Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 163/QĐ-SXD Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang Người ký: Vi Thanh Quyền
Ngày ban hành: 07/10/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UBND TỈNH BẮC GIANG
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 163/QĐ-SXD

Bắc Giang, ngày 07 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG BẮC GIANG

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 104/2009/QĐ-BXD ngày 08/10/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 475/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng cho việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 08/QĐ-BXD ngày 22/01/2013 của Sở Xây dựng Bắc Giang về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Viện Kinh tế xây dựng (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, Ban ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức HĐXD trên địa bàn tỉnh;
- Lưu: VT, LĐ Sở, KT&VLXD.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Vi Thanh Quyền

 

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết đnh 163/-SXD ngày 07/10/2013 của Sở Xây dựng tnh Bắc Giang)

 

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là Bảng giá ca máy) quy định chi phí cần thiết cho một ca làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng phổ biến, dùng làm căn cứ để lập đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương và làm cơ sở tham khảo trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

2. Bảng giá ca máy xác định các loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục,… các thông số kỹ thuật này được căn cứ theo thông số của thiết bị phổ biến trên thị trường được nêu trong Thông tư 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng và một số loại máy khác ngoài Thông tư 06/2010/TT-BXD.

3. Bảng giá ca máy này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị thi công đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang trong điều kiện làm việc bình thường.

4. Bảng giá ca máy được xác định cho 03 khu vực trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do có sự khác biệt về tiền lương thợ điều khiển máy và chi phí nhiên liệu, cụ thể là:

+ Khu vực 1: thành phố Bắc Giang và các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên và Lạng Giang;

+ Khu vực 2: các huyện Yên Thế, Lục Ngạn, Lục Nam;

+ Khu vực 3: huyện Sơn Động;

5. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí như sau:

5.1. Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng. Chi phí khấu hao được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 6, Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng.

5.2. Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi phí để sửa chữa, bảo dưỡng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy. Chi phí sửa chữa được xác định theo hướng dẫn tại khoản 2, điều 6, Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng.

5.3. Chi phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện) và các loại nhiên liệu phụ như dầu, mỡ bôi trơn, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động. Chi phí nhiên liệu, năng lượng được xác định theo hướng dẫn tại khoản 3, điều 6, Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng. Giá nhiên liệu dùng để xác định chi phí nhiên liệu:

+ Xăng A92: 22.155 đồng/lít (khu vực I và II) và 22.591 đồng/lít (khu vực III);

+ Dầu diezel 0,05S: 20.327 đồng/lít (khu vực I và II) và 20.727 đồng/lít (khu vực III);

+ Dầu mazut 3S: 17.127 đồng/lít (khu vực I và II) và 17.464 đồng/lít (khu vực III);

+ Điện: 1.508,85 đồng/kWh.

5.4. Chi phí tiền lương thợ máy điều khiển: Là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định theo hướng dẫn tại khoản 4, điều 6, Thông tư số 06/2010/TTBXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng và các quy định hiện hành của Nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp, trong đó:

- Chi phí nhân công trong đơn giá được tính trên cơ sở mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động. Trong đó, Khu vực I áp dụng mức lương tối thiểu 1.800.000 đồng/tháng; Khu vực II và III áp dụng mức lương tối thiểu 1.650.000 đồng/tháng. Lương cơ bản được xác định bằng mức lương tối thiểu vùng nhân với hệ số bậc lương.

Hệ số bậc thợ được áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và các chế độ phụ cấp lương trong các Công ty Nhà nước tại Bảng lương A1 - ngành số 8. Riêng đối với thuyền viên và công nhân vận tải sông áp dụng theo Bảng B2 và B5, công nhân lái xe áp dụng theo Bảng B12.

- Các khoản phụ cấp được tính như sau: Phụ cấp lưu động bằng 20% lương tối thiểu chung; Một số khoản lương phụ (lễ, tết, phép,…) bằng 12% và một số chi phí khoán trực tiếp bằng 4% tiền lương cơ bản. Riêng giá ca máy và thiết bị khảo sát xây dựng không tính chi phí tiền lương thợ điều khiển máy, chi phí này đã được tính trong chi phí nhân công khảo sát xây dựng.

5.5 Chi phí khác: Chi phí khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình, bao gồm:

- Bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng;

- Bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy;

- Đăng kiểm các loại;

- Di chuyển máy trong nội bộ công trình;

- Các khoản chi phí có liên quan trực tiếp đến quản lý máy và sử dụng máy tại công trình chưa được tính trong các nội dung chi phí khác trong đơn giá, dự toán công trình.

Chi phí khác được xác định theo hướng dẫn tại khoản 5, điều 6, Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng.

6. Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có trong Bảng giá ca máy này thì chủ đầu tư, tổ chức tư vấn, nhà thầu căn cứ phương pháp xác định giá ca máy hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ xây dựng và các điều kiện cụ thể của công trình, các thông số kỹ thuật của máy và thiết bị thi công và các quy định hiện hành của Nhà nước để xác định giá ca máy cho phù hợp với công trình làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật.

7. Bảng giá ca máy này được công bố làm cơ sở để các tổ chức, cá nhân liên quan tham khảo trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và thay thế Bảng giá ca máy và thiết bị thi công Công bố tại Quyết định số 08/QĐ-SXD ngày 22/01/2013 của Sở Xây dựng Bắc Giang.

8. Trong quá trình sử dụng Bảng giá ca máy nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh trực tiếp về Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang để tổng hợp, nghiên cứu, xem xét, giải quyết theo quy định.


BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG

Stt

Loại máy & thiết bị

Đnh mức tiêu hao nhiên liệu năng lượng 1 ca

Tnh phần cấp bậc thợ điều khin máy

Chi phí năng lượng, nhiên liệu khu vc I, II (C )

Chi phí năng lượng, nhiên liệu khu vc III (C )

Chi phí tiền lương khu vc I (CTL1)

Chi phí tiền lương khu vực II, III (CTL2)

Giá ca máy (đồng/ca)

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

 

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu:

 

 

 

 

 

 

 

1

0,22 m3

32,4

t diezel

1x4/7

691.525

705.133

225.711

207.575

1.470.079

1.451.943

1.465.551

2

0,3 m3

35,1

t diezel

1x4/7

749.152

763.894

225.711

207.575

1.644.162

1.626.026

1.640.768

3

0,4 m3

42,66

t diezel

1x4/7

910.507

928.425

225.711

207.575

1.893.528

1.875.392

1.893.310

4

0,5 m3

51,3

t diezel

1x4/7

1.094.914

1.116.460

225.711

207.575

2.210.932

2.192.796

2.214.342

5

0,65 m3

59,4

t diezel

1x3/7+1x5/7

1.267.795

1.292.743

457.846

421.038

2.731.350

2.694.542

2.719.490

6

0,8 m3

64,8

t diezel

1x3/7+1x5/7

1.383.049

1.410.265

457.846

421.038

2.947.206

2.910.398

2.937.614

7

1 m3

74,52

t diezel

1x4/7+1x6/7

1.590.506

1.621.805

534.139

490.973

3.368.922

3.325.756

3.357.055

8

1,2 m3

78,3

t diezel

1x4/7+1x6/7

1.671.184

1.704.070

534.139

490.973

3.913.177

3.870.011

3.902.897

9

1,25 m3

82,62

t diezel

1x4/7+1x6/7

1.763.388

1.798.088

534.139

490.973

4.040.053

3.996.887

4.031.587

10

1,6 m3

113,22

t diezel

1x4/7+1x6/7

2.416.494

2.464.046

534.139

490.973

4.953.081

4.909.915

4.957.467

11

2 m3

127,5

t diezel

1x4/7+1x7/7

2.721.277

2.774.827

587.142

539.560

5.880.764

5.833.182

5.886.732

12

2,3 m3

137,7

t diezel

1x4/7+1x7/7

2.938.979

2.996.813

587.142

539.560

6.433.393

6.385.811

6.443.645

13

2,5 m3

163,71

t diezel

1x4/7+1x7/7

3.494.120

3.562.878

587.142

539.560

7.077.861

7.030.279

7.099.037

14

3,5 m3

196,35

t diezel

1x4/7+1x7/7

4.190.767

4.273.234

587.142

539.560

9.347.905

9.300.323

9.382.790

15

3,6 m3

198,9

t diezel

1x4/7+1x7/7

4.245.192

4.328.730

587.142

539.560

9.666.974

9.619.392

9.702.930

16

5,4 m3

218,28

t diezel

1x4/7+1x7/7

4.658.826

4.750.504

587.142

539.560

11.076.832

11.029.250

11.120.928

17

6,5 m3

332,01

t diezel

1x4/7+1x7/7

7.086.206

7.225.650

587.142

539.560

15.349.415

15.301.833

15.441.277

18

9,5 m3

397,8

t diezel

1x4/7+1x7/7

8.490.385

8.657.461

587.142

539.560

20.762.210

20.714.628

20.881.704

19

10,4 m3

408

t diezel

1x4/7+1x7/7

8.708.087

8.879.447

587.142

539.560

22.440.543

22.392.961

22.564.321

 

Máy đào một gầu, bánh xích, đng cơ điện -dung tích gầu:

 

 

 

 

 

 

 

20

2,5 m3

672

kWh

1x4/7+1x7/7

1.084.924

1.084.924

587.142

539.560

4.498.019

4.450.437

4.450.437

21

4 m3

924

kWh

1x4/7+1x7/7

1.491.770

1.491.770

587.142

539.560

5.946.822

5.899.240

5.899.240

22

4,6 m3

1050

kWh

1x4/7+1x7/7

1.695.193

1.695.193

587.142

539.560

7.682.069

7.634.487

7.634.487

23

5 m3

1134

kWh

1x4/7+1x7/7

1.830.808

1.830.808

587.142

539.560

7.912.252

7.864.670

7.864.670

24

8 m3

2079

kWh

1x4/7+1x7/7

3.356.482

3.356.482

587.142

539.560

13.524.345

13.476.763

13.476.763

 

Máy đào một gầu, bánhi-dung tích gầu:

 

 

 

 

 

 

 

25

0,15 m3

29,7

t diezel

1x4/7

633.897

646.371

225.711

207.575

1.353.878

1.335.742

1.348.216

26

0,30 m3

33,48

t diezel

1x4/7

714.575

728.637

225.711

207.575

1.621.430

1.603.294

1.617.356

27

0,75 m3

56,7

t diezel

1x3/7+1x5/7

1.210.168

1.233.982

457.846

421.038

2.713.236

2.676.428

2.700.242

28

1,25 m3

73,44

t diezel

1x4/7+1x6/7

1.567.456

1.598.300

534.139

490.973

3.912.202

3.869.036

3.899.880

 

Máy đào gầu ngoạm (gầu dây)-dung tích gầu:

 

 

 

 

 

 

 

29

0,4 m3

59,4

t diezel

1x3/7+1x5/7

1.267.795

1.292.743

457.846

421.038

2.701.232

2.664.424

2.689.372

30

0,65 m3

64,8

t diezel

1x3/7+1x5/7

1.383.049

1.410.265

457.846

421.038

2.913.983

2.877.175

2.904.391

31

1 m3

82,6

t diezel

1x4/7+1x6/7

1.762.961

1.797.653

534.139

490.973

3.952.583

3.909.417

3.944.109

32

1,2 m3

113,2

t diezel

1x4/7+1x6/7

2.416.067

2.463.611

534.139

490.973

4.852.502

4.809.336

4.856.880

33

1,6 m3

127,5

t diezel

1x4/7+1x7/7

2.721.277

2.774.827

587.142

539.560

5.726.388

5.678.806

5.732.356

34

2,3 m3

163,7

t diezel

1x4/7+1x7/7

3.493.906

3.562.660

587.142

539.560

7.296.677

7.249.095

7.317.849

 

Máy xúc lật-dung tích gầu:

 

 

 

 

 

 

 

35

0,6 m3

29,1

t diezel

1x4/7

621.091

633.313

225.711

207.575

1.426.959

1.408.823

1.421.045

36

1 m3

38,76

t diezel

1x4/7

827.268

843.547

225.711

207.575

1.818.625

1.800.489

1.816.768

37

1,25 m3

46,5

t diezel

1x3/7+1x5/7

992.466

1.011.996

457.846

421.038

2.342.121

2.305.313

2.324.843

38

1,65 m3

75,24

t diezel

1x3/7+1x5/7

1.605.874

1.637.474

457.846

421.038

3.208.240

3.171.432

3.203.032

39

2 m3

86,64

t diezel

1x3/7+1x5/7

1.849.188

1.885.577

457.846

421.038

3.445.699

3.408.891

3.445.280

40

2,3 m3

94,65

t diezel

1x4/7+1x6/7

2.020.148

2.059.901

534.139

490.973

3.899.158

3.855.992

3.895.745

41

2,8 m3

100,8

t diezel

1x4/7+1x6/7

2.151.410

2.193.746

534.139

490.973

4.366.398

4.323.232

4.365.568

42

3,2 m3

134,4

t diezel

1x4/7+1x6/7

2.868.546

2.924.994

534.139

490.973

5.836.064

5.792.898

5.849.346

43

4,2 m3

159,6

t diezel

1x4/7+1x6/7

3.406.399

3.473.431

534.139

490.973

7.184.987

7.141.821

7.208.853

44

Gu đào thi công móng cc, tưng barrette

 

 

 

 

 

 

 

510.669

510.669

510.669

 

Máy xúc chuyên dùng trong hầm-dung tích gầu:

 

 

 

 

 

 

 

45

0,9 m3

51,84

t diezel

1x3/7+1x5/7

1.106.439

1.128.212

457.846

421.038

4.393.875

4.357.067

4.378.840

46

1,65 m3

65,25

t diezel

1x3/7+1x5/7

1.392.654

1.420.059

457.846

421.038

5.104.559

5.067.751

5.095.156

47

4,2 m3

89,04

t diezel

1x4/7+1x6/7

1.900.412

1.937.809

534.139

490.973

8.799.631

8.756.465

8.793.862

 

Máy cào đá, đng cơ điện-năng suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

48

2 m3/ph

132

kWh

1x4/7+1x5/7

213.110

213.110

489.969

450.485

1.163.193

1.123.709

1.123.709

49

3 m3/ph

247,5

kWh

1x4/7+1x5/7

399.581

399.581

489.969

450.485

1.694.821

1.655.337

1.655.337

50

8 m3/ph

673,2

kWh

1x4/7+1x6/7

1.086.861

1.086.861

534.139

490.973

3.305.820

3.262.654

3.262.654

 

Máy i-công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

51

45 CV

22,95

t diezel

1x4/7

489.830

499.469

225.711

207.575

1.115.374

1.097.238

1.106.877

52

54 CV

27,54

t diezel

1x4/7

587.796

599.363

225.711

207.575

1.239.033

1.220.897

1.232.464

53

75 CV

38,25

t diezel

1x4/7

816.383

832.448

225.711

207.575

1.571.493

1.553.357

1.569.422

54

105 CV

44,1

t diezel

1x3/7+1x5/7

941.242

959.764

457.846

421.038

2.147.616

2.110.808

2.129.330

55

108 CV

46,2

t diezel

1x3/7+1x5/7

986.063

1.005.467

457.846

421.038

2.243.674

2.206.866

2.226.270

56

130 CV

54,6

t diezel

1x3/7+1x5/7

1.165.347

1.188.279

457.846

421.038

2.645.665

2.608.857

2.631.789

57

140 CV

58,8

t diezel

1x3/7+1x5/7

1.254.989

1.279.685

457.846

421.038

2.996.227

2.959.419

2.984.115

58

160 CV

67,2

t diezel

1x3/7+1x5/7

1.434.273

1.462.497

457.846

421.038

3.344.398

3.307.590

3.335.814

59

180 CV

75,6

t diezel

1x3/7+1x5/7

1.613.557

1.645.309

457.846

421.038

3.642.711

3.605.903

3.637.655

60

250 CV

93,6

t diezel

1x3/7+1x6/7

1.997.738

2.037.050

502.016

461.526

4.449.127

4.408.637

4.447.949

61

271 CV

105,69

t diezel

1x3/7+1x6/7

2.255.779

2.300.168

502.016

461.526

4.920.761

4.880.271

4.924.660

62

320 CV

124,8

t diezel

1x3/7+1x7/7

2.663.650

2.716.066

555.019

510.113

6.116.073

6.071.167

6.123.583

 

Thùng cạp + đầu kéo bánh xích-dung tích thùng:

 

 

 

 

 

 

 

63

2,5 m3

37,67

t diezel

1x4/7

804.004

819.825

225.711

207.575

1.663.631

1.645.495

1.661.316

64

2,75 m3

38,48

t diezel

1x4/7

821.292

837.454

225.711

207.575

1.744.762

1.726.626

1.742.788

65

3 m3

40,5

t diezel

1x4/7

864.406

881.416

225.711

207.575

1.823.498

1.805.362

1.822.372

66

4,5 m3

58,32

t diezel

1x4/7

1.244.744

1.269.239

225.711

207.575

2.440.770

2.422.634

2.447.129

67

5 m3

58,32

t diezel

1x3/7+1x5/7

1.244.744

1.269.239

457.846

421.038

2.711.591

2.674.783

2.699.278

68

8 m3

71,4

t diezel

1x3/7+1x5/7

1.523.915

1.553.903

457.846

421.038

3.233.017

3.196.209

3.226.197

69

9 m3

76,5

t diezel

1x3/7+1x6/7

1.632.766

1.664.896

502.016

461.526

3.495.042

3.454.552

3.486.682

 

Máy cạp tự hành-dung tích thùng:

 

 

 

 

 

 

 

 

70

9 m3

132

t diezel

1x3/7+1x6/7

2.817.322

2.872.762

502.016

461.526

4.913.096

4.872.606

4.928.046

71

10 m3

138

t diezel

1x3/7+1x6/7

2.945.382

3.003.342

502.016

461.526

5.059.768

5.019.278

5.077.238

72

16 m3

153,9

t diezel

1x3/7+1x7/7

3.284.742

3.349.380

555.019

510.113

6.158.015

6.113.109

6.177.747

73

25 m3

182,4

t diezel

1x3/7+1x7/7

3.893.027

3.969.635

555.019

510.113

7.345.735

7.300.829

7.377.437

 

Máy san tự hành-công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

74

54 CV

19,44

t diezel

1x4/7

414.915

423.080

225.711

207.575

1.449.394

1.431.258

1.439.423

75

90 CV

32,4

t diezel

1x4/7

691.525

705.133

225.711

207.575

1.880.536

1.862.400

1.876.008

76

108 CV

38,88

t diezel

1x3/7+1x5/7

829.829

846.159

457.846

421.038

2.336.954

2.300.146

2.316.476

77

180 CV

54

t diezel

1x3/7+1x5/7

1.152.541

1.175.221

457.846

421.038

3.267.146

3.230.338

3.253.018

78

250 CV

75

t diezel

1x3/7+1x6/7

1.600.751

1.632.251

502.016

461.526

4.189.432

4.148.942

4.180.442

 

Máy đầm đất cầm tay-trọng ợng:

 

 

 

 

 

 

 

 

79

50 kg

3,06

t xăng

1x3/7

69.828

71.202

193.588

178.128

307.152

291.692

293.066

80

60 kg

3,57

t xăng

1x3/7

81.466

83.069

193.588

178.128

329.772

314.312

315.915

81

70 kg

4,08

t xăng

1x3/7

93.104

94.936

193.588

178.128

345.764

330.304

332.136

82

80 kg

4,59

t xăng

1x3/7

104.742

106.803

193.588

178.128

360.526

345.066

347.127

 

Đầm bánhi + đầu kéo bánh xích-trọng ợng:

 

 

 

 

 

 

 

83

9 T

36

t diezel

1x4/7

768.361

783.481

225.711

207.575

1.377.607

1.359.471

1.374.591

84

12,5 T

38,4

t diezel

1x4/7

819.585

835.713

225.711

207.575

1.443.249

1.425.113

1.441.241

85

18 T

46,2

t diezel

1x4/7

986.063

1.005.467

225.711

207.575

1.707.369

1.689.233

1.708.637

86

25 T

54,6

t diezel

1x5/7

1.165.347

1.188.279

264.258

242.910

2.071.539

2.050.191

2.073.123

87

26,5T

63

t diezel

1x5/7

1.344.631

1.371.091

264.258

242.910

2.285.739

2.264.391

2.290.851

 

Đầm bánhi tự hành-trọng ợng:

 

 

 

 

 

 

 

 

88

9 T

34

t diezel

1x5/7

725.674

739.954

264.258

242.910

1.602.761

1.581.413

1.595.693

89

16 T

37,8

t diezel

1x5/7

806.779

822.655

264.258

242.910

1.767.377

1.746.029

1.761.905

90

17,5 T

42

t diezel

1x5/7

896.421

914.061

264.258

242.910

1.928.123

1.906.775

1.924.415

91

25 T

54,6

t diezel

1x5/7

1.165.347

1.188.279

264.258

242.910

2.265.375

2.244.027

2.266.959

 

Máy đầm rung tự hành-trọng ợng:

 

 

 

 

 

 

 

 

92

8 T

19,2

t diezel

1x4/7

409.792

417.856

225.711

207.575

1.395.504

1.377.368

1.385.432

93

15 T

38,64

t diezel

1x4/7

824.707

840.936

225.711

207.575

2.272.048

2.253.912

2.270.141

94

18 T

52,8

t diezel

1x4/7

1.126.929

1.149.105

225.711

207.575

2.782.218

2.764.082

2.786.258

95

25 T

67,2

t diezel

1x4/7

1.434.273

1.462.497

225.711

207.575

3.235.305

3.217.169

3.245.393

 

Đầm chân cừu + đầu kéo-trọng ợng:

 

 

 

 

 

 

 

 

96

5,5 T

25,92

t diezel

1x4/7

553.220

564.106

225.711

207.575

1.239.184

1.221.048

1.231.934

97

9 T

36

t diezel

1x4/7

768.361

783.481

225.711

207.575

1.565.171

1.547.035

1.562.155

 

Đầm bánh thép tự hành-trọng ợng:

 

 

 

 

 

 

 

 

98

8,5 T

24

t diezel

1x3/7

512.240

522.320

193.588

178.128

1.052.399

1.036.939

1.047.019

99

10 T

26,4

t diezel

1x4/7

563.464

574.552

225.711

207.575

1.240.228

1.222.092

1.233.180

100

12,2 T

32,16

t diezel

1x4/7

686.402

699.909

225.711

207.575

1.401.830

1.383.694

1.397.201

101

13 T

36

t diezel

1x4/7

768.361

783.481

225.711

207.575

1.522.888

1.504.752

1.519.872

102

14,5 T

38,4

t diezel

1x4/7

819.585

835.713

225.711

207.575

1.645.576

1.627.440

1.643.568

103

15,5 T

41,76

t diezel

1x4/7

891.298

908.837

225.711

207.575

1.829.062

1.810.926

1.828.465

 

Máy lu rung không tự hành (quđầm 16T)-trọng ợng:

 

 

 

 

 

 

 

104

10 T

40,32

t diezel

1x4/7

860.564

877.498

225.711

207.575

1.622.514

1.604.378

1.621.312

 

Ô tô vận tải thùng-trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

105

2 T

12

t xăng

1x2/4 loi < 3,5tấn

273.836

279.225

214.468

197.268

701.129

683.929

689.318

106

2,5 T

13

t xăng

1x3/4 loi < 3,5tấn

296.655

302.493

253.015

232.604

795.799

775.388

781.226

107

4 T

20

t xăng

1x2/4 loi 3,5÷7,5tấn

456.393

465.375

229.726

211.255

961.179

942.708

951.690

108

5 T

25

t diezel

1x2/4 loi 3,5÷7,5tấn

533.584

544.084

229.726

211.255

1.120.585

1.102.114

1.112.614

109

6 T

29

t diezel

1x3/4 loi 3,5÷7,5tấn

618.957

631.137

269.077

247.327

1.289.380

1.267.630

1.279.810

110

7 T

31

t diezel

1x3/4 loi 3,5÷7,5tấn

661.644

674.664

269.077

247.327

1.410.803

1.389.053

1.402.073

111

10 T

38

t diezel

1x2/4 loi 7,5÷16,5tấn

811.047

827.007

244.182

224.506

1.663.820

1.644.144

1.660.104

112

12 T

41

t diezel

1x3/4 loi 7,5÷16,5tấn

875.077

892.297

284.335

261.314

1.817.760

1.794.739

1.811.959

113

12,5 T

42

t diezel

1x3/4 loi 7,5÷16,5tấn

896.421

914.061

284.335

261.314

1.879.269

1.856.248

1.873.888

114

15 T

46,2

t diezel

1x3/4 loi 7,5÷16,5tấn

986.063

1.005.467

284.335

261.314

2.073.716

2.050.695

2.070.099

115

20 T

56

t diezel

1x3/4 loi 16,5÷25,0tấn

1.195.228

1.218.748

300.397

276.037

2.720.086

2.695.726

2.719.246

 

Ô tô tự đổ-trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

116

2,5 T

18,9

t xăng

1x2/4 loi ≤3,5tấn

431.291

439.779

214.468

197.268

892.538

875.338

883.826

117

3,5 T

28,35

t xăng

1x2/4 loi ≤3,5tấn

646.937

659.668

214.468

197.268

1.149.752

1.132.552

1.145.283

118

4 T

32,4

t xăng

1x2/4 loi 3,5÷7,5tấn

739.357

753.907

229.726

211.255

1.291.698

1.273.227

1.287.777

119

5 T

40,5

t diezel

1x2/4 loi 3,5÷7,5tấn

864.406

881.416

229.726

211.255

1.489.788

1.471.317

1.488.327

120

6 T

43,2

t diezel

1x3/4 loi 3,5÷7,5tấn

922.033

940.177

269.077

247.327

1.644.017

1.622.267

1.640.411

121

7 T

45,9

t diezel

1x3/4 loi 3,5÷7,5tấn

979.660

998.938

269.077

247.327

1.802.567

1.780.817

1.800.095

122

9 T

51,3

t diezel

1x2/4 loi 7,5÷16,5tấn

1.094.914

1.116.460

244.182

224.506

1.976.518

1.956.842

1.978.388

123

10 T

56,7

t diezel

1x2/4 loi 7,5÷16,5tấn

1.210.168

1.233.982

244.182

224.506

2.149.936

2.130.260

2.154.074

124

12 T

64,8

t diezel

1x3/4 loi 7,5÷16,5tấn

1.383.049

1.410.265

284.335

261.314

2.470.010

2.446.989

2.474.205

125

15 T

72,9

t diezel

1x3/4 loi 7,5÷16,5tấn

1.555.930

1.586.548

284.335

261.314

2.812.834

2.789.813

2.820.431

126

20 T

75,6

t diezel

1x3/4 loi 16,5÷25,0tấn

1.613.557

1.645.309

300.397

276.037

3.167.980

3.143.620

3.175.372

127

22 T

76,95

t diezel

1x3/4 loi 16,5÷25,0tấn

1.642.371

1.674.690

300.397

276.037

3.409.874

3.385.514

3.417.833

128

25 T

81

t diezel

1x3/4 loi 25,0÷40,0tấn

1.728.811

1.762.831

338.142

310.636

3.843.667

3.816.161

3.850.181

129

27 T

86,4

t diezel

1x3/4 loi 25,0÷40,0tấn

1.844.065

1.880.353

338.142

310.636

4.255.761

4.228.255

4.264.543

130

32 T

91,68

t diezel

1x3/4 loi 25,0÷40,0tấn

1.956.758

1.995.264

338.142

310.636

5.209.341

5.181.835

5.220.341

131

36 T

116,4

t diezel

1x3/4 loi 25,0÷40,0tấn

2.484.366

2.533.254

338.142

310.636

6.458.782

6.431.276

6.480.164

132

42 T

130,56

t diezel

1x3/4 loi > 40,0tấn

2.786.588

2.841.423

360.628

331.248

7.550.734

7.521.354

7.576.189

133

55 T

156

t diezel

1x4/4 loi > 40,0tấn

3.329.563

3.395.083

421.662

387.196

8.507.283

8.472.817

8.538.337

 

Ô tô đầu kéo-công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

134

150 CV

30

t diezel

1x3/4 loi 7,5÷16,5tấn

640.301

652.901

284.335

261.314

1.444.374

1.421.353

1.433.953

135

180 CV

36

t diezel

1x3/4 loi 7,5÷16,5tấn

768.361

783.481

284.335

261.314

1.673.876

1.650.855

1.665.975

136

200 CV

40

t diezel

1x3/4 loi 16,5÷25tấn

853.734

870.534

300.397

276.037

1.871.881

1.847.521

1.864.321

137

240 CV

48

t diezel

1x3/4 loi 16,5÷25tấn

1.024.481

1.044.641

300.397

276.037

2.156.327

2.131.967

2.152.127

138

255 CV

51

t diezel

1x3/4 loi 25,0÷40,0tấn

1.088.511

1.109.931

338.142

310.636

2.381.804

2.354.298

2.375.718

139

272 CV

56

t diezel

1x3/4 loi 25,0÷40,0tấn

1.195.228

1.218.748

338.142

310.636

2.639.779

2.612.273

2.635.793

 

Ô tô chuyn trộn bê ng-dung tích thùng trn:

 

 

 

 

 

 

 

140

5 m3

36

t diezel

1x1/4+1x3/4 loi 7,5÷16,5tấn

768.361

783.481

493.984

454.166

2.111.580

2.071.762

2.086.882

141

6 m3

43

t diezel

1x1/4+1x3/4 loi 7,5÷16,5tấn

917.764

935.824

493.984

454.166

2.388.524

2.348.706

2.366.766

142

8 m3

50

t diezel

1x1/4+1x3/4 loi 16,5÷25tấn

1.067.168

1.088.168

522.092

479.931

3.109.363

3.067.202

3.088.202

143

8,7 m3

52

t diezel

1x1/4+1x3/4 loi 16,5÷25tấn

1.109.854

1.131.694

522.092

479.931

3.402.992

3.360.831

3.382.671

144

10,7 m3

64

t diezel

1x1/4+1x3/4 loi 16,5÷25tấn

1.365.974

1.392.854

522.092

479.931

4.274.261

4.232.100

4.258.980

145

14,5 m3

70

t diezel

1x1/4+1x3/4 loi 25÷40tấn

1.494.035

1.523.435

586.339

538.823

5.332.768

5.285.252

5.314.652

 

Ô tô tưi nưc-dung tích:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

146

4 m3

20,25

t diezel

1x2/4 loi 3,5÷7,5tấn

432.203

440.708

229.726

211.255

1.097.110

1.078.639

1.087.144

147

5 m3

22,5

t diezel

1x3/4 loi 3,5÷7,5tấn

480.225

489.675

269.077

247.327

1.215.744

1.193.994

1.203.444

148

6 m3

24

t diezel

1x3/4 loi 3,5÷7,5tấn

512.240

522.320

269.077

247.327

1.316.990

1.295.240

1.305.320

149

7 m3

25,5

t diezel

1x3/4 loi 7,5÷16,5tấn

544.255

554.965

284.335

261.314

1.441.715

1.418.694

1.429.404

150

9 m3

27

t diezel

1x3/4 loi 7,5÷16,5tấn

576.270

587.610

284.335

261.314

1.569.942

1.546.921

1.558.261

151

16 m3

35,1

t diezel

1x3/4 loi 7,5÷16,5tấn

749.152

763.894

284.335

261.314

1.942.712

1.919.691

1.934.433

 

Xe bồnt bùn, mùn khoang-dung tích:

 

 

 

 

 

 

 

152

2 m3 (3T)

18,9

t diezel

1x2/4 loi ≤3,5tấn

403.389

411.327

214.468

197.268

1.090.204

1.073.004

1.080.942

153

3 m3 (4.5T)

27

t diezel

1x3/4 loi 3,5, 7,5tấn

576.270

587.610

269.077

247.327

1.541.902

1.520.152

1.531.492

 

Xe ép rác-trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

154

1,2 T

16,1

t diezel

1x2/4 loi ≤3,5tấn

343.628

350.390

214.468

197.268

978.120

960.920

967.682

155

1,5 T

18

t diezel

1x2/4 loi ≤3,5tấn

384.180

391.740

214.468

197.268

1.036.195

1.018.995

1.026.555

156

2 T

20,8

t diezel

1x2/4 loi ≤3,5tấn

443.942

452.678

214.468

197.268

1.264.333

1.247.133

1.255.869

157

4 T

40,5

t diezel

1x2/4 loi 3,5÷7,5tấn

864.406

881.416

229.726

211.255

1.804.798

1.786.327

1.803.337

158

7 T

51,3

t diezel

1x2/4 loi 3,5÷7,5tấn

1.094.914

1.116.460

229.726

211.255

2.127.232

2.108.761

2.130.307

159

10 T

64,8

t diezel

1x3/4 loi 7,5÷16,5tấn

1.383.049

1.410.265

284.335

261.314

2.561.981

2.538.960

2.566.176

160

Xe ép kín (xe hooklip)

64,8

t diezel

1x3/4 loi 7,5÷16,5tấn

1.383.049

1.410.265

284.335

261.314

2.711.125

2.688.104

2.715.320

161

Xe tải thùng kín, tải trọng 1,5 T

20,8

t diezel

1x2/4 loi ≤3,5tấn

443.942

452.678

214.468

197.268

1.076.599

1.059.399

1.068.135

162

Xe nht xác

15,1

t diezel

1x2/4 loi ≤3,5tấn

322.285

328.627

214.468

197.268

1.724.134

1.706.934

1.713.276

 

Xe ô tô tải có gắn cần trc-trọng tải xe:

 

 

 

 

 

 

 

 

163

5 T

27

t diezel

1x1/4+1x3/4 loi 3,5÷7,5tấn

576.270

587.610

465.877

428.400

1.778.122

1.740.645

1.751.985

164

6 T

28,8

t diezel

1x1/4+1x3/4 loi 3,5÷7,5tấn

614.688

626.784

465.877

428.400

1.958.105

1.920.628

1.932.724

165

7 T

30,6

t diezel

1x1/4+1x3/4 loi 3,5÷7,5tấn

653.107

665.959

465.877

428.400

2.211.613

2.174.136

2.186.988

166

10 T

37,8

t diezel

1x1/4+1x3/4 loi 7,5÷16,5tấn

806.779

822.655

493.984

454.166

2.930.743

2.890.925

2.906.801

 

Ô tô bán tải-trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

167

1,5 T

18

t xăng

1x2/4 loi ≤3,5tấn

410.754

418.837

214.468

197.268

1.058.197

1.040.997

1.049.080

 

Rơ mooc-trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

168

2 T

 

 

1x1/4 loi <3,5tấn

 

 

183.148

168.558

245.340

230.750

230.750

169

4 T

 

 

1x1/4 loi 3,5÷7,5tấn

 

 

196.800

181.073

279.922

264.195

264.195

170

7,5 T

 

 

1x1/4 loi 7,5÷16,5tấn

 

 

209.649

192.852

303.307

286.510

286.510

171

14 T

 

 

1x1/4 loi 7,5÷16,5tấn

 

 

209.649

192.852

353.705

336.908

336.908

172

15 T

 

 

1x1/4 loi 7,5÷16,5tấn

 

 

209.649

192.852

364.049

347.252

347.252

173

21 T

 

 

1x1/4 loi 16,5÷25tấn

 

 

221.695

203.894

400.856

383.055

383.055

174

40 T

 

 

1x1/4 loi ≥40tấn

 

 

265.062

243.646

543.519

522.103

522.103

175

100 T

 

 

1x1/4 loi ≥40tấn

 

 

265.062

243.646

768.734

747.318

747.318

176

125 T

 

 

1x1/4 loi ≥40tấn

 

 

265.062

243.646

829.228

807.812

807.812

 

Máy kéo bánh xích-công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

177

45 CV

21,6

t diezel

1x4/7

461.016

470.088

225.711

207.575

957.449

939.313

948.385

178

54 CV

25,92

t diezel

1x4/7

553.220

564.106

225.711

207.575

1.097.555

1.079.419

1.090.305

179

75 CV

32,4

t diezel

1x4/7

691.525

705.133

225.711

207.575

1.285.797

1.267.661

1.281.269

180

110 CV

41,47

t diezel

1x4/7

885.109

902.526

225.711

207.575

1.549.217

1.531.081

1.548.498

181

130 CV

49,92

t diezel

1x4/7

1.065.460

1.086.426

225.711

207.575

1.760.012

1.741.876

1.762.842

 

Máy kéo bánhi-công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

182

28 CV

11,76

t diezel

1x4/7

250.998

255.937

225.711

207.575

675.387

657.251

662.190

183

40 CV

16,8

t diezel

1x4/7

358.568

365.624

225.711

207.575

800.130

781.994

789.050

184

50 CV

21

t diezel

1x4/7

448.210

457.030

225.711

207.575

913.947

895.811

904.631

185

60 CV

25,2

t diezel

1x4/7

537.852

548.436

225.711

207.575

1.031.859

1.013.723

1.024.307

186

80 CV

33,6

t diezel

1x4/7

717.137

731.249

225.711

207.575

1.288.686

1.270.550

1.284.662

187

165 CV

55,44

t diezel

1x4/7

1.183.275

1.206.560

225.711

207.575

1.831.368

1.813.232

1.836.517

188

215 CV

67,73

t diezel

1x5/7

1.445.585

1.474.032

264.258

242.910

2.245.837

2.224.489

2.252.936

 

Thiết b phục v vận chuyn đá, nổ mìn trong hầm:

 

 

 

 

 

 

 

189

Tời ma tơ - 13kW

42,9

kWh

1x4/7+1x5/7

69.261

69.261

489.969

450.485

579.212

539.728

539.728

190

Xe goòng 3T

 

 

1x4/7+1x5/7

 

 

489.969

450.485

511.209

471.725

471.725

191

Xe goòng 5,8 m3

 

 

1x4/7+1x5/7

 

 

489.969

450.485

1.356.875

1.317.391

1.317.391

192

Đu kéo 30 T

37,44

t diezel

1x4/7+1x5/7

799.095

814.820

489.969

450.485

3.118.719