ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:
167/2009/QĐ-UBND
|
Phan
Rang-Tháp Chàm, ngày 15 tháng 6 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ÁP DỤNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN THEO THÔNG TƯ SỐ 05/2009/TT-BXD NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2009 CỦA BỘ XÂY
DỰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH
THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007
về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định
mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác
của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 776/TTr-SXD ngày 09 tháng
6 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng hệ số
điều chỉnh chi phí xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo
Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Bộ Xây dựng với những
nội dung cụ thể như sau:
1. Đối với các công trình thi
công trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm:
a) Hệ số điều chỉnh chi phí phân
công: chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng công trình (sử dụng đơn
giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Thuận ban hành theo Quyết định số 136/QĐ-UBND
và số 137/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh) được nhân
với hệ số điều chỉnh KĐCNC = 1,971;
b) Hệ số điều chỉnh chi phí máy
thi công: chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình (sử
dụng đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Thuận ban hành theo Quyết định số
136/QĐ-UBND và số 137/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC = 1,218;
c) Hệ số điều chỉnh đơn giá khảo
sát xây dựng: đơn giá khảo sát xây dựng trong dự toán chi phí xây dựng công
trình (sử dụng tập đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Thuận ban hành theo
Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCKS = 1,903.
2. Đối với các công trình thi
công trên địa bàn còn lại.
a) Hệ số điều chỉnh chi phí nhân
công: chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng công trình (sử dụng tập
đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Thuận ban hành theo Quyết định số
136/QĐ-UBND và số 137/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân
tỉnh) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC = 1,857;
b) Hệ số điều chỉnh chi phí máy
thi công: chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình (sử
dụng đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Thuận ban hành theo Quyết định số
136/QĐ-UBND và số 137/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân
tỉnh) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC = 1,197;
c) Hệ số điều chỉnh đơn giá khảo
sát xây dựng: đơn giá khảo sát xây dựng trong dự toán chi phí xây dựng công
trình (sử dụng tập đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Thuận ban hành theo
Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCKS = 1,788.
3. Điều chỉnh các chi phí khác
trong tổng dự toán:
Điều chỉnh chi phí nhân công
trong dự toán thí nghiệm vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng được tính theo
quy định tại khoản 3 Phụ lục Thông tư số 05/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
Điều chỉnh một số chi phí khác
tính bằng tỷ lệ (%) trong dự toán xây dựng công trình được tính theo các quy
định hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ vào các hệ số điều
chỉnh nêu trên, chủ đầu tư tổ chức thực hiện và phê duyệt kết quả điều chỉnh dự
toán xây dựng công trình theo quy định hiện hành.
2. Các nội dung khác liên quan
đến đối tượng và phạm vi điều chỉnh, các khoản mục chi phí điều chỉnh khác thực
hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2009
của Bộ Xây dựng.
3. Xử lý chuyển tiếp:
- Đối với những dự án đầu tư xây
dựng đang lập hoặc đã lập nhưng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư
phê duyệt thì tổng mức đầu tư của dự án được điều chỉnh phù hợp với chế độ tiền
lương tối thiểu mới;
- Đối với công trình xây dựng
của các dự án đầu tư xây dựng đang tổ chức thực hiện lập hồ sơ thiết kế - tổng
dự toán, dự toán thì dự toán xây dựng công trình và các khoản mục chi phí khác
trong tổng dự toán được điều chỉnh theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số
05/2009/TT-BXD;
- Đối với công trình đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự toán nhưng chưa tổ chức đấu thầu hoặc
đang tổ chức đấu thầu nhưng chưa có kết quả đấu thầu thì chủ đầu tư tổ chức
điều chỉnh tổng dự toán, dự toán theo quy định tại Thông tư số 05/2009/TT-BXD;
- Đối với công trình đã có kết
quả chỉ định thầu hoặc kết quả đấu thầu nhưng chưa ký hợp đồng chủ đầu tư tổ
chức điều chỉnh lại tổng dự toán, dự toán, giá gói thầu theo quy định tại Thông
tư số 05/2009/TT-BXD;
- Các công trình, hạng mục công
trình thi công dở dang thì khối lượng xây dựng thực hiện từ ngày 01 tháng 01
năm 2009 được áp dụng điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo quy định tại
Thông tư số 05/2009/TT-BXD. Trường hợp khối lượng xây dựng thực hiện từ ngày 01
tháng 01 năm 2009 nhưng trong hợp đồng các bên có thoả thuận không điều chỉnh
giá trong suốt quá trình thực hiện thì chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng có thể
thương thảo bổ sung hợp đồng để bảo đảm quyền lợi cho người lao động theo quy
định.
4. Giao Sở Xây dựng tổng hợp
những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện kịp thời tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và thủ
trưởng các đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Dũng
|