Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
163/QĐ-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Vi Thanh Quyền
|
Ngày ban hành:
|
07/10/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND TỈNH BẮC GIANG
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 163/QĐ-SXD
|
Bắc Giang, ngày 07
tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BẢNG GIÁ
CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG BẮC GIANG
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD
ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công
trình;
Căn cứ Quyết định số 104/2009/QĐ-BXD
ngày 08/10/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
475/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định một
số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế
và Vật liệu xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định
này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng cho việc lập và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 08/QĐ-BXD ngày 22/01/2013 của Sở Xây dựng Bắc
Giang về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang./.
Nơi nhận:
-
Bộ Xây dựng (b/c);
- Viện Kinh tế xây dựng (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, Ban ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức HĐXD trên địa bàn tỉnh;
- Lưu: VT, LĐ Sở, KT&VLXD.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Vi Thanh Quyền
|
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH
BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết
định 163/QĐ-SXD ngày
07/10/2013 của Sở Xây dựng tỉnh
Bắc Giang)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công
trình (sau đây gọi tắt là Bảng giá ca máy) quy định chi phí cần thiết cho một
ca làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng phổ biến, dùng làm
căn cứ để lập đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương và làm
cơ sở tham khảo trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
2. Bảng giá ca máy xác định các loại máy theo thông
số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục,… các
thông số kỹ thuật này được căn cứ theo thông số của thiết bị phổ biến trên thị
trường được nêu trong Thông tư 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng
và một số loại máy khác ngoài Thông tư 06/2010/TT-BXD.
3. Bảng giá ca máy này áp dụng đối với các loại máy
và thiết bị thi công đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang trong điều kiện làm việc bình thường.
4. Bảng giá ca máy được xác định cho 03 khu vực trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang do có sự khác biệt về tiền lương thợ điều khiển máy và chi
phí nhiên liệu, cụ thể là:
+ Khu vực 1: thành phố Bắc Giang và các huyện Việt
Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên và Lạng Giang;
+ Khu vực 2: các huyện Yên Thế, Lục Ngạn, Lục Nam;
+ Khu vực 3: huyện Sơn Động;
5. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành
phần chi phí như sau:
5.1. Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí về hao mòn
của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng. Chi phí khấu hao được xác
định theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 6, Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày
26/05/2010 của Bộ Xây dựng.
5.2. Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi phí để sửa
chữa, bảo dưỡng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng
thái hoạt động tiêu chuẩn của máy. Chi phí sửa chữa được xác định theo hướng
dẫn tại khoản 2, điều 6, Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây
dựng.
5.3. Chi phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy
là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động
(xăng, dầu, điện) và các loại nhiên liệu phụ như dầu, mỡ bôi trơn, nhiên liệu
cho động cơ lai, dầu truyền động. Chi phí nhiên liệu, năng lượng được xác định
theo hướng dẫn tại khoản 3, điều 6, Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010
của Bộ Xây dựng. Giá nhiên liệu dùng để xác định chi phí nhiên liệu:
+ Xăng A92: 22.155 đồng/lít (khu vực I và II) và
22.591 đồng/lít (khu vực III);
+ Dầu diezel 0,05S: 20.327 đồng/lít (khu vực I và II)
và 20.727 đồng/lít (khu vực III);
+ Dầu mazut 3S: 17.127 đồng/lít (khu vực I và II) và
17.464 đồng/lít (khu vực III);
+ Điện: 1.508,85 đồng/kWh.
5.4. Chi phí tiền lương thợ máy điều khiển: Là khoản
chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của
người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định theo hướng dẫn tại
khoản 4, điều 6, Thông tư số 06/2010/TTBXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng và
các quy định hiện hành của Nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp
được hưởng trong doanh nghiệp, trong đó:
- Chi phí nhân công trong đơn giá được tính trên cơ
sở mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012
của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc
ở doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ
chức có thuê mướn lao động. Trong đó, Khu vực I áp dụng mức lương tối thiểu
1.800.000 đồng/tháng; Khu vực II và III áp dụng mức lương tối thiểu 1.650.000
đồng/tháng. Lương cơ bản được xác định bằng mức lương tối thiểu vùng nhân với
hệ số bậc lương.
Hệ số bậc thợ được áp dụng theo Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương,
bảng lương và các chế độ phụ cấp lương trong các Công ty Nhà nước tại Bảng
lương A1 - ngành số 8. Riêng đối với thuyền viên và công nhân vận tải sông áp
dụng theo Bảng B2 và B5, công nhân lái xe áp dụng theo Bảng B12.
- Các khoản phụ cấp được tính như sau: Phụ cấp lưu
động bằng 20% lương tối thiểu chung; Một số khoản lương phụ (lễ, tết, phép,…)
bằng 12% và một số chi phí khoán trực tiếp bằng 4% tiền lương cơ bản. Riêng giá
ca máy và thiết bị khảo sát xây dựng không tính chi phí tiền lương thợ điều
khiển máy, chi phí này đã được tính trong chi phí nhân công khảo sát xây dựng.
5.5 Chi phí khác: Chi phí khác của máy tính trong giá
ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả
tại công trình, bao gồm:
- Bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng;
- Bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ
thuật trong bảo quản máy;
- Đăng kiểm các loại;
- Di chuyển máy trong nội bộ công trình;
- Các khoản chi phí có liên quan trực tiếp đến quản
lý máy và sử dụng máy tại công trình chưa được tính trong các nội dung chi phí khác
trong đơn giá, dự toán công trình.
Chi phí khác được xác định theo hướng dẫn tại khoản
5, điều 6, Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng.
6. Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có
trong Bảng giá ca máy này thì chủ đầu tư, tổ chức tư vấn, nhà thầu căn cứ
phương pháp xác định giá ca máy hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày
26/05/2010 của Bộ xây dựng và các điều kiện cụ thể của công trình, các thông số
kỹ thuật của máy và thiết bị thi công và các quy định hiện hành của Nhà nước để
xác định giá ca máy cho phù hợp với công trình làm cơ sở lập và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật.
7. Bảng giá ca máy này được công bố làm cơ sở để các
tổ chức, cá nhân liên quan tham khảo trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và thay thế Bảng giá ca máy và
thiết bị thi công Công bố tại Quyết định số 08/QĐ-SXD ngày 22/01/2013 của Sở
Xây dựng Bắc Giang.
8. Trong quá trình sử dụng Bảng giá ca máy nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh trực tiếp về Sở Xây dựng tỉnh
Bắc Giang để tổng hợp, nghiên cứu, xem xét, giải quyết theo quy định.
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT
BỊ THI CÔNG
Stt
|
Loại máy & thiết bị
|
Định mức tiêu
hao nhiên liệu năng lượng 1 ca
|
Thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy
|
Chi phí năng lượng, nhiên liệu
khu vực I, II (C )
|
Chi phí năng lượng, nhiên liệu
khu vực III (C )
|
Chi phí tiền lương khu
vực I (CTL1)
|
Chi phí tiền lương khu
vực II, III (CTL2)
|
Giá ca máy (đồng/ca)
|
Khu vực I
|
Khu vực II
|
Khu vực III
|
|
Máy đào
một gầu, bánh xích - dung
tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0,22 m3
|
32,4
|
lít diezel
|
1x4/7
|
691.525
|
705.133
|
225.711
|
207.575
|
1.470.079
|
1.451.943
|
1.465.551
|
2
|
0,3 m3
|
35,1
|
lít diezel
|
1x4/7
|
749.152
|
763.894
|
225.711
|
207.575
|
1.644.162
|
1.626.026
|
1.640.768
|
3
|
0,4 m3
|
42,66
|
lít diezel
|
1x4/7
|
910.507
|
928.425
|
225.711
|
207.575
|
1.893.528
|
1.875.392
|
1.893.310
|
4
|
0,5 m3
|
51,3
|
lít diezel
|
1x4/7
|
1.094.914
|
1.116.460
|
225.711
|
207.575
|
2.210.932
|
2.192.796
|
2.214.342
|
5
|
0,65 m3
|
59,4
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.267.795
|
1.292.743
|
457.846
|
421.038
|
2.731.350
|
2.694.542
|
2.719.490
|
6
|
0,8 m3
|
64,8
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.383.049
|
1.410.265
|
457.846
|
421.038
|
2.947.206
|
2.910.398
|
2.937.614
|
7
|
1 m3
|
74,52
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.590.506
|
1.621.805
|
534.139
|
490.973
|
3.368.922
|
3.325.756
|
3.357.055
|
8
|
1,2 m3
|
78,3
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.671.184
|
1.704.070
|
534.139
|
490.973
|
3.913.177
|
3.870.011
|
3.902.897
|
9
|
1,25 m3
|
82,62
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.763.388
|
1.798.088
|
534.139
|
490.973
|
4.040.053
|
3.996.887
|
4.031.587
|
10
|
1,6 m3
|
113,22
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.416.494
|
2.464.046
|
534.139
|
490.973
|
4.953.081
|
4.909.915
|
4.957.467
|
11
|
2 m3
|
127,5
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
2.721.277
|
2.774.827
|
587.142
|
539.560
|
5.880.764
|
5.833.182
|
5.886.732
|
12
|
2,3 m3
|
137,7
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
2.938.979
|
2.996.813
|
587.142
|
539.560
|
6.433.393
|
6.385.811
|
6.443.645
|
13
|
2,5 m3
|
163,71
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
3.494.120
|
3.562.878
|
587.142
|
539.560
|
7.077.861
|
7.030.279
|
7.099.037
|
14
|
3,5 m3
|
196,35
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
4.190.767
|
4.273.234
|
587.142
|
539.560
|
9.347.905
|
9.300.323
|
9.382.790
|
15
|
3,6 m3
|
198,9
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
4.245.192
|
4.328.730
|
587.142
|
539.560
|
9.666.974
|
9.619.392
|
9.702.930
|
16
|
5,4 m3
|
218,28
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
4.658.826
|
4.750.504
|
587.142
|
539.560
|
11.076.832
|
11.029.250
|
11.120.928
|
17
|
6,5 m3
|
332,01
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
7.086.206
|
7.225.650
|
587.142
|
539.560
|
15.349.415
|
15.301.833
|
15.441.277
|
18
|
9,5 m3
|
397,8
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
8.490.385
|
8.657.461
|
587.142
|
539.560
|
20.762.210
|
20.714.628
|
20.881.704
|
19
|
10,4 m3
|
408
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
8.708.087
|
8.879.447
|
587.142
|
539.560
|
22.440.543
|
22.392.961
|
22.564.321
|
|
Máy đào
một gầu, bánh xích, động cơ điện -dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
2,5 m3
|
672
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
1.084.924
|
1.084.924
|
587.142
|
539.560
|
4.498.019
|
4.450.437
|
4.450.437
|
21
|
4 m3
|
924
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
1.491.770
|
1.491.770
|
587.142
|
539.560
|
5.946.822
|
5.899.240
|
5.899.240
|
22
|
4,6 m3
|
1050
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
1.695.193
|
1.695.193
|
587.142
|
539.560
|
7.682.069
|
7.634.487
|
7.634.487
|
23
|
5 m3
|
1134
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
1.830.808
|
1.830.808
|
587.142
|
539.560
|
7.912.252
|
7.864.670
|
7.864.670
|
24
|
8 m3
|
2079
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
3.356.482
|
3.356.482
|
587.142
|
539.560
|
13.524.345
|
13.476.763
|
13.476.763
|
|
Máy đào
một gầu, bánh hơi-dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
0,15 m3
|
29,7
|
lít diezel
|
1x4/7
|
633.897
|
646.371
|
225.711
|
207.575
|
1.353.878
|
1.335.742
|
1.348.216
|
26
|
0,30 m3
|
33,48
|
lít diezel
|
1x4/7
|
714.575
|
728.637
|
225.711
|
207.575
|
1.621.430
|
1.603.294
|
1.617.356
|
27
|
0,75 m3
|
56,7
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.210.168
|
1.233.982
|
457.846
|
421.038
|
2.713.236
|
2.676.428
|
2.700.242
|
28
|
1,25 m3
|
73,44
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.567.456
|
1.598.300
|
534.139
|
490.973
|
3.912.202
|
3.869.036
|
3.899.880
|
|
Máy đào
gầu ngoạm (gầu dây)-dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
0,4 m3
|
59,4
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.267.795
|
1.292.743
|
457.846
|
421.038
|
2.701.232
|
2.664.424
|
2.689.372
|
30
|
0,65 m3
|
64,8
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.383.049
|
1.410.265
|
457.846
|
421.038
|
2.913.983
|
2.877.175
|
2.904.391
|
31
|
1 m3
|
82,6
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.762.961
|
1.797.653
|
534.139
|
490.973
|
3.952.583
|
3.909.417
|
3.944.109
|
32
|
1,2 m3
|
113,2
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.416.067
|
2.463.611
|
534.139
|
490.973
|
4.852.502
|
4.809.336
|
4.856.880
|
33
|
1,6 m3
|
127,5
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
2.721.277
|
2.774.827
|
587.142
|
539.560
|
5.726.388
|
5.678.806
|
5.732.356
|
34
|
2,3 m3
|
163,7
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
3.493.906
|
3.562.660
|
587.142
|
539.560
|
7.296.677
|
7.249.095
|
7.317.849
|
|
Máy xúc lật-dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
0,6 m3
|
29,1
|
lít diezel
|
1x4/7
|
621.091
|
633.313
|
225.711
|
207.575
|
1.426.959
|
1.408.823
|
1.421.045
|
36
|
1 m3
|
38,76
|
lít diezel
|
1x4/7
|
827.268
|
843.547
|
225.711
|
207.575
|
1.818.625
|
1.800.489
|
1.816.768
|
37
|
1,25 m3
|
46,5
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
992.466
|
1.011.996
|
457.846
|
421.038
|
2.342.121
|
2.305.313
|
2.324.843
|
38
|
1,65 m3
|
75,24
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.605.874
|
1.637.474
|
457.846
|
421.038
|
3.208.240
|
3.171.432
|
3.203.032
|
39
|
2 m3
|
86,64
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.849.188
|
1.885.577
|
457.846
|
421.038
|
3.445.699
|
3.408.891
|
3.445.280
|
40
|
2,3 m3
|
94,65
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.020.148
|
2.059.901
|
534.139
|
490.973
|
3.899.158
|
3.855.992
|
3.895.745
|
41
|
2,8 m3
|
100,8
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.151.410
|
2.193.746
|
534.139
|
490.973
|
4.366.398
|
4.323.232
|
4.365.568
|
42
|
3,2 m3
|
134,4
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.868.546
|
2.924.994
|
534.139
|
490.973
|
5.836.064
|
5.792.898
|
5.849.346
|
43
|
4,2 m3
|
159,6
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
3.406.399
|
3.473.431
|
534.139
|
490.973
|
7.184.987
|
7.141.821
|
7.208.853
|
44
|
Gầu đào
thi công móng cọc, tường
barrette
|
|
|
|
|
|
|
|
510.669
|
510.669
|
510.669
|
|
Máy xúc chuyên dùng trong hầm-dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
0,9 m3
|
51,84
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.106.439
|
1.128.212
|
457.846
|
421.038
|
4.393.875
|
4.357.067
|
4.378.840
|
46
|
1,65 m3
|
65,25
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.392.654
|
1.420.059
|
457.846
|
421.038
|
5.104.559
|
5.067.751
|
5.095.156
|
47
|
4,2 m3
|
89,04
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.900.412
|
1.937.809
|
534.139
|
490.973
|
8.799.631
|
8.756.465
|
8.793.862
|
|
Máy cào đá, động cơ điện-năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
2 m3/ph
|
132
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
213.110
|
213.110
|
489.969
|
450.485
|
1.163.193
|
1.123.709
|
1.123.709
|
49
|
3 m3/ph
|
247,5
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
399.581
|
399.581
|
489.969
|
450.485
|
1.694.821
|
1.655.337
|
1.655.337
|
50
|
8 m3/ph
|
673,2
|
kWh
|
1x4/7+1x6/7
|
1.086.861
|
1.086.861
|
534.139
|
490.973
|
3.305.820
|
3.262.654
|
3.262.654
|
|
Máy ủi-công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51
|
45 CV
|
22,95
|
lít diezel
|
1x4/7
|
489.830
|
499.469
|
225.711
|
207.575
|
1.115.374
|
1.097.238
|
1.106.877
|
52
|
54 CV
|
27,54
|
lít diezel
|
1x4/7
|
587.796
|
599.363
|
225.711
|
207.575
|
1.239.033
|
1.220.897
|
1.232.464
|
53
|
75 CV
|
38,25
|
lít diezel
|
1x4/7
|
816.383
|
832.448
|
225.711
|
207.575
|
1.571.493
|
1.553.357
|
1.569.422
|
54
|
105 CV
|
44,1
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
941.242
|
959.764
|
457.846
|
421.038
|
2.147.616
|
2.110.808
|
2.129.330
|
55
|
108 CV
|
46,2
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
986.063
|
1.005.467
|
457.846
|
421.038
|
2.243.674
|
2.206.866
|
2.226.270
|
56
|
130 CV
|
54,6
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.165.347
|
1.188.279
|
457.846
|
421.038
|
2.645.665
|
2.608.857
|
2.631.789
|
57
|
140 CV
|
58,8
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.254.989
|
1.279.685
|
457.846
|
421.038
|
2.996.227
|
2.959.419
|
2.984.115
|
58
|
160 CV
|
67,2
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.434.273
|
1.462.497
|
457.846
|
421.038
|
3.344.398
|
3.307.590
|
3.335.814
|
59
|
180 CV
|
75,6
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.613.557
|
1.645.309
|
457.846
|
421.038
|
3.642.711
|
3.605.903
|
3.637.655
|
60
|
250 CV
|
93,6
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
1.997.738
|
2.037.050
|
502.016
|
461.526
|
4.449.127
|
4.408.637
|
4.447.949
|
61
|
271 CV
|
105,69
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
2.255.779
|
2.300.168
|
502.016
|
461.526
|
4.920.761
|
4.880.271
|
4.924.660
|
62
|
320 CV
|
124,8
|
lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
2.663.650
|
2.716.066
|
555.019
|
510.113
|
6.116.073
|
6.071.167
|
6.123.583
|
|
Thùng cạp + đầu kéo bánh xích-dung tích thùng:
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
2,5 m3
|
37,67
|
lít diezel
|
1x4/7
|
804.004
|
819.825
|
225.711
|
207.575
|
1.663.631
|
1.645.495
|
1.661.316
|
64
|
2,75 m3
|
38,48
|
lít diezel
|
1x4/7
|
821.292
|
837.454
|
225.711
|
207.575
|
1.744.762
|
1.726.626
|
1.742.788
|
65
|
3 m3
|
40,5
|
lít diezel
|
1x4/7
|
864.406
|
881.416
|
225.711
|
207.575
|
1.823.498
|
1.805.362
|
1.822.372
|
66
|
4,5 m3
|
58,32
|
lít diezel
|
1x4/7
|
1.244.744
|
1.269.239
|
225.711
|
207.575
|
2.440.770
|
2.422.634
|
2.447.129
|
67
|
5 m3
|
58,32
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.244.744
|
1.269.239
|
457.846
|
421.038
|
2.711.591
|
2.674.783
|
2.699.278
|
68
|
8 m3
|
71,4
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.523.915
|
1.553.903
|
457.846
|
421.038
|
3.233.017
|
3.196.209
|
3.226.197
|
69
|
9 m3
|
76,5
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
1.632.766
|
1.664.896
|
502.016
|
461.526
|
3.495.042
|
3.454.552
|
3.486.682
|
|
Máy cạp tự hành-dung
tích thùng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
9 m3
|
132
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
2.817.322
|
2.872.762
|
502.016
|
461.526
|
4.913.096
|
4.872.606
|
4.928.046
|
71
|
10 m3
|
138
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
2.945.382
|
3.003.342
|
502.016
|
461.526
|
5.059.768
|
5.019.278
|
5.077.238
|
72
|
16 m3
|
153,9
|
lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
3.284.742
|
3.349.380
|
555.019
|
510.113
|
6.158.015
|
6.113.109
|
6.177.747
|
73
|
25 m3
|
182,4
|
lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
3.893.027
|
3.969.635
|
555.019
|
510.113
|
7.345.735
|
7.300.829
|
7.377.437
|
|
Máy san tự hành-công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
74
|
54 CV
|
19,44
|
lít diezel
|
1x4/7
|
414.915
|
423.080
|
225.711
|
207.575
|
1.449.394
|
1.431.258
|
1.439.423
|
75
|
90 CV
|
32,4
|
lít diezel
|
1x4/7
|
691.525
|
705.133
|
225.711
|
207.575
|
1.880.536
|
1.862.400
|
1.876.008
|
76
|
108 CV
|
38,88
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
829.829
|
846.159
|
457.846
|
421.038
|
2.336.954
|
2.300.146
|
2.316.476
|
77
|
180 CV
|
54
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.152.541
|
1.175.221
|
457.846
|
421.038
|
3.267.146
|
3.230.338
|
3.253.018
|
78
|
250 CV
|
75
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
1.600.751
|
1.632.251
|
502.016
|
461.526
|
4.189.432
|
4.148.942
|
4.180.442
|
|
Máy đầm
đất cầm tay-trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
79
|
50 kg
|
3,06
|
lít xăng
|
1x3/7
|
69.828
|
71.202
|
193.588
|
178.128
|
307.152
|
291.692
|
293.066
|
80
|
60 kg
|
3,57
|
lít xăng
|
1x3/7
|
81.466
|
83.069
|
193.588
|
178.128
|
329.772
|
314.312
|
315.915
|
81
|
70 kg
|
4,08
|
lít xăng
|
1x3/7
|
93.104
|
94.936
|
193.588
|
178.128
|
345.764
|
330.304
|
332.136
|
82
|
80 kg
|
4,59
|
lít xăng
|
1x3/7
|
104.742
|
106.803
|
193.588
|
178.128
|
360.526
|
345.066
|
347.127
|
|
Đầm bánh hơi +
đầu kéo bánh xích-trọng
lượng:
|
|
|
|
|
|
|
|
83
|
9 T
|
36
|
lít diezel
|
1x4/7
|
768.361
|
783.481
|
225.711
|
207.575
|
1.377.607
|
1.359.471
|
1.374.591
|
84
|
12,5 T
|
38,4
|
lít diezel
|
1x4/7
|
819.585
|
835.713
|
225.711
|
207.575
|
1.443.249
|
1.425.113
|
1.441.241
|
85
|
18 T
|
46,2
|
lít diezel
|
1x4/7
|
986.063
|
1.005.467
|
225.711
|
207.575
|
1.707.369
|
1.689.233
|
1.708.637
|
86
|
25 T
|
54,6
|
lít diezel
|
1x5/7
|
1.165.347
|
1.188.279
|
264.258
|
242.910
|
2.071.539
|
2.050.191
|
2.073.123
|
87
|
26,5T
|
63
|
lít diezel
|
1x5/7
|
1.344.631
|
1.371.091
|
264.258
|
242.910
|
2.285.739
|
2.264.391
|
2.290.851
|
|
Đầm bánh hơi tự
hành-trọng
lượng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
88
|
9 T
|
34
|
lít diezel
|
1x5/7
|
725.674
|
739.954
|
264.258
|
242.910
|
1.602.761
|
1.581.413
|
1.595.693
|
89
|
16 T
|
37,8
|
lít diezel
|
1x5/7
|
806.779
|
822.655
|
264.258
|
242.910
|
1.767.377
|
1.746.029
|
1.761.905
|
90
|
17,5 T
|
42
|
lít diezel
|
1x5/7
|
896.421
|
914.061
|
264.258
|
242.910
|
1.928.123
|
1.906.775
|
1.924.415
|
91
|
25 T
|
54,6
|
lít diezel
|
1x5/7
|
1.165.347
|
1.188.279
|
264.258
|
242.910
|
2.265.375
|
2.244.027
|
2.266.959
|
|
Máy đầm
rung tự hành-trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
92
|
8 T
|
19,2
|
lít diezel
|
1x4/7
|
409.792
|
417.856
|
225.711
|
207.575
|
1.395.504
|
1.377.368
|
1.385.432
|
93
|
15 T
|
38,64
|
lít diezel
|
1x4/7
|
824.707
|
840.936
|
225.711
|
207.575
|
2.272.048
|
2.253.912
|
2.270.141
|
94
|
18 T
|
52,8
|
lít diezel
|
1x4/7
|
1.126.929
|
1.149.105
|
225.711
|
207.575
|
2.782.218
|
2.764.082
|
2.786.258
|
95
|
25 T
|
67,2
|
lít diezel
|
1x4/7
|
1.434.273
|
1.462.497
|
225.711
|
207.575
|
3.235.305
|
3.217.169
|
3.245.393
|
|
Đầm chân cừu + đầu kéo-trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
96
|
5,5 T
|
25,92
|
lít diezel
|
1x4/7
|
553.220
|
564.106
|
225.711
|
207.575
|
1.239.184
|
1.221.048
|
1.231.934
|
97
|
9 T
|
36
|
lít diezel
|
1x4/7
|
768.361
|
783.481
|
225.711
|
207.575
|
1.565.171
|
1.547.035
|
1.562.155
|
|
Đầm bánh thép tự
hành-trọng
lượng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
98
|
8,5 T
|
24
|
lít diezel
|
1x3/7
|
512.240
|
522.320
|
193.588
|
178.128
|
1.052.399
|
1.036.939
|
1.047.019
|
99
|
10 T
|
26,4
|
lít diezel
|
1x4/7
|
563.464
|
574.552
|
225.711
|
207.575
|
1.240.228
|
1.222.092
|
1.233.180
|
100
|
12,2 T
|
32,16
|
lít diezel
|
1x4/7
|
686.402
|
699.909
|
225.711
|
207.575
|
1.401.830
|
1.383.694
|
1.397.201
|
101
|
13 T
|
36
|
lít diezel
|
1x4/7
|
768.361
|
783.481
|
225.711
|
207.575
|
1.522.888
|
1.504.752
|
1.519.872
|
102
|
14,5 T
|
38,4
|
lít diezel
|
1x4/7
|
819.585
|
835.713
|
225.711
|
207.575
|
1.645.576
|
1.627.440
|
1.643.568
|
103
|
15,5 T
|
41,76
|
lít diezel
|
1x4/7
|
891.298
|
908.837
|
225.711
|
207.575
|
1.829.062
|
1.810.926
|
1.828.465
|
|
Máy lu rung không tự hành (quả đầm
16T)-trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
|
104
|
10 T
|
40,32
|
lít diezel
|
1x4/7
|
860.564
|
877.498
|
225.711
|
207.575
|
1.622.514
|
1.604.378
|
1.621.312
|
|
Ô tô vận tải
thùng-trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
105
|
2 T
|
12
|
lít xăng
|
1x2/4 loại < 3,5tấn
|
273.836
|
279.225
|
214.468
|
197.268
|
701.129
|
683.929
|
689.318
|
106
|
2,5 T
|
13
|
lít xăng
|
1x3/4 loại < 3,5tấn
|
296.655
|
302.493
|
253.015
|
232.604
|
795.799
|
775.388
|
781.226
|
107
|
4 T
|
20
|
lít xăng
|
1x2/4 loại 3,5÷7,5tấn
|
456.393
|
465.375
|
229.726
|
211.255
|
961.179
|
942.708
|
951.690
|
108
|
5 T
|
25
|
lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5÷7,5tấn
|
533.584
|
544.084
|
229.726
|
211.255
|
1.120.585
|
1.102.114
|
1.112.614
|
109
|
6 T
|
29
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 3,5÷7,5tấn
|
618.957
|
631.137
|
269.077
|
247.327
|
1.289.380
|
1.267.630
|
1.279.810
|
110
|
7 T
|
31
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 3,5÷7,5tấn
|
661.644
|
674.664
|
269.077
|
247.327
|
1.410.803
|
1.389.053
|
1.402.073
|
111
|
10 T
|
38
|
lít diezel
|
1x2/4 loại 7,5÷16,5tấn
|
811.047
|
827.007
|
244.182
|
224.506
|
1.663.820
|
1.644.144
|
1.660.104
|
112
|
12 T
|
41
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5÷16,5tấn
|
875.077
|
892.297
|
284.335
|
261.314
|
1.817.760
|
1.794.739
|
1.811.959
|
113
|
12,5 T
|
42
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5÷16,5tấn
|
896.421
|
914.061
|
284.335
|
261.314
|
1.879.269
|
1.856.248
|
1.873.888
|
114
|
15 T
|
46,2
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5÷16,5tấn
|
986.063
|
1.005.467
|
284.335
|
261.314
|
2.073.716
|
2.050.695
|
2.070.099
|
115
|
20 T
|
56
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 16,5÷25,0tấn
|
1.195.228
|
1.218.748
|
300.397
|
276.037
|
2.720.086
|
2.695.726
|
2.719.246
|
|
Ô tô tự đổ-trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
116
|
2,5 T
|
18,9
|
lít xăng
|
1x2/4 loại ≤3,5tấn
|
431.291
|
439.779
|
214.468
|
197.268
|
892.538
|
875.338
|
883.826
|
117
|
3,5 T
|
28,35
|
lít xăng
|
1x2/4 loại ≤3,5tấn
|
646.937
|
659.668
|
214.468
|
197.268
|
1.149.752
|
1.132.552
|
1.145.283
|
118
|
4 T
|
32,4
|
lít xăng
|
1x2/4 loại 3,5÷7,5tấn
|
739.357
|
753.907
|
229.726
|
211.255
|
1.291.698
|
1.273.227
|
1.287.777
|
119
|
5 T
|
40,5
|
lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5÷7,5tấn
|
864.406
|
881.416
|
229.726
|
211.255
|
1.489.788
|
1.471.317
|
1.488.327
|
120
|
6 T
|
43,2
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 3,5÷7,5tấn
|
922.033
|
940.177
|
269.077
|
247.327
|
1.644.017
|
1.622.267
|
1.640.411
|
121
|
7 T
|
45,9
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 3,5÷7,5tấn
|
979.660
|
998.938
|
269.077
|
247.327
|
1.802.567
|
1.780.817
|
1.800.095
|
122
|
9 T
|
51,3
|
lít diezel
|
1x2/4 loại 7,5÷16,5tấn
|
1.094.914
|
1.116.460
|
244.182
|
224.506
|
1.976.518
|
1.956.842
|
1.978.388
|
123
|
10 T
|
56,7
|
lít diezel
|
1x2/4 loại 7,5÷16,5tấn
|
1.210.168
|
1.233.982
|
244.182
|
224.506
|
2.149.936
|
2.130.260
|
2.154.074
|
124
|
12 T
|
64,8
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5÷16,5tấn
|
1.383.049
|
1.410.265
|
284.335
|
261.314
|
2.470.010
|
2.446.989
|
2.474.205
|
125
|
15 T
|
72,9
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5÷16,5tấn
|
1.555.930
|
1.586.548
|
284.335
|
261.314
|
2.812.834
|
2.789.813
|
2.820.431
|
126
|
20 T
|
75,6
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 16,5÷25,0tấn
|
1.613.557
|
1.645.309
|
300.397
|
276.037
|
3.167.980
|
3.143.620
|
3.175.372
|
127
|
22 T
|
76,95
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 16,5÷25,0tấn
|
1.642.371
|
1.674.690
|
300.397
|
276.037
|
3.409.874
|
3.385.514
|
3.417.833
|
128
|
25 T
|
81
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 25,0÷40,0tấn
|
1.728.811
|
1.762.831
|
338.142
|
310.636
|
3.843.667
|
3.816.161
|
3.850.181
|
129
|
27 T
|
86,4
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 25,0÷40,0tấn
|
1.844.065
|
1.880.353
|
338.142
|
310.636
|
4.255.761
|
4.228.255
|
4.264.543
|
130
|
32 T
|
91,68
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 25,0÷40,0tấn
|
1.956.758
|
1.995.264
|
338.142
|
310.636
|
5.209.341
|
5.181.835
|
5.220.341
|
131
|
36 T
|
116,4
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 25,0÷40,0tấn
|
2.484.366
|
2.533.254
|
338.142
|
310.636
|
6.458.782
|
6.431.276
|
6.480.164
|
132
|
42 T
|
130,56
|
lít diezel
|
1x3/4 loại > 40,0tấn
|
2.786.588
|
2.841.423
|
360.628
|
331.248
|
7.550.734
|
7.521.354
|
7.576.189
|
133
|
55 T
|
156
|
lít diezel
|
1x4/4 loại > 40,0tấn
|
3.329.563
|
3.395.083
|
421.662
|
387.196
|
8.507.283
|
8.472.817
|
8.538.337
|
|
Ô tô đầu kéo-công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
134
|
150 CV
|
30
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5÷16,5tấn
|
640.301
|
652.901
|
284.335
|
261.314
|
1.444.374
|
1.421.353
|
1.433.953
|
135
|
180 CV
|
36
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5÷16,5tấn
|
768.361
|
783.481
|
284.335
|
261.314
|
1.673.876
|
1.650.855
|
1.665.975
|
136
|
200 CV
|
40
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 16,5÷25tấn
|
853.734
|
870.534
|
300.397
|
276.037
|
1.871.881
|
1.847.521
|
1.864.321
|
137
|
240 CV
|
48
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 16,5÷25tấn
|
1.024.481
|
1.044.641
|
300.397
|
276.037
|
2.156.327
|
2.131.967
|
2.152.127
|
138
|
255 CV
|
51
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 25,0÷40,0tấn
|
1.088.511
|
1.109.931
|
338.142
|
310.636
|
2.381.804
|
2.354.298
|
2.375.718
|
139
|
272 CV
|
56
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 25,0÷40,0tấn
|
1.195.228
|
1.218.748
|
338.142
|
310.636
|
2.639.779
|
2.612.273
|
2.635.793
|
|
Ô tô chuyển trộn bê tông-dung
tích thùng trộn:
|
|
|
|
|
|
|
|
140
|
5 m3
|
36
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại 7,5÷16,5tấn
|
768.361
|
783.481
|
493.984
|
454.166
|
2.111.580
|
2.071.762
|
2.086.882
|
141
|
6 m3
|
43
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại 7,5÷16,5tấn
|
917.764
|
935.824
|
493.984
|
454.166
|
2.388.524
|
2.348.706
|
2.366.766
|
142
|
8 m3
|
50
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại 16,5÷25tấn
|
1.067.168
|
1.088.168
|
522.092
|
479.931
|
3.109.363
|
3.067.202
|
3.088.202
|
143
|
8,7 m3
|
52
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại 16,5÷25tấn
|
1.109.854
|
1.131.694
|
522.092
|
479.931
|
3.402.992
|
3.360.831
|
3.382.671
|
144
|
10,7 m3
|
64
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại 16,5÷25tấn
|
1.365.974
|
1.392.854
|
522.092
|
479.931
|
4.274.261
|
4.232.100
|
4.258.980
|
145
|
14,5 m3
|
70
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại 25÷40tấn
|
1.494.035
|
1.523.435
|
586.339
|
538.823
|
5.332.768
|
5.285.252
|
5.314.652
|
|
Ô tô tưới nước-dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
146
|
4 m3
|
20,25
|
lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5÷7,5tấn
|
432.203
|
440.708
|
229.726
|
211.255
|
1.097.110
|
1.078.639
|
1.087.144
|
147
|
5 m3
|
22,5
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 3,5÷7,5tấn
|
480.225
|
489.675
|
269.077
|
247.327
|
1.215.744
|
1.193.994
|
1.203.444
|
148
|
6 m3
|
24
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 3,5÷7,5tấn
|
512.240
|
522.320
|
269.077
|
247.327
|
1.316.990
|
1.295.240
|
1.305.320
|
149
|
7 m3
|
25,5
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5÷16,5tấn
|
544.255
|
554.965
|
284.335
|
261.314
|
1.441.715
|
1.418.694
|
1.429.404
|
150
|
9 m3
|
27
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5÷16,5tấn
|
576.270
|
587.610
|
284.335
|
261.314
|
1.569.942
|
1.546.921
|
1.558.261
|
151
|
16 m3
|
35,1
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5÷16,5tấn
|
749.152
|
763.894
|
284.335
|
261.314
|
1.942.712
|
1.919.691
|
1.934.433
|
|
Xe bồn
hút bùn, mùn khoang-dung
tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
152
|
2 m3 (3T)
|
18,9
|
lít diezel
|
1x2/4 loại ≤3,5tấn
|
403.389
|
411.327
|
214.468
|
197.268
|
1.090.204
|
1.073.004
|
1.080.942
|
153
|
3 m3 (4.5T)
|
27
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 3,5, 7,5tấn
|
576.270
|
587.610
|
269.077
|
247.327
|
1.541.902
|
1.520.152
|
1.531.492
|
|
Xe ép rác-trọng
tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
154
|
1,2 T
|
16,1
|
lít diezel
|
1x2/4 loại ≤3,5tấn
|
343.628
|
350.390
|
214.468
|
197.268
|
978.120
|
960.920
|
967.682
|
155
|
1,5 T
|
18
|
lít diezel
|
1x2/4 loại ≤3,5tấn
|
384.180
|
391.740
|
214.468
|
197.268
|
1.036.195
|
1.018.995
|
1.026.555
|
156
|
2 T
|
20,8
|
lít diezel
|
1x2/4 loại ≤3,5tấn
|
443.942
|
452.678
|
214.468
|
197.268
|
1.264.333
|
1.247.133
|
1.255.869
|
157
|
4 T
|
40,5
|
lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5÷7,5tấn
|
864.406
|
881.416
|
229.726
|
211.255
|
1.804.798
|
1.786.327
|
1.803.337
|
158
|
7 T
|
51,3
|
lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5÷7,5tấn
|
1.094.914
|
1.116.460
|
229.726
|
211.255
|
2.127.232
|
2.108.761
|
2.130.307
|
159
|
10 T
|
64,8
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5÷16,5tấn
|
1.383.049
|
1.410.265
|
284.335
|
261.314
|
2.561.981
|
2.538.960
|
2.566.176
|
160
|
Xe ép kín (xe
hooklip)
|
64,8
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5÷16,5tấn
|
1.383.049
|
1.410.265
|
284.335
|
261.314
|
2.711.125
|
2.688.104
|
2.715.320
|
161
|
Xe tải thùng kín, tải trọng 1,5 T
|
20,8
|
lít diezel
|
1x2/4 loại ≤3,5tấn
|
443.942
|
452.678
|
214.468
|
197.268
|
1.076.599
|
1.059.399
|
1.068.135
|
162
|
Xe nhặt xác
|
15,1
|
lít diezel
|
1x2/4 loại ≤3,5tấn
|
322.285
|
328.627
|
214.468
|
197.268
|
1.724.134
|
1.706.934
|
1.713.276
|
|
Xe ô tô tải có gắn cần trục-trọng tải xe:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
163
|
5 T
|
27
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại 3,5÷7,5tấn
|
576.270
|
587.610
|
465.877
|
428.400
|
1.778.122
|
1.740.645
|
1.751.985
|
164
|
6 T
|
28,8
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại 3,5÷7,5tấn
|
614.688
|
626.784
|
465.877
|
428.400
|
1.958.105
|
1.920.628
|
1.932.724
|
165
|
7 T
|
30,6
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại 3,5÷7,5tấn
|
653.107
|
665.959
|
465.877
|
428.400
|
2.211.613
|
2.174.136
|
2.186.988
|
166
|
10 T
|
37,8
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại 7,5÷16,5tấn
|
806.779
|
822.655
|
493.984
|
454.166
|
2.930.743
|
2.890.925
|
2.906.801
|
|
Ô tô bán tải-trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
167
|
1,5 T
|
18
|
lít xăng
|
1x2/4 loại ≤3,5tấn
|
410.754
|
418.837
|
214.468
|
197.268
|
1.058.197
|
1.040.997
|
1.049.080
|
|
Rơ mooc-trọng
tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
168
|
2 T
|
|
|
1x1/4 loại <3,5tấn
|
|
|
183.148
|
168.558
|
245.340
|
230.750
|
230.750
|
169
|
4 T
|
|
|
1x1/4 loại 3,5÷7,5tấn
|
|
|
196.800
|
181.073
|
279.922
|
264.195
|
264.195
|
170
|
7,5 T
|
|
|
1x1/4 loại 7,5÷16,5tấn
|
|
|
209.649
|
192.852
|
303.307
|
286.510
|
286.510
|
171
|
14 T
|
|
|
1x1/4 loại 7,5÷16,5tấn
|
|
|
209.649
|
192.852
|
353.705
|
336.908
|
336.908
|
172
|
15 T
|
|
|
1x1/4 loại 7,5÷16,5tấn
|
|
|
209.649
|
192.852
|
364.049
|
347.252
|
347.252
|
173
|
21 T
|
|
|
1x1/4 loại 16,5÷25tấn
|
|
|
221.695
|
203.894
|
400.856
|
383.055
|
383.055
|
174
|
40 T
|
|
|
1x1/4 loại ≥40tấn
|
|
|
265.062
|
243.646
|
543.519
|
522.103
|
522.103
|
175
|
100 T
|
|
|
1x1/4 loại ≥40tấn
|
|
|
265.062
|
243.646
|
768.734
|
747.318
|
747.318
|
176
|
125 T
|
|
|
1x1/4 loại ≥40tấn
|
|
|
265.062
|
243.646
|
829.228
|
807.812
|
807.812
|
|
Máy kéo bánh xích-công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
177
|
45 CV
|
21,6
|
lít diezel
|
1x4/7
|
461.016
|
470.088
|
225.711
|
207.575
|
957.449
|
939.313
|
948.385
|
178
|
54 CV
|
25,92
|
lít diezel
|
1x4/7
|
553.220
|
564.106
|
225.711
|
207.575
|
1.097.555
|
1.079.419
|
1.090.305
|
179
|
75 CV
|
32,4
|
lít diezel
|
1x4/7
|
691.525
|
705.133
|
225.711
|
207.575
|
1.285.797
|
1.267.661
|
1.281.269
|
180
|
110 CV
|
41,47
|
lít diezel
|
1x4/7
|
885.109
|
902.526
|
225.711
|
207.575
|
1.549.217
|
1.531.081
|
1.548.498
|
181
|
130 CV
|
49,92
|
lít diezel
|
1x4/7
|
1.065.460
|
1.086.426
|
225.711
|
207.575
|
1.760.012
|
1.741.876
|
1.762.842
|
|
Máy kéo bánh hơi-công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
182
|
28 CV
|
11,76
|
lít diezel
|
1x4/7
|
250.998
|
255.937
|
225.711
|
207.575
|
675.387
|
657.251
|
662.190
|
183
|
40 CV
|
16,8
|
lít diezel
|
1x4/7
|
358.568
|
365.624
|
225.711
|
207.575
|
800.130
|
781.994
|
789.050
|
184
|
50 CV
|
21
|
lít diezel
|
1x4/7
|
448.210
|
457.030
|
225.711
|
207.575
|
913.947
|
895.811
|
904.631
|
185
|
60 CV
|
25,2
|
lít diezel
|
1x4/7
|
537.852
|
548.436
|
225.711
|
207.575
|
1.031.859
|
1.013.723
|
1.024.307
|
186
|
80 CV
|
33,6
|
lít diezel
|
1x4/7
|
717.137
|
731.249
|
225.711
|
207.575
|
1.288.686
|
1.270.550
|
1.284.662
|
187
|
165 CV
|
55,44
|
lít diezel
|
1x4/7
|
1.183.275
|
1.206.560
|
225.711
|
207.575
|
1.831.368
|
1.813.232
|
1.836.517
|
188
|
215 CV
|
67,73
|
lít diezel
|
1x5/7
|
1.445.585
|
1.474.032
|
264.258
|
242.910
|
2.245.837
|
2.224.489
|
2.252.936
|
|
Thiết bị phục vụ vận chuyển đá,
nổ mìn trong
hầm:
|
|
|
|
|
|
|
|
189
|
Tời ma tơ
- 13kW
|
42,9
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
69.261
|
69.261
|
489.969
|
450.485
|
579.212
|
539.728
|
539.728
|
190
|
Xe goòng 3T
|
|
|
1x4/7+1x5/7
|
|
|
489.969
|
450.485
|
511.209
|
471.725
|
471.725
|
191
|
Xe goòng 5,8 m3
|
|
|
1x4/7+1x5/7
|
|
|
489.969
|
450.485
|
1.356.875
|
1.317.391
|
1.317.391
|
192
|
Đầu kéo 30
T
|
37,44
|
lít diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
799.095
|
814.820
|
489.969
|
450.485
|
3.118.719
|
| | |