UBND
TỈNH BẮC GIANG
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
165/QĐ-SXD
|
Bắc
Giang, ngày 07 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH – PHẦN KHẢO SÁT
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG BẮC
GIANG
Căn cứ Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số
104/2009/QĐ-BXD ngày 08/10/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành quy
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
475/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định một
số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của
Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố Đơn giá xây dựng công trình – Phần Khảo sát kèm theo Quyết định này để các
cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng trong việc lập và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Đơn giá xây dựng công trình –
Phần Khảo sát tại Công văn số 03/SXD-KTXD ngày 07/01/2008 của Sở Xây dựng Bắc
Giang về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình và Bảng giá ca máy và thiết
bị thi công trên địa bàn tỉnh Bắc Giang./.
Nơi nhận:
-
Bộ Xây dựng (b/c);
- Viện Kinh tế xây dựng (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, Ban ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức HĐXD trên địa bàn tỉnh;
- Lưu: VT, LĐ Sở, KT&VLXD.
|
KT. GIÁM
ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Vi Thanh Quyền
|
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. NỘI
DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Đơn giá công tác khảo sát xây dựng quy
định mức chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành
một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng (1m khoan, 1 ha đo vẽ bản đồ
địa hình, 1 mẫu thí nghiệm …) từ khâu chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo
sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
1. Đơn giá xây dựng
công trình - Phần Khảo sát được xác định trên cơ sở:
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ
phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
- Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
- Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày
04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao
động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ
gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 29/2012/TT-BLĐTBXH ngày
10/12/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở các công ty, doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình,
cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày
05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ
phụ cấp lưu động trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng công trình;
- Văn bản số 1779/BXD-VP ngày
16/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần
khảo sát xây dựng;
- Quyết định số 163/QĐ-SXD ngày 07/10/2013
của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đơn giá xây dựng
công trình - phần Khảo sát gồm các chi phí sau:
a. Chi phí vật liệu
gồm:
Chi phí vật liệu là các chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết trực
tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây
dựng. Chi phí vật liệu được tính trên cơ sở giá vật liệu tại thời điểm tháng 3
năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
b. Chi phí nhân công: Là toàn
bộ chi phí của kỹ sư, công nhân trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị
khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Chi phí nhân công trong đơn giá bao
gồm lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi
phí theo chế độ đối với công nhân khảo sát, đo đạc xây dựng mà có thể khoán
trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên
tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình được xác định như sau:
Chi phí nhân công trong đơn giá được
tính trên cơ sở mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng theo Nghị định
số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ và mức lương tối thiểu vùng III -
1.800.000 đồng/tháng theo Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính
phủ. Lương cơ bản được xác định bằng mức lương tối thiểu vùng nhân với hệ số
bậc lương.
Hệ số bậc lương theo Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương,
bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước:
- Công nhân xây dựng cơ bản: Bảng
lương A.1, ngành số 8 – Nhóm II.
- Bảng lương viên chức chuyên môn,
nghiệp vụ ở các công ty Nhà nước.
Các khoản phụ cấp
được tính gồm:
- Phụ cấp lưu động bằng 20% mức lương
tối thiểu chung.
- Một số khoản lương phụ (nghỉ lễ,
tết, phép …) bằng 12% lương cơ bản.
- Một số chi phí có thể khoán trực
tiếp cho người lao động bằng 4% lương cơ bản.
c. Chi phí sử dụng
máy thi công: Là chi phí sử dụng các loại máy thi công trực tiếp cần
thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây
dựng, bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí
nhiên liệu, động lực, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy.
Giá ca máy và thiết bị thi công dùng
xây dựng chi phí máy trong đơn giá này sử dụng giá ca máy tại Khu vực I Quyết
định số 163/QĐ-SXD ngày 07/10/2013 của Sở Xây dựng Bắc Giang.
II. KẾT
CẤU TẬP ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG Tập
đơn giá khảo sát xây dựng gồm 17 chương:
Chương 1: Công tác đào đất đá bằng thủ
công
Chương 2: Công tác khoan tay
Chương 3: Công tác khoan xoay bơm rửa
bằng ống mẫu trên cạn
Chương 4: Công tác khoan xoay bơm rửa
bằng ống mẫu dưới nước
Chương 5: Công tác khoan guồng xoắn có
lấy mẫu ở trên cạn
Chương 6: Công tác khoan guồng xoắn có
lấy mẫu ở dưới nước
Chương 7: Công tác khoan đường kính
lớn
Chương 8: Công tác đặt ống quan trắc
mực nước ngầm trong hố khoan
Chương 9: Công tác khống chế mặt bằng
Chương 10: Công tác khống chế độ cao
Chương 11: Công tác đo vẽ chi tiết bản
đồ địa hình trên cạn
Chương 12: Công tác đo vẽ chi tiết bản
đồ địa hình dưới nước
Chương 13: Công tác đo vẽ mặt cắt địa
hình
Chương 14: Công tác thí nghiệm trong
phòng
Chương 15: Công tác thí nghiệm ngoài
trời
Chương 16: Công tác thăm dò địa vật lý
Chương 17: Công tác đo vẽ lập bản đồ
địa chất công trình
Trong mỗi chương, mục có các loại công
tác khảo sát xây dựng và được mã hóa thống nhất gồm 2 chữ cái và 5 chữ số.
Trong mỗi danh mục của tập đơn giá khảo sát có quy định thành phần công việc và
mức chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công.
III. HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG
1. Tập đơn giá xây dựng công trình -
Phần Khảo sát làm cơ sở tham khảo để xác định dự toán chi phí khảo sát trong
việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang.
2. Đối với các công trình được xây
dựng trên địa bàn thuộc Vùng IV quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày
04/12/2012 của Chính phủ có mức lương tối thiểu 1.650.000 đồng/tháng thì Chi
phí nhân công, Chi phí máy và thiết bị thi công trong đơn giá được điều chỉnh
hệ số:
- Chi phí nhân công trong đơn giá được
điều chỉnh hệ số: KNC = 0,920.
- Chi phí máy và thiết bị thi công
trong đơn giá được điều chỉnh theo khu vực II, III trong Quyết định số
163/QĐ-SXD ngày 07/10/2013 của Sở Xây dựng với hệ số:
+ Khu vực II: KMTC = 0,986;
+ Khu vực III: KMTC = 0,994.
3. Khi lập dự toán trên cơ sở tập đơn
giá này thì tại thời điểm lập dự toán các khoản mục chi phí được điều chỉnh như
sau:
+ Chi phí vật liệu được tính điều
chỉnh phần chênh lệch (tăng, giảm) giữa giá vật liệu tại thời điểm lập dự toán
và giá vật liệu được chọn tính trong tập đơn giá.
+ Chi phí nhân công trong đơn giá được
điều chỉnh (tăng, giảm) khi tiền lương ngày công (giá nhân công) tại thời điểm
lập dự toán khác với tiền lương ngày công tính trong tập đơn giá.
4. Đối với những công tác khảo sát xây
dựng chưa có trong bộ đơn giá thì chủ đầu tư tổ chức lập đơn giá xây dựng theo
quy định hiện hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật trong việc đảm bảo tính
hợp lý, chính xác của đơn giá.
Trong quá trình sử dụng Tập đơn giá
xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ
chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
Chương I
CÔNG
TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát
thực địa, xác định vị trí hố đào.
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên
miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
- Lập hình trụ - hình trụ triển khai
hố đào, rãnh đào.
- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn
chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 8.
- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công
tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công trong đơn giá
được nhân với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào
lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K = 1,2.
- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu
công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên 2m: K = 1,15.
Đơn vị
tính: đ/1m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CA.01101
CA.01102
CA.01201
CA.01202
CA.02101
CA.02102
CA.02201
CA.02202
CA.02301
CA.02302
|
Đào không chống
Độ sâu từ 0m - 2m:
- Cấp đất đá I-III
- Cấp đất đá IV-V
Độ sâu từ 0m - 4m
- Cấp đất đá I-III
- Cấp đất đá IV-V
Đào có chống
Độ sâu từ 0m - 2m:
- Cấp đất đá I-III
- Cấp đất đá IV-V
Độ sâu từ 0m - 4m:
- Cấp đất đá I-III
- Cấp đất đá IV-V
Độ sâu từ 0m - 6m:
- Cấp đất đá I-III
- Cấp đất đá IV-V
|
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
|
18.051
18.051
18.051
18.051
54.252
54.252
54.252
54.252
54.252
54.252
|
541.706
812.560
586.849
857.702
722.275
993.128
789.989
1.173.697
925.415
1.399.408
|
|
ĐÀO GIẾNG
ĐỨNG
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát
thực địa, xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi
công.
- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng
lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách,
thành.
- Xúc và vận chuyển. Rửa vách; thu
nhập mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng: chống liền vì hoặc
chống thưa.
- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách
đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông
gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 14.
- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m = 5,61m2.
- Đào trong đất đá không có nước ngầm.
Nếu có nước ngầm thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau: Q ≤0,5m3/h:
K = 1,1. Nếu Q >0,5 m3/h thì K = 1,2.
- Độ sâu đào chia khoảng cách: 0-10m,
đến 20m, đến 30m…. Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số
K = 1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân theo: Cấp IV-V, VI-VII,
VIII-IX. Đơn giá tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo K = 1,2 cấp liền trước
đó.
- Đào giếng ở vùng núi, khí hậu khắc
nghiệt, đi lại khó khăn thì chi phí nhân công được nhân với hệ số K = 1,2.
3. Các công việc chưa
tính vào đơn giá:
- Lấy mẫu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/1m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CA.03101
|
Đào giếng
đứng
|
m3
|
387.704
|
1.920.682
|
2.220.918
|
Chương II
CÔNG
TÁC KHOAN TAY
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ
vật liệu, phương
tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền
khoan (khối lượng đào
đắp <5m3).
- Lắp đặt,
tháo
dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị,
vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan
thuần túy và lấy mẫu.
- Hạ,
nhổ ống chống.
- Mô tả
địa chất công trình và địa chất thủy
văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ
lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu
lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm
tra
chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh
tài
liệu.
- Nghiệm
thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp
đất đá, theo phụ lục số 9.
- Lỗ
khoan thẳng đứng (vuông
góc với mặt
phẳng ngang) địa hình
nền khoan khô ráo.
- Hiệp
khoan dài 0,5m.
- Chống ống ≤50% chiều
sâu lỗ khoan.
- Khoan
khô.
- Đường
kính lỗ khoan đến 150mm.
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CB.01101
CB.01102
CB.01201
CB.01202
CB.01301
CB.01302
|
Khoan tay trên cạn
Độ sâu hố khoan đến
10m
- Cấp
đất đá I - III
- Cấp
đất đá IV - V
Độ sâu hố khoan đến
20m
- Cấp
đất đá I - III
- Cấp
đất đá IV - V
Độ sâu hố khoan đến
>20m
- Cấp
đất đá I - III
- Cấp
đất đá IV - V
|
m
m
m
m
m
m
|
22.303
22.704
22.743
23.177
23.172
23.613
|
505.593
835.131
514.621
862.216
595.877
970.557
|
11.220
16.830
11.730
17.340
13.260
19.890
|
- Nếu khoan khác với
điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ
số sau:
STT
|
ĐIỀU
KIỆN
|
HỆ SỐ K
|
1
|
Đường kính
lỗ khoan >150mm đến
≤230mm
|
1,1
|
2
|
Khoan không chống ống
|
0,85
|
3
|
Chống ống >50%
chiều dài lỗ khoan
|
1,1
|
4
|
Hiệp khoan
0,5m
|
0,9
|
5
|
Địa hình lầy lội (khoan trên
cạn) khó khăn trong công việc
thi công
|
1,15
|
6
|
Khoan trên
sông nước (không bao gồm
chi phí cho phương tiện nổi)
|
1,3
|
Chương III
CÔNG
TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào
đắp ≤5m3).
- Lắp đặt,
tháo
dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy,
thiết
bị, vận chuyển
nội bộ công trình.
- Khoan
thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm
và mẫu lưu.
- Hạ,
nhổ ống chống, đo mực nước lỗ
khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả
trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ
lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu
lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm
tra
chất lượng sản phẩm, nghiệm
thu, bàn giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp
đất đá theo Phụ lục số 10.
- Lỗ
khoan thẳng đứng (vuông
góc với mặt
phẳng nằm ngang).
- Đường kính lỗ
khoan đến 160mm.
- Chiều dài
hiệp
khoan 0,5m.
- Địa hình
nền khoan khô ráo.
- Chống ống ≤50% chiều
dài lỗ khoan.
- Lỗ
khoan rửa bằng nước lã.
- Bộ
máy khoan tự hành.
- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ
lấy nước ≤50m hoặc cao hơn chỗ lấy
nước <9m.
KHOAN XOAY
BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
Đơn vị
tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CC.01101
CC.01102
CC.01103
CC.01104
CC.01105
|
Độ sâu hố khoan từ
0m đến 30m
- Cấp
đất đá I – III
- Cấp
đất đá IV - VI
- Cấp
đất đá VII – VIII
- Cấp
đất đá IX – X
- Cấp
đất đá XI - XII
|
m
m
m
m
m
|
40.634
63.129
105.017
96.162
135.927
|
643.276
866.730
1.191.754
1.124.041
1.548.377
|
180.399
405.898
676.497
620.122
958.370
|
CC.01201
CC.01202
CC.01203
CC.01204
CC.01205
CC.01301
CC.01302
CC.01303
CC.01304
CC.01305
CC.01401
CC.01402
CC.01403
CC.01404
CC.01405
CC.01501
CC.01502
CC.01503
CC.01504
CC.01505
|
Độ sâu hố khoan từ
0m đến 60m
Cấp đất
đá I - III
Cấp đất
đá IV – VI
Cấp đất
đá VII - VIII
Cấp đất
đá IX - X
Cấp đất
đá XI - XII
Độ sâu hố khoan từ
0m đến 100m
Cấp đất
đá I - III
Cấp đất
đá IV - VI
Cấp đất
đá VII – VIII
Cấp đất
đá IX - X
Cấp đất
đá XI - XII
Độ sâu hố khoan từ
0m đến 150m
Cấp đất
đá I - III
Cấp đất
đá IV - VI
Cấp đất
đá VII - VIII
Cấp đất
đá IX - X
Cấp đất
đá XI - XII
Độ sâu hố khoan từ
0m đến 200m
Cấp đất
đá I - III
Cấp đất
đá IV - VI
Cấp đất
đá VII - VIII
Cấp đất
đá IX - X
Cấp đất
đá XI - XII
|
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
|
41.393
62.106
99.765
96.520
135.454
39.969
58.663
92.246
94.941
132.231
37.648
55.374
84.843
95.238
132.594
35.767
50.595
74.360
95.535
132.957
|
677.133
914.130
1.241.411
1.187.240
1.629.633
803.551
1.095.083
1.479.709
1.474.810
1.898.634
823.150
1.156.329
1.594.852
1.543.406
2.109.321
850.098
1.190.627
1.643.849
1.589.953
2.173.017
|
191.674
428.448
744.146
710.321
1.048.570
202.949
484.823
800.521
766.696
1.150.044
225.499
518.647
879.446
811.796
1.217.694
248.049
575.022
980.920
890.721
1.330.443
|
- Khi khoan khác với
điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ
số sau:
STT
|
ĐIỀU
KIỆN
|
HỆ SỐ K
|
1
|
Khoan ngang
|
1,5
|
2
|
Khoan xiên
|
1,2
|
3
|
Đường kính
lỗ khoan >160mm đến
250mm
|
1,1
|
4
|
Đường kính
lỗ khoan >250mm
|
1,2
|
5
|
Khoan không ống chống
|
0,85
|
6
|
Chống ống >50%
chiều dài lỗ khoan
|
1,05
|
7
|
Khoan không lấy mẫu
|
0,8
|
8
|
Địa hình lầy lội khó khăn
trong thi công
|
1,05
|
9
|
Máy khoan
cố định (không tự hành)
có tính năng tương
đương
|
1,05
|
10
|
Hiệp khoan
>0,5m
|
0,9
|
11
|
Lỗ khoan
rửa bằng dung dịch
sét
|
1,05
|
12
|
Khoan khô
|
1,15
|
13
|
Khoan ở vùng rừng, núi, độ cao, địa hình phức tạp giao thông
đi lại rất khó khăn (phải
tháo
rời thiết bị)
|
1,15
|
14
|
Khoan bằng máy khoan XJ 100
hoặc loại tương tự
|
0,7
|
BƠM CẤP NƯỚC
PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN
(Khi phải
tiếp nước cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước >50m hoặc cao hơn nơi lấy nước ≥
9m).
Đơn vị
tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CC.02101
CC.02102
CC.02103
CC.02104
CC.02105
CC.02201
CC.02202
CC.02203
CC.02204
CC.02205
CC.02301
CC.02302
CC.02303
CC.02304
CC.02305
CC.02401
CC.02402
CC.02403
CC.02404
CC.02405
CC.02501
CC.02502
CC.02503
CC.02504
CC.02505
|
Độ sâu hố khoan đến
30m
- Cấp đất đá I –
III
- Cấp đất đá IV -
VI
- Cấp đất đá VII -
VIII
- Cấp đất đá IX - X
- Cấp đất đá XI -
XII
Độ sâu hố khoan đến
60m
- Cấp đất đá I -
III
- Cấp đất đá IV -
VI
- Cấp đất đá VII -
VIII
- Cấp đất đá IX - X
- Cấp đất đá XI -
XII
Độ sâu hố khoan đến
100m
- Cấp đất đá I -
III
- Cấp đất đá IV -
VI
- Cấp đất đá VII -
VIII
- Cấp đất đá IX - X
- Cấp đất đá XI -
XII
Độ sâu hố khoan đến
150m
- Cấp đất đá I -
III
- Cấp đất đá IV -
VI
- Cấp đất đá VII -
VIII
- Cấp đất đá IX - X
- Cấp đất đá XI -
XII
Độ sâu hố khoan đến
200m
- Cấp đất đá I -
III
- Cấp đất đá IV - VI
- Cấp đất đá VII -
VIII
- Cấp đất đá IX - X
- Cấp đất đá XI -
XII
|
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
|
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800
|
157.998
214.425
277.625
293.424
379.194
160.255
216.683
279.882
293.424
383.709
173.797
236.997
315.995
320.510
388.223
178.312
248.282
322.767
338.567
451.422
182.826
255.053
329.538
347.595
462.708
|
62.065
124.130
203.121
231.332
276.470
67.707
129.772
220.048
248.259
299.039
73.349
163.625
270.828
304.682
366.746
78.992
186.194
299.039
338.535
406.242
90.276
208.763
332.893
378.031
457.022
|
Chương IV
KHOAN
XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn
bị dụng cụ, vật liệu, khảo
sát thực địa, lập phương
án khoan, xác định
vị trí hố khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan
thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm
và mẫu lưu.
- Hạ,
nhổ ống chống, đo mực nước lỗ
khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả
trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ
lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu
lỗ khoan.
- Kiểm
tra
chất lượng sản phẩm, nghiệm
thu, bàn giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp
đất đá theo Phụ lục số 10.
- Ống chống 100% chiều sâu
lỗ khoan.
- Lỗ
khoan thẳng đứng (vuông
góc với mặt
nước).
- Tốc độ
nước chảy đến 1 m/s.
- Đường kính lỗ
khoan đến 160mm.
- Chiều dài
hiệp
khoan 0,5m
- Lỗ
khoan rửa bằng nước.
- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng...).
- Độ sâu
lỗ khoan được xác định
từ mặt
nước, khối lượng mét khoan tính
từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công
việc chưa tính vào
đơn giá:
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn
tại lỗ khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan,
bè mảng…).
Đơn vị
tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CD.01101
CD.01102
CD.01103
CD.01104
CD.01105
|
Độ sâu hố khoan từ
0m đến 30m
- Cấp đất đá I -
III
- Cấp đất đá IV –
VI
- Cấp đất đá VII -
VIII
- Cấp đất đá IX - X
- Cấp đất đá XI -
XII
|
m
m
m
m
m
|
44.297
67.155
109.340
101.101
140.932
|
970.557
1.311.381
1.792.145
1.699.604
2.302.252
|
214.224
484.823
800.521
744.146
1.138.769
|
CD.01201
CD.01202
CD.01203
CD.01204
CD.01205
CD.01301
CD.01302
CD.01303
CD.01304
CD.01305
CD.01401
CD.01402
CD.01403
CD.01404
CD.01405
|
Độ sâu hố khoan từ
0m đến 60m
- Cấp đất đá I -
III
- Cấp đất đá IV –
VI
- Cấp đất đá VII -
VIII
- Cấp đất đá IX - X
- Cấp đất đá XI –
XII
Độ sâu hố khoan từ
0m đến 100m
- Cấp đất đá I -
III
- Cấp đất đá IV -
VI
- Cấp đất đá VII -
VIII
- Cấp đất đá IX - X
- Cấp đất đá XI -
XII
Độ sâu hố khoan từ
0m đến 150m
- Cấp đất đá I -
III
- Cấp đất đá IV -
VI
- Cấp đất đá VII -
VIII
- Cấp đất đá IX - X
- Cấp đất đá XI -
XII
|
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
|
42.873
63.866
101.772
98.824
137.775
41.448
60.357
94.600
97.427
134.783
37.648
55.374
84.843
95.238
132.594
|
1.015.700
1.376.837
1.873.401
1.783.117
2.460.250
1.166.129
1.572.804
2.170.567
2.060.324
2.866.325
1.195.527
1.678.147
2.315.108
2.239.163
3.057.413
|
225.499
518.647
890.721
845.621
1.274.069
248.049
586.297
1.037.295
947.095
1.364.268
259.324
631.397
1.071.120
969.645
1.465.743
|
- Khi khoan khác với
điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ
số sau:
STT
|
ĐIỀU
KIỆN
|
HỆ SỐ K
|
1
|
Khoan xiên
|
1,2
|
2
|
Đường kính lỗ khoan
>160mm đến 250mm
|
1,1
|
3
|
Đường kính lỗ khoan
>250mm
|
1,2
|
4
|
Khoan không lấy mẫu
|
0,8
|
5
|
Hiệp khoan >0,5m
|
0,9
|
6
|
Lỗ khoan rửa bằng
dung dịch sét
|
1,05
|
7
|
Khoan khô
|
1,15
|
8
|
Tốc độ nước chảy
>1m/s đến 2m/s
|
1,1
|
9
|
Tốc độ nước chảy
>2m/s đến 3m/s
|
1,15
|
10
|
Tốc độ nước chảy
>3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống
|
1,2
|
11
|
Khoan bằng máy
khoan XJ 100 hoặc loại tương tự
|
0,7
|
Chương V
KHOAN
GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, làm nền khoan
(khối lượng đào đắp ≤5m3), vận chuyển
nội bộ công trình, xác định vị
trí lỗ khoan.
- Lắp đặt,
tháo
dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy,
thiết
bị.
- Khoan
thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm
và mẫu lưu.
- Hạ,
nhổ ống chống, đo mực nước lỗ
khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả
trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ
lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu
lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm
tra
chất lượng sản phẩm, nghiệm
thu, bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp
đất đá: theo phụ lục số 9.
- Lỗ
khoan thẳng đứng (vuông
góc với mặt
phẳng ngang).
- Đường kính lỗ
khoan đến 160mm.
- Địa hình
nền khoan khô ráo.
- Bộ
máy khoan tự hành.
- Chống ống ≤50% chiều
sâu lỗ khoan.
3. Những công
việc chưa tính vào
đơn giá:
- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.
- Công tác
làm đường và nền khoan (khi khối lượng đào đắp >5m3).
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CE.01101
CE.01102
CE.01201
CE.01202
CE.01301
CE.01302
|
Khoan guồng xoắn có
lấy mẫu hiệp khoan 0,5m
Độ sâu từ 0 đến 10m
- Cấp đất đá I -
III
- Cấp đất đá IV – V
Độ sâu từ 0 đến 20m
- Cấp đất đá I -
III
- Cấp đất đá IV - V
Độ sâu từ 0 đến 30m
- Cấp đất đá I -
III
- Cấp đất đá IV - V
|
m
m
m
m
m
m
|
14.736
15.605
14.850
15.694
14.951
15.806
|
485.279
519.135
510.107
557.506
514.621
577.820
|
148.025
204.958
159.412
204.958
159.412
227.732
|
CE.02101
CE.02102
CE.02201
CE.02202
CE.02301
CE.02302
CE.03101
CE.03102
CE.03201
CE.03202
|
Khoan guồng xoắn có
lấy mẫu hiệp khoan 1,0m
Độ sâu từ 0 đến 10m
- Cấp đất đá I - III
- Cấp đất đá IV - V
Độ sâu từ 0 đến 20m
- Cấp đất đá I - III
- Cấp đất đá IV - VI
Độ sâu từ 0 đến 30m
- Cấp đất đá I - III
- Cấp đất đá IV - V
Khoan guồng xoắn có
lấy mẫu hiệp khoan 1,5m
Độ sâu từ 0 đến 15m
- Cấp đất đá I - III
- Cấp đất đá IV – V
Độ sâu từ 0 đến 30m
- Cấp đất đá I - III
- Cấp đất đá IV - V
|
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
|
12.436
13.305
12.553
13.397
12.651
13.506
12.436
13.305
12.871
13.726
|
478.507
514.621
492.050
550.735
501.078
564.278
417.565
446.908
424.337
460.450
|
125.252
170.799
136.639
182.185
159.412
216.345
91.093
118.420
91.093
136.639
|
- Khi khoan khác với
điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ
số sau:
STT
|
ĐIỀU
KIỆN
|
HỆ SỐ K
|
1
|
Khoan xiên
|
1,2
|
2
|
Đường kính lỗ khoan
>160mm
|
1,1
|
3
|
Địa hình khoan lầy
lội khó khăn trong việc thi công
|
1,05
|
4
|
Khoan không lấy mẫu
|
0,8
|
5
|
Máy khoan cố định
(không tự hành) có tính năng tương đương
|
1,05
|
Chương VI
KHOAN
GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ,
vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, vận chuyển nội bộ công trình, xác định
vị trí lỗ khoan.
- Lắp đặt,
tháo
dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy,
thiết
bị.
- Khoan
thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm
và mẫu lưu.
- Hạ,
nhổ ống chống, đo mực nước lỗ
khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả
trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ
lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu
lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm
tra
chất lượng sản phẩm, nghiệm
thu, bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp
đất đá: theo phụ lục số 9.
- Tốc độ
nước chảy đến 1m/s.
- Đường kính lỗ
khoan đến 160mm.
- Với điều
kiện phương tiện nổi đã ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè,
mảng....).
- Độ sâu
lỗ khoan được xác định
từ mặt
nước, khối lượng mét khoan tính
từ mặt đất thiên nhiên.
- Lỗ
khoan thẳng đứng (vuông
góc với mặt
phẳng ngang).
3. Những công
việc chưa tính vào
đơn giá:
- Các công tác thí nghiệm trong hố
khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết
cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao phà, xà lan,
tàu thuyền...).
Đơn vị
tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CF.01101
CF.01102
CF.01201
CF.01202
CF.01301
CF.01302
|
Khoan guồng xoắn có
lấy mẫu hiệp khoan 0,5m
Độ sâu đến 10m
- Cấp đất đá I -
III
- Cấp đất đá IV - V
Độ sâu đến 20m
- Cấp đất đá I -
III
- Cấp đất đá IV - V
Độ sâu đến 30m
- Cấp đất đá I -
III
- Cấp đất đá IV - V
|
m
m
m
m
m
m
|
16.443
17.543
16.561
17.623
16.871
17.818
|
708.733
801.274
729.047
830.616
749.361
835.131
|
182.185
239.118
182.185
250.505
204.958
284.664
|
CF.02101
CF.02102
CF.02201
CF.02202
CF.02301
CF.02302
CF.03101
CF.03102
CF.03201
CF.03202
|
Khoan guồng xoắn có
lấy mẫu hiệp khoan 1,0m
Độ sâu đến 10m
- Cấp đất đá I –
III
- Cấp đất đá IV – V
Độ sâu đến 20m
- Cấp đất đá I -
III
- Cấp đất đá IV -
VI
Độ sâu đến 30m
- Cấp đất đá I -
III
- Cấp đất đá IV - V
Khoan guồng xoắn có
lấy mẫu hiệp khoan 1,5m
Độ sâu đến 15m
- Cấp đất đá I -
III
- Cấp đất đá IV - V
Độ sâu đến 30m
- Cấp đất đá I -
III
- Cấp đất đá IV - V
|
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
|
16.443
17.543
16.561
17.623
16.746
17.802
14.143
15.243
14.373
15.424
|
665.847
749.361
686.161
771.932
724.532
801.274
575.563
625.219
600.391
647.791
|
148.025
216.345
148.025
227.732
182.185
261.891
102.479
136.639
118.420
148.025
|
- Khi khoan khác với
điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ
số sau:
STT
|
ĐIỀU
KIỆN
|
HỆ SỐ K
|
1
|
Khoan xiên
|
1,2
|
2
|
Đường kính lỗ khoan
>160mm
|
1,1
|
3
|
Khoan không lấy mẫu
|
0,8
|
4
|
Tốc độ nước chảy
trên 1m/s đến 2m/s
|
1,1
|
5
|
Tốc độ nước chảy
trên 2m/s đến 3m/s
|
1,15
|
6
|
Tốc độ nước chảy
trên 3m/s hoặc nơi thủy triều lên xuống
|
1,2
|
Chương VII
KHOAN
ĐƯỜNG KÍNH LỚN
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu,
khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, lập phương án khoan, làm nền khoan
(khối lượng đào đắp ≤5m3), vận chuyển nội bộ công trình.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo
dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần túy.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm
thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo Phụ lục 11.
- Hố khoan thẳng đứng.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với
điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân
với các hệ số sau:
- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn
trong việc thi công K = 1,05.
Đơn vị
tính: đ/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CG.01101
CG.01102
CG.01201
CG.01202
CG.02101
CG.02102
CG.02201
CG.02202
|
Địa hình nền khoan
khô ráo
Đường kính lỗ khoan
đến 400mm
Độ sâu khoan từ 0m
đến 10m
- Cấp đất đá I -
III
- Cấp đất đá IV-V
Độ sâu khoan
>10m
- Cấp đất đá I –
III
- Cấp đất đá IV-V
Đường kính lỗ khoan
đến 600mm
Độ sâu khoan từ 0m
đến 10m
- Cấp đất đá I -
III
- Cấp đất đá IV-V
Độ sâu khoan
>10m
- Cấp đất đá I -
III
- Cấp đất đá IV-V
|
m
m
m
m
m
m
m
m
|
7.678
10.824
7.678
10.824
7.678
10.824
7.678
10.824
|
478.507
722.275
510.107
783.217
516.878
803.531
548.478
862.216
|
345.217
517.826
379.739
569.608
397.000
586.869
431.521
638.651
|
CÔNG TÁC
ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để
đặt ống quan trắc.
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống
xuống hố khoan.
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố.
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố
nắp.
- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc.
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng
và nghiệm thu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại ống phi 65mm.
Đơn vị
tính: đ/1m
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CH.01101
|
Đặt ống quan trắc mực
nước ngầm trong hố khoan
|
m
|
81.036
|
203.140
|
|
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hố
khoan xiên thì chi phí nhân công nhân hệ số K = 1,1.
- Nếu hạ ống quan
trắc khác thì đơn giá nhân hệ số:
+ Ống thép D75mm: K =
1,3
+ Ống thép D93mm: K =
1,5
- Hạ ống quan trắc
kép thì đơn giá nhân hệ số K = 1,5.
Chương IX
CÔNG
TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi
công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị
trí điểm lần cuối.
- Đúc mốc bê tông, gia công tiêu giá
(nếu có).
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải
mốc bê tông.
- Chôn, xây mốc khống chế các loại.
Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo góc bằng, góc đứng lưới khống
chế.
- Đo góc phương vị.
- Đo nguyên tố quy tâm.
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy.
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn
thành công tác ngoại nghiệp.
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu
vực.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn
chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 1.
Đơn vị
tính: đ/1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CK.01101
CK.01102
CK.01103
CK.01104
CK.01105
CK.01106
CK.01111
CK.01112
CK.01113
CK.01114
CK.01115
CK.01116
|
Tam giác hạng 4
Trường hợp không
dựng tiêu giá
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
Trường hợp phải
dựng tiêu giá
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
|
278.627
278.627
278.627
278.627
278.627
278.627
308.787
308.787
308.787
308.787
308.787
308.787
|
10.240.373
12.102.259
14.895.088
17.908.404
23.959.533
31.652.062
11.264.410
13.312.485
16.384.597
19.699.244
26.355.486
34.817.268
|
178.174
217.200
265.175
324.413
379.757
439.695
178.174
217.200
265.175
324.413
379.757
439.695
|
CK.02101
CK.02102
CK.02103
CK.02104
CK.02105
CK.02106
CK.02111
CK.02112
CK.02113
CK.02114
CK.02115
CK.02116
CK.03101
CK.03102
CK.03103
CK.03104
CK.03105
CK.03106
CK.03111
CK.03112
CK.03113
CK.03114
CK.03115
CK.03116
|
Đường chuyền hạng 4
Trường hợp không
dựng tiêu giá
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
Trường hợp phải
dựng tiêu giá
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
Giải tích cấp 1
Trường hợp không
dựng tiêu giá
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
Trường hợp phải
dựng tiêu giá
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
|
215.646
215.646
215.646
215.646
215.646
215.646
245.806
245.806
245.806
245.806
245.806
245.806
145.037
145.037
145.037
145.037
145.037
145.037
160.987
160.987
160.987
160.987
160.987
160.987
|
7.981.611
9.424.573
11.636.788
13.964.145
18.618.860
24.669.990
8.779.772
10.367.030
12.800.466
15.360.560
20.480.746
27.136.988
4.803.130
5.660.832
6.690.074
8.062.397
10.721.273
14.258.164
5.043.287
5.943.873
7.024.578
8.465.517
11.257.336
14.971.072
|
167.580
196.408
219.574
279.610
339.998
425.206
167.580
196.408
219.574
279.610
339.998
425.206
49.208
57.634
73.209
90.002
122.522
148.138
49.208
57.634
73.209
90.002
122.522
148.138
|
CK.04101
CK.04102
CK.04103
CK.04104
CK.04105
CK.04106
CK.04201
CK.04202
CK.04203
CK.04204
CK.04205
CK.04206
CK.04301
CK.04302
CK.04303
CK.04304
CK.04305
CK.04306
|
Giải tích cấp 2
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
Đường chuyền cấp 1
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
Đường chuyền cấp 2
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
|
35.513
35.513
35.513
35.513
35.513
35.513
145.037
145.037
145.037
145.037
145.037
145.037
32.769
32.769
32.769
32.769
32.769
32.769
|
1.647.690
2.099.112
2.753.674
3.769.374
5.078.498
7.042.183
3.656.518
4.491.649
6.003.913
7.290.465
9.434.720
11.793.400
1.286.553
1.715.404
2.164.568
2.956.814
4.153.082
5.484.777
|
10.014
12.636
15.257
19.785
26.461
36.949
16.808
21.458
25.991
39.590
49.959
61.747
8.587
10.972
13.357
18.606
24.092
31.963
|
CẮM MỐC
GIỚI QUY HOẠCH
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi
công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị
trí mốc cần cắm.
- Đo đạc, định vị mốc đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật.
- Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu
thiết kế.
- Hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật,
nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Đơn giá cắm mốc giới quy hoạch xây
dựng bao gồm: cắm mốc chỉ giới đường đỏ; chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng, ranh
giới các vùng cấm xây dựng
- Đơn giá cắm mốc giới quy hoạch xây
dựng quy định cho cột mốc bằng BTCT có kích thước là 15x15x80cm hoặc 10x10x70cm
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 1
Đơn vị
tính: cọc
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CK.04401
CK.04402
CK.04403
CK.04404
CK.04405
CK.04406
|
Cắm mốc giới quy
hoạch xây dựng
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
cọc
cọc
cọc
cọc
cọc
cọc
|
82.500
82.500
82.500
82.500
82.500
82.500
|
252.796
338.567
424.337
462.708
586.849
631.991
|
2.607
2.955
3.302
3.650
4.345
5.562
|
CÔNG TÁC
ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
1.Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi
công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí
đặt mốc lần cuối.
- Đúc mốc.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải
mốc đến vị trí điểm đã chọn.
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã
hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn
chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 2.
- Chi phí tính cho 1km hoàn chỉnh theo
đúng quy trình, quy phạm.
Đơn vị
tính: đ/1km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CL.01101
CL.01102
CL.01103
CL.01104
CL.01105
CL.02101
CL.02102
CL.02103
CL.02104
CL.02105
CL.03101
CL.03102
CL.03103
CL.03104
CL.03105
|
Thủy chuẩn hạng III
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
Thủy chuẩn hạng IV
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
Thủy chuẩn kỹ thuật
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
|
km
km
km
km
km
km
km
km
km
km
km
km
km
km
km
|
18.093
18.093
18.093
18.093
18.093
9.844
9.844
9.844
9.844
9.844
2.245
2.245
3.073
3.073
3.073
|
1.349.752
1.607.062
2.144.255
3.001.956
4.288.509
1.286.553
1.478.407
1.929.829
2.573.105
3.688.118
620.705
771.932
963.786
1.329.438
2.250.339
|
4.842
4.842
5.810
9.199
14.525
3.389
4.067
4.842
7.746
12.588
2.421
2.905
3.873
5.810
7.746
|
Chương XI
CÔNG
TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi
công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ
khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường
chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới
tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng
phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép
biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in,
đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo Phụ lục số 3.
Đơn vị
tính: đ/1ha
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CM.01101
CM.01102
CM.01103
CM.01104
CM.01105
CM.01201
CM.01202
CM.01203
CM.01204
CM.01205
CM.01206
CM.02101
CM.02102
CM.02103
CM.02104
CM.02105
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
Đường đồng mức 0,5m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
Đường đồng mức 1,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
Bản đồ tỷ lệ 1/500
Đường đồng mức 0,5m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
|
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
|
64.630
64.630
73.287
73.287
81.943
64.630
64.630
73.287
73.287
81.943
81.943
21.614
21.614
25.419
25.419
29.225
|
4.175.654
5.638.261
7.606.461
10.292.422
14.366.505
3.972.514
5.349.351
7.245.323
9.795.857
13.632.944
19.208.006
1.478.407
1.986.257
2.679.190
3.602.348
5.037.870
|
34.411
46.791
63.064
69.420
93.855
32.295
43.596
58.805
65.162
88.634
124.168
12.163
23.549
33.046
46.524
64.471
|
CM.02201
CM.02202
CM.02203
CM.02204
CM.02205
CM.02206
CM.03101
CM.03102
CM.03103
CM.03104
CM.03105
CM.03106
CM.03111
CM.03112
CM.03113
CM.03114
CM.03115
CM.03116
CM.03201
CM.03202
CM.03203
CM.03204
CM.03205
CM.03206
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
Đường đồng mức 1,0m
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
Đường đồng mức 1,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
Đường đồng mức 0,5m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
Đường đồng mức 2,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
ha
ha
ha
ha
ha
ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
|
21.614
21.614
25.419
25.419
29.225
29.225
455.924
483.524
552.943
566.743
698.890
712.690
455.924
483.524
552.943
566.743
698.890
712.690
455.924
483.524
552.943
566.743
698.890
712.690
|
1.415.208
1.886.944
2.550.534
3.430.807
4.803.130
6.726.188
49.317.854
66.471.890
90.058.689
120.078.252
167.251.851
227.290.977
51.783.746
69.795.484
94.561.623
126.082.165
175.614.444
238.655.526
47.173.599
62.070.525
85.770.180
113.758.344
158.674.833
216.456.849
|
11.365
21.685
30.650
41.735
59.573
90.203
557.370
777.761
1.076.212
1.564.893
2.514.118
3.359.805
581.326
809.702
1.118.800
1.624.782
2.613.934
3.490.231
509.458
830.996
991.036
1.445.114
2.074.929
3.098.954
|
CM.04101
CM.04102
CM.04103
CM.04104
CM.04105
CM.04106
CM.04111
CM.04112
CM.04113
CM.04114
CM.04115
CM.04116
CM.04201
CM.04202
CM.04203
CM.04204
CM.04205
CM.04206
CM.05101
CM.05102
CM.05103
CM.05104
CM.05105
CM.05106
CM.05201
CM.05202
CM.05203
CM.05204
CM.05205
CM.05206
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
Đường đồng mức 1,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
Đường đồng mức 0,5m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
Đường đồng mức 2,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
Đường đồng mức 2,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
Đường đồng mức 5,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
|
129.187
134.707
158.669
164.189
182.924
191.204
129.187
134.707
158.669
164.189
182.924
191.204
129.187
134.707
158.669
164.189
182.924
191.204
51.165
56.685
75.419
80.939
107.954
107.954
51.165
56.685
75.419
80.939
107.954
107.954
|
21.871.396
30.877.265
48.460.152
62.183.381
85.770.180
120.078.252
22.964.966
32.421.128
50.883.159
65.292.550
90.058.689
126.082.165
19.681.999
27.649.598
43.517.081
57.894.872
81.481.671
113.758.344
12.865.527
17.154.036
21.442.545
30.019.563
40.627.980
55.750.617
12.188.394
15.009.782
20.359.132
27.875.309
42.885.090
53.606.363
|
246.986
318.510
438.973
652.996
957.309
1.381.971
257.633
331.818
456.274
678.283
993.243
1.435.206
225.692
291.892
404.370
602.423
885.442
1.275.501
132.613
167.358
190.184
282.219
425.345
641.365
120.901
151.388
174.214
258.263
388.080
588.130
|
CM.06101
CM.06102
CM.06103
CM.06104
CM.06105
CM.06106
CM.06201
CM.06202
CM.06203
CM.06204
CM.06205
CM.06206
|
Bản đồ tỷ lệ
1/10000
Đường đồng mức 2,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
Đường đồng mức 5,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
|
28.776
28.776
40.193
40.193
49.894
49.894
28.776
28.776
39.147
39.147
49.894
49.894
|
4.920.500
6.003.913
8.148.167
11.150.123
15.438.632
21.442.545
4.649.647
5.703.717
7.719.316
10.495.562
14.580.931
20.359.132
|
60.525
70.099
79.710
116.626
164.634
249.624
55.201
63.445
73.056
106.778
151.325
228.330
|
SỐ HÓA BẢN
ĐỒ ĐỊA HÌNH
Thành phần công việc:
a. Số hóa bản đồ địa
hình:
- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản
đồ màu; phim dương, lí lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống
tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...). Chuẩn bị cơ
sở toán học.
- Quét tài liệu: Chuẩn bị tài liệu: kiểm
tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc
khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên
bản đồ gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
- Nắn file ảnh: Nắn ảnh theo khung
trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ
cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ hệ HN - 72 sang hệ
VN - 2000:
+ Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản
đồ mới. Làm lam kỹ thuật
hướng dẫn biên tập.
+ Nắn chuyển theo
các
điểm chuyển
đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán
học đã chuyển đổi.
+ Biên
tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung,
nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).
- Số hóa nội dung
bản
đồ: Số hóa các yếu tố nội dung
bản
đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối
tượng. Kiểm tra trên máy
các
bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm
tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau
kiểm tra.
- Biên
tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu
dưới dạng bản đồ
số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền,
biên tập ký hiệu, chú giải. Trình
bày khung và tiếp
biên.
- In
bản đồ trên giấy (in
phun: 1 bản làm lam biên tập, 1 bản
để kiểm tra và 1 bản để giao nộp).
- Ghi bản
đồ trên máy vi tính và quyển
lí lịch.
- Ghi bản
đồ vào đĩa CD. Kiểm tra
dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao
nộp sản phẩm: Hoàn thiện
thành quả. Phục vụ KTNT, giao
nộp sản phẩm.
b. Chuyển BĐĐH
số dạng véctor từ hệ VN - 72
sang VN - 2000:
- Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin
cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn
biên tập.
- Nắn chuyển:
Nắn
7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN - 2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt
ghép
theo khung trong của tờ bản
đồ mới.
- Biên
tập bản đồ theo tờ bản đồ mới
(Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành
chính, ghi chú các mảnh cạnh,
ghi chú các đoạn đường
đi tới...).
- Kiểm tra lại quá trình chuyển
đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến,
đối tượng vùng tiếp
biên...).
- In
bản đồ: (in phun).
- Ghi bản
đồ trên máy tính và quyển lí lịch.
- Ghi bản
đồ vào đĩa CD. Kiểm tra
đĩa CD.
- Giao
nộp sản phẩm: Hoàn thiện
sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c. Biên tập
ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):
- Lập bảng hướng dẫn biên tập:
Tiếp nhận tài liệu, làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.
- Biên tập nội dung:
Biên
tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao
thông...), biên tập các yếu tố nội dung
theo quy định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.
- In
phun (1 bản làm lam biên tập,
1 bản để kiểm tra).
- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter..., theo các khuôn dạng chuẩn:
RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lí lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lí lịch. Kiểm tra tệp in và sửa
chữa.
- Ghi bản
đồ vào đĩa CD. Kiểm tra
đĩa CD.
- In
phim chế in offset
(trung bình 6 phim/ mảnh)
- Hiện,
tráng phim.
- Sửa chữa phim.
- Hoàn
thiện
sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản
phẩm.
d. Phân loại khó khăn:
- Loại 1:
Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy
hệ thưa (sông, mương ít,
ao hồ rải rác). Hệ thống
giao thông thưa thớt. bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa,
màu tập trung từng khu vực. Ghi chú
dễ vẽ và ít, trung
bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.
- Loại 2:
Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật
độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0,3mm. Thực phủ gồm nhiều
loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối dày,
trung bình 1dm2 có 15-30
ghi chú.
- Loại 3:
Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông
ngòi
là loại tự nhiên, đường sá
thưa (chủ yếu là đường
mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng,
núi đá... bình độ dày, giãn
các
dưới 0,3mm. Thực phù đơn giản, chủ
yếu
là rừng già.
- Loại 4:
Vùng ven biển, cửa sông
nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng
bằng dân cư
tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2.
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CM.07101
CM.07102
CM.07103
CM.07104
CM.07201
CM.07202
CM.07203
CM.07204
CM.07301
CM.07302
CM.07303
CM.07304
CM.07401
CM.07402
CM.07403
CM.07404
CM.07501
CM.07502
CM.07503
CM.07504
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
Đường đồng mức 0,5m
- Loại khó khăn I
- Loại khó khăn II
- Loại khó khăn III
- Loại khó khăn IV
Đường đồng mức 1,0m
- Loại khó khăn I
- Loại khó khăn II
- Loại khó khăn III
- Loại khó khăn IV
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
Đường đồng mức 1,0m
- Loại khó khăn I
- Loại khó khăn II
- Loại khó khăn III
- Loại khó khăn IV
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
Đường đồng mức 1,0m
- Loại khó khăn I
- Loại khó khăn II
- Loại khó khăn III
- Loại khó khăn IV
Đường đồng mức 2,0m
- Loại khó khăn I
- Loại khó khăn II
- Loại khó khăn III
- Loại khó khăn IV
|
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
|
1.354
1.354
1.354
1.354
1.354
1.354
1.354
1.354
373
373
373
373
118
118
118
118
118
118
118
118
|
1.624.098
1.678.235
1.840.644
2.030.123
1.569.961
1.732.371
1.948.918
2.111.327
270.683
378.956
433.093
541.366
108.273
135.342
162.410
189.478
67.671
81.205
94.739
108.273
|
35.300
35.370
35.441
35.511
35.230
35.300
35.370
35.441
9.183
9.218
9.246
9.289
4.455
4.462
4.469
4.480
4.452
4.459
4.466
4.477
|
CM.07601
CM.07602
CM.07603
CM.07604
CM.07701
CM.07702
CM.07703
CM.07704
CM.07801
CM.07802
CM.07803
CM.07804
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
Đường đồng mức 1,0m
- Loại khó khăn I
- Loại khó khăn II
- Loại khó khăn III
- Loại khó khăn IV
Đường đồng mức 5,0m
- Loại khó khăn I
- Loại khó khăn II
- Loại khó khăn III
- Loại khó khăn IV
Bản đồ tỷ lệ
1/10.000
Đường đồng mức 5,0m
- Loại khó khăn I
- Loại khó khăn II
- Loại khó khăn III
- Loại khó khăn IV
|
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
10ha
10ha
10ha
10ha
|
30
30
30
30
30
30
30
30
78
78
78
78
|
32.482
37.896
43.309
48.723
24.361
27.068
32.482
37.896
162.410
189.478
216.546
243.615
|
633
640
647
654
631
638
643
652
271
285
299
313
|
Chương XII
CÔNG
TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Nhận
nhiệm vụ, lập phương án
thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư
trang thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ:
Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền
kinh vĩ, đường chuyền
toàn đạc, thủy chuẩn
đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường
đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công
tác nội, nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp
địa hình: Theo phụ lục số 4.
3. Những công
việc chưa tính vào
đơn giá:
- Công tác
thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).
Đơn vị tính: đ/1ha
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CN.01101
CN.01102
CN.01103
CN.01104
CN.01105
CN.01201
CN.01202
CN.01203
CN.01204
CN.01205
CN.01206
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
Đường đồng mức 0,5m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
Đường đồng mức 1,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
|
56.540
56.540
64.820
64.820
73.100
56.540
56.540
64.820
64.820
73.100
73.100
|
5.417.064
7.313.036
9.886.142
13.384.662
18.666.300
5.168.782
6.967.699
9.412.149
12.730.100
17.774.741
24.936.551
|
25.230
35.121
47.376
51.827
72.637
24.178
32.589
44.981
50.575
68.911
96.657
|
CN.02101
CN.02102
CN.02103
CN.02104
CN.02105
CN.02201
CN.02202
CN.02203
CN.02204
CN.02205
CN.02206
CN.03101
CN.03102
CN.03103
CN.03104
CN.03105
CN.03106
CN.03201
CN.03202
CN.03203
CN.03204
CN.03205
CN.03206
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
Đường đồng mức 0,5m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
Đường đồng mức 1,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
Đường đồng mức 1,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
Đường đồng mức 2,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
|
20.674
20.674
24.314
24.314
27.954
20.674
20.674
24.314
24.314
27.954
27.954
294.924
322.524
391.943
405.743
537.890
551.690
294.924
322.524
391.943
405.743
537.890
551.690
|
1.895.972
2.595.677
3.475.949
4.672.218
6.538.848
1.821.488
2.437.679
3.295.381
4.446.507
6.229.624
8.735.016
64.101.924
86.402.171
117.076.296
156.192.012
217.585.404
295.455.699
61.393.392
80.804.538
111.501.234
147.614.994
206.299.854
281.461.617
|
8.828
17.361
24.614
33.558
47.722
8.296
16.083
23.017
31.163
44.262
67.018
401.056
565.912
790.825
1.157.528
1.848.898
2.481.320
366.453
521.195
729.604
1.072.352
1.541.466
2.297.659
|
CN.04101
CN.04102
CN.04103
CN.04104
CN.04105
CN.04106
CN.04201
CN.04202
CN.04203
CN.04204
CN.04205
CN.04206
CN.05101
CN.05102
CN.05103
CN.05104
CN.05105
CN.05106
CN.05201
CN.05202
CN.05203
CN.05204
CN.05205
CN.05206
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
Đường đồng mức 1,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
Đường đồng mức 2,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
Đường đồng mức 2,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
Đường đồng mức 5,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
|
129.187
134.707
158.669
164.189
182.924
191.204
129.187
134.707
158.669
164.189
182.924
191.204
51.165
56.685
75.419
80.939
107.954
107.954
51.165
56.685
75.419
80.939
107.954
107.954
|
28.213.875
40.176.558
62.747.658
79.450.272
111.501.234
156.192.012
26.859.609
37.919.448
59.587.704
75.161.763
105.858.459
147.614.994
16.702.614
22.300.247
27.875.309
39.048.003
53.042.085
72.453.231
15.867.483
19.512.716
26.408.187
36.226.616
50.107.842
69.676.986
|
177.767
231.109
330.819
480.057
710.831
1.022.460
162.861
212.477
298.974
444.656
660.524
947.626
95.153
120.960
138.016
204.557
308.853
465.961
87.700
110.845
126.837
187.788
283.566
428.697
|
CN.06101
CN.06102
CN.06103
CN.06104
CN.06105
CN.06106
CN.06201
CN.06202
CN.06203
CN.06204
CN.06205
CN.06206
|
Bản đồ tỷ lệ
1/10000
Đường đồng mức 2,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
Đường đồng mức 5,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
|
28.776
28.776
40.193
40.193
49.894
49.894
28.776
28.776
39.147
39.147
49.894
49.894
|
6.342.479
7.809.601
10.585.846
14.490.646
20.065.708
27.875.309
6.026.484
7.403.321
10.630.988
13.768.371
19.050.008
26.475.900
|
43.487
50.551
58.006
84.933
119.731
180.913
39.760
46.292
53.215
78.012
109.882
164.943
|
Chương XIII
ĐO
VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp
các
tài liệu địa hình.
- Đi thực
địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề
cương kỹ thuật.
- Chuẩn
bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và
hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đóng cọc,
chọn mốc bê tông.
- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đo cắt
dọc tuyến công trình.
- Cắm
đường cong của tuyến
công trình.
- Tính toán
nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc
tuyến công trình.
- Kiểm
tra,
nghiệm thu tài liệu tính toán, bản
vẽ.
- Lập báo
cáo kỹ thuật, can vẽ giao
nộp tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Phân cấp
địa hình: Phụ lục số 5.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây
dựng trong trường hợp đã có các lưới khống
chế cao, tọa độ, cơ sở.
Trường hợp chưa có phải
tính thêm.
- Trong đơn giá
chưa tính chi phí
cắm điểm tim công trình
trên tuyến.
- Công tác phát
cây
tính ngoài đơn giá.
- Chỉ áp
dụng cho đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.
Đơn vị tính: đ/100m
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CO.01101
CO.01102
CO.01103
CO.01104
CO.01105
CO.01106
|
Đo vẽ mặt cắt dọc
tuyến ở trên cạn
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100m
100m
100m
100m
100m
100m
|
19.826
22.411
28.377
30.962
36.927
39.512
|
383.709
498.821
647.791
841.902
1.083.413
1.421.979
|
2.402
3.261
4.324
5.904
8.269
11.531
|
- Khi đo
vẽ mặt cắt khác với điều
kiện trên thì chi phí
nhân công và máy
nhân với hệ số sau:
STT
|
ĐIỀU
KIỆN
|
HỆ SỐ K
|
1
|
Đo vẽ mặt cắt dọc
tuyến đê, tuyến đường cũ
|
0,75
|
2
|
Đo vẽ mặt cắt dọc
tuyến kênh cũ (đo vẽ 2 bờ kênh trên cạn)
|
1,35
|
3
|
Đo vẽ mặt cắt dọc
tuyến công trình đầu nối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen…)
|
1,2
|
ĐO VẼ MẶT
CẮT NGANG TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và
tổng hợp tài liệu
địa hình.
- Đi thực
địa khảo sát thực địa. Lập đề
cương kỹ thuật.
- Chuẩn
bị máy, thiết bị vật tư,
kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng
cụ.
- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt
cắt.
- Đóng cọc,
chôn mốc bê tông (nếu
có).
- Đo xác định
độ cao, tọa độ, mốc ở hai
đầu mặt cắt, các điểm chi
tiết thuộc mặt cắt.
- Tính toán
nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.
- Kiểm
tra,
nghiệm thu tài liệu tính toán, bản
vẽ.
- Lập báo
cáo kỹ thuật, can vẽ, giao
nộp tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Phân cấp
địa hình: Phụ lục số 5.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng
trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao
cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải
tính thêm.
- Trong đơn giá
chưa tính công phát cây, nếu
có phải tính thêm.
3. Các hệ số
áp dụng:
- Nếu
phải chôn mốc bê tông ở hai
đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt
được tính thêm:
+ Vật
liệu:
* Mốc bê tông đúc sẵn:
2 cái.
* Xi măng: 10 kg.
* Vật liệu
khác: 5 %
+ Nhân
công:
Cấp
bậc
thợ bình quân: 4/7: 3 công.
- Đo mặt cắt ngang tuyến kênh mới (không xác định tọa độ mốc ở hai đầu mặt cắt, không chôn
mốc bê tông) chi phí nhân
công và máy trong đơn
giá được nhân với hệ số k = 0,7.
Đơn vị tính: đ/100m
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CO.01201
CO.01202
CO.01203
CO.01204
CO.01205
CO.01206
|
Đo vẽ mặt cắt ngang
tuyến ở trên cạn
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100m
100m
100m
100m
100m
100m
|
26.800
30.885
34.970
39.055
43.140
47.225
|
498.821
647.791
841.902
1.094.698
1.444.550
1.850.830
|
4.828
6.734
8.958
12.134
17.407
25.158
|
ĐO VẼ MẶT
CẮT DỌC TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và
tổng hợp tài liệu
địa hình.
- Đi thực
địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn
bị máy móc, dụng cụ, vật tư,
kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy,
thiết
bị.
- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến
đo ở trên cạn.
- Đo khoảng cách
ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.
- Đo cao
độ mặt nước, cao độ đáy sông,
suối, kênh.
- Tính toán
nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc
(cao độ mặt nước, cao độ lũng sông, suối, kênh).
- Kiểm
tra,
nghiệm thu tính toán bản
vẽ.
- Lập báo
cáo kỹ thuật, can in, giao nộp tài
liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp
địa hình: Phụ lục số 6.
- Đơn giá đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao,
tọa độ cơ sở ở các khu
vực. Trường hợp chưa có
phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này
lập dự toán riêng.
Đơn vị tính: đ/100m
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CO.01301
CO.01302
CO.01303
CO.01304
CO.01305
|
Đo vẽ mặt cắt dọc
tuyến ở dưới nước
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
|
100m
100m
100m
100m
100m
|
20.226
22.811
28.777
31.362
37.327
|
541.706
704.218
916.387
1.196.268
1.546.120
|
3.603
4.943
6.486
9.517
12.593
|
ĐO VẼ MẶT
CẮT NGANG TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Như nội
dung công việc đo vẽ
mặt cắt ở trên cạn.
- Thêm
một số thành phần công việc sau:
Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo,
đo cao độ mặt nước, cao
độ đáy sông, suối, kênh.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Phân cấp
địa hình: Phụ lục số 6.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao,
tọa độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được
tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này lập dự toán riêng.
3. Các hệ số
áp dụng:
- Nếu
phải chôn mốc bê tông ở hai
đầu mặt cắt được tính thêm:
+ Vật
liệu:
* Mốc bê tông đúc sẵn:
2 mốc.
* Xi măng: 10 kg.
* Vật liệu khác: 5%.
Đơn vị tính: đ/100m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CO.01401
CO.01402
CO.01403
CO.01404
CO.01405
|
Đo vẽ mặt cắt ngang
tuyến ở dưới nước
- Cấp
địa hình I
- Cấp
địa hình II
- Cấp
địa hình III
- Cấp
địa hình IV
- Cấp
địa hình V
|
100m
100m
100m
100m
100m
|
22.715
22.715
30.885
30.885
39.055
|
749.361
972.814
1.263.982
1.640.919
2.144.255
|
7.624
11.004
15.629
19.390
28.627
|
CÔNG TÁC
ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc:
- Nhận
nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Chuẩn
bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Đo khống
chế cao độ (dẫn cao
độ giữa các mốc chuẩn).
- Dẫn
cao độ từ mốc chuẩn
vào các điểm trên công trình.
- Đo dẫn
dài từ vị trí mãng tới các điểm
dựng mia.
- Bình sai, đánh giá độ chính xác, lưới chống chế, lưới đo lún, hoàn chỉnh tài liệu đo lún, làm báo
cáo tổng kết.
- Kiểm
nghiệm máy và các dụng cụ đo, bảo
dưỡng thường kỳ cho mốc đo lún.
- Kiểm
tra
chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh
hồ sơ, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp
địa hình: Phụ lục số 7.
- Đơn giá
tính cho cấp đo lún hạng III của Nhà nước với địa hình cấp
3.
- Mốc chuẩn cao
độ, tọa độ Nhà nước đã có ở khu vực đo (phạm vi 300m).
3. Những công
việc chưa tính vào
đơn giá:
- Công tác dẫn
mốc cao độ, tọa độ Nhà nước từ ngoài khu vực đo (phạm vi đo
>300m).
Đơn vị tính: đ/chu kỳ đo
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CO.02101
CO.02102
CO.02103
CO.02104
CO.02105
CO.02106
|
Cấp đo lún hạng 3 với
địa hình cấp 3
- Số điểm đo của 1
chu kỳ (n)
n ≤10
n >10 ÷ n ≤15
n >15 ÷ n ≤20
n >20 ÷ n ≤25
n >25 ÷ n ≤30
n >30 ÷ n ≤35
|
chu kỳ
chu kỳ
chu kỳ
chu kỳ
chu kỳ
chu kỳ
|
45.497
52.586
60.114
67.202
74.731
81.819
|
2.708.532
4.062.798
5.642.775
7.222.752
9.028.440
10.608.417
|
29.269
36.588
43.907
51.227
58.546
65.865
|
4. Bảng hệ số áp dụng
khi đo lún ở địa hình khác cấp 3 và cấp hạng đo lún khác cấp 3
- Bảng hệ số cấp
địa hình:
Cấp địa
hình
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Hệ số
|
0,8
|
0,9
|
1,0
|
1,1
|
1,2
|
- Bảng
hệ số cấp hạng đo lún:
Cấp hàng đo lún
|
III
|
II
|
I
|
Đặc biệt
|
Hệ số
|
1,0
|
1,1
|
1,2
|
1,3
|
- Khi đo từ chu kỳ thứ 2 trở đi thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số tương ứng
với số chu kỳ đo.
Chương XIV
CÔNG
TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÕNG
Thành phần công
việc:
Giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm. Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu. Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm. Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy,
thiết
bị. Kiểm tra, nghiệm
thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU LÝ HÓA
Đơn vị tính:
đ/1mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CP.01101
CP.01102
CP.01103
CP.01104
|
Xác định các chỉ
tiêu lý hóa của:
- Mẫu nước toàn
phần
- Mẫu nước ăn mòn
bê tông
- Mẫu nước triết
- Mẫu nước vi trùng
|
mẫu
mẫu
mẫu
mẫu
|
33.611
22.886
26.400
24.635
|
1.128.555
789.989
902.844
846.416
|
261.033
182.723
208.826
195.775
|
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HÓA HỌC CỦA MẪU ĐÁ
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CP.02101
|
Xác định các chỉ
tiêu hóa học của mẫu đá
|
mẫu
|
46.431
|
2.031.399
|
94.379
|
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU CƠ LÍ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG (CẮT, NÉN BẰNG PHƯƠNG PHÁP 1
TRỤC)
1. Thành phần công
việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí
nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí
nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu.
+ Thí nghiệm.
+ Thu thập, chỉnh lí số liệu kết quả
thí nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị
tính: đ/1mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CP.03101
CP.03102
|
Xác định chỉ tiêu
cơ lí của mẫu đất nguyên dạng (cắt, nén bằng phương pháp 1 trục)
Xác định 9 chỉ tiêu
thông thường cơ lý của mẫu đất
|
mẫu
mẫu
|
17.861
17.861
|
1.421.979
782.089
|
271.238
149.181
|
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÍ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG (BẰNG PHƯƠNG PHÁP 3 TRỤC)
Thành phần công việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí
nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí
nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu 3 trục làm 4 viên.
+ Lắp vào máy để bão hòa nước.
+ Sau khi bão hòa nước, tiến hành thao
tác máy trong thời gian 24 giờ/ 1viên.
+ Thu thập, chỉnh lí số liệu kết quả
thí nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị
tính: đ/1mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CP.03201
CP.03202
CP.03203
CP.03204
|
Xác định chỉ tiêu mẫu
đất ba trục cố kết không thoát nước (CU)
Xác định chỉ tiêu mẫu
đất ba trục cố kết thoát nước (CD)
Xác định chỉ tiêu mẫu
đất ba trục không cố kết không thoát nước (UU)
Xác định chỉ tiêu mẫu
đất ba trục cố kết không hạn chế nở hông
|
mẫu
mẫu
mẫu
mẫu
|
57.934
57.934
57.934
57.934
|
4.062.798
8.125.596
2.031.399
1.421.979
|
4.596.972
9.193.944
2.298.486
1.608.940
|
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÍ CỦA MẪU ĐẤT KHÔNG NGUYÊN DẠNG
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CP.03301
CP.03302
|
Xác định chỉ tiêu
cơ lí của mẫu đất không nguyên dạng
Xác định 7 chỉ tiêu
cơ lí của mẫu đất không nguyên dạng
|
mẫu
mẫu
|
14.087
14.087
|
1.715.404
514.621
|
190.735
57.221
|
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẦM NÉN TIÊU CHUẨN
Thành phần công việc:
- Nhận mẫu, các yêu cầu chỉ tiêu kỹ
thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư.
- Mở mẫu đất, mô tả, phơi đất, làm thí
nghiệm chỉ tiêu vật lí của đất (7 chỉ tiêu).
- Xay đất, thí nghiệm lượng ngậm nước
khô gió.
- Chia mẫu đất thí nghiệm thành 5
phần, ủ đất với 5 lượng ngậm nước khác nhau (24 -28giờ).
- Tiến hành đầm từng phần đất theo yêu
cầu.
- Lấy mẫu đất ra khỏi máy đầm bằng
kích rồi cân trọng lượng đất đầm.
- Thí nghiệm độ ẩm trong mẫu đất sau
khi đầm.
- Thu thập, ghi chép các chỉ tiêu thí
nghiệm.
- Vẽ biểu đồ quan hệ tỷ trọng (g) và
độ ẩm (W) của đất.
- Xác định tỷ trọng và lượng ngậm nước
tốt nhất.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị
tính: đ/1mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CP.03401
|
Xác định chỉ tiêu
đầm nén tiêu chuẩn
|
mẫu
|
24.101
|
1.828.259
|
229.895
|
CP.03402
|
Xác định chỉ tiêu
đầm nén tiêu chuẩn bằng cối cải tiến (modify)
|
mẫu
|
24.101
|
2.193.911
|
275.874
|
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÍ CỦA MẪU ĐÁ
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CP.04101
|
Xác định các chỉ
tiêu cơ lí của mẫu đá
|
mẫu
|
9.209
|
1.512.264
|
315.259
|
THÍ NGHIỆM
MẪU CÁT - SỎI - VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CP.05101
|
Thí nghiệm mẫu cát -
sỏi - VLXD
|
mẫu
|
6.170
|
1.512.264
|
83.479
|
THÍ NGHIỆM
MẪU ĐẤT DĂM SẠN LỚN
Thành phần công
việc:
- Nhận
mẫu khối lớn (120 kg) các yêu
cầu chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn
bị máy, thiết bị,
vật tư.
- Mở mẫu, mô tả, lấy đất và làm
các
chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chia mẫu
thí nghiệm thành 4 viên.
- Tiến hành thí
nghiệm từng viên để
xác định chỉ tiêu:
+ Xay đất,
trộn đất, ủ đất.
+ Đầm
vào cối theo dung trọng yêu
cầu.
+ Ngâm bão hòa nước từ 3÷7 ngày.
+ Tiến hành cắt
theo
yêu
cầu.
+ Thu thập, ghi chép kết
quả thí nghiệm.
Sau đã tiếp
tục thí nghiệm lặp lại như trên
cho các dao mẫu còn
lại.
- Tính toán
tổng hợp kết quả, vẽ biểu đồ.
- Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy và thiết bị.
- Nghiệm
thu và bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CP.06101
|
Thí nghiệm mẫu đất dăm
sạn lớn
|
mẫu
|
136.292
|
4.062.798
|
611.959
|
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN VẬT CHẤT VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐÁ (LÁT MỎNG THẠCH HỌC)
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CP.07101
|
Thí nghiệm xác định
thành phần vật chất và cấu trúc của đá (lát mỏng thạch học)
|
mẫu
|
4.554
|
406.025
|
14.155
|
THÍ NGHIỆM
PHÂN TÍCH MẪU CLO - TRONG NGUYÊN LIỆU LÀM XI MĂNG
Thành phần công
việc:
- Chuẩn
bị dụng cụ, vật tư hóa
chất phục vụ thí nghiệm.
- Chuẩn
bị mẫu
vật liệu đưa vào
thí nghiệm: cân, đong, nghiền
mịn, gia công tinh.
- Tiến hành thí nghiệm (bằng phương pháp Charpenter - Volhard):
Sấy mẫu trong tủ sấy 24 giờ,
chiết mẫu 72 giờ, lọc lấy dung dịch
để lấy các muối tan,
phân tích xác định hàm lượng CL.
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CP.08101
|
Thí nghiệm phân
tích mẫu clo - trong nguyên liệu làm xi măng
|
mẫu
|
19.095
|
676.708
|
261.083
|
THÍ NGHIỆM
CBR (XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NÉN LÚN CALIFONIA)
Thành phần công
việc:
- Nhận
mẫu, các yêu cầu
và chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn
bị máy, thiết bị,
vật tư.
- Mở mẫu đất,
phơi đất, làm các thí nghiệm xác định
các
chỉ tiêu vật lí
của đất.
- Làm tơi
đất, xác định độ ẩm ban đầu của mẫu.
- Chia mẫu
đất làm 5 phần, ủ với 5 độ
ẩm khác nhau (4 - 8 giờ).
- Tiến hành đầm
5 cối, mỗi cối xác định
2 chỉ tiêu: Dung trọng và độ
ẩm.
- Tính toán
số liệu thí nghiệm, vẽ biểu đồ quan hệ: Dung trọng và độ ẩm.
- Xác định dung trọng lớn nhất và độ ẩm
tốt nhất của mẫu qua đồ thị
vẽ được.
- Từ kết quả thí nghiệm đầm chặt, chế
bị mẫu theo yêu cầu
của
thiết kế.
- Đúc 6
cối cho 1 mẫu để xác định chỉ tiêu CBR ở 2 trạng thái khô và bão hòa.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu, thu thập số liệu và tính toán kết quả, vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ lún (quy
ước) và áp
lực nén tương ứng.
- Nghiệm
thu, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CP.09101
|
Thí nghiệm CBR (xác
định chỉ tiêu nén lún California)
|
mẫu
|
38.929
|
4.739.931
|
291.338
|
Chương XV
CÔNG
TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị
thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. Tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài
hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lí kết quả thí
nghiệm.
- Nghiệm thu và bàn giao.
XUYÊN TĨNH
Đơn vị tính: đ/1m xuyên
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CQ.01101
|
Xuyên tĩnh
|
m
|
685
|
270.853
|
74.320
|
XUYÊN ĐỘNG
Đơn vị tính: đ/1m xuyên
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CQ.01201
|
Xuyên động
|
m
|
1.210
|
180.569
|
24.852
|
CẮT QUAY
BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CQ.02101
|
Cắt quay bằng máy
|
điểm
|
338
|
451.422
|
50.187
|
Ghi chú: Đơn giá
chưa tính chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).
THÍ NGHIỆM
XUYÊN TIÊU CHUẨN (SPT)
Đơn vị
tính: đ/1lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CQ.03101
CQ.03102
|
Thí nghiệm xuyên
tiêu chuẩn (SPT)
- Đất đá cấp I -III
- Đất đá cấp IV-VI
|
lần
lần
|
8.740
5.980
|
248.282
406.280
|
8.034
12.051
|
Ghi chú: Đơn giá
chưa bao giờ gồm chi phí khoan tạo lỗ.
NÉN NGANG
TRONG THÀNH LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CQ.04101
CQ.04102
|
Nén ngang trong lỗ
khoan
- Đất đá cấp I-III
- Đất đá cấp IV-VI
|
điểm
điểm
|
17.111
18.737
|
428.851
857.702
|
82.364
164.727
|
Ghi chú: Đơn giá
chưa bao giờ gồm chi phí khoan tạo lỗ.
HÚT NƯỚC
THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng:
- Tính cho hút đơn và hạ thấp mực
nước 1 lần
Đơn vị tính:
đ
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CQ.05101
|
Hút nước thí nghiệm
trong lỗ khoan
Hút nước và hạ thấp
mực nước 1 lần
|
lần hút
|
59.175
|
6.974.470
|
8.691.570
|
Ghi chú:
- Nếu
hút đơn có một tia quan trắc thì đơn giá được nhân
với hệ số: k = 1,05
- Nếu
hút đơn 2 tia quan trắc thì đơn giá
nhân với hệ số: k = 1,1
- Nếu
hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần thì
đơn giá được nhân với hệ số: k = 2,0
- Nếu
hút chùm (một lần hạ thấp mức nước) thì đơn giá nhân với hệ số: k = 1,8
ÉP NƯỚC
THI NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng:
- Lượng mất nước
đơn vị Q = 1 lít/ phút mét.
- Độ sâu
ép nước h ≤50m.
Đơn vị tính: đ/
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CQ.06101
|
Ép nước thí nghiệm
trong lỗ khoan
Lượng mất nước đơn
vị Q = 1 lít/phút mét
|
đoạn ép
|
82.493
|
5.552.491
|
949.223
|
Ghi chú: Nếu ép nước khác với
điều kiện trên thì đơn giá được nhân với hệ số sau:
- Lượng mất nước đơn vị:
Q >1-10 lít/phút mét
k = 1,1
- Lượng mất nước đơn vị:
Q >10 lít/phút mét k =
1,2
- Độ sâu ép
nước thí nghiệm >50-100m
k = 1,05
- Độ sâu ép
nước thí nghiệm >100m k = 1,1
ĐỔ NƯỚC
THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng:
- Lượng mất nước
đơn vị Q ≤1 lít/ phút mét.
- Nguồn
nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤100m.
Đơn vị tính: đ/1lần
đổ
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CQ.07101
|
Đổ nước thí nghiệm
trong lỗ khoan
Lưu lượng nước tiêu
thụ Q ≤1 lít/ phút
Nguồn nước cấp cách
vị trí thí nghiệm ≤100m
|
lần đổ
|
15.972
|
993.128
|
|
Ghi chú:
- Nếu lưu lượng nước
tiêu thụ Q >1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ
số k = 1,2
- Nếu nguồn nước cấp
ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân
với hệ số k = 1,5
ĐỔ NƯỚC
THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO
Điều kiện áp dụng:
- Lưu
lượng nước tiêu thụ Q ≤1 lít/ phút.
- Nguồn
nước cấp cách vị trí thí nghiệm
≤100m.
Đơn vị tính: đ/1lần
đổ
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CQ.08101
|
Đổ nước thí nghiệm
trong hố đào
Lưu lượng nước tiêu
thụ Q ≤1 lít/ phút
Nguồn nước cấp cách
vị trí thí nghiệm ≤100m
|
lần đổ
|
18.132
|
993.128
|
|
Ghi chú:
- Nếu lưu lượng nước
tiêu thụ Q >1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ
số k = 1,2
- Nếu nguồn nước cấp
ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân
với hệ số k = 1,5
MÚC NƯỚC
THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đ/1 lần múc
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CQ.09101
|
Múc nước thí nghiệm
trong lỗ khoan
|
lần múc
|
14.838
|
1.579.977
|
61.200
|
THÍ NGHIỆM
CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG
Thành phần công
việc
1. Vệ sinh hiện
trường
- Dọn, sửa nền
bằng bàn chải
và hơi khí ép.
- Thổi sạch,
khô nền.
- Nếu
đá lồi lõm quá 2cm
phải dùng đục tẩy bằng.
2. Đổ, lắp
cọc
mốc
- Xác định vị
trí, khoan bằng búa khoan
hơi ép.
- Rửa sạch lỗ khoan.
- Đặt
cọc mốc
3. Đổ bệ bê tông
- Kích
thước tùy theo yêu cầu
kỹ thuật.
- Bê tông đạt mác 200
4. Lắp ráp
- Lắp ráp
tấm đệm, kích.
- Lắp dàn
khung đồng hồ.
- Lắp tay đồng hồ, đồng
hồ
- Lắp bơm thủy lực,
đồng hồ áp lực
- Lắp ráp
hệ thống điện chiếu sáng.
5. Kiểm nghiệm dụng cụ
- Đồng hồ
áp lực
- Hệ thống làm việc
của dầu
- Kiểm
tra
piston
- Kiểm
tra
hệ thống indicate
6. Thí nghiệm thử
a) Lắp ráp xong, tăng tải
trọng bằng 5% tải đối đá của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến
hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ
áp lực, đồng hồ biến dạng.v.v.
b) Thay thế: Tăng tải trọng theo từng
cấp 4, 8, 12,16, 24 kg/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.
Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối
cùng vào 30’ - 1 giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các
đồng hồ.
Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10’ và sau 2
giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.
7. Thí nghiệm chính thức
- Mỗi bệ
thí nghiệm ở các cấp áp
lực tối đa 24-40-60
kg/cm2
- Mỗi cấp
thí nghiệm với 3 chu trình tăng,
giảm tải.
- Thời gian
mỗi cấp là 16 x 3 = 48 giờ.
- Thời gian
thí nghiệm chính thức 3 cấp
48 x 3 = 144 giờ.
8. Thu dọn,
lật bệ
- Chôn cọc, néo,
tời, lắp tời hoặc palang xích
- Dùng palang xích để kéo lật bệ
- Rửa sạch mặt bệ
và nền đá bằng nước để cho
địa chất mô tả.
- Thu dọn dụng cụ.
Đơn vị tính: đ/1 bệ TN
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CQ.11001
|
Thí nghiệm cơ địa trên
bệ bê tông trong hầm ngang
|
bệ TN
|
5.167.089
|
73.581.786
|
12.013.748
|
THÍ NGHIỆM
CBR HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công
việc:
- Nhận
nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Tập
kết xe, người và
thiết bị thí nghiệm
tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp
các
thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết
quả thí nghiệm.
- Tính toán,
chỉnh lí số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết
quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/1 điểm thí
nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CQ.12001
|
Thí nghiệm CBR
hiện trường
|
điểm TN
|
47.380
|
1.354.266
|
214.737
|
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG
Thành phần công
việc:
- Chuẩn
bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu,
cát chuẩn.v.v.).
- Nhận
địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng
cọc mốc, bố trí các điểm
thí nghiệm.
- Tiến hành thí
nghiệm, thu thập
kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt
tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.
- Tính
toán, lập báo cáo, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CQ.13101
CQ.13201
|
Thí nghiệm xác định
độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt
Thí nghiệm xác định
độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt
|
điểm TN
điểm TN
|
3.190
4.180
|
451.422
677.133
|
63.907
63.907
|
THÍ NGHIỆM
ĐO MÔĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG
Thành phần công
việc:
- Tập
kết xe, người và
thiết bị thí nghiệm
tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp
các
thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết
quả thí nghiệm.
- Tính toán,
chỉnh lí số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra
kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CQ.14101
CQ.14201
|
Thí nghiệm đo môđun
đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D = 34cm
Thí nghiệm đo môđun
đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D = 76cm
|
1 điểm
1 điểm
|
176.609
176.626
|
564.278
564.278
|
1.380.761
2.289.641
|
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG CỌC NEO
1. Thành
phần công việc
- Chuẩn
bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm,
khảo sát hiện trường.
- Đào
đất đến đầu cọc, chuyển
đất khỏi hố đào.
- Chống hố
đào bằng ván gỗ.
- Đập
đầu cọc và gia
công đầu cọc.
- Lắp đặt
thiết bị (kích, dầm, đồng hồ...).
- Cắt,
uốn thép neo, hàn neo
giữ dầm.
- Tiến hành thí
nghiệm và ghi
chép số liệu theo quy
trình quy phạm.
- Tháo,
dỡ dụng cụ thí nghiệm.
- Chỉnh lí
tài
liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm
theo yêu cầu
- Nghiệm
thu, bàn giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Địa hình
khô ráo, không có
nước mạch chảy vào hố thí
nghiệm.
- Cọc neo đã
có đủ để làm đối trọng.
- Cấp
tải trọng nén đến 50 tấn.
3. Khi thí nghiệm khác với điều kiện
trên thì đơn giá được nhân với
các hệ số sau:
- Địa hình
thí nghiệm lầy lội: Chi
phí nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1,05.
- Trong trường hợp nén
ở cấp tải trọng từ 51-100
tấn:
+ Chi phí
vật liệu nhân với hệ số k = 1,2.
+ Chi phí
nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,4.
- Trường hợp không có cọc neo thì không tính chi phí thép fi 14, que hàn và máy hàn mà tính thêm chi
phí khoan + neo.
Đơn vị tính: đ/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CQ.15001
|
Nén tĩnh thử tải
cọc bê tông sử dụng hệ thống cọc neo
|
lần TN
|
1.537.476
|
12.414.105
|
4.134.111
|
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG SỬ DỤNG DÀN CHẤT TẢI
1. Thành
phần công việc
- Chuẩn
bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm,
khảo sát hiện trường.
- Đập
đầu cọc và gia
công đầu cọc,
làm nền gối kê.
- Lắp đặt,
tháo
dỡ dàn chất tải,
đối trọng bê tông và thiết
bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo...).
- Tiến hành thí
nghiệm và ghi
chép số liệu.
- Chỉnh lí
số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng
yêu cầu.
- Nghiệm
thu, bàn giao.
2. Các công việc chưa
tính vào đơn giá gồm:
- Công tác
vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung chuyển
hệ dầm thép và đối
trọng bê tông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.
- Xử lý nền
đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm
(nếu
có).
Đơn vị tính: đ/tấn/1 lần TN
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CQ.16001
CQ.16002
CQ.16003
CQ.16004
|
Nén tĩnh thử tải
cọc bê tông sử dụng dàn chất tải
- Tải trọng nén 100
- ≤500tấn
- Tải trọng nén
≤1000tấn
- Tải trọng nén
≤1500tấn
- Tải trọng nén
≤2000tấn
|
tấn/lần TN
tấn/lần
TN
tấn/lần TN
tấn/lần
TN
|
15.184
14.486
13.258
12.330
|
50.194
43.315
37.027
31.627
|
82.620
77.663
70.184
66.444
|
THÍ NGHIỆM
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lí tài liệu, kiểm tra chất lượng sản
phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/cọc/1
lần
thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CQ.17001
|
Thí nghiệm kiểm tra
chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp biến dạng nhỏ (PIT)
|
cọc/lần TN
|
12.600
|
328.358
|
267.711
|
THÍ NGHIỆM
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số
liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lí tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm,
nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị
tính: đ/1 mặt cắt siêu âm/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CQ.18001
|
Thí nghiệm kiểm tra
chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp siêu âm
|
lần TN
|
2.520
|
388.762
|
174.018
|
THÍ NGHIỆM
ĐO MÔĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
Thành phần công
việc:
- Nhận
nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc,
vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị
trí thí nghiệm.
- Lắp dựng,
tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí
nghiệm theo đúng yêu cầu
kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh
lí số liệu, kiểm tra chất
lượng sản phẩm, nghiệm
thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1 điểm thí
nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CQ.19001
|
Thí nghiệm đo môđun
đàn hồi bằng cần Belkenman
|
điểm TN
|
26.059
|
315.995
|
233.828
|
Chương XVI
CÔNG
TÁC THĂM DÕ ĐỊA VẬT LÝ THĂM DÕ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN THĂM DÕ ĐỊA CHẤN
BẰNG MÁY ES-125
1. Thành phần công việc
a) Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa
thuận.
- Nhận
vị trí điểm đo.
+ Chuẩn
bị máy móc các thiết bị vật tư
cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển
khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
+ Kiểm
tra
tình trạng máy.
- Ra khẩu lệnh đập
búa.
Ghi thời gian sóng
khúc xạ đối với máy thu vé lên
hình vẽ biểu đồ thời khoảng.
+ Thu nhập
phân tích kiểm tra tài liệu thực
địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên
cứu nhiệm vụ, lập phương
án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu nhập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực
địa, lập các bảng kê, bản
vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm
thu chất lượng sản phẩm
và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng
- Bảng phân cấp
địa hình, phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp
đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện
sóng.
- Quan
sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm
dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.
- Khoảng cách
giữa
các tuyến bằng 100m.
- Độ sâu
trung bình từ 5-10m.
Đơn vị tính: đ/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CR.01112
CR.01113
CR.01122
CR.01123
|
Khoảng cách giữa
các cực thu 2m
- Cấp địa hình I -
II
- Cấp địa hình III
- IV
Khoảng cách giữa
các cực thu 5m
- Cấp địa hình I -
II
- Cấp địa hình III
- IV
|
quan sát
quan sát
quan sát
quan sát
|
5.942
6.782
5.942
6.782
|
677.133
848.673
677.133
848.673
|
30.539
38.457
34.385
42.981
|
- Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
STT
|
ĐIỀU KIỆN
|
HỆ SỐ K
|
1
|
Khoảng cách giữa các
tuyến >100m
|
1,05
|
2
|
Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên
một đoạn thu
|
1,2
|
3
|
Quan sát với 3 biểu đồ thời khoảng trên
một đoạn thu
|
1,4
|
4
|
Quan sát với 5 biểu đồ thời khoảng trên
một đoạn thu
|
1,5
|
5
|
Khu vực thăm
dò bị nhiễm dao động
|
1,2
|
6
|
Độ sâu thăm dò >10-15 m
|
1,25
|
7
|
Thăm dò địa chấn
dưới sông
|
1,4
|
8
|
Thăm dò địa chấn
trong hầm ngang
|
2
|
THĂM DÒ
ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX - 12
1. Thành phần công việc
a) Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa
thuận.
- Nhận
vị trí điểm đo.
+ Chuẩn
bị máy móc các thiết bị vật tư
cho máy ES-125 (12 mạch).
+ Triển
khai hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
+ Kiểm
tra
tình trạng máy, an
toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
- Ra khẩu lệnh bắn
súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm
máy ghi
các
dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi nổ bắn súng, nổ mìn, ghi các báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào
băng.
+ Kiểm
tra
lại máy ghi các dao
động vào băng.
+ Thu nhập
phân tích kiểm tra tài liệu thực
địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên
cứu nhiệm vụ, lập đề
cương kỹ thuật cho
phương án thi công địa
vật lý và thông qua
phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu nhập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực
địa, lập các bảng kê, bản
vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo
cáo, thuyết minh, nghiệm
thu chất lượng sản phẩm
và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng
- Bảng phân cấp
địa hình, phụ lục số 12
- Dùng phương pháp khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng.
Phương pháp ghi sóng
bằng giấy cảm quang
khoảng quan sát với 1 băng ghi
địa
chấn.
- Quan
sát địa vật lý với một băng
ghi địa chấn
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc
lộ, đường sắt), công nghiệp
(gần hầm
mỏ, khu công nghiệp),
thiên
nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách
giữa
các cực thu chuẩn
là 5m với hệ thống quan
sát đơn.
- Đơn giá chỉ dùng trong các tháng thuận lợi cho các công tác ngoài trời quy
định trong vùng lãnh thổ và có hệ số
bằng 1,0
- Số
lần bắn là 1-3 lần.
Đơn vị tính: đ/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CR.02101
CR.02102
CR.02103
CR.02104
|
Gây dao động bằng phương
pháp bắn súng
Khoảng cách giữa
các cực thu 5m
- Cấp địa hình I-II
- Cấp địa hình
III-IV
Khoảng cách giữa
các cực thu 10m
- Cấp địa hình I-II
- Cấp địa hình
III-IV
|
quan sát
quan sát
quan sát
quan sát
|
60.203
61.008
60.203
61.008
|
1.011.185
1.209.811
1.282.038
1.670.261
|
101.658
120.384
128.410
163.187
|
- Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
STT
|
ĐIỀU
KIỆN
|
HỆ SỐ K
|
1
|
Gây dao động bằng
phương pháp nổ mìn
|
1,3
|
2
|
Khoảng thu với 2
băng ghi
|
1,1
|
3
|
Khoảng thu với 3
băng ghi
|
1,2
|
4
|
Khoảng thu với 5
băng ghi
|
1,4
|
5
|
Khu vực thăm dò bị
nhiễm dao động
|
1,2
|
6
|
Số lần bắn ≥ 2 lần
|
1,2
|
7
|
Hệ số thiết bị
(khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) >10m
|
1,09
|
8
|
Hệ số thiết bị
(khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) >15m
|
1,2
|
Nếu dùng
nổ mìn để gây dao động
thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25kg cho các cấp
địa hình.
+ Kíp mìn
1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ
bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp
địa hình.
THĂM DÒ
ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX - 24
1. Thành phần công việc
a) Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa
thuận
- Nhận
vị trí điểm đo.
+ Chuẩn
bị máy móc các thiết bị vật tư
cho máy TRIOSX (24 mạch).
+ Triển
khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
+ Kiểm
tra
tình trạng máy, an
toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
- Ra khẩu lệnh bắn
súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm
máy ghi
các
dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi nổ bắn súng, nổ mìn, ghi các báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào
băng.
+ Kiểm
tra
lại máy ghi các dao
động vào băng.
+ Thu nhập
phân tích kiểm tra tài liệu thực
địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương
án thi công địa vật lý và thông qua
phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu nhập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực
địa, lập các bảng kê, bản
vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo
cáo, thuyết minh, nghiệm
thu chất lượng sản phẩm
và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng
- Bảng phân cấp
địa hình, phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp
bắn súng. Phương pháp
ghi sóng bằng giấy cảm quang
khoảng quan sát với 1 băng ghi
địa
chấn.
- Quan
sát địa vật lý với một băng
ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc
lộ, đường sắt), công nghiệp
(gần hầm
mỏ, khu công nghiệp),
thiên
nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách
giữa
các cực thu chuẩn
là 5m với hệ thống quan
sát đơn.
- Đơn giá chỉ dùng trong các tháng thuận lợi cho các công tác ngoài trời quy
định trong vùng lãnh thổ và có hệ số
bằng 1,0
- Số
lần bắn là 1-3 lần
Đơn vị tính: đ/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CR.02201
CR.02202
|
Gây dao động bằng phương
pháp bắn súng
- Cấp địa hình I-II
- Cấp địa hình
III-IV
|
quan sát
quan sát
|
81.752
83.292
|
1.263.982
1.516.778
|
119.491
141.503
|
- Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
STT
|
ĐIỀU KIỆN
|
HỆ SỐ K
|
1
|
Gây dao động
bằng phương pháp nổ mìn
|
1,3
|
2
|
Khoảng thu
với 2 băng ghi
|
1,1
|
3
|
Khoảng thu
với 3 băng ghi
|
1,2
|
4
|
Khoảng thu
với 5 băng ghi
|
1,4
|
5
|
Khu vực thăm
dò bị nhiễm dao động
|
1,2
|
6
|
Số lần bắn
≥ 2
|
1,2
|
7
|
Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm
cực thu) >10m
|
1,2
|
8
|
Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm
cực thu) >15m
|
1,4
|
Nếu dùng
nổ mìn để gây dao động
thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25kg cho các cấp
địa hình.
+ Kíp mìn
1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ
bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp
địa hình.
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN
THĂM DÒ
ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1. Thành phần công việc
a) Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công
tác, phương án thi công địa
vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa
thuận.
- Nhận
vị trí điểm đo.
+ Chuẩn
bị máy móc các thiết bị vật tư
cho máy UJ -18.
+ Triển
khai đo các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
+ Đặt
máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt
động của máy móc, rải
các
đường dây thu
phát.
+ Đóng các điểm
cực,
đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo điện thế giữa coa điểm
cực
thu và cường độ dòng
điện, các điểm cực phát.
+ Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên
cứu nhiệm vụ, lập đề
cương kỹ thuật cho
phương án thi công địa
vật lý và thông qua
phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu nhập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực
địa, lập các bảng kê, bản
vẽ, tính toán các thông số.
- Lập thuyết minh,
nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn
giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng
- Bảng phân cấp
địa hình, phụ lục số 12.
- Phương pháp
đo mặt cắt điện đối xứng đơn
giản.
- Khoảng cách
giữa
các tuyến ≤50m.
- Đo độ dài
thiết bị AB ≤500m.
- Khoảng
cách giữa các điểm bằng 10m
Đơn vị tính: đ/1 quan sát
địa
vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CR.03101
CR.03102
|
Thăm dò địa vật lý bằng
phương pháp đo mặt cắt điện
- Cấp địa hình I-II
- Cấp địa hình
III-VI
|
quan sát
quan sát
|
5.379
5.379
|
94.799
119.627
|
1.256
1.598
|
- Đo mặt cắt điện
khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ
số sau:
STT
|
ĐIỀU
KIỆN
|
HỆ SỐ K
|
1
|
Khoảng cách giữa
các tuyến >50m - 100m
|
1,05
|
2
|
Khoảng cách giữa
các tuyến >100m - 200m
|
1,1
|
3
|
Khoảng cách giữa
các tuyến >200m
|
1,2
|
4
|
Độ dài thiết bị
>500 - 700m
|
1,15
|
5
|
Độ dài thiết bị
>700 - 1000m
|
1,3
|
6
|
Độ dài thiết bị
>1000m
|
1,5
|
7
|
Phương pháp đo nạp
điện đo thế
|
0,8
|
8
|
Phương pháp đo nạp
điện đo grandien
|
1,15
|
9
|
Phương pháp đo mặt
cắt lưỡng cực 1 cánh
|
1,2
|
10
|
Phương pháp đo mặt
cắt lưỡng cực 2 cánh
|
1,4
|
11
|
Phương pháp đo mặt
cắt điện liên hợp 2 cánh
|
1,27
|
12
|
Phương pháp đo mặt
cắt đối xứng kép
|
1,4
|
THĂM DÒ
ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Thành phần công việc
a) Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa
thuận.
- Nhận
vị trí điểm đo.
+ Chuẩn
bị xe máy, thiết
bị vật
tư cho
máy UJ -18.
+ Triển
khai đo các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
+ Đặt
máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt
động của máy móc (kiểm
tra nguồn nuôi máy).
- Xác định các hệ số
phân cực của các điện
cực
nếu các điện cực không phân
cực
với máy đó.
+ Bố
trí điện thoại viên (hoặc còi).
+ Kiểm
tra
độ nhảy của máy đo.
+ Tiến hành bù phân
cực.
+ Đo hiệu
điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy, thiết bị khi
kết thúc một quá trình hoặc một ca.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương
án thi công địa vật lý và thông qua
phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu nhập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực
địa, lập các bảng kê, bản
vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo
cáo, thuyết minh, nghiệm
thu chất lượng sản phẩm
và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng
- Bảng phân cấp
địa hình, phụ lục số 12.
- Đơn giá chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1
điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại
các
điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù
lại không quá 10% tổng số điểm
đo.
Đơn vị tính: đ/1 quan sát
địa
vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CR.03201
CR.03202
|
Thăm dò địa vật lý
điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên
- Cấp địa hình I-II
- Cấp địa hình
III-VI
|
quan sát
quan sát
|
1.530
1.794
|
49.656
74.485
|
1.218
1.789
|
- Khi đo điện
trường thiên nhiên khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy
được nhân hệ sau:
STT
|
ĐIỀU
KIỆN
|
HỆ SỐ K
|
1
|
Khó khăn phải bù
phân cực, bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo
|
1,1
|
2
|
Điều kiện tiếp địa
phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí
|
1,1
|
3
|
Điều kiện tiếp địa
phức tạp phải đo 3 điện cực 1 vị trí
|
1,2
|
4
|
Điều kiện tiếp địa
đặc biệt khó khăn phải đổ nước
|
1,4
|
5
|
Nếu dùng phương
pháp gradien
|
1,4
|
THĂM DÒ
ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
1. Thành phần công việc
a) Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa
thuận.
- Nhận
vị trí điểm đo.
+ Chuẩn
bị máy móc các thiết bị vật tư
cho máy UJ -18.
+ Triển
khai đo các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
+ Đặt
máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt
động của máy móc, rải
các
đường dây thu
phát tiếp địa.
- Đóng nguồn kiểm tra đo điện dây, đo hiệu điện thế giữa 2 cực thu và cường độ dòng điện trong đường dây phát.
+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo
lại khi cần) dựng đường cong (đồ
thị) lên bảng logarit kép.
+ Thu dọn dây, thiết
bị, máy khi kết thúc 1 quá trình
hoặc 1 ca.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương
án thi công địa vật lý và thông qua
phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu nhập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực
địa, lập các bảng kê, bản
vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo
cáo, thuyết minh, nghiệm
thu chất lượng sản phẩm
và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng
- Bảng phân cấp
địa hình, phụ lục số 12.
- Đơn giá
chỉ đúng khi độ dài ABmax 1000m.
- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (môđun 6,25 cm cách nhau 9-12 mm).
Đơn vị tính: đ/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CR.03301
CR.03302
|
Thăm dò địa vật lý
điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng
- Cấp địa hình I-II
- Cấp địa hình
III-VI
|
quan sát
quan sát
|
38.962
39.193
|
1.523.549
1.974.971
|
17.125
22.073
|
- Khi thăm dò độ đối
xứng khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với
hệ số sau:
STT
|
ĐIỀU
KIỆN
|
HỆ SỐ K
|
1
|
Độ dài AB >1000m
|
1,3
|
2
|
Khoảng cách các
điểm đo theo logarit từ 7-9mm
|
1,15
|
3
|
Khoảng cách các
điểm đo theo logarit từ 5-7mm
|
1,25
|
4
|
Đo theo phương pháp
3 cực
|
1,1
|
5
|
Đo trên sông, hồ
|
1,4
|
6
|
Đo các khe nứt
|
0,5
|
THĂM DÒ TỪ
MÁY MF-2-100
1. Thành phần công việc
a) Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công
tác, phương án thi công địa
vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa
thuận.
- Nhận
vị trí điểm đo.
+ Chuẩn
bị xe máy, thiết
bị đo vật lý bằng máy MF-2-100.
+ Triển
khai đo các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.
+ Kiểm
tra
nguồn nuôi máy.
+ Chỉnh cung bù.
+ Lấy chuẩn
máy.
- Đo thành
phần thẳng đứng € Z của từng địa
từ.
+ Lên đồ thị
từ trường € Z cùng với
các
điểm đo tại chỗ.
+ Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương
án thi công địa vật lý, thông qua
phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu nhập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực
địa, lập các bảng kê, bản
vẽ, tính toán các thông số.
- Lập thuyết minh,
nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn
giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng
- Bảng phân cấp
địa hình, phụ lục số 12.
- Đơn giá
chỉ dùng cho phương pháp
đo giá trị € Z ở những điều kiện bình thường.
Đơn vị tính: đ/1 quan sát
địa
vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CR.04101
CR.04102
|
Thăm dò từ bằng máy
MF2-100
- Cấp địa hình I-II
- Cấp địa hình
III-VI
|
quan sát
quan sát
|
|
50.334
74.485
|
942
1.461
|
Chương XVII
CÔNG
TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc
- Thu nhập
và nghiên cứu các tài
liệu
có liên quan đến
khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.
- Lập phương
án thi công đo vẽ.
+ Chuẩn
bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.
+ Tiến hành đo vẽ
tại thực địa.
+ Mô tả
các điểm lộ tự nhiên,
hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.
+ Lập mặt cắt
thực
đo bằng thước dây.
+ Đo vẽ
các điểm khe nứt.
+ Quan
sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.
- Đo vẽ,
tìm kiếm các bãi vật liệu xây dựng phù hợp với giai đoạn khảo
sát.
+ Nghiên
cứu, thu nhập về địa chất
thủy
văn, địa chất
công trình.
+ Lấy mẫu
thạch học, mẫu lưu….. vận chuyển mẫu.
+ Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.
+ Chỉnh lý và lập
bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực
đo vẽ.
+ Lập thuyết minh
và các bản vẽ, phụ lục.
2. Điều kiện
áp dụng
- Cấp
phức tạp địa chất theo
yếu
tố ảnh hưởng: theo phụ lục số 13.
3. Những công
việc chưa tính vào
đơn giá
- Công tác phân
tích,
đánh giá bản đồ khoáng sản
có ích.
- Công tác xác định
động đất.
- Công tác tìm
kiếm
VLXD ngoài khu vực đo vẽ.
- Công tác đo địa hình cho công tác đo
vẽ địa chất.
- Công tác chụp ảnh
mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.
- Công tác thí nghiệm địa chất thủy văn
và địa chất công trình.
- Công tác khoan,
đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật
lý.
Đơn vị tính: đ/1km2
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CS.01101
CS.01102
CS.01103
CS.02101
CS.02102
CS.02103
CS.03101
CS.03102
CS.03103
CS.04101
CS.04102
CS.04103
CS.05101
CS.05102
CS.05103
CS.06101
CS.06102
CS.06103
CS.07101
CS.07102
CS.07103
CS.08101
CS.08102
CS.08103
CS.09101
CS.09102
CS.09103
|
Đo vẽ bản đồ địa
chất công trình
Bản đồ tỷ lệ
1/200.000
- Cấp phức tạp I
- Cấp phức tạp II
- Cấp phức tạp III
Bản đồ tỷ lệ
1/100.000
- Cấp phức tạp I
- Cấp phức tạp II
- Cấp phức tạp III
Bản đồ tỷ lệ
1/50.000
- Cấp phức tạp I
- Cấp phức tạp II
- Cấp phức tạp III
Bản đồ tỷ lệ
1/25.000
- Cấp phức tạp I
- Cấp phức tạp II
- Cấp phức tạp III
Bản đồ tỷ lệ
1/10.000
- Cấp phức tạp I
- Cấp phức tạp II
- Cấp phức tạp III
Bản đồ tỷ lệ
1/5.000
- Cấp phức tạp I
- Cấp phức tạp II
- Cấp phức tạp III
Bản đồ tỷ lệ
1/2.000
- Cấp phức tạp I
- Cấp phức tạp II
- Cấp phức tạp III
Bản đồ tỷ lệ
1/1.000
- Cấp phức tạp I
- Cấp phức tạp II
- Cấp phức tạp III
Bản đồ tỷ lệ 1/500
- Cấp phức tạp I
- Cấp phức tạp II
- Cấp phức tạp III
|
km2
km2
km2
km2
km2
km2
km2
km2
km2
km2
km2
km2
km2
km2
km2
km2
km2
km2
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
ha
|
4.605
4.945
4.945
8.946
9.125
9.125
16.385
16.385
16.385
28.226
28.226
28.226
49.269
49.269
49.269
75.581
75.581
75.581
26.345
26.345
26.345
7.248
7.248
7.248
20.108
20.108
20.108
|
784.273
889.031
1.449.631
1.763.906
1.998.905
3.284.320
3.927.027
4.473.470
7.333.093
8.748.748
9.966.211
16.393.285
23.584.812
32.616.691
51.643.094
42.497.963
57.022.583
105.169.010
1.186.319
1.919.628
3.850.582
2.378.300
3.850.582
7.021.649
4.586.722
7.474.658
13.590.288
|
8.060
8.060
8.060
16.113
16.113
16.113
43.494
43.494
43.494
144.971
144.971
144.971
16
16
16
32
32
32
1
1
1
1
1
1
1
1
1
|
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
CẤP I
|
Vùng đồng bằng địa
hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.
Vùng trung du, đồi
thấp sườn rất thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc,
không ảnh hưởng đến hướng ngắm.
|
CẤP II
|
Vùng đồng bằng, địa
hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.
Vùng đồi dân cư
thưa, độ cao tuyệt đối từ 20-30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối
lượng chặt phát ít, dân cư thưa.
|
CẤP III
|
Vùng đồng bằng dân
cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó
thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du, đồi núi cao từ 30-50m, trên đỉnh
có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải
phát dọn.
Vùng ruộng sình lầy
hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại
khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.
|
CẤP IV
|
Khu vực thị trấn,
thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt. Vùng bãi thủy triều lầy
lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá
nhiều.
Vùng đồi núi cao từ
50-100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen
lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phát thông hướng bị hạn
chế.
Vùng nhiều cây
trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su …
Rừng cây khộp, địa
hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.
|
CẤP V
|
Khu vực thành phố,
thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ
thông suốt của hướng ngắm.
Vùng rừng núi cao
trên 100m, địa hình bị phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không
thông suốt, đi lại khó khăn.
Vùng rừng khộp dày,
chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp
|
CẤP VI
|
Vùng rừng núi hoang
vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt,
khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.
Vùng núi cao từ
100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
Vùng hải đảo đất
liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp.
Vùng đặc biệt, vùng
biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp, đi lại
khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.
|
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
CẤP I
|
Tuyến đo đi qua
vùng địa hình đơn giản, quang đãng, đường khô ráo, đi lại dễ dàng.
|
CẤP II
|
Tuyến đo đi qua
vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%. Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh
đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.
Tuyến thủy chuẩn
chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít
bị ảnh hưởng người
và xe cộ trong khi đo ngắm.
|
CẤP III
|
Tuyến thủy chuẩn đo
trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có
ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc
≤5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.
|
CẤP IV
|
Tuyến thủy chuẩn đo
trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn
ảnh hưởng đến công việc đo đạc.
Tuyến thủy chuẩn
qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến
tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.
|
CẤP V
|
Tuyến thủy chuẩn đo
qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy,
ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng
cọc đệm chân máy.
Tuyến thủy chuẩn đi
qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình phức tạp khó khăn, độ dốc ≤20% đo
đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu. Vùng rừng khộp dày, nhiều gai
rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.
Vùng núi đá vôi
hiểm trở, vách đứng. Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.
Vùng rừng núi hoang
vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt
phát nhiều.
Vùng núi đá cao hơn
100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
Vùng hải đảo, vùng
biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.
|
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TẾT BẢN ĐỒ
ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN
CẤP I
|
Vùng đồng bằng chủ
yếu ruộng màu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn
giản.
Vùng bằng phẳng của
thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới
0,5m đi lại dễ dàng.
|
CẤP II
|
Vùng đồng bằng
ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao
thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo. Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng
đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng
cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
|
CẤP III
|
Vùng đồng bằng dân
cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
Vùng thị trấn nhỏ,
nhà cửa thưa, độc lập.
Vùng đồi sườn
thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt
phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.
Vùng có lau sậy, có
vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.
|
CẤP IV
|
Vùng thị trấn, vùng
ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình
nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại
phức tạp
Vùng đồi núi cao
dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn,
bạch đàn... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình
tương đối phức tạp. Vùng bằng phẳng có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá
được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.
Vùng bãi thủy triều
lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
|
CẤP V
|
Vùng thị xã, thành
phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc tấp nập, ảnh hưởng đến việc
đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức
tạp.
Vùng đồi núi cao
dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng, hay
hang động phức tạp.
|
CẤP VI
|
Vùng rừng núi hoang
vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt,
khối lượng chặt phá rất Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu,
hẻo lánh.
Vùng bằng phẳng cao
nguyên nơi biên giới vùng khộp dày
Vùng biên giới hải
đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp Vùng núi đá vôi tai
mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.
|
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
DƯỚI NƯỚC
CẤP I
|
- Sông rộng dưới
50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ
sông thấp thoải đều.
- Bờ hai bên có bãi
hoa màu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10-15% diện tích, cây cối thấp, thưa
(khi đo không phải phát)
|
CẤP II
|
- Sông rộng từ dưới
100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình
thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều.
- Hai bờ sông thấp
thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.
|
CẤP III
|
- Sông rộng dưới
300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công
trình thủy công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có
núi thấp, cây cối dày, diện tích ao hồ, đầm lầy, làn mạc chiếm từ < 40%.
- Khi đo địa hình
cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
|
CẤP IV
|
- Sông rộng <
500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng sóng
cao, gió mạnh. Diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến
cảng lớn đang hoạt động.
- Khi đo địa hình
cấp III vào mùa lũ. Nước chảy xiết, thác ghềnh.
|
CẤP V
|
- Sông rộng dưới
1000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển.
- Bờ sông có đồi
núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm
hồ chiếm 70%.
- Khi đo địa hình
cấp IV vào mùa lũ. Nước chảy xiết, sóng cao.
|
CẤP VI
|
- Sông rộng >
1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5km, nếu
có đảo chắn thì không quá 5km.
- Vùng biển quanh
đảo, cách bờ đảo không quá 5km.
- Khi đo địa hình
cấp V vào mùa lũ. Nước chảy xiết, sóng cao.
|
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT TRÊN CẠN
CẤP I
|
- Vùng đồng bằng
địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.
|
CẤP II
|
- Vùng đồng bằng,
dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú
vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30-50m, hướng
ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.
- Vùng bằng phẳng
có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.
|
CẤP III
|
- Vùng đồng bằng,
tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây
màu cao 1m, vùng đồi trọc.
- Vùng bằng phẳng
có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.
|
CẤP IV
|
- Tuyến đo qua vùng
thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.
- Tuyến đo qua vùng
bãi triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt
phát nhiều.
- Tuyến đo qua vùng
đồi núi cao 50÷100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó
thông suốt, phải chặt phát nhiều.
- Tuyến đo qua vùng
cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản
làng phải đo gián tiếp.
|
CẤP V
|
- Vùng rừng núi cao
100-150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải
chặt phát nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi
lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.
- Vùng rừng khộp
dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp
cao, không được phát (cao su, cà phê …).
|
CẤP VI
|
- Vùng rừng núi cao
trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng
chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.
- Vùng rừng núi
giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
- Vùng rừng nguyên
sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%.
|
CẤP I
|
- Sông rộng dưới
100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.
- Hai bờ sông thấp,
thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.
|
CẤP II
|
- Sông rộng 101 ÷
300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh
hưởng thủy triều.
- Bờ sông thấp,
thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.
|
CẤP III
|
- Sông rộng 301 ÷
500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình
thủy công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có
đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.
- Khi đo địa hình
cấp I + II vào mùa lũ: nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
|
CẤP IV
|
- Sông rộng 501 ÷
1000m.
- Sông có nước chảy
xiết (< 1m/s), có ghềnh thác, suối sâu.
- Hai bờ sông có
núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.
- Khi đo địa hình
cấp III vào mùa lũ: nước chảy xiết.
|
CẤP V
|
- Sông rộng >
1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.
- Hai bờ là vùng
dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm
ngắm, phải chặt phá nhiều.
- Khi đo địa hình
cấp IV vào mùa lũ: nước chảy xiết.
|
Địa hình
loại I
|
- Khu vực công
trình đã đưa vào sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và
hàng rào. Mật độ đi lại của người và xe cộ không đáng kể.
|
Địa hình
loại II
|
- Khu vực công
trình đã đưa vào sử dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối, cột điện
hoặc hàng rào nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong tuyến. Mật độ đi
lại của người và xe cộ không lớn lắm.
- Khu vực công
trình đang thi công, hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc
làm việc nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
|
Địa hình
loại III
|
- Khu vực cơ quan,
khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen
lẫn cây cối, cột điện, hàng rào làm ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng
không quá 10% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực công
trường đang thi công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh
hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
|
Địa hình
loại IV
|
- Khu vực cơ quan,
khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen
lẫn cây cối, cột điện và hàng rào, ô tô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% của tổng số
ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực công
trường đang thi công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường không
bằng phẳng, vướng nhiều đống vật liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm
và đi lại khó khăn.
|
Địa hình
loại V
|
- Khu vực cơ quan
khách sạn, trường học, khu tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn nguyên
có tường che chắn, xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn,
có nhiều cây cối cột điện và xe ô tô đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng
ngắm trong toàn tuyến hoặc khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong lan can của
công trình.
- Khu vực công
trường đang thi công: tuy mặt bằng có bằng phẳng nhưng mật độ người và xe máy
đi lại rất lớn, có máy hàn, búa máy hoặc các máy gây chấn động mạnh khác đang
hoạt động. Vì vậy trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần.
|
PHỤ
LỤC SỐ 8
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO
Cấp đất
đá
|
Đặc tính
|
I
|
- Đất trồng trọt
không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ
- Đất than bùn, đất
dạng hoàng thổ.
- Đất dính các loại
lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.
- Dùng xẻng hoặc
cuốc bàn đào tương đối dễ dàng
|
II
|
- Đất trồng trọt có
rễ cây lớn.
- Đất dính chứa
dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.
- Đất thuộc tầng
văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông … dưới 10%
- Cát các loại khô
ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi.
- Trạng thái đất
dẻo tới dẻo cứng.
- Đất rời trạng
thái xốp.
- Dùng xẻng và cuốc
bàn đào được, dùng mai xắn được.
|
III
|
- Đất dính chứa từ
10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội.
- Đất thuộc tầng
văn hóa hoàng thổ chứa từ 10-30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông
- Đất tàn tích các
loại.
- Cát lẫn cuội sỏi,
hàm lượng cuội sỏi không quá 30%.
- Đất dính có trạng
thái thường dẻo cứng tới nửa cứng.
- Đất rời ở trạng
thái chặt vừa.
- Cuốc bàn và cuốc
chim to lưỡi đào được
|
IV
|
- Đất dính lẫn
30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.
- Đất thuộc loại
sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng
thổ và chứa gạch, đá vụn … từ 30-50%.
- Đất dính ở trạng
thái nửa cứng
- Đất rời ở trạng
thái chặt.
- Cuốc chim nhỏ
lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay.
|
V
|
- Đất dính lẫn trên
50% dăm sạn.
- Đất thuộc loại
sản phẩm phong hóa mạnh của các đá.
- Đất thuộc tầng
văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% gạch, đá vụn.
- Cuội sỏi sạn rời
rạc lẫn cát sét …
- Đất dính ở trạng
thái cứng
- Đất rời ở trạng
thái rất chặt.
- Cuốc chim nhỏ
lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được.
|
PHỤ
LỤC SỐ 9
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN TAY VÀ KHOAN
GUỒNG XOẮN
Cấp đất
đá
|
Đặc tính
|
I
|
- Đất trồng trọt
không có rễ cây lớn.
- Đất dính chứa hữu
cơ. Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua
kẽ các ngón tay.
- Đất dính thường ở
trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.
- Đất rời ở trạng
thái rất xốp.
|
II
|
- Đất trồng trọt có
rễ cây, gốc cây lớn.
- Đất dính chứa
dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.
- Đất thuộc tầng
văn hóa chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông … dưới 10%.
- Cát từ các loại
(từ thô tới mịn) bão hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi.
- Đất rất dễ nhào
nặn bằng tay
- Trạng thái đất
dính thường dẻo cứng dẻo mềm.
- Đất rời ở trạng
thái xốp.
|
III
|
- Đất dính chứa từ
10-30% dăm sạn hoặc sỏi.
- Đất thuộc tầng
văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông …
- Cát lẫn cuội sỏi
với hàm lượng cuội sỏi 10 - 30%.
- Các các loại chứa
nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố.
- Đất dính dùng
ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn.
- Đất dính thường ở
trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa.
|
IV
|
- Đất dính lẫn
30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi
- Đất thuộc tầng
văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30-50% đá vụn, gạch vụn.
- Đá không thể nặn
hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường
- Đất dính thường ở
trạng thái cứng tới nửa cứng.
- Đất rời ở trạng
thái chặt.
|
V
|
- Đất dính chứa
trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi
- Đất laterit kết
thể non (đá ong mềm)
- Đất thuộc tầng
văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn.
- Sản phẩm phong
hóa hoàn toàn của các đá.
- cuội sỏi lẫn cát
với hàm lượng cuội sỏi trên 50%
- Đất không thể ấn
lõm bằng ngón tay cái.
- Đất dính ở trạng
thái cứng.
- Đất rời ở trạng
thái rất chặt.
|
PHỤ
LỤC SỐ 10
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG
ỐNG MẪU
Cấp đất đá
|
Nhóm đất
đá
|
Đất đá
đại diện và phương thức xác định sơ bộ
|
I
|
Đất tơi
xốp rất mềm bở
|
- Than bùn, đất
trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi
(dưới 5%).
- Đất bở rời dạng
hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.
|
II
|
Đất
tương đối cứng chắc
|
- Than bùn và lớp
đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.
- Đất thuộc tầng
văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm … (dưới 30%)
- Các loại đất khác
lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm.
- Cát chảy không
áp.
- Đá phấn mềm bở.
Cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn.
- Đất dính khó ấn
lõm và nặn được bằng ngón tay cái.
|
III
|
Đất cứng
tới đá mềm
|
- Đất sét và cát có
chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ
- Đá thuộc tầng văn
hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá … (trên 30%)
- Cát chảy có áp
lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi
- Đá vôi vỏ sò,
than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hóa bở rời. Đá Macnơ.
- Các sản phẩm
phong hóa hoàn toàn của đá.
- Đẽo gọt và rạch
được bằng tay khó khăn.
|
IV
|
Đá mềm
|
- Đá phiến sét,
phiến than, phiến Xeritxit.
- Cát kết, Dunit,
Feridolit, Secpantinit … bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có
độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa.
- Có thể bẻ nõn đá
bằng tay thành từng mảnh.
Tạo được vết lõm
sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất.
|
V
|
Đá hơi
cứng
|
- Đá phiến sét
Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không
thuần.
- Than Antraxit,
Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị
Kericit hóa.
- Mẫu nõn khoan
gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát
búa địa chất đập mạnh.
|
VI
|
Đá cứng
vừa
|
- Đá phiến Clorit
thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric
chặt xít lẫn vật liệu túp.
- Cuội kết với xi
măng gắn kết là đá vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa
nhẹ đến tươi.
- Mẫu nõn có thể
gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương
đối sâu.
|
VII
|
Đá tương
đối cứng
|
- Sét kết silic
hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocpjiarit, Điabazơ,
Túp bị phong hóa nhẹ.
- Cuội kết chứa
trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là silic và sét.
- Cuội kết có thành
phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô.
- Mẫu nõn có thể bị
rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất có
thể tạo được vết lõm nông.
|
VIII
|
Đá khá
cứng
|
- Cát kết thạch
anh. Đá phiến silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá
Granit hạt thô.
- Cuội kết có thành
phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuocmalin thạch
anh bị phong hóa nhẹ.
- Chỉ cần một nhát
búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát
mặt ngoài của mẫu nõn.
|
IX
|
Đá cứng
|
- Syenit, granit
hạt thô - nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá
Macna. Đá bazan. Các loại đá Nai- Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh,
Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít.
- Búa đập mạnh một
vài lần mẫu nõn mới bị vỡ.
- Đầu nhọn búa địa
chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.
|
X
|
Đá cứng tới
rất cứng
|
- Đá Skanơ grơnat.
Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch
anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá
sừng.
- Búa đập mạnh
nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.
|
XI
|
Đá rất
cứng
|
- Đá Quắczit, đá
sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (Ngọc
bích …). Các loại quặng chứa sắt.
- Búa đập mạnh một
nhát chỉ làm sứt mẫu đá.
|
XII
|
Đặc biệt
cứng
|
- Đá Quắczit các
loại
- Đá Côranhđông.
- Búa đập mạnh
nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá
|
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
Cấp đất
đá
|
Các đất
đá đại diện cho mỗi cấp
|
I
|
Đất lấp, đất trồng
trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc
|
II
|
Đất lấp và đất phân
tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích
thước đến 5cm).
|
III
|
Sét, sét pha, cát
pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê
tông vụn.
|
IV- V
|
Sét và sét pha dẻo
mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan. Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn
kích thước đến 10cm.
|
BẢNG PHÂN ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
Cấp địa
hình
|
Những
địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp
|
I
|
- Vùng địa hình
bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng
- Đồi trọc hoặc cây
thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10%
- Ao hồ, mương,
suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.
|
II
|
- Vùng công tác khá
bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20o) hoặc một phần là bãi
cát hoặc đầm lầy.
- Rừng thưa, ít cây
to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện
tích khu vực khảo sát
- Khu vực có thôn
xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát.
- Khu vực ít công
trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm
trong khu vực đã xây dựng.
- Vùng địa hình ít
bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%.
|
III
|
- Vùng trũng có
nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50%
diện tích khảo sát.
- Khu vực công
trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng
50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).
|
IV
|
- Vùng địa hình
phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn.
- Vùng bị phân cắt
mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30o, khe suối sâu, hiểm
trở.
- Rừng rậm nhiều
cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện
tích khảo sát.
- Các tuyến khảo
sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất các các tuyến thăm dò đều đi qua khu
vực đã xây dựng.
|
PHỤ
LỤC 13
BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO
CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
TT
|
CẤP
|
I
|
II
|
III
|
1
|
Cấu tạo địa chất
|
- Sản trạng nằm
ngang - hoặc rất thoải (≤ 10o)
- Địa tầng đã được
nghiên cứu kỹ.
- Tầng đánh dấu rõ
ràng.
- Nham thạch ổn
định.
- Có thể gặp đá phún
xuất.
|
- Uốn nếp đứt gãy thể
hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu
- Tầng đánh dấu thể
hiện không rõ ràng.
- Thạch học và nham
thạch tương đối không bền vững.
- Có đá macma nhưng
phân bố hẹp.
|
- Uốn nếp phức tạp
nhiều đứt gãy.
- Đá macma biến
chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi
- Địa tầng phức tạp
và ít được nghiên cứu.
- Nham thạch đổi
nhiều thạch học đa dạng.
|
2
|
Địa hình địa mạo
|
- Các dạng địa hình
bào mòn bóc trụi.
- Xâm thực bồi đắp
dễ nhận biết.
|
- Dạng địa hình xâm
thực bồi đắp.
- Có nhiều thềm
nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố
không rộng.
|
- Các dạng địa mạo
khó nhận biết
- Các hiện tượng
địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng.
|
3
|
Địa chất vật lý
|
- Các hiện tượng địa
chất vật lý không có ảnh hưởng.
- Quy mô nhỏ hẹp.
|
- Hiện tượng địa
chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng.
|
- Các hiện tượng
địa chất vật lý phát triển mạnh.
- Quy mô lớn và
phức tạp.
|
4
|
Địa chất
|
- Nước trong tầng
là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố.
- Nước dưới đất nằm
trong các lớp đồng nhất về nham tính.
- Thành phần hóa
học của nước dưới đất khá đồng nhất
|
- Tầng chứa nước
dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày.
- Nước dưới đất nằm
trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong
hình nón bổi tích.
|
- Quan hệ địa chất
thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước
và nước tràn mặt phức tạp.
- Thành phần hóa
học biến đổi nhiều.
|
5
|
Mức độ lộ của đá
gốc
|
- Đá gốc lộ nhiều
cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò
|
- Đá gốc ít lộ chỉ
gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò.
|
- Đá gốc ít lộ hầu
hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được.
|
6
|
Điều kiện giao
thông
|
- Địa hình ít bị
phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện.
|
- Địa hình phân cắt
đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện.
|
- Địa hình phân cắt
nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy.
|
Bảng quy
định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng
TT
|
Yếu tố
ảnh hưởng
|
ĐVT
|
Cấp phức
tạp địa chất công trình
|
I
|
II
|
II
|
1
2
3
4
5
6
|
Cấu tạo địa chất
Địa hình địa mạo
Địa chất vật lý
Địa chất thủy văn
Mức độ lộ của đá
gốc
Giao thông trong
vùng
|
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
|
1
1
1
1
1
1
|
2
2
2
2
2
2
|
3
3
3
3
3
3
|
Bảng quy
định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát
TT
|
Cấp phức
tạp
|
ĐVT
|
Tổng số
điểm
|
1
2
3
|
Cấp I
Cấp II
Cấp III
|
điểm
điểm
điểm
|
9
14 - 10
15 - 18
|
PHỤ
LỤC SỐ 14
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
Cấp đất
đá
|
Các đất
đá đại diện cho mỗi cấp
|
I
|
Than bùn và lớp đất
trồng không có rễ cây, đất bở rời: hoàng thổ, cát (không chảy). Á cát có cuội
và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm.
|
II
|
Than bùn và lớp đất
trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). Á sét và á
sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét
chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt
xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản
phẩm phong hóa của đá macma và biến chất đã bị các lanh hóa hoàn toàn, quặng
sát óc rơ.
|
III
|
Á sét và cát lẫn
đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực.
Đất sét có nhiều
lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ
thạch cao hóa chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi
măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch cao tinh
thể vụn phong hóa. Thanh đá yếu, than nâu. Đá phiến tale hủy hoại của tất cả
các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bau xít dạng sét.
|
IV
|
Đá cuội: gồm các
cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrolít sét chắc xít. Các kết sét
Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit; Manhêhit chắc xít và đá vôi có
lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng
trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát,
alevrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hóa mạnh và talo hóa. Skacnơ
không chắc thuộc thành phần clorit amibon mica, apatit kết tinh. Đunit phong hóa
mạnh pêridotit, kim- bec-lit bị phong hóa. Quặng mactit và các loại tương tự
bị phong hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bauxit.
|
V
|
Đá cuội, dăm. Cát
kết xi măng gắn kết là vôi và sắt, alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa
nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá
vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit, phốtphorit
kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit- talac clorit, sét clorit xemixit
secpontin (secpontin), anbitophia phong hóa, keratophia, tuf núi lửa bị
xerixit hóa, quặng mactit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong
hóa, kimbeclit dạng dăm sét.
|
VI
|
Anhydrit chặt xít
bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xeserit. Cuội
kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt
xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, mica thạch anh, clorit thạch anh,
xerixrit clorit thạch anh.đá phiến lớp anbitophia clorit hóa về phân phiến.
Kêratôphia, gabrô, acgilit silic hóa yếu. Đunit không bị phong hóa. Ambolit.
Pirôxenit tinh thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xit epi đốt.
Pirit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac
xittit, xiđêrit.
|
VII
|
Acgi lit ailic hóa,
cuội của đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá
macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát
kết thạch anh. Đêlêmit rất chắc xít. Cát kết pentat thạch hóa. Đá vôi.
Cáclinaganmatolit. Phốt pho rit tấm. Đá phiến bộ silic hóa. Kêratefia, pocfia
poctit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hóa tác động. Gromit hạt to và nhỏ
bị phong hóa. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim
beclit dạng bzan. Scacnơ augit-granat chứa canxít, thạch anh rỗng (nứt có
hang, ocro), sát nên rỗng có hàng hóa, gromit quặng sunphua, quặng amphiben –
manhêtit.
|
VIII
|
Acgili chứa silic,
cuội kết đá macma với xi măgn vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và
đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hoá. Clorit thạch anh,
xêrixit thạch anh. Epiđôy clorit, thạch anh, mica gơnai anbitôfia thạch anh,
hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hóa. Điabazpocfiorit. Anđohit, Labra
điêrit poridorit, granit hạt nhỏ bị phong hoá. Xatit, gabrô, granitô gơnai bị
phong hoá. Prematit. Các đá tuốc malib thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh
và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamatit chắc xít, quắcsit
hematit, manhêtit, pirit chắc xít, bauxit (đia spe).
|
IX
|
Bazan không bị
phong hoá. Cuội kết đá macma với xi măng xilis, vôi, đá vôi scacnơ. Các kết
silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hoá, đá phiến chứa
silic. Quắc xít manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng manhêtit mactit chắc xít,
đá sừng amfibon manhêtit và xêrixit hoá. Anbitofia và kêratofbi, trachit
pocfia thạch anh hoá. Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hoá, đá sừng hoá, lipôtit
bị phong hoá, micrô grano điôrit hạt lớn và trung bình gnai, grano điorit
xêrixit-gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit
epidot, granat, đatomit granat- hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit
thạch anh hoá, parit. Các đá tuốc bin thạch anh không bị phong hoá. Sét nâu
chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Braxit chắc xít.
|
X
|
Các trầm tích cuội
đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong
hoá. Các đá silio, fotfat. Quắc xit hạt không đầu. Đásừng với tán khoáng vật sunfua.
Aubitofia thạch anh và kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc
xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat đatolit- granat. Quặng manhêtit và
mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hoá. Thạch anh mạch,
peclirit bị thạch anh hóa mạnh và đá sừng hoá.
|
XI
|
Anbitofia hạt mịn
và bị sừng hoá. Japitlit không bị phong háo. Đá phiến dạng ngọc bích chứa
silic – quắcxit đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá
cơrinđôn. Jatpilit, mactit - hêmatit và manhêtit - homanit.
|
XII
|
Jetpilit dạng khối
đặc xít hoàn toàn không bị phong hoá, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít
các đá egirin và côrin đơn.
|
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN HIỆN TRƯỜNG CÔNG TRÌNH CHỌN TÍNH
ĐƠN GIÁ
(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)
STT
|
Tên vật
tư - Quy cách
|
Đơn vị
|
Giá vật
liệu
(đồng)
|
1
|
Ắc quy
|
cái
|
150.000
|
2
|
Ắc quy (12V x 2) +
(6V x 1)
|
bộ
|
220.000
|
3
|
Ắc quy 12V
|
bộ
|
150.000
|
4
|
Áp kế (250 bar)
|
cái
|
250.000
|
5
|
Áp kế (5-25-100
bar)
|
bộ
|
180.000
|
6
|
Áp kế bình hơi (25
bar)
|
cái
|
125.000
|
7
|
Axít axalic
|
kg
|
50.000
|
8
|
Axít nitơric đặc
|
gam
|
50
|
9
|
Bàn đập
|
chiếc
|
100.000
|
10
|
Bàn đệm
|
chiếc
|
60.000
|
11
|
Bản gỗ 60x60
|
cái
|
50.000
|
12
|
Bàn nén D34cm
|
cái
|
300.000
|
13
|
Bàn nén D76cm
|
cái
|
450.000
|
14
|
Bát sắt tráng men
|
cái
|
4.000
|
15
|
Bình bóp nước
|
cái
|
6.000
|
16
|
Bình hút ẩm
|
cái
|
200.000
|
17
|
Bình hút ẩm có vòi
|
cái
|
200.000
|
18
|
Bình hút ẩm, bình
giữ ẩm
|
cái
|
200.000
|
19
|
Bình khí CO2 (100
bar)
|
cái
|
409.091
|
20
|
Bình thủy tinh
|
cái
|
30.000
|
21
|
Bình thủy tinh
(100-1000)ml
|
cái
|
30.000
|
22
|
Bình thủy tinh tam
giác (50-1000)ml
|
cái
|
50.000
|
23
|
Bình thủy tinh tam
giác (50-100ml)
|
cái
|
50.000
|
24
|
Bình tiêu bản
|
cái
|
30.000
|
25
|
Bình tỷ trọng
|
cái
|
35.000
|
26
|
Bình tỷ trọng
(100ml)
|
cái
|
35.000
|
27
|
Bình tỷ trọng
(1000ml)
|
cái
|
35.000
|
28
|
Bộ gia mốc cần
khoan
|
bộ
|
220.000
|
29
|
Bộ kính ép
|
bộ
|
20.000
|
30
|
Bộ mở rộng kim
cương
|
bộ
|
1.300.000
|
31
|
Bộ ống mẫu nguyên
dạng
|
bộ
|
150.000
|
32
|
Bộ rây địa chất
công trình
|
bộ
|
1.500.000
|
33
|
Bộ rây địa chất
D20cm
|
bộ
|
1.200.000
|
34
|
Bộ rây sỏi
|
bộ
|
1.200.000
|
35
|
Bộ xạc ắc quy
|
bộ
|
250.000
|
36
|
Bóng điện
|
cái
|
12.000
|
37
|
Bóng điện 100W
|
cái
|
203.636
|
38
|
Bóng điện 220V 200W
|
cái
|
285.091
|
39
|
Bóng điện 36W
|
cái
|
31.818
|
40
|
Búa
|
chiếc
|
12.000
|
41
|
Búa 2kg
|
cái
|
20.000
|
42
|
Búa địa chất
|
cái
|
25.000
|
43
|
Bút lông cỡ nhỏ
D5cm, D2cm, D1cm
|
bộ
|
150.000
|
44
|
Cần cắt cánh (40
cái)
|
bộ
|
120.000
|
45
|
Cần chốt
|
m
|
150.000
|
46
|
Cần khoan
|
m
|
60.000
|
47
|
Cần khoan
25x105x800mm
|
cái
|
100.000
|
48
|
Cần xoắn
|
m
|
180.000
|
49
|
Cần xuyên
|
m
|
150.000
|
50
|
Cánh cắt
(E60-E70-E100)
|
bộ
|
50.000
|
51
|
Cáp múc nước
|
m
|
10.000
|
52
|
Cáp thép D6-D8mm
|
m
|
10.000
|
53
|
Cát chuẩn
|
kg
|
211
|
54
|
Cát vàng
|
m³
|
255.000
|
55
|
Cầu chì sứ
|
cái
|
1.818
|
56
|
Cầu dao điện 3 pha
|
cái
|
54.080
|
57
|
Chai nút mài
|
cái
|
14.000
|
58
|
Chậu nhôm D30cm
|
cái
|
25.000
|
59
|
Chậu thủy tinh
|
cái
|
30.000
|
60
|
Chậu thủy tinh D20
|
cái
|
30.000
|
61
|
Chày dầm đất
|
cái
|
20.000
|
62
|
Chén nung
|
cái
|
3.000
|
63
|
Chén sứ
|
cái
|
3.000
|
64
|
Chén sứ 25ml
|
cái
|
3.000
|
65
|
Choòng cánh tráng
hợp kim cứng
|
cái
|
80.000
|
66
|
Chốt búa
|
chiếc
|
2.000
|
67
|
Chốt cần
|
cái
|
6.000
|
68
|
Chuỳ Vaxiliep
|
cái
|
120.000
|
69
|
Cốc đất luyện, càng
vaxiliep
|
bộ
|
50.000
|
70
|
Cọc gỗ 0,04 x 0,04
x 0,4
|
cái
|
3.200
|
71
|
Cọc gỗ 4x4x30
|
cọc
|
2.400
|
72
|
Cốc mỏ nhôm (đun
thành phần hạt)
|
cái
|
15.000
|
73
|
Cọc mốc đo lún
|
cọc
|
1.074
|
74
|
Cọc neo
|
bộ
|
50.000
|
75
|
Cốc thủy tinh
|
cái
|
12.000
|
76
|
Cốc thủy tinh
(50÷1000ml)
|
cái
|
12.000
|
77
|
Cốc thủy tinh
1000ml
|
cái
|
12.000
|
78
|
Cối chày đồng
|
bộ
|
120.000
|
79
|
Cối chày sứ
|
bộ
|
40.000
|
80
|
Cối chày thủy tinh
|
bộ
|
50.000
|
81
|
Cối chế bị
|
bộ
|
70.000
|
82
|
Cối giã đá
|
bộ
|
50.000
|
83
|
Cực thu sóng dọc
|
chiếc
|
50.000
|
84
|
Cực thu sóng ngang
|
chiếc
|
50.000
|
85
|
Cuốc chim
|
cái
|
20.000
|
86
|
Đá 1x2
|
m³
|
210.000
|
87
|
Đá dăm
|
m³
|
210.000
|
88
|
Đá hộc (để chất tải)
|
m³
|
200.000
|
89
|
Đá hộc dùng để chất
tải
|
m³
|
200.000
|
90
|
Đá mài đĩa
|
viên
|
35.000
|
91
|
Đá sỏi 1x2
|
m³
|
210.000
|
92
|
Dầm L300-350,
L>3,5m
|
kg
|
17.575
|
93
|
Dàn đo lún
|
bộ
|
1.000.000
|
94
|
Dao gạt đất
|
cái
|
10.000
|
95
|
Dao gọt đất
|
cái
|
10.000
|
96
|
Dao luyện đất
|
cái
|
15.000
|
97
|
Dao nén, dao cắt
|
cái
|
15.000
|
98
|
Dao rựa chặt đất
|
cái
|
15.000
|
99
|
Dao thấm
|
cái
|
50.000
|
100
|
Dao vòng cắt, nén
|
cái
|
50.000
|
101
|
Dao vòng hợp kim
|
cái
|
100.000
|
102
|
Dao vòng nén
|
cái
|
50.000
|
103
|
Dao vòng thấm
|
cái
|
50.000
|
104
|
Dầu công nghiệp 20
|
kg
|
22.727
|
105
|
Dầu kích
|
kg
|
22.727
|
106
|
Đầu nối cần
|
bộ
|
150.000
|
107
|
Đầu nối ống chống
|
cái
|
40.000
|
108
|
Dây cao su d8mm (để
làm thấm và bão hòa nước)
|
m
|
4.000
|
109
|
Dây cáp điện 3 pha
|
m
|
33.800
|
110
|
Dây địa chấn
|
m
|
3.500
|
111
|
Dây địa vật lý
(thu, phát)
|
m
|
3.500
|
112
|
Dây điện
|
m
|
3.410
|
113
|
Dây điện nổ mìn
|
m
|
2.230
|
114
|
Dây điện súp
|
m
|
8.810
|
115
|
Dây thép D2-3
|
kg
|
19.090
|
116
|
Đe ghè đá
|
cái
|
30.000
|
117
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
70.000
|
118
|
Đĩa CD
|
cái
|
3.000
|
119
|
Đĩa mềm
|
cái
|
3.000
|
120
|
Đĩa sắt tráng men
|
cái
|
5.000
|
121
|
Điện cực đồng
|
cái
|
50.000
|
122
|
Điện cực không phân
cực
|
cái
|
70.000
|
123
|
Điện cực sắt
|
cái
|
30.000
|
124
|
Đinh
|
kg
|
19.550
|
125
|
Đinh + dây thép
|
kg
|
19.550
|
126
|
Đinh chữ U
|
kg
|
20.909
|
127
|
Đồng hồ bấm giây
|
cái
|
80.000
|
128
|
Đồng hồ để bàn
|
cái
|
50.000
|
129
|
Đồng hồ đo áp lực
|
cái
|
375.000
|
130
|
Đồng hồ đo áp lực
4kG/cm2
|
cái
|
375.000
|
131
|
Đồng hồ đo biến
dạng
|
cái
|
150.000
|
132
|
Đồng hồ đo điện
|
cái
|
150.000
|
133
|
Đồng hồ đo điện vạn
năng
|
chiếc
|
150.000
|
134
|
Đồng hồ đo lún
|
cái
|
150.000
|
135
|
Đồng hồ đo lưu
lượng 3m3/h
|
cái
|
150.000
|
136
|
Đồng hồ đo mức nước
|
cái
|
60.000
|
137
|
Đồng hồ đo nước
|
cái
|
60.000
|
138
|
Đồng hồ lưu lượng
|
cái
|
150.000
|
139
|
Đục thép
|
cái
|
15.000
|
140
|
Đui điện
|
cái
|
2.727
|
141
|
Dụng cụ thí nghiệm
đầm nện
|
bộ
|
500.000
|
142
|
Dụng cụ xác định độ
tan rã
|
bộ
|
300.000
|
143
|
Dụng cụ xác định
góc nghỉ của cát
|
bộ
|
300.000
|
144
|
Dụng cụ xác định
tan rã
|
cái
|
300.000
|
145
|
Dụng cụ xác định
trương nở
|
cái
|
1.000.000
|
146
|
Ghen cao su D63
|
m
|
16.000
|
147
|
Ghen kim loại D63
|
m
|
54.546
|
148
|
Giá gỗ làm thấm
|
cái
|
15.000
|
149
|
Giá ống nghiệm
|
cái
|
20.000
|
150
|
Giấy ảnh
|
m
|
40.000
|
151
|
Giấy ảnh khổ 140mm
|
m
|
40.000
|
152
|
Giấy can
|
cuộn
|
30.000
|
153
|
Giấy can
|
m
|
1.000
|
154
|
Giấy can cao 0,3m
|
m
|
1.500
|
155
|
Giấy Diamat
|
Tờ
|
5.000
|
156
|
Giấy gói mẫu
|
ram
|
20.000
|
157
|
Giấy kẻ ly
|
tờ
|
3.000
|
158
|
Giấy kẻ ly
|
m
|
1.000
|
159
|
Giấy kẻ ly cao 0,3m
|
m
|
1.000
|
160
|
Giấy ráp
|
tờ
|
5.000
|
161
|
Giấy trắng
|
tập
|
3.636
|
162
|
Giấy vẽ bản đồ
(50x50)
|
tờ
|
3.000
|
163
|
Giấy viết
|
tập
|
3.636
|
164
|
Gỗ dán 25mm
|
m²
|
72.500
|
165
|
Gỗ dán 40mm
|
m²
|
116.000
|
166
|
Gỗ nhóm V
|
m³
|
2.900.000
|
167
|
Gỗ tấm
|
m³
|
2.950.000
|
168
|
Gỗ xẻ nhóm V
|
m³
|
2.900.000
|
169
|
Hóa chất
|
kg
|
18.000
|
170
|
Hóa chất (HCl,
axêtic...)
|
kg
|
18.000
|
171
|
Hóa chất các loại
|
gam
|
80
|
172
|
Hộp gỗ
|
cái
|
25.000
|
173
|
Hộp gỗ 2 ngăn dài
1m
|
cái
|
25.000
|
174
|
Hộp gỗ 24 ô đựng
mẫu lưu
|
cái
|
25.000
|
175
|
Hộp gỗ đựng mẫu
|
hộp
|
20.000
|
176
|
Hộp gỗ đựng mẫu 400
x 400 x 40mm
|
cái
|
20.000
|
177
|
Hộp nhôm
|
cái
|
8.000
|
178
|
Hộp nhôm nhỏ
|
cái
|
8.000
|
179
|
Hộp tôn 200 x 100mm
|
cái
|
10.000
|
180
|
Hộp tôn 200 x 200 x
1
|
cái
|
16.000
|
181
|
Hộp tôn 200x100
|
cái
|
10.000
|
182
|
Kali Thiocyarat
|
gam
|
150
|
183
|
Khay men
|
cái
|
20.000
|
184
|
Khay men chữ nhật
|
cái
|
20.000
|
185
|
Khay men to
|
cái
|
20.000
|
186
|
Khay men to + nhỏ
|
cái
|
20.000
|
187
|
Khay ủ đất
|
cái
|
20.000
|
188
|
Khuôn tạo mẫu
|
cái
|
180.000
|
189
|
Kính dày 10 ly (20
x 40)cm (kính mài mờ)
|
cái
|
16.000
|
190
|
Kính lập thể
|
cái
|
70.000
|
191
|
Kính lúp
|
cái
|
50.000
|
192
|
Kính mài mờ (1 x
0,5)m
|
cái
|
62.500
|
193
|
Kính trắng (2 x 30
x 50) mm
|
cái
|
3.000
|
194
|
Kính vuông 16 x 16
|
cái
|
3.200
|
195
|
Kíp điện visai
|
cái
|
3.500
|
196
|
Lamen
|
kg
|
30.000
|
197
|
Lưỡi cắt đất
|
cái
|
50.000
|
198
|
Màng buồng nước
D270
|
cái
|
11.000
|
199
|
Mốc bê tông đúc sẵn
|
cái
|
15.000
|
200
|
Cột mốc BTCT
|
cái
|
75.000
|
201
|
Mũi khoan
|
cái
|
70.000
|
202
|
Mũi khoan chữ thập
D46mm
|
cái
|
70.000
|
203
|
Mũi khoan hình
xuyên gắn răng hợp kim cứng
|
cái
|
150.000
|
204
|
Mũi khoan hợp kim
|
cái
|
200.000
|
205
|
Mũi khoan kim cương
|
cái
|
800.000
|
206
|
Mũi xuyên
|
cái
|
50.000
|
207
|
Mũi xuyên cắt
|
cái
|
50.000
|
208
|
Mũi xuyên hình nón
|
cái
|
50.000
|
209
|
Muôi xúc đất
|
cái
|
3.500
|
210
|
Nắp đậy ống
|
cái
|
3.000
|
211
|
Nhiệt kế
|
cái
|
70.000
|
212
|
Nhiệt kế
100oC-1500oC
|
cái
|
130.000
|
213
|
Nhiệt kế
100oC-1500oC
|
cái
|
130.000
|
214
|
Nhiệt kế 10oC-600oC
|
cái
|
70.000
|
215
|
Nhiệt kế các loại
|
cái
|
70.000
|
216
|
Nhựa canada
|
kg
|
18.000
|
217
|
Nitơrat bạc
|
gam
|
7.000
|
218
|
Nitro benzen tinh
khiết
|
gam
|
50
|
219
|
Nồi áp suất hút
chân không (để làm tỷ trọng bão hoà)
|
m
|
250.000
|
220
|
Nước
|
lít
|
14
|
221
|
Nước cất
|
lít
|
1.000
|
222
|
Ống cao su dẫn nước
|
m
|
4.000
|
223
|
Ống cao su dẫn nước
D16-18mm
|
m
|
4.000
|
224
|
Ống cao su dẫn nước
D16mm
|
m
|
4.000
|
225
|
Ống cao su mềm
|
m
|
4.000
|
226
|
Ống chống
|
m
|
20.000
|
227
|
Ống chuẩn độ 25ml
|
cái
|
35.000
|
228
|
Ống đo thí nghiệm
|
cái
|
10.000
|
229
|
Ống đong thủy tinh
1000ml
|
cái
|
25.000
|
230
|
Ống đong thủy tinh
1000ml, 500ml, 200ml
|
bộ
|
25.000
|
231
|
Ống đồng trục D25
và D50
|
bộ
|
50.000
|
232
|
Ống hút thủy tinh
(2-100)ml
|
cái
|
4.000
|
233
|
Ống kẽm D32
|
m
|
33.433
|
234
|
Ống mẫu
|
Ống
|
15.000
|
235
|
Ống mẫu đơn
|
m
|
50.000
|
236
|
Ống mẫu kép
|
cái
|
70.000
|
237
|
Ống mẫu nguyên dạng
|
m
|
80.000
|
238
|
Ống mẫu xoắn
|
m
|
60.000
|
239
|
Ống múc nước dài 2m
|
cái
|
65.000
|
240
|
Ống ngoài D16
|
m
|
15.500
|
241
|
Ống nước D50
|
m
|
40.910
|
242
|
Ống súng + quả đạn
|
chiếc
|
230.000
|
243
|
Ống thép D65 mm
|
mét
|
74.174
|
244
|
Ống thủy tinh chữ
TD8
|
cái
|
5.000
|
245
|
Ống thủy tinh D8
dài 1m làm thấm
|
cái
|
20.000
|
246
|
Ống tổ ong dài 1m
|
Ống
|
20.000
|
247
|
Ống trong D42 (cần
khoan)
|
m
|
36.818
|
248
|
Paraphin
|
kg
|
20.000
|
249
|
Phao thử độ chặt
|
bộ
|
30.000
|
250
|
Phao tỷ trọng kế
|
bộ
|
30.000
|
251
|
Phèn sắt
|
gam
|
15
|
252
|
Phễu rót cát
|
bộ
|
15.000
|
253
|
Phễu sắt D5cm
|
cái
|
3.000
|
254
|
Phễu thủy tinh
|
cái
|
10.000
|
255
|
Phễu thủy tinh
(60÷100)mm
|
cái
|
10.000
|
256
|
Pin 1,5 vôn
|
quả
|
1.818
|
257
|
Pin 69 vôn
|
hòm
|
5.455
|
258
|
Pin BTO45
|
hòm
|
250.000
|
259
|
Pin dùng cho đo
nước
|
đôi
|
6.000
|
260
|
Quả bo
|
quả
|
15.000
|
261
|
Quả bo cao su
|
quả
|
15.000
|
262
|
Que hàn
|
kg
|
18.950
|
263
|
Que khuấy đất
|
cái
|
5.000
|
264
|
Rây địa chất
|
bộ
|
1.500.000
|
265
|
Rây địa chất công
trình
|
bộ
|
1.500.000
|
266
|
Rây dụng cụ đầm nện
|
bộ
|
500.000
|
267
|
Sắt tròn D14
|
kg
|
14.290
|
268
|
Sổ đo
|
quyển
|
9.091
|
269
|
Sổ đo các loại
|
quyển
|
9.091
|
270
|
Sổ đo lún
|
quyển
|
9.091
|
271
|
Sổ đo nước
|
quyển
|
9.091
|
272
|
Sổ ép nước
|
quyển
|
9.091
|
273
|
Sổ ghi chép múc
nước
|
quyển
|
9.091
|
274
|
Sổ hút nước
|
quyển
|
9.091
|
275
|
Sổ tổng hợp độ lún
|
quyển
|
9.091
|
276
|
Sơn đỏ, trắng
|
kg
|
51.364
|
277
|
Sơn trắng + đỏ
|
kg
|
51.364
|
278
|
Sunphat đồng
|
kg
|
15.000
|
279
|
Tấm kẹp ngâm bão
hoà
|
cái
|
5.000
|
280
|
Thép dầm I và kích
các loại
|
kg
|
14.340
|
281
|
Thép gai d10mm
|
kg
|
14.090
|
282
|
Thép gai d16mm
|
kg
|
13.890
|
283
|
Thép gai d22mm
|
kg
|
13.890
|
284
|
Thép gai
d32mm-d40mm
|
kg
|
13.890
|
285
|
Thép hình các loại
|
kg
|
14.340
|
286
|
Thùng đo lưu lượng
|
cái
|
120.000
|
287
|
Thùng đo lưu lượng
|
cái
|
120.000
|
288
|
Thùng đựng nước
|
cái
|
50.000
|
289
|
Thùng gánh nước
|
đôi
|
50.000
|
290
|
Thùng lưu lượng 60
lít
|
cái
|
120.000
|
291
|
Thùng ngâm bão hoà
|
cái
|
150.000
|
292
|
Thùng phân ly
|
cái
|
100.000
|
293
|
Thuốc ảnh (hiện và
hãm)
|
lít
|
15.000
|
294
|
Thuốc ảnh hiện và
hãm
|
lít
|
15.000
|
295
|
Thước cuộn 20m
|
cái
|
30.000
|
296
|
Thước dây 50m
|
cái
|
70.000
|
297
|
Thước mét
|
cái
|
5.000
|
298
|
Thuốc nổ anômít
|
kg
|
15.000
|
299
|
Thước thép 20m
|
cái
|
30.000
|
300
|
Thước thép 42m
|
cái
|
50.000
|
301
|
Thước thép 5m
|
cái
|
10.000
|
302
|
Thuổng đào đất
|
cái
|
15.000
|
303
|
Thủy ngân
|
kg
|
80.000
|
304
|
Tời cuốn dây
|
cái
|
50.000
|
305
|
Tời cuốn dây địa
chấn
|
cái
|
50.000
|
306
|
Tời cuốn dây điện
|
cái
|
50.000
|
307
|
Tời địa chấn
|
chiếc
|
120.000
|
308
|
Túi vải đựng mẫu
|
cái
|
10.000
|
309
|
Tuy ô dẫn nước
|
m
|
4.000
|
310
|
Xẻng
|
cái
|
20.000
|
311
|
Xi măng PC30
|
kg
|
930
|
312
|
Xi măng PC40
|
kg
|
1.010
|
313
|
Xoong nhôm đun sáp
|
cái
|
25.000
|
BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG
- Mức lương tối thiểu vùng III là
1.800.000 đồng/tháng theo Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính
phủ quy định mức lương tối thiểu vùng.
- Mức lương tối thiểu chung là
1.050.000 đồng/tháng theo Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính
phủ quy định mức lương tối thiểu chung.
- HSL: Hệ số mức lương theo
Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống
thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước.
Đơn vị
tính: đ/công
STT
|
Chức
danh công việc
|
Bậc lương
|
Hệ số
bậc lương
|
Lương cơ
bản
|
Phụ cấp
lưu động
|
Lương
phụ (nghỉ lễ, tết, …)
|
Lương
khoán trực tiếp
|
Lương
ngày công
|
(HSL)
|
(LCB)
|
20%LTTC
|
12% LCB
|
4% LCB
|
|
A.1.8 Xây dựng cơ
bản - Nhóm II:
|
|
|
|
|
1
|
Khảo
sát, đo đạc xây dựng
|
3,0/7
|
2,310
|
159.923
|
8.077
|
19.191
|
6.397
|
193.588
|
2
|
-nt-
|
4,0/7
|
2,710
|
187.615
|
8.077
|
22.514
|
7.505
|
225.711
|
3
|
-nt-
|
4,5/7
|
2,950
|
204.231
|
8.077
|
24.508
|
8.169
|
244.985
|
4
|
-nt-
|
5,0/7
|
3,190
|
220.846
|
8.077
|
26.502
|
8.834
|
264.258
|
5
|
-nt-
|
6,0/7
|
3,740
|
258.923
|
8.077
|
31.071
|
10.357
|
308.428
|
6
|
-nt-
|
7,0/7
|
4,400
|
304.615
|
8.077
|
36.554
|
12.185
|
361.431
|
|
Viên chức chuyên
môn, nghiệp vụ:
|
|
|
|
|
7
|
Kỹ sư
|
4,0/8
|
3,270
|
226.385
|
8.077
|
27.166
|
9.055
|
270.683
|
8
|
-nt-
|
4,5/8
|
3,425
|
237.115
|
8.077
|
28.454
|
9.485
|
283.131
|
9
|
-nt-
|
5,0/8
|
3,580
|
247.846
|
8.077
|
29.742
|
9.914
|
295.578
|
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
STT
|
Tên máy
móc, thiết bị
|
Đơn vị
|
Giá ca
máy
(đồng)
|
1
|
Bộ khoan tay
|
ca
|
51.000
|
2
|
Bộ máy khoan CBY -
150 - ZUB
|
ca
|
1.116.331
|
3
|
Bộ nén ngang GA
|
ca
|
588.312
|
4
|
Búa căn MO, 10
(chưa tính khí nén)
|
ca
|
12.827
|
5
|
Búa khoan tay P30
(2,02kW)
|
ca
|
27.714
|
6
|
Thùng trục 0,5 m3
|
ca
|
7.740
|
7
|
Máy khoan B40L
|
ca
|
1.726.085
|
8
|
Máy xuyên động
RA-50
|
ca
|
62.130
|
9
|
Máy xuyên tĩnh
Gouda
|
ca
|
928.998
|
10
|
Thiết bị đo ngẫu
lực
|
ca
|
351.450
|
11
|
Bộ dụng cụ thí
nghiệm SPT
|
ca
|
11.750
|
12
|
Biến thế thắp sáng
|
ca
|
6.670
|
13
|
Máy nén khí DK9
|
ca
|
1.687.314
|
14
|
Máy nén khí B10
|
ca
|
1.832.053
|
15
|
Máy thăm dò địa vật
lý UJ18
|
ca
|
37.310
|
16
|
Máy thăm dò địa vật
lý MF-2-100
|
ca
|
46.193
|
17
|
Máy kinh vĩ THEO
020
|
ca
|
18.151
|
18
|
Máy kinh vĩ THEO
010
|
ca
|
41.709
|
19
|
Máy trắc đạc
Đittômát
|
ca
|
68.193
|
20
|
Máy trắc đạc NI 030
|
ca
|
9.683
|
21
|
Máy trắc đạc NI 004
|
ca
|
13.958
|
22
|
Máy trắc đạc DAL TA
020
|
ca
|
25.350
|
23
|
Bộ đo Mia Bala
|
ca
|
2.401
|
24
|
Máy thủy bình NA
720
|
ca
|
15.411
|
25
|
Máy toàn đạc điện
tử
|
ca
|
165.534
|
26
|
Xe chuyên dùng
(Pajero)
|
ca
|
1.610.608
|
27
|
Ống nhòm
|
ca
|
1.111
|
28
|
Kính hiển vi
|
ca
|
7.722
|
29
|
Máy ảnh
|
ca
|
7.333
|
30
|
Cần Belkenman
|
ca
|
20.323
|
31
|
Thiết bị PIT (đo
biến dạng nhỏ)
|
ca
|
331.326
|
32
|
Thiết bị siêu âm
|
ca
|
538.423
|
33
|
Thiết bị thăm dò
địa chấn 1 mạch ES -125
|
ca
|
110.891
|
34
|
Thiết bị thăm dò
địa chấn 12 mạch TRIOSX-12
|
ca
|
327.843
|
35
|
Thiết bị thăm dò
địa chấn 24 mạch TRIOSX-24
|
ca
|
385.357
|
36
|
Cân điện
|
ca
|
7.128
|
37
|
Cân phân tích và
cân kỹ thuật
|
ca
|
10.601
|
38
|
Cân bàn
|
ca
|
4.158
|
39
|
Lò nung
|
ca
|
32.903
|
40
|
Tủ sấy
|
ca
|
24.903
|
41
|
Tủ hút độc
|
ca
|
15.271
|
42
|
Máy hút chân không
|
ca
|
5.005
|
43
|
Bếp điện
|
ca
|
7.039
|
44
|
Bếp cát
|
ca
|
7.712
|
45
|
Máy chưng cất nước
|
ca
|
11.777
|
46
|
Máy trộn đất
|
ca
|
12.532
|
47
|
Máy đầm tiêu chuẩn
(đầm rung)
|
ca
|
12.807
|
48
|
Máy cắt 1 trục; Máy
cắt nhỏ
|
ca
|
2.415
|
49
|
Máy cắt mẫu lớn
30x30
|
ca
|
21.360
|
50
|
Máy cắt ứng biến
|
ca
|
139.425
|
51
|
Máy ép 3 trục
|
ca
|
650.054
|
52
|
Máy ép Litvinốp
|
ca
|
18.901
|
53
|
Kích tháo mẫu
|
ca
|
6.868
|
54
|
Máy ép mẫu đá 300T
|
ca
|
153.584
|
55
|
Máy khoan mẫu đá
|
ca
|
68.590
|
56
|
Máy cưa đá và mài
đá
|
ca
|
21.614
|
57
|
Máy nén 1 trục
|
ca
|
17.126
|
58
|
Máy CBR (Anh hoặc
Pháp)
|
ca
|
74.831
|
59
|
Máy casagrăng (làm
thí nghiệm chảy)
|
ca
|
5.913
|
60
|
Máy xác định hệ số
thấm
|
ca
|
74.646
|
61
|
Máy đo PH
|
ca
|
8.708
|
62
|
Máy xác định môđun
|
ca
|
27.710
|
63
|
Máy so màu ngọn lửa
|
ca
|
36.946
|
64
|
Máy so màu quang
điện
|
ca
|
92.664
|
65
|
Máy scanner
|
ca
|
183.692
|
66
|
Máy vẽ plotter
|
ca
|
105.961
|
67
|
Máy vi tính
|
ca
|
13.783
|
68
|
Ô tô vận tải thùng
- trọng tải 12T
|
ca
|
1.817.760
|
69
|
Cần trục ô tô - sức
nâng 3T
|
ca
|
1.602.476
|
70
|
Cần trục ô tô - sức
nâng 10T
|
ca
|
2.473.038
|
71
|
Cần trục ô tô - sức
nâng 16T
|
ca
|
2.805.345
|
72
|
Cần trục ô tô - sức
nâng 25T
|
ca
|
3.561.391
|
73
|
Máy nén khí động cơ
diezel - năng suất 600m3/g
|
ca
|
1.532.584
|
74
|
Kích thủy lực - sức
nâng 50T
|
ca
|
237.253
|
75
|
Kích thủy lực - sức
nâng 100T
|
ca
|
247.350
|
76
|
Kích thủy lực - sức
nâng 250T
|
ca
|
275.822
|
77
|
Kích thủy lực - sức
nâng 500T
|
ca
|
334.475
|
78
|
Máy phát điện lưu
động - công suất 2,5-3kw
|
ca
|
254.775
|
79
|
Biến thế hàn xoay
chiều - công suất 7,5kw
|
ca
|
260.046
|
80
|
Quạt gió CB-5M -
4,5kw
|
ca
|
254.146
|
81
|
Máy bơm nước động
cơ điện - công suất 0,46kw
|
ca
|
198.026
|
82
|
Máy bơm nước động
cơ điện - công suất 7-7,5kw
|
ca
|
237.290
|
83
|
Máy bơm nước, động
cơ diezel - công suất 25CV (250/50, b100)
|
ca
|
564.225
|
Nội dung
|
THUYẾT MINH VÀ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
|
CHƯƠNG 1: CÔNG TÁC
ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
|
CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC
KHOAN TAY
|
CHƯƠNG 3: CÔNG TÁC
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
|
CHƯƠNG 4: CÔNG TÁC
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
|
CHƯƠNG 5: CÔNG TÁC
KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
|
CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC
KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
|
CHƯƠNG 7: CÔNG TÁC
KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
|
CHƯƠNG 8: CÔNG TÁC
ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
|
CHƯƠNG 9: CÔNG TÁC
ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
|
CHƯƠNG 10: CÔNG TÁC
ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
|
CHƯƠNG 11: CÔNG TÁC
ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở TRÊN CẠN
|
CHƯƠNG 12: CÔNG TÁC
ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC
|
CHƯƠNG 13: CÔNG TÁC
ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
|
CHƯƠNG 14: CÔNG TÁC
THÍ NGHIỆM TRONG PHÕNG
|
CHƯƠNG 15: CÔNG TÁC
THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI
|
CHƯƠNG 16: CÔNG TÁC
THĂM DÕ ĐỊA VẬT LÝ
|
CHƯƠNG 17: CÔNG TÁC
ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
|
PHỤ LỤC SỐ 1 BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
|
PHỤ LỤC SỐ 2 BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
|
PHỤ LỤC SỐ 3 BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN
|
PHỤ LỤC SỐ 4 BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
|
PHỤ LỤC SỐ 5 BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT TRÊN CẠN
|
PHỤ LỤC SỐ 6 BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT DƯỚI NƯỚC
|
PHỤ LỤC SỐ 7 BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
|
PHỤ LỤC SỐ 8 BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO
|
PHỤ LỤC SỐ 9 BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN TAY VÀ KHOAN GUỒNG XOẮN
|
PHỤ LỤC SỐ 10 BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
|
PHỤ LỤC SỐ 11 BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
|
PHỤ LỤC SỐ 12 BẢNG
PHÂN ĐỊA HỈNH CHO CÔNG TÁC THAM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
|
PHỤ LỤC SỐ 13 BẢNG
PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA
CHẤT CÔNG TRÌNH
|
BẢNG QUY ĐỊNH SỐ
ĐIỂM CHO MỖI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
|
BẢNG QUY ĐỊNH CẤP
PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT CHO MỖI VÙNG KHẢO SÁT
|
PHỤ LỤC SỐ 14 BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
|
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU
ĐẾN HIỆN TRƯỜNG CHỌN ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
- PHẦN KHẢO SÁT
|
BẢNG LƯƠNG NHÂN
CÔNG
|
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ
THIẾT BỊ THI CÔNG
|
MỤC LỤC
|