|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1636/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
15/10/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1636/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 15
tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
TẠM THỜI VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CƠ BẢN THỰC HIỆN 19 TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2013- 2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ:
số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia
về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; số 342/QĐ-TTg ngày
20/02/2013 sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày
21/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng
dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ tình hình thực tế triển khai thực hiện chương
trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 230/TTr-SNN ngày 08/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định tạm thời về đánh giá kết quả thực hiện 19 tiêu chí xã nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2013-2015.
Điều 2. Giao Ban chỉ đạo Chương trình xây
dựng nông thôn mới của tỉnh hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Ban Chỉ đạo Xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, thị trấn; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
QUY ĐỊNH
TẠM THỜI VỀ ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN 19 TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH GIAI
ĐOẠN 2013 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1636/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chủ
tịch UBND tỉnh Nam Định)
Tiêu chí số 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
Mục
|
Tiểu mục đánh giá
|
Mức chuẩn Quốc gia
|
Đánh giá
|
1
|
Lập quy hoạch
|
Có đủ 3 quy hoạch cấp xã (quy hoạch xây dựng NTM; quy hoạch phát triển
sản xuất nông nghiệp; quy hoạch sử dụng đất) được phê duyệt.
|
Đạt
|
2.
|
Công khai quy hoạch
|
Công khai bản đồ quy hoạch ở
UBND xã và nơi công cộng.
|
Đạt
|
3
|
Quản lý, thực hiện quy hoạch
|
Có quy chế quản
lý quy hoạch,
đã cắm mốc chỉ giới
quy hoạch ngoài
thực địa; thường xuyên kiểm tra, giám sát việc xây
dựng theo quy hoạch.
|
Đạt
|
Tiêu chí số 2: Giao thông
Mục
|
Tiểu mục đánh giá
|
Nội dung đánh giá
|
Đánh giá
|
Mức chuẩn Quốc gia
|
Mức cơ bản đạt của tỉnh
|
1
|
Tỷ lệ km đường trục xã, liên
xã được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
|
- 100% nền đường trục xã, liên xã được quy hoạch đạt
cấp AH theo Quyết định 315/QĐ- BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ GTVT (Bnền 6,5
m).
- 100% số km mặt đường
được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp
kỹ thuật của Bộ GTVT (Bmặt 3,5 m).
|
- 100% nền đường trục xã,
liên xã được quy hoạch đạt cấp AH
theo Quyết định 315/QĐ- BGTVT ngày
23/02/2011 của Bộ GTVT (Bnền 6,5 m).
- 85% trở lên
số km mặt
đường được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo
cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (Bmặt 3,5 m).
|
Đạt
|
2
|
Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm
được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
|
-100% nền đường trục thôn,
xóm được quy hoạch đạt từ cấp B trở lên (theo Quyết định 315/QĐ- BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ GTVT, Bnền 4
m).
- 100% số km mặt đường được
cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (Bmặt 3 m).
|
-100% nền đường trục thôn,
xóm được quy hoạch đạt từ cấp B trở lên
(theo Quyết định 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 của
Bộ GTVT, Bnền 4 m).
- 75% trở lên số
km mặt đường trục chính được cứng
hóa đạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật
của Bộ GTVT (Bmặt 3 m).
|
Đạt
|
3
|
Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa
|
100% (Cứng hóa)
|
Đạt
|
4
|
Đường trục chính nội đồng
|
- 100% nền đường trục chính nội đồng được quy
hoạch đạt từ cấp B trở lên (theo Quyết định 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 của
Bộ GTVT, Bnền 4 m).
- 100% số km mặt đường được cứng hóa đạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (Bmặt 3m).
|
- 100% nền đường trục chính nội đồng được quy
hoạch đạt từ cấp B trở lên (theo Quyết định 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 của
Bộ GTVT, Bnền 4 m).
- 50% trở lên số km mặt đường trục chính được
cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (Bmặt 3m).
|
Đạt
|
5
|
Đảm bảo an toàn giao thông và
vệ sinh môi trường trên đường giao thông
|
-
|
Lòng đường
không bị lấn chiếm; lề đường,
vỉa hè không bị che khuất tầm nhìn; thực hiện
tốt công tác duy tu, bảo trì thường xuyên, giữ mặt đường sạch, cắt cỏ dại ở
lề đường
|
|
Tiêu chí 3: Thủy lợi
Mục
|
Tiểu mục đánh giá
|
Nội dung đánh giá
|
Đánh giá
|
Mức chuẩn Quốc gia
|
Mức cơ bản đạt của tỉnh
|
1
|
Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp
ứng được yêu cầu sản xuất và dân sinh
|
Các trạm bơm, kênh
mương tưới tiêu,
cống nội đồng của xã cơ bản đáp ứng yêu cầu sản
xuất và dân sinh. Đảm bảo chủ động tưới tiêu cho các vùng sản xuất
|
Hệ thống công trình
thủy lợi cơ bản
đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh (chủ động tưới tiêu cho
các vùng sản xuất).
|
Đạt
|
2
|
Tỷ lệ kênh mương
của xã quản lý được kiên cố hóa (85%)
|
85% chiều dài kênh mương do xã
quản lý được kiên cố hoá
|
- 50% trở lên chiều dài kênh tưới
cấp 3 do xã quản lý ở vùng
sản xuất vụ đông trên đất 2 lúa và vùng sản xuất giống theo quy hoạch được kiên cố
hoá.
- Các kênh mương tưới,
tiêu hoặc tưới tiêu kết hợp do xã quản lý đảm bảo dòng
chảy thông thoáng.
|
Đạt
|
3
|
Công tác quản lý khai thác hệ
thống thủy lợi trên địa bàn xã
|
-
|
- Hoàn thành kế hoạch nạo vét kênh mương hàng năm theo chỉ tiêu UBND huyện giao
- Các sông trục, kênh mương
chảy qua địa bàn xã luôn thông thoáng,
không bị ách tắc; không xả rác
thải, rơm rạ xuống kênh mương.
- Không có vi phạm, lấn chiếm lòng kênh và hành lang bảo vệ kênh
mương.
|
Đạt
|
Tiêu chí 4: Điện
Mục
|
Tiêu mục đánh giá
|
Mức chuẩn Quốc gia
|
Đánh giá
|
1
|
Hệ thống điện
|
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện:
Cột, xà, đường
dây hạ thế, máy biến áp... bảo đảm cung cấp điện an toàn, thường xuyên.
|
Đạt
|
2
|
Tỷ lệ hộ sử dụng điện
|
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên
và an toàn đối với xã nông thôn mới phải đạt
99% trở lên.
|
Đạt
|
Tiêu chí 5: Trường
học
Mục
|
Tiểu mục đánh giá
|
Nội dung đánh giá
|
Đánh giá
|
Mức chuẩn Quốc gia
|
Mức cơ bản đạt của tỉnh
|
1
|
Khuôn viên
|
Có quy hoạch về diện tích
đất, có khu phòng học, phòng học bộ môn, khối phòng phục vụ
học tập, quản trị hành chính, công trình công cộng,
phòng khác, sân chơi
bãi tập được
trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu trường chuẩn quốc gia
|
- Đối với trường xây mới (sau
01/01/2011), diện tích đảm bảo theo
yêu cầu trường chuẩn Quốc gia.
- Đối với trường xây dựng
trước 01/01/2011, diện tích theo quy hoạch NTM được duyệt (Đối với những trường có điều kiện mở rộng thì diện tích khuôn viên đạt 75% trở lên so với yêu
cầu trường chuẩn Quốc gia).
|
Đạt
|
2
|
Khu phòng
học và phòng học bộ môn
|
Có đủ số phòng học cho mỗi lớp, phòng
học bộ môn có đủ theo
từng cấp học, diện tích phòng,
trang thiết bị, cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu
theo quy định của trường chuẩn quốc gia cho từng cấp
học tại thời điểm kiểm tra đánh giá.
|
Có đủ số phòng cho mỗi lớp;
phòng học đủ diện tích,
đủ ánh sáng,
thoáng mát, an toàn.
|
Đạt
|
3
|
Phòng phục vụ học tập
|
Có thư viện đạt chuẩn theo
quy định, phòng đựng thiết bị, phòng truyền thống, phòng đoàn, đội đáp ứng
các yêu cầu về diện tích, trang thiết bị trường chuẩn quốc gia.
|
Có thư viện - phòng truyền
thống; có khu luyện tập thể dục thể thao; có phòng: sinh hoạt Đảng, Công
đoàn, Đoàn TNCS, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh (có thể ghép chung),
|
Đạt
|
4
|
Khối phòng khác
|
Có phòng Y tế học đường đáp
ứng yêu cầu quy định của trường chuẩn quốc gia
|
- Có phòng Y tế học đường.
(Đối với trường mầm non có
nhà bếp ăn đảm bảo vệ sinh sạch sẽ).
|
Đạt
|
5
|
Khu Văn phòng, nhà hiệu bộ
|
Có phòng làm việc của hiệu
trưởng, hiệu phó, văn phòng, phòng cho giáo viên, phòng tổ bộ môn, phòng
thường trực, nhà kho, nhà công vụ cho giáo viên đáp ứng yêu cầu của trường
đạt chuẩn quốc gia
|
- Có phòng làm việc của hiệu trưởng,
phòng các phó hiệu trưởng, phòng điều hành, các phòng tổ bộ môn, phòng thường
trực, nhà kho.
|
Đạt
|
6
|
Khu công trình công cộng
|
Có khu sân chơi, sân tập có
trang thiết bị, đồ chơi có cây xanh bóng mát, thân thiện với môi trường; có
nhà vệ sinh bố trí riêng cho giáo viên, học sinh nam, nữ. Có khu nhà xe cho
giáo viên học sinh trật tự, an toàn.
|
Có khu sân chơi sạch, đảm bảo
vệ sinh, có cây xanh bóng mát; có nhà vệ sinh bố trí riêng cho giáo viên nam,
nữ, học sinh nam, nữ; có nhà để xe cho giáo viên, học sinh đảm bảo trật tự,
an toàn.
|
Đạt
|
7
|
Hệ thống
cấp thoát nước, điện phục vụ học
tập và sinh hoạt
|
Có nguồn
nước sạch cho các hoạt động, có hệ thống thoát nước hợp vệ
sinh; Có hệ thống lưới điện độc lập.
|
Có nguồn
nước hợp vệ sinh cho các hoạt động, có hệ thống thoát nước hợp
vệ sinh; có hệ thống lưới điện phục vụ
học tập, sinh hoạt.
|
Đạt
|
8
|
Hệ thống công nghệ thông tin
|
Kết nối Internet, đáp ứng
yêu cầu khai thác, sử dụng thông tin của giáo viên và học
sinh; có Website thông tin trên mạng hoạt động thường xuyên
|
Có kết nối Internet, đáp ứng
yêu cầu khai thác, sử dụng thông
tin của giáo viên và học sinh
|
Đạt
|
Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa
Mục
|
Tiểu mục đánh giá
|
Nội dung đánh giá
|
Đánh giá
|
Mức chuẩn Quốc gia
|
Mức cơ bản đạt của tỉnh
|
1
|
Nhà văn hóa xã
|
- Diện tích quy hoạch khu Trung tâm Văn hóa - Thể thao
xã (Không tính diện tích
sân vận động)
từ 2.500m2 trở
lên.
- Có Hội trường nhà văn hóa từ 250 chỗ ngồi trở lên.
- Có đủ 5 phòng chức
năng (hành chính;
đọc sách báo, thư viện; thông tin
- truyền thanh;
câu lạc bộ;
hoặc tập các môn thể thao đơn giản).
|
- Diện tích quy hoạch khu
Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã (không tính diện tích sân vận động) theo quy hoạch xây dựng NTM được duyệt
(khoảng 2.500m2)
- Có hội trường
nhà văn hóa từ 250 chỗ
ngồi trở lên.
- Có các phòng chức năng
(thông tin - truyền thanh, phòng truyền thống - thư viện).
|
Đạt
|
2
|
Khu thể thao xã
|
- Sân bóng đá tối thiểu 90m x
120m (không tính diện tích các sân khác).
- Có đủ các công trình phụ
trợ: Nhà xe, khu vệ sinh, vườn hoa.
|
Có khu thể thao (sân bóng đá
hoặc bóng chuyền, cầu lông) theo quy hoạch xây
|
Đạt
|
3
|
Nhà văn hóa, sân tập thể thao
thôn, xóm
|
100% số thôn, xóm có nhà văn
hoá và khu thể thao đạt quy định của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch:
- Diện tích đất quy hoạch nhà
văn hóa thôn/xóm từ 500m2 trở lên, hội trường từ 100 chỗ ngồi trở
lên, sân khấu 30m2, có công trình phụ trợ khác (nơi để xe, khu vệ
sinh, tường rào chung quanh); có trang thiết bị và trang trí bên trong phù
hợp với sinh hoạt văn hóa của cộng đồng.
- Diện tích quy hoạch khu thể
thao thôn từ 2.000 m2 trở lên; có sân tập đơn giản từ 250m2
trở lên; có đủ các công trình phụ trợ (Nhà xe, khu vệ sinh, vườn hoa, cổng, tường
rào bảo vệ); có thể xây dựng những công trình thể thao khác theo NĐ 112/2007/NĐ-CP;
có đủ các dụng cụ thể dục thể thao theo nhu cầu sử dụng.
|
- 100% số thôn, xóm có nhà
văn hóa (từ
100 chỗ ngồi trở lên) và có
sân tập thể thao đáp ứng yêu cầu sinh hoạt văn hóa văn nghệ và tập thể thao
của người dân trong thôn, xóm.
|
Đạt
|
Tiêu chí 7: Chợ nông thôn
Mục
|
Tiểu mục đánh
giá
|
Nội dung đánh
giá
|
Đánh giá
|
Mức chuẩn Quốc gia
|
Mức cơ bản đạt của tỉnh
|
1
|
Diện tích
|
Có diện tích quy hoạch từ 2.000m2 trở lên
|
Diện tích chợ theo quy hoạch
xây dựng dựng NTM được duyệt.
|
Đạt
|
2
|
Nền chợ
|
Được cứng hóa, không lầy lội
|
Đạt
|
3
|
Kết cấu xây dựng nhà chính
|
Kết cấu khung bê tông, cốt thép theo quy định TCVN 9386-1:2012
|
Có khung, tường, mái che kiên cố hoặc bán
kiên cố đảm bảo an toàn;
|
Đạt
|
4
|
Tổ chức không gian chợ
|
Có không gian các điểm kinh
doanh, giao thông, phòng làm việc hành chính, dịch vụ phụ trợ, chức năng kỹ thuật công trình.
|
Có khu vực kinh doanh các nhóm mặt hàng, có
khu vực kinh doanh thực phẩm riêng biệt; có
không gian giao thông, chức năng phụ
trợ phù hợp.
|
Đạt
|
5
|
Vệ sinh môi trường
|
- Khu vệ sinh được bố trí ở những nơi dễ quan sát, tiện cho
khách sử dụng
- Nơi thu gom
rác, xử lý rác được
bố trí ở ngoài nhà chợ chính
- Hệ thống thoát nước phải có đầy đủ hố
ga, lưới chắn
rác, nắp đậy
ngăn mùi và dễ dàng thông tắc.
|
Có hệ thống thoát
nước; nơi thu gom rác thải, khu vệ sinh sạch sẽ.
|
Đạt
|
6
|
Phòng cháy, chữa cháy
|
Đảm bảo TCVN 2622,
phòng cháy, chống cháy cho
nhà và công trình.
|
Có nội
quy, dụng cụ, phương tiện PCCC;
phương án PCCC được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
|
Đạt
|
7
|
Quản lý hoạt động của chợ
|
Bãi để xe thiết kế có mái, được bố trí thuận tiện, có quy định nơi để xe
riêng cho ô tô, xe máy, xe đạp.
|
Có bãi trông giữ
xe đạp, xe máy; không
để họp chợ ở đường giao thông.
|
Đạt
|
Tiêu chí 8: Bưu điện
Mục
|
Tiểu mục đánh giá
|
Mức chuẩn Quốc gia
|
Đánh giá
|
1
|
Bưu chính viễn thông
|
+ Về bưu chính: Có điểm phục
vụ bưu chính
có người phục
vụ hoặc điểm
phục vụ bưu chính là thùng thư công cộng.
+ Về viễn
thông: Có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
công cộng hoặc có ít nhất 30% số hộ gia đình trong xã có thuê bao riêng sử dụng dịch vụ viễn thông.
|
Đạt
|
2
|
Internet
|
Đáp ứng được một trong các điều kiện sau:
+ Có ít nhất 30%
số thôn trong xã có hạ tầng kỹ thuật viễn thông sẵn sàng đáp ứng nhu cầu
phát triển thuê bao cho tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ truy nhập Internet
ở các thôn trong xã đáp ứng quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL.
+ Có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng (dịch vụ truy nhập Internet) đạt tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL.
|
Đạt
|
Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư
Mục
|
Tiểu mục đánh giá
|
Mức chuẩn Quốc gia
|
Đánh giá
|
1
|
Nhà tạm
|
Không có nhà tạm (Nhà được xây dựng bằng các vật liệu tạm thời, dễ cháy, có niên hạn sử dụng dưới 5 năm hoặc không đảm bảo yêu cầu “3 cứng” (gồm nền cứng, khung - tường
cứng, mái cứng)
|
Đạt
|
2
|
Nhà dột nát
|
Không có nhà dột nát (Nhà có kết cấu chịu lực bị mối, mục; phần mái lợp đã cũ không đủ khả năng
che mưa, che nắng.)
|
Đạt
|
3
|
Tỉ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng.
|
Có từ 90% nhà ở đạt theo tiêu chuẩn bảo đảm các chỉ tiêu:
- Diện tích nhà ở đạt từ 14m2/người trở lên.
- Niên hạn sử dụng công trình nhà ở từ 20 năm trở lên, có đủ “3 cứng”
(nền lát gạch,
láng vữa hoặc vữa xi măng; tường xây; mái bê tông, lợp tôn, ngói nung hoặc ngói fibrô xi măng).
- Có công trình
phụ trợ thiết
yếu (nhà bếp, tắm, xí...)
hợp vệ sinh,
đảm bảo yêu cầu tối thiểu về diện
tích sử dụng.
- Có điện, nước
sạch, có hệ thống thoát
nước thải (sinh
hoạt, chăn nuôi...) đảm bảo vệ sinh môi trường. Có đường giao thông khu vực (đường
trục thôn, đường nhánh) đảm bảo theo quy định, thuận
lợi cho việc đi lại cho người và các phương tiện khác như xe thô sơ, xe máy...
|
Đạt
|
Tiêu chí 10: Thu nhập
Mục
|
Tiểu Mục đánh giá
|
Nội dung đánh giá
|
Đánh giá
|
Mức chuẩn Quốc gia
|
Mức cơ bản đạt của tỉnh
|
1
|
Thu nhập bình quân đầu người (Triệu đồng /người/năm)
|
Đến năm 2015: 29 triệu đồng/người/năm
|
Đến năm 2015: 27 triệu đồng/người/năm
|
Đạt
|
Tiêu chí 11: Tỷ lệ hộ nghèo
Mục
|
Tiểu mục đánh giá
|
Nội dung đánh giá
|
Đánh giá
|
Mức chuẩn Quốc gia
|
Mức cơ bản đạt của tỉnh
|
1
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
<3%
|
≤ 3%
|
Đạt
|
Tiêu chí 12: Tỷ lệ lao động
có việc làm thường xuyên
Mục
|
Tiểu mục đánh giá
|
Mức chuẩn Quốc gia
|
Đánh giá
|
1
|
Tỷ lệ lao động có việc
làm thường xuyên
|
Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên ≥ 90%
|
Đạt
|
Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức
sản xuất
Mục
|
Tiểu mục đánh giá
|
Mức chuẩn Quốc gia
|
Đánh giá
|
1
|
Tổ hợp tác (hoặc Hợp tác xã)
|
Có Tổ hợp tác (hoặc Hợp tác xã) chuyên sản xuất, làm một số dịch vụ hoặc kinh doanh tổng hợp. Kinh doanh
có lãi được UBND xã xác nhận.
|
Đạt
|
Tiêu chí 14: Giáo dục
Mục
|
Tiêu mục đánh giá
|
Mức chuẩn Quốc gia
|
Đánh giá
|
1
|
Tỷ lệ trẻ 6 tuổi học lớp 1
|
Huy động trẻ 6 tuổi học lớp 1 đạt từ 90% trở lên
|
Đạt
|
2
|
Tỷ lệ trẻ hoàn thành chương trình
tiểu học, vào lớp 6
|
- 80% trở lên số trẻ nhóm tuổi 11-14 hoàn thành chương
trình tiểu học, số
trẻ em còn lại trong độ tuổi này đang
học tiểu học.
- Huy động 95% trở lên học sinh hoàn thành chương trình
tiểu học hàng năm vào học lớp 6 trung học cơ sở hoặc bổ túc trung học cơ sở.
|
Đạt
|
3
|
Cơ sở vật chất
|
Bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất,
thực hiện dạy đủ các môn học
của chương trình
|
Đạt
|
4
|
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (Phổ thông, bổ túc, học nghề)
|
Từ 90% trở lên số học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (Phổ thông, bổ túc, học nghề)
|
Đạt
|
5
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
Trên 40 %
|
Đạt
|
Tiêu chí 15: Y tế
Mục
|
Tiểu mục đánh giá
|
Nội dung đánh giá
|
Đánh giá
|
Mức chuẩn Quốc gia
|
Mức cơ bản đạt của tỉnh
|
1
|
Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế
|
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 70% trở lên
|
Đạt
|
2
|
Y tế xã
|
Y tế xã đạt chuẩn Quốc
gia giai đoạn 2011- 2020
|
- Đạt 70 điểm trở lên trong thang
điểm đánh giá y tế xã đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2011-2020.
- Hàng quý có bác sỹ ở bệnh viện tuyến huyện đến khám, chữa bệnh và hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ
y tế xã, thời gian 5 ngày/đợt trở lên.
|
Đạt
|
Tiêu chí 16: Văn hóa
Mục
|
Tiểu mục đánh giá
|
Mức chuẩn Quốc gia
|
Đánh giá
|
1
|
Văn hóa
|
Có 70% trở
lên số làng (thôn,
xóm) đạt tiêu chuẩn làng (thôn, xóm) văn
hoá theo quy định của UBND tỉnh tại Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 30/5/2013
|
Đạt
|
Tiêu chí 17: Môi trường
Mục
|
Tiểu mục đánh giá
|
Nội dung đánh giá
|
Đánh giá
|
Mức chuẩn Quốc gia
|
Mức cơ bản đạt của tỉnh
|
1
|
Sử dụng nước sạch
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia đạt 90% trở lên
|
Đạt
|
2
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh
|
100% số cơ sở sản xuất kinh doanh
đạt tiêu chuẩn về môi trường
|
70% trở lên số cơ sở sản xuất kinh
doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường.
|
Đạt
|
3
|
Không có
các hoạt động gây suy giảm môi
trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh -
sạch - đẹp
|
- Không có
cơ sở sản xuất kinh doanh hoạt động gây ô nhiễm môi trường.
- Trong
mỗi thôn (xóm) đều có tổ dọn vệ sinh, khai thông
cống rãnh, phát quang dọn cỏ
ở đường thu gom về nơi quy định để xử
lý.
- Định kỳ
tổ chức tổng vệ sinh với sự tham gia của mọi người dân.
- Tổ chức trồng
cây xanh ở nơi công
cộng, đường giao thông và các trục giao thông chính nội đồng.
|
- Không có
cơ sở sản xuất kinh doanh hoạt động gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
- 100%
thôn/xóm có phong trào làm vệ
sinh môi trường hàng tháng; đường thôn/xóm, ngõ thôn/xóm sạch đẹp.
- Có phong
trào trồng và bảo vệ cây xanh ở các nơi
công cộng.
|
Đạt
|
4
|
Nghĩa trang
|
Nghĩa trang được xây dựng
theo quy hoạch
|
Nghĩa trang xây dựng mới được xây
dựng theo quy hoạch.
|
Đạt
|
5
|
Thu gom, xử lý chất thải
|
- Có khu
xử lý rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh
- Có hệ
thống thu gom, tiêu thoát nước đảm
bảo vệ sinh môi trường trong khu dân
cư
- Có tổ, đội duy trì
thường xuyên hoạt động
thu gom, vận chuyển, xử lý 100%
rác thải của xã
|
- Có khu
xử lý rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh.
- Có hệ
thống thu gom, tiêu thoát nước đảm
bảo vệ sinh môi trường trong khu dân cư.
- Có tổ, đội duy trì thường xuyên hoạt động
thu gom, chôn lấp rác thải
của xã.
|
Đạt
|
Tiêu chí 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
Mục
|
Tiểu Mục đánh giá
|
Nội dung đánh giá
|
Đánh giá
|
Mức chuẩn Quốc gia
|
Mức cơ bản đạt của tỉnh
|
1
|
Cán bộ xã đạt chuẩn
|
100% cán bộ, công
chức xã đạt chuẩn
|
- Bố trí
đủ số lượng cán bộ, công chức xã, cán bộ không chuyên trách ở xã, thị trấn,
thôn/xóm theo quy định của
UBND tỉnh và Nghị quyết HĐND tỉnh.
- 100% cán
bộ, công chức xã có trình độ chuyên
môn từ trung cấp trở lên.
- 100% cán bộ, công chức xã được bồi dưỡng
kiến thức quản lý Nhà nước.
- 70% trở lên số cán bộ, công chức xã có trình
độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên. (100% cán bộ chủ chốt xã có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên)
|
Đạt
|
2
|
Có đủ các
tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định
|
Các
thôn/xóm có đủ các tổ chức: Chi bộ Đảng, Trưởng thôn/xóm, Ban công tác mặt
trận, chi hội nông dân, chi hội
phụ nữ, chi hội Cựu chiến
binh, chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh
|
Đạt
|
3
|
Đảng bộ, chính quyền xã
|
Đạt “Trong sạch, vững mạnh”
|
- Đảng bộ đạt “Trong sạch,
vững mạnh”
- Chính quyền đạt “vững mạnh”
|
Đạt
|
4
|
Các tổ chức đoàn thể chính
trị của xã
|
Đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
|
Đạt
|
Tiêu chí 19: An ninh, trật
tự được giữ vững
Mục
|
Tiểu Mục đánh giá
|
Nội dung đánh giá
|
Đánh giá
|
Mức chuẩn Quốc gia
|
Mức đạt của tỉnh
|
1
|
An ninh, trật tự được
giữ vững
|
1) Hàng năm, Đảng
ủy có Nghị quyết, UBND xã, thị trấn có kế hoạch về công
tác bảo đảm an ninh, trật tự; có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn
“An toàn về ANTT”;
2) Hàng năm, Công an xã, thị
trấn, Bảo vệ dân phố phải đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến”
trở lên; không có cá nhân
bị kỷ luật
từ hình thức cảnh cáo trở lên.
3) Có 70% số khu dân cư trở lên được
công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” theo quy định tại điều 5 Thông tư số 23/2012/TT-
BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an
|
1) Hàng năm (trong quý I), Đảng ủy có Nghị quyết,
UBND xã, thị trấn có kế hoạch về công tác bảo đảm an ninh, trật tự; có bản
đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An
toàn về ANTT”;
2) Hàng năm, Công an xã, thị
trấn, Bảo vệ dân phố đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến”
trở lên; không có cá nhân bị
kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
3) Có 70% số khu dân cư trở lên được công
nhận đạt tiêu chuẩn
“An toàn về ANTT” theo quy định tại điều 3 Quyết định số 25/2012/QĐ-
UBND ngày 22/10/2012 của UBND tỉnh.
|
Đạt
|
Quyết định 1636/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định tạm thời đánh giá kết quả thực hiện 19 tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2013-2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1636/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 về Quy định tạm thời đánh giá kết quả thực hiện 19 tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2013-2015
5.640
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|