Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1659/QĐ-TTg
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thủ tướng Chính phủ
Người ký:
Hoàng Trung Hải
Ngày ban hành:
07/11/2012
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1659/QĐ-TTg
Hà
Nội, ngày 07 tháng 11
năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2012 - 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2011/ QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội về quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) cấp quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 4 nă m 2009 của Chính phủ về phê duyệt
Điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến
năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 -
2020 với những nội dung chính sau đây:
I. QUAN
ĐI ỂM
1. Phát triển đô thị quốc gia đảm bảo
phù hợp với chiến lược phát triển kinh t ế - xã hội 2011 -
2020, hướng tới nền kinh tế xanh, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương, vùng và cả nước theo hướng công nghiệp
hóa - hiện đại hóa.
2. Phát triển đô thị đáp ứng yêu cầu
chuyển dịch cơ cấu lao động, phân bố dân cư giữa các khu vực đô thị và nông
thôn, giữa các vùng kinh tế - xã hội; việc sử dụng đất nông nghiệp cho phát triển
đô thị phải đảm bảo y êu cầu an ninh lương thực.
3. Phát triển đô thị đảm bảo sử dụng
hiệu quả quỹ đất xây dựng, đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã
hội, kiể m soát chất lượng môi tr ường,
hài hòa giữa bảo tồn, cải tạo và xây dựng mới; Xây dựng đô
thị có điều kiện sống tốt, tăng cường sức cạnh tranh đô thị trong khu vực và quốc
tế.
4. Hình thành các đô thị gắn với các
khu kinh tế ven biển, cửa khẩu tạo cửa ngõ hội nhập kinh tế quốc tế và phát triển
hệ thống đô thị du lịch.
5. Hỗ trợ và thúc đẩy phát triển các
đô thị tại các vùng miền núi, biên giới, ven biển, hải đảo thích ứng với quá
trình biến đổi khí hậu toàn cầu.
6. Phát triển đô
thị trên cơ sở phân công trách nhiệm và cơ chế ph ối h ợp giữa các đô thị trong vùng kinh tế trọng điểm, vùng đô thị lớn nhằm
phát huy cơ hội và khắc phục thách thức trong việc sử dụng
các nguồn lực cho đầu tư phát triển, tạo sức lan tỏa.
7. Phát triển đô thị trên cơ sở cạnh
tranh đô thị gắn với nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý của chính quyền đô thị
các cấp.
II. MỤC TIÊU
1. Đến năm 2015
a) Về hệ thống đô thị
Tỷ lệ đô thị hóa toàn quốc đạt 38%, hệ
thống đô thị cả nước phải đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và có cấp
quản lý hành chính đô thị đáp ứng yêu cầu qu ản lý phát triển,
bao gồm 02 đô thị đặc biệt, 195 đô thị từ loại I đến loại IV và trên 640 đô thị
V.
b) Về chất lượng đô thị
- Diện tích sàn nhà ở đô thị bình
quân đạt 26 m2 /người; tỷ lệ nhà kiên cố đạt khoảng 65%.
- Tỷ lệ đất giao thông so với diện
tích đất xây dựng đô thị tại đ ô thị loại đặc biệt, I và loại
II đạt từ 15 - 20%; đô thị từ loại III đến loại V đạt từ 15% trở lên. Tỷ lệ vận
tải hành khách công cộng đáp ứng nhu cầu tại đô thị đặc biệt và loại I đạt từ
15 - 20%; đô thị loại II và II I đạt từ 6 - 10%; đô thị loại
IV và V đạt từ 1 - 3%.
- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch
và tiêu chuẩn cấp nước tại đô thị đặc biệt đến loại III đạt 90%, đạt 120 l ít/người/ngày đêm; đô thị loại IV đạt 70%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 100
lít/người/ngày đêm; đô thị loại V đạt 50%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 80 lít/người/ngày
đêm.
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước
đạt 70 - 80% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị, tỷ lệ nước th ải
sinh hoạt tập trung được thu gom và xử lý đạt 40 - 50%; 100% các
cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm;
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 85%.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt thu
gom và xử lý đạt 85% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đ ô thị; đạt 80% chất thải rắn, khu công nghiệp chất th ải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
- Tỷ lệ chiều dài các tuyến đường
chính và khu nhà ở, ngõ xóm được chi ếu sáng tại các đô thị
loại đặc biệt, loại I, loại II đạt tỷ lệ 95%. Từng bước phát triển đ ồng bộ chiếu sáng đối với đô thị loại III, loại
IV, loại V đạt 85% chiều dài các tuyến đường chính và đạt 80% chiều dài đường
khu nhà ở, ngõ xóm.
- Đất cây xanh đô thị, đối với đô thị
loại đặc biệt, loại I đạt từ 8-10 m2 /người, đô thị loại II, loại III
đạt 7 m2 /người, đô thị loại IV, loại V đạt 5 m2 /người. Đất
cây xanh công cộng khu vực nội thị, đô thị loại đặc biệt đạt 6 m2 /người;
đ ô thị c ác loại từ đô thị loại I
đến đô thị loại V đạt 3-5 m2 /người.
2. Đến năm 2020
a) Về hệ thống đô thị
Tỷ lệ đô thị hóa toàn quốc đạt 45%, hệ
thống đô thị đảm bảo chất lượng phù hợp với loại đô thị và cấp quản lý hành
chính đô thị, bao gồm 02 đô thị loại đặc biệt, 312 đô thị từ loại I đ ến loại IV và khoảng trên 620 đô thị loại V.
b) Về chất lượng đô thị
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt
29 m2 /người; tỷ lệ nhà kiên cố đạt 75%.
- Tỷ lệ đất giao thông so với diện
tích đất xây dựng đô thị tại đô thị loại đặc biệt, loại I và loại II đạt từ 20
- 25% trở lên; đô thị từ loại III đến loại V đạt từ 20% trở lên. Tỷ lệ vận tải
hành khách công cộng đáp ứng nhu cầu tại các đô thị loại đặc biệt và loại I đạt từ 20 - 30% trở lên; đô thị loại II và III đạt từ 10 - 15%;
đô thị loại IV và loại V đạt từ 2 - 5%.
- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch
và tiêu chuẩn cấp nước tại các đô thị loại đặc biệt đến loại IV đạt 90%, đạt
120 lít/người/ngày đêm; đô thị loại V đạt 70%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 90
lít/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước
đạt 80 - 90% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị và 60% lượng nước thải
sinh hoạt được thu gom và xử lý; 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ
sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm. Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được xử lý đạt 95%. Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới 18%
đối với các đô thị từ loại đặc biệt đến loại IV; dưới 25% đối với các đô th ị
loại V.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của
đô thị, khu công nghiệp đượ c thu gom và xử lý đạt 90%; 100%
chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bả o tiêu chuẩn m ôi trường .
- Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính và
khu nhà ở, ngõ xóm tại các đô thị loại đặc biệt đến loại II đạt 100%; các đô thị
loại III, loại IV, loại V đạt 90% chiều dài các tuyến đường chính và 85% chiều
dài đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng.
- Đất cây xanh đô thị, đối với đ ô
thị đặc biệt đạt 15 m2 /người; đô thị loại I, loại II đạt
10 m2 /người; đô thị loại III, loại IV đạt 7 m2 /người; đô
thị loại V đạt 3 - 4 m2 /người. Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị,
đô thị đặc biệt đạt 7 m2 /người; đô thị các loại khác đạt từ 4 - 6 m2 /người.
III. CÁC NHIỆM VỤ
1. Địa phương
xây dựng Ch ương trình phát triển đô thị, lồng ghép với các
chương trình, kế hoạch khác trên địa bàn đảm bảo phát triển
đô thị bền vững.
2. Đảm bảo đô
thị hóa gắn với tăng trưởng kinh tế và nâng cao mật độ kinh tế ưu tiên phát triển
các đô thị là động lực tăng trưởng cấp quốc gia, vùng để tạo sự lan tỏa quốc
gia và quốc tế.
3. Phát triển
nhà ở đô thị
a) Phát triển đa dạng các loại nhà ở
có diện tích và mức độ tiện nghi đáp ứng nhu cầu của thị trường và điều kiện
thu nhập của các tầng l ớp dân cư, từng bước giải quy ết nhu c ầu v ề nhà ở cho công
nhân tại các khu công nghiệp và học sinh, sinh viên. Rà soát, điều chỉnh hoặc bổ
sung các chính sách ưu đãi cho doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà ở tại các khu vực
công nghiệp.
b) Khuyến khích phát triển nhà chung
cư để tăng quỹ nhà ở, các loại nhà ở phù h ợp với phong tục
tập quán, điều kiện của các vùng miền. Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi
các thành phần kinh tế và các tổ chức tham gia đầu tư xây dựng nhà ở.
c) Nhà ở tại các khu vực đô thị phát triển phải đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật - xã hội và nối kết
với khu vực đô thị hiện hữu.
4. Cải tạo chỉnh
trang và nâng cấp đô thị
a) Triển khai tổ chức lập và thực hiện
các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đối với các khu vực đô thị hiện hữu;
bảo tồn tôn tạo các khu vực di sản đô thị; xây dựng cải tạo, tái phát triển và
nâng cao chất lượng các khu vực đô thị cũ.
b) Thực hiện di dời các cơ sở công
nghiệp, công sở, đào tạo... trong nội thị theo lộ trình, đảm bảo không tăng quy
mô dân số khu vực trung tâm (đối với Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), ưu tiên
phát triển các không gian phục vụ công cộng đô thị tại các khu vực này.
c) Thực hiện triển khai Qu yết định số 758/QĐ-TTg ngày 06 tháng 8 năm 2009 về Chương trình nâng cấp
đ ô thị quốc gia giai đoạn 2009 - 2020.
5. Quản lý phát
triển đô thị mới và khu vực phát triển đô thị
a) Các đô thị hình thành mới phải
tuân thủ Chương trình phát triển đô thị quốc gia và phù hợp với yêu cầu phát triển của khu vực, các quy đ ịnh pháp luật v ề việc phát tri ển đ ô thị mới.
b) Các khu vực phát triển đô thị phải
tuân thủ quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và bảo đảm phát triển đồng bộ về
hạ tầng kỹ thuật, xã hội đô thị theo từng giai đoạn đầu tư xây dựng.
c) Các khu vực phát triển đô thị phải
đảm bảo hình thái kiến trúc cảnh quan phù hợp vớ i điều kiện
tự nhiên, lịch sử, văn hóa, xã hội của từng vùng, miền và đảm bảo các yêu cầu về
bảo vệ môi trường sinh thái, đất nông nghiệp và rừng.
d) Rà soát đánh giá hiệu quả sử dụng
đất tại các đô thị hiện hữu và các khu vực phát triển đô thị.
6. Phát triển hạ
tầng kỹ thuật đô thị
a) Về giao thông
Phát triển mạng lưới khung giao thông
quốc gia kết nối hệ thống đô thị trung tâm các cấp và các khu vực là động lực tăng
trưởng cấp quốc gia. Phát triển mạng lưới đường chính đô thị kết nối với khung
giao thông cấp vùng và quốc gia.
Đối với các đô thị loại đặc biệt và
loại I: Hình thành các tuyến đường trên cao và tuyến vận tải công cộng lớn như
xe buýt nhanh, đường sắt đô thị, tàu điện ngầm...; nghiên cứu phát triển bãi đỗ
xe ngầm gắn với các không gian công viên, quảng trường, các công trình hoặc t ổ
hợp công trình lớn đáp ứng yêu cầu phát triển.
Phát triển các tuyến giao thông thủy
nội vùng và liên vùng đối với các đô thị vùng đồng bằng sông C ửu Long và các vùng có lợi thế về biển, s ông, kênh,
rạch.
Kiểm soát chặt chẽ, hạn chế các
phương tiện giao thông cá nhân, đặc biệt là xe máy tại Hà Nội và thành phố Hồ
Chí Minh. Sử dụng khoa học công nghệ và các trang thiết bị hiện đại trong quản
lý, t ổ chức giao thông. Khuy ến khích
nghiên cứu và phát triển các phương tiện giao thông sử dụng năng lượng sạch,
thân thiện với môi trường.
b) Về cấp nước
Đảm bảo thời gian cấp nước liên tục
24 giờ trong ngày đối với các đô thị loại đặc biệt, loại I, loại II và loại
III; thời gian cấp nước phù hợp với nhu c ầu và điều kiện
thực tế đối với các đô thị loại IV và loại V.
Hoàn thiện giải pháp cấp nước liên
vùng, liên đô thị, xã hội hóa việc cấp nước sạch cho đô th ị. Hạn ch ế việc khai thác sử dụng nguồn nước ngầm,
xây dựng giải pháp c ấp nước từ ngu ồn
nước mặt và bảo vệ nguồn nước ngầm, nước mặt.
c) Về thoát nước
Nghiên cứu giải pháp tổng thể liên
vùng thích ứng với các tác động của biến đổi khí hậu, ngập úng, triều cường và
nước biển dâng.
Chuẩn hóa cao độ thoát nước cho các
đô thị vùng ven biển chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu; lập quy hoạch tổng thể
thoát nước của các vùng.
Tăng cường phục hồi và cải tạo lại
lòng sông, hồ, kênh, mương... trong đô thị tạo cảnh quan và môi trường sinh
thái bền vững.
d) Quản lý chất thải rắn
Tổ chức rà soát, xây dựng lộ trình
đóng cửa các bãi rác hiện hữu không đảm bảo về mặt môi trường; nâng cao có hiệu
quả công tác thu gom, phân loại chất thải rắn tại các đô thị lớn áp dụng công
nghệ hiện đại trong thu gom và xử lý chất thải rắn.
đ) Cấp điện và chiếu sáng
Khuyến khích phát triển nguồn điện sử
dụng các nguồn năng lượng mới và các nguồn năng lượng sạch. Đối với các đô thị
khu vực Nam Trung Bộ và Nam Bộ cần tăng cường sử dụng năng lượng mặt trời và năng lượng gió.
Xã hội hóa chiếu sáng đô thị, khuyến
khích đa dạng hóa các thành phần kinh tế cùng tham gia phát triển chiếu sáng đô
thị.
e) Cây xanh đô thị, bảo vệ môi trường
cảnh quan
Bảo vệ và duy trì không gian xanh, mặt
nước và di sản thiên nhiên của mỗi vùng, giá trị cảnh quan thiên nhiên đặc thù
của mỗi đô thị.
Bảo tồn và phát triển không gian công
cộng gắn với công trình nghệ thuật, công trình kiến trúc di sản, danh lam thắng
cảnh, tạo điểm nhấn cảnh quan đô thị.
Lựa chọn cây trồng phù hợp với khí hậu,
chức năng và tính chất đô thị, tạo nét đặc trưng riêng cho từng vùng và mỗi đô
thị.
IV. CÁC
GIẢI PHÁP
1. V ề cơ chế
chính sách
a) Hoàn thiện thể chế về quản lý phát
triển đô thị, từ công tác nghiên cứu cơ bản đến xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, nâng cao chất lượng công tác quy hoạch và quản lý thực hiện quy hoạch các
cấp.
b) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tổng
hợp về hiện trạng phát triển đô thị cấp quốc gia và địa phương; nghiên cứu và
ban hành bộ chỉ s ố cạnh tranh đô thị.
c) Xây dựng mô hình chính quyền đô thị
đảm b ảo hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý phát triển đ ô
thị bền vững.
d) Nghiên cứu phát triển đô thị xanh
đảm bảo đô thị hóa nhanh, bền vững thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng
xanh.
2. V ề công tác
quản lý quy hoạch
a) Tập trung rà soát việc thực hiện
quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị đảm bảo tính thống nhất, hiệu quả
trong việc phối hợp với thực hiện quy hoạch ngành và quy hoạch kinh tế - xã hội.
b) Xây dựng các chế tài, cơ chế nhằm kiểm
soát công tác triển khai thực hiện theo quy hoạch.
3. V ề nâng cao
nhận thức và đào tạo nguồn nhân lực
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
giáo dục về mục tiêu quản lý phát triển đô thị, nâng cao ý thức cộng đồng trong
việc xây dựng đô thị văn minh hiện đại và phát triển bền vững.
b) Triển khai thực hiện công tác đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức đô thị các cấp theo Quyết định số 1961/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
4. V ề khoa học
công nghệ và môi trường
a) Xây dựng chính sách khuyến khích sử
dụng các vật liệu xây dựng mới tiên tiến, thân thiện môi trường; công nghệ mới
trong xây dựng nhà ở đảm bảo chất lượng tốt, giá thành hạ cho các đối tượng thu
nhập khác nhau;
b) Nghiên cứu các giải pháp sử dụng tiết
kiệm năng lượng trong các công trình nhà ở, công sở, dịch vụ.
c) Xây dựng hệ thống thông tin về
phát triển đô thị (có ứng dụng GIS) phục vụ quản lý nhà nước.
d) Nghiên cứu phát triển các không
gian công cộng đô thị ngầm.
5. V ề cơ chế
tài chính
a) Ngân sách địa phương cùng nguồn vốn
hỗ trợ từ ngân sách trung ương và các nguồn vốn h ợp pháp
khác, đảm bảo cho việc thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình.
b) Khuyến khích đầu tư trong các lĩnh
vực thoát nước, xử lý nước thải, cải thiện môi trường, chiếu sáng, công viên
cây xanh và khu đô thị mới, khu nhà ở ưu tiên các hình thức BOT, BTO, BT và
PPP.
Điều 2. T ổ
chức thực hiện
1. Thành lập
Ban Chỉ đ ạo: Chương trình phát triển
đô thị quốc gia:
a) Ban Chỉ đạo Chương trình được Thủ
tướng Chính phủ thành lập gồm các thành viên:
- Bộ trưởng Bộ Xây dựng làm Trưởng
Ban Chỉ đạo, một Thứ trưởng Bộ Xây dựng là Phó Trưởng ban;
- Các thành viên khác trong Ban Chỉ đạo
gồm đại diện lãnh đạo các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Giao thông vận tải;
Khoa học và Công nghệ; Tài nguyên và Môi trường; Nội vụ; Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Giúp việc cho Ban Chỉ đạo Chương
trình có Tổ công tác liên ngành là đại diện lãnh đạo cấp Vụ của các cơ quan là
thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình. Tổ công tác liên ngành do Bộ trưởng Bộ Xây
dựng, Trưởng Ban Chỉ đạo quyết định thành lập.
b) Ban Chỉ đạo Chương trình thực hiện
các nhiệm vụ: Chỉ đạo xây dựng kế hoạch hàng năm và 5 năm để thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; chỉ đạo phối hợp các vấn đề liên ngành liên
quan đến Chương trình; đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai, thực hiện
Chương trình tại các địa phương.
2. Bộ Xây dựng:
a) Là cơ quan Thường trực của Ban Chỉ
đạo Chương trình.
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển
khai thực hiện Chương trình.
c) Hướng dẫn các địa phương lập, thẩm
định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị.
d) Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án
thuộc Chương trình, tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cá o Thủ tướng Chính phủ.
đ) Tổ chức sơ kết 5 năm thực hiện và
tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình, rút kinh nghiệm xây dựng Chương trình.
3. Bộ Kế hoạch
và Đầu tư:
a) Cân đối ngân sách hàng năm đảm bảo
chi phí chung của các Bộ, ngành trong việc thực hiện Chương trình phát triển đô
thị quốc gia và vận động thu hút nguồn vốn ODA cho các hoạt động thuộc Chương
trình, tổ chức xúc tiến đầu tư phát triển đô thị từ các nguồn vốn hợp pháp
trong nước và quốc tế.
b) Chủ trì, phối h ợp với Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng và hướng dẫn cơ chế ưu đãi, khuyến
khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng phát triển đô thị theo
các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
4. Bộ Tài
chính:
Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Xây dựng bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện nhiệm vụ Chương trình
phát triển đô thị quốc gia của các Bộ, ngành.
5. Bộ Tài
nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại
khu vực đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến phát triển
đô thị.
b) Hướng dẫn các địa phương xác định
ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đặc biệt đất trồng lúa nước cần bảo vệ
nghiêm ngặt làm cơ sở cho định hướng phát triển đô thị.
6. Bộ Giao
thông vận tải:
Chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng và
các địa phương liên quan quy hoạch, phát triển hệ th ống
giao thông quốc gia, vùng gắn kết với hệ thống đô thị trung tâm các cấp và các
trục giao thông chính đô thị theo quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chung đô
thị được duyệt.
7. Bộ Nội vụ :
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng,
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
trình Chính phủ quyết định thành lập các đơn vị hành chính đô thị.
b) Chủ trì, phối h ợp với Bộ Xây dựng, các Bộ, ngành có liên quan và các địa phương trong cả
nước nghiên cứu đề xuất mô hình chính quyền đô thị.
8. Các Bộ, ngành
liên quan:
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm phối hợp nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách và chỉ đạo
triển khai thực hiện các chính sách có liên quan đến quản lý phát triển đô thị.
9. Ủ y ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng
và các Bộ, ngành liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được xác định trong
Chương trình phát triển đô thị quốc gia đã được phê duyệt .
b) Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt
Chương trình phát triển đô thị của địa phương và lồng ghép các
chương trình dự án khác liên quan, bố trí vốn để thực hiện
và triển khai xây dựng Chương trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày k ý
ban hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
(Ban hành theo Quyết định này là Phụ
lục Danh mục nâng loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2012 - 2015 và 2016 -
2020)./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, U BND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- V ă n phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ , Cục,
đơn vị trực thuộc;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b)
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
PHỤ LỤC
DANH
MỤC NÂNG LOẠI ĐÔ THỊ TOÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 VÀ 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày
07 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Ch ính phủ)
Mã
tỉnh/ STT
Tên
đô thị
Hiện
trạng (2011)
Phân
loại đô thị theo 2 giai đoạn
2012
- 2015
2016
- 2020
I
Vùng trung
du và miền núi phía B ắc (14 tỉnh)
1
Tỉnh Cao Bằng
A
Các đô thị nâng loại
1
Thị trấ n Tà
Lùng, Huyện Phục Hòa
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
01 V
2
Tỉnh Lạng Sơn
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Lạng Sơn
III
III
II
2
Thị trấn Đồng Đăng, Huyện Cao Lộc
V
V
IV
B
Các đô th ị hình
thành mới
01 V
01
IV
3
Tỉnh Bắc G iang
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Bắc Giang
III
III
II
2
Th ị trấn Chũ,
Huyện Lục Ngạn
V
V
IV
3
Thị trấ n Vôi,
Hu yện Lạng Giang
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
02 V
4
Tỉnh Bắc Cạn
A
Các đô thị nâng loại
1
Thị trấn Bằng Lũng, Huyện Chợ Đồn
V
V
IV
2
Th ị trấn Chợ M ới, Huyện Chợ Mới
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
01 V
03 V
5
Tỉnh Thái Nguyên
A
Các đô thị nâng loại
1
Thị xã Sông Công
III
III
II
2
Thị trấn Chùa Hang, Huyện Đồng Hỷ
V
V
IV
3
Thị trấn Ba Hàng, Huyện Phổ Yên
V
IV
IV
4
Thị trấn Bãi Bông
V
5
Thị trấn Đạ i Từ,
Huyện Đại Từ
V
V
IV
6
Thị trấn Hương Sơn, Huyện Phú Bình
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
01 V
6
Tỉnh Lào Cai
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Lào Cai
III
III
II
2
Thị trấn Phố Lu, Huyện Bảo Thắng
V
IV
IV
3
Thị trấn Tằng Loỏng, Huyện Bảo Thắng
V
4
Thị trấn Bắc Hà, Huyện Bắc Hà
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành m ới
02 V
7
Tỉnh Y ên Bái
1
Thành phố Yên Bái
III
III
II
2
Thị xã Nghĩa Lộ
IV
IV
III
3
Thị trấn Yên Bình, Huyện Yên Bình
V
V
IV
4
Thị trấn Yên Thế, Huyện Lục Yên
V
V
IV
5
Thị trấn Mậu A, Huyện Văn Yên
V
V
IV
8
Tỉnh Hà Giang
A
Các đô thị nâng loại
1
Thị trấn Vị Xuyên, Huyện Vị Xuyên
V
V
IV
2
Thị trấn Yên Minh, Huyện Yên Minh
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
02 V
01 V
9
Tỉnh Tuyên Quang
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Tuyên Quang
II I
III
II
2
Thị trấn Mới, Huyện Yên Sơn
V
V
IV
3
Thị trấn Vĩnh Lộc, Huyện Chiêm Hóa
V
V
IV
4
Thị trấn Na Hang, Huyện Na Hang
V
V
IV
5
Thị trấn Sơn Dương, Huyện Sơn Dương
V
IV
IV
B
Các đô thị hình thành mới
03 V
10
Tỉnh Hoà Bình
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Hoà Bình
III
III
II
2
Thị trấn Mai Châu, Huyện Mai Châu
V
IV
IV
3
Thị trấn Lương Sơn, Huyện Lương Sơn
V
IV
IV
11
Tỉnh Phú Thọ
A
Các đô thị nâng loại
1
Thị trấn Phong Châu, Huyện Phù Ninh
V
V
IV
2
Thị trấn Thanh Ba, Huyện Thanh Ba
V
V
IV
3
Thị trấn Thanh Sơn, Huyện Thanh Sơn
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
01 V
06 V
12
Tỉnh Lai Châu
A
Các đô thị nâng loại
1
Thị xã Lai Châu
IV
III
III
2
Th ị trấn Phong
Thổ, Huyện Phong Thổ
V
V
IV
3
Thị trấn Than Uyên, Huyện Than Uyên
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
01 V
02 V
13
Tỉnh Sơn La
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Sơn La, Tỉnh Sơn La
III
III
II
2
Thị trấn Ít Ong, Huyện Mường La
V
IV
IV
3
Thị trấn Hát Lót, Huyện Mai Sơn
V
V
IV
4
Thị trấn Mộc Châu, Huyện Mộc Châu
V
V
IV
Th ị trấn NT Mộc
Châu, Huyện Mộc Châu
V
V
B
Các đô thị hình thành mới
01 V
04 V
14
Tỉnh Điện Biên
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Điện Biên Phủ
III
II
II
2
Thị trấn Tuần Giáo
V
IV
IV
II
Vùng đồng
bằng sông Hồng và vùng KTTĐ Bắc Bộ (11 tỉnh)
15
Tỉnh B ắc Ninh
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Bắc Ninh
III
II
I
2
Thị xã Từ Sơn
IV
IV
III
3
Thị trấn Chờ, Huyện Yên Phong
V
V
IV
4
Thị trấn Phố Mới, Huyện Quế Võ
V
V
IV
5
Thị trấn Hồ, Huyện Thuận Thành
V
V
IV
6
Thị trấn Lim, Huyện Tiên Du
V
V
IV
7
Huyện Gia Bình
V
V
IV
8
Huyện Lương Tài
V
V
IV
16
Tỉnh Vĩnh Phúc
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Vĩnh Yên
III
II
I
2
Thị xã Phúc Yên
IV
III
B
Các đô thị hình thành mới
08 V
17
Thành phố Hà Nội
ĐB
A
Các đô thị nâng loại
1
Thị xã Sơn Tây
III
III
II
2
Thị trấn Sóc Sơn
V
IV
IV
3
Thị trấn Phú Xuyên
V
IV
IV
4
Thị trấn Phú Minh
V
5
Thị trấn Xuân Mai
V
IV
IV
6
Thị trấn Quốc Oai
V
IV
IV
7
Th ị trấn Chúc
Sơn
V
IV
IV
B
Các đô thị hình thành mới
03 V
1 III, 1 V
18
Tỉnh Quảng Ninh
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Hạ Long
II
I
I
2
Thành phố Móng Cái
III
II
II
3
Thành phố Uông
Bí
III
III
II
4
Thành phố Cẩm
Phả
III
III
II
5
Thị trấn Đông Triều, Huyện Đông Triều
IV
IV
IV
6
Th ị trấn Mạo
Khê, Huyện Đông Triều
V
7
Thị trấn Trớ i,
Huyện Hoành Bồ
V
V
IV
8
Thị trấn Tiên Yên, Huyện Tiên Yên
V
IV
IV
9
Thị trấn Cô Tô, Huyện Cô Tô
V
V
IV
19
Tỉnh Hải Dương
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Hải Dương
II
II
I
2
Thị xã Chí Linh
IV
IV
III
3
Thị trấn Gia Lộc, Huyện Gia Lộc
V
V
IV
4
Thị trấn Kinh Môn, Huyện Kinh Môn
V
IV
IV
5
Th ị trấn Kẻ S ặt
V
V
IV
20
Thành phố Hải Phòng
Các đô thị nâng loại
1
Thị trấn Minh Đức, Huyện Thủy
Nguyên
V
V
IV
2
Thị trấn Tiên Lãng, Huyện Tiên Lãng
V
V
IV
21
Tỉnh Hưng Yên
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Hưng Yên
III
III
II
2
Thị trấn Khoái Châu
V
V
IV
3
Thị trấn Bần Yên Nhân, Huyện Mỹ Hào
V
IV
IV
4
Thị trấn Như Quỳnh, Huyện Văn Lâm
V
IV
IV
5
Thị trấn Văn Giang
V
V
IV
6
Thị trấn Yên Mỹ, Huyện Yên Mỹ
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
1 V
1 III, 2 V
22
Tỉnh Thái Bình
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Thái Bình
III
II
II
2
Thị trấn Diêm Điền, Huyện Thái Thụy
V
IV
IV
3
Thị trấn T iền
Hải
V
V
IV
4
Thị trấn Vũ Thư, Huyện Vũ Thư
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành m ới
03 V
02 V
23
Tỉnh Hà Nam
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Phủ Lý
III
III
II
2
Thị trấn Đồng Văn, Huyện Duy Tiên
V
V
IV
3
Thị trấn Hòa Mạc, Huyện Duy Tiên
V
V
IV
4
Thị trấn Bình Mỹ
V
V
IV
5
Thị trấn Vĩnh Trụ
V
IV
IV
B
Các đô th ị hình
thành mới
01 V
05 V
24
Tỉnh Nam Định
A
Các đô thị nâng loại
1
Thị trấn Quất Lâm, Huyện Giao Thủy
V
IV
IV
2
Thị trấn Thịnh Long, Huyện Hải Hậu
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
01 V
25
Tỉnh Ninh Bình
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Ninh Bình
III
III
II
2
Thị trấn Nho Quan, Huyện Nho Quan
V
V
IV
3
Thị trấn Phát Diệm, Huyện Kim Sơn
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
02 V
03 V
III
Vùng Bắc
Trung Bộ và duyên hải miền Trung (14 tỉnh)
26
Tỉnh Thanh Hóa
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Thanh Hóa
II
II
I
2
Th ị xã Bỉm Sơn
IV
III
III
3
Thị trấn Ngọc Lặc, Huyện Ngọc Lặc
V
V
IV
4
Thị trấn Lam Sơn, Huyện Thọ Xuân
V
IV
IV
5
Thị trấn Sao Vàng, Huyện Thọ Xuân
V
6
Thị trấn Rừng Thông Huyện Đông Sơn
V
V
IV
7
Thị trấn Thường Xuân, Huyện Thường
Xuân
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
1
IV, 5 V
1 III, 4 V
27
Tỉnh Nghệ An
A
Các đô thị nâng loại
1
Thị xã Thái Hòa
IV
IV
III
2
Thị trấn Hoàng Mai Huyện Quỳnh Lưu
V
IV
IV
3
Th ị trấn Con Cuông
Huyện Con Cuông
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
02 V
02 V
28
Tỉnh Hà Tĩnh
A
Các đô thị nâng loại
1
Thị trấn Hương Kh ê Huyện Hương Khê
V
IV
IV
2
Thị trấn Nghèn, Huyện Can Lộc
V
IV
IV
3
Thị trấn Phố Châu, Huyện Hương Sơn
V
V
IV
4
Thị trấn Xuân An, Huyện Nghi Xuân
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
01 V
01 III
29
Tỉnh Quảng Bình
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Đồng Hới
III
III
II
2
Thị trấn Kiến Giang, Huyện Lệ Thủy
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
01 V
30
Tỉnh Quảng Trị
A
Các đô thị nâng loại
1
Thị trấn Lao Bảo, Huyện Hướng Hóa
V
V
IV
2
Thị trấn Khe Sanh, Huyện Hướng Hóa
V
IV
IV
3
Thị trấn Hồ Xá, Huyện Vĩnh Linh
V
IV
IV
4
Thị trấn Cam Lộ, Huyện Cam Lộ
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
02 V
31
Tỉnh Thừa Thiên Huế
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Huế
I
I
I
2
Thị trấn Hương Trà
IV
IV
3
Thị xã Hương Thủy
IV
IV
4
Thị trấn Thuận An, Huyện Phú Vang
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
06 V
1
III, 1 V
32
Thành phố Đà N ẵng
1
Đô thị hình thành mới (huyện Hòa
Vang)
01 V
01 V
33
Tỉnh Quảng Nam
A
Các đô thị nâng loại
1
Thị trấn Nam Phước, Huyện Duy Xuyên
V
IV
IV
2
Thị trấn Ái Nghĩa, Huyện Đại Lộc
V
IV
IV
3
Thị trấn Khâm Đức, Huyện Phước Sơn
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
02 V
01 V
34
Tỉnh Quảng Ngãi
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Quảng Ngãi
III
II
II
2
Thị trấn Đức Phổ, Huyện Đức Phổ
V
IV
IV
3
Đô thị mới Vạn Tường (TP Dung Quất)
IV
IV
B
Các đô thị hình thành mới
05 V
01 V
35
Tỉnh Bình Định
A
Các đô thị nâng loại
1
Thị trấn Phú Phong, Huyện Sơn Tây
V
IV
IV
B
Các đô thị hình thành mới
03 V
03 V
36
Tỉnh Phú Yên
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Tuy Hòa
III
II
II
2
Thị xã Sông Cầu
IV
IV
III
3
Thị trấn Hòa Vinh, Huyện Đông Hòa
V
IV
IV
4
Thị trấn Phú Thứ, Huyện Tây Hòa
V
V
IV
5
Thị trấn La Hai, Huyện Đồng Xuân
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
04 V
37
Tỉnh Khánh Hòa
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Cam Ranh
III
III
II
2
Th ị trấ n
Cam Đức, Huyện Cam Lâm
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
02 V
38
Tỉnh Ninh Thuận
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Phan Rang Tháp Chàm
III
III
II
2
Thị trấn Khánh Hải, Huyện Ninh Hải
V
IV
IV
3
Thị trấn Phước Dân, Huyện Ninh Phước
V
V
IV
4
Thị trấn Tân Sơn, Huyện Ninh Sơn
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
01 V
39
Tỉnh Bình Thuận
A
Các đô thị nâng loại
1
Thị xã Lagi
IV
IV
III
2
Thị trấn Phú Quý, Huyện Ph ú Quý
V
V
IV
3
Thị trấn Liên Hương, Huyện Tuy
Phong
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
03 V
01 V
IV
Vùng Tây
Nguyên (5 tỉnh)
40
Tỉnh Kon Tum
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Kon Tum
III
III
II
2
Thị trấn Pleikần, Huyện Ngọc Hồi
V
IV
IV
3
Thị trấn Đắk Hà, Huyện Đắk Hà
V
V
IV
4
Thị trấn Đắk Tô, Huyện Đắk Tô
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
05 V
1
IV, 1 V
41
Tỉnh Gia Lai
A
Các đô thị nâng loại
1
Thị xã An Khê
IV
IV
III
2
Thị trấn Chư Sê, Huyện Chư Sê
V
V
IV
42
Tỉnh Đắk Lắk
A
Các đô thị nâng loại
1
Thị trấn Quảng Phú, Huyện Cư M'gar
V
IV
IV
2
Thị trấn Ea Đrăng, Huyện Ea H 'leo
V
IV
IV
3
Thị trấn Buôn Trấp, Huyện Krông A
Na
V
IV
IV
B
Các đô thị hình thành mới
03 V
01 V
43
Tỉnh Đắk Nông
A
Các đô thị nâng loại
1
Thị xã Gia Nghĩa
IV
III
III
2
Thị trấn Đắk Mil, Huyện Đắk Mil
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
03 V
02 V
44
Tỉnh Lâm Đồng
1
Thị trấn Di Linh, Huyện Di Linh
V
IV
IV
2
Thị trấn Đinh V ăn, Huyện Lâm Hà
V
IV
IV
3
Thị trấn Ma Đa Guôi, Huyện Đạ Huoai
V
V
IV
V
Vùng Đồng
Nam Bộ (6 tỉnh)
45
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Vũng Tàu
II
I
I
2
Thị xã Bà Rịa
III
III
II
3
Thị trấn Long Điền, Huyện L ong Điền
V
IV
IV
4
Thị trấn Phú Mỹ, Huyện Tân Thành
V
V
IV
5
Thị trấn Phước Bửu, Huyện Xuyên Mộc
V
V
IV
6
Huyện đảo Cô Tô
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
04 V
01 V
46
Tỉnh Bình Dương
A
Các đô thị nâng loại
1
Th ị xã Thủ Dầu
Một
III
II
I
2
Th ị xã Thuận
An, Huyện Thuận An
IV
IV
III
3
Thị xã Dĩ An, Huyện Dĩ An
IV
IV
III
4
Thị trấn Mỹ Phước
V
IV
IV
5
Thị trấn Uyên Hưng, Huyện Tân Uyên
V
IV
IV
6
Thị trấ n Phước
Vĩnh
V
IV
IV
7
Thị trấn Dầu Tiếng
V
IV
IV
8
TT Tân Phước Khánh, Huyện Tân Uyên
V
IV
IV
B
Các đô thị hình thành mới
05 V
01 III
47
Tỉnh Bình Phước
A
Các đô thị nâng loại
1
Thị xã Đồng Xoài
IV
III
III
2
Thị xã Bình Long
V
IV
IV
3
Thị trấn Chơn Thành, Huyện Chơn
Thành
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
02 V
48
Tỉnh Đồng Nai
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Biên Hòa
II
I
I
2
Thị xã Long Khánh
IV
III
III
3
Thị trấn Trảng Bom
V
V
IV
4
Thị trấn Long Thành, Huyện Long
Thành
V
V
IV
5
Thị trấn Vĩnh An, Huyện Vĩnh Cửu
V
IV
IV
6
Thị trấ n Tân Phú,
Huyện Tân Phú
V
V
IV
7
Thị trấn Định Quán, Huyện Định Quán
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
01 III
49
Thành phố Hồ Chí Minh
Đặc
biệt
1
Thị trấn Nhà Bè, Huyện Nhà Bè
V
V
IV
50
Tỉnh Tây Ninh
A
Các đô thị nâng loại
1
Thị xã Tây Ninh
IV
III
III
2
Thị trấn Gò Dầu, Huyện Gò Dầu
V
V
IV
3
Thị trấn Hòa Thành, Huyện Hòa Thành
V
V
IV
4
Thị trấn Trảng Bàng
V
IV
IV
5
Thị trấn Bến Cầu + Mộc Bài
V
IV
IV
B
Các đô thị hình thành mới
06 V
1
III, 3 V
VI
Vùng đồng bằng
sông Cửu Long (13 tỉnh)
51
Tỉnh Long An
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Tân An
III
III
II
2
Thị trấn Mộc Hoá, Huyện Mộc Hoá
IV
IV
III
3
Thị trấn Vĩnh Hưng
V
V
IV
4
Thị trấn Đức Hòa, Huyện Đức Hòa
V
IV
IV
5
Thị trấn Hậu Nghĩa
IV
IV
III
6
Thị trấn Thủ Thừa
V
V
IV
7
Thị trấn Cần Đước, Huyện Cần Đước
V
V
IV
8
Thị trấn Cần Giuộc
V
IV
IV
52
Tỉnh Tiền Giang
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Mỹ Tho
II
II
I
2
Thị xã Gò Công
IV
III
III
3
Thị trấn Cái Bè, Huyện Cái Bè
V
IV
IV
4
Thị trấn Tân Hòa
V
V
IV
5
Thị trấn Vàm Láng
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
04 V
02 V
53
Tỉnh Bến Tre
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Bến Tre
III
III
II
2
Thị trấn Ba Tri, Huyện Ba Tri
V
V
IV
3
Thị trấn Bình Đại, Huy ện Bình Đại
V
V
IV
4
Th ị trấn Mỏ
Cày, Huyện Mỏ Cày
V
IV
IV
5
Thị trấn Chợ Lách, Huyện Chợ Lách
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
06 V
01 V
54
Tỉnh Trà Vinh
A
Các đô thị nâng loại
1
Thị trấn Duyên Hải, Huyện Duyên Hải
V
IV
IV
2
Th ị trấn Càng
Long, Huyện Càng Long
V
V
IV
3
Thị trấn Trà Cú, Huyện Trà Cú
V
V
IV
55
Tỉnh Vĩnh Long
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Vĩnh Long
III
III
II
2
Thị trấn Long Hồ
V
V
IV
3
Thị trấn Vũng Liêm, Huyện Vũng Liêm
V
V
IV
4
Thị trấn Trà Ôn, Huyện Trà Ôn
V
IV
IV
B
Các đô thị hình thành mới
03 V
56
Tỉnh Đồng Tháp
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Cao Lãnh
III
III
II
2
Thị trấn Sa Rài, Huyện Tân Hồng
V
IV
IV
3
Thị trấn Tràm Chim, Huyện Tam Nông
V
V
IV
4
Thị trấn Mỹ Tho, Huyện Cao Lãnh
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
01 V
57
Tỉnh An Giang
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Long Xuyên
II
II
I
2
Thị xã Châu Đốc
III
III
II
3
Thị xã Tân Châu, Huyện Tân Châu
IV
IV
III
4
Thị trấn Phú Mỹ, Huyện Phú Tân
V
V
IV
5
Thị trấn Chợ Mới, Huyện Chợ Mới
V
V
IV
6
Thị trấn Núi Sập, Huyện Thoại Sơn
V
IV
IV
7
Thị trấn Cái Dầu
V
IV
IV
B
Các đô thị hình thành mới
03 V
58
Tỉnh Kiên Giang
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Rạch Giá
III
II
II
2
Thị trấn Kiên Lương, Huyện Kiên
Lương
V
IV
IV
3
Thị trấn Minh Lương, Huyện Châu
Thành
V
V
IV
4
Thị trấn Giồng Riềng, Huyện Giồng
Riềng
V
V
IV
5
Thị trấn Dương Đông, Huyện Phú Quốc
V
IV
IV
6
Thị trấn An Th ới, Huyện Phú Quốc
V
V
IV
B
Các đô th ị hình
thành mới
02 V
01 V
59
Thành phố Cần Th ơ
A
Các đô thị nâng loại
1
Thị trấn Thới Lai, Huyện Thới Lai
V
V
IV
2
Thị trấn Thạch An, Huyện Vĩnh Thạnh
V
V
IV
3
Thị trấn Cờ Đỏ, Huyện Cờ Đỏ
V
V
IV
4
Thị trấn Phong Điền, Huyện Phong Điền
V
IV
IV
B
Các đô thị hình thành mới
01
IV
60
Tỉnh Hậu Giang
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Vị Thanh
III
III
II
2
Thị xã Ngã Bảy, Phụng Hiệp
IV
IV
III
3
Thị trấn Cái Tắc, Huyện Châu Thành
A
V
IV
IV
4
Thị trấn Rạch Gòi, Huyện Châu Thành
A
V
V
IV
5
Thị trấn Bảy Ngàn, Huyện Châu Thành
A
V
IV
IV
6
Thị trấn Kinh Cùng, Huyện Phụng Hiệp
V
V
IV
7
Đô thị Búng Tàu, Huyện Phụng Hiệp
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
05 V
01 V
61
Tỉnh Sóc Trăng
A
Các đ ô thị
nâng loại
1
Thành phố Sóc Trăng
III
II
II
2
Thị trấn Mỹ Xuyên, Huyện Mỹ Xuyên
V
3
Thị trấn Trần
Đề, Huyện Long Phú
V
V
IV
4
Thị trấn Đại Ngã, Huyện Long Phú
V
V
IV
5
Thị trấn Kế Sách, Huyện Kế Sách
V
V
IV
6
Thị trấn Phú Lộc, Huyện Thạnh Trị
V
IV
IV
7
Thị trấn Long Phú, Huyện Long Phú
V
V
IV
8
Thi xã Vĩnh Châu
IV
IV
III
B
Các đô thị hình thành mới
08 V
04 V
62
Tỉnh Bạc Liêu
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Bạc Liêu
III
II
II
2
Thị trấn Giá Rai, Huyện Giá Rai
V
IV
IV
3
Thị trấn Hộ Phòng
V
IV
IV
4
Thị trấn Gành Hào, Huyện Đông Hải
V
V
IV
5
Thị trấn Hòa Bình, Huyện Hòa Bình
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
01 V
04 V
63
Tỉnh Cà Mau
A
Các đô thị nâng loại
1
Thành phố Cà Mau
II
II
I
2
Thị trấn Năm
Căn, Huyện Năm Căn
V
IV
IV
3
Thị trấn Sông
Đốc, Huyện Trần V ăn Thời
V
IV
IV
4
Thị trấn Cái Nước, Huyện Cái Nước
V
V
IV
5
Thị trấn Đầm Dơi, Huyện Đầm Dơi
V
V
IV
6
Thị trấn Rạch Gốc, Huyện Ngọc Hiển
V
V
IV
7
Thị trấn Thới Bình, Huyện Thới Bình
V
V
IV
8
Thị trấn Trần Văn Thời, Huyện Trần
Văn Thời
V
IV
IV
9
Thị trấn U Minh,
Huyện U Minh
V
V
IV
B
Các đô thị hình thành mới
06 V
Ghi chú: Danh mục nâng loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2012 - 2015 và 2016 -
2020 sẽ được điều chỉnh phù hợp với các định hướng phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước và yêu cầu quản lý lãnh thổ chủ quyền quốc gia.
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THE PRIME
MINISTER
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM Indepe nde nce
- Fre edom – Happi ne ss
----------
No. 1659/QD-TTg
Hanoi,
November 07, 2012
DECISION
APPROVING
THE NATIONAL PROGRAM ON URBAN DEVELOPMENT IN 2012-2020 PERIOD
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Government
organization, of December 25, 2001;
Pursuant to the Law on urban
planning, of June 17, 2009;
Pursuant to Strategic on
socio-economic development in 2011-2020;
Pursuant to the Resolution
No.17/2011/QH13, November 22, 2011 of the National Assembly on the land use
master plan up to 2020 and national five-year (2011-2015) land use plan;
Pursuant to the Decision No.số
445/QD-TTg, of April 07, 2009, of the Prime Minister on approving adjustment of
orientation of master plan on Vietnam urban system development till 2025 and
vision till 2050;
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
DECIDES:
Article 1. To approve the national program on urban development in 2012-2020
period with the principal contents as follows:
I. POINTVIEW
1. T he national
urban development ensure s conformity with
the strategic on socio-economic development in 2011-2020, toward to a green
economy, create s motivation for socio-economic
development, transfer of local, regional and whole nation economic structures
in direction of industrialization and modernization.
2. The urban development meets
requirement of labor structure transfer, population distribution between urban
and rural areas, among socio-economic regions; agricultural land use for urban development
must ensure requirement of food security.
3. The urban development ensures
effective use of construction land, investment in synchronous construction of
technical-social infrastructure, control over environmental quality, be
harmonious between preservation, renovation and construction of new ones;
construct urban areas with good living condition, enhance urban competition in
region and international.
4. To form urban areas in association
with coastal, border-gate economic areas creating gateway for international
economic integration and development of tourism urban system.
5. To support and boost the urban
development in mountainous, border, coastal, island areas adapting with course
of global climate changes.
6. Urban development on the basis of
duty assignment and coordination mechanism between urban areas in main economic
areas, big urban areas aiming to promote opportunity and overcome challenges in
using sources for investment in development, create pervasiveness.
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
II. OBJECTIVE
1. Till 2015
a) Regarding urban
system
The national urbanization rate shall
attain 38%, national urban system must meet requirement of
socio-economic development and have urban administrative management level
meeting the development management requirement, including 02 special urban
areas, 195 urban areas of from type I to type IV and more
than 640 type-V urban areas.
b) Regarding urban quality
- The average urban dwelling-house
floor area shall attain 26 m2 /person; rate of permanent
house s shall attain about 65%.
- The rate of traffic land comparing
to land for urban construction in special, type-I and type-II urban areas shall
attain 15-20%; in from-type-III -to type-V urban areas
shall attain 15% or more. The rate of public passenger transport meeting demand
in special and type-I urban areas shall attain 15-20%; in type-II and type-II I urban areas shall attain 6-10%; in type-IV and type-V urban areas
shall attain 1-3%.
- The rate of urban population
supplied clean water and the water supply standard in from-special to type-III urban areas shall attain 90%, of 120 liter/person/day
and night; in type-IV urban areas shall attain 70%, with the water supply
standard of 100 liter/person/day and night; in type-V urban areas shall attain
50%, with the water supply standard of 80 liter/person/day and night.
- The covering rate of drainage
system shall attain 70-80% area of drainage basin in urban areas, the living
sewage rate concentrated, collected and processed shall attain 40-50%; 100% new
production facilities applying clean technology or equipped pollution reduction
devices; 85% of facilities causing serious environment pollution shall be
handled.
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
- The rate of length of main routes
and dwelling house areas, alleys being lighted in the special-type, type-I,
type-II urban areas shall attain 95%. Gradually, to develop synchronously lighting
for the type-III, type-IV, type-V urban areas to attain 85% of length of main
routes and attain 80% of length of roads in dwelling house areas, alleys.
- The urban green tree land, for
special, type-I urban areas shall attain 8-10 m2 /person; type-II,
type-III urban areas shall attain 7m2 / person, type-IV, type-V
urban areas shall attain 5m2 / person. The public green tree
land in inner urban areas, special urban areas shall attain 6 m2/person; urban
areas of all types from type I to type V shall attain 3-5 m2/person.
2. Till 2020
a) Regarding urban system
The national urbanization rate
attains 45%, national urban system must meet quality in conformity with urban
type and urban administrative management level, including 02 special urban
areas, 312 urban areas of from type I to type IV and more
than 620 type-V urban areas.
b) Regarding urban quality
- The average dwelling-house floor
area shall attain 29 m2 /person; rate of permanent houses shall
attain about 75%.
- The rate of traffic land comparing
to land for urban construction in special, type-I and type-II urban areas shall
attain 20-25% or more; in from-type-III -to type-V urban
areas shall attain 20% or more. The rate of public passenger transport meeting
demand in special and type-I urban areas shall attain 20-30% or more; in
type-II and type-III urban areas shall attain 10-15%; in type-IV and type-V
urban areas shall attain 2-5%.
- The rate of urban population
supplied clean water and the water supply standard in from-special to type-IV urban areas shall attain 90%, of 120
liter/person/day and night; in type-V urban areas shall attain 70%, with the
water supply standard of 90 liter/person/day and night.
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
- The living solid waste rate from
urban areas, industrial zones collected and processed shall attain 90%; attain
100% of the hazardous medical solid waste being collected and treated to ensure
the environmental standard.
- The lighting rate for main routes
and dwelling house areas in the from-special-to-type-II urban areas shall
attain 100%; the type-III, type-IV, type-V urban areas shall attain 90% of
length of main routes and 85% of length of roads in dwelling house areas,
alleys being lighted.
- The urban green tree land, for
special urban areas shall attain 15 m2/person; type-I, type-II urban areas
shall attain 10 m2/person, type-III, type-IV urban areas shall attain 7
m2/person, type-V urban areas shall attain 3-4 m2/person. The public green tree
land in inner urban areas, special urban areas shall attain 7 m2/person; urban
areas of other types shall attain 4-6 m2/person.
III. DUTIES
1. Localities formulate Program on
urban development, integrating with other programs, plans in their localities
to ensure for sustainable urban development.
2. Ensuring urbanization in
association with economic growth and enhancing economic density, prioritizing
urban development serviced as motivation of national, regional-level growth in
order to create national and international pervasiveness.
3. Development of urban dwelling
houses
a) The diversity development of
dwelling house types with area and amenity extent meeting demand of market and
income condition of population classes, gradually solving the dwelling house
demand for workers in industrial zones and pupils, students. Reviewing,
adjusting or supplementing incentive policies for enterprises investing in
dwelling house construction in industrial zones.
b) Encouraging development of
apartment buildings in order to increase dwelling house fund, types of dwelling
house in conformity with customs and habits, conditions of regions, areas. Encouraging
and facilitating for economic sectors and organizations to participate in
investment in dwelling house construction.
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
4. The urban improvement,
embellishment and upgrading
a) To formulate and implement
partition plans, detailed plans for the existing urban areas; preservation and
improvement of urban heritage areas; construction, improvement, redevelopment
and enhancement of old urban area quality.
b) To implement relocation of
industrial facilities, public office, training facilities, etc in inner urban
areas according to roadmap, ensure to not increase population size in central
areas (for Hanoi and Ho Chi Minh city), prioritize to develop spaces for urban
public servic e in these areas.
c) To implement the Decision No.758/QD-TTg,
of August 06, 2009 on national program on the upgrading of urban centers during
2009-2020.
5. Management of new urban
development and urban development area
a) The new formed urban areas must
comply with The national program on urban development and in conformity with
regional development requirement, legal provisions on new urban development.
b) The urban development areas must
comply with construction planning, urban planning and ensure synchronous
development of technical infrastructure and urban society under each
construction and investment period.
c) The urban development areas must
ensure landscape architecture morphology be conformable with natural,
historical, cultural, social conditions of each region, area and ensure
requirements on ecological environmental, agricultural land and forest
protection.
d) To review to assess effectiveness
of land use in existing urban areas and urban development areas.
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
a) Regarding traffic
To develop national traffic frame
network connecting the central urban system of levels and areas being
motivation of national growth. To develop the urban main road network
connecting with the national and regional-level traffic frames.
For the special and type-I urban area:
To form routes above high position and big public transport routes such as fast
bus, urban railway, subways, etc; research to develop underground parking in
association with spaces of parks, squares, works or large combination of works,
which meet development requirement.
To develop inner-regional and
inter-regional waterway routes for urban areas in Mekong river delta and
regions with advantageous situation of sea, river, canals, ditches.
To strictly control, restrain
individual means of transport, especially motorbikes in Hanoi and Ho Chi Minh
city. To use science-technology and modern equipments in traffic management and
organization. To encourage research and development of means of transport using
clean, friendly-with-environment energy.
b) Regarding water supply
To ensure uninterrupted water supply
during 24 hours each day for special, type-I, type-II and type-III urban areas;
the time of water supply is conformable with demand and actual condition for
type-IV and type-V urban area
To finalize the inter-region,
inter-urban water supply solution, socialization of clean water supply for
urban area. To restrain use of underground water sources, build solution to
supply water from surface Water sources and protect underground, surface water
sources.
c) Regarding drainage
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
To standardize the drainage high
level for coastal urban areas suffering impact of climate changes; to make the
drainage master plan of regions.
To strengthen restoration and
re-improvement of river bed, pond, canal, etc in urban area creating landscape
and sustainable ecological environment.
d) Management of solid waste
To review, build roadmap to close
existing landfills which are not assured environmentally; enhance effectively
collection, classification of solid waste in big urban areas, apply modern
technology in collection and treatment of solid waste.
dd) Electricity supply and lighting
To encourage development of power
sources using new and clean energy sources. For urban areas in the South
Central and South region, need to strengthen use of solar and wind energy.
To implement socialization in urban
lighting, encourage diversification
of economic sectors to participate together in development of urban lighting.
e) Urban green trees, landscape and
environmental protection
To protect and maintain green space,
water surface and natural heritage of each region, the characteristic natural
landscape value of each urban area.
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
To select plants in conformity with
urban climate, function and nature, create specific character for each region
and each urban area.
IV. SOLUTIONS
1. Regarding mechanism and policy
a) To finalize institution on urban
development management, from basic research to formulation of legal documents,
enhancement of quality of planning work and management of planning
implementation at levels.
b) To set up system of general
database on present conditions of national and local urban development;
research and promulgate set of urban competitive index.
c) To build model of urban
authorities ensuring effectiveness, effect of sustainable urban development
management work.
d) To research green urban
development ensuring fast and sustainable urbanization, implementing the
National Green Growth Strategic.
2. Regarding the planning management
work
a) To concentrate to reviewing
implementation of regional construction planning, urban planning which ensure
uniformity, effectiveness in coordination with implementation or branch
planning and socio-economic planning.
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
3. Regarding raising awareness and
training human source
a) To push up propagation, education
on the urban development management objective, enhance community consciousness
in building a modern civilized and sustainable development urban area.
b) To deploy implementation of
training, fostering urban cadres, civil servants of levels according to the
Decision No. 1961/QD-TTg, of October 05, 2010 of the Prime Minister.
4. Regarding science-technology and
environment
a) To formulate policy encouraging
use of new, advanced and friendly-with-environment building materials; new
technology in dwelling house construction ensure good quality, the lowered
price for subjects with different incomes;
b) To research solutions using
energy-saving in works for dwelling houses, public offices, services.
c) To formulate the urban development
information system (with GIS application) serviced for state management.
d) To research development of public
spaces, underground urban areas.
5. Regarding financial mechanism
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
b) To encourage investment in fields
of drainage, sewage treatment, environment renovation, lighting, tree parks and
new urban centers, dwelling house areas, which prioritizing BOT, BTO, BT and
PPP forms.
Article 2. Organizing
implementation
1. Establishing the steering
committee The national program on urban development:
a) The steering committee is
established by the Prime Minister including members:
- The Minister of Construction shall
be Head of the steering committee; a deputy minister of Construction shall be
vice head;
- Other members in the steering
committee include representatives of leaders of Ministries of: Planning and
Investment, Finance; Transport; Science and Technology; Natural Resources and
Environment; Home Affairs; Agriculture and Rural Development.
- Assistant for the steering
committee is the inter-branch working group including representatives of
leaders of the Department level being member of the Program steering committee.
The inter-branch working group established by decision of the Minister of
Construction, as head of the steering committee.
b) The Program steering committee
shall implement tasks: To direct formulation of annual and 5-year plan in order
to implement objectives, tasks of Program; direct coordination of inter-branch
issues relating to Program; expedite, inspect, supervise deployment,
implementation of Program in localities.
2. The Ministry of Construction:
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
b) To assume the prime responsibility
for, and coordinate with Ministries, branches and People’s Committee s of central-affiliated cities and provinces to hold implementation of
Program.
c) To guide localities to make,
appraise and approve the urban development Program.
d) To assume the prime responsibility
for, and coordinate with relevant Ministries, branches to hold deployment,
inspection, supervision of implementation of projects under Program, synthesize
situation of implementation and periodically report to the Prime Minister.
e) To organize preliminary for 5-year
implementation and summarization for 10-year implementation of Program, give
out experiences in formulation of Program.
3. The Ministry of Planning and
Investment:
a) To balance the annual budget in
order to ensure general expenditure of Ministries, branches in implementation
of the national urban development program and mobilization to attract ODA
capital source for activities of Program, hold promotion of investment in urban
development from domestic and international lawful capital sources.
b) To assume the prime responsibility
for, and coordinate with the Ministry of Finance, the Ministry of Construction
and guide the preferential mechanisms, encourage economic sectors to participate
in investment in urban development construction under objectives, tasks of
Program.
4. The Ministry of Finance:
To assume the prime responsibility
for, and coordinate with the Ministry of Planning and Investment, the Ministry
of Construction to allocate non-business funding source for implementation of
tasks of the National urban development Program of Ministries, branches.
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
a) To assume the prime responsibility
for, and coordinate with the Ministry of Construction, Agriculture and Rural
Development to review assessment of effectiveness of land use in the existing
urban areas and areas expected for urban development.
b) To guide localities to define
boundaries, areas of land cultivating rice, especially land for water rice
cultivation which need be strictly protected as basis of orientation of urban
development.
6. The Ministry of Transport:
To assume the prime responsibility
for, and coordinate with the Ministry of Construction and relevant localities
to plan, develop the national, regional traffic system in connection with
central urban system of levels and urban main traffic axles in according to
regional construction planning, general urban planning having been approved.
7. The Ministry of Home Affairs:
a) To assume the prime responsibility
for, and coordinate with the Ministry of Construction, People’s Committee s of central-affiliated cities and provinces to submit to the Prime
Minister for decisions on establishment of urban administrative units.
b) To assume the prime responsibility
for, and coordinate with the Ministry of Construction, relevant Ministries,
branches in nationwide to research, propose for model of urban authorities. T
8. The relevant Ministries, branches:
Within the scope of their assigned
functions, duties, shall coordinate to research, formulate mechanism, policy
and guide deployment and implementation of policies relating to urban
development management.
...
...
...
Please sign up or sign in to your
TVPL Pro Membership to see English documents.
a) To assume the prime responsibility
for, and coordinate with the Ministry of Construction and relevant Ministries,
branches to hold implementation of duties defined in the approved national
urban development Program.
b) To organize formulation, appraisal
and approval of the local urban development Programs and integrate other
related programs, projects, allocate capital source for implementation and
deployment of Program formulation.
Article 3. This Decision takes effect on the day of signing.
Ministers, Heads of ministerial-level
agencies, Heads of Governmental agencies, the Presidents of the People’s
Committees of central-affiliated cities and provinces shall implement this
Decision.
(The Annex of national list on
lifting urban types in 2012-2012 period and 2016-2020 period is promulgated
together with this Decision) . (No English translation
of Annex at here)
FOR THE PRIME
MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Hoang Trung Hai
Văn bản được hướng dẫn - [0 ]
Văn bản được hợp nhất - [0 ]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0 ]
Văn bản bị đính chính - [0 ]
Văn bản bị thay thế - [0 ]
Văn bản được dẫn chiếu - [2 ]
Văn bản được căn cứ - [4 ]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1 ]
Văn bản đang xem
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Lĩnh vực, ngành:
Xây dựng - Đô thị
Nơi ban hành:
Thủ tướng Chính phủ
Người ký:
Hoàng Trung Hải
Ngày ban hành:
07/11/2012
Ngày đăng:
Dữ liệu đang cập nhật
Số công báo:
Dữ liệu đang cập nhật
Văn bản hướng dẫn - [0 ]
Văn bản hợp nhất - [0 ]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0 ]
Văn bản đính chính - [0 ]
Văn bản thay thế - [0 ]
Văn bản liên quan cùng nội dung - [1 ]
In lược đồ
Quyết định 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
21.546
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng