được thu gom, phân loại tại nguồn và xử lý đảm
bảo theo quy định của pháp luật, tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về môi trường.
- Về quốc phòng, an ninh:
Bảo đảm vững chắc quốc phòng - an
ninh trên địa bàn tỉnh; gắn kết chặt chẽ, hài hòa giữa phát triển kinh tế, văn
hóa, xã hội với đảm bảo quốc phòng - an ninh; ổn định chính trị, trật tự, an
toàn xã hội.
3. Tầm nhìn đến
năm 2050
Đến năm 2050, Hà Nam trở thành
thành phố trực thuộc Trung ương, đô thị thông minh, hiện đại; là trung tâm hậu
cần về công nghiệp, công nghệ cao, y tế, chăm sóc sức khỏe, giáo dục đào tạo, dịch
vụ du lịch, thương mại của Vùng đồng bằng sông Hồng.
Hà Nam phát triển kinh tế thịnh vượng
gắn liền với bảo vệ môi trường sinh thái theo hướng chủ đạo là thông minh, sáng
tạo, xanh, sạch, bền vững với các trụ cột tăng trưởng có trình độ phát triển
cao và trở thành động lực phát triển quan trọng của Vùng đồng bằng sông Hồng, đặc
biệt là các ngành, lĩnh vực công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế biến chế
tạo, dịch vụ, du lịch văn hóa, tâm linh, sinh thái, thể dục thể thao. Môi trường
xã hội tỉnh Hà Nam văn minh, hiện đại, dân chủ, con người Hà Nam phát triển
toàn diện. Chính trị, quốc phòng, an ninh được giữ vững, trật tự an toàn xã hội
được đảm bảo.
4. Các đột phá
phát triển và nhiệm vụ trọng tâm
a) Các đột phá phát triển của tỉnh
- Đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối liên thông, tổng thể,
thúc đẩy liên kết vùng, nhất là về hạ tầng giao thông và hạ tầng số.
- Cải thiện môi trường đầu tư,
kinh doanh; đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử tiến tới
chính quyền số và phát triển xã hội số, kinh tế số.
- Đầu tư phát triển nguồn nhân lực,
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo gắn với phát huy bản sắc văn hóa, con người
Hà Nam.
b) Các nhiệm vụ trọng tâm
- Nâng cao chất lượng, hiệu lực,
hiệu quả trong chỉ đạo điều hành, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính; tập
trung nghiên cứu, xây dựng và triển khai các cơ chế, chính sách, quy hoạch để
phát triển tỉnh toàn diện, đồng bộ, phát huy tiềm năng, thế mạnh của tỉnh.
- Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế
và các ngành, lĩnh vực gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, ứng dụng khoa học
công nghệ và đổi mới sáng tạo, phát triển kinh tế xanh; ưu tiên thu hút đầu tư
các dự án phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. Xây dựng hoàn thiện hạ tầng
Khu Đại học Nam Cao để trở thành trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao của Vùng đồng bằng sông Hồng.
- Thực hiện chuyển đổi số, ứng dụng
công nghệ số để tăng năng suất, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
- Tập trung phát triển công nghiệp
công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ, chế biến, chế tạo; củng cố, hoàn thiện, nâng
cao chất lượng hạ tầng, hiệu quả hoạt động và dịch vụ hỗ trợ của các khu, cụm
công nghiệp.
- Đẩy mạnh phát triển các đô thị
và xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng khu vực nông thôn theo hướng văn minh, hiện
đại, đồng bộ, bền vững.
- Quản lý, khai thác, sử dụng hợp
lý và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, thực hiện tăng trưởng
xanh, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai.
Xây dựng Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Voọc mông trắng và Quần thể văn hóa,
thiên nhiên Tam Chúc trở thành di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới.
- Chủ động, tích cực hội nhập quốc
tế, kết hợp các hoạt động xúc tiến thu hút các nguồn vốn đầu tư nước ngoài, vốn
FDI, ODA theo hướng chọn lọc; ưu tiên thu hút các dự án công nghệ hiện đại,
tiên tiến, giá trị gia tăng cao, các dự án có sức lan tỏa, dẫn dắt, thân thiện
với môi trường, phù hợp với định hướng phát triển của tỉnh.
III. PHƯƠNG HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NGÀNH QUAN TRỌNG; PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Phương hướng
phát triển các ngành quan trọng
- Giai đoạn 2021 - 2025: Phát triển
công nghiệp - công nghệ cao - đô thị - dịch vụ du lịch thương mại.
- Giai đoạn 2026 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050: Phát triển đô thị - công nghiệp - công nghệ cao - dịch vụ du lịch
thương mại.
a) Phát triển công nghiệp theo mô
hình kinh tế tuần hoàn, tăng trưởng xanh, ứng dụng công nghệ cao, thân thiện với
môi trường; Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp
điện tử, công nghiệp hỗ trợ, chế biến, chế tạo, sản xuất, lắp ráp ô tô... Tập
trung phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Phát triển công nghệ cao, trọng
tâm là hoàn thành và thu hút đầu tư phát triển Khu Công nghệ cao Hà Nam, tập
trung vào lĩnh vực trí tuệ nhân tạo, công nghệ điện tử - bán dẫn, tự động hóa,
công nghệ sinh học và y dược, công nghệ vật liệu mới.
c) Khai thác và phát huy hiệu quả
tài nguyên du lịch; tập trung phát triển du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, du lịch
văn hóa gắn với du lịch tâm linh, vui chơi giải trí, thể thao, đưa Hà Nam trở
thành điểm đến thu hút khách du lịch trong nước và quốc tế, đặc biệt tập trung
phát triển Khu Du lịch quốc gia Tam Chúc được UNESCO công nhận là di sản văn
hóa và thiên nhiên thế giới.
d) Mở rộng không gian đô thị, xây
dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng khung đô thị, tạo động lực phát triển thương mại,
dịch vụ và logistics; phát triển đô thị theo hướng bền vững, văn minh hiện đại,
nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, hướng tới trở thành thành phố trực
thuộc Trung ương.
đ) Phát triển nông nghiệp theo hướng
nông nghiệp hàng hóa, sản xuất an toàn, hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao.
2. Phương hướng
phát triển các ngành, lĩnh vực khác
a) Khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo
- Phát triển, ứng dụng mạnh mẽ
khoa học công nghệ, thúc đẩy nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng mạnh mẽ thành tựu
của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội;
tăng nhanh đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp vào tăng trưởng kinh tế. Chủ
động tìm kiếm công nghệ mới, hợp tác chuyển giao công nghệ, kết quả nghiên cứu
khoa học.
- Đầu tư phát triển khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo theo hướng thực hiện chuyển đổi số, phát triển kinh tế
số, kinh tế chia sẻ, kinh tế tuần hoàn hướng đến xây dựng chính quyền số, góp
phần tạo nền tảng để phát triển kinh tế số. Thu hút đầu tư và đẩy nhanh tiến độ
dự án xây dựng Khu Công nghệ cao Hà Nam tại huyện Lý Nhân; hoàn thiện cơ sở hạ
tầng, thu hút đầu tư phát triển Khu Đại học Nam Cao tại thành phố Phủ Lý và thị
xã Duy Tiên.
- Khuyến khích xây dựng, phát triển
các trung tâm khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo. Tiến tới hình thành và phát triển
bền vững hệ sinh thái khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, trong đó lấy
doanh nghiệp làm trung tâm.
b) Thương mại dịch vụ
- Đẩy mạnh phát triển ngành thương
mại dịch vụ cùng với công nghiệp - công nghệ cao là động lực chính đóng góp cho
sự phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo các dịch vụ cơ bản với chất lượng ngày
càng cao, phù hợp với các giai đoạn phát triển kinh tế của tỉnh; huy động mọi
nguồn lực của các thành phần kinh tế, nhất là các doanh nghiệp FDI, tập đoàn
phân phối lớn liên kết với doanh nghiệp trong tỉnh để xây dựng, phát triển hệ
thống phân phối hiện đại và mở rộng thị trường.
- Phát triển thương mại - dịch vụ
theo hướng đồng bộ, hiện đại phù hợp với từng địa bàn đô thị và nông thôn,
tương xứng với tiềm năng và khai thác tối đa lợi thế cạnh tranh của tỉnh.
c) Văn hóa, thể thao
- Phát triển văn hóa thực sự trở
thành nền tảng tinh thần vững chắc của xã hội, là sức mạnh nội sinh, động lực
quan trọng để phát triển kinh tế xã hội. Xây dựng và quảng bá văn hóa, con người
Hà Nam nghĩa tình, năng động, sáng tạo, có trình độ chuyên môn và khát vọng khởi
nghiệp.
- Bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch
sử, văn hóa tiêu biểu; kế thừa và phát huy truyền thống, giá trị tốt đẹp của
văn hóa dân tộc; gắn kết phát triển văn hóa, thể thao với phát triển du lịch;
phát huy giá trị văn hóa vật thể, phi vật thể, lễ hội, nghệ thuật trình diễn
dân gian.
- Xây dựng môi trường văn hóa số,
ngành công nghiệp văn hóa phù hợp với phát triển kinh tế số, xã hội số và công
dân số.
- Phát triển thể dục, thể thao
nâng cao sức khỏe thể chất và tinh thần; chú trọng phát triển phong trào thể dục,
thể thao trường học, quần chúng; đầu tư, đào tạo, bồi dưỡng có chọn lọc các môn
thể thao thành tích cao. Huy động các nguồn lực, đẩy mạnh thu hút đầu tư các cơ
sở đào tạo, luyện tập thể thao tại các huyện, thị xã, thành phố.
d) Giáo dục và đào tạo
- Đổi mới hệ thống giáo dục và đào
tạo theo hướng mở, linh hoạt, liên thông giữa các bậc học, trình độ; có cơ cấu
và phương thức hợp lý. Thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, thu hút các nguồn lực
xã hội hóa cho phát triển giáo dục và đào tạo; đảm bảo dạy tốt, học tốt, quản
lý tốt, thực học, thực nghiệp, khuyến học, khuyến tài; xây dựng xã hội học tập,
đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực theo nhu cầu của thị trường lao động và
nhu cầu học tập của nhân dân.
- Tiếp tục sắp xếp các cơ sở đào tạo
phù hợp với chủ trương nâng cao chất lượng đào tạo, xã hội hóa đào tạo nhân lực,
khuyến khích phát triển các cơ sở giáo dục và đào tạo ngoài công lập.
- Phát triển giáo dục nghề nghiệp
theo hướng đồng bộ, tập trung, tinh gọn, cơ cấu hợp lý cả về trình độ và ngành
nghề đào tạo.
đ) Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân
dân
- Phát triển hệ thống y tế tỉnh Hà
Nam theo hướng công bằng, hiệu quả, phát triển và phù hợp với đặc điểm tình
hình của địa phương, đáp ứng nhu cầu về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
nhân dân; nâng cao năng lực chủ động phòng, chống dịch bệnh gắn với đổi mới
toàn diện hệ thống y tế, nhất là y tế dự phòng.
- Xây dựng, phát triển mạng lưới
cơ sở y tế hiện đại, đồng bộ và bền vững, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng
khám, chữa bệnh và công tác dự phòng. Khuyến khích các thành phần y tế ngoài
công lập cùng tham gia cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe trong đó y tế Nhà nước
đóng vai trò chủ đạo.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, thực hiện chuyển đổi số trong công tác phòng chống dịch bệnh và chăm
sóc sức khỏe nhân dân.
e) An sinh xã hội
- Thực hiện tốt các chính sách, giải
pháp giải quyết việc làm cho người lao động gắn với nâng cao chất lượng việc
làm, ưu tiên hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho thanh niên lập nghiệp; giải quyết
các vấn đề về lao động, người có công đảm bảo tiến bộ và công bằng xã hội; mọi
người dân đều được thụ hưởng từ các thành quả của phát triển. Xác định đầu tư
cho lao động, giáo dục nghề nghiệp, giảm nghèo và an sinh xã hội là đầu tư cho
phát triển.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả các
chương trình mục tiêu quốc gia; nâng cao hiệu quả công tác trợ giúp xã hội, bảo
trợ xã hội, thực hiện tốt các chính sách trợ giúp thường xuyên và đột xuất đối
với các đối tượng yếu thế; tạo điều kiện cho người dân tiếp cận đầy đủ các dịch
vụ xã hội cơ bản, nâng cao chất lượng cuộc sống, thu hẹp khoảng cách phát triển
giữa các nhóm dân cư. Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội chuyên nghiệp, đáp ứng
nhu cầu trợ giúp xã hội cho tất cả các đối tượng.
3. Phương án
tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hội
a) Các tiểu vùng kinh tế - xã hội
Tổ chức các hoạt động kinh tế, xã
hội theo 03 vùng:
- Vùng đô thị trung tâm - dịch vụ
chất lượng cao - công nghiệp công nghệ cao - đào tạo nguồn nhân lực: gồm toàn bộ
thành phố Phủ Lý, thị xã Duy Tiên và một phần huyện Thanh Liêm.
- Vùng đô thị - sinh thái - công
nghiệp (phía Tây): Là khu vực phía Tây sông Đáy phần lớn thuộc địa bàn
huyện Kim Bảng và khu vực phía Tây sông Đáy của huyện Thanh Liêm (định hướng
dài hạn khi các khu vực khai thác khoáng sản được cải tạo phục hồi môi trường,
chuyển đổi sang phát triển theo hướng sinh thái bền vững).
- Vùng cảnh quan nông nghiệp -
công nghiệp, công nghệ cao: Là khu vực phía Đông và phía Nam của tỉnh, chủ yếu
thuộc địa bàn các huyện Lý Nhân, Bình Lục và một phần huyện Thanh Liêm.
b) Các hành lang phát triển kinh tế
chủ yếu của tỉnh Hà Nam gồm:
- Hành lang kinh tế Bắc - Nam: chạy
dọc theo đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ - Ninh Bình và Quốc lộ 1 với chức
năng chính là phát triển đô thị, công nghiệp, dịch vụ, logistics.
- Hành lang kinh tế Đông - Tây: hình
thành theo tuyến đường vành đai 5, Thủ đô Hà Nội với chức năng chính là phát
triển du lịch, đô thị, công nghiệp, dịch vụ, logistics, kinh tế nông nghiệp.
Hình thành các vùng đệm về phát
triển môi trường, sinh thái bên cạnh các trung tâm phát triển đô thị, công nghiệp,
dịch vụ chính của tỉnh với mục tiêu ưu tiên phát triển có trọng tâm, trọng điểm
đồng thời có không gian dự trữ cho thế hệ tương lai.
IV. PHƯƠNG ÁN
QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG THÔN
1. Định hướng
sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
Tiếp tục thực hiện các quy định tại
Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24 tháng 12 năm
2018 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã, Kết luận số 48-KL/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 595/NQ-UBTVQH15 ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về việc tiếp tục thực hiện chủ trương sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã. Phạm vi, ranh giới, tên địa lý và triển khai
phương án sắp xếp cụ thể các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã sẽ được thực
hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
a) Giai đoạn 2023 - 2025
- Đối với đơn vị hành chính cấp
huyện: tỉnh Hà Nam không có đơn vị hành chính cấp huyện thuộc diện phải sắp xếp.
- Đối với đơn vị hành chính cấp
xã, phường, thị trấn
+ Thành phố Phủ Lý dự kiến sắp xếp:
sáp nhập xã Tiên Hiệp với xã Tiên Tân thành lập 01 phường mới; sáp nhập xã Tiên
Hải với phường Lam Hạ thành lập 01 phường mới; sáp nhập 04 phường Minh Khai,
Lương Khánh Thiện, Hai Bà Trưng, Trần Hưng Đạo thành 01 phường mới; sáp nhập xã
Liêm Tuyền với xã Liêm Tiết thành lập 01 phường mới; sáp nhập xã Liêm Chung với
phường Liêm Chính thành lập 01 phường mới.
+ Thị xã Duy Tiên dự kiến sắp xếp:
sáp nhập xã Mộc Bắc và xã Mộc Nam thành 01 xã mới.
+ Huyện Kim Bảng dự kiến sắp xếp:
sáp nhập xã Nhật Tựu với xã Nhật Tân thành lập 01 phường mới.
+ Huyện Bình Lục dự kiến sắp xếp:
sáp nhập xã Bối Cầu với xã Hưng Công và xã An Nội thành 01 xã mới.
b) Giai đoạn 2026 - 2030
Thực hiện sắp xếp đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã còn lại có đồng thời cả 2 tiêu chuẩn về diện tích tự
nhiên và quy mô dân số dưới 100% quy định; đơn vị hành chính cấp huyện đồng thời
có tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên dưới 30% và quy mô dân số dưới 200% quy định;
đơn vị hành chính cấp xã đồng thời có tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên dưới 30%
và quy mô dân số dưới 300% quy định và một số đơn vị hành chính cấp xã theo yêu
cầu thành lập đơn vị hành chính đô thị.
2. Phương án
quy hoạch hệ thống đô thị
Xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng
đô thị nhất là hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung và hạ tầng xã hội thiết yếu, các
khu đô thị, khu nhà ở đồng bộ; đẩy nhanh tốc độ và nâng cao chất lượng đô thị
hóa, phát triển đô thị bền vững, phát triển đô thị Hà Nam theo hướng đô thị
tăng trưởng xanh, thông minh, hiện đại, nằm trong chuỗi đô thị động lực với vai
trò chia sẻ, hợp tác, liên kết các chức năng trong Vùng Thủ đô và Vùng đồng bằng
sông Hồng.
Đến năm 2030, tỉnh Hà Nam có 09 đô
thị, gồm:
- Phấn đấu thành phố Phủ Lý đạt
tiêu chí đô thị loại I, trong đó tập trung xây dựng phát triển đô thị Bắc Châu
Giang là đô thị xanh, thông minh, có hạ tầng hiện đại, hạt nhân phát triển của
thành phố Phủ Lý và đồng thời là trung tâm hành chính - chính trị của tỉnh.
- Thị xã Duy Tiên là đô thị loại
III tiến tới thành lập thành phố Duy Tiên.
- Huyện Kim Bảng là thị xã, cơ bản
đạt tiêu chí đô thị loại III.
- Tập trung đầu tư hoàn thiện cơ sở
hạ tầng các đô thị loại V (Phố Cà, Nhân Mỹ, Hòa Hậu, Thái Hà) làm tiền đề
xây dựng 02 đô thị loại IV cấp tỉnh: đô thị Thanh Liêm, đô thị Lý Nhân (tiến
tới thành lập thị xã).
- Xây dựng 02 đô thị loại IV thuộc
huyện Bình Lục: thị trấn Bình Mỹ (mở rộng theo phương án sắp xếp đơn vị hành
chính cấp xã), đô thị Chợ Sông (thành lập thị trấn).
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng và phát
triển các đô thị loại V (An Lão, Tiêu Động) hướng tới phát triển và nâng
cấp đô thị trên địa bàn huyện Bình Lục.
(Chi
tiết tại Phụ lục I)
3. Phương án
tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn
a) Tổ chức lãnh thổ khu vực nông
thôn
- Tổ chức, sắp xếp, ổn định dân cư
nông thôn bảo đảm phát triển bền vững, định cư lâu dài, giảm thiểu những thiệt
hại tiềm ẩn do thiên tai gây ra.
- Mở rộng, xây dựng mới các khu
dân cư nông thôn phải bảo đảm đồng bộ các hạ tầng giao thông, cấp điện, cấp
thoát nước, có tính đến tiếp cận các dịch vụ xã hội, giáo dục, y tế, nâng cao
điều kiện sống của người dân nông thôn.
b) Phân bố hệ thống các điểm dân
cư nông thôn
Hoạch định mạng lưới điểm dân cư tập
trung trên địa bàn huyện hoặc liên huyện theo mô hình nông thôn mới trên cơ sở
tổ chức lại các điểm dân cư hiện hữu, phát huy tối đa điều kiện tự nhiên, tiết
kiệm và hạn chế sử dụng đất canh tác. Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam gắn với
xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và quá trình đô thị hóa của tỉnh phù hợp với điều kiện
tự nhiên, sinh thái của mỗi vùng, khu vực; cải tạo chỉnh trang, xây dựng mới
khu dân cư gắn với vùng sản xuất nông nghiệp, phù hợp với đặc điểm tự nhiên,
phong tục tập quán, văn hóa, thích ứng với biến đổi khí hậu.
V. PHƯƠNG ÁN PHÁT
TRIỂN CÁC KHU CHỨC NĂNG
1. Phương án
phát triển Khu Công nghệ cao Hà Nam
Đẩy nhanh tiến độ các thủ tục, triển
khai đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu Công nghệ cao Hà Nam có quy mô khoảng
663 ha tại huyện Lý Nhân; tập trung thu hút đầu tư vào các phân khu chức năng của
Khu Công nghệ cao với trọng tâm là các dự án thuộc lĩnh vực trí tuệ nhân tạo,
công nghệ điện tử - bán dẫn, tự động hóa, công nghệ sinh học và y dược, công
nghệ vật liệu mới,... đáp ứng yêu cầu đặt ra tại Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Bộ
Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh Vùng đồng
bằng sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
(Chi
tiết tại Phụ lục II)
2. Phương án
phát triển hệ thống khu công nghiệp
Quy hoạch các khu công nghiệp gắn
với vùng đô thị, dịch vụ với định hướng thu hút các ngành công nghiệp công nghệ
cao, có giá trị gia tăng cao và thân thiện với môi trường.
Nâng cao chất lượng hạ tầng, dịch
vụ và hiệu quả hoạt động của các khu công nghiệp đã lấp đầy trên 95% (Đồng
Văn I, Đồng Văn II, Đồng Văn III, Đồng Văn IV, Hòa Mạc, Châu Sơn, Thanh Liêm,
Thái Hà giai đoạn I), đẩy mạnh thu hút đầu tư để lấp đầy 02 khu công nghiệp
đã có chủ trương đầu tư (Đồng Văn I mở rộng về phía đông đường cao tốc và
Thái Hà giai đoạn II).
Xây dựng và thành lập mới 04 khu
công nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch (Kim Bảng
I, Châu Giang I, Đồng Văn V, Đồng Văn VI). Sáp nhập Cụm công nghiệp Châu
Giang vào Khu công nghiệp Châu Giang I và Cụm công nghiệp Lê Hồ vào Khu công
nghiệp Kim Bảng I khi có đủ các điều kiện theo quy định.
Đến năm 2030, ưu tiên thành lập mới,
mở rộng phát triển các khu công nghiệp có vị trí địa lý thuận lợi, khả năng thu
hút các nhà đầu tư, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh gồm:
Kim Bảng II, Kim Bảng III, Kim Bảng IV, Thanh Bình I (Thanh Bình IA, Thanh
Bình IB, Thanh Bình IC), Thanh Bình II, Bình Lục, Thái Hà III. Việc thành lập,
mở rộng các khu công nghiệp phải đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu, kế hoạch sử dụng
đất khu công nghiệp được phân bổ và quy định pháp luật có liên quan.
Các Khu công nghiệp Châu Giang II,
Thái Hà II, Đạo Lý sẽ được thành lập mới tùy theo nhu cầu phát triển kinh tế -
xã hội thực tế của địa phương trong thời kỳ quy hoạch.
(Chi
tiết tại Phụ lục III)
3. Phương án
phát triển hệ thống cụm công nghiệp
Phát triển các cụm công nghiệp có
tính chất đa ngành, phù hợp với tiềm năng, thế mạnh từng địa phương. Tiếp tục đầu
tư hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật và tăng tỷ lệ lấp đầy các cụm công nghiệp đã
thành lập. Trong đó:
- Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật 05 cụm
công nghiệp theo hiện trạng và giữ nguyên diện tích gồm các cụm công nghiệp:
Nam Châu Sơn, Thanh Hải, Cầu Giát, Nhật Tân và Bình Lục.
- Điều chỉnh, mở rộng 03 cụm công
nghiệp hiện có: Kim Bình, Thi Sơn và Trung Lương.
- Thành lập mới 14 cụm công nghiệp
gồm: Yên Lệnh, Trác Văn, làng nghề Nha Xá, làng nghề Tiên Sơn, Đồng Hóa, Lê Hồ,
Thi Sơn I, Đức Lý, Tiến Thắng, Thái Hà, Thanh Liêm I, Thanh Liêm II, Trung
Lương 2 và La Sơn.
- Dự kiến sáp nhập Cụm công nghiệp
Châu Giang vào Khu công nghiệp Châu Giang I và Cụm công nghiệp Lê Hồ vào Khu
công nghiệp Kim Bảng I khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
(Chi
tiết tại Phụ lục IV)
4. Phương án
phát triển Khu Đại học Nam Cao
Khu Đại học Nam Cao gồm tổ hợp các
cơ sở giáo dục đại học đa ngành, đa lĩnh vực, cơ sở giáo dục, nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ, là một bộ phận của mạng lưới trường đại học, cao đẳng,
là trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của Vùng đồng bằng sông Hồng.
Tập trung đầu tư hạ tầng giao thông, đô thị, hạ tầng xã hội để kêu gọi, thu hút
các trường đại học, các viện nghiên cứu xây dựng các cơ sở nghiên cứu, cơ sở
đào tạo và giảng dạy đạt trình độ tiên tiến và từng bước hội nhập quốc tế.
Xây dựng các cơ chế chính sách để
thu hút các chuyên gia, nhà khoa học, giảng viên đến giảng dạy, nghiên cứu khoa
học tại Khu Đại học Nam Cao.
Ưu tiên bố trí nguồn lực để quy hoạch
và triển khai xây dựng đồng bộ hiệu quả các dự án phục vụ cho công tác nghiên cứu,
giảng dạy, học tập như thư viện, nhà thi đấu, ký túc xá,... Tăng cường kết nối
các hoạt động nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao công nghệ giữa các trường đại học
trong Khu Đại học Nam Cao với các tập đoàn kinh tế, các doanh nghiệp công nghệ
cao,... để hình thành các vườn ươm công nghệ, phòng thí nghiệm công nghệ cao.
(Chi
tiết tại Phụ lục II)
5. Phương án
phát triển hệ thống các khu du lịch, nghỉ dưỡng, sân gôn
a) Quần thể danh lam thắng cảnh
Tam Chúc, huyện Kim Bảng
Quy hoạch phát triển Quần thể danh
lam thắng cảnh Tam Chúc (cùng với Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Voọc mông trắng)
trở thành di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, điểm nhấn về bảo tồn, phát
huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên gắn với phát triển du lịch bền vững.
Đầu tư hoàn thiện Khu Du lịch quốc
gia Tam Chúc theo các quy hoạch tổng thể phát triển và quy hoạch chung xây dựng
Khu Du lịch quốc gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Khu Du lịch quốc gia Tam
Chúc được quy hoạch thành 06 phân khu, có các chức năng chính:
- Phân khu 1 (Khu trung tâm đón
tiếp): là nơi đón tiếp và cung cấp thông tin cho khách du lịch về dịch vụ
nghỉ dưỡng, mua sắm, thưởng thức ẩm thực, tham quan, tham gia các hoạt động biểu
diễn văn hóa văn nghệ, hội chợ, hoạt động vui chơi giải trí.
- Phân khu 2 (Khu văn hóa tâm
linh): tham quan, hành hương, thực hành tín ngưỡng và chiêm bái các công
trình tôn giáo; tìm hiểu về đạo phật, tổ chức các khóa học về phật giáo; quy hoạch
xây dựng công trình văn hóa và một số mô hình khu dịch vụ, dân cư theo phong
cách đồng bằng Bắc Bộ để tổ chức dịch vụ du lịch, thăm quan các hoạt động, sự
kiện văn hóa nghệ thuật, truyền thống của dân tộc.
- Phân khu 3 (Khu bảo tồn tự
nhiên Quền Vồng và hồ Tam Chúc): tham quan nghiên cứu hệ sinh thái tự nhiên
và động vật đặc hữu, tham quan hồ Tam Chúc, các công trình tôn giáo, tham quan
các hoạt động biểu diễn nghệ thuật, ẩm thực, tham dự các lễ hội, dịch vụ thương
mại phục vụ du lịch sinh thái, du lịch khám phá.
- Phân khu 4 (Khu văn hóa bản địa
và du lịch cộng đồng Tam Chúc): nghỉ dưỡng, điều dưỡng dài ngày phục hồi thể
lực, tham gia các liệu trình chăm sóc sức khỏe đặc biệt, tìm hiểu đời sống,
phong tục tập quán của cư dân địa phương, nghỉ dưỡng và sinh hoạt cộng đồng (homestay),
dịch vụ thương mại phục vụ hoạt động tín ngưỡng, du lịch thể thao.
- Phân khu 5 (Khu sân gôn Kim Bảng
và hồ Ba Hang): tổ chức các giải thi đấu thể thao quốc gia và khu vực, tổ
chức hội nghị hội thảo, nghỉ dưỡng, chơi gôn, tham gia các hoạt động thể thao
ngoài trời; quy hoạch, tổ chức lại một số khu dân cư phục vụ các hoạt động du lịch,
nghỉ dưỡng.
- Phân khu 6 (Trung tâm dịch vụ
hậu cần phục vụ hoạt động khu du lịch): quy hoạch xây dựng: công viên bách
thảo, công viên chuyên đề, khu vui chơi, giải trí, khu du lịch nghỉ dưỡng sinh
thái, khu thương mại. Chức năng chính: là trung tâm dịch vụ hậu cần phục vụ cho
các hoạt động Khu Du lịch quốc gia Tam Chúc, cung cấp các dịch vụ du lịch nghỉ
dưỡng, du lịch giải trí; du lịch mạo hiểm, du lịch mua sắm, du lịch ẩm thực;
quy hoạch, chỉnh trang các khu dân cư có kiến trúc cảnh quan đồng bộ, hài hòa với
thiên nhiên để phục vụ du lịch, tổ chức các hoạt động tìm hiểu văn hóa và sinh
hoạt cộng đồng.
b) Khu bảo tồn loài và sinh cảnh
Voọc mông trắng
Thành lập Khu bảo tồn loài và sinh
cảnh Voọc mông trắng nhằm bảo tồn các hệ sinh thái rừng, trong đó trên 90% diện
tích rừng thường xanh; bảo tồn và phát triển các loài động thực vật quý hiếm
trong đó có quần thể loài Voọc mông trắng.
c) Khu du lịch, khu nghỉ dưỡng,
khu vui chơi giải trí và sân gôn
Quy hoạch và thu hút đầu tư xây dựng
các khu du lịch, khu vui chơi giải trí, công viên sinh thái, công viên chuyên đề,
các khu du lịch nghỉ dưỡng tầm cỡ quốc gia tại thành phố Phủ Lý, thị xã Duy
Tiên, huyện Kim Bảng, huyện Thanh Liêm.
Đầu tư, nâng cấp 02 Khu phức hợp
thể thao, giải trí, sân gôn hiện có tại huyện Kim Bảng. Thu hút đầu tư xây dựng
mới Khu phức hợp thể thao, giải trí, sân gôn đồi Hoa Sen tại huyện Kim Bảng và
Khu phức hợp thể thao, giải trí, sân gôn đồi Con Phượng tại huyện Thanh Liêm.
(Chi
tiết tại Phụ lục V)
6. Phương án tổ
chức các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung
- Phát triển các vùng sản xuất
nông nghiệp tập trung gắn với điều kiện đặc điểm tự nhiên, sinh thái; hình
thành các vùng trồng trọt tập trung, trọng tâm là vùng sản xuất lúa hàng hóa,
lúa chất lượng cao tập trung tại các huyện Bình Lục, Lý Nhân, Thanh Liêm và Kim
Bảng.
- Quy hoạch vùng chăn nuôi tập
trung theo hình thức trang trại, hộ chăn nuôi chuyên nghiệp tại các địa phương
trên địa bàn tỉnh, tập trung vào chăn nuôi lợn, bò thịt, bò sữa, dê và gia cầm.
- Phát triển các vùng nuôi trồng
thủy sản tập trung tại các xã ven sông Hồng, sông Đáy, sông Châu Giang và các
vùng chuyển đổi ruộng trũng sang nuôi trồng thủy sản hiện có.
- Hình thành và phát triển các khu
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại các huyện Thanh Liêm, Lý Nhân và Bình Lục.
7. Phương án
phát triển các khu bảo tồn di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh
Thực hiện tốt công tác bảo tồn và
phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật về di sản văn hóa. Phát huy hiệu quả giá trị di sản văn hóa phục vụ
cho việc giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa, cách mạng của quê hương, bảo tồn
các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của nhân dân, tạo nền tảng để phát triển
du lịch bền vững.
Quảng bá, giới thiệu bản sắc văn
hóa, con người Hà Nam với bạn bè trong nước và quốc tế.
8. Phương án
phát triển khu quân sự, khu an ninh
Xây dựng khu quân sự, khu an ninh
bảo đảm thế trận quốc phòng trong khu vực phòng thủ tỉnh vững chắc, các khu vực
sẵn sàng phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng; đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ quốc
phòng an ninh, giữ gìn trật tự an toàn xã hội từng khu vực, địa phương trên địa
bàn tỉnh.
Việc bố trí xây dựng các công
trình quốc phòng, an ninh trên địa bàn phù hợp với quy hoạch chuyên ngành được
cấp có thẩm quyền phê duyệt. Diện tích các khu đất quốc phòng, an ninh được bố
trí, sử dụng theo chỉ tiêu được phân bổ và theo yêu cầu bảo đảm quốc phòng an ninh
của địa phương.
VI. PHƯƠNG ÁN
PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Phương án
phát triển mạng lưới giao thông
a) Giao thông cấp quốc gia
Bám sát định hướng của quy hoạch cấp
quốc gia, quy hoạch Vùng Thủ đô Hà Nội, định hướng phát triển Vùng đồng bằng
sông Hồng để phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông chiến lược của tỉnh
bảo đảm đồng bộ, hiện đại, liên thông, tổng thể, thúc đẩy liên kết vùng; đồng
thời quy hoạch hệ thống đường gom, đường song hành, nút giao thông và hạ tầng dọc
tuyến đảm bảo phù hợp, kết nối liên thông với hạ tầng đô thị, hạ tầng giao
thông địa phương, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Nghiên cứu đề xuất và tiến
tới xóa bỏ tuyến đường sắt chuyên dùng Phủ Lý - Kiện Khê - Bút Sơn dài 8,2 km.
b) Giao thông cấp tỉnh
- Đường bộ: Xây dựng, nâng cấp, cải
tạo hệ thống đường bộ gồm: các tuyến đường tỉnh, các tuyến đường đô thị, đường
huyện, đường xã, giao thông nông thôn theo quy hoạch được duyệt. Xây dựng mới,
cải tạo, nâng cấp các cầu trọng yếu, nút giao chính, cầu vượt; đầu tư hoàn thiện
các tuyến đường chuyên dùng, giải quyết các điểm nghẽn về giao thông và đảm bảo
an toàn, kết nối giao thông thuận lợi, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương.
Bố trí quỹ đất hợp lý để xây dựng
các điểm đỗ xe, bãi đỗ xe, bến xe trên địa bàn tỉnh, phù hợp nhu cầu từng khu vực,
gắn với hệ thống công trình dịch vụ, công viên cây xanh.
- Đường thủy: Cải tạo nâng cấp,
thay thế hệ thống các đập thành cầu trên sông Châu, nhằm làm sống lại dòng
sông, điều tiết nước cho sông Đáy, sông Nhuệ, cải tạo môi trường chất lượng nước
cho khu vực; hình thành tuyến đường vận tải đường thủy mang tính chiến lược kết
nối Hà Nam - Hà Nội, Hà Nam - Hải Phòng.
Nâng cấp, cải tạo, nạo vét luồng lạch,
duy trì hoạt động hệ thống sông địa phương đạt từ cấp V, cấp VI trở lên: sông
Nhuệ, sông Sắt, sông Nông Giang. Riêng tuyến sông Châu Giang thực hiện nạo vét,
mở rộng sông, từng bước xây dựng hệ thống kè, nghiên cứu phương án cải tạo âu Tắc
Giang, khắc phục các điểm nghẽn về tĩnh không nhằm đảm bảo mục tiêu kết nối
sông Châu Giang với sông Hồng thành tuyến vận tải thủy; trong đó, đoạn từ thành
phố Phủ Lý đến huyện Lý Nhân đạt cấp IV, các đoạn còn lại đạt cấp VI, cấp V trở
lên.
c) Trung tâm logistics, cảng cạn,
cảng thủy nội địa
- Quy hoạch 01 trung tâm logistics
cấp vùng, cảng cạn tại huyện Bình Lục.
- Quy hoạch 01 trung tâm logistics
cấp tỉnh, cảng cạn khu vực gắn với cụm cảng Yên Lệnh tại thị xã Duy Tiên liên kết
với các khu công nghiệp trong khu vực.
- Quy hoạch 01 cảng cạn: Tân cảng
Hà Nam tại thị xã Duy Tiên.
- Quy hoạch các cảng thủy nội địa
trên hệ thống sông Hồng, sông Đáy.
(Chi
tiết tại các Phụ lục VI, VII, VIII và IX)
2. Phương án
phát triển năng lượng và mạng lưới cấp điện
a) Nguồn điện
- Phát triển nguồn điện: thực hiện
theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn 2050 (Quy
hoạch Điện VIII).
- Khuyến khích phát triển các nguồn
năng lượng tái tạo, năng lượng mới, đặc biệt là điện mặt trời mái nhà tự sản, tự
tiêu (điện mặt trời mái nhà của người dân và mái công trình xây dựng, điện mặt
trời tại các cơ sở sản xuất kinh doanh tiêu thụ tại chỗ, không bán điện vào lưới
điện quốc gia); các dự án điện sinh khối; phát triển các dự án điện rác,
công trình điện khí Biogas.
b) Đường dây và trạm biến áp
Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới
các trạm, đường dây 500kV, 220kV, 110kV để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế -
xã hội và sinh hoạt của nhân dân:
- Lưới điện 500kV: hoàn thiện đường
dây mạch kép 500kV Nho Quan - Phủ Lý - Thường Tín.
- Lưới điện 220kV: xây dựng mới 02
trạm biến áp (TBA 220kV Lý Nhân và TBA 220kV Đồng Văn); xây dựng mới, cải
tạo một mạch thành hai mạch của 02 tuyến đường dây; xây dựng mới 04 tuyến đường
dây.
- Lưới điện 110kV: nâng công suất
10 trạm biến áp; xây dựng mới 26 trạm biến áp; xây dựng mới 36 tuyến đường dây;
cải tạo và nâng tiết diện dây dẫn cho 18 tuyến đường dây. Từng bước thực hiện
ngầm hóa đường dây 110kV và mạng lưới điện trung, hạ thế phù hợp với tình hình
yêu cầu thực tế, cảnh quan, không gian đô thị, yêu cầu của các hạ tầng kỹ thuật
liên quan.
(Chi
tiết tại Phụ lục X)
3. Phương án
phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông
- Phát triển hạ tầng bưu chính
theo hướng đẩy mạnh chuyển đổi số; chuyển dịch từ dịch vụ bưu chính truyền thống
sang dịch vụ bưu chính số.
- Phát triển hạ tầng viễn thông
theo hướng phát triển hạ tầng băng rộng có dung lượng lớn, tốc độ cao, công nghệ
hiện đại, có độ bao phủ rộng khắp, cung cấp đa dịch vụ, chất lượng tốt. Phát
triển mạng cáp viễn thông theo hướng cáp quang hóa, ngầm hóa, tăng cường
sử dụng chung hạ tầng, triển khai đồng bộ với hạ tầng các ngành giao thông, xây
dựng, điện, nước. Hạ tầng viễn thông chuyển đổi thành hạ tầng số, phục vụ phát
triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số của tỉnh.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số; xây dựng, phát triển các nền tảng dữ liệu dùng chung
và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; kết nối, chia sẻ dữ
liệu và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động của các cơ quan.
Hình thành nền tảng dữ liệu và hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật (IoT).
Đến năm 2030, phấn đấu Hà Nam nằm trong nhóm các địa phương có chỉ số cao về
chuyển đổi số.
(Chi
tiết tại Phụ lục XI)
4. Phương án
phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước
a) Phát triển mạng lưới cấp nước
- Tiếp tục sử dụng nguồn nước mặt
sông Hồng và sông Đáy đoạn từ xã Tân Sơn, huyện Kim Bảng đến ranh giới hành
chính giữa huyện Kim Bảng và thành phố Phủ Lý cho nhu cầu cấp nước của tỉnh. Bổ
sung nguồn nước mặt dự trữ tại hồ Tam Chúc; hạn chế và từng bước tiến tới không
sử dụng nguồn nước ngầm tại các khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung sử dụng
nguồn nước mặt; đảm bảo an toàn nguồn nước ngầm tại khu vực phía Tây sông Đáy
huyện Thanh Liêm, Kim Bảng tạo nguồn dự phòng chiến lược trong trường hợp xảy
ra sự cố về nguồn nước mặt và biến đổi khí hậu.
- Nâng công suất các nhà máy nước
liên huyện hiện hữu và xây dựng mới các nhà máy nước liên huyện nhằm đáp ứng
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và đời sống của nhân dân. Xây dựng hệ thống
đường ống truyền tải theo các trục giao thông chính kết nối các nhà máy nước và
các vùng cấp nước đảm bảo an toàn cấp nước.
(Chi
tiết tại Phụ lục XII)
b) Phát triển mạng lưới thủy lợi
- Cải tạo, nâng cấp, bổ sung hệ thống
công trình thủy lợi hiện có để đảm bảo cung cấp nguồn nước tưới, tiêu phục vụ sản
xuất nông nghiệp, dân sinh, phát triển kinh tế - xã hội, phát triển đô thị trên
địa bàn tỉnh theo 03 khu vực thủy lợi gồm: khu vực tả Đáy - Bắc Châu Giang; khu
vực Tả Đáy - Nam Châu Giang và khu vực Hữu Đáy.
- Huy động các nguồn lực, ưu tiên
đầu tư các công trình thủy lợi có quy mô lớn để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh
tế - xã hội, triển khai các chương trình, đề án cơ cấu lại kinh tế nông, lâm
nghiệp và phòng, chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư, Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
(Chi
tiết tại Phụ lục XIII)
5. Phương án
phát triển các khu xử lý chất thải, nước thải
- Từng bước triển khai hoạt động
thu gom, phân loại chất thải tại nguồn và xử lý đảm bảo theo quy định của pháp
luật, tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Ưu tiên các nhà máy sử dụng công
nghệ ít phát thải tro xỉ, sử dụng công nghệ xử lý kết hợp phát điện nhằm phát
triển kinh tế xanh, tuần hoàn. Khuyến khích, tạo điều kiện cho các nhà máy xi
măng tham gia vào hoạt động thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, rác thải công
nghiệp thông thường, rác thải nguy hại theo hướng kinh tế tuần hoàn. Đối với
các nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt, công nghiệp thông thường theo công nghệ lạc
hậu không thực hiện mở rộng, nâng công suất.
- Hoàn thiện hạ tầng xử lý chất thải
cho các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh. Xây dựng, nâng cấp, vận hành các nhà máy
xử lý nước thải tại các khu đô thị, các khu dân cư tập trung, các khu, cụm công
nghiệp, làng nghề đảm bảo xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường trước khi xả
thải.
(Chi
tiết tại Phụ lục XIV)
6. Phương án
phát triển hạ tầng phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ
- Tiếp tục cải tạo, nâng cấp điều
kiện cơ sở vật chất, nơi ở, làm việc của cán bộ chiến sỹ Phòng Cảnh sát phòng
cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ đáp ứng yêu cầu thực tiễn công tác, chiến đấu;
quy hoạch và phát triển mạng lưới cơ sở Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn
cứu hộ theo Quy hoạch hạ tầng phòng cháy chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050.
- Xây dựng hệ thống giao thông đảm
bảo cho các phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu hộ hoạt động theo Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về an toàn phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình.
- Hệ thống cung cấp nước chữa cháy
đảm bảo đáp ứng theo quy định hiện hành.
- Hệ thống thông tin liên lạc
phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ phải đảm bảo tuân thủ theo quy định và
được kết nối với các đơn vị tỉnh lân cận và Trung ương.
VII. PHƯƠNG ÁN
PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG XÃ HỘI
1. Phương án
phát triển kết cấu hạ tầng y tế
Củng cố, phát triển quy mô
các cơ sở y tế tuyến tỉnh chuyên sâu, hiện đại; y tế tuyến huyện mang tính đa
khoa, hiện đại và chuyên sâu ở một số lĩnh vực.
Xây dựng hệ thống y tế dự phòng và
kiểm soát bệnh tật đồng bộ, đủ năng lực dự báo, kiểm soát các bệnh lây nhiễm,
không lây nhiễm và các bệnh liên quan đến môi trường sống.
+ Tuyến Trung ương: hoàn thiện đầu
tư xây dựng và đưa vào hoạt động hiệu quả Bệnh viện Bạch Mai cơ sở 2 và Bệnh viện
Hữu nghị Việt Đức cơ sở 2; Bệnh viện Lão khoa cơ sở 2 (theo Quy hoạch mạng
lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050).
+ Tuyến tỉnh: đầu tư xây dựng,
nâng cấp các bệnh viện tuyến tỉnh.
+ Tuyến huyện: đầu tư xây dựng,
nâng cấp các trung tâm y tế tuyến huyện và bệnh viện đa khoa khu vực.
- Khuyến khích phát triển mạng lưới
cơ sở y tế ngoài công lập đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân; khuyến
khích phát triển các cơ sở cung cấp dịch vụ kỹ thuật cao tại các khu vực tập
trung đông dân cư, khu đô thị mới.
- Chuẩn hóa và tích hợp hệ thống
thông tin y tế đồng bộ từ tỉnh đến cơ sở; tích hợp các bệnh án, sổ khám bệnh điện
tử, liên thông phần mềm và cơ sở dữ liệu giữa các cơ sở khám, chữa bệnh trong tỉnh.
- Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải
tạo các bệnh viện chuyên khoa, đa khoa, các trung tâm nghiên cứu và trung tâm y
tế phục vụ khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
(Chi
tiết tại Phụ lục XVI)
2. Phương án
phát triển hạ tầng giáo dục - đào tạo
- Rà soát, sắp xếp lại mạng lưới
trường, lớp các cấp phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của địa phương. Đầu
tư xây mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị trường học
theo hướng chuẩn hóa, tiên tiến, hiện đại.
- Đảm bảo diện tích đất phục vụ
các hoạt động giáo dục và đào tạo theo các quy định về tiêu chuẩn, tiêu chí của
trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
- Duy trì, phát huy vai trò của
các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên nhằm hỗ trợ phân luồng
học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở và đáp ứng nhu cầu học tập thường xuyên
của người dân trên địa bàn.
- Phát triển mạng lưới các cơ sở
giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp, khu nghiên cứu, đào tạo đến năm 2030
đáp ứng được nhu cầu nhân lực chất lượng cao của thị trường lao động cả về số
lượng, chất lượng, cơ cấu nghề và trình độ đào tạo.
- Tập trung hoàn thiện hạ tầng, tạo
điều kiện thuận lợi thu hút các trường đại học trong nước, các trường đại học
quốc tế, cơ sở giáo dục đầu tư vào Khu Đại học Nam Cao.
(Chi
tiết tại Phụ lục XVI)
3. Phương án
phát triển hạ tầng an sinh xã hội
- Đầu tư xây dựng mới, cải tạo,
nâng cấp quy mô các cơ sở chăm sóc người có công, cơ sở an sinh xã hội trên địa
bàn tỉnh, đảm bảo đầy đủ điều kiện chăm sóc, trợ giúp cho đối tượng được hưởng
chính sách xã hội.
- Đầu tư xây dựng, nâng cấp Trung
tâm Nuôi dưỡng thương bệnh binh nặng và Điều dưỡng người có công tỉnh; nâng cấp
và mở rộng Trung tâm điều dưỡng thương bệnh binh Duy Tiên; di chuyển Trung tâm
điều dưỡng thương binh Kim Bảng về thị xã Duy Tiên để đầu tư đồng bộ cơ sở vật
chất đảm bảo các điều kiện tốt nhất chăm sóc thương bệnh binh.
- Khuyến khích các tổ chức, cá
nhân thành lập các cơ sở trợ giúp xã hội; phấn đấu đến năm 2030 có ít nhất 01
cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội cho người cao tuổi.
(Chi
tiết tại Phụ lục XVI)
4. Phương án
phát triển thiết chế văn hóa, thể thao
- Đầu tư, bảo tồn, tôn tạo, phát
huy giá trị của các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, nhất là các
di tích văn hóa, lịch sử được xếp hạng cấp quốc gia đặc biệt, xếp hạng cấp quốc
gia.
- Đầu tư, nâng cấp các công trình
thiết chế văn hóa, thể thao đạt chuẩn đáp ứng nhu cầu sáng tạo, thụ hưởng các
giá trị văn hóa, thể thao của người dân.
- Đẩy mạnh xã hội hóa trong đầu tư
xây dựng các công trình, hoạt động văn hóa, thể thao.
(Chi
tiết tại Phụ lục XV)
5. Phương án
phát triển hạ tầng thương mại
- Khuyến khích đầu tư phát triển
các trung tâm thương mại để phục vụ nhu cầu của người dân, thúc đẩy phát triển
du lịch, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh.
- Xây dựng mới trung tâm thương mại
cấp Vùng Thủ đô Hà Nội tại thành phố Phủ Lý.
- Duy trì hệ thống kho dự trữ,
cung ứng xăng dầu, trạm nạp LPG vào xe bồn và trạm nạp LPG.
6. Phương án
phát triển hạ tầng khoa học - công nghệ
Tập trung nguồn lực xây dựng, thu
hút đầu tư và đưa vào hoạt động có hiệu quả cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh bao gồm: Khu Công nghệ
cao Hà Nam tại huyện Lý Nhân, Khu Đại học Nam Cao tại thành phố Phủ Lý và thị
xã Duy Tiên, các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao,... Phát triển hạ tầng
thông tin và thống kê khoa học, công nghệ theo hướng hiện đại hóa, đa dạng hóa.
(Chi
tiết tại Phụ lục XVI)
VIII. PHƯƠNG ÁN
PHÂN BỔ VÀ KHOANH VÙNG ĐẤT ĐAI
Đảm bảo bố trí sử dụng đất hợp lý
trên cơ sở cân đối nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, gắn với phát
triển bền vững theo hướng thích nghi và ứng phó với biến đổi khí hậu. Trong thời
kỳ 2021 - 2030, thực hiện chuyển đổi sử dụng các loại đất để đảm bảo mục tiêu,
định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Khai thác, sử dụng tiết kiệm
và có hiệu quả quỹ đất, đưa vào khai thác có hiệu quả đất chưa sử dụng, tuân thủ
các nguyên tắc về bảo vệ môi trường.
(Chi
tiết tại Phụ lục XVII)
IX. PHƯƠNG ÁN
QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG LIÊN HUYỆN, VÙNG HUYỆN
1. Phương án
quy hoạch xây dựng vùng liên huyện
- Vùng liên huyện trung tâm (thành
phố Phủ Lý - thị xã Duy Tiên - huyện Kim Bảng): là vùng động lực trung tâm
của tỉnh Hà Nam, trọng tâm là phát triển công nghiệp - đô thị và phát triển dịch
vụ, du lịch, y tế, giáo dục đào tạo,...
- Vùng liên huyện Thanh Liêm -
Bình Lục - Lý Nhân: là vùng phát triển công nghiệp, công nghệ cao, du lịch, dịch
vụ và nông nghiệp,...
2. Phương án
quy hoạch xây dựng vùng huyện
- Vùng huyện Bình Lục: là huyện trọng
điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn của tỉnh. Phát triển
đồng bộ các lĩnh vực đô thị - thương mại - dịch vụ và xây dựng nông thôn mới
theo hướng bản sắc bền vững; huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đóng vai
trò cực phát triển phía Đông Nam của tỉnh; khai thác hiệu quả thế mạnh về nông
nghiệp - công nghiệp tiểu thủ công nghiệp làng nghề truyền thống và đẩy mạnh
phát triển công nghiệp chế biến, chuyển đổi cơ cấu kinh tế sang công nghiệp - dịch
vụ đô thị - nông nghiệp; phát triển vùng nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng
hóa, hướng tới nền nông nghiệp sạch, công nghệ cao gắn với bảo vệ môi trường;
phát triển du lịch xanh, du lịch văn hóa lịch sử, du lịch làng nghề truyền thống.
- Vùng huyện Thanh Liêm: là một
trong những khu vực phát triển công nghiệp, vật liệu xây dựng và công nghiệp đa
ngành quan trọng của tỉnh; là trung tâm dịch vụ, thương mại, du lịch và nông
nghiệp công nghệ cao gắn với đầu mối giao thông phía Nam của tỉnh và phía Nam
Vùng đồng bằng sông Hồng; phấn đấu trước năm 2030 trở thành đô thị loại IV trực
thuộc tỉnh, tiến tới thành lập thị xã.
- Vùng huyện Lý Nhân: là trung tâm
phát triển kinh tế - xã hội quan trọng phía Đông của tỉnh, gắn với các công
trình đầu mối giao thông, Khu Công nghệ cao Hà Nam và các khu công nghiệp tập
trung trong Vùng Thủ đô, Vùng đồng bằng sông Hồng. Phát triển đồng bộ các lĩnh
vực công nghiệp, công nghệ cao, dịch vụ, đô thị; phấn đấu trước năm 2030 trở
thành đô thị loại IV trực thuộc tỉnh, tiến tới thành lập thị xã.
X. PHƯƠNG ÁN BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG, KHAI THÁC, SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, ĐA DẠNG SINH HỌC, PHÒNG,
CHỐNG THIÊN TAI VÀ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Phương án
bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh
a) Về phân vùng bảo vệ môi trường
Phân vùng môi trường tỉnh Hà Nam
theo vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải và vùng khác đã được định
hướng trong quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia như sau:
- Vùng bảo vệ nghiêm ngặt gồm: Các
khu dân cư nội thành, nội thị của thành phố Phủ Lý, thị xã Duy Tiên, đô thị Kim
Bảng; nguồn nước mặt dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước; khu vực bảo vệ I của các di tích lịch sử, văn hóa
của Hà Nam như: di tích cấp quốc gia đặc biệt, di tích, cụm di tích cấp quốc
gia, cấp tỉnh; Quần thể danh lam thắng cảnh Tam Chúc và Khu bảo tồn loài và
sinh cảnh Voọc mông trắng với định hướng phát triển thành di sản văn hóa và
thiên nhiên thế giới.
- Vùng hạn chế phát thải bao gồm:
Hành lang bảo vệ nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước; các khu dân cư nội thị, khu vực
trung tâm của các đô thị loại IV, loại V trên địa bàn tỉnh; khu vực có yếu tố
nhạy cảm về môi trường dễ bị tổn thương trước tác động của môi trường khác cần
bảo vệ như: khu sản xuất lâm nghiệp, rừng phòng hộ, rừng tự nhiên theo quy định
của pháp luật về lâm nghiệp; khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản, nuôi trồng thủy sản
theo quy định của pháp luật về thủy sản; khu vực hồ, ao, đầm thuộc danh mục hồ,
ao, đầm không được san lấp trên địa bàn tỉnh Hà Nam; tiểu vùng phát triển nông,
lâm nghiệp, du lịch sinh thái; các khu vực bảo vệ II các di tích cấp quốc gia đặc
biệt, di tích, cụm di tích cấp quốc gia, cấp tỉnh.
- Vùng bảo vệ khác: Bao gồm tất cả
các vùng còn lại trên địa bàn toàn tỉnh.
(Chi
tiết tại Phụ lục XVIII)
b) Về bảo tồn đa dạng sinh học
- Khu bảo tồn: Đến năm 2025, thành
lập Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Voọc mông trắng tại huyện Kim Bảng.
- Khu bảo vệ cảnh quan: Quy hoạch
khu cảnh quan hệ sinh thái hồ Tam Chúc; các khu di tích lịch sử văn hóa, cảnh
quan và du lịch có giá trị bảo tồn văn hóa cao.
- Quy hoạch phát triển các hệ sinh
thái tự nhiên gồm hệ sinh thái trên cạn có đặc tính đa dạng sinh học cao, hệ
sinh thái đất ngập nước.
c) Về nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
và nhà tang lễ
Xây dựng nghĩa trang tập trung
theo quy hoạch đô thị, quy hoạch vùng huyện và quy hoạch nông thôn mới được phê
duyệt. Từng bước đóng cửa các nghĩa trang trong khu vực phát triển đô thị hiện
hữu, di dời các nghĩa trang không phù hợp với quy hoạch hoặc gây ô nhiễm môi
trường, không có khả năng khắc phục. Xây dựng các khu lưu tro, nhà tang lễ gắn
liền với cơ sở nghĩa trang trên địa bàn thành phố, thị xã, các huyện nhằm đáp ứng
nhu cầu của người dân.
d) Quan trắc môi trường đất, nước,
không khí
Phát triển cơ sở hạ tầng, thiết bị,
mạng lưới quan trắc cho từng loại môi trường; xây dựng trạm quan trắc môi trường
tự động, quan trắc môi trường nước và không khí.
(Chi
tiết tại Phụ lục XIX)
đ) Về phát triển bền vững rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp
- Quản lý, bảo vệ và phát triển bền
vững hệ thống rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất để tăng khả năng chống
chịu biến đổi khí hậu, đồng thời khai thác hiệu quả các giá trị về bảo tồn đa dạng
sinh học, dịch vụ môi trường rừng và các loại dịch vụ khác, phát triển các mô
hình nông lâm kết hợp gắn với khai thác rừng bền vững.
- Đối với rừng sản xuất, trồng rừng
tại các huyện Thanh Liêm, Kim Bảng, trồng cây phân tán tại vùng đồng bằng, khu
công nghiệp và đô thị theo hướng ứng dụng khoa học về giống và kỹ thuật trồng rừng
để đem lại hiệu quả kinh tế cao.
2. Phương án
bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản
- Bảo vệ, khai thác, chế biến và sử
dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên khoáng sản, không làm ảnh hưởng môi trường
và các danh lam, thắng cảnh trên địa bàn tỉnh; có lộ trình giảm khai thác
khoáng sản theo nhu cầu của địa phương, đóng cửa các mỏ khoáng sản đã hết thời
hạn, hết trữ lượng khai thác và cần được bảo vệ phục hồi môi trường, chuyển mục
đích sử dụng sang chức năng khác theo hướng xanh, sinh thái. Quy hoạch các mỏ vật
liệu xây dựng để phục vụ các dự án trọng điểm theo quy định của pháp luật.
- Phát triển công nghiệp vật liệu
xây dựng theo hướng duy trì công suất hoạt động các nhà máy sản xuất xi măng hiện
có; duy trì hoạt động và giảm khai thác vật liệu xây dựng thông thường.
(Chi
tiết tại Phụ lục XX)
3. Phương án
khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại
do nước gây ra
a) Phân bổ tài nguyên nước
Phân bổ nguồn nước cho các đối tượng
khai thác, sử dụng nước theo thứ tự: (1) Cấp nước cho sinh hoạt, (2) Cấp nước
cho công nghiệp, (3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ, (4) Cấp nước cho nông nghiệp,
(5) Cấp nước cho thủy sản, (6) Nhu cầu nước cho các lĩnh vực khác.
b) Bảo vệ tài nguyên nước
- Khai thác, bảo vệ và sử dụng hợp
lý tài nguyên nước mặt và nước dưới đất. Tăng cường hoạt động điều tra cơ bản
tài nguyên nước, cung cấp các thông tin, số liệu cho xây dựng các kế hoạch sử dụng
nước nhằm chủ động nguồn nước đối với các ngành, lĩnh vực. Tăng cường các biện
pháp khai thác, sử dụng tài nguyên nước tiết kiệm, tuần hoàn sử dụng nước nhằm
khắc phục hiệu quả tình trạng hạn hán thiếu nước vào mùa khô; thực hiện các giải
pháp hạn chế khai thác nước dưới đất, bổ sung nhân tạo nước dưới đất; tăng cường
đầu tư hệ thống quan trắc, giám sát tài nguyên nước, giám sát các hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, cảnh báo, dự
báo lũ, lụt, hạn hán; xây dựng và vận hành hệ thống thông tin, dữ liệu, giám
sát tài nguyên nước; chuyển đổi số, kết nối và chia sẻ dữ liệu nguồn nước với
các Bộ, ngành, địa phương.
- Kiểm soát chặt chẽ việc khai
thác, sử dụng nước đối với các nguồn nước đã và đang có nguy cơ bị suy thoái, cạn
kiệt; các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước;
giám sát chặt chẽ các chất thải ra môi trường.
- Khuyến khích thu hút các nguồn lực
đầu tư xã hội hóa để phục hồi các dòng sông, các nguồn nước đã và đang có nguy
cơ bị suy thoái, cạn kiệt và ô nhiễm, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ và phát triển bền
vững nguồn sinh thủy.
c) Phòng, chống và khắc phục hậu
quả tác hại do nước gây ra
Nâng cao năng lực ứng phó tác động
biến đổi khí hậu và các rủi ro khác liên quan đến nước: Ưu tiên đầu tư các công
trình hạ tầng hỗ trợ phòng, chống thiên tai kết hợp phục hồi không gian cho
sông, bảo tồn cảnh quan, môi trường tự nhiên; xây dựng, củng cố, nâng cấp hệ thống
phòng, chống lũ quét, sạt lở đất theo tần suất thiết kế, hệ thống đê sông đáp ứng
được yêu cầu chống chịu mưa, lũ lớn, dài ngày kết hợp với các giải pháp khác chủ
động ứng phó hiệu quả với các tình huống thiên tai bất lợi; rà soát bố trí lại
dân cư tránh nơi xung yếu có nguy cơ xảy ra lũ quét, lũ ống, sạt lở bờ. Tăng cường
công tác lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước, quản lý lòng bờ bãi sông
theo quy định của pháp luật.
4. Phương án
phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu
a) Xác định các khu vực có nguy cơ
rủi ro thiên tai cao trên địa bàn tỉnh, gồm: khu vực dễ bị tổn thương do lũ;
khu vực rủi ro do sạt lở; khu vực rủi ro do dông lốc, sét; khu vực rủi ro do
mưa lớn; khu vực rủi ro do hạn hán; khu vực rủi ro do nắng nóng; khu vực rủi ro
cháy rừng do tự nhiên.
b) Triển khai các phương án giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính, từng bước xây dựng nền kinh tế các-bon thấp, tăng
trưởng xanh, đẩy mạnh các hành động giảm nhẹ khí nhà kính; thúc đẩy sử dụng tiết
kiệm, hiệu quả năng lượng, phát triển và sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái
tạo, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, phát triển bền vững. Nâng cao nhận thức,
trách nhiệm và năng lực thích ứng biến đổi khí hậu của các tổ chức cơ quan,
doanh nghiệp và người dân.
c) Phương án phòng chống lũ của
các tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống đê điều và kết cấu hạ tầng
phòng, chống thiên tai
- Mức đảm bảo phòng, chống lũ:
+ Tuyến sông Hồng: đến năm 2030 đảm
bảo an toàn với lũ thiết kế có chu kỳ lặp lại 300 năm (tần suất 0,33%);
tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo an toàn với lũ thiết kế có chu kỳ lặp lại 500 năm
(tần suất 0,2%);
+ Tuyến sông Đáy: đến năm 2030 đảm
bảo chống lũ với lũ nội tại của hệ thống sông Đáy tần suất 2%, đồng thời chống
được lũ trong trường hợp chuyển lũ từ sông Hồng vào sông Đáy với lưu lượng
2.500m3/s; tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo chống lũ với lũ nội tại của
hệ thống sông Đáy tần suất 2%, đồng thời chống được lũ trong trường hợp chuyển
lũ từ sông Hồng vào sông Đáy với lưu lượng 2.500m3/s;
+ Tuyến sông Nhuệ và sông Châu
Giang: đến năm 2030 đảm bảo chống lũ với tần suất 8%; tầm nhìn đến năm 2050 đảm
bảo chống lũ với tần suất 5%;
+ Tuyến sông Duy Tiên: đến năm
2030 đảm bảo chống lũ với tần suất 10%; tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo chống lũ
với tần suất 8%.
- Quản lý, sử dụng bãi sông bảo đảm
tuân thủ đầy đủ, đúng các quy định của pháp luật về đê điều, phòng chống thiên
tai và các quy định pháp luật khác có liên quan.
- Quan tâm đầu tư, nâng cấp tu bổ
hệ thống đê sông, đê bối hiện có, nâng cấp đê kết hợp giao thông; xây dựng,
nâng cấp hạ tầng và trang thiết bị quản lý, bảo vệ đê điều, phòng chống thiên
tai. Cắm mốc chỉ giới hành lang bảo vệ đê điều, chỉ giới các khu vực dân cư tập
trung hiện có được tồn tại, các khu vực bãi sông được phép nghiên cứu xây dựng.
Xây dựng phương án ứng phó khẩn cấp trên địa bàn trong trường hợp lũ vượt tần
suất thiết kế; thực hiện di dời các công trình, nhà ở theo quy hoạch, giải tỏa
vật cản ảnh hưởng thoát lũ; tổ chức quản lý và hộ đê; tổ chức cứu hộ, cứu nạn.
Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai, ứng dụng công nghệ thông tin
trong phòng chống lụt bão.
(Chi
tiết tại Phụ lục XIII)
XI. DANH MỤC DỰ
ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN THỰC HIỆN
Trên cơ sở định hướng phát triển
các ngành, lĩnh vực trọng điểm, xác định các dự án lớn, có tính chất quan trọng,
tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội để đầu tư và thu
hút đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của
từng thời kỳ.
(Chi
tiết tại Phụ lục XXI)
XII. GIẢI
PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp
về huy động vốn đầu tư
Tập trung huy động các nguồn lực
cho đầu tư phát triển. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư công, đầu tư có trọng
tâm, trọng điểm vào các ngành, lĩnh vực then chốt, dự án tạo động lực lan tỏa,
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Mở rộng các hình thức đầu tư, khuyến khích
hình thức đầu tư đối tác công tư (PPP) và hình thức đầu tư khác, đồng thời
tăng cường xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước để huy động nguồn vốn đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng và các dự án sản xuất, kinh doanh trên địa bàn.
2. Giải pháp
về phát triển nguồn nhân lực
- Thực hiện các chương trình, dự
án phát triển đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh như: chương trình nâng cao chất
lượng giáo dục đại học và cao đẳng, chương trình nâng cao chất lượng đào tạo
nghề, chương trình đào tạo nguồn nhân lực cho cơ quan quản lý nhà nước trong bối
cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Tăng cường liên kết các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp trong đào tạo nghề nghiệp; triển khai đào tạo
nghề nghiệp theo hình thức đặt hàng; hỗ trợ đào tạo doanh nhân; tập trung phát
triển nguồn nhân lực chất lượng cao gắn với đổi mới, ứng dụng khoa học, công
nghệ, chuyển đổi số.
3. Giải pháp
về phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và bảo vệ môi trường
- Thu hút, sử dụng có hiệu quả mọi
nguồn lực đầu tư, phát triển nguồn nhân lực cho khoa học công nghệ và đổi mới
sáng tạo.
- Đẩy mạnh chuyển đổi số để phát
triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; thực hiện tốt các chính sách khuyến
khích, hỗ trợ nghiên cứu phát triển các sản phẩm có tiềm năng, lợi thế của tỉnh;
hỗ trợ tạo lập và phát triển quyền sở hữu công nghiệp.
- Thực hiện phân công, phân cấp rõ
chức năng, nhiệm vụ bảo vệ môi trường giữa các cấp, ngành, các địa phương; đầu
tư nâng cao năng lực giám sát môi trường; xây dựng cơ chế chính sách thu hút đầu
tư bảo vệ môi trường; đẩy nhanh tiến độ xây dựng khu xử lý chất thải, nước thải
tập trung.
4. Giải pháp
về cơ chế, chính sách liên kết phát triển
Triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ,
giải pháp liên kết Vùng đồng bằng sông Hồng tại Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Bộ
Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an
ninh Vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Nghị quyết
số 57/NQ-CP của Chính phủ ngày 21 tháng 4 năm
2022 về các nhiệm vụ, giải pháp hoàn thiện thể chế liên kết vùng kinh tế - xã hội.
Tiếp tục triển khai thực hiện có
hiệu quả các chương trình hợp tác với các địa phương đã ký kết; đồng thời, mở rộng
hợp tác với các địa phương khác.
Tăng cường quan hệ hợp tác với các
tổ chức quốc tế, các tổ chức phi Chính phủ, các Đại sứ quán và cơ quan đại diện
nước ngoài tại Việt Nam, các doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp trong nước và
quốc tế.
5. Giải pháp
về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn
Kiểm soát chặt chẽ quỹ đất rừng,
tài nguyên - môi trường rừng và tỷ lệ che phủ rừng, cân bằng và chuyển mục đích
sử dụng một phần quỹ đất nông nghiệp hiện có trong đô thị sang đất xây dựng
theo đúng quy định pháp luật để đáp ứng tiêu chí phát triển đô thị và nhu cầu
tăng trưởng kinh tế cho xã hội; đầu tư xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông
tin đất đai, hồ sơ địa chính theo hướng chuyển đổi số; chỉ đạo thực hiện nghiêm
túc công khai, minh bạch công tác giao đất, cho thuê đất.
6. Giải pháp
nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy quản lý hành chính nhà nước
- Thực hiện hiệu quả việc tinh gọn
tổ chức bộ máy gắn với nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng chính quyền điện tử; thực hiện công
khai, minh bạch hóa thông tin, hoạt động quản lý, điều hành trên môi trường mạng;
áp dụng các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động của chính quyền.
- Xây dựng chính quyền điện tử,
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành và phục vụ người
dân, doanh nghiệp. Thực hiện công khai, minh bạch hóa thông tin, hoạt động quản
lý, điều hành trên môi trường mạng.
- Tăng cường phân cấp, phân quyền,
đẩy mạnh cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính. Quyết liệt thực hiện các biện
pháp cải thiện các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động của chính quyền: Chỉ số cải
cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh (PAPI) và
các bộ chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động khác.
- Tăng cường hoạt động kiểm tra,
thanh tra, giám sát, xử lý tổ chức, cá nhân vi phạm theo các quy định của pháp
luật có liên quan.
7. Giải pháp
thực hiện công tác đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội
Thực hiện đồng bộ, chặt chẽ quy hoạch
tỉnh, quy hoạch vùng huyện gắn với quy hoạch lĩnh vực quốc phòng - an ninh đã
được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thống nhất với địa phương; kết hợp giữa phát triển
kinh tế - xã hội gắn với tăng cường củng cố tiềm lực quốc phòng - an ninh trong
khu vực phòng thủ tỉnh. Tăng cường hiệu lực công tác quản lý nhà nước về quốc
phòng - an ninh; đặc biệt là việc sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích các điểm đất,
công trình quốc phòng - an ninh. Thẩm định đánh giá tác động, ảnh hưởng của các
dự án đầu tư vào địa bàn đến nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, bảo đảm chặt chẽ,
khách quan, toàn diện. Triển khai xây dựng quy hoạch, thường xuyên cập nhật và
cụ thể hóa nội dung quy hoạch thành các kế hoạch 5 năm, hàng năm để các cấp,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện, bảo đảm phù hợp với quy hoạch
được duyệt.
8. Tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch
- Tổ chức công bố công khai quy hoạch
bằng nhiều hình thức khác nhau, tạo sự đồng thuận, nhất trí trong triển khai thực
hiện.
- Thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ
sung và xây dựng mới quy hoạch chung, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện và các quy hoạch khác theo quy định của pháp luật về quy
hoạch theo hướng đồng bộ.
- Triển khai xây dựng kế hoạch thực
hiện quy hoạch, thường xuyên cập nhật, cụ thể hóa các nội dung quy hoạch trong
kế hoạch 5 năm và hàng năm. Các cấp, các ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện rà
soát, điều chỉnh, bổ sung các chương trình, kế hoạch phát triển bảo đảm phù hợp
với quy hoạch được duyệt. Trong quá trình triển khai thực hiện, định kỳ đánh
giá, giám sát việc thực hiện quy hoạch theo quy định.
XIII. HỆ THỐNG
SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
Hệ thống sơ đồ, bản đồ quy hoạch
nêu tại Phụ lục đính kèm Quyết định phê duyệt Quy hoạch tỉnh.
(Chi
tiết tại Phụ lục XXII)
Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch tỉnh
1. Quy hoạch tỉnh Hà Nam thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở,
căn cứ để lập quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh theo
quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hà Nam:
a) Tổ chức công bố, công khai Quy
hoạch tỉnh Hà Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của
pháp luật về quy hoạch;
b) Rà soát, hoàn thiện hệ thống sơ
đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu, hồ sơ quy hoạch tỉnh bảo đảm thống nhất với nội dung
của Quyết định này; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu,
hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong Hồ sơ Quy hoạch tỉnh Hà Nam thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
c) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính
phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Hà Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050; tổ chức thực hiện Quy hoạch tỉnh gắn với chỉ đạo thực hiện
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, đảm bảo quốc phòng -
an ninh trên địa bàn tỉnh; định kỳ tổ chức đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh,
rà soát điều chỉnh quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật; nghiên cứu ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý Quy hoạch;
d) Nghiên cứu xây dựng và ban hành
theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải
pháp thu hút đầu tư, bảo đảm nguồn lực tài chính, khai thác sử dụng tài nguyên,
phát triển nguồn nhân lực, khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường để triển khai
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng đã được xác định trong Quy hoạch
tỉnh;
đ) Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch
đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đảm
bảo tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh Hà Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy
hoạch; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật;
e) Tổ chức rà soát Quy hoạch tỉnh
Hà Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi các quy hoạch cấp quốc
gia, quy hoạch vùng được quyết định hoặc phê duyệt và thực hiện điều chỉnh quy
hoạch tỉnh trong trường hợp có mâu thuẫn so với quy hoạch cấp cao hơn theo quy
định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 61/2022/QH15
ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội và quy định có liên quan, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định;
3. Việc chấp thuận hoặc quyết định
chủ trương đầu tư và triển khai các chương trình, dự án, đề án trên địa bàn,
bao gồm cả các dự án chưa được xác định trong các phương án phát triển ngành,
lĩnh vực, phương án phát triển các khu chức năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội và danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện ban hành kèm theo Quyết
định này phải phù hợp với các nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này, bảo
đảm phù hợp với yêu cầu thực tiễn phát triển của đất nước, vùng và địa phương,
mục tiêu, định hướng, phương án phát triển đã được xác định tại Quyết định này
và quy hoạch cao hơn có liên quan (nếu có), bảo đảm thực hiện đầy đủ,
đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên
quan; đồng thời, người quyết định chủ trương đầu tư phải chịu trách nhiệm toàn
diện trước pháp luật về quyết định của mình.
Đối với các dự án, công trình đang
được rà soát, xử lý theo Kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, bản án (nếu
có) thì chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội
dung theo Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có)
và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp với các quy định hiện
hành.
Trong quá trình nghiên cứu, triển
khai các dự án cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ
trương đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về việc xác định vị
trí, diện tích, quy mô, công suất dự án, phân kỳ đầu tư dự án, bảo đảm phù hợp
với khả năng huy động nguồn lực, thực tiễn phát triển của tỉnh trong từng giai
đoạn và theo đúng các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
Đối với các dự án quy hoạch đầu tư
sau năm 2030, trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
và huy động, bố trí được đầy đủ các nguồn lực thực hiện, cơ quan được giao chủ
trì thực hiện dự án báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, chấp thuận cho đầu tư sớm
hơn.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà
Nam chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và Thủ tướng Chính phủ về tính
chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, cơ sở
dữ liệu trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh Hà Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050; các ý kiến tiếp thu, giải trình, bảo lưu đối với ý kiến rà soát, góp ý của
các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan; phụ lục các phương án
phát triển ngành, lĩnh vực, phương án phát triển các khu chức năng, kết cấu hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện trong
thời kỳ quy hoạch được ban hành kèm theo Quyết định này bảo đảm phù hợp, đồng bộ,
thống nhất với các quy hoạch có liên quan; thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các
cam kết nêu tại văn bản số 2416/UBND-TH ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Nam.
5. Các Bộ, ngành liên quan trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân
tỉnh Hà Nam trong quá trình thực hiện Quy hoạch; phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Nam trong việc nghiên cứu, xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền
ban hành một số cơ chế chính sách, giải pháp, huy động và bố trí nguồn lực thực
hiện hiệu quả Quy hoạch tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP (2b)
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC I
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH HÀ NAM THỜI KỲ 2021 -
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1686/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Tên đô thị
|
Phân loại
đô thị *
|
Ghi chú
|
Hiện trạng
năm 2020
|
Định hướng
đến năm 2030
|
A
|
Đô thị cấp tỉnh
|
|
|
|
1
|
Thành phố Phủ Lý
|
II
|
Phấn đấu đạt
tiêu chí đô thị loại I
|
|
2
|
Thị xã Duy Tiên
|
IV
|
III
(hướng tới thành lập thành phố)
|
|
3
|
Đô thị Kim Bảng
|
|
Cơ bản đạt tiêu
chí đô thị loại III
|
Đạt tiêu chí đô
thị loại IV, thành lập thị xã trước năm 2025
|
3.1
|
Thị trấn Quế
|
V
|
3.2
|
Thị trấn Ba Sao
|
V
|
3.3
|
Đô thị Nhật Tân
|
V
|
3.4
|
Đô thị Tượng Lĩnh
|
V
|
B
|
Đô thị cấp huyện
|
|
|
|
4
|
Huyện Thanh Liêm
|
|
IV
(hướng tới
thành lập thị xã)
|
|
4.1
|
Thị trấn Tân Thanh
|
V
|
|
4.2
|
Thị trấn Kiện Khê
|
V
|
|
4.3
|
Đô thị Phố Cà (MR)
|
V
|
|
5
|
Huyện Lý Nhân
|
|
IV
(hướng tới
thành lập thị xã)
|
|
5.1
|
Thị trấn Vĩnh Trụ
|
V
|
|
5.2
|
Đô thị Hòa Hậu (đô thị Nhân Hậu MR)
|
V
|
Mở rộng đô thị
Nhân Hậu thành đô thị Hòa Hậu
|
5.3
|
Đô thị Nhân Mỹ (MR)
|
V
|
|
5.4
|
Đô thị Thái Hà
|
|
Đạt tiêu chí đô
thị loại V
|
6
|
Huyện Bình Lục
|
|
|
|
6.1
|
Thị trấn Bình Mỹ (MR)
|
V
|
IV
|
Mở rộng theo
phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã
|
6.2
|
Đô thị Tiêu Động (Ba Hàng)
|
V
|
V
|
|
6.3
|
Đô thị An Lão (Đô Hai)
|
V
|
V
|
|
6.4
|
Đô thị Chợ Sông (đô thị Tràng An MR)
|
V
|
IV
|
Mở rộng đô thị
Tràng An thành đô thị Chợ Sông
|
Ghi chú:
- (*) Thực hiện theo Quy hoạch hệ thống đô thị
và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- (MR) Đô thị dự kiến mở rộng phạm vi phân loại
đô thị hoặc sáp nhập theo quy hoạch chung đô thị được duyệt.
- Trong quá trình xây dựng phát triển đô thị,
các đô thị đạt tiêu chí phân loại đô thị sớm hơn hoặc muộn hơn định hướng thì
thực hiện thủ tục đánh giá, công nhận loại đô thị tại thời điểm đánh giá đạt
các tiêu chí phân loại đô thị theo quy định của pháp luật; thực hiện thành lập
đơn vị hành chính đô thị (phường, thị trấn) tại thời điểm phù hợp. Phạm vi cụ
thể của các đô thị và khu vực nội thị và khu chức năng trong đô thị sẽ được cụ
thể hóa trong quy hoạch cấp dưới.
PHỤ LỤC II
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHỆ CAO, KHU NGHIÊN CỨU,
KHU ĐÀO TẠO TỈNH HÀ NAM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1686/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Danh mục
|
Địa điểm dự
kiến
|
Diện tích dự
kiến (ha)
|
Ghi chú
|
1
|
Khu công nghệ cao Hà Nam
|
Huyện Lý Nhân
|
663
|
Thành lập trên cơ sở Quyết định số 2098/QĐ-TTg ngày 14/12/2021 của Thủ tướng
Chính phủ
|
2
|
Khu đại học Nam Cao
|
Thành phố Phủ
Lý; thị xã Duy Tiên
|
754
|
Thành lập theo Quyết định số 1748/QĐ-TTg ngày
27/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ
|
Ghi chú:
- Tên, vị trí,
quy mô và phạm vi ranh giới Khu công nghệ cao Hà Nam sẽ được xác định chính xác
trong quá trình lập quy hoạch xây dựng và lập dự án đầu tư.
- Triển khai thực
hiện Khu công nghệ cao Hà Nam khi tỉnh được bổ sung, điều chỉnh chỉ tiêu
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp
luật.
PHỤ LỤC III
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ NAM THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1686/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên Khu
công nghiệp
|
Địa điểm dự
kiến
|
Diện tích dự
kiến (ha)
|
Ghi chú
|
A
|
Các khu công nghiệp thực hiện theo chỉ tiêu
phân bổ đất tại Quyết định số 326/QĐ-TTg
ngày 09/3/2022
|
I
|
Các khu công nghiệp đã thành lập
|
|
2.516
|
|
1
|
Khu công nghiệp Đồng Văn I
|
Thị xã Duy Tiên
|
371
|
|
2
|
Khu công nghiệp Đồng Văn II
|
Thị xã Duy Tiên
|
321
|
|
3
|
Khu công nghiệp hỗ trợ Đồng Văn III
|
Thị xã Duy Tiên
|
523
|
|
|
Khu công nghiệp hỗ trợ Đồng Văn III (phía
Tây đường cao tốc)
|
Thị xã Duy Tiên
|
300
|
|
|
Khu công nghiệp hỗ trợ Đồng Văn III (phía
Đông đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình)
|
Thị xã Duy Tiên
|
223
|
|
4
|
Khu công nghiệp Đồng Văn IV
|
Huyện Kim Bảng
|
300
|
|
5
|
Khu công nghiệp Châu Sơn
|
Thành phố Phủ
Lý và huyện Thanh Liêm
|
377
|
|
6
|
Khu công nghiệp Hòa Mạc
|
Thị xã Duy Tiên
|
131
|
|
7
|
Khu công nghiệp Thanh Liêm
|
Huyện Thanh
Liêm và thành phố Phủ Lý
|
293
|
|
8
|
Khu công nghiệp Thái Hà
|
Huyện Lý Nhân
|
200
|
Giai đoạn I:
100 ha; Giai đoạn II: 100ha
|
II
|
Các khu công nghiệp thành lập mới khi đáp ứng
các điều kiện theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp
|
|
2.111
|
|
9
|
Khu công nghiệp Đồng Văn V
|
Thị xã Duy Tiên
|
250
|
|
10
|
Khu công nghiệp Đồng Văn VI
|
Thị xã Duy Tiên
|
250
|
|
11
|
Khu công nghiệp Kim Bảng I
|
Huyện Kim Bảng
|
305
|
|
|
+ Diện tích khu công nghiệp Kim Bảng I theo
Văn bản số 16/TTg-CN
|
230
|
|
|
+ Nâng cấp và sáp nhập cụm công nghiệp Lê Hồ
75ha vào khu công nghiệp Kim Bảng I(1)
|
75
|
|
12
|
Khu công nghiệp Châu Giang I
|
Thị xã Duy Tiên
|
250
|
|
|
+ Diện tích khu công nghiệp Châu Giang I theo
Văn bản số 16/TTg-CN
|
210
|
|
|
+ Nâng cấp và sáp nhập cụm công nghiệp Châu
Giang 40ha vào khu công nghiệp Châu Giang I(1)
|
40
|
|
13
|
Khu công nghiệp Kim Bảng II
|
Huyện Kim Bảng
|
270
|
|
14
|
Khu công nghiệp Kim Bảng IV
|
Huyện Kim Bảng
|
300
|
|
15
|
Khu công nghiệp Thanh Bình II(2)
|
Huyện Thanh
Liêm
|
250
|
|
16
|
Khu công nghiệp Bình Lục (3)
|
Huyện Bình Lục
|
236
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
4.627
|
|
B
|
Các khu công nghiệp có tiềm năng, dự kiến
thành lập trong trường hợp tỉnh Hà Nam được bổ sung, điều chỉnh chỉ tiêu quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp
luật về khu công nghiệp
|
I
|
Các khu công nghiệp thành lập mới
|
|
1.915
|
|
1
|
Khu công nghiệp Thái Hà III
|
Huyện Lý Nhân
|
300
|
|
2
|
Khu công nghiệp Thanh Bình I
|
Huyện Thanh
Liêm
|
690
|
|
2.1
|
Khu công nghiệp Thanh Bình IA
|
Huyện Thanh
Liêm
|
230
|
|
2.2
|
Khu công nghiệp Thanh Bình IB
|
Huyện Thanh
Liêm
|
230
|
|
2.3
|
Khu công nghiệp Thanh Bình IC
|
Huyện Thanh
Liêm
|
230
|
|
3
|
Khu công nghiệp Kim Bảng III
|
Huyện Kim Bảng
|
300
|
|
4
|
Khu công nghiệp Châu Giang II
|
Thị xã Duy Tiên
|
250
|
|
5
|
Khu công nghiệp Thái Hà II
|
Huyện Lý Nhân
|
175
|
|
6
|
Khu công nghiệp Đạo Lý
|
Huyện Lý Nhân.
|
200
|
|
II
|
Các khu công nghiệp mở rộng
|
|
114
|
|
7
|
Mở rộng Khu công nghiệp Thanh Bình II
|
Huyện Thanh
Liêm
|
50
|
Mở rộng thêm
50ha, nâng tổng diện tích lên 300ha
|
8
|
Mở rộng Khu công nghiệp Bình Lục
|
Huyện Bình Lục
|
64
|
Mở rộng thêm
64ha, nâng tổng diện tích lên 300ha
|
|
TỔNG SỐ
|
|
2.029
|
|
Ghi chú:
Tên gọi, vị
trí, quy mô và phạm vi ranh giới các khu công nghiệp sẽ được xác định chính xác
trong quá trình lập quy hoạch xây dựng và lập dự án đầu tư.
(1) Việc sáp nhập
Cụm công nghiệp Châu Giang vào Khu công nghiệp Châu Giang I và Cụm công nghiệp
Lê Hồ vào Khu công nghiệp Kim Bảng I khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định
của pháp luật.
(2) Khu công nghiệp
Thanh Bình II được quy hoạch 300 ha, giai đoạn I thành lập với diện tích 250 ha
theo chỉ tiêu phân bổ đất khu công nghiệp tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 và được mở
rộng thêm 50 ha khi đáp ứng các điều kiện theo quy định.
(3) Khu công nghiệp
Bình Lục được quy hoạch 300 ha, giai đoạn I thành lập với diện tích 236 ha theo
chỉ tiêu phân bổ đất khu công nghiệp tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 và được mở
rộng thêm 64 ha khi đáp ứng các điều kiện theo quy định.
PHỤ LỤC IV
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ NAM ĐẾN
NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1686/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên cụm
công nghiệp
|
Địa điểm dự
kiến
|
Diện tích dự
kiến (ha)
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
1.035,91
|
|
I
|
Các cụm công nghiệp đã thành lập và giữ nguyên
diện tích hiện trạng
|
|
93,64
|
|
1
|
Cụm công nghiệp Nam Châu Sơn
|
Thành phố Phủ
Lý
|
19,0
|
Hiện trạng lấp
đầy 100%
|
2
|
Cụm công nghiệp Thanh Hải
|
Huyện Thanh
Liêm
|
16,5
|
Hiện trạng lấp
đầy 100%
|
3
|
Cụm công nghiệp Cầu Giát
|
Thị xã Duy Tiên
|
17,04
|
Hiện trạng lấp
đầy 100%
|
4
|
Cụm công nghiệp Bình Lục
|
Huyện Bình Lục
|
30,6
|
Hiện trạng lấp
đầy 100%
|
5
|
Cụm công nghiệp Nhật Tân
|
Huyện Kim Bảng
|
10,5
|
Hiện trạng lấp
đầy 100% (Giữ nguyên diện tích hiện trạng 10,5 ha; diện tích theo Quyết định
thành lập là 17,5 ha)
|
II
|
Các cụm công nghiệp đã thành lập và điều chỉnh
mở rộng diện tích
|
|
216,27
|
|
6
|
Cụm công nghiệp Kim Bình
|
Thành phố Phủ
Lý
|
73,46
|
Đã lấp đầy 100%
diện tích sử dụng 51,7ha (Diện tích theo Quyết định thành lập là 56,07ha);
Mở rộng lên 73,46 ha
|
7
|
Cụm công nghiệp Thi Sơn
|
Huyện Kim Bảng
|
74,1
|
Đã lấp đầy 100%
diện tích sử dụng 49ha (Diện tích theo Quyết định thành lập là 29,49ha);
Mở rộng lên 74,10 ha
|
8
|
Cụm công nghiệp Trung Lương
|
Huyện Bình Lục
|
68,71
|
Đã lấp đầy 100%
diện tích sử dụng 10,6ha; Mở rộng lên 68,71 ha
|
III
|
Các Cụm công nghiệp quy hoạch mới giai đoạn
2021 - 2030
|
|
726
|
|
9
|
Cụm công nghiệp Yên Lệnh
|
Thị xã Duy Tiên
|
69
|
Thành lập mới
|
10
|
Cụm công nghiệp Trác Văn
|
Thị xã Duy Tiên
|
57
|
Thành lập mới
|
11
|
Cụm công nghiệp làng nghề Nha Xá
|
Thị xã Duy Tiên
|
10
|
Thành lập mới
|
12
|
Cụm công nghiệp làng nghề Tiên Sơn
|
Thị xã Duy Tiên
|
10
|
Thành lập mới
|
13
|
Cụm công nghiệp Đồng Hóa
|
Huyện Kim Bảng
|
75
|
Thành lập mới
|
14
|
Cụm công nghiệp Thi Sơn I
|
Huyện Kim Bảng
|
75
|
Thành lập mới
|
15
|
Cụm công nghiệp Đức Lý
|
Huyện Lý Nhân
|
65
|
Thành lập mới
|
16
|
Cụm công nghiệp Tiến Thắng
|
Huyện Lý Nhân
|
25
|
Thành lập mới
|
17
|
Cụm công nghiệp Thái Hà
|
Huyện Lý Nhân
|
75
|
Thành lập mới
|
18
|
Cụm công nghiệp Thanh Liêm I
|
Huyện Thanh
Liêm
|
70
|
Thành lập mới
|
19
|
Cụm công nghiệp Thanh Liêm II
|
Huyện Thanh
Liêm
|
75
|
Thành lập mới
|
20
|
Cụm công nghiệp Trung Lương 2
|
Huyện Bình Lục
|
50
|
Thành lập mới
|
21
|
Cụm công nghiệp La Sơn
|
Huyện Bình Lục
|
70
|
Thành lập mới
|
22
|
Cụm công nghiệp Lê Hồ (75ha)
|
Huyện Kim Bảng
|
|
Cụm công nghiệp
thành lập mới, đã có quyết định thành lập. Định hướng sáp nhập vào khu công
nghiệp Kim Bảng I trong thời kỳ Quy hoạch
|
IV
|
Các cụm công nghiệp định hướng sáp nhập vào
khu công nghiệp
|
|
115
|
|
1
|
Cụm công nghiệp Châu Giang
|
Thị xã Duy Tiên
|
40
|
Cụm công nghiệp
hiện trạng đã có trong quy hoạch. Sáp nhập vào khu công nghiệp Châu Giang I
giai đoạn 2021 - 2025
|
2
|
Cụm công nghiệp Lê Hồ
|
Huyện Kim Bảng
|
75
|
Cụm công nghiệp
thành lập mới, đã có quyết định thành lập. Định hướng sáp nhập vào khu công
nghiệp Kim Bảng I trong thời kỳ Quy hoạch
|
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô và phạm vi ranh giới các cụm
công nghiệp sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch xây dựng
và lập dự án đầu tư.
- Việc sáp nhập Cụm công
nghiệp Châu Giang vào Khu công nghiệp Châu Giang I và Cụm công nghiệp Lê Hồ vào
Khu công nghiệp Kim Bảng I khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp
luật.
PHỤ LỤC V
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHU DỊCH VỤ TỔNG HỢP, NGHỈ DƯỠNG,
VUI CHƠI, GIẢI TRÍ, THỂ THAO, SÂN GÔN TỈNH HÀ NAM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1686/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Danh mục
|
Địa điểm dự
kiến
|
I
|
Các khu dịch vụ tổng hợp hiện trạng
|
|
1
|
Khu phức hợp thể thao, giải trí, sân gôn Kim Bảng
|
Huyện Kim Bảng
|
2
|
Sân Gôn 36 hố và khu phụ trợ xã Tượng Lĩnh
|
Huyện Kim Bảng
|
II
|
Các khu dịch vụ tổng hợp quy hoạch mới
|
|
1
|
Khu phức hợp thể thao, giải trí, sân gôn đồi
Hoa Sen
|
Huyện Kim Bảng
|
2
|
Khu phức hợp thể thao, giải trí, sân gôn đồi
Con Phượng
|
Huyện Thanh
Liêm
|
3
|
Các khu du lịch văn hóa, nghỉ dưỡng, vui chơi,
giải trí
|
Huyện Kim Bảng,
huyện Thanh Liêm, thành phố Phủ Lý, thị xã Duy Tiên
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô và phạm vi ranh giới các Khu
phức hợp thể thao, giải trí, sân gôn sẽ được xác định chính xác trong quá trình
lập quy hoạch xây dựng và lập dự án đầu tư.
PHỤ LỤC VI
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ TỈNH HÀ NAM THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1686/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ)
I. Các tuyến đường bộ
TT
|
Tên đường
|
Dự kiến điểm
đầu
|
Dự kiến điểm
cuối
|
Chiều dài dự
kiến khoảng (km)
|
Quy mô quy
hoạch (làn xe)
|
|
|
A
|
CAO TỐC, QUỐC LỘ
|
|
|
|
|
|
I
|
Cao tốc
|
|
|
|
|
|
1
|
Bắc - Nam phía Đông đoạn Cầu Giẽ (Hà Nội)
- Cao Bồ (Ninh Bình) (CT.01)
|
Km 214+964 (Cầu
Giẽ)
|
Km 243+838 (Quốc
lộ 10)
|
28,9
|
|
|
|
Cầu Giẽ - Phú Thứ
|
|
|
|
8
|
|
|
Phú Thứ - Ninh Bình
|
|
|
|
6
|
|
2
|
Phủ Lý (Hà Nam) - Nam Định (CT.11)
|
Thành phố Phủ
Lý, tỉnh Hà Nam
|
Thành phố Nam Định,
tỉnh Nam Định
|
25
|
4
|
|
3
|
Đường Vành đai 5, Thủ đô Hà Nội - Đoạn chính
tuyến phía Nam (CT.39)
|
Huyện Kim Bảng
|
Huyện Lý Nhân
|
35,3
|
6
|
|
4
|
Hưng Yên - Thái Bình (CT.16)
|
Tỉnh Hưng Yên
|
Huyện Lý Nhân
|
4,5
|
4
|
|
II
|
Quốc lộ
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 1
|
Thị xã Duy Tiên
|
Huyện Thanh
Liêm
|
35,2
|
III, 4 làn xe
|
|
2
|
Quốc lộ 1 đoạn tránh thành phố Phủ Lý
|
Thị xã Duy Tiên
|
Huyện Thanh
Liêm
|
23,8
|
III, 4 làn xe
|
|
3
|
Quốc lộ 21
|
Huyện Kim Bảng
|
Huyện Bình Lục
|
40,5
|
III, 2-6 làn xe
|
|
4
|
Quốc lộ 21B
|
Huyện Kim Bảng
|
Huyện Bình Lục
|
44
|
III, 2-4 làn xe
|
|
5
|
Quốc lộ 37B
|
Huyện Bình Lục
|
Thị xã Duy Tiên
|
32,5
|
III-IV, 2-4 làn
xe
|
|
6
|
Quốc lộ 38
|
Thị xã Duy Tiên
|
Huyện Kim Bảng
|
23,0
|
III, 2-4 làn xe
|
|
7
|
Quốc lộ 38B
|
Thị xã Duy Tiên
|
Huyện Lý Nhân
|
34,4
|
III, 2-4 làn xe
|
|
8
|
Quốc lộ 6D
|
QL21 giáp ranh
giữa Hòa Bình - Hà Nam
|
Huyện Kim Bảng
|
7,6
|
IV, 2 làn xe
|
|
9
|
Quốc lộ 21C (Ba Sao - Bái Đính)
|
Huyện Kim Bảng
|
Bái Đính, tỉnh
Ninh Bình
|
8,1
|
III, 4-6 làn xe
|
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐT.491
|
Thành phố Phủ
Lý
|
Huyện Lý Nhân
|
17,8
|
IV
|
|
2
|
ĐT.494B
|
Huyện Kim Bảng
|
Huyện Thanh
Liêm
|
10
|
III
|
|
3
|
ĐT. 494C
|
Thành phố Phủ
Lý
|
Huyện Thanh
Liêm
|
8,1
|
|
|
|
Km0+000 - Km3+00
|
Thành phố Phủ
Lý
|
Giao QL1 đoạn
tránh thành phố Phủ Lý
|
3,0
|
III, 2 làn xe
|
|
|
Km3+00 - Km8+080
|
Giao QL1 đoạn
tránh thành phố Phủ Lý
|
Huyện Thanh
Liêm
|
5,1
|
III, 4 làn xe
|
|
4
|
ĐT. 495B
|
Huyện Thanh
Liêm
|
Huyện Lý Nhân
|
47,7
|
III, Bn = 68m
|
|
5
|
ĐT. 496B
|
Huyện Lý Nhân
|
Huyện Bình Lục
|
18,9
|
|
|
|
Đoạn hiện hữu
|
Huyện Bình Lục
|
Giao QL 38B
|
|
IV
|
|
|
Đoạn 2
|
Giao QL 38B
|
Giao với VĐ 5 -
Thủ đô Hà Nội
|
|
Bn= 30-36m
|
|
|
Đoạn 3
|
Giao với VĐ 5 -
Thủ đô Hà Nội
|
Huyện Lý Nhân
|
|
Bn=42m
|
|
6
|
ĐT. 499
|
Thành phố Phủ
Lý
|
Đường Vành đai
5 - Thủ đô Hà Nội (Quy hoạch)
|
8,7
|
II (Bn=73m)
|
|
7
|
ĐT. 492
|
Điểm đầu tại
nút giao QL.38B
|
Điểm cuối tại
nút giao ĐT.491 tại Km12+500
|
17,4
|
|
|
8
|
ĐT. 493
|
Thị xã Duy Tiên
|
Thành phố Phủ
Lý
|
9,2
|
|
|
9
|
ĐT. 493B
|
Thị xã Duy Tiên
|
Thành phố Phủ
Lý
|
6,6
|
|
|
10
|
ĐT. 494
|
giao QL.21
|
Ngã ba Thanh
Sơn, huyện Kim Bảng
|
5
|
|
|
11
|
ĐT. 495
|
Huyện Thanh
Liêm
|
Giao QL.1 tại
Km245+50, huyện Thanh Liêm
|
18,3
|
|
|
12
|
ĐT. 495C
|
Thành phố Phủ
Lý
|
Huyện Thanh
Liêm
|
15
|
|
|
13
|
ĐT. 496
|
Huyện Bình Lục
|
Huyện Bình Lục
|
20,7
|
|
|
14
|
ĐT. 498
|
Huyện Kim Bảng
|
Huyện
Lý Nhân
|
21
|
|
|
15
|
ĐT. 498B
|
Huyện Kim Bảng
|
Thị xã Duy Tiên
|
9,3
|
|
|
16
|
ĐT. 498C
|
Thị xã Duy Tiên
|
Huyện Kim Bảng
|
12,5
|
|
|
17
|
ĐT. 499B
|
Huyện Thanh Liêm
|
Huyện Thanh
Liêm
|
8
|
|
|
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu
tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể
trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
- Quy mô theo quy hoạch là quy mô được tính toán
theo nhu cầu dự báo. Trong quá trình triển khai, tùy theo nhu cầu vận tải và khả
năng nguồn lực đầu tư, cấp quyết định chủ trương đầu tư quyết định việc phân kỳ
đầu tư bảo đảm hiệu quả dự án.
II. Các cầu trọng yếu và
nút giao chính trên địa bàn thành phố, thị xã và các huyện
STT
|
CÁC CẦU
THEO TUYẾN SÔNG VÀ THEO ĐỊA BÀN HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
|
GHI CHÚ
|
A
|
CÁC CẦU TRÊN SÔNG ĐÁY
|
|
I
|
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ (02 cầu)
|
|
1
|
Cầu Phù Vân mới
|
|
2
|
Cầu Đọ Xá
|
|
II
|
ĐỊA BÀN HUYỆN KIM BẢNG (06 cầu)
|
|
1
|
Cầu Tân Lang nằm trên tuyến đường liên kết
vùng
|
|
2
|
Cầu Khả Phong 2, kết nối đường T3 với QL 21 và
hạ tầng Khu Tam Chúc
|
|
3
|
Cầu Liên Sơn (trên đường N5 - quy hoạch
chung Kim Bảng)
|
|
4
|
Cầu Thi Sơn (trên đường D7 - quy hoạch
chung Kim Bảng)
|
|
5
|
Cầu Chợ Quế (trên đường D3 - quy hoạch
chung Kim Bảng)
|
|
6
|
Cầu kết nối sang cầu Phù Vân (trên đường
N7- quy hoạch chung Kim Bảng)
|
|
III
|
ĐỊA BÀN HUYỆN THANH LIÊM (03 cầu)
|
|
1
|
Cầu trên đường T1 kéo dài
|
|
2
|
Cầu qua khu vực QH cảng Thành Thắng tại xã Thanh
Nghị
|
|
3
|
Cầu kết nối ĐT.495C với QL 1 tại xã Thanh Hải
|
|
B
|
CÁC CẦU TRÊN SÔNG HỒNG
|
|
I
|
ĐỊA BÀN THỊ XÃ DUY TIÊN
|
|
1
|
Cầu trên trục giao thông phía Đông cao tốc Cầu
Giẽ - Ninh Bình, kết nối với tỉnh Hưng Yên tại địa bàn xã Mộc Bắc (dự kiến
là tuyến tránh QL 37B)
|
|
II
|
ĐỊA BÀN HUYỆN LÝ NHÂN
|
|
1
|
Cầu trên tuyến liên vùng ĐTM2 kết nối sang
Thái Bình
|
|
C
|
CÁC CẦU TRÊN SÔNG CHÂU GIANG
|
|
I
|
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ (04 cầu)
|
|
1
|
Cầu trên đường 36m kết nối khu đô thị C.E.O
phân kỳ 3 và phân kỳ 4
|
|
2
|
Cầu trên đường gom phía Đông cao tốc Cầu Giẽ -
Ninh Bình (đường 36m)
|
|
3
|
Cầu trên đường 54m phía Đông cao tốc Cầu Giẽ -
Ninh Bình (theo quy hoạch chung thành phố Phủ Lý)
|
|
4
|
Cầu trên trục đường Bắc - Nam kết nối từ Hưng yên
sang Duy Tiên - Phủ Lý - Bình Lục - Nam Định (dự kiến là tuyến tránh
QL.37B)
|
|
II
|
ĐỊA BÀN THỊ XÃ DUY TIÊN
|
|
1
|
Cầu trên đường T3 kéo dài (quy hoạch là
ĐT.498)
|
|
2
|
Cầu trên đường N5
|
|
3
|
Cầu trên đường Vành đai 5 - Vùng Thủ đô
|
|
4
|
Cầu trên đường song hành phải và trái của Vành
đai 5 - Vùng Thủ đô
|
|
5
|
Cầu trên đường tránh Quốc lộ 38 mới (Tổ dân
phố Chợ Lương, phường Yên Bắc)
|
|
6
|
Cầu trên đường N1 (nối từ phía Bắc Khu công
nghiệp Đồng Văn III phía Đông Cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với Cụm công nghiệp
Trác Văn)
|
|
7
|
Cầu trên đường D1 phía Đông Cao tốc Cầu Giẽ -
Ninh Bình (nối từ xã Tiên Sơn với thành phố Phủ Lý)
|
|
III
|
ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH LỤC
|
|
1
|
Cầu trên đường song hành của Vành đai 5 - Vùng
Thủ đô (kết nối với Lý Nhân)
|
|
2
|
Cầu trên đường ĐT.495B
|
|
3
|
Cầu trên đường D3 kết nối với Lý Nhân
|
|
4
|
Cầu trên trục Đ-T kết nối với ĐTM2 Lý Nhân
|
|
5
|
Cầu Vùa kết nối xã An Ninh, huyện Bình Lục
sang xã Xuân Khê, huyện Lý Nhân
|
|
IV
|
ĐỊA BÀN HUYỆN LÝ NHÂN
|
|
1
|
Cầu kết nối QL.38B với Nam Định tại xã Hòa Hậu
|
|
2
|
Cầu trên đường nối hai đền Trần
|
|
D
|
CÁC CẦU TRÊN SÔNG NHUỆ
|
|
I
|
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
|
|
1
|
Cầu trên đường Vành đai 5 - Vùng Thủ đô
|
|
2
|
Cầu trên đường song hành phải và trái của Vành
đai 5 - Vùng Thủ đô
|
|
II
|
ĐỊA BÀN HUYỆN KIM BẢNG
|
|
1
|
Cầu trên đường tránh thành phố Phủ Lý
|
|
E
|
CÁC CẦU TRÊN SÔNG MĂNG GIANG (Nối Hà Nội
- Hà Nam)
|
|
I
|
ĐỊA BÀN HUYỆN KIM BẢNG
|
|
1
|
Cầu trên đường Vành đai 4 nối Vành đai 5
|
|
2
|
Cầu trên đường cầu Tân Lang kéo dài
|
|
Ghi chú:
- Quy mô, vị trí cụ thể các cầu vượt qua sông được
xác định cụ thể theo quy định của pháp luật.
- Các cầu vượt qua các sông địa phương
khác được xác định theo các tuyến đường quy hoạch. Các tuyến đường quy hoạch cắt
qua các cao tốc, quốc lộ hoặc các đường trục chính khu vực: Tùy theo điều kiện
sẽ xác định phương án cụ thể là cầu vượt hoặc hầm chui. Trên các tuyến đường
huyện, đường đô thị sẽ xác định cụ thể tại quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy
hoạch chung đô thị được duyệt.
III. Các nút giao chính
trên địa bàn thành phố, thị xã và các huyện
TT
|
Đơn vị hành
chính
|
Nút giao
thông, cầu vượt, hầm chui qua đường
|
Đường bộ
|
Đường sắt
|
1
|
Thành phố Phủ Lý
|
+ Quốc lộ 1A: 02 cầu vượt
+ Quốc lộ 21A: 02 cầu vượt
+ Quốc lộ 21B: 01 cầu vượt
+ Quốc lộ 37B mới: Giao bằng thông qua đường
song hành;
+ Đường vành đai 5 vùng Thủ đô: Giao bằng
thông qua đường song hành;
+ Đường nối 02 Cao tốc ĐT.499: 01 cầu vượt
|
+ Đường sắt Cao tốc: 03 điểm hầm chui
+ Đường sắt Bắc - Nam: 07 điểm cầu vượt
|
2
|
Thị xã Duy Tiên
|
+ Nút giao của các tuyến N1, N2, N3, N5 với
cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình: cầu vượt hoặc hầm chui.
|
|
3
|
Huyện Kim Bảng, huyện Thanh Liêm, huyện Lý
Nhân, huyện Bình Lục
|
Các nút giao thông, cầu vượt, hầm chui qua đường.
|
|
PHỤ LỤC VII
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
TỈNH HÀ NAM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1686/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ)
I. Tuyến đường thủy nội địa
TT
|
Danh mục đường
thủy nội địa (theo từng sông, kênh)
|
Tổng chiều
dài quản lý (Km)
|
Phân cấp
theo kỹ thuật (Km)
|
Cấp Đặc biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
Cấp V
|
Cấp VI
|
I
|
Quy hoạch quốc gia
|
90
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sông Hồng
|
40
|
|
|
40
|
|
|
|
|
2
|
Sông Đáy
|
50
|
|
|
|
50
|
|
|
|
II
|
Quy hoạch tỉnh
|
106
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sông Châu Giang
|
58
|
|
|
|
|
33
|
|
25
|
2
|
Sông Nhuệ
|
18
|
|
|
|
|
|
18
|
|
3
|
Sông Nông Giang
|
13
|
|
|
|
|
|
|
13
|
4
|
Sông Sắt
|
17
|
|
|
|
|
|
|
17
|
*
|
Tổng cộng
|
196
|
|
|
40
|
50
|
33
|
18
|
55
|
II. Cảng thủy nội địa
TT
|
Tên cảng
|
Địa điểm
|
Cỡ tàu lớn
nhất (T)
|
Công suất
TK
(nghìn tấn/năm)
|
Ghi chú
|
Theo Quyết
định số 1829/QĐ-TTg và các văn bản liên
quan
|
Công suất
thiết kế trong Quy hoạch tỉnh
|
Tổng công suất thiết kế cảng
|
|
|
37.500
|
|
I
|
Cảng trên sông Hồng
|
1.000 -
3.000
|
|
11.700
|
|
1
|
Cảng Yên Lệnh Bắc (*)
|
Thị xã Duy Tiên
|
|
500
|
2.500
|
Theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021 công suất là 500
nghìn tấn/năm nay đề nghị bổ sung công suất là 2.000 nghìn tấn/năm để đáp ứng
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
|
2
|
Cảng Yên Lệnh Nam (Cụm cảng Yên Lệnh Hà Nam)
(*)
|
Thị xã Duy Tiên
|
|
1.000
|
4.000
|
Theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021 công suất là
1.000 nghìn tấn/năm nay đề nghị bổ sung công suất là 3.000 nghìn tấn/năm để
đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
|
3
|
Cảng Thủy Long (*)
|
Huyện Lý Nhân
|
|
800
|
1.000
|
Theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021 công suất là 800
nghìn tấn/năm nay đề nghị bổ sung công suất là 200 nghìn tấn/năm để đáp ứng
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
|
4
|
Cảng Thái Hà (Chân Lý 1) (*)
|
Huyện Lý Nhân
|
|
350
|
1.000
|
Cảng Thái Hà (Chân Lý 1 - Cảng Đại Hoàng):
Theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày
31/10/2021 công suất là 350 nghìn tấn/năm, nay đề nghị bổ sung công suất là
650 nghìn tấn/năm để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
|
5
|
Cảng Thái Hà (cụm cảng Chân Lý 2) (*)
|
Huyện Lý Nhân
|
|
350
|
1.500
|
Theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021 công suất là 350
nghìn tấn/năm, nay đề nghị bổ sung công suất là 1.150 nghìn tấn/năm để đáp ứng
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
|
6
|
Cảng Phú Phúc
|
Huyện Lý Nhân
|
|
500
|
500
|
Theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021
|
7
|
Cảng Hòa Hậu
|
Huyện Lý Nhân
|
|
500
|
500
|
Theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021
|
8
|
Các cảng khác
|
|
|
700
|
700
|
Theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021
|
II
|
Cảng trên Sông Đáy
|
1.000 -5.000
|
|
13.800
|
|
1
|
Cảng Châu Sơn
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
400
|
400
|
Theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021
|
2
|
Cảng khoáng sản Nam Hà
|
Huyện Thanh
Liêm
|
|
700
|
700
|
Theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021 công suất là
700 nghìn tấn/năm nay
|
3
|
Cảng Hồng Hà
|
Huyện Thanh
Liêm
|
|
300
|
300
|
Theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021 công suất là
300 nghìn tấn/năm
|
4
|
Cảng Minh Thành Phát
|
Huyện Thanh
Liêm
|
|
300
|
300
|
Theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021 công suất là
300 nghìn tấn/năm nay
|
5
|
Cảng Hoa Đức
|
Huyện Thanh
Liêm
|
|
300
|
300
|
Theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021 công suất là
300 nghìn tấn/năm
|
6
|
Cảng Bắc Hà
|
Huyện Thanh
Liêm
|
|
300
|
300
|
Theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021 công suất là
300 nghìn tấn/năm
|
7
|
Cảng Sơn Hữu
|
Huyện Thanh
Liêm
|
|
300
|
300
|
Theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021 công suất là
300 nghìn tấn/năm
|
8
|
Cảng Hữu Trí
|
Huyện Thanh
Liêm
|
|
300
|
300
|
Theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021 công suất là
300 nghìn tấn/năm
|
9
|
Cảng Tân Lập
|
Huyện Thanh
Liêm
|
|
300
|
300
|
Theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021 công suất là
300 nghìn tấn/năm
|
10
|
Cảng thủy nội địa chuyên dùng xăng dầu
|
Huyện Kim Bảng
|
|
|
200
|
Theo Quyết định số 1030/QĐ-TTg ngày 13/7/2017 (Kho xăng dầu
Kim Bảng tại xã Thi Sơn); Văn bản số 4459/BGTVT-KHĐT ngày 22/4/2017
|
11
|
Cảng Bút Sơn (bờ Hữu)
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
1.900
|
1.900
|
Theo Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013, 1052/QĐ-BGTVT
ngày công suất là 1.900 nghìn tấn/năm
|
12
|
Cảng Vissai 1 (bờ Hữu)
|
Huyện Thanh
Liêm
|
|
1.500
|
1.500
|
Theo Quyết định số 1297/QĐ-CĐTNĐ
|
13
|
Cảng Xuân Thành (bờ Hữu)
|
Huyện Thanh
Liêm
|
|
2.000
|
2.000
|
Theo Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013, 805/QĐ-CĐTNĐ
công suất là 2.000 nghìn tấn/năm
|
14
|
Cảng Hoàng Long (bờ Hữu)
|
Huyện Thanh
Liêm
|
|
900
|
900
|
Theo Quyết định số 1484/QĐ-CĐTNĐ
|
15
|
Cảng Thành Thắng (bờ Hữu)
|
Huyện Thanh
Liêm
|
|
800
|
800
|
Theo Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013, 864/QĐ-CĐTNĐ
công suất là 800 nghìn tấn/năm
|
16
|
Cảng Nam Kinh - Bờ hữu sông Đáy
|
Huyện Thanh
Liêm
|
|
300
|
300
|
Theo Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 có công suất là
300 nghìn tấn/năm
|
17
|
Cảng Vissai 2 (bờ Hữu sông Đáy) (*)
|
Huyện Thanh
Liêm
|
|
|
3.000
|
Được Bộ GTVT chấp thuận bổ sung vào quy hoạch
cảng thủy nội địa phía Bắc tại văn bản số 4300/BGTVT-KHĐT ngày 09/5/2019
|
III
|
Các cảng quy hoạch mới (*)
|
|
|
|
12.000
|
|
1
|
Cảng Xuân Thành (bờ Tả sông Đáy)
|
Huyện Thanh
Liêm
|
|
|
6.000
|
Văn bản 1747/UBND-GTXD ngày 30/6/2017 v/v chủ trương
nghiên cứu đề xuất dự án
|
2
|
Cảng thủy nội địa chuyên dùng - Nhà máy xi
măng Thành Thắng (bờ Đông sông Đáy)
|
Huyện Thanh
Liêm
|
|
|
6.000
|
Dự án đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương
nghiên cứu, khảo sát Dự án đầu tư xây dựng cảng và bến neo đậu tàu thuyền phục
vụ dây chuyền số 4, số 5 Nhà máy xi măng Thành Thắng (cảng thủy nội địa
chuyên dùng) tại xã Thanh Nghị, xã Thanh Hải, huyện Thanh Liêm với diện
tích khoảng 24ha tại văn bản số 2688/UBND-GTXD ngày 07/10/2021 (thực hiện
theo Thông báo số 194-TB/TU ngày 29/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy).
|
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu
tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong
giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự
án.
- (*) Các cảng nâng công suất và quy
hoạch mới nhằm phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, giảm
thiểu ô nhiễm môi trường, giảm tải, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
PHỤ LỤC VIII
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT QUA ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ NAM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1686/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ)
I. Kết cấu hạ tầng tuyến đường sắt
TT
|
Tên đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài dự
kiến khoảng (km)
|
I
|
Tuyến ĐS Bắc - Nam hiện hữu
|
|
|
|
1
|
Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh
|
Thị xã Duy Tiên
|
Huyện Thanh
Liêm
|
31,25
|
II
|
Tuyến ĐS tốc độ cao
|
|
|
|
1
|
Đoạn hành lang ven biển Bắc - Nam, khu đoạn Hà
Nội - Vinh
|
Thị xã Duy Tiên
|
Huyện Bình Lục
|
36,15
|
III
|
Tuyến ĐS nội vùng
|
|
|
|
1
|
Tuyến đường sắt nội vùng nằm về phía Đông đường
sắt cao tốc Bắc Nam
|
Tiếp giáp với
Hà Nội
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
Ghi chú: Chiều dài điểm đầu, điểm
cuối và chiều dài xây dựng thực tế được xác định cụ thể theo hồ sơ thiết kế được
phê duyệt
II. Kết cấu hạ tầng ga đường sắt
TT
|
Tên Ga
|
Loại ga
|
Địa điểm dự
kiến
|
Ghi chú
|
I
|
Đường sắt Bắc - Nam
|
|
|
|
1
|
Ga Phủ Lý
|
Hàng hóa và hành khách
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
2
|
Ga Đồng Văn
|
Hàng hóa và hành khách
|
Thị xã Duy Tiên
|
|
3
|
Ga Bình Lục
|
Hàng hóa và hành khách
|
Huyện Bình Lục
|
|
II
|
Đường sắt tốc độ cao
|
|
|
|
1
|
Ga Phủ Lý
|
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
2
|
Trạm bảo dưỡng
|
|
Huyện Bình Lục
|
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
PHỤ LỤC IX
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG LOGISTICS, CẢNG ICD
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1686/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Tên Trung
tâm
|
Loại
|
Diện tích dự
kiến
|
Địa điểm dự
kiến
|
I. Trung tâm logistics
|
|
Cấp Vùng
|
|
|
|
1
|
Trung tâm logistics, cảng cạn
|
Trung tâm trung
chuyển
|
30 ha
|
Huyện Bình Lục, quy mô trung tâm logistics, cảng
cạn đảm bảo phù hợp với các quy hoạch được duyệt
|
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
1
|
Trung tâm Logistic, cảng cạn Yên Lệnh
|
Trung tâm trung
chuyển
|
10 ha
|
Thị xã Duy Tiên
|
II. Cảng ICD
|
|
|
|
1
|
Cảng cạn Tân cảng Hà Nam
|
Cảng cạn
|
9,4 ha
|
Khu công nghiệp hỗ trợ Đồng Văn III, thị xã
Duy Tiên
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
PHỤ LỤC X
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN TỈNH HÀ NAM THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1686/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Dự kiến Quy
mô, công suất giai đoạn 2021 - 2030
|
Dự kiến Quy
mô, công suất giai đoạn 2031 - 2050
|
Ghi chú
|
I
|
Nguồn điện
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện theo Quy hoạch phát triển điện lực
quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn 2050 (Quy hoạch Điện VIII)
|
|
|
|
|
2
|
Phát triển nguồn năng lượng tái tạo:
|
|
|
|
|
2.1
|
- Phát triển các nguồn năng lượng tái tạo,
năng lượng mới, đặc biệt là điện mặt trời mái nhà tự sản, tự tiêu, không giới
hạn công suất (điện mặt trời mái nhà của người dân và mái công trình xây dựng,
điện mặt trời tại các cơ sở sản xuất kinh doanh tiêu thụ tại chỗ, không bán
điện vào lưới điện quốc gia).
|
|
|
|
|
2.2
|
- Phát triển các dự án điện mặt trời nối lưới
có công suất đến 15MW
|
|
|
|
|
2.3
|
- Phát triển các công trình điện sinh khối có
công suất đến 15MW
|
|
|
|
|
3
|
Phát triển các công trình điện rác có công suất
đến 15MW
|
|
|
|
|
4
|
Phát triển các công trình điện khí Biogas có
công suất đến 15MW
|
|
|
|
|
II
|
Lưới điện 500kV
|
|
|
|
|
1
|
Mạch 2 đường dây 500kV Nho Quan - Thường Tín
|
Số mạch
|
2
|
|
Xây dựng mới, cải tạo một mạch thành hai mạch
|
2
|
TBA 500kV Hà Nam
|
máy x MVA
|
|
2x900
|
|
3
|
Xây dựng mới đường dây 500kV (hai mạch) Hà Nam
- Thái Bình (đấu nối TBA 500kV Hà Nam)
|
Số mạch
|
|
2
|
|
III
|
Lưới điện 220kV
|
|
|
|
|
1
|
TBA 220kV Lý Nhân
|
máy x MVA
|
2x250
|
3x250
|
Thiết kế sơ đồ linh hoạt 4 phân đoạn thanh cái
|
2
|
TBA 220kV Đồng Văn
|
máy x MVA
|
2x250
|
3x250
|
Thiết kế sơ đồ linh hoạt 4 phân đoạn thanh cái
|
3
|
TBA 220kV Kim Bảng
|
máy x MVA
|
|
2x250
|
Thiết kế sơ đồ linh hoạt 4 phân đoạn thanh cái
|
4
|
Lắp AT3 TBA 220kV Phủ Lý
|
máy x MVA
|
|
1x250
|
|
5
|
Cải tạo sơ đồ thanh cái 220kV linh hoạt, 4
phân đoạn tại trạm 220kV Thanh Nghị
|
|
|
|
|
6
|
Mạch 2 đường dây 220kV Hà Đông - Ứng Hòa - Phủ
Lý
|
Số mạch x km
|
2x40
|
|
Xây dựng mới, cải tạo một mạch thành hai mạch
|
7
|
Mạch 2 đường dây 220kV Nho Quan - Phủ Lý
|
Số mạch x km
|
2x27
|
|
Xây dựng mới, cải tạo một mạch thành hai mạch
|
8
|
Xây dựng mới đường dây 220kV (bốn mạch)
Lý Nhân - rẽ Thanh Nghị - Thái Bình
|
Số mạch x km
|
4x2
|
|
Xây dựng mới đấu nối TBA 220kV Lý Nhân
|
9
|
Xây dựng mới đường dây 220kV (hai mạch)
Đồng Văn - Phủ Lý
|
Số mạch x km
|
2x15
|
|
Xây mới, đấu nối TBA 220kV Đồng Văn, trường hợp
TBA 220kV Phủ Lý không mở rộng được ngăn lộ xem xét đấu chuyển tiếp đường dây
220kV Hà Đông - Phủ Lý
|
10
|
Xây dựng mới đường dây 220kV (hai mạch)
Thái Bình - Thanh Nghị
|
Số mạch x km
|
2x60
|
|
Xây mới, đấu nối phía 220kV TBA 500kV Thái
Bình
|
11
|
Xây dựng mới đường dây 220kV (hai mạch)
Hưng Yên - Đồng Văn
|
Số mạch x km
|
2x14
|
|
Xây mới, đấu nối phía 220kV TBA 500kV Hưng Yên
|
12
|
Xây dựng mới đường dây 220kV (bốn mạch)
Phủ Lý - Rẽ Kim Bảng - Hà Đông
|
Số mạch x km
|
|
4x3,5
|
Xây mới, đấu nối TBA 220kV Kim Bảng, trường hợp
vị trí TBA 220kV Kim Bảng không thuận lợi xem xét xây dựng mới đường dây
220kV (bốn mạch) đấu nối trên tuyến Đồng Văn - Phủ Lý
|
13
|
Xây dựng mới đường dây 220kV (bốn mạch)
Hà Nam - rẽ Thanh Nghị - Lý Nhân (đấu nối phía 220kV TBA 500kV Hà Nam);
|
Số mạch
|
|
4
|
|
14
|
Xây dựng mới đường dây 220kV (hai mạch)
Hà Nam - Đồng Văn (đấu nối phía 220kV TBA 500kV Hà Nam)
|
Số mạch
|
|
2
|
|
IV
|
Lưới điện 110kV
|
|
|
|
|
1
|
Nâng công suất TBA 110kV Long Thành
|
máy x MVA
|
55+63
|
|
|
2
|
Nâng công suất TBA 110kV Thành Thắng
|
máy x MVA
|
2x45
|
|
|
3
|
Nâng công suất TBA 110kV Thành Thắng 3
|
máy x MVA
|
2x45
|
|
|
4
|
Nâng công suất TBA 110kV Thạch Tổ
|
máy x MVA
|
63+40
|
2x63
|
|
5
|
Nâng công suất TBA 110kV Lý Nhân
|
máy x MVA
|
2x63
|
|
|
6
|
Nâng công suất TBA 110kV Thanh Nghị
|
máy x MVA
|
2x63
|
|
|
7
|
Nâng công suất TBA 110kV Kiện Khê
|
máy x MVA
|
3x63
|
|
|
8
|
Nâng công suất TBA 110kV Bình Lục
|
máy x MVA
|
2x63
|
|
|
9
|
Nâng công suất TBA 110kV Hòa Mạc
|
máy x MVA
|
2x63
|
|
|
10
|
Nâng công suất TBA 110kV Châu Sơn
|
máy x MVA
|
4x63
|
|
Lắp đặt MBA T3 và T4, công suất 2x 63MVA
|
11
|
Xây dựng mới TBA 110kV Châu Sơn 2
|
máy x MVA
|
2x63
|
|
Xây dựng TBA 110kV Châu Sơn 2 trên cơ sở tách
MBA T3, T4 TBA Châu Sơn
|
12
|
Xây dựng mới TBA 110kV xi măng Hoàng Long
|
máy x MVA
|
2x25
|
|
|
13
|
Xây dựng mới TBA 110kV Tiên Hiệp
|
máy x MVA
|
2x63
|
|
|
14
|
Xây dựng mới TBA 110kV Nhân Mỹ
|
máy x MVA
|
2x63
|
|
|
15
|
Xây dựng mới TBA 110kV Ba Sao
|
máy x MVA
|
40+63
|
2x63
|
|
16
|
Xây dựng mới TBA 110kV Thái Hà
|
máy x MVA
|
2x63
|
|
|
17
|
Xây dựng mới TBA 110kV Đồng Văn 2
|
máy x MVA
|
2x63
|
|
|
18
|
Xây dựng mới TBA 110kV Phủ Lý 2
|
máy x MVA
|
63
|
2x63
|
|
19
|
Xây dựng mới TBA 110kV Phủ Lý 3
|
máy x MVA
|
63
|
2x63
|
|
20
|
Xây dựng mới TBA 110kV Duy Tiên 2
|
máy x MVA
|
2x63
|
|
|
21
|
Xây dựng mới TBA 110kV Lý Nhân 2
|
máy x MVA
|
2x63
|
|
|
22
|
Xây dựng mới TBA 110kV Thanh Liêm
|
máy x MVA
|
63
|
2x63
|
|
23
|
Xây dựng mới TBA 110kV Kim Bảng 2
|
máy x MVA
|
2x63
|
|
|
24
|
Xây dựng mới TBA 110kV Bình Lục 2
|
máy x MVA
|
63
|
2x63
|
|
25
|
Xây dựng mới TBA 110kV Bình Lục 3
|
máy x MVA
|
2x63
|
|
|
26
|
Xây dựng mới TBA 110kV Đồng Văn 5
|
máy x MVA
|
2x63
|
|
|
27
|
Xây dựng mới TBA 110kV Hòa Mạc 2
|
máy x MVA
|
63
|
2x63
|
|
28
|
Xây dựng mới TBA 110kV Kim Bảng 3
|
máy x MVA
|
63
|
2x63
|
|
29
|
Xây dựng mới TBA 110kV Kim Bảng 4
|
máy x MVA
|
2x63
|
|
|
30
|
Xây dựng mới TBA 110kV Thái Hà 2
|
máy x MVA
|
63
|
2x63
|
|
31
|
Xây dựng mới TBA 110kV Thái Hà 3
|
máy x MVA
|
63
|
2x63
|
|
32
|
Xây dựng mới TBA 110kV Lý Nhân 3
|
máy x MVA
|
63
|
2x63
|
|
33
|
Xây dựng mới TBA 110kV Bình Lục 4
|
máy x MVA
|
2x63
|
|
|
34
|
Xây dựng mới TBA 110kV Kiện Khê 2
|
máy x MVA
|
63
|
2x63
|
|
35
|
Xây dựng mới TBA 110kV Thanh Bình
|
máy x MVA
|
63
|
2x63
|
|
36
|
Xây dựng mới TBA 110kV Duy Tiên 3
|
máy x MVA
|
|
2x63
|
|
37
|
Xuất tuyến 220kV Lý Nhân (tách tuyến Lý
Nhân - Mỹ Lộc)
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
|
38
|
Xuất tuyến 220kV Lý Nhân (tách tuyến Lý
Nhân - Đồng Văn)
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
|
39
|
Xuất tuyến 220 Lý Nhân - T110 Thái Hà
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
|
40
|
Xuất tuyến 220 Lý Nhân - T110 Bình Lục
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
|
41
|
Xuất tuyến 220kV Đồng Văn - Duy Tiên 2
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
|
42
|
Xuất tuyến 220kV Đồng Văn (tách tuyến Đồng
Văn - Lý Nhân)
|
số mạch x tiết
diện
|
4x300
|
|
|
43
|
Xuất tuyến 220kV Đồng Văn - Tiên Hiệp (tách
đường dây rẽ Tiên Hiệp)
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
|
44
|
Xuất tuyến 220kV Phủ Lý - Phủ Lý 3 - Tiên Hiệp
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
|
45
|
Xuất tuyến 220kV Thanh Nghị - Kiện Khê
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
|
46
|
Nhánh rẽ đường dây 110kV TBA 110kV Châu Sơn (mạch
2)
|
số mạch x tiết
diện
|
2x400
|
|
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Phủ Lý -
Thạch Tổ
|
47
|
Rẽ TBA 110kV XM Hoàng Long
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Thanh
Nghị - XM Thành Thắng
|
48
|
Rẽ TBA 110kV Duy Tiên 2
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Hòa Mạc
- Hưng Yên
|
49
|
Rẽ TBA 110kV Tiên Hiệp
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Lý Nhân
- Đồng Văn
|
50
|
Rẽ TBA 110kV Nhân Mỹ
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
Đấu chuyển tiếp trên đường dây Lý Nhân - Mỹ Lộc
|
51
|
Xuất tuyến 220kV Phủ Lý - T110 Ba Sao
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
|
52
|
Rẽ TBA 110kV Đồng Văn 2
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây Lý Nhân -
Đồng Văn
|
53
|
Rẽ TBA 110kV Phủ Lý 2
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
Đấu chuyển tiếp trên đường dây Lý Nhân - Phủ
Lý
|
54
|
Rẽ TBA 110kV Lý Nhân 2
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Lý Nhân
- Đồng Văn
|
55
|
Rẽ TBA 110kV Thanh Liêm
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
Đấu chuyển tiếp trên đường dây Thanh Nghị - Thạch
Tổ
|
56
|
Rẽ TBA 110kV Kim Bảng 2
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Kim Bảng
- Mỹ Đức
|
57
|
Rẽ TBA 110kV Bình Lục 2
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Lý Nhân
- Bình Lục
|
58
|
Rẽ TBA 110kV Bình Lục 3
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
Đấu chuyển tiếp trên đường dây Thanh Nghị -
Bình Lục
|
59
|
Rẽ TBA 110kV Đồng Văn 5
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
Đấu chuyển tiếp trên đường dây Lý Nhân - Đồng
Văn 2
|
60
|
Rẽ TBA 110kV Hòa Mạc 2
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Hòa Mạc
- Hưng Yên
|
61
|
Rẽ TBA 110kV Kim Bảng 3
|
số mạch x tiết
diện
|
2x400
|
|
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Phủ Lý -
Thạch Tổ
|
62
|
Rẽ TBA 110kV Kim Bảng 4
|
số mạch x tiết
diện
|
2x400
|
|
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Phủ Lý -
Đồng Văn
|
63
|
XT 220kV Lý Nhân - T110 Thái Hà 2
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
|
64
|
Rẽ TBA 110kV Thái Hà 3
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Lý Nhân
- Thái Hà 2
|
65
|
Rẽ TBA 110kV Lý Nhân 3
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
Đấu chuyển tiếp trên đường dây Lý Nhân - Mỹ Lộc
|
66
|
Rẽ TBA 110kV Bình Lục 4
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Lý Nhân
- Bình Lục
|
67
|
Rẽ TBA 110kV Kiện Khê 2
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Thanh
Nghị - Kiện Khê
|
68
|
Rẽ TBA 110kV Thanh Bình
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
|
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Ninh
Bình - Thanh Nghị
|
69
|
Rẽ TBA 110kV Duy Tiên 3
|
số mạch x tiết
diện
|
|
2x(2x300)
|
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây nhánh rẽ
Tiên Hiệp
|
70
|
Xuất tuyến 220kV Kim Bảng (tách tuyến Phủ
Lý - Đồng Văn)
|
số mạch x tiết
diện
|
|
4x(2x300)
|
|
71
|
Xuất tuyến 220kV Kim Bảng (tách tuyến Phủ
Lý - Phủ Lý 3 - Tiên Hiệp)
|
số mạch x tiết
diện
|
|
4x(2x300)
|
|
72
|
Xuất tuyến 220kV Kim Bảng (tách tuyến Phủ
Lý - Kim Bảng - Mỹ Đức)
|
số mạch x tiết
diện
|
|
4x(2x300)
|
|
73
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T220 Phủ Lý
- T110 Đồng Văn, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ các TBA đấu nối trên đường dây
|
số mạch x tiết
diện
|
2x400
|
2x(2x300)
|
|
74
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T220 Phủ Lý
- T220 Thanh Nghị - T220 Ninh Bình, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ các TBA đấu nối
trên đường dây
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
2x(2x300)
|
|
75
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T220 Phủ Lý
- T110 Thạch Tổ, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ các TBA đấu nối trên đường dây
|
số mạch x tiết
diện
|
2x400
|
2x(2x300)
|
|
76
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T220 Phủ Lý
- T110 Kim Bảng - T110 Mỹ Đức - T110 Vân Đình, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ các
TBA đấu nối trên đường dây
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
2x(2x300)
|
Cải tạo 1 mạch, xây dựng mới 1 mạch
|
77
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T220 Phủ Lý
- T110 Phủ Lý 3 - T110 Tiên Hiệp - T220 Đồng Văn, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ
các TBA đấu nối trên đường dây
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
2x(2x300)
|
|
78
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T220 Thanh
Nghị - T110 Thạch Tổ, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ các TBA đấu nối trên đường dây
|
số mạch x tiết
diện
|
1x400
|
1x(2x300)
|
|
79
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T220 Thanh
Nghị - T110 Bình Lục - T110 Hiển Khánh - T110 Ý Yên, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ
các TBA đấu nối trên đường dây
|
số mạch x tiết
diện
|
1x400
|
1x(2x300)
|
|
80
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T220 Thanh
Nghị - T110 Kiện Khê, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ các TBA đấu nối trên đường dây
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
2x(2x300)
|
|
81
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T220 Lý
Nhân - T110 Đồng Văn, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ các TBA đấu nối trên đường dây
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
2x(2x300)
|
Giai đoạn chưa hình thành T220 Lý Nhân thì cải
tạo từ T110 Lý Nhân - T110 Đồng Văn, dây dẫn AC300
|
82
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T220 Lý
Nhân - T110 Mỹ Lộc, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ các TBA đấu nối trên đường dây
|
số mạch x tiết
diện
|
1x400
|
1x(2x300)
|
|
83
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T220 Lý
Nhân - T110 Lý Nhân - T110 Phủ Lý, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ các TBA đấu nối
trên đường dây
|
số mạch x tiết
diện
|
1x300
|
1x(2x300)
|
Đoạn tuyến T220 Lý Nhân - T110 Lý Nhân thiết kế
3 mạch đồng bộ với 2 mạch T220 Lý Nhân - T110 Đồng Văn
|
84
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T220 Lý
Nhân - T110 Bình Lục, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ các TBA đấu nối trên đường dây
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
2x(2x300)
|
|
85
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T220 Lý
Nhân - T110 Thái Hà 2 - T110 Thái Hà 3, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ các TBA đấu
nối trên đường dây
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
2x(2x300)
|
|
86
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn đoạn tuyến XT
TBA 220kV Đồng Văn (tách tuyến Đồng Văn - Lý Nhân) đồng bộ với tuyến từ
T220 Lý Nhân - T220 Đồng Văn - T110 Đồng Văn
|
số mạch x tiết
diện
|
4x300
|
4x(2x300)
|
|
87
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T110 Hòa Mạc
- T220 Hưng Yên, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ các TBA đấu nối trên đường dây
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
2x(2x300)
|
|
88
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn nhánh rẽ xi
măng Vissai Hà Nam
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
2x(2x300)
|
Hoàn thiện sơ đồ trạm biến áp
|
89
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn nhánh rẽ xi
măng Vissai 3
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
2x(2x300)
|
Hoàn thiện sơ đồ trạm biến áp
|
90
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn nhánh rẽ xi
măng Bút Sơn (Bút Sơn 1, Bút Sơn 2)
|
số mạch x tiết
diện
|
2x300
|
2x(2x300)
|
Hoàn thiện sơ đồ trạm biến áp
|
Ghi chú:
- Việc đầu tư các dự án phát triển
nguồn điện, đầu tư các dự án xây mới và cải tạo các trạm biến áp và tuyến đường
dây trên địa bàn căn cứ vào Quyết định số 500/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 5 năm 2023 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc
gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; theo Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các
Quy hoạch chuyên ngành điện (nếu có).
- Vị trí của các trạm biến áp, điểm
đấu nối và chiều dài các tuyến đường dây được chuẩn xác trong giai đoạn lập dự
án và thực hiện đầu tư.
PHỤ LỤC XI
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
TỈNH HÀ NAM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1686/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ)
STT
|
Danh mục dự
án
|
Địa điểm Dự
kiến
|
Nội dung,
quy mô đầu tư
|
1
|
Xây dựng chính quyền số
|
Toàn tỉnh
|
Thực hiện theo Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 ngày 6 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính
phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
|
2
|
Xây dựng, triển khai Đề án chuyển đổi số tỉnh
Hà Nam
|
Toàn tỉnh
|
Đầu tư, phát triển hạ tầng số, xây dựng các nền
tảng dữ liệu dùng chung, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành;
kết nối, chia sẻ dữ liệu và đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động của các
cơ quan. Hình thành nền tảng dữ liệu và hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật
(IoT), kết nối, chia sẻ rộng khắp giữa các cơ quan nhà nước, mở dữ liệu cho
các tổ chức, doanh nghiệp; phát triển kinh tế số và xã hội số, thúc đẩy hoạt
động sản xuất kinh doanh theo hướng ứng dụng công nghệ số, hình thành các
doanh nghiệp công nghệ số có sức cạnh tranh trên thị trường.
|
3
|
Xây dựng đề án đô thị thông minh
|
Thành phố Phủ
Lý và thị xã Duy Tiên
|
Xây dựng đề án hình thành 02 đô thị thông minh
trên địa bàn thành phố Phủ Lý và thị xã Duy Tiên. Đầu tư cơ sở kết cấu hạ tầng
với trọng tâm là hạ tầng số phục vụ đề án.
|
4
|
Xây dựng Trung tâm Điều hành thông minh
|
Toàn tỉnh
|
Đầu tư hạ tầng, nền tảng dữ liệu, hạ tầng kết
nối Internet vạn vật (IoT), bố trí nhân lực quản lý, vận hành.
|
5
|
Xây dựng Trung tâm giám sát an toàn không gian
mạng tỉnh Hà Nam (SOC)
|
Toàn tỉnh
|
Đáp ứng triển khai an toàn thông tin theo mô
hình 04 lớp của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
6
|
Triển khai xây dựng hệ thống thông tin nguồn;
hệ thống đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông
|
Toàn tỉnh
|
Các đơn vị thực hiện nhiệm vụ thông tin cơ sở
|
7
|
Ứng dụng bản đồ số trong quản lý hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động
|
Toàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
8
|
Dự án số hóa quy trình nghiệp vụ phục vụ cho sản
xuất, phát sóng báo nói, báo hình và trang thông tin điện tử tổng hợp
|
Toàn tỉnh
|
Tại các cơ quan báo chí
|
PHỤ LỤC XII
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC LIÊN HUYỆN TỈNH
HÀ NAM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1686/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ)
STT
|
Nội dung
|
Công suất dự
kiến nhà máy (m3/ngđ)
|
Định hướng
phát triển
|
A
|
NHÀ MÁY CẤP NƯỚC
|
|
|
1
|
Các nhà máy nước trên sông Hồng
|
600.000
|
Cải tạo, nâng
công suất và xây dựng mới
|
2
|
Các nhà máy nước trên sông Đáy
|
200.000
|
Cải tạo, nâng
công suất và xây dựng mới
|
B
|
MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ỐNG CẤP I
|
|
Xây dựng hệ thống
đường ống truyền tải theo các trục giao thông chính kết nối các nhà máy nước
và các vùng cấp nước đảm bảo an toàn cấp nước
|
C
|
Đầu tư sửa chữa, nâng cấp, xây dựng mới các
công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh
|
Ghi chú: Trong quá trình xem xét,
chấp thuận các đề xuất chủ trương đầu tư, các chi tiết về nội dung, quy mô và địa
điểm xây dựng công trình của từng dự án cụ thể có thể có sự điều chỉnh khác với
quy hoạch để phù hợp với tình hình thực tế, nhưng cần phải đảm bảo mục tiêu dự
án phù hợp quy hoạch và được sự thống nhất của các cơ quan liên quan theo quy định.
PHỤ LỤC XIII
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THỦY LỢI; PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH HÀ NAM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1686/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ)
1. Công trình xây dựng
STT
|
Tên công
trình
|
Địa điểm
xây dựng
|
A
|
Trạm bơm cải tạo
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
I
|
Công trình ưu tiên cải tạo, nâng cấp
|
|
1
|
Trạm bơm Hoàng Tây
|
Huyện Kim Bảng
|
2
|
Trạm bơm Kim Bình
|
Huyện Kim Bảng
|
3
|
Trạm bơm Chợ Lương
|
Thị xã Duy Tiên
|
4
|
Trạm bơm Lạc Tràng Bộ
|
Thành phố Phủ Lý
|
5
|
Trạm bơm Điệp Sơn
|
Thị xã Duy Tiên
|
6
|
Trạm bơm Tiên Phong
|
Thị xã Duy Tiên
|
7
|
Trạm bơm Khả Phong
|
Huyện Kim Bảng
|
8
|
Xây dựng trạm bơm Quan Trung
|
Huyện Lý Nhân
|
9
|
Trạm bơm Cầu Ghéo
|
Huyện Bình Lục
|
10
|
Trạm bơm Tân Sơn
|
Huyện Kim Bảng
|
11
|
Trạm bơm Quế II
|
Huyện Kim Bảng
|
12
|
Trạm bơm Bút I
|
Thị xã Duy Tiên
|
13
|
Trạm bơm Đồng Vàng
|
Thị xã Duy Tiên
|
14
|
Trạm bơm Ngọc Động
|
Thị xã Duy Tiên
|
15
|
Trạm bơm Duy Hải
|
Thị xã Duy Tiên
|
16
|
Nâng cấp, cải tạo 54 trạm bơm hiện trạng khác
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
II
|
Đối với công trình tiếp nguồn
|
|
1
|
Xây dựng đập điều tiết Quan Trung - Vĩnh Trụ
|
Huyện Lý Nhân
|
2
|
Cải tạo nâng cấp các cống dưới đê: Cống lấy nước
Trạm bơm Như Trác; Cống dẫn nước Trạm bơm Nhâm Tràng
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Cải tạo bổ sung, nâng cấp các trạm bơm theo
quy hoạch Bắc Nam Hà
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
III
|
Nạo vét, kiên cố hóa hệ thống kênh
|
|
1
|
Các trục kênh tiêu chính về các trạm bơm đầu mối
trên địa bàn tỉnh
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
B
|
Trạm bơm ưu tiên xây mới
|
|
1
|
Trạm bơm Tân Sơn II
|
Huyện Kim Bảng
|
2
|
Xây dựng trạm bơm Mộc Bắc
|
Thị xã Duy Tiên
|
3
|
Xây dựng trạm bơm Nguyên Chính
|
Huyện Lý Nhân
|
4
|
Xây dựng trạm bơm đầu mối
|
Huyện Lý Nhân
|
5
|
Xây dựng trạm bơm phía Tây đường cao tốc
|
Thành phố Phủ Lý
|
6
|
Xây dựng trạm bơm phía Đông đường cao tốc
|
Thành phố Phủ Lý
|
7
|
Xây dựng trạm bơm Thanh Liêm I
|
Huyện Thanh Liêm
|
C
|
Cải tạo nâng cấp hệ thống các kênh dẫn tưới,
tiêu chính; kênh cấp I, cấp II về các trạm bơm đầu mối
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
D
|
Cải tạo, nâng cấp các hồ chứa, hồ điều hòa
hiện có; xây dựng mới các hồ chứa, hồ điều hòa theo quy hoạch đô thị, nông
thôn
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
Đ
|
Xây dựng tu bổ hệ thống đê điều
|
|
1
|
Cải tạo, gia cố tăng khả năng thoát lũ và chống
xói lở bờ sông Đáy đoạn từ Quền Vồng đến cầu Khả Phong thuộc địa phận xã Khả Phong
huyện Kim Bảng
|
Huyện Kim Bảng
|
2
|
Xử lý cấp bách các cống dưới đê từ cấp III trở
lên
|
Thành phố Phủ Lý, Thị xã Duy Tiên, các huyện Lý
Nhân, Thanh Liêm, Kim Bảng
|
3
|
Quản lý tổng hợp rủi ro lũ lụt thích ứng biến
đổi khí hậu - thành phần Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, vay vốn ADB
đối với các hợp phần trên địa bàn tỉnh Hà Nam
|
Thị xã Duy Tiên, huyện Lý Nhân, huyện Kim
Bảng, huyện Thanh Liêm
|
4
|
Nâng cấp một số tuyến đê bối thuộc tuyến đê tả
Đáy
|
Thành phố Phủ Lý, huyện Thanh Liêm, huyện Kim
Bảng
|
5
|
Nâng cấp một số tuyến đê bối thuộc tuyến đê hữu
Hồng
|
Thị xã Duy Tiên, huyện Lý Nhân
|
6
|
Đầu tư nâng cấp đê hữu Đáy từ ranh giới Hà Nội,
Hà Nam đến cầu Kiện Khê theo Quyết định số: 1821/QĐ-TTg
ngày 07/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ
và đê điều hệ thống sông Đáy
|
Thành phố Phủ Lý, huyện Thanh Liêm, huyện Kim
Bảng
|
2. Mực nước và lưu lượng
thiết kế cho các tuyến sông có đê
a) Mực nước và lưu lượng lũ thiết
kế trên hệ thống sông Hồng
TT
|
Vị trí
|
Tương ứng Km
đê
|
Mực nước thiết
kế (m)
|
Lưu lượng
thiết kế (m3/s)
|
1
|
Trạm thủy văn Hưng Yên
|
K127+000 hữu Hồng
|
8,3
|
16.400
|
2
|
Cống Tắc Giang
|
K129+494 hữu Hồng
|
8,0
|
16.300
|
3
|
Nhật Tảo
|
K142+000 hữu Hồng
|
7,4
|
14.400
|
4
|
Cống Như Trác
|
K145+578 hữu Hồng
|
7,2
|
14.300
|
5
|
Trạm Thủy văn Phú Nha
|
K151+500 hữu Hồng
|
6,7
|
12.200
|
6
|
Cống Hữu Bị 1
|
K156+652 hữu Hồng
|
6,4
|
12.200
|
b) Mực nước và lưu lượng lũ thiết kế tuyến sông Đáy
TT
|
Vị trí
|
Tương ứng Km
đê
|
Mực nước thiết
kế (m)
|
Lưu lượng thiết
kế (m3/s)
|
1
|
Tân Lang
|
K90 tả Đáy
|
5,97
|
2.162
|
2
|
Trạm đo Quế
|
K101+100 tả Đáy
|
5,55
|
2.145
|
3
|
Phủ Lý
|
K110 tả Đáy
|
5,19
|
2.173
|
c) Mực nước và lưu lượng lũ thiết kế tuyến
sông Châu Giang
TT
|
Vị trí
|
Tương ứng Km
đê
|
Mực nước thiết
kế (m)
|
Lưu lượng
thiết kế (m3/s)
|
1
|
Thôn Phúc Hạ, xã Hợp Lý
|
K6+960 Nam Châu Giang
|
4,98
|
363
|
2
|
Cống Lò Gạch
|
K20+690 Nam Châu Giang
|
4,76
|
361
|
3
|
Phủ Lý
|
K22+990 Nam Châu Giang
|
4,74
|
360
|
d) Mực nước và lưu lượng lũ thiết kế tuyến
sông Nhuệ
TT
|
Vị trí
|
Tương ứng Km
đê
|
Mực nước thiết
kế (m)
|
Lưu lượng
thiết kế (m3/s)
|
1
|
Ngọc Động
|
K64+020 tả Nhuệ
|
4,97
|
150
|
2
|
Đại Cầu
|
K70+720 tả Nhuệ
|
4,76
|
158
|
đ) Mực nước và lưu lượng lũ thiết kế tuyến
sông Duy Tiên
TT
|
Vị trí
|
Tương ứng Km
đê
|
Mực nước thiết
kế (m)
|
Lưu lượng
thiết kế (m3/s)
|
1
|
Cống I4/10
|
K14+765
|
4,72
|
350
|
3. Danh mục các bãi sông có khu dân cư tập
trung hiện có được tồn tại, bảo vệ
TT
|
Bãi sông
|
Số lượng bối,
bãi
|
Số lượng khu
dân cư tập trung
|
Ghi chú
|
1
|
Bãi sông Hồng
|
03
|
05
|
|
2
|
Bãi sông Đáy
|
08
|
20
|
|
2.1
|
Hữu sông Đáy
|
02
|
05
|
|
2.2
|
Tả sông Đáy
|
06
|
15
|
|
3
|
Bãi sông Châu Giang
|
10
|
27
|
|
3.1
|
Bắc Châu Giang
|
06
|
18
|
|
3.2
|
Nam Châu Giang
|
04
|
09
|
|
4. Phương án phát triển hệ thống
đê điều
TT
|
Tuyến đê
|
Vị trí
|
Km÷Km
|
Chiều dài (km)
|
Cấp đê
|
Đã được Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân cấp
|
Dự kiến theo
Thông tư số 54/2013/TT-BNNPTNT
|
A
|
Đê cấp I, III
|
|
|
|
88,489
|
|
|
1
|
Hữu Hồng
|
|
|
|
38,973
|
I
|
|
|
|
Thị xã Duy Tiên
|
K117,900-K129,530
|
11,630
|
I
|
|
|
|
Huyện Lý Nhân
|
K129,530-K156,873
|
27,343
|
I
|
|
2
|
Tả Đáy
|
|
|
|
49,516
|
III
|
|
|
|
Huyện Kim Bảng
|
K88,000-K101,520
|
13,520
|
III
|
|
|
|
Thành phố Phủ
Lý
|
K101,520-K116,750
|
15,230
|
III
|
|
|
|
Huyện Thanh
Liêm
|
K116,750-K137,516
|
20,766
|
III
|
|
B
|
Đê dưới cấp III
|
|
|
|
97,180
|
|
|
1
|
Tả Nhuệ
|
Từ giáp xã Đông
Lỗ huyện Ứng Hòa - xã Tiên Tân
|
|
|
12,250
|
|
IV
|
|
|
Thị xã Duy Tiên
|
|
|
6,066
|
|
|
|
|
|
K59,557-K62,967
|
3,410
|
|
IV
|
|
|
|
K63,838-K65,568
|
1,730
|
|
IV
|
|
|
|
K66,895-K67,821
|
0,926
|
|
IV
|
|
|
Huyện Kim Bảng
|
|
|
2,198
|
|
|
|
|
|
K62,967-K63,838
|
0,871
|
|
IV
|
|
|
|
K65,568-K66,895
|
1,327
|
|
IV
|
|
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
|
3,986
|
|
|
|
|
|
K67,821-K71,807
|
3,986
|
|
IV
|
2
|
Hữu Nhuệ
|
Cống Kẹo - giáp
đê tả Đáy
|
|
|
10,650
|
|
IV
|
|
|
Thị xã Duy Tiên
|
|
|
1,300
|
|
|
|
|
|
K61,150-K62,450
|
1,300
|
|
IV
|
|
|
Huyện Kim Bảng
|
|
|
4,900
|
|
|
|
|
|
K62,450-K67,350
|
4,900
|
|
IV
|
|
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
|
4,450
|
|
|
|
|
|
K67,350-K71,800
|
4,450
|
|
IV
|
3
|
Hoành Uyển
|
Giáp đường 1A đến
cống Điệp Sơn
|
K4,450-K21,165
|
16,715
|
|
IV
|
4
|
Bắc Châu Giang
|
Cống Điệp Sơn đến
Quốc lộ 1A phường Lam Hạ
|
|
|
17,410
|
|
IV
|
|
|
Thị xã Duy Tiên
|
K0,000-K9,600
|
9,600
|
|
IV
|
|
|
Thành phố Phủ
Lý
|
K9,600-K17,410
|
7,810
|
|
IV
|
5
|
Nam Châu Giang
|
Chính Lý, Lý
Nhân đến Lương Khánh Thiện, Phủ Lý
|
|
|
23,500
|
|
IV
|
|
|
Huyện Lý Nhân
|
K0,000-K11,000
|
11,000
|
|
IV
|
|
|
Huyện Bình Lục
|
K11,000-K14,000
|
3,000
|
|
IV
|
|
|
Thành phố Phủ
Lý
|
K14,000-K23,500
|
9,500
|
|
IV
|
6
|
Chắn nước Hà Tây và tả Duy Tiên
|
Ranh giới Hà
Tây cũ và xã Mộc Bắc - xã Trác Văn, Duy Tiên
|
K0,000-K16,655
|
16,655
|
|
V
|
C
|
Đê bối
|
|
Km - Km theo đê
chính
|
71,325
|
|
|
I
|
Bối đê hữu Hồng
|
|
|
|
23,300
|
|
|
1
|
Bối Chuyên Ngoại
|
Thị xã Duy Tiên
|
K124,058-K129,300
|
6,000
|
|
V
|
2
|
Bối Hồng Lý
|
Huyện Lý Nhân
|
K136,588-K141,606
|
7,150
|
|
V
|
3
|
Bối Nhân Long
|
Huyện Lý Nhân
|
K146,588-K152,912
|
7,590
|
|
V
|
4
|
Bối Nhân Hòa
|
Huyện Lý Nhân
|
K153,933-K156,429
|
2,560
|
|
V
|
II
|
Bối đê tả Đáy
|
|
|
|
22,620
|
|
|
1
|
Bối Thụy Xuyên
|
Huyện Kim Bảng
|
K95,280-K96,000
|
2,700
|
|
V
|
2
|
Bối Kim Bình
|
Thành phố Phủ
Lý
|
K104,858-K107,278
|
2,900
|
|
V
|
3
|
Bối Phù Vân
|
Thành phố Phủ
Lý
|
K103,000-K104,500
|
7,900
|
|
V
|
4
|
Bối Lạc Tràng
|
Thành phố Phủ
Lý
|
K107,700-K109,500
|
2,200
|
|
V
|
5
|
Bối Đọ Xá - Lại Xá
|
Thành phố Phủ
Lý
|
K113,300-K116,000
|
1,920
|
|
V
|
6
|
Bối Trung Lương
|
Huyện Thanh
Liêm
|
K120,500-K121,900
|
1,500
|
|
V
|
7
|
Bối Nham Kênh
|
Huyện Thanh
Liêm
|
K125,850-K126,400
|
1,500
|
|
V
|
8
|
Bối Đại Bái
|
Huyện Thanh
Liêm
|
K129,400-K130,400
|
2,000
|
|
V
|
III
|
Bối đê sông con
|
|
|
|
25,405
|
|
|
|
Bối đê Bắc Châu Giang
|
|
|
|
8,480
|
|
|
1
|
Bối Tiên Phong
|
Thị xã Duy Tiên
|
K4,900-K6,400
|
3,930
|
|
V
|
2
|
Bối Lê Xá
|
Thị xã Duy Tiên
|
K6,870-K8,610
|
1,450
|
|
V
|
3
|
Bối Hòa Lạc
|
Thành phố Phủ
Lý
|
K11,070-K16,380
|
3,100
|
|
V
|
|
Bối đê Nam Châu Giang
|
|
|
|
8,590
|
|
|
1
|
Bối Tràng An
|
Huyện Bình Lục
|
K13,000-K14,000
|
1,000
|
|
V
|
2
|
Bối Đinh Xá
|
Thành phố Phủ
Lý
|
K14,000-K17,000
|
5,250
|
|
V
|
3
|
Bối Triệu Xá
|
Thành phố Phủ
Lý
|
K18,500-K19,500
|
1,500
|
|
V
|
4
|
Bối Phú Đông
|
Thành phố Phủ
Lý
|
K20,500-K20,800
|
0,840
|
|
V
|
|
Bối đê chắn nước Hà Tây và tả Duy Tiên
|
|
|
|
6,300
|
|
|
1
|
Bối Trác Văn
|
Thị xã Duy Tiên
|
K14,125-K15,454
|
5,100
|
|
V
|
2
|
Bối Lỗ Hà
|
Thị xã Duy Tiên
|
K15,545-K16,655
|
1,200
|
|
V
|
|
Bối đê Hoành Uyển
|
|
|
|
2,035
|
|
|
1
|
Bối bãi Bùi
|
Thị xã Duy Tiên
|
K11,642-K12,432
|
0,790
|
|
V
|
2
|
Bối Vòng Đỉnh
|
Thị xã Duy Tiên
|
K12,432-K12,632
|
0,550
|
|
V
|
3
|
Bối Quan Nha
|
Thị xã Duy Tiên
|
K17,315-K17,615
|
0,695
|
|
V
|
D
|
Hữu Đáy (theo Quy hoạch 1821/QĐ-TTg)
|
|
|
|
24,000
|
|
Tuyến đê theo
Quy hoạch
|
|
|
Ranh giới Hà Nội,
Hà Nam - Giao cắt TL 977
|
|
|
4,700
|
|
|
Giao cắt giữa
TL 977 và 978 - Cống 3 cửa
|
|
|
1,000
|
|
|
Cống 3 cửa - Cầu
Phủ Lý
|
|
|
10,800
|
|
|
Cầu Phủ Lý - Cầu
Kiện Khê
|
|
|
7,500
|
|
Tổng
|
|
|
|
280,994
|
|
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, chiều dài các công trình thủy lợi, phòng chống thiên tai và ứng phó với
biến đổi khí hậu sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch xây dựng
và lập dự án đầu tư.
PHỤ LỤC XIV
PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI, KHU NGHĨA TRANG,
CƠ SỞ HỎA TÁNG TỈNH HÀ NAM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1686/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Danh mục
|
Địa điểm dự
kiến
|
I
|
Khu xử lý chất thải rắn tập trung
|
|
1
|
Nhà máy xử lý rác tại thung Cổ Chày, xã Thanh
Thủy, huyện Thanh Liêm.
|
Huyện Thanh Liêm
|
2
|
Nhà máy xử lý rác thải tại thung Đám Gai, xã
Thanh Thủy, huyện Thanh Liêm.
|
Huyện Thanh Liêm
|
3
|
Các nhà máy xi măng Bút Sơn, Xuân Thành, Thành
Thắng,...
|
Huyện Thanh Liêm, huyện Kim Bảng
|
II
|
Khu nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
|
|
1
|
06 Nghĩa trang tập trung cấp huyện (được cụ
thể hóa trong Quy hoạch chung xây dựng và quy hoạch xây dựng vùng huyện)
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
Ghi
chú: Ngoài ra, đất bãi thải,
xử lý rác nhỏ, lẻ, khu nghĩa trang khác sẽ được bố trí thêm tại các quy hoạch cấp
huyện, cấp xã. Quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư của các
công trình, dự án số được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng
giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng
cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
PHỤ LỤC XV
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THIẾT CHẾ VĂN HÓA, THỂ THAO TỈNH
HÀ NAM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1686/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT
|
Danh mục
|
Số lượng dự
kiến
|
Định hướng/
Địa điểm
|
I
|
DI TÍCH
|
|
|
1
|
Di tích đã được công nhận
|
|
|
1.1
|
Di tích quốc gia đặc biệt đã được công nhận
|
2
|
Bảo tồn, tu bổ,
tôn tạo
|
1.2
|
Di tích xếp hạng cấp quốc gia
|
91
|
Bảo tồn, tu bổ,
tôn tạo các di tích xuống cấp
|
1.3
|
Di tích xếp hạng cấp tỉnh
|
128
|
Bảo tồn, tu bổ,
tôn tạo các di tích xuống cấp
|
2
|
Di tích được công nhận mới
|
|
|
2.1
|
Di tích xếp hạng quốc gia đặc biệt
|
02
|
|
2.2
|
Di tích xếp hạng cấp quốc gia
|
20
|
|
2.3
|
Di tích xếp hạng cấp tỉnh
|
50
|
|
II
|
THIẾT CHẾ VĂN HÓA, THỂ THAO CẤP TỈNH XÂY DỰNG
MỚI
|
|
|
1
|
Xây dựng Thư viện tỉnh
|
1
|
Thành phố Phủ
Lý
|
2
|
Đầu tư, xây dựng, nâng cấp thiết chế Nhà văn
hóa tỉnh (1)
|
2
|
Thành phố Phủ Lý
|
3
|
Hoàn thiện Thiết chế Bảo tàng tỉnh
|
1
|
Thành phố Phủ
Lý
|
4
|
Xây dựng, nâng cấp Khu liên hợp thể thao tỉnh
|
2
|
Thành phố Phủ
Lý
|
5
|
Cải tạo nâng cấp Sân vận động, nhà tập đa năng
tỉnh
|
1
|
Thành phố Phủ
Lý
|
6
|
Xây dựng mới Nhà biểu diễn nghệ thuật truyền
thống
|
1
|
Thành phố
Phủ Lý
|
7
|
Xây dựng mới Nhà văn hóa tỉnh
|
1
|
Thành phố Phủ
Lý
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
(1) - Nâng cấp nhà văn hóa trung tâm hiện có tại
phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý.
- Xây dựng mới Nhà văn hóa tỉnh tại đô thị Bắc
Châu Giang, thành phố Phủ Lý.
PHỤ LỤC XVI
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN LĨNH VỰC XÃ HỘI TỈNH HÀ NAM THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 (GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO; Y TẾ VÀ CHĂM SÓC SỨC
KHỎE; LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG, AN SINH XÃ HỘI VÀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1686/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Danh mục
|
Số cơ sở/
Quy mô dự kiến
|
Địa điểm
|
I
|
Các cơ sở giáo dục, giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
1
|
Khối Trung học phổ thông
|
25
|
Các huyện, thị
xã, thành phố
|
1.1
|
Số cơ sở duy trì hoạt động, cải tạo, nâng cấp
và mở rộng
|
23
|
Các huyện, thị
xã, thành phố
|
1.2
|
Trường Trung học phổ thông tư thục
|
3-4
|
Khu đô thị, khu
công nghiệp, khu vực tập trung đông dân
|
2
|
Khối giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường
xuyên
|
25
|
Các huyện, thị
xã, thành phố
|
2.1
|
Trường Cao đẳng
|
06
|
Các huyện,
thị xã, thành phố
|
-
|
Trong đó: Nâng cấp, phát triển chất lượng
đào tạo (Trường Cao đẳng Y tế Hà Nam và Trường Cao đẳng Nghề Hà Nam)
|
02
|
|
-
|
Thành lập mới thêm 01 Trường Cao đẳng tư thục
|
01
|
|
2.2
|
Trường Trung cấp
|
07
|
Các huyện, thị
xã, thành phố
|
|
Trong đó: Thành lập mới Trường Trung cấp tư
thục
|
02
|
|
2.3
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường
xuyên
|
06
|
Các huyện,
thị xã, thành phố
|
2.4
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp tư thục thành lập
mới
|
02
|
Các huyện, thị
xã, thành phố
|
2.5
|
Các cơ sở khác có tham gia hoạt động Giáo dục
nghề nghiệp
|
05
|
Các huyện, thị
xã, thành phố
|
3
|
Trường liên cấp (Trường Trung học cơ sở
- Trung học phổ thông, Trường Tiểu học - Trung học cơ sở - Trung học phổ
thông)
|
|
Các huyện,
thị xã, thành phố
|
II
|
Cơ sở y tế
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
1.150 giường
|
Thành phố Phủ
Lý
|
2
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp Bệnh viện Lao và bệnh
phổi
|
120 giường
|
Thành phố Phủ
Lý
|
3
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp Bệnh viện Tâm thần
|
120 giường
|
Huyện Thanh
Liêm
|
4
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp Bệnh viện Y học cổ
truyền và phục hồi chức năng
|
250 giường
|
Thành phố Phủ
Lý
|
5
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp Bệnh viện Mắt
|
150 giường
|
Thành phố Phủ
Lý
|
6
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp Bệnh viện Phong
|
50 giường
|
Huyện Kim Bảng
|
7
|
Đầu tư xây dựng mới Bệnh viện Nhi
|
|
Thành phố Phủ
Lý
|
8
|
Đầu tư xây dựng mới Bệnh viện Đa khoa chất lượng
cao
|
|
Thành phố Phủ
Lý
|
9
|
Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo cơ sở vật
chất và mua sắm trang thiết bị cho các Trung tâm, Chi cục trực thuộc Sở Y tế
|
|
Thành phố Phủ
Lý
|
10
|
Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo các
Trung tâm y tế, Bệnh viện tuyến huyện
|
|
Các huyện,
thành phố, thị xã
|
III
|
Cơ sở an sinh xã hội
|
|
|
1
|
Nâng cấp Trung tâm Nuôi dưỡng thương bệnh binh
nặng và Điều dưỡng người có công tỉnh
|
150 giường điều
dưỡng
|
Huyện Thanh
Liêm
|
2
|
Giữ ổn định 01 đơn vị cung cấp dịch vụ việc
làm công lập là: Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh
|
01
|
Thành phố Phủ
Lý
|
3
|
Giữ ổn định 01 Trung tâm Trợ giúp xã hội là:
Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Hà Nam
|
01
|
Huyện Thanh
Liêm
|
4
|
Phấn đấu thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ
giúp xã hội cho người cao tuổi
|
01
|
|
5
|
Giữ ổn định 01 Trung tâm Trợ giúp xã hội và Điều
nghiện ma túy: Trung tâm Điều trị nghiện ma túy và Phục hồi chức năng người
tâm thần
|
01
|
Huyện Kim Bảng
|
IV
|
Cơ sở, tổ chức khoa học - công nghệ
|
|
|
1
|
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KHCN và Kiểm định,
kiểm nghiệm
|
01
|
Thành phố Phủ
Lý
|
2
|
Trung tâm kiểm soát bệnh tật
|
01
|
Thành phố Phủ
Lý
|
3
|
Trung tâm nghiên cứu và phát triển
đất hiếm
|
01
|
Thành phố Phủ
Lý
|
4
|
Trung tâm nghiên cứu và phát triển
dược liệu Thanh Liêm
|
01
|
Huyện Thanh
Liêm
|
5
|
Trung tâm Khoa học môi trường và
sức khỏe
|
01
|
Huyện Kim Bảng
|
6
|
Trung tâm Nghiên cứu và phát triển
công nghệ Tân Á
|
01
|
Huyện Thanh
Liêm
|
7
|
Trung tâm nghiên cứu và Chuyển
giao khoa học công nghệ Lebio - Công ty Cổ phần Nông nghiệp hữu cơ Hà Nam
|
01
|
Thị xã Duy Tiên
|
8
|
Trại thực nghiệm ứng dụng
triển khai các dự án thử nghiệm
|
01
|
Thành phố Phủ
Lý
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
PHỤ LỤC XVII
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1686/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị tính: ha
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Hiện trạng
năm 2020
|
Phân bổ
theo QĐ 326/QĐ-TTg
|
Nhu cầu sử
dụng đất đến năm 2030 theo đề nghị của tỉnh
|
Cấp Quốc
gia phân bổ
|
Cấp tỉnh
xác định
|
Diện tích
năm 2030
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
TỔNG DIỆN
TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
|
|
86.193
|
|
|
86.193
|
86.193
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
51.478
|
40.378
|
|
40.378
|
35.711
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
32.444
|
24.667
|
|
24.667
|
20.000
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
31.996
|
24.667
|
|
24.667
|
20.000
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
3.373
|
|
2.720
|
2.720
|
2.720
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
4.082
|
217
|
|
217
|
217
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
3.474
|
|
3.474
|
3.474
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
883
|
323
|
|
323
|
323
|
|
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
|
RSN
|
854
|
200
|
|
200
|
200
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
32.720
|
44.187
|
|
44.187
|
48.855
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
199
|
699
|
|
699
|
699
|
2.2
|
Đất an ninh (*)
|
CAN
|
207
|
296
|
|
296
|
429
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
1.775
|
4.627
|
|
4.627
|
6.656
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
190
|
|
1.036
|
1.036
|
1.036
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
36
|
|
581
|
581
|
581
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
897
|
|
1.323
|
1.323
|
1.750
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
1.932
|
|
2.070
|
2.070
|
2.050
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh
|
DHT
|
12.906
|
15.234
|
130
|
15.364
|
17.097
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
8.329
|
9.782
|
|
9.782
|
11.941
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
3.109
|
|
2.169
|
2.169
|
2.240
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
78
|
219
|
|
219
|
219
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
148
|
281
|
|
281
|
214
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo
|
DGD
|
552
|
1.337
|
|
1.337
|
976
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao
|
DTT
|
544
|
1.306
|
|
1.306
|
1.221
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
71
|
157
|
|
157
|
157
|
-
|
Đất công trình bưu chính viễn thông
|
DBV
|
8
|
23
|
|
23
|
23
|
2.9
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
|
DKG
|
|
9
|
|
9
|
9
|
2.10
|
Đất có di tích, lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
8
|
29
|
|
29
|
29
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
60
|
99
|
|
99
|
99
|
2.12
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
168
|
|
188
|
188
|
188
|
2.13
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa
táng
|
NTD
|
983
|
|
1.101
|
1.101
|
1.165
|
2.14
|
Đất danh lam, thắng cảnh
|
DDL
|
1.579
|
|
1.801
|
1.801
|
1.820
|
2.15
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
4.881
|
|
5.865
|
5.865
|
6.370
|
2.16
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
1.758
|
|
3.769
|
3.769
|
3.740
|
2.17
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
100
|
|
167
|
167
|
151
|
2.18
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
6
|
|
12
|
12
|
10
|
2.19
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DGN
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
1.995
|
1.628
|
0
|
1.628,00
|
1.628
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG (1)
|
KDT
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất khu công nghệ cao
|
KCN
|
|
|
|
|
663
|
2
|
Đất đô thị
|
KDT
|
16.957
|
21.418
|
|
21.418
|
36.180
|
3
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
32.444
|
|
24.667
|
24.667
|
|
4
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
4.965
|
|
4.014
|
4.014
|
|
5
|
Khu du lịch
|
KDL
|
2.000
|
|
4.000
|
4.000
|
|
6
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
KBT
|
|
|
3.182
|
3.182
|
|
7
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
1.966
|
|
5.663
|
5.663
|
|
8
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
|
8.636
|
8.636
|
|
9
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
|
445
|
445
|
|
10
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
20.054
|
|
14.266
|
14.266
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất đề xuất điều
chỉnh được thực hiện khi tỉnh được bổ sung, điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
- (*) Diện tích đất an ninh là 429
ha theo Quyết định số 95/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
- (1) Khu chức năng
không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.
- Việc triển khai các dự án sau
khi Quy hoạch tỉnh được phê duyệt phải bảo đảm phù hợp với chỉ tiêu quy hoạch sử
dụng đất giai đoạn 2021 - 2030 và kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 -
2025 đã phân bổ cho các địa phương theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính
phủ và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền.
Chỉ tiêu đất quốc phòng, đất an ninh được thực hiện theo quy hoạch sử dụng đất
quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
PHỤ LỤC XVIII
PHƯƠNG ÁN PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TỈNH HÀ NAM THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1686/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Tên vùng/tiểu
vùng
|
Ký hiệu
|
I
|
Vùng bảo vệ nghiêm ngặt
|
C
|
1
|
Vùng bảo vệ Nghiêm ngặt của khu bảo tồn loài
và sinh cảnh Voọc mông trắng tại huyện Kim Bảng
|
C1
|
2
|
Các khu dân cư nội thị, khu vực trung tâm của
thành phố Phủ Lý và các hệ sinh thái dân cư, sinh cảnh khu vực nội thị
|
C2
|
3
|
Các khu dân cư nội thị, khu vực trung tâm của
Thị xã Duy Tiên (đô thị loại III) và các hệ sinh thái dân cư, sinh cảnh
khu vực nội thị
|
C3
|
4
|
Khu vực bảo vệ I của các di tích lịch sử văn
hóa cấp quốc gia đặc biệt, di tích - cụm di tích cấp quốc gia, di tích - cụm
di tích cấp tỉnh
|
C3
|
5
|
Tiểu vùng nước mặt sông quan trọng phục vụ nước
sinh hoạt
|
C4
|
II
|
Vùng hạn chế phát thải
|
R
|
1
|
Hành lang bảo vệ nguồn nước mặt được dùng cho
mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước
|
R1
|
2
|
Các khu dân cư nội thị, khu vực trung tâm của
các đô thị loại IV và loại V trên địa bàn tỉnh
|
R2
|
3
|
Khu sản xuất lâm nghiệp, rừng phòng hộ, rừng tự
nhiên
|
R3
|
4
|
Khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản, nuôi trồng thủy
sản
|
R4
|
5
|
Các vùng đất ngập nước quan trọng trên địa bàn
tỉnh
|
R5
|
6
|
Tiểu vùng phát triển nông, lâm nghiệp, du lịch
sinh thái
|
R6
|
7
|
Các khu vực bảo vệ II các di tích lịch sử, văn
hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam
|
R7
|
III
|
Vùng khác
|
D
|
1
|
Tiểu vùng phát triển công nghiệp - dịch vụ -
đô thị
|
D1
|
2
|
Tiểu vùng phát triển nông, lâm, công nghiệp
phía tây
|
D2
|
3
|
Tiểu vùng phát triển nông, công nghiệp phía
Đông
|
D3
|
4
|
Tiểu vùng khu dân cư - hành chính
|
D4
|
PHỤ LỤC XIX
PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH HÀ NAM
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1686/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Danh mục/địa
phương
|
Tổng số (điểm)
|
Trong đó:
|
Hiện có
|
Bổ sung mới
|
1
|
Môi trường nước mặt (sông, suối, hồ)
|
19
|
19
|
|
2
|
Môi trường nước mặt tự động
|
7
|
|
7
|
3
|
Môi trường nước dưới lòng đất (nước ngầm)
|
15
|
15
|
|
4
|
Nước thải (Khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
dân cư đô thị…)
|
50
|
22
|
28
|
5
|
Nước mưa
|
10
|
3
|
7
|
6
|
Môi trường không khí xung quanh,
|
72
|
72
|
|
7
|
Quan trắc môi trường không khí tự động
|
1
|
|
1
|
8
|
Tiếng ồn (khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
Làng nghề, Cơ sở sản xuất kinh doanh ngoài khu công nghiệp/cụm công nghiệp,
Cơ sở khai thác khoáng sản, dân cư)
|
34
|
34
|
|
9
|
Tiếng ồn giao thông
|
12
|
12
|
|
10
|
Tiếng ồn khu dân cư
|
12
|
12
|
|
11
|
Môi trường đất
|
09
|
09
|
|
PHỤ LỤC XX
QUY HOẠCH BẢO VỆ, THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG
SẢN TỈNH HÀ NAM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1686/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Tên loại
khoáng sản
|
Số lượng khu
|
Địa điểm
|
A
|
QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC
|
|
|
I
|
Khoáng sản vật liệu xây dựng
|
|
|
1
|
Đá vôi xi măng
|
03
|
Huyện Kim Bảng
|
09
|
Huyện Thanh Liêm
|
2
|
Sét xi măng
|
03
|
Huyện Kim Bảng
|
03
|
Huyện Thanh Liêm
|
3
|
Phụ gia xi măng
|
02
|
Huyện Thanh Liêm
|
4
|
Đôlômit
|
03
|
Huyện Thanh Liêm
|
5
|
Đá vôi cho sản xuất kính và vôi công nghiệp
|
09
|
Huyện Thanh Liêm
|
09
|
Huyện Kim Bảng
|
II
|
Khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường
|
|
|
1
|
Đá vôi vật liệu xây dựng thông thường
|
23
|
Huyện Kim Bảng
|
48
|
Huyện Thanh Liêm
|
2
|
Sét gạch ngói
|
04
|
Huyện Duy Tiên
|
04
|
Huyện Lý Nhân
|
02
|
Huyện Thanh Liêm
|
3
|
Cát xây dựng
|
01
|
Huyện Lý Nhân
|
4
|
Cát san lấp
|
04
|
Huyện Duy Tiên
|
05
|
Huyện Lý Nhân
|
5
|
Đất, đá san lấp
|
01
|
Huyện Thanh Liêm
|
B
|
ĐỊNH HƯỚNG BẢO VỆ
|
|
|
I
|
Các điểm mỏ đã được quy hoạch, cấp phép
thăm dò
|
|
|
1
|
Đá vôi làm nguyên liệu xi măng
|
01
|
Huyện Thanh Liêm
|
02
|
Huyện Kim Bảng
|
2
|
Sét làm nguyên liệu xi măng
|
05
|
Huyện Thanh Liêm
|
07
|
Huyện Kim Bảng
|
II
|
Các khu vực khoáng sản đã được điều tra,
đánh giá
|
|
|
1
|
Đá vôi xi măng
|
05
|
Huyện Kim Bảng
|
07
|
Huyện Thanh Liêm
|
2
|
Sét xi măng
|
03
|
Huyện Kim Bảng
|
02
|
Huyện Thanh Liêm
|
3
|
Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường
|
13
|
Huyện Kim Bảng
|
23
|
Huyện Thanh Liêm
|
4
|
Sét gạch ngói
|
01
|
Huyện Kim Bảng
|
02
|
Huyện Duy Tiên
|
05
|
Huyện Lý Nhân
|
5
|
Cát xây dựng
|
01
|
Huyện Lý Nhân
|
6
|
Vật liệu san lấp
|
03
|
Huyện Kim Bảng
|
06
|
Huyện Thanh Liêm
|
01
|
Huyện Lý Nhân
|
Ghi chú:
- Trong quá trình
thực hiện quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ quy hoạch cấp cao hơn, phương
án quy hoạch này và các phương án quy hoạch khác có liên quan để rà soát, xác định
và điều chỉnh theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh
số lượng, ranh giới, công suất, lộ trình khai thác, mục tiêu sử dụng (nếu cần)
bảo đảm phù hợp với thực tiễn của địa phương và các quy định hiện hành.
- Đối với khu vực
huyện Kim Bảng: tất cả các mỏ trên địa bàn kết thúc việc khai thác trước ngày
31 tháng 12 năm 2025 (trừ khu vực xã Thanh Sơn).
- Đối với mỏ sét
xi măng khu vực huyện Thanh Liêm: kết thúc việc khai thác trước ngày 31 tháng
12 năm 2025; riêng với mỏ sét xi măng T51, T52 núi Nghè kết thúc việc khai thác
trước ngày 31 tháng 12 năm 2027.
PHỤ LỤC XXI
DANH MỤC MỘT SỐ DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ THỜI KỲ 2021 -
2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1686/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ)
STT
|
Tên dự án
|
Dự kiến địa
điểm thực hiện
|
Dự kiến quy
mô đầu tư
|
Ghi chú
|
I
|
KHU CÔNG NGHỆ CAO
|
|
|
|
|
Khu Công nghệ cao Hà Nam
|
Huyện Lý Nhân
|
663 ha
|
|
II
|
KHU CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Khu công nghiệp hỗ trợ Đồng Văn III phía phía
Đông đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình
|
Thị xã Duy Tiên
|
223 ha
|
Thành lập mới
|
2
|
Khu công nghiệp Thái Hà
|
Huyện Lý Nhân
|
200 ha
|
Đã thành lập
100ha, Thu hút đầu tư, lấp đầy
|
3
|
Khu công nghiệp Đồng Văn V
|
Thị xã Duy Tiên
|
250 ha
|
Thành lập mới
|
4
|
Khu công nghiệp Đồng Văn VI
|
Thị xã Duy Tiên
|
250 ha
|
Thành lập mới
|
5
|
Khu công nghiệp Kim Bảng I
|
Huyện Kim Bảng
|
305 ha
|
Thành lập mới
|
6
|
Khu công nghiệp Châu Giang I
|
Thị xã Duy Tiên
|
250 ha
|
Thành lập mới
|
7
|
Khu công nghiệp Kim Bảng IV
|
Huyện Kim Bảng
|
300 ha
|
Thành lập mới
|
8
|
Khu công nghiệp Kim Bảng II
|
Huyện Kim Bảng
|
270 ha
|
Thành lập mới
|
9
|
Khu công nghiệp Thanh Bình II
|
Huyện Thanh
Liêm
|
300 ha
|
Thành lập mới
|
10
|
Khu công nghiệp Bình Lục
|
Huyện Bình Lục
|
300 ha
|
Thành lập mới
|
11
|
Khu công nghiệp Thái Hà III
|
Huyện Lý Nhân
|
300 ha
|
Thành lập mới
|
12
|
Khu công nghiệp Thanh Bình I
|
Huyện Thanh
Liêm
|
690 ha
|
Thành lập mới
|
12.1
|
Khu công nghiệp Thanh Bình IA
|
Huyện Thanh
Liêm
|
230 ha
|
Thành lập mới
|
12.2
|
Khu công nghiệp Thanh Bình IB
|
Huyện Thanh
Liêm
|
230 ha
|
Thành lập mới
|
12.3
|
Khu công nghiệp Thanh Bình IC
|
Huyện Thanh
Liêm
|
230 ha
|
Thành lập mới
|
13
|
Khu công nghiệp Kim Bảng III
|
Huyện Kim Bảng
|
300 ha
|
Thành lập mới
|
III
|
CỤM CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Cụm công nghiệp Kim Bình
|
Thành phố Phủ
Lý
|
73,46 ha
|
Đã sử dụng hết
diện tích là 51,7ha; Mở rộng lên 73,46 ha
|
2
|
Cụm công nghiệp Thi Sơn
|
Huyện Kim Bảng
|
74,10 ha
|
Đã sử dụng hết
diện tích là 49ha; Mở rộng lên 74,10 ha
|
3
|
Cụm công nghiệp Trung Lương
|
Huyện Bình Lục
|
68,71 ha
|
Đã sử dụng hết
diện tích 10,6ha; Mở rộng lên 68,71 ha
|
4
|
Cụm công nghiệp Yên Lệnh
|
Thị xã Duy Tiên
|
69,09 ha
|
Thành lập mới
|
5
|
Cụm công nghiệp Trác Văn
|
Thị xã Duy Tiên
|
56,65 ha
|
Thành lập mới
|
6
|
Cụm công nghiệp làng nghề Nha Xá
|
Thị xã Duy Tiên
|
10 ha
|
Thành lập mới
|
7
|
Cụm công nghiệp làng nghề Tiên Sơn
|
Thị xã Duy Tiên
|
10 ha
|
Thành lập mới
|
8
|
Cụm công nghiệp Đồng Hóa
|
Huyện Kim Bảng
|
75 ha
|
Thành lập mới
|
9
|
Cụm công nghiệp Thi Sơn I
|
Huyện Kim Bảng
|
75 ha
|
Thành lập mới
|
10
|
Cụm công nghiệp Đức Lý
|
Huyện Lý Nhân
|
65 ha
|
Thành lập mới
|
11
|
Cụm công nghiệp Tiến Thắng
|
Huyện Lý Nhân
|
25 ha
|
Thành lập mới
|
12
|
Cụm công nghiệp Thái Hà
|
Huyện Lý Nhân
|
75 ha
|
Thành lập mới
|
13
|
Cụm công nghiệp Thanh Liêm I
|
Huyện Thanh
Liêm
|
70 ha
|
Thành lập mới
|
14
|
Cụm công nghiệp Thanh Liêm II
|
Huyện Thanh
Liêm
|
75 ha
|
Thành lập mới
|
15
|
Cụm công nghiệp Trung Lương 2
|
Huyện Bình Lục
|
50 ha
|
Thành lập mới
|
16
|
Cụm công nghiệp La Sơn
|
Huyện Bình Lục
|
70 ha
|
Thành lập mới
|
IV
|
GIAO THÔNG
|
|
|
|
A
|
CAO TỐC, QUỐC LỘ
|
|
|
|
|
Cao tốc
|
|
|
|
1
|
Bắc - Nam phía Đông đoạn Cầu Giẽ (Hà Nội)
- Cao Bồ (Ninh Bình) (CT.01)
|
Thị xã Duy
Tiên, thành phố Phủ Lý, huyện Thanh Liêm
|
28,9 km
|
Hoàn thành cao
tốc 8 làn xe đối với đoạn cầu Giẽ - Phú Thứ, 6 làn xe đối với đoạn cầu Giẽ -
Ninh Bình và hệ thống đường gom, đường song hành và hạ tầng kỹ thuật liên
quan
|
2
|
Phủ Lý (Hà Nam) - Nam Định (CT.11)
|
Thành phố Phủ
Lý, huyện Bình Lục
|
25 km
|
Hoàn thành cao
tốc 4 làn xe và hệ thống đường gom, đường song hành và hạ tầng kỹ thuật liên
quan
|
3
|
Đường Vành đai 5, Thủ đô Hà Nội - Đoạn chính
tuyến phía Nam (CT.39)
|
Huyện Kim Bảng,
thị xã Duy Tiên, thành phố Phủ Lý, huyện Bình Lục, huyện Lý Nhân
|
35,3 km
|
Hoàn thành cao
tốc 6 làn xe và hệ thống đường gom, đường song hành và hạ tầng kỹ thuật liên
quan
|
4
|
Hưng Yên - Thái Bình (CT.16)
|
Huyện Lý Nhân
|
4,5 km
|
Đầu tư trước hệ
thống đường gom, đường song hành và hạ tầng kỹ thuật liên quan
|
|
Quốc lộ
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 1
|
Thị xã Duy
Tiên, thành phố Phủ Lý, huyện Thanh Liêm
|
35,2 km
|
|
2
|
Quốc lộ 1 đoạn tránh thành phố Phủ Lý
|
Thị xã Duy
Tiên, thành phố Phủ Lý, huyện Thanh Liêm
|
23,8 km
|
|
3
|
Quốc lộ 21
|
Huyện Kim Bảng,
thành phố Phủ Lý, huyện Thanh Liêm, huyện Bình Lục
|
40,5 km
|
|
4
|
Quốc lộ 21B
|
Huyện Kim Bảng,
thành phố Phủ Lý, huyện Bình Lục
|
44 km
|
|
5
|
Quốc lộ 37B
|
Huyện Bình Lục,
thị xã Duy Tiên, thành phố Phủ Lý
|
32,5 km
|
|
6
|
Quốc lộ 38
|
Huyện Kim Bảng,
thị xã Duy Tiên
|
23 km
|
|
7
|
Quốc lộ 38B
|
Thị xã Duy
Tiên, huyện Lý Nhân
|
34,4 km
|
|
8
|
Quốc lộ 21C (Ba Sao - Bái Đính)
|
Huyện Kim Bảng
|
8 km
|
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
|
|
|
|
1
|
ĐT. 499
|
Thành phố Phủ
Lý, huyện Bình Lục
|
8,7 km
|
|
2
|
ĐT. 494C
|
Thành phố Phủ
Lý, huyện Thanh Liêm
|
8,1 km
|
|
3
|
ĐT. 495B
|
Huyện Thanh
Liêm, huyện Bình Lục, huyện Lý Nhân
|
47,7 km
|
|
4
|
ĐT. 496B
|
Huyện Bình Lục,
huyện Lý Nhân
|
18,9 km
|
|
5
|
ĐT. 498
|
Huyện Kim Bảng,
huyện Lý Nhân.
|
21,0 km
|
|
6
|
Đầu tư xây dựng, cải tạo sửa chữa tuyến đường
ĐT.495C
|
Huyện Thanh
Liêm
|
7,2 km
|
|
7
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ song hành Quốc
lộ 21, địa phận huyện Kim Bảng (đoạn từ ĐH.05 huyện Kim Bảng đến nút giao
đường T3 với quốc lộ 21)
|
Huyện Kim Bảng
|
4,2 km
|
|
8
|
Đầu tư xây dựng nút giao Phú Thứ và tuyến đường
kết nối tại xã Tiên Hiệp, thành phố Phủ Lý
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
|
9
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối từ QL1A
giao với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình bằng nút giao Liêm Sơn đi qua huyện
Bình Lục giao với đường QL.21A, QL21B đường nối hai cao tốc Hà Nội - Hải
Phòng và Hà Nội - Ninh Bình; kết nối hai di tích quốc gia đặc biệt là đền Trần
Thương (tỉnh Hà Nam) và Khu di tích lịch sử - văn hóa đền Trần (tỉnh
Nam Định)
|
Huyện Thanh
Liêm, huyện Bình Lục, huyện Lý Nhân
|
48 km
|
|
10
|
Đầu tư xây dựng cầu Tân Lang và tuyến đường
liên kết vùng, nối từ đường nối vành đai 4 - vành đai 5 qua Quốc lộ 38 đến đường
Quốc lộ 21 huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
|
Huyện Kim Bảng
|
|
|
11
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường nối từ nút giao
QL.38B đến khu vực quy hoạch cảng Yên Lệnh
|
Thị xã Duy Tiên
|
|
|
12
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối Quốc lộ 38
(khu quy hoạch trung tâm hành chính thị xã Duy Tiên) đến đê sông Hồng
địa bàn thị xã Duy Tiên.
|
Thị xã Duy Tiên
|
7
km
|
|
13
|
Đầu tư xây dựng cầu Vùa và đường hai đầu cầu kết
nối ĐT.496 với QL.38B, tỉnh Hà Nam.
|
Huyện Lý Nhân,
huyện Bình Lục
|
|
|
14
|
ĐTXD trục dọc Bắc - Nam (phía Đông đường
cao tốc cầu Giẽ - Ninh Bình), kết nối Hà Nam với các tỉnh Hưng Yên, Nam Định,
địa phận tỉnh Hà Nam (đoạn từ đường nối 2 cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và Cầu
Giẽ - Ninh Bình đến QL.37B)
|
Thành phố Phủ
Lý
|
2,4 Km
|
|
15
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường nối từ chùa Ba Sao
đến chùa Bái Đính trên địa bàn tỉnh Hà Nam
|
Huyện Kim Bảng
|
15,7 km.
|
|
16
|
Đầu tư xây dựng đường gom dọc tuyến đường sắt
Hà Nội - thành phố Hồ Chí Minh, địa phận tỉnh Hà Nam
|
Thành phố Phủ
Lý, huyện Thanh Liêm, huyện Bình Lục
|
5,2 km
|
|
17
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối từ tuyến
tránh QL.38 đến cụm công nghiệp Châu Giang
|
Thị xã Duy Tiên
|
|
|
18
|
Xây dựng tuyến đường kết nối QL.38B đến đường
nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình (đoạn từ đường
ĐT.491 đến đường nối 02 cao tốc, qua khu công nghiệp Thái Hà)
|
Huyện Lý Nhân
|
2,7 km
|
|
19
|
Thực hiện chỉnh trang hạ tầng, tạo cảnh quan
đô thị, cảnh quan Khu Du lịch quốc gia Tam Chúc (các khu vực xen kẹp giữa
đường song hành với Quốc lộ 21 và với mương thủy lợi, sông Ba Sao tiếp giáp với
Khu Du lịch quốc gia Tam Chúc; thuộc địa phận thị trấn Ba Sao và các xã Khả
Phong, Liên Sơn, huyện Kim Bảng).
|
Huyện Kim Bảng
|
4,2 km
|
|
20
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ song hành Quốc
lộ 21 (đoạn từ nút giao với đường T3 đến dốc Núi Sẻ), huyện Kim Bảng
|
Huyện Kim Bảng
|
1,2km
|
|
21
|
Tuyến đường chuyên dùng và các tuyến nhánh phục
vụ vận chuyển nguyên liệu
|
Huyện Thanh
Liêm
|
|
|
22
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ song hành 02
bên đường Vành đai 5 - Vùng Thủ đô Hà Nội (giai đoạn 1), đoạn từ xã Tượng
Lĩnh, huyện Kim Bảng (giáp ranh với Hà Nội) đến nút giao với đường Lê Công
Thanh giai đoạn 3 (đường 68m) và đoạn từ nút giao Phú Thứ đến nút giao với
đường nối hai cao tốc tại xã Bình Nghĩa, huyện Bình Lục
|
Huyện Kim Bảng,
huyện Bình Lục, thành phố Phủ Lý, thị xã Duy Tiên
|
28 km
|
|
22.1
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ song hành
đường Vành đai 5 - Vùng Thủ đô Hà Nội (giai đoạn 1), đoạn từ nút giao
kết nối với QL.21B (phía bờ hữu sông Nhuệ) đến nút giao với đường Lê
Công Thanh giai đoạn 3 (đường 68m) và 1 bên đoạn từ nút giao Phú Thứ đến
nút giao với đường nối hai cao tốc tại xã Bình Nghĩa, huyện Bình Lục
|
Thành phố Phủ
Lý, thị xã Duy Tiên huyện Bình Lục,
|
8,43 km
|
|
22.2
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường song hành
02 bên đường Vành đai 5 - Vùng Thủ đô Hà Nội (giai đoạn 1), đoạn từ xã
Tượng Lĩnh, huyện Kim Bảng (giáp ranh với Hà Nội) đến nút giao với đường
Lê Công Thanh giai đoạn 3 (đường 68m) và đoạn từ nút giao Phú Thứ đến
nút giao với đường nối hai cao tốc tại xã Bình Nghĩa, huyện Bình Lục
|
Huyện Kim Bảng,
thành phố Phủ Lý, thị xã Duy Tiên, huyện Bình Lục
|
19,53 km
|
|
23
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối vào
khu nhà ở xã hội xã Đại Cương, huyện Kim Bảng
|
Huyện Kim Bảng
|
1,3 Km
|
|
24
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối từ đường
ĐH.03 đến đường T3 Khu Du lịch quốc gia Tam Chúc
|
Huyện Kim Bảng
|
1,4 km
|
|
25
|
Hoàn thiện các tuyến đường giao thông thuộc dự
án Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật thiết yếu giai đoạn 1 và giai đoạn 2 Khu
Đại học Nam Cao
|
Thị xã Duy
Tiên, Thành phố Phủ Lý
|
10 km
|
|
26
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường trục vành đai kinh
tế T4 (từ đoạn giao QL.21 đến đường ĐT.499B), huyện Thanh Liêm
|
Huyện Thanh
Liêm
|
4km
|
|
27
|
Đoạn tuyến còn lại của tuyến đường kết nối
vành đai 4 - vành đai 5 trên địa bàn tỉnh Hà Nam để kết nối với trục kinh tế
phía Nam của thủ đô Hà Nội
|
Huyện Kim Bảng,
huyện Bình Lục, thành phố Phủ Lý, thị xã Duy Tiên
|
|
|
28
|
Mở rộng cầu Khả Phong và tuyến đường kết nối với
đường song hành QL21 (lý trình khoảng Km 104+550-QL21)
|
Huyện Kim Bảng
|
|
|
29
|
Tuyến đường trục dọc phía đông đường cao tốc cầu
Giẽ - Ninh Bình kết nối từ đường Vành đai 5 theo quy hoạch đến đường ĐT.495B
|
Huyện Thanh
Liêm, thành phố Phủ Lý, thị xã Duy Tiên
|
|
|
30
|
Tuyến đường 36m kết nối từ Quốc lộ 21A qua Ga
đường sắt tốc độ cao theo quy hoạch đến nút giao Phú Thứ và cầu vượt sông
Châu
|
Thành phố Phủ
Lý, thị xã Duy Tiên
|
|
|
31
|
Tuyến đường kết nối từ QL21 (tại xã Liên
Sơn) với QL.l đoạn tránh thành phố Phủ Lý (nghiên cứu phương án tuyến N5, D7,
N3 thuộc đồ án Quy hoạch chung đô thị Kim Bảng)
|
Huyện Kim Bảng
|
|
|
32
|
Tuyến đường 68m từ QL21 (đường Lê Đức Thọ) qua
cao tốc đến Ga đường sắt tốc độ cao theo quy hoạch và đoạn Từ nút giao đườn
68m xã Liêm Chung vượt qua đường sắt kết nối với đường T4 (QL21) huyện Thanh
Liêm và cầu vượt đường sắt Bắc Nam
|
Huyện Thanh
Liêm, thành phố Phủ Lý
|
|
|
33
|
Cầu vượt QL.1 và tuyến đường kết nối từ đường
T3 đến Khu công nghiệp hỗ trợ Đồng Văn III phía Đông đường cao tốc cầu Giẽ -
Ninh Bình
|
Thị xã Duy Tiên
|
|
|
34
|
Mở rộng QL.38 đoạn từ nút giao chân cầu vượt Đồng
Văn đến QL.21B (bao gồm cả xây dựng 01 đơn nguyên cầu Nhật Tựu)
|
Thị xã Duy
Tiên, huyện Kim Bảng
|
|
|
35
|
Tuyến đường từ khu vực sắp xếp trụ sở làm việc
các cơ quan của tỉnh theo quy hoạch (trục 150m) qua đường sắt Bắc - Nam kết nối
với QL1 và cầu vượt sông Nhuệ, địa phận thành phố Phủ Lý
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
|
36
|
Quốc lộ 38 mới đoạn tránh phường Hòa Mạc qua Tổ
dân phố Tây Duyên Giang, phường Châu Giang và Tổ dân phố Chợ Lương, phường
Yên Bắc
|
Thị xã Duy Tiên
|
3,5 km
|
|
37
|
Tuyến đường D1 từ nút giao với Quốc lộ 38 đến
nút giao với đường Vành đai V theo quy hoạch
|
Thị xã Duy Tiên
|
7,8 km
|
|
38
|
Tuyến đường gom phía Đông đường Cao tốc Cầu Giẽ
- Ninh Bình địa phận thị xã Duy Tiên
|
Thị xã Duy Tiên
|
6,8 km
|
|
39
|
Tuyến đường kết nối từ QL.38B đến đường Đào
Văn Tập, thị xã Duy Tiên
|
Thị xã Duy Tiên
|
2,0 km
|
|
40
|
Tuyến đường N1 kết nối Đông Tây từ đường D1 đến
đường Đào Văn Tập, thị xã Duy Tiên
|
Thị xã Duy Tiên
|
3,8 km
|
|
41
|
Tuyến đường N2 kết nối Đông Tây từ đường Cao tốc
Cầu Giẽ - Ninh Bình đến Quốc lộ 37B, thị xã Duy Tiên
|
Thị xã Duy Tiên
|
4,5 km
|
|
42
|
Tuyến đường N3 kết nối Đông Tây từ đường Cao tốc
Cầu Giẽ - Ninh Bình đến Quốc lộ 37B, thị xã Duy Tiên
|
Thị xã Duy Tiên
|
3,0 km
|
|
43
|
Tuyến đường trục kết nối Bắc Nam từ Quốc lộ 38
đoạn tránh phường Hòa Mạc đến KCN Châu Giang I và Châu Giang II
|
Thị xã Duy Tiên
|
3,6 km
|
|
44
|
Xây dựng tuyến đường 68,0m nối thành phố Phủ
Lý (tại xã Liêm Chung) với tuyến đường QL21 (điểm đầu của tuyến đường
T4 thuộc huyện Thanh Liêm) và cầu vượt đường sắt trên tuyến
|
Thành phố Phủ
Lý, huyện Thanh Liêm
|
2,8km
|
|
45
|
Xây dựng tuyến đường vành đai Kinh tế T1 đoạn
kết nối từ QL.1 đến đường ĐT495C, bao gồm cầu vượt sông Đáy
|
Huyện Thanh Liêm
|
2,4 km
|
|
46
|
Xây dựng tuyến đường T4 (quy mô 68,0m)
đoạn từ đường ĐT.499B đến đường ĐT.495B
|
Huyện Thanh
Liêm
|
5,2 km
|
|
47
|
Các cầu vượt sông trên địa bàn tỉnh
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
C
|
TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
|
|
196 km
|
|
|
Cấp quốc gia
|
|
90 km
|
|
1
|
Sông Hồng
|
Đoạn qua tỉnh
Hà Nam
|
40 km
|
Cấp II
|
2
|
Sông Đáy
|
Đoạn qua tỉnh
Hà Nam
|
50 km
|
Cấp III
|
|
Cấp tỉnh
|
|
106 km
|
|
1
|
Sông Châu Giang
|
Tỉnh Hà Nam
|
58 km
|
Cấp IV; Cấp VI
|
2
|
Sông Nhuệ
|
Tỉnh Hà Nam
|
18 km
|
Cấp V
|
3
|
Sông Nông Giang
|
Tỉnh Hà Nam
|
13 km
|
Cấp VI
|
4
|
Sông Sắt
|
Tỉnh Hà Nam
|
17 km
|
Cấp VI
|
D
|
CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
|
|
|
|
|
Trên Sông Hồng
|
|
|
|
1
|
Cảng Yên Lệnh Bắc
|
Thị xã Duy Tiên
|
2.500 nghìn tấn/năm
|
|
2
|
Cảng Yên Lệnh Nam (Cụm cảng Yên Lệnh Hà Nam)
|
Thị xã Duy Tiên
|
4.000 nghìn tấn/năm
|
|
3
|
Cảng Thủy Long
|
Huyện Lý Nhân
|
1.000 nghìn tấn/năm
|
|
4
|
Cảng Thái Hà (Chân Lý 1)
|
Huyện Lý Nhân
|
1.000 nghìn tấn/năm
|
|
5
|
Cảng Thái Hà (cụm cảng Chân Lý 2)
|
Huyện Lý Nhân
|
1.500 nghìn tấn/năm
|
|
6
|
Cảng Phú Phúc
|
Huyện Lý Nhân
|
500 nghìn tấn/năm
|
|
7
|
Cảng Hòa Hậu
|
Huyện Lý Nhân
|
500 nghìn tấn/năm
|
|
8
|
Các cảng khác
|
Tỉnh Hà Nam
|
700 nghìn tấn/năm
|
|
|
Trên Sông Đáy
|
|
|
|
9
|
Cảng Châu Sơn
|
Thành phố Phủ
Lý
|
400 nghìn tấn/năm
|
|
10
|
Cảng khoáng sản Nam Hà
|
Huyện Thanh
Liêm
|
700 nghìn tấn/năm
|
|
11
|
Cảng Hồng Hà
|
Huyện Thanh
Liêm
|
300 nghìn tấn/năm
|
|
12
|
Cảng Minh Thành Phát
|
Huyện Thanh
Liêm
|
300 nghìn tấn/năm
|
|
13
|
Cảng Hoa Đức
|
Huyện Thanh
Liêm
|
300 nghìn tấn/năm
|
|
14
|
Cảng Bắc Hà
|
Huyện Thanh
Liêm
|
300 nghìn tấn/năm
|
|
15
|
Cảng Sơn Hữu
|
Huyện Thanh
Liêm
|
300 nghìn tấn/năm
|
|
16
|
Cảng Hữu Trí
|
Huyện Thanh
Liêm
|
300 nghìn tấn/năm
|
|
17
|
Cảng Tân Lập
|
Huyện Thanh
Liêm
|
300 nghìn tấn/năm
|
|
18
|
Cảng thủy nội địa chuyên dùng xăng dầu
|
Huyện Kim Bảng
|
200 nghìn tấn/năm
|
|
19
|
Cảng Bút Sơn (bờ Hữu)
|
Thành phố Phủ
Lý
|
1.900 nghìn tấn
/năm
|
|
20
|
Cảng Vissai 1 (bờ Hữu)
|
Huyện Thanh
Liêm
|
1.500 nghìn tấn/năm
|
|
21
|
Cảng Xuân Thành (bờ Hữu)
|
Huyện Thanh
Liêm
|
2.000 nghìn tấn/năm
|
|
22
|
Cảng Hoàng Long (bờ Hữu)
|
Huyện Thanh
Liêm
|
900 nghìn tấn/năm
|
|
23
|
Cảng Thành Thắng (bờ Hữu)
|
Huyện Thanh
Liêm
|
800 nghìn tấn/năm
|
|
24
|
Cảng Nam Kinh - Bờ hữu sông Đáy
|
Huyện Thanh
Liêm
|
300 nghìn tấn/năm
|
|
25
|
Cảng Vissai 2 (bờ Hữu sông Đáy)
|
Huyện Thanh
Liêm
|
3.000 nghìn tấn/năm
|
|
26
|
Cảng Xuân Thành (bờ Tả sông Đáy)
|
Huyện Thanh
Liêm
|
6.000 nghìn tấn/năm
|
|
27
|
Cảng thủy nội địa chuyên dùng - Nhà máy xi
măng Thành Thắng (bờ Đông sông Đáy)
|
Huyện Thanh
Liêm
|
6.000 nghìn tấn/năm
|
|
Đ
|
ĐƯỜNG SẮT
|
|
|
|
|
Tuyến ĐS Bắc - Nam hiện hữu
|
|
|
|
1
|
Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh
|
Tỉnh Hà Nam
|
31,25 km
|
|
|
Tuyến đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc -
Nam
|
|
|
|
1
|
Đoạn hành lang ven biển Bắc - Nam, khu đoạn Hà
Nội - Vinh
|
Tỉnh Hà Nam
|
36,15 km
|
|
E
|
GA ĐƯỜNG SẮT
|
|
|
|
|
Đường sắt Bắc - Nam
|
|
|
|
1
|
Ga Phủ Lý
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
Hàng hóa và
hành khách
|
2
|
Ga Đồng Văn
|
Thị xã Duy Tiên
|
|
Hàng hóa và
hành khách
|
3
|
Ga Bình Lục
|
Huyện Bình Lục
|
|
Hàng hóa và
hành khách
|
|
Đường sắt tốc độ cao
|
|
|
|
1
|
Ga Phủ Lý
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
|
2
|
Trạm bảo dưỡng
|
Huyện Bình Lục
|
|
|
G
|
TRUNG TÂM LOGISTICS, CẢNG CẠN ICD
|
|
|
|
|
Cấp Vùng
|
|
|
|
1
|
Trung tâm logistics, cảng cạn ICD Bình Lục
|
Huyện Bình Lục
|
30 ha
|
Trung tâm trung
chuyển
|
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
2
|
Trung tâm Logistic, cảng cạn ICD Yên Lệnh
|
Thị xã Duy Tiên
|
10 ha
|
Trung tâm trung
chuyển
|
|
Cảng ICD
|
|
|
|
3
|
Cảng cạn Tân cảng Hà Nam
|
Thị xã Duy Tiên
|
9,4 ha
|
Cảng cạn
|
H
|
HỆ THỐNG BÊN, BÃI XE
|
|
|
|
1
|
Các bến, bãi xe trên địa bàn tỉnh
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
V
|
CẤP ĐIỆN
|
|
|
|
|
Lưới điện 220kV
|
|
|
|
1
|
TBA 220kV Lý Nhân
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x250
|
máy x MVA
|
2
|
TBA 220kV Đồng Văn
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x250
|
máy x MVA
|
3
|
Cải tạo sơ đồ thanh cái 220kV linh hoạt, 4
phân đoạn tại trạm 220kV Thanh Nghị
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
4
|
Mạch 2 đường dây 220kV Hà Đông - Ứng Hòa - Phủ
Lý
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x40
|
Số mạch x km
|
5
|
Mạch 2 đường dây 220kV Nho Quan - Phủ Lý
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x27
|
Số mạch x km
|
6
|
Xây dựng mới đường dây 220kV (bốn mạch)
Lý Nhân - rẽ Thanh Nghị -Thái Bình (đấu nối Trạm 220kV Lý Nhân)
|
Tỉnh Hà Nam
|
4x2
|
Số mạch x km
|
7
|
Xây dựng mới đường dây 220kV (hai mạch)
Đồng Văn - Phủ Lý (đấu nối Trạm 220kV Đồng Văn)
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x15
|
Số mạch x km
|
8
|
Xây dựng mới đường dây 220kV (hai mạch)
Thái Bình - Thanh Nghị
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x60
|
Số mạch x km
|
9
|
Xây dựng mới đường dây 220kV (hai mạch)
Hưng Yên - Đồng Văn
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x14
|
Số mạch x km
|
|
Lưới điện 110 kV
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
1
|
Nâng công suất TBA 110kV Long Thành
|
Tỉnh Hà Nam
|
55+63
|
máy x MVA
|
2
|
Nâng công suất TBA 110kV Thành Thắng
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x45
|
máy x MVA
|
3
|
Nâng công suất TBA 110kV Thành Thắng 3
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x45
|
máy x MVA
|
4
|
Nâng công suất TBA 110kV Thạch Tổ
|
Tỉnh Hà Nam
|
63+40
|
máy x MVA
|
5
|
Nâng công suất TBA 110kV Lý Nhân
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x63
|
máy x MVA
|
6
|
Nâng công suất TBA 110kV Thanh Nghị
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x63
|
máy x MVA
|
7
|
Nâng công suất TBA 110kV Kiện Khê
|
Tỉnh Hà Nam
|
3x63
|
máy x MVA
|
8
|
Nâng công suất TBA 110kV Bình Lục
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x63
|
máy x MVA
|
9
|
Nâng công suất TBA 110kV Hòa Mạc
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x63
|
máy x MVA
|
10
|
Nâng công suất TBA 110kV Châu Sơn
|
Tỉnh Hà Nam
|
4x63
|
máy x MVA
|
11
|
Xây dựng mới TBA 110kV Châu Sơn 2 (trên cơ
sở tách MBA T3, T4 thuộc TBA 110kV Châu Sơn)
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x63
|
máy x MVA
|
12
|
Xây dựng mới TBA 110kV xi măng Hoàng Long
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x25
|
máy x MVA
|
13
|
Xây dựng mới TBA 110kV Tiên Hiệp
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x63
|
máy x MVA
|
14
|
Xây dựng mới TBA 110kV Nhân Mỹ
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x63
|
máy x MVA
|
15
|
Xây dựng mới TBA 110kV Ba Sao
|
Tỉnh Hà Nam
|
40+63
|
máy x MVA
|
16
|
Xây dựng mới TBA 110kV Thái Hà
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x63
|
máy x MVA
|
17
|
Xây dựng mới TBA 110kV Đồng Văn 2
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x63
|
máy x MVA
|
18
|
Xây dựng mới TBA 110kV Phủ Lý 2
|
Tỉnh Hà Nam
|
63
|
máy x MVA
|
19
|
Xây dựng mới TBA 110kV Phủ Lý 3
|
Tỉnh Hà Nam
|
63
|
máy x MVA
|
20
|
Xây dựng mới TBA 110kV Duy Tiên 2
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x63
|
máy x MVA
|
21
|
Xây dựng mới TBA 110kV Lý Nhân 2
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x63
|
máy x MVA
|
22
|
Xây dựng mới TBA 110kV Thanh Liêm
|
Tỉnh Hà Nam
|
63
|
máy x MVA
|
23
|
Xây dựng mới TBA 110kV Kim Bảng 2
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x63
|
máy x MVA
|
24
|
Xây dựng mới TBA 110kV Bình Lục 2
|
Tỉnh Hà Nam
|
63
|
máy x MVA
|
25
|
Xây dựng mới TBA 110kV Bình Lục 3
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x63
|
máy x MVA
|
26
|
Xây dựng mới TBA 110kV Đồng Văn 5
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x63
|
máy x MVA
|
27
|
Xây dựng mới TBA 110kV Hòa Mạc 2
|
Tỉnh Hà Nam
|
63
|
máy x MVA
|
28
|
Xây dựng mới TBA 110kV Kim Bảng 3
|
Tỉnh Hà Nam
|
63
|
máy x MVA
|
29
|
Xây dựng mới TBA 110kV Kim Bảng 4
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x63
|
máy x MVA
|
30
|
Xây dựng mới TBA 110kV Thái Hà 2
|
Tỉnh Hà Nam
|
63
|
máy x MVA
|
31
|
Xây dựng mới TBA 110kV Thái Hà 3
|
Tỉnh Hà Nam
|
63
|
máy x MVA
|
32
|
Xây dựng mới TBA 110kV Lý Nhân 3
|
Tỉnh Hà Nam
|
63
|
máy x MVA
|
33
|
Xây dựng mới TBA 110kV Bình Lục 4
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x63
|
máy x MVA
|
34
|
Xây dựng mới TBA 110kV Kiện Khê 2
|
Tỉnh Hà Nam
|
63
|
máy x MVA
|
35
|
Xây dựng mới TBA 110kV Thanh Bình
|
Tỉnh Hà Nam
|
63
|
máy x MVA
|
36
|
Xuất tuyến 220kV Lý Nhân (tách tuyến Lý
Nhân - Mỹ Lộc)
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
37
|
Xuất tuyến 220kV Lý Nhân (tách tuyến Lý
Nhân - Đồng Văn)
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
38
|
Xuất tuyến 220kV Lý Nhân - T110 Thái Hà
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
39
|
Xuất tuyến 220kV Lý Nhân - T110 Bình Lục
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
40
|
Xuất tuyến 220kV Đồng Văn - Duy Tiên 2
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
41
|
Xuất tuyến 220kV Đồng Văn (tách tuyến Đồng
Văn - Lý Nhân)
|
Tỉnh Hà Nam
|
4x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
42
|
Xuất tuyến 220kV Đồng Văn - Tiên Hiệp (tách
đường dây rẽ Tiên Hiệp)
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
43
|
Xuất tuyến 220kV Phủ Lý - Phủ Lý 3 - Tiên Hiệp
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
44
|
Xuất tuyến 220kV Thanh Nghị - Kiện Khê
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
45
|
Nhánh rẽ đường dây 110kV TBA 110kV Châu Sơn (mạch
2)
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x400
|
Số mạch x tiết
diện
|
46
|
Rẽ TBA 110kV XM Hoàng Long
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
47
|
Rẽ TBA 110kV Duy Tiên 2
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
48
|
Rẽ TBA 110kV Tiên Hiệp
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
49
|
Rẽ TBA 110kV Nhân Mỹ
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
50
|
Xuất tuyến 220kV Phủ Lý - T110 Ba Sao
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
51
|
Rẽ TBA 110kV Đồng Văn 2
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
52
|
Rẽ TBA 110kV Phủ Lý 2
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
53
|
Rẽ TBA 110kV Lý Nhân 2
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
54
|
Rẽ TBA 110kV Thanh Liêm
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
55
|
Rẽ TBA 110kV Kim Bảng 2
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
56
|
Rẽ TBA 110kV Bình Lục 2
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
57
|
Rẽ TBA 110kV Bình Lục 3
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
58
|
Rẽ TBA 110kV Đồng Văn 5
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
59
|
Rẽ TBA 110kV Hòa Mạc 2
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
60
|
Rẽ TBA 110kV Kim Bảng 3
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x400
|
Số mạch x tiết
diện
|
61
|
Rẽ TBA 110kV Kim Bảng 4
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x400
|
Số mạch x tiết
diện
|
62
|
Xuất tuyến 220kV Lý Nhân - T110 Thái Hà 2
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
63
|
Rẽ TBA 110kV Thái Hà 3
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
64
|
Rẽ TBA 110kV Lý Nhân 3
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
65
|
Rẽ TBA 110kV Bình Lục 4
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
66
|
Rẽ TBA 110kV Kiện Khê 2
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
67
|
Rẽ TBA 110kV Thanh Bình
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
68
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T220 Phủ Lý
- T110 Đồng Văn, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ các TBA đấu nối trên đường dây
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x400
|
Số mạch x tiết
diện
|
69
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T220 Phủ Lý
- T220 Thanh Nghị - T220 Ninh Bình, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ các TBA đấu nối
trên đường dây
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
70
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T220 Phủ Lý
- T110 Thạch Tổ, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ các TBA đấu nối trên đường dây
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x400
|
Số mạch x tiết
diện
|
71
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T220 Phủ Lý
- T110 Kim Bảng - T110 Mỹ Đức - T110 Vân Đình, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ các
TBA đấu nối trên đường dây
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
72
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T220 Phủ Lý
- T110 Phủ Lý 3 - T110 Tiên Hiệp - T220 Đồng Văn, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ
các TBA đấu nối trên đường dây
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
73
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T220 Thanh
Nghị - T110 Thạch Tổ, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ các TBA đấu nối trên đường dây
|
Tỉnh Hà Nam
|
1x400
|
Số mạch x tiết
diện
|
74
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T220 Thanh
Nghị - T110 Bình Lục - T110 Hiển Khánh - T110 Ý Yên, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ
các TBA đấu nối trên đường dây
|
Tỉnh Hà Nam
|
1x400
|
Số mạch x tiết
diện
|
75
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T220 Thanh
Nghị - T110 Kiện Khê, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ các TBA đấu nối trên đường dây
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
76
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T220 Lý
Nhân - T110 Đồng Văn, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ các TBA đấu nối trên đường dây
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
77
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T220 Lý
Nhân - T110 Mỹ Lộc, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ các TBA đấu nối trên đường dây
|
Tỉnh Hà Nam
|
1x400
|
Số mạch x tiết
diện
|
78
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T220 Lý
Nhân - T110 Lý Nhân - T110 Phủ Lý, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ các TBA đấu nối
trên đường dây
|
Tỉnh Hà Nam
|
1x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
79
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T220 Lý
Nhân - T110 Bình Lục, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ các TBA đấu nối trên đường dây
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
80
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T220 Lý
Nhân - T110 Thái Hà 2 - T110 Thái Hà 3, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ các TBA đấu
nối trên đường dây
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
81
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn đoạn tuyến XT
TBA 220kV Đồng Văn (tách tuyến Đồng Văn - Lý Nhân) đồng bộ với tuyến từ T220
Lý Nhân - T220 Đồng Văn - T110 Đồng Văn
|
Tỉnh Hà Nam
|
4x300
|
Số mạch x tiết
diện
|
82
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn từ T110 Hòa Mạc
- T220 Hưng Yên, đồng bộ dây dẫn nhánh rẽ các TBA đấu nối trên đường dây
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
số mạch x tiết
diện
|
83
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn nhánh rẽ xi
măng Vissai Hà Nam
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
số mạch x tiết
diện
|
84
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn nhánh rẽ xi
măng Vissai 3
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
số mạch x tiết
diện
|
85
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn nhánh rẽ xi
măng Bút Sơn (Bút Sơn 1, Bút Sơn 2)
|
Tỉnh Hà Nam
|
2x300
|
số mạch x tiết
diện
|
VI
|
THÔNG TIN - TRUYỀN THÔNG
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chính quyền số
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
2
|
Xây dựng, triển khai Đề án chuyển đổi số tỉnh
Hà Nam
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
3
|
Xây dựng đề án đô thị thông minh
|
Thành phố Phủ
Lý, thị xã Duy Tiên
|
|
|
4
|
Xây dựng Trung tâm Điều hành thông minh
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
5
|
Xây dựng Trung tâm giám sát an toàn không gian
mạng tỉnh Hà Nam (SOC)
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
6
|
Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung và Cổng dữ liệu
mở tỉnh Hà Nam
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
6
|
Triển khai xây dựng hệ thống thông tin nguồn;
hệ thống đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
7
|
Ứng dụng bản đồ số trong quản lý hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
8
|
Dự án số hóa quy trình nghiệp vụ phục vụ cho sản
xuất, phát sóng báo nói, báo hình và trang thông tin điện tử tổng hợp
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
VII
|
THỦY LỢI - CẤP NƯỚC
|
|
|
|
A
|
Trạm bơm cải tạo
|
Các huyện,
thị xã, thành phố
|
|
|
A.1
|
Công trình ưu tiên cải tạo, nâng cấp
|
|
|
|
1
|
Trạm bơm Hoàng Tây
|
Huyện Kim Bảng
|
|
|
2
|
Trạm bơm Kim Bình
|
Huyện Kim Bảng
|
|
|
3
|
Trạm bơm Chợ Lương
|
Thị xã Duy Tiên
|
|
|
4
|
Trạm bơm Lạc Tràng Bộ
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
|
5
|
Trạm bơm Điệp Sơn
|
Thị xã Duy Tiên
|
|
|
6
|
Trạm bơm Tiên Phong
|
Thị xã Duy Tiên
|
|
|
7
|
Trạm bơm Khả Phong
|
Huyện Kim Bảng
|
|
|
8
|
Xây dựng trạm bơm Quan Trung
|
Huyện Lý Nhân
|
|
|
9
|
Trạm bơm Cầu Ghéo
|
Huyện Bình Lục
|
|
|
10
|
Trạm bơm Tân Sơn
|
Huyện Kim Bảng
|
|
|
11
|
Trạm bơm Quế II
|
Huyện Kim Bảng
|
|
|
12
|
Trạm bơm Bút I
|
Thị xã Duy Tiên
|
|
|
13
|
Trạm bơm Đồng Vàng
|
Thị xã Duy Tiên
|
|
|
14
|
Trạm bơm Ngọc Động
|
Thị xã Duy Tiên
|
|
|
15
|
Trạm bơm Duy Hải
|
Thị xã Duy Tiên
|
|
|
16
|
Nâng cấp, cải tạo 54 trạm bơm hiện trạng khác
|
Các huyện,
thành phố, thị xã
|
|
|
A.2
|
Đối với công trình tiếp nguồn
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đập điều tiết Quan Trung - Vĩnh Trụ
|
Huyện Lý Nhân
|
|
|
2
|
Cải tạo nâng cấp các cống dưới đê: Cống lấy nước
Trạm bơm Như Trác; Cống dẫn nước Trạm bơm Nhâm Tràng
|
Các huyện,
thành phố, thị xã
|
|
|
3
|
Cải tạo bổ sung, nâng cấp các trạm bơm theo
quy hoạch Bắc Nam Hà
|
Các huyện,
thành phố, thị xã
|
|
|
A.3
|
Nạo vét, kiên cố hóa hệ thống kênh
|
|
|
|
1
|
Các trục kênh tiêu chính về các trạm bơm đầu mối
trên địa bàn tỉnh
|
Các huyện,
thành phố, thị xã
|
|
|
B
|
Trạm bơm ưu tiên xây mới
|
|
|
|
1
|
Trạm bơm Tân Sơn II
|
Huyện Kim Bảng
|
|
|
2
|
Xây dựng trạm bơm Mộc Bắc
|
Thị xã Duy Tiên
|
|
|
3
|
Xây dựng trạm bơm Nguyên Chính
|
Huyện Lý Nhân
|
|
|
4
|
Xây dựng trạm bơm đầu mối
|
Huyện Lý Nhân
|
|
|
5
|
Xây dựng trạm bơm phía Tây đường cao tốc
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
|
6
|
Xây dựng trạm bơm phía Đông đường cao tốc
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
|
7
|
Xây dựng trạm bơm Thanh Liêm I
|
Huyện Thanh
Liêm
|
|
|
C
|
Cải tạo nâng cấp hệ thống các kênh dẫn tưới,
tiêu chính; kênh cấp I, cấp II về các trạm bơm đầu mối
|
Các huyện,
thành phố, thị xã
|
|
|
D
|
Cải tạo, nâng cấp các hồ chứa, hồ điều hòa
hiện có; xây dựng mới các hồ chứa, hồ điều hòa theo quy hoạch đô thị, nông
thôn
|
Các huyện,
thành phố, thị xã
|
|
|
Đ
|
Xây dựng tu bổ hệ thống đê điều
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, gia cố tăng khả năng thoát lũ và chống
xói lở bờ sông Đáy đoạn từ Quền Vồng đến cầu Khả Phong thuộc địa phận xã Khả
Phong huyện Kim Bảng
|
Huyện Kim
Bảng
|
|
|
2
|
Xử lý cấp bách các cống dưới đê từ cấp III trở
lên
|
Thành phố Phủ
Lý, Thị xã Duy Tiên, các huyện Lý Nhân, Thanh Liêm, Kim Bảng
|
|
|
3
|
Quản lý tổng hợp rủi ro lũ lụt thích ứng biến
đổi khí hậu - Thành phần Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, vay vốn ADB
đối với các hợp phần trên địa bàn tỉnh Hà Nam
|
Thị xã Duy
Tiên, các huyện Lý Nhân, Kim Bảng, Thanh Liêm
|
|
|
4
|
Nâng cấp một số tuyến đê bối thuộc tuyến đê tả
Đáy
|
Thành phố Phủ
Lý, các huyện Thanh Liêm, Kim Bảng
|
|
|
5
|
Nâng cấp một số tuyến đê bối thuộc tuyến đê hữu
Hồng
|
Thị xã Duy
Tiên, huyện Lý Nhân
|
|
|
6
|
Đầu tư nâng cấp đê hữu Đáy từ ranh giới Hà Nội,
Hà Nam đến cầu Kiện Khê theo Quyết định số: 1821/QĐ-TTg
ngày 07/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ
và đê điều hệ thống sông Đáy
|
Thành phố Phủ
Lý, các huyện Thanh Liêm, Kim Bảng
|
|
|
E
|
CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng hệ thống đường ống truyền tải,
phân phối và nâng công suất Nhà máy nước sạch Sông Hồng
|
Thị xã. Duy
Tiên
|
370.000 m3/ngđ
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước nhà máy nước
sạch Đạo Lý
|
Huyện Lý Nhân
|
135.000 m3/ngđ
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước nhà máy nước
Mộc Bắc
|
Thị xã Duy Tiên
|
50.000 m3/ngđ
|
|
4
|
Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước các nhà máy
nước tại huyện Kim Bảng
|
Huyện Kim Bảng
|
50.000 - 70.000
m3/ngđ
|
|
5
|
Nâng công suất các nhà máy nước sử dụng nguồn
nước Sông Hồng, sông Đáy đoạn thượng nguồn
|
|
|
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp các nhà máy nước sạch tập
trung nông thôn
|
Các huyện,
thành phố, thị xã
|
|
|
VIII
|
XỬ LÝ CHẤT THẢI
|
|
|
|
1
|
Nhà máy xử lý rác tại thung Cổ Chày, xã Thanh
Thủy, huyện Thanh Liêm
|
Huyện Thanh
Liêm
|
Xử lý rác thải
sinh hoạt, rác thải công nghiệp thông thường và rác thải nguy hại
|
|
2
|
Nhà máy xử lý rác thải tại thung Đám Gai, xã
Thanh Thủy, huyện Thanh Liêm
|
Huyện Thanh
Liêm
|
Xử lý rác thải
sinh hoạt và rác thải nguy hại
|
|
3
|
Nhà máy xử lý nước thải tập trung đô thị
|
Các huyện,
thành phố, thị xã
|
Xử lý nước thải
|
|
4
|
Hệ thống đường ống và trạm xử lý nước thải tập
trung
|
Các huyện,
thành phố, thị xã
|
Xử lý nước thải
|
|
IX
|
KHU NGHĨA TRANG
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng nghĩa trang tập
trung tại thành phố Phủ Lý, thị xã Duy Tiên, đô thị Kim Bảng và các đô thị
khác
|
Các huyện,
thành phố, thị xã
|
|
|
X
|
KHU ĐÔ THỊ, KHU NHÀ Ở
|
Các huyện,
thành phố, thị xã
|
|
Được xác định cụ
thể theo quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và nông thôn
|
XI
|
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật thiết yếu và thu
hút các dự án thành phần tại Khu Đại học Nam Cao
|
Thành phố Phủ
Lý và Thị xã Duy Tiên
|
754 ha
|
|
2
|
Cơ sở giáo dục và đào tạo (Mô hình giáo dục
liên cấp bậc tiểu học đến trung học; đào tạo dạy nghề từ sơ cấp đến cao đẳng)
|
Khu Đại học Nam
Cao
|
12 ha
|
|
3
|
Trường Trung cấp nghề Bách Khoa
|
Huyện Thanh
Liêm
|
9,8 ha
|
|
4
|
Nâng cấp Trường Cao đẳng Nghề Hà Nam
|
Thành phố Phủ
Lý
|
6 ha
|
|
5
|
Trường Trung cấp nghề Lý Nhân
|
Huyện Lý Nhân
|
3,2 ha
|
|
6
|
Nâng cấp Trường Cao đẳng Y tế Hà Nam
|
Thành phố Phủ
Lý
|
6 ha
|
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp, sửa chữa cơ sở vật chất các
trường trung học phổ thông
|
Các huyện,
thành phố, thị xã
|
|
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp, sửa chữa cơ sở vật chất các
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên
|
Các huyện,
thành phố, thị xã
|
|
|
XII
|
Y TẾ
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
Thành phố Phủ
Lý
|
1.150 giường
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp Bệnh viện Lao và bệnh
phổi
|
Thành phố Phủ
Lý
|
120 giường
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp Bệnh viện Tâm thần
|
Huyện Thanh
Liêm
|
120 giường
|
|
4
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp Bệnh viện Y học cổ
truyền và phục hồi chức năng
|
Thành phố Phủ
Lý
|
250 giường
|
|
5
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp Bệnh viện Mắt
|
Thành phố Phủ
Lý
|
150 giường
|
|
6
|
Dự án Đầu tư xây dựng mới Bệnh viện Phong tỉnh
Hà Nam
|
Huyện Kim Bảng
|
50 giường
|
|
7
|
Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo cơ sở vật
chất và mua sắm trang thiết bị cho các Trung tâm, Chi cục trực thuộc Sở Y tế
tỉnh Hà Nam
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
|
8
|
Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo các
Trung tâm y tế, Bệnh viện tuyến huyện tỉnh Hà Nam
|
Các huyện,
thành phố, thị xã
|
|
|
9
|
Đầu tư xây dựng mới Bệnh viện Nhi
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
|
10
|
Đầu tư xây dựng mới Bệnh viện Đa khoa chất lượng
cao
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
|
XIII
|
LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp Trung tâm Nuôi dưỡng thương bệnh binh
nặng và Điều dưỡng người có công tỉnh
|
Huyện Thanh
Liêm
|
150 giường điều
dưỡng
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng Trung tâm điều trị nghiện ma
túy và phục hồi chức năng tâm thần tỉnh Hà Nam
|
Huyện Kim Bảng
|
|
|
XIV
|
THIẾT CHẾ VĂN HÓA - THỂ THAO
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Thư viện tỉnh
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
Xây dựng mới
|
2
|
Đầu tư, xây dựng, nâng cấp thiết chế 02 Nhà
văn hóa tỉnh
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
Nâng cấp
|
3
|
Hoàn thiện Thiết chế Bảo tàng tỉnh
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
Xây dựng, nâng
cấp
|
4
|
Xây dựng, nâng cấp Khu liên hợp thể thao tỉnh
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
Xây dựng mới và
nâng cấp
|
5
|
Dự án Cải tạo nâng cấp Sân vận động, nhà tập
đa năng tỉnh
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
Xây dựng, nâng
cấp
|
6
|
Xây dựng mới Nhà biểu diễn nghệ thuật truyền
thống
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
Xây dựng mới
|
7
|
Xây dựng mới Nhà văn hóa tỉnh
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
Xây dựng mới
|
XV
|
DU LỊCH
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
Khu Du lịch Tam Chúc, tỉnh Hà Nam
|
Huyện Kim
Bảng
|
|
Cải tạo,
xây dựng mới
|
2
|
Đền Trần Thương
|
Huyện Lý
Nhân
|
|
Tu bổ,
tôn tạo
|
3
|
Đền Lảnh Giang
|
Thị xã Duy Tiên
|
|
Tu bổ, tôn tạo
|
4
|
Đền Trúc và Ngũ Động Thi Sơn
|
Huyện Kim Bảng
|
|
Tu bổ, tôn tạo
|
5
|
Chùa Long Đọi Sơn
|
Thị xã Duy Tiên
|
|
Tu bổ, tôn tạo
|
6
|
Chùa Địa Tạng Phi Lai
|
Huyện Thanh
Liêm
|
|
Tu bổ, tôn tạo
|
7
|
Không gian Lễ hội Tịch Điền
|
Thị xã Duy Tiên
|
|
|
8
|
Bảo tồn, tôn tạo,
và phát huy giá trị của Khu lưu niệm nhà văn, liệt sỹ Nam Cao (gồm mộ, nhà
lưu niệm, nhà Bá Kiến…)
|
Huyện Lý Nhân
|
|
Tu bổ, tôn tạo
và bổ sung một số hạng mục theo quy hoạch đã được duyệt
|
9
|
Căn cứ địa Lạt Sơn (gồm các địa điểm đồi Bụt,
đền bà Lê Chân và núi Giáp Dâu…)
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
Tu bổ, tôn tạo
|
10
|
Danh lam thắng cảnh Bát Cảnh Sơn
|
Huyện Kim Bảng
|
|
|
XVI
|
CÁC KHU TỔ HỢP ĐÔ THỊ - THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ
- DU LỊCH - NGHỈ DƯỠNG - THỂ DỤC THỂ THAO
|
|
|
|
1
|
Khu phức hợp thể thao, giải trí, sân gôn Kim Bảng
|
Huyện Kim Bảng
|
|
Nâng cấp, hoàn
thiện
|
2
|
Sân Gôn 36 hố và khu phụ trợ xã Tượng Lĩnh
|
Huyện Kim Bảng
|
|
Nâng cấp, hoàn
thiện
|
3
|
Khu phức hợp thể thao, giải trí, sân gôn Đồi
Hoa Sen
|
Huyện Kim Bảng
|
|
Xây dựng mới
|
4
|
Khu phức hợp thể thao, giải trí, sân gôn Đồi
Con Phượng
|
Huyện Thanh
Liêm
|
|
Xây dựng mới
|
XVII
|
HỆ THỐNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, SIÊU THỊ, CHỢ,
HỘI CHỢ
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Trung tâm thương mại đầu mối
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
2
|
Xây dựng Trung tâm hội chợ triển lãm
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
|
3
|
Xây mới và phát triển hệ thống siêu thị, trung
tâm thương mại tương ứng với hệ thống đô thị
|
Các huyện,
thành phố, thị xã
|
|
|
4
|
Nâng cấp, cải tạo các chợ để đạt các tiêu chí
về chợ theo quy định
|
Các huyện,
thành phố, thị xã
|
|
|
XVIII
|
HỆ THỐNG DỰ TRỮ, CUNG ỨNG XĂNG DẦU, KHÍ ĐỐT
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng Kho dầu khí Hải Linh Hà Nam
|
Huyện Kim Bảng
|
30.000 m3
|
|
XIX
|
PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ CỨU HỘ CỨU NẠN
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và hoàn thiện trụ sở Đội phòng cháy
chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Bình Lục
|
Huyện Bình Lục
|
0,6 ha
|
|
2
|
Xây dựng và hoàn thiện trụ sở Đội phòng cháy
chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Lý Nhân
|
Huyện Lý Nhân
|
0,6 ha
|
|
3
|
Xây dựng mới trụ sở làm việc của Đội phòng
cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Thanh Liêm
|
Huyện Thanh
Liêm
|
0,6 ha
|
|
4
|
Xây dựng mới trụ sở làm việc của Đội phòng
cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Kim Bảng
|
Huyện Kim Bảng
|
0,6 ha
|
|
XX
|
QUỐC PHÒNG
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng Căn cứ Hậu phương 1 tỉnh Hà
Nam
|
Huyện Kim Bảng
|
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng Căn cứ Hậu phương 2 tỉnh Hà
Nam
|
Huyện Kim Bảng
|
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng Trung tâm huấn luyện dự bị động
viên và tiếp nhận lực lượng phòng thủ kỹ thuật cho khu vực phòng thủ tỉnh
|
Huyện Kim Bảng
|
|
|
4
|
Đầu tư Trường bắn, thao trường huấn luyện Bộ
Chỉ huy quân sự
|
Huyện Kim Bảng
|
|
|
5
|
Xây dựng Sở Chỉ huy diễn tập tỉnh
|
Huyện Kim Bảng
|
|
|
6
|
Xây dựng công trình quân sự các huyện, thị xã,
thành phố
|
Các huyện,
thành phố, thị xã
|
|
|
7
|
Đầu tư xây dựng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã
|
Các huyện,
thành phố, thị xã
|
|
|
8
|
Đầu tư nâng cấp Bệnh xá Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
Hà Nam
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
XXI
|
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
1
|
Trại thực nghiệm ứng dụng triển khai các dự án
thử nghiệm
|
Thành phố Phủ
Lý
|
3 ha
|
|
2
|
Xây dựng thí điểm hệ thống logistics lạnh khép
kín tại vùng sản xuất trong hệ thống công trình dịch vụ sản xuất nông nghiệp
|
Huyện Lý Nhân
|
|
Xây dựng 01 hệ
thống kho lạnh khép kín
|
XXII
|
NÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi phục
vụ sản xuất cây trồng hàng hóa, rau củ, quả sạch và chất lượng cao
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
2
|
Phát triển ngành nghề nông thôn
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
3
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động các hợp tác xã
nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
4
|
“Mỗi xã một sản phẩm - OCOP” tỉnh Hà
Nam giai đoạn 2021 - 2025, định hướng 2030
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
5
|
Đề án Phát triển sản xuất nông nghiệp sạch tỉnh
Hà Nam giai đoạn 2025 - 2030
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
6
|
Đề án chuyển đổi cây trồng, vật nuôi và phát
triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2022 - 2025
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
7
|
Đề án Phát triển vùng lúa chất lượng cao tỉnh Hà
Nam giai đoạn 2025 - 2030
|
Tỉnh Hà Nam
|
6.000 ha
|
|
8
|
Kế hoạch thúc đẩy ứng dụng IPHM (Quản lý sức
khỏe cây trồng tổng hợp) giai đoạn 2025 - 2030
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
9
|
Đề án phát triển các vùng sản xuất rau an
toàn, tập trung bảo đảm truy xuất nguồn gốc gắn với chế biến và phát triển thị
trường giai đoạn 2025 - 2030
|
Tỉnh Hà Nam
|
500ha
|
|
10
|
Đề án tăng cường sử dụng phân bón hữu cơ trong
sản xuất giai đoạn 2025 - 2030
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
11
|
Kế hoạch hỗ trợ phòng chống chuột hại và dịch hại
mới, dịch hại nguy hiểm có nguy cơ gây thiệt hại lớn trong sản xuất giai đoạn
2025 - 2030
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
12
|
Kế hoạch thực hiện Đề án của Thủ tướng Chính
phủ Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025
|
Tỉnh Hà Nam
|
5 triệu cây
|
|
13
|
Kiểm kê rừng giai đoạn 2025 - 2026
|
Các huyện có rừng
|
|
|
14
|
Rà soát cắm mốc ranh giới 3 loại rừng giai đoạn
2024 - 2030
|
Các huyện có rừng
|
|
|
15
|
Đề án giao rừng gắn với giao đất lâm nghiệp
|
Các huyện có rừng
|
|
|
16
|
Đề án xây dựng các khu tập trung giết mổ gia súc,
gia cầm
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
17
|
Hỗ trợ tổ chức, cá nhân thực hiện chuỗi liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
18
|
Chương trình bảo vệ và phát triển rừng bền vững
|
Các huyện có rừng
|
|
|
19
|
Dự án xây dựng, cấp mã số định danh cho các
vùng trồng trọt
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
20
|
Dự án thu hút đầu tư vào các khu nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao
|
Các huyện có
khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
|
|
21
|
Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2021 - 2030
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
22
|
Chương trình đào tạo nghề nông nghiệp cho lao
động nông thôn đến năm 2030
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
XXIII
|
TÀI NGUYÊN - MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
1
|
Dự án Điều tra, đánh giá đất đai
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
2
|
Dự án xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu
đất đai
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
|
3
|
Thành lập khu bảo tồn loài và sinh cảnh Voọc
mông trắng
|
Huyện Kim Bảng
|
3.182 ha
|
|
4
|
Dự án cải tạo, nâng cấp bãi chôn lấp rác thải
hợp vệ sinh
|
Huyện Thanh
Liêm
|
|
|
XXIV
|
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mới Trung tâm Hành chính - Chính trị
tỉnh Hà Nam
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
|
2
|
Xây dựng mới Trung tâm hành chính thành phố Phủ
Lý
|
Thành phố Phủ
Lý
|
|
|
3
|
Xây dựng mới Trung tâm hành chính Thị xã Duy
Tiên
|
Thị xã Duy Tiên
|
|
|
4
|
Xây dựng mới Trung Tâm hành chính huyện Thanh
Liêm
|
Huyện Thanh
Liêm
|
|
|
Ghi chú:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam cam
kết không hợp thức hóa các dự án sai phạm và chịu trách nhiệm toàn diện trước
pháp luật, trước Thủ tướng Chính phủ về quá trình lập, thẩm định, phê duyệt chủ
trương và quyết định đầu tư dự án thuộc Phụ lục này.
- Tên, vị trí,
quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ
được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn đầu tư dự án.
- Các dự án, công
trình khác ngoài Danh mục trên căn cứ vào các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch
ngành, quy hoạch vùng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành của địa
phương được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
PHỤ LỤC XXII
DANH MỤC SƠ ĐỒ QUY HOẠCH TỈNH HÀ NAM THỜI KỲ 2021 -
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1686/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ)
STT
|
TÊN SƠ ĐỒ
|
Tỷ lệ
|
1
|
Sơ đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông
thôn tỉnh Hà Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:50.000
|
2
|
Sơ đồ phương án tổ chức không gian và phân
vùng chức năng tỉnh Hà Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:50.000
|
3
|
Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã
hội tỉnh Hà Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:50.000
|
4
|
Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật tỉnh Hà Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:50.000
|
5
|
Sơ đồ phương án phân bổ và khoanh vùng các chỉ
tiêu sử dụng đất tỉnh Hà Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:50.000
|
6
|
Sơ đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo
vệ tài nguyên tỉnh Hà Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:50.000
|
7
|
Sơ đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa
dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Hà Nam
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:50.000
|
8
|
Sơ đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện
tỉnh Hà Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:50.000
|