|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1624/QĐ-UBND 2020 Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu:
|
1624/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Tuân
|
Ngày ban hành:
|
03/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1624/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 03 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
HUYỆN CAM LÂM, TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phát triển đô
thị;
Căn cứ Thông tư số
12/2014/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định
và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số
177/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
quy hoạch chung Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh;
Căn cứ Quyết định số
1195/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
quy hoạch chung xây dựng đô thị Suối Tân, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
3005/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
quy hoạch chung xây dựng khu vực vịnh Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
1872/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Cam Lâm đến năm
2020;
Căn cứ Quyết định số
3209/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cam Đức, huyện Cam Lâm, tỉnh
Khánh Hòa đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
3421/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cho
phép tiến hành lập Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
4104/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
1598/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
Đề cương nhiệm vụ - Dự toán lập Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm, tỉnh
Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân
dân huyện Cam Lâm tại Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2020 về việc
phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030 và Kết quả thẩm định Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm
của Sở Xây dựng tại Văn bản số 1884/SXD-KTQH ngày 24 tháng 6 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện
Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với những nội
dung chính như sau:
I. Tên đề
án: Chương trình phát triển đô thị huyện Cam
Lâm đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
II. Phạm vi
nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu lập Chương trình
là toàn bộ ranh giới hành chính của huyện Cam Lâm với tổng diện tích đất tự
nhiên khoảng 54.719,24 ha; trong đó, tập trung nâng cấp và phát triển đô thị đối
với 03 khu vực chính gồm: Thị trấn Cam Đức, xã Suối Tân và Khu du lịch Bắc bán
đảo Cam Ranh (xã Cam Hải Đông) theo định hướng của Chương trình phát triển đô
thị tỉnh Khánh Hòa đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
4104/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2016.
Ngoài ra, các xã còn lại đã được
định hướng theo các đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới, quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội huyện Cam Lâm đã được phê duyệt.
III. Quan
điểm và mục tiêu phát triển đô thị Cam Lâm
1. Quan điểm xây dựng
Chương trình
- Chương trình phát triển đô
thị huyện Cam Lâm phải phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh,
của huyện và khả năng huy động nguồn lực tại địa phương.
- Việc xây dựng Chương trình
phải bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, quán triệt quan điểm phát triển đô
thị trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; gắn với các trung tâm
du lịch, khu vực ven biển, ven đầm, thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế; cụ thể
hóa được các yêu cầu, nhiệm vụ về phát triển đô thị đã được Chính phủ, Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Phát triển đô thị đáp ứng
yêu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động, phân bố dân cư giữa các khu đô thị và nông
thôn, giữa các vùng kinh tế - xã hội.
- Phát triển đô thị đảm bảo sử
dụng hiệu quả quỹ đất xây dựng, đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật
- xã hội, kiểm soát chất lượng môi trường, hài hòa giữa bảo tồn, cải tạo và xây
dựng mới; xây dựng đô thị có môi trường sống tốt, tăng cường sức cạnh tranh đô
thị trong khu vực và quốc tế.
- Phát triển đô thị gắn với
các trung tâm du lịch, khu vực ven biển, ven đầm, thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc
tế.
- Hỗ trợ và thúc đẩy phát triển
đô thị tại các vùng ven biển, ven đầm, đồng thời chú trọng đến yêu cầu thích ứng
với quá trình biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Huy động nguồn lực và phát
huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và cộng đồng xã hội tham gia vào
công tác phát triển đô thị. Kết hợp hiệu quả nguồn lực của Nhà nước với thu hút
các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp hỗ trợ tài chính cho các hoạt động xây dựng,
phát triển đô thị.
- Phát huy thế mạnh của khoa học
công nghệ trong nghiên cứu ứng dụng phục vụ quản lý và phát triển đô thị theo lộ
trình nâng loại đô thị và hoàn thiện chất lượng đô thị theo tiêu chí.
- Phát triển đô thị trên cơ sở
nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý của chính quyền đô thị các cấp, tăng cường
sức cạnh tranh phát triển đô thị.
2. Mục tiêu của Chương
trình
- Cụ thể hóa Chương trình phát
triển đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Cam Lâm đến năm 2020; quy hoạch
chung xây dựng khu vực vịnh Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025; quy hoạch
chung xây dựng Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh.
- Xác định các khu vực phát
triển đô thị trên địa bàn huyện nhằm huy động nguồn lực để đầu tư xây dựng phát
triển đô thị, đảm bảo nâng cao chất lượng, diện mạo kiến trúc cảnh quan các đô
thị theo hướng hiện đại, văn minh, bền vững và giữ gìn những giá trị bản sắc
văn hóa của đô thị.
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình
phát triển mạng lưới đô thị và phát huy những lợi thế có sẵn phù hợp với các
quy hoạch chung được duyệt; khai thác sử dụng hiệu quả, tiết kiệm các nguồn lực
tạo ra môi trường sống chất lượng tốt cho cư dân đô thị, đảm bảo lợi ích cộng đồng.
- Xác định các dự án đầu tư
xây dựng phát triển các đô thị; phân bổ nguồn lực cho đầu tư phát triển đến từng
đô thị, xác định lộ trình và chiến lược cụ thể đảm bảo phù hợp với các chương
trình, mục tiêu phát triển đã đề ra theo hướng bền vững.
- Đề ra mục tiêu tổng quát
phát triển kinh tế, xã hội đến năm 2030; Chương trình phát triển đô thị huyện
Cam Lâm đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 chỉ tập trung khu vực thị trấn
Cam Đức, khu vực xã Suối Tân và khu vực xã Cam Hải Đông để phát triển đô thị.
Trên cơ sở đó, phân chia mục tiêu và nhiệm vụ cho từng giai đoạn cụ thể như
sau:
+ Giai đoạn đến năm 2020: Phát
triển kinh tế, xã hội huyện Cam Lâm theo định hướng sau:
Đối với đô thị Cam Đức: Phát
triển kinh tế, xã hội thị trấn Cam Đức theo định hướng hoàn thiện các tiêu chuẩn
còn thiếu của đô thị loại V.
Đối với đô thị Suối Tân:
Phát triển kinh tế, xã hội xã Suối Tân theo định hướng hoàn thiện các tiêu chuẩn
còn thiếu của đô thị loại V.
Đối với đô thị Cam Hải Đông:
Phát triển kinh tế, xã hội xã Cam Hải Đông theo định hướng đạt được các tiêu
chí, tiêu chuẩn của đô thị loại V.
+ Giai đoạn 2021-2025: Phát
triển kinh tế, xã hội huyện Cam Lâm theo định hướng sau:
Đối với đô thị Cam Đức: Phát
triển kinh tế, xã hội thị trấn Cam Đức theo định hướng đạt tiêu chuẩn của đô thị
loại IV.
Đối với đô thị Suối Tân: Tiếp
tục đầu tư xây dựng để hoàn thiện và nâng cấp các tiêu chuẩn của đô thị loại V.
Đối với đô thị Cam Hải Đông:
Tiếp tục đầu tư xây dựng để hoàn thiện và nâng cấp các tiêu chuẩn của đô thị loại
V. Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ với Khu du lịch Bắc bán đảo Cam
Ranh.
+ Giai đoạn 2026-2030: Phát
triển kinh tế, xã hội huyện Cam Lâm theo định hướng hoàn thiện và nâng cấp các
mục tiêu sau:
Đối với đô thị Cam Đức: Phát
triển kinh tế, xã hội thị trấn Cam Đức theo định hướng hoàn thiện các tiêu chuẩn
của đô thị loại IV.
Đối với đô thị Suối Tân: Tiếp
tục đầu tư xây dựng để hoàn thiện tiêu chuẩn của đô thị loại V.
Đối với đô thị Cam Hải Đông:
Tiếp tục đầu tư xây dựng để hoàn thiện các tiêu chuẩn của đô thị loại V.
IV. Các chỉ
tiêu chính về phát triển đô thị
1. Đến năm 2020
Thực hiện các dự án đầu tư
phát triển đô thị để đến năm 2020: Thị trấn Cam Đức và xã Suối Tân hoàn thiện
các tiêu chuẩn còn thiếu về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đối với đô thị loại
V; xã Cam Hải Đông đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của đô thị loại V.
Các chỉ tiêu chính phấn đấu đến
năm 2020:
- Đối với đô thị Cam Đức:
Tiếp tục đầu tư xây dựng và
hoàn thiện chất lượng đô thị loại V theo các tiêu chí phân loại đô thị tại Nghị
quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội về phân loại đô thị. Các chỉ tiêu cụ thể:
+ Diện tích sàn nhà ở bình
quân đạt 26,5 m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố đạt 99,5%.
+ Giao thông: Tỷ lệ đất giao
thông so với đất xây dựng ở nội thị đạt ≥ 15%, mật độ đường giao thông (tính đến
đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5 m) đạt 11,5 km/km2; tỷ lệ vận
tải hành khách công cộng đạt ≥ 2,5%.
+ Hệ thống cấp nước: Tỷ lệ dân
số được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt 100%; tiêu chuẩn cấp nước đạt 120
lít/người/ngày đêm.
+ Hệ thống thoát nước: Mật độ
đường cống thoát nước chính đạt > 3,8 km/km2.
+ Thu gom chất thải rắn: Tỷ lệ
nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt > 15%. Tỷ lệ chất thải
nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 85%. Tỷ
lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt 94%. Tỷ lệ chất thải rắn y
tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 95%.
+ Cấp điện và chiếu sáng công
cộng: Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt ≥ 350 kwh/người/năm. Tỷ lệ chiếu sáng đường
chính đạt 85%; tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 55%.
+ Hệ thống cây xanh đô thị: Diện
tích đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt ≥ 3 m2/người.
- Đối với đô thị Suối Tân:
Tiếp tục đầu tư xây dựng và
hoàn thiện chất lượng đô thị loại V theo các tiêu chí phân loại đô thị tại Nghị
quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội về phân loại đô thị. Các chỉ tiêu cụ thể:
+ Diện tích sàn nhà ở bình
quân đạt 26,5 m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố đạt 99%.
+ Giao thông: Tỷ lệ đất giao
thông so với đất xây dựng ở nội thị đạt ≥ 16%, mật độ đường giao thông (tính đến
đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5 m) đạt 6,5 km/km2; tỷ lệ vận
tải hành khách công cộng đạt ≥ 2%.
+ Hệ thống cấp nước: Tỷ lệ dân
số được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt 96%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 85 lít/người/ngày
đêm.
+ Hệ thống thoát nước: Mật độ
đường cống thoát nước chính đạt 2 km/km2.
+ Thu gom chất thải rắn: Tỷ lệ
nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt 12%. Tỷ lệ chất thải
nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 75%. Tỷ
lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt 78%. Tỷ lệ chất thải rắn y
tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 95%.
+ Cấp điện và chiếu sáng công
cộng: Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt ≥ 350 kwh/người/năm. Tỷ lệ chiếu sáng đường
chính đạt 70%; tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 55%.
+ Hệ thống cây xanh đô thị: Diện
tích đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt ≥ 3 m2/người.
- Đối với đô thị Cam Hải Đông:
Tập trung đầu tư xây dựng đạt
đô thị loại V theo các tiêu chí phân loại đô thị tại Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
phân loại đô thị.
- Các chỉ tiêu cụ thể:
+ Diện tích sàn nhà ở bình
quân đạt 27,5 m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố đạt 99%.
+ Giao thông: Tỷ lệ đất giao
thông so với đất xây dựng ở nội thị đạt ≥ 14%, mật độ đường giao thông (tính đến
đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5 m) đạt 6 km/km2; tỷ lệ vận tải
hành khách công cộng đạt ≥ 2%.
+ Hệ thống cấp nước: Tỷ lệ dân
số được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt 98%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 120 lít/người/ngày
đêm.
+ Hệ thống thoát nước: Mật độ
đường cống thoát nước chính đạt 2 km/km2.
+ Thu gom chất thải rắn: Tỷ lệ
nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt 13%. Tỷ lệ chất thải
nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 75%. Tỷ
lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt 70%. Tỷ lệ chất thải rắn y
tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 96%.
+ Cấp điện và chiếu sáng công
cộng: Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt ≥ 700 kwh/người/năm. Tỷ lệ chiếu sáng đường
chính đạt 50%; tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 60%.
+ Hệ thống cây xanh đô thị: Diện
tích đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt ≥ 5 m2/người.
2. Đến năm 2025
Thực hiện các dự án đầu tư
phát triển đô thị để đến năm 2025: Thị trấn Cam Đức đạt tiêu chuẩn của đô thị
loại IV; xã Suối Tân tiếp tục đầu tư xây dựng để hoàn thiện và nâng cấp các
tiêu chuẩn của đô thị loại V; xã Cam Hải Đông tiếp tục đầu tư xây dựng để hoàn
thiện các tiêu chuẩn của đô thị loại V.
Các chỉ tiêu chính phấn đấu đến
năm 2025:
- Đối với đô thị Cam Đức:
Đầu tư xây dựng chất lượng đô thị
loại IV theo các tiêu chí phân loại đô thị tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13
ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị. Các
chỉ tiêu cụ thể:
+ Diện tích sàn nhà ở bình
quân đạt 28 m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố đạt 99,5%.
+ Giao thông: Tỷ lệ đất giao
thông so với đất xây dựng ở nội thị đạt ≥ 16%, mật độ đường giao thông (tính đến
đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5 m) đạt 12 km/km2; tỷ lệ vận tải
hành khách công cộng đạt ≥ 3,5%.
+ Hệ thống cấp nước: Tỷ lệ dân
số được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt 100%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 120
lít/người/ngày đêm.
+ Hệ thống thoát nước: Mật độ
đường cống thoát nước chính đạt 4 km/km2.
+ Thu gom chất thải rắn: Tỷ lệ
nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt 20%. Tỷ lệ chất thải
nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 90%. Tỷ
lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt 95%. Tỷ lệ chất thải rắn y
tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
+ Cấp điện và chiếu sáng công
cộng: Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt ≥ 500 kwh/người/năm. Tỷ lệ chiếu sáng đường
chính đạt 90%; tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 60%.
+ Hệ thống cây xanh đô thị: Diện
tích đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt ≥ 4 m2/người.
- Đối với đô thị Suối Tân:
Tiếp tục đầu tư xây dựng và
hoàn thiện chất lượng đô thị loại V theo các tiêu chí phân loại đô thị tại Nghị
quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội về phân loại đô thị. Các chỉ tiêu cụ thể:
+ Diện tích sàn nhà ở bình
quân đạt 27,5 m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố đạt 99,5%.
+ Giao thông: Tỷ lệ đất giao
thông so với đất xây dựng ở nội thị đạt ≥ 16%, mật độ đường giao thông (tính đến
đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5 m) đạt 7 km/km2; tỷ lệ vận tải
hành khách công cộng đạt ≥ 2%.
+ Hệ thống cấp nước: Tỷ lệ dân
số được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt 98%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 90 lít/người/ngày
đêm.
+ Hệ thống thoát nước: Mật độ
đường cống thoát nước chính đạt 2,5 km/km2.
+ Thu gom chất thải rắn: Tỷ lệ
nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt 15%. Tỷ lệ chất thải
nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 80%. Tỷ
lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt 80%. Tỷ lệ chất thải rắn y
tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
+ Cấp điện và chiếu sáng công
cộng: Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt ≥ 350 kwh/người/năm. Tỷ lệ chiếu sáng đường
chính đạt 80%; tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 60%.
+ Hệ thống cây xanh đô thị: Diện
tích đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt ≥ 3,5 m2/người.
- Đối với đô thị Cam Hải Đông:
Tiếp tục đầu tư xây dựng và
hoàn thiện chất lượng đô thị loại V theo các tiêu chí phân loại đô thị tại Nghị
quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội về phân loại đô thị. Các chỉ tiêu cụ thể:
+ Diện tích sàn nhà ở bình
quân đạt 28 m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố đạt 100%.
+ Giao thông: Tỷ lệ đất giao
thông so với đất xây dựng ở nội thị đạt ≥ 16%, mật độ đường giao thông (tính đến
đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5 m) đạt 7 km/km2; tỷ lệ vận tải
hành khách công cộng đạt ≥ 3%.
+ Hệ thống cấp nước: Tỷ lệ dân
số được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt 100%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 120
lít/người/ngày đêm.
+ Hệ thống thoát nước: Mật độ
đường cống thoát nước chính đạt 3 km/km2.
+ Thu gom chất thải rắn: Tỷ lệ
nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt 20%. Tỷ lệ chất thải
nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 80%. Tỷ
lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt 80%. Tỷ lệ chất thải rắn y
tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
+ Cấp điện và chiếu sáng công
cộng: Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt ≥ 700 kwh/người/năm. Tỷ lệ chiếu sáng đường
chính đạt 80%; tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 70%.
+ Hệ thống cây xanh đô thị: Diện
tích đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt ≥ 5 m2/người.
3. Đến năm 2030
Trên cơ sở các kết quả thực hiện
của Chương trình phát triển đô thị giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn
2021-2025, Chương trình phát triển đô thị giai đoạn 2026-2030 sẽ tiếp tục tập
trung thực hiện các dự án tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội để tiếp tục
xây dựng và hoàn thiện các tiêu chuẩn của đô thị loại IV đối với thị trấn Cam Đức;
xây dựng và hoàn thiện các tiêu chuẩn của đô thị loại V đối với xã Suối Tân và
xã Cam Hải Đông.
V. Danh mục,
lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị
1. Mục tiêu chung
- Hình thành và phát triển đồng
bộ hệ thống hạ tầng đô thị, thu hút đầu tư phát triển tiềm năng đô thị. Kết hợp
chặt chẽ giữa việc phát triển đô thị và xây dựng mô hình nông thôn mới.
- Tập trung đầu tư xây dựng, cải
tạo hệ thống đô thị, gắn với việc mở rộng, nâng cấp, chỉnh trang đô thị theo hướng
văn minh, hiện đại, có bản sắc, thân thiện môi trường nhằm đáp ứng yêu cầu tăng
trưởng kinh tế cao, phát triển toàn diện và tạo sự liên kết chặt chẽ giữa các
đô thị trên địa bàn tỉnh và vùng.
- Tập trung nguồn lực đầu tư
hoàn thiện các tiêu chí theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5
năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị đối với đô thị Cam Đức,
đô thị Suối Tân, đô thị Cam Hải Đông (Bắc bán đảo Cam Ranh).
2. Lộ trình thực hiện
TT
|
Tên đô thị
|
Kế hoạch
|
Năm 2016
|
Hiện trạng
2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
1
|
Thị trấn Cam Đức
|
|
Đạt tiêu chuẩn
đô thị loại V
|
Tập trung hoàn
thiện các tiêu chí của đô thị loại V
|
Đạt đô thị loại
IV
|
Tiếp tục hoàn thiện
và nâng cao chất lượng các tiêu chí của đô thị loại IV
|
2
|
Đô thị Suối Tân
|
V
|
V
|
V
|
V
|
V
|
V
|
V
|
3
|
Đô thị Cam Hải Đông
|
|
|
|
|
V
|
V
|
V
|
3. Các khu vực phát triển đô thị:
3.1. Đô thị Cam Đức:
* Tính chất đô thị:
- Đô thị trung tâm huyện lỵ của
huyện.
- Đô thị chia sẻ các chức năng dịch
vụ, vui chơi giải trí, nhà ở, du lịch cuối tuần và du lịch sinh thái nông nghiệp
với Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh.
* Về đô thị hóa:
- Năm 2019: Tổng dân số khoảng
16.619 người. Quy mô đất xây dựng đô thị khoảng: 268,4 ha, bình quân 161,5 m2/người.
- Năm 2020: Tổng dân số bao gồm cả
thành phần dân số khác khoảng 20.000 người. Quy mô đất xây dựng đô thị khoảng
601,05 ha, bình quân 300,5 m2/người; trong đó đất đơn vị ở là 381,02
ha, bình quân 190,5 m2/người.
- Năm 2030: Tổng dân số bao gồm cả
thành phần dân số khác khoảng 57.500 người. Quy mô đất xây dựng đô thị khoảng
1.086 ha, bình quân 188,9 m2/người; trong đó đất đơn vị ở là 382,11
ha, bình quân 66,5 m2/người.
* Các khu vực phát triển
+ Ưu tiên cải tạo và nâng cấp các
khu đô thị hiện hữu.
+ Các khu vực phát triển đô thị mới
hoặc các khu vực phát triển đan xen giữa các khu chức năng đô thị mới và các
khu chức năng hiện trạng tại các khu vực nằm hai bên đường nối Quốc lộ 1 với
Bán đảo Cam Ranh, khu vực phía Tây Quốc lộ 1.
3.2. Đô thị Suối Tân:
* Tính chất đô thị: Là đô thị công
nghiệp.
* Về đô thị hóa:
- Năm 2019: Tổng dân số bao gồm cả
thành phần dân số khác khoảng 9.643 người. Quy mô đất xây dựng đô thị khoảng
442 ha (trong đó đất dân dụng khoảng 73,13 ha), bình quân 458,2 m2/người.
- Năm 2020: Tổng dân số bao gồm cả
thành phần dân số khác khoảng 12.000 người. Quy mô đất xây dựng đô thị khoảng
668 ha (trong đó đất dân dụng khoảng 282 ha), bình quân 556,7 m2/người.
- Năm 2030: Tổng dân số bao gồm cả
thành phần dân số khác khoảng 32.000 người. Quy mô đất xây dựng đô thị khoảng
980 ha, bình quân 306,3 m2/người.
* Các khu vực phát triển:
+ Ưu tiên cải tạo và nâng cấp các
khu đô thị hiện hữu.
+ Các khu vực phát triển đô thị mới
hoặc các khu vực phát triển đan xen giữa các khu chức năng đô thị mới và các
khu chức năng hiện trạng tại các khu vực nằm phía Đông Quốc lộ 1 đến đường sắt
Bắc - Nam, phía Tây Quốc lộ 1 đến Khu công nghiệp Suối Dầu và khu vực ven Tỉnh
lộ 3 đến Cụm công nghiệp Trảng É.
3.3. Đô thị Cam Hải Đông (đô thị Bắc
bán đảo Cam Ranh)
* Tính chất đô thị: Là đô thị du lịch,
dịch vụ.
* Về đô thị hóa:
- Năm 2019: Tổng dân số bao gồm cả
thành phần dân số khác khoảng 8.562 người. Quy mô đất xây dựng đô thị khoảng
584 ha, bình quân 584 m2/người.
- Năm 2020: Tổng dân số bao gồm cả
thành phần dân số khác khoảng 13.000 người. Quy mô đất xây dựng đô thị khoảng
927 ha, bình quân 713,1 m2/người.
- Năm 2030: Tổng dân số bao gồm cả
thành phần dân số khác khoảng 40.000 người. Quy mô đất xây dựng đô thị khoảng
1.550 ha, bình quân 387,5 m2/người.
* Các khu vực phát triển: Các khu
vực phát triển đô thị, du lịch mới hoặc các khu vực phát triển đan xen giữa các
khu chức năng đô thị mới và các khu chức năng hiện trạng tại các khu đô thị nằm
trên khu vực Bắc bán đảo Cam Ranh.
VI. Danh mục
các dự án theo từng giai đoạn
Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư
theo từng giai đoạn được lập phù hợp với các đồ án quy hoạch chung được phê duyệt
(hạ tầng khung và công trình đầu mối), giai đoạn đầu ưu tiên các dự án kết nối
các khu vực phát triển đô thị và nguồn lực thực hiện; cụ thể:
- Giai đoạn đến năm 2020: Mục
tiêu phát triển đô thị huyện Cam Lâm theo hướng tiếp tục đầu tư xây dựng và
phát triển để thị trấn Cam Đức và xã Suối Tân hoàn thiện các tiêu chuẩn còn thiếu
về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đối với đô thị loại V; xã Cam Hải Đông đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn của đô thị loại V. Tổng nhu cầu vốn cho giai đoạn
đến năm 2020 ước tính khoảng 22.807,72 tỷ đồng; trong đó:
+ Vốn cân đối ngân sách địa
phương: Khoảng 1.378,22 tỷ đồng.
+ Vốn ngoài ngân sách: Khoảng
21.429,5 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2021-2030: Tiếp tục đầu
tư xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội huyện
Cam Lâm để thị trấn Cam Đức đạt được và tiếp tục hoàn thiện, nâng cấp các tiêu
chuẩn của đô thị loại IV; xã Suối Tân và xã Cam Hải Đông tiếp tục đầu tư xây dựng
để hoàn thiện và nâng cấp các tiêu chuẩn của đô thị loại V. Tổng nhu cầu vốn
cho giai đoạn 2021-2030 ước tính khoảng 28.416,15 tỷ đồng (gồm: Khoảng
14.302,24 tỷ đồng cho giai đoạn 2021-2025 và khoảng 14.113,91 tỷ đồng cho giai
đoạn 2026-2030); trong đó:
+ Vốn cân đối ngân sách địa
phương: Khoảng 4.904,87 tỷ đồng.
+ Vốn ngoài ngân sách: Khoảng
23.511,28 tỷ đồng.
(Danh mục dự án cụ thể xem tại
các Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng hướng dẫn địa
phương, đơn vị triển khai xây dựng các tiêu chí còn yếu và thiếu nhằm đạt các
tiêu chuẩn đề ra. Hướng dẫn địa phương, đơn vị tổ chức lập, phê duyệt và quản
lý các quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị;
kể cả các khu vực dân cư đô thị chỉnh trang, đảm bảo định hướng phát triển đô
thị theo mục tiêu đề ra.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân
dân huyện Cam Lâm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp kinh phí đầu tư phát
triển hàng năm từ nguồn vốn ngân sách nhà nước phục vụ đầu tư phát triển đô
thị huyện Cam Lâm, trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua dự toán chi
hàng năm và hướng dẫn địa phương thực hiện, thanh quyết toán theo quy
định hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân huyện Cam Lâm
- Chủ trì công bố Chương trình phát triển đô thị
huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; thực hiện
việc lưu trữ hồ sơ và cung cấp thông tin đến các tổ chức, cá nhân liên quan để triển
khai thực hiện theo quy định.
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện Chương
trình, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa; chủ
động rà soát và đề xuất các biện pháp điều chỉnh, bổ sung để bảo đảm tính hiệu
quả của các dự án đầu tư.
- Rà soát năng lực cán bộ, sắp xếp, bố trí cán bộ
tham gia thực hiện chương trình theo chức năng nhiệm vụ để triển khai thực hiện
có hiệu quả Chương trình phát triển đô thị.
- Tổ chức quản lý phát triển đô thị theo kế hoạch
đề ra, trong đó thiết lập các đề án thành phần phù hợp theo từng năm của Chương
trình phát triển đô thị.
- Ban hành, chỉ đạo, tuyên truyền vận động toàn
hệ thống chính trị, nhân dân trong huyện triển khai thực hiện tốt Quy chế quản
lý quy hoạch, kiến trúc đô thị; đẩy mạnh công tác xây dựng và công nhận các tuyến
phố văn minh đô thị.
- Giao Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn thuộc
huyện Cam Lâm theo chức năng nhiệm vụ được phân cấp, căn cứ danh mục các dự án
đầu tư của Chương trình, chủ động xây dựng kế hoạch đầu tư giai đoạn đến năm
2020 và kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện Chương trình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận
tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cam
Lâm và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO GIAI ĐOẠN ĐẾN
NĂM 2020 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HUYỆN CAM LÂM ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1624/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
TÊN DỰ ÁN (QUY MÔ)
|
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ
(tỷ đồng)
|
|
TỔNG SỐ
|
22.807,72
|
A
|
HẠ TẦNG
KHUNG TOÀN ĐÔ THỊ
|
7.996,53
|
I
|
CÁC DỰ ÁN
THUỘC KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN 2016-2020
|
558,41
|
1
|
Đồ án quy hoạch
|
|
2
|
Hạ tầng kỹ
thuật
|
529,97
|
2.1
|
Kè bảo vệ sông
Trường (đoạn từ cửa biển đến QL1)
|
109,11
|
2.2
|
Hệ thống điện
chiếu sáng công cộng trên tuyến đường mở rộng Quốc lộ 1, đoạn qua huyện Cam
Lâm (phần 01 bên đường còn lại - đối với các đoạn qua đô thị, qua khu dân cư
đông đúc)
|
11,00
|
2.3
|
Đường Tỉnh lộ 3
(đoạn xã Suối Cát - 5,97 km)
|
120,00
|
2.4
|
Cải tạo, nâng cấp
kênh chính Nam hồ chứa Cam Ranh và kênh chính hồ chứa Suối Dầu
|
73,98
|
2.5
|
Hồ Tà Lua
|
107,00
|
2.6
|
Hồ chứa nước Tà
Rục (hạng mục HT kênh có diện tích tưới F<150 ha)
|
2,00
|
2.7
|
Bồi thường, giải
tỏa hồ chứa nước Tà Rục
|
39,33
|
2.8
|
Hệ thống cấp nước
Cam Hiệp Bắc
|
25,22
|
2.9
|
Hệ thống cấp nước
các thôn Suối Lau 1, 2, 3 xã Suối Cát
|
6,93
|
2.10
|
Hệ thống cấp nước
các thôn Lập Định 1, 2, 3 xã Cam Hòa
|
3,14
|
2.11
|
Hệ thống cấp nước
thôn Khánh Thành, xã Suối Cát
|
0,90
|
2.12
|
Hệ thống mương
tiêu úng tại khu vực Trường Đoàn Thị Điểm và Trường Yersin
|
1,70
|
2.13
|
Cầu Nùng đồng
ông Mãn thôn Văn Thủy 1
|
1,00
|
2.14
|
Cầu Valy, xã
Sơn Tân
|
4,00
|
2.15
|
Sửa chữa cầu
Cam Hải
|
1,54
|
2.16
|
Đường vận chuyển
nông sản liên vùng xã Cam Hòa - Cam Hiệp Bắc (731 m)
|
15,00
|
2.17
|
Đường vào khu mộ
bác sĩ Yesin xã Suối Cát
|
8,12
|
3
|
Dự án khu đô
thị mới, khu tái định cư và nhà ở
|
|
4
|
Hạ tầng xã hội
- công trình khác
|
28,44
|
4.1
|
Trung tâm Văn hóa
- Thể thao huyện Cam Lâm. Hạng mục: Xây dựng khuôn viên cây xanh và đèn chiếu
sáng ngoài nhà
|
0,95
|
4.2
|
Trụ sở làm việc
của Đội quản lý thị trường số 6, huyện Cam Lâm
|
3,50
|
4.3
|
Phòng khám Đa
khoa khu vực Cam An Nam
|
13,40
|
4.4
|
Nhà thi đấu xã
Cam An Nam
|
0,90
|
4.5
|
Nhà QNDB và dân
quân BCHQS huyện Cam Lâm
|
5,70
|
4.6
|
Trụ sở làm việc
Liên đoàn Lao động huyện Cam Lâm
|
3,99
|
II
|
CÁC CÔNG
TRÌNH, DỰ ÁN NGOÀI KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN
|
7.438,12
|
1
|
Đồ án quy hoạch
|
22,49
|
1.1
|
Chương trình
phát triển đô thị huyện Cam Lâm giai đoạn 2016-2020 định hướng đến năm 2030
|
0,51
|
1.2
|
Quy hoạch xây dựng
vùng huyện Cam Lâm
|
1,80
|
1.3
|
Điều chỉnh QHCT
xây dựng (tỷ lệ 1/2000) Khu công nghiệp Suối Dầu
|
0,18
|
1.4
|
Quy hoạch xây dựng
(1/2000) khu đô thị ven đầm Thủy Triều
|
20,00
|
2
|
Hạ tầng kỹ
thuật
|
7.190,62
|
2.1
|
Đường bộ cao tốc
Bắc - Nam phía Đông (đoạn Nha Trang - Cam Lâm), qua Cam Lâm 11 km
|
568,55
|
2.2
|
Đường bộ cao tốc
Bắc - Nam phía Đông (đoạn Cam Lâm - Vĩnh Hảo), qua Cam Lâm 8 km
|
457,14
|
2.3
|
Bến xe Cam Lâm
(giáp đường Nguyễn Công Trứ)
|
30,00
|
2.4
|
Bến xe đô thị
Suối Tân
|
30,00
|
2.5
|
Xây dựng khu xử
lý rác thải tập trung của huyện Cam Lâm quy mô 50 ha, đặt tại thôn Khánh
Thành Nam, xã Suối Cát, huyện Cam Lâm
|
46,00
|
2.6
|
Nghĩa trang
liên huyện tại thôn Khánh Thành Bắc, xã Suối Cát, huyện Cam Lâm và thôn Hội
Xương, xã Suối Hiệp, huyện Diên Khánh
|
200,00
|
2.7
|
Hạ tầng Khu
công nghiệp Suối Dầu (giai đoạn II)
|
30,00
|
2.8
|
Hạ tầng Cụm
công nghiệp Trảng É
|
70,00
|
2.9
|
Hạ tầng Cụm
công nghiệp Tân Lập
|
10,00
|
2.10
|
Nhà máy điện mặt
trời Cam Lâm VN (Công ty TNHH Cam Lâm Solar)
|
930,00
|
2.11
|
Nhà máy điện mặt
trời AMI Khánh Hòa (Công ty CP Năng lượng AMI Khánh Hòa)
|
1.240,00
|
2.12
|
Nhà máy điện mặt
trời KN Cam Lâm (Công ty Cổ phần KN Cam Lâm)
|
1.109,00
|
2.13
|
Nhà máy điện mặt
trời miền Trung (Tổng Công ty Điện lực Miền Trung)
|
1.373,00
|
2.14
|
Nhà máy điện mặt
trời Trung Sơn (Công ty CP Phát triển Năng lượng Trung Sơn)
|
878,00
|
2.15
|
Trạm dừng chân
đèo Cù Hin
|
20,00
|
2.16
|
Sân Golf và biệt
thự sinh thái Cam Ranh (Vinh Bình - Cù Hin )
|
178,50
|
2.17
|
Hệ thống cấp nước
thôn Tân Lập và thôn Văn Thủy 2, xã Cam Phước Tây
|
4,75
|
2.18
|
Đấu nối từ nhà
máy nước Cam Ranh
|
7,50
|
2.19
|
Đấu nối nhà máy
nước Suối Dầu
|
3,18
|
2.20
|
Kè bờ tả sông
Suối Dầu
|
5,00
|
3
|
Dự án khu đô
thị mới, khu tái định cư và nhà ở
|
|
4
|
Hạ tầng xã hội
- công trình khác
|
225,00
|
4.1
|
Cơ sở Bảo trợ dạy
nghề và đào tạo việc làm cho người khuyết tật
|
5,00
|
4.2
|
Trung tâm
thương mại thị trấn Cam Đức (hạng III, 1 ha)
|
60,00
|
4.3
|
Xây dựng trung
tâm thương mại tại Khu du lịch bán đảo Bắc Cam Ranh (hạng III, 1 ha)
|
60,00
|
4.4
|
Khu liên hợp
văn hóa - TDTT, sân vận động, nhà thi đấu (03ha)
|
70,00
|
4.5
|
Thư viện - nhà
trưng bày triển lãm
|
30,00
|
B
|
CÁC DỰ ÁN THỰC
HIỆN THEO CHƯƠNG TRÌNH CỦA TỪNG ĐÔ THỊ
|
14.811,20
|
I
|
ĐÔ THỊ CAM ĐỨC
|
355,47
|
1
|
Các dự án
thuộc kế hoạch vốn đầu tư trung hạn 2016-2020
|
107,66
|
1.1
|
Đồ án quy hoạch
|
|
1.2
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
101,54
|
1.2.1
|
Đường Phạm Văn
Đồng nối dài (D2), huyện Cam Lâm
|
1,57
|
1.2.2
|
Đường Bà Huyện
Thanh Quan nối dài
|
2,55
|
1.2.3
|
Đường Trần Tế
Xương nối dài
|
2,68
|
1.2.4
|
Đường Nguyễn
Khuyến
|
2,55
|
1.2.5
|
Điện chiếu sáng
đường Nguyễn Công Trứ
|
0,56
|
1.2.6
|
Đường Hàm Nghi,
huyện Cam Lâm (giai đoạn 3)
|
5,77
|
1.2.7
|
Đường Đào Duy
Anh, thị trấn Cam Đức
|
4,80
|
1.2.8
|
Đường Lưu Hữu
Phước, thị trấn Cam Đức
|
3,36
|
1.2.9
|
Đường Hoàng Văn
Thụ nối dài
|
3,50
|
1.2.10
|
Đường vào khu
trung tâm chính trị hành chính huyện Cam Lâm, đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường
số 1
|
1,20
|
1.2.11
|
Nâng cấp tuyến
đường Lê Lai
|
7,00
|
1.2.12
|
Đường Nguyễn
Chí Thanh, thị trấn Cam Đức (giai đoạn 1)
|
10,00
|
1.2.13
|
Kè và đường ven
đầm Thủy Triều (đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Yersin)
|
9,00
|
1.2.14
|
Thí điểm lắp đặt
hệ thống đèn chiếu sáng công cộng tiết kiệm điện và đèn cảnh báo an toàn giao
thông sử dụng năng lượng mặt trời cho đô thị Cam Đức
|
47,00
|
1.3
|
Dự án khu đô thị
mới, khu tái định cư và nhà ở
|
|
1.3.1
|
Cải tạo, sửa chữa
nhà ở cán bộ, chiến sĩ năm 2019
|
0,81
|
1.4
|
Hạ tầng xã hội
- công trình khác
|
5,30
|
1.4.1
|
Trường Tiểu học
Cam Đức 2 (cải tạo khối học và khối HC)
|
1,16
|
1.4.2
|
Trường THCS Quang
Trung (sửa chữa cổng, hàng rào)
|
0,35
|
1.4.3
|
Trường MG Anh
Đào
|
3,80
|
2
|
Các công
trình, dự án ngoài kế hoạch vốn đầu tư trung hạn
|
247,82
|
2.1
|
Đồ án quy hoạch
|
4,50
|
2.1.1
|
Xây dựng quy chế
quản lý toàn đô thị
|
0,50
|
2.1.2
|
Quy hoạch phân
khu, quy hoạch chi tiết các khu vực phát triển đô thị
|
2,50
|
2.1.3
|
Cắm mốc quy hoạch
chi tiết 1/500
|
1,50
|
2.2
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
80,00
|
2.2.1
|
Điện chiếu sáng
đường Lưu Hữu Phước, thị trấn Cam Đức
|
0,25
|
2.2.2
|
Hệ thống đèn
tín hiệu giao thông nút giao đường Đinh Tiên Hoàng và đường Phạm Văn Đồng, thị
trấn Cam Đức
|
0,85
|
2.2.3
|
Điện chiếu sáng
đường Nguyễn Viết Xuân, thị trấn Cam Đức
|
0,27
|
2.2.4
|
Điện chiếu sáng
đường Trần Đại Nghĩa, thị trấn Cam Đức
|
0,38
|
2.2.5
|
Hệ thống thoát
nước mưa nút giao đường Đinh Tiên Hoàng - QL1A và ngã giao đường Đinh Tiên
Hoàng - Nguyễn Chí Thanh
|
1,60
|
2.2.6
|
Đường Trương
Vĩnh Ký, thị trấn Cam Đức
|
3,33
|
2.2.7
|
Hệ thống mương
thoát nước gần cây xăng Châu Pháp 2 (phía Đông)
|
3,50
|
2.2.8
|
Hệ thống thoát
nước tại khu vực khu trung tâm đô thị mở rộng
|
60,00
|
2.2.9
|
Nâng cấp, chỉnh
trang các tuyến đường đô thị Cam Đức
|
9,82
|
2.3
|
Dự án khu đô thị
mới, khu tái định cư và nhà ở
|
125,00
|
2.3.1
|
Khu trung tâm
thị trấn Cam Đức (ven đầm Thủy Triều - đường Tôn Đức Thắng)
|
50,00
|
2.3.2
|
Các khu tái định
cư cho xây dựng cơ sở hạ tầng tại thị trấn
|
20,00
|
2.3.3
|
Chỉnh trang các
tổ dân phố đô thị Cam Đức
|
5,00
|
2.3.4
|
Đô thị trung
tâm thị trấn Cam Đức (GĐ 2, 3); đô thị mới phía Đông Nam (ven Đầm); đô thị mới
phía Tây QL1
|
50,00
|
2.4
|
Hạ tầng xã hội
- công trình khác
|
38,31
|
2.4.1
|
Chợ Cam Đức
|
20,00
|
2.4.2
|
Trụ sở thi hành
án Cam Lâm
|
4,00
|
2.4.3
|
Sân khấu ngoài
trời Nhà thiếu nhi Cam Lâm
|
0,31
|
2.4.4
|
Xây dựng Nhà
văn hóa, sân thể thao thị trấn và các TDP
|
14,00
|
II
|
ĐÔ THỊ SUỐI
TÂN
|
258,69
|
1
|
Các dự án
thuộc kế hoạch vốn đầu tư trung hạn 2016-2020
|
57,14
|
1.1
|
Đồ án quy hoạch
|
|
1.2
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
15,53
|
1.2.1
|
Đường D1 (đường
quy hoạch đô thị Suối Tân), xã Suối Tân (giai đoạn 3)
|
4,93
|
1.2.2
|
Đường từ nhà bà
Phạm Thị Hồng đến nhà ông Nguyễn Long An, thôn Đồng Cau
|
1,00
|
1.2.3
|
Đường từ nhà ông
Võ Hoàng Phong đến nhà bà Lê Thị Hóa, thôn Đồng Cau
|
1,00
|
1.2.4
|
Đường từ nhà
ông Lê Thanh Nhàn đến nhà ông Lê Văn Hưng, thôn Đồng Cau
|
1,00
|
1.2.5
|
Đường từ nhà
ông Trần Sâm đến nhà ông Đinh Khánh Bảo, thôn Đồng Cau
|
1,00
|
1.2.6
|
Đường vào khu
chung cư Suối Tân, thôn Đồng Cau
|
1,00
|
1.2.7
|
Đường từ tuyến
D1 đến nhà ông Hà Văn Tám
|
1,50
|
1.2.8
|
Đường từ nhà
ông Ngô Quang Thiện đến nhà ông Nguyễn Thông, thôn Vĩnh Phú
|
1,00
|
1.2.9
|
Đường từ nhà ông
Nguyễn Văn Thủy đến KDC Vườn Dừa, thôn Dầu Sơn
|
2,50
|
1.2.10
|
Đường dân sinh
dọc nhà máy nước Suối Dầu
|
0,60
|
1.3
|
Dự án khu đô thị
mới, khu tái định cư và nhà ở
|
0,35
|
1.3.1
|
San lắp mặt bằng
khu quy hoạch dân cư thôn Đồng Cau, xã Suối Tân
|
0,35
|
1.4
|
Hạ tầng xã hội
- công trình khác
|
41,26
|
1.4.1
|
Trung tâm văn
hóa thể thao công nhân khu CN Suối Dầu
|
14,41
|
1.4.2
|
Trường Tiểu học
Suối Tân (xây dựng 2 phòng học bộ môn)
|
2,00
|
1.4.3
|
Trường MG Vàng
Anh, xã Suối Tân
|
12,85
|
1.4.4
|
Trường Mầm non
Sen Hồng
|
12,00
|
2
|
Các công
trình, dự án ngoài kế hoạch vốn đầu tư trung hạn
|
201,55
|
2.1
|
Đồ án quy hoạch
|
3,00
|
2.1.1
|
Quy hoạch phân
khu, quy hoạch chi tiết các khu vực phát triển đô thị
|
2,00
|
2.1.2
|
Cắm mốc quy hoạch
chi tiết 1/500
|
1,00
|
2.2
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
139,25
|
2.2.1
|
Điện chiếu sáng
thôn Đồng Cau, xã Suối Tân
|
0,80
|
2.2.2
|
Lắp đặt đường ống
dẫn nước sạch cho thôn Vĩnh Phú, thôn Cây Xoài, xã Suối Tân
|
0,80
|
2.2.3
|
Hệ thống chiếu
sáng các tuyến đường ngõ, xóm
|
12,00
|
2.2.4
|
Hệ thống chiếu
sáng các tuyến đường chính tại khu trung tâm đô thị mở rộng
|
25,00
|
2.2.5
|
Hệ thống thoát
nước tại khu vực khu trung tâm đô thị mở rộng
|
45,00
|
2.2.6
|
Xây dựng trạm xử
lý M1 (nước thải sinh hoạt)
|
25,00
|
2.2.7
|
Hạ tầng kỹ thuật
nước khoáng Suối Dầu (thuộc quy hoạch khu công nghiệp Suối Dầu)
|
10,00
|
2.2.8
|
Cầu thôn Vĩnh
Phú
|
0,75
|
2.2.9
|
Bờ kè thôn Đồng
Cau, Dầu Sơn
|
0,80
|
2.2.10
|
Đường từ nhà ông
Nguyễn Đức Thành đến chân cầu vượt, thôn Vĩnh Phú
|
1,50
|
2.2.11
|
Đường từ nhà bà
Nguyễn Thị Luận đến kênh chính Nam, thôn Vĩnh Phú
|
1,50
|
2.2.12
|
Đường từ nhà
máy nước khoáng Onsen đến đường cao tốc Bắc-Nam
|
5,00
|
2.2.13
|
Đường vào doanh
trại trung đoàn 108, thôn Đồng Cau
|
1,10
|
2.2.14
|
Nâng cấp, chỉnh
trang các tuyến đường đô thị Suối Tân
|
10,00
|
2.3
|
Dự án khu đô thị
mới, khu tái định cư và nhà ở
|
52,00
|
2.3.1
|
Đô thị trung tâm
thị trấn Suối Tân (giai đoạn 2, 3); Khu dân cư dọc trục Tỉnh lộ 3
|
35,00
|
2.3.2
|
Nhà ở công nhân
Khu công nghiệp Suối Dầu
|
12,00
|
2.3.3
|
Các khu phân lô
khác trên địa bàn Suối Tân
|
5,00
|
2.4
|
Hạ tầng xã hội
- công trình khác
|
7,30
|
2.4.1
|
Cải tạo 3 ô nhà
lưới trại thực nghiệm giống cây trồng Suối Dầu
|
2,30
|
2.4.2
|
Xây dựng Nhà
văn hóa, sân thể thao đô thị Suối Tân và các thôn
|
5,00
|
III
|
ĐÔ THỊ CAM HẢI
ĐÔNG
|
14.197,03
|
1
|
Các dự án thuộc
kế hoạch vốn đầu tư trung hạn 2016-2020
|
436,02
|
1.1
|
Đồ án quy hoạch
|
|
1.2
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
320,00
|
1.2.1
|
Hệ thống tuyến
đường nhánh Khu DL phần 1/2 phía Bắc, phía Nam, thoát nước mưa giai đoạn 1 và
cấp nước cho khu du lịch
|
320,00
|
1.3
|
Dự án khu đô thị
mới, khu tái định cư và nhà ở
|
98,42
|
1.3.1
|
Khu dân cư và
tái định cư N3
|
75,00
|
1.3.2
|
Bồi thường, hỗ
trợ TĐC dự án nhà nghỉ Bộ Công an
|
13,42
|
1.3.3
|
Bồi thường, hỗ
trợ và TĐC phần đất công cộng (20 m dọc đại lộ NTT và 30 m ven biển) và phần
đất đường phân ranh các dự án tại KDL BBĐCR
|
10,00
|
1.4
|
Hạ tầng xã hội
- công trình khác
|
17,60
|
1.4.1
|
Trụ sở làm việc
UBND xã Cam Hải Đông
|
0,84
|
1.4.2
|
Trường THCS Cam
Hải Đông (xây 08 phòng học, khối nhà hành chính và cổng, tường rào)
|
10,75
|
1.4.3
|
Nhà làm việc và
trạm quan sát phòng hộ cứu hộ
|
3,00
|
1.4.4
|
Trạm cứu nạn, cứu
hộ và nhà làm việc tại KDL BBĐ Cam Ranh
|
3,00
|
2
|
Các công trình,
dự án ngoài kế hoạch vốn đầu tư trung hạn
|
13.761,01
|
2.1
|
Đồ án quy hoạch
|
34,50
|
2.1.1
|
Quy hoạch chi
tiết 1/500 Khu đô thị du lịch Đầm Thủy Triều tại lô D28, D29B tại khu 5 - KDL
Bắc bán đảo Cam Ranh
|
2,00
|
2.1.2
|
Quy hoạch chi
tiết 1/500 phân khu KV1 - Khu đô thị, dịch vụ, du lịch và giải trí cao cấp tại
khu 5 - KDL Bắc bán đảo Cam Ranh
|
2,00
|
2.1.3
|
Quy hoạch chi
tiết 1/500 phân khu KV2 - Khu đô thị, dịch vụ, du lịch và giải trí cao cấp tại
khu 5 - KDL Bắc bán đảo Cam Ranh
|
2,00
|
2.1.4
|
Quy hoạch chi
tiết 1/500 phân khu KV3 - Khu đô thị, dịch vụ, du lịch và giải trí cao cấp tại
khu 5 - KDL Bắc bán đảo Cam Ranh
|
2,00
|
2.1.5
|
Quy hoạch chi
tiết 1/500 phân khu KV4 - Khu đô thị, dịch vụ, du lịch và giải trí cao cấp tại
khu 5 - KDL Bắc bán đảo Cam Ranh
|
2,00
|
2.1.6
|
Quy hoạch chi
tiết 1/500 của dự án Khu đô thị Golden Bay
|
2,00
|
2.1.7
|
Điều chỉnh quy
hoạch chi tiết 1-500 khu dân cư và tái định cư N4
|
1,50
|
2.1.8
|
Quy hoạch chi tiết
1/500 Khu đô thị sinh thái Cam Ranh
|
2,00
|
2.1.9
|
Quy hoạch Khu
nhà ở gia đình cán bộ quân đội (giáp ranh doanh trại TC2)
|
2,00
|
2.1.10
|
Quy hoạch Khu
nhà ở gia đình cán bộ sỹ quan quân đội vùng 4 Hải quân (T9A)
|
2,00
|
2.1.11
|
Điều chỉnh quy
hoạch khu 3 - KDL Bắc bán đảo Cam Ranh
|
5,00
|
2.1.12
|
Điều chỉnh quy
hoạch khu 6 - KDL Bắc bán đảo Cam Ranh
|
5,00
|
2.1.13
|
Điều chỉnh quy
hoạch khu 7 - KDL Bắc bán đảo Cam Ranh
|
5,00
|
2.2
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
11.823,32
|
2.2.1
|
Hệ thống tuyến
đường nhánh Khu DL Bắc bán đảo Cam Ranh (giai đoạn 2)
|
216,36
|
2.2.2
|
Hệ thống thoát
nước mưa Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh (giai đoạn 2)
|
131,66
|
2.2.3
|
Hệ thống cấp điện
cho khu du lịch (cáp ngầm)
|
200,00
|
2.2.4
|
Hệ thống thu
gom và xử lý nước thải tại KDL Bắc BĐ Cam Ranh
|
473,73
|
2.2.5
|
Xây dựng trạm
XLNT - M2 (khu cây xanh phía Tây). Công suất 22.000 m3/ngđ
|
80,00
|
2.2.6
|
Bãi đỗ xe (điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 lô D1, X1)
|
5,00
|
2.2.7
|
Đường N2 nối
dài (Đại lộ Nguyễn Tất Thành - bãi biển)
|
150,00
|
2.2.8
|
Đường K2 (đường
ven đầm Thủy Triều)
|
181,30
|
2.2.9
|
Đường giao
thông liên khu vực
|
5,63
|
2.2.10
|
Khu du lịch - dịch
vụ tổng hợp Bắc bán đảo Cam Ranh (T11c, T11d, T11e, X18b, X18c)
|
111,90
|
2.2.11
|
Tổ hợp khách sạn
- Resort cao cấp (thuộc lô D11)
|
195,20
|
2.2.12
|
Khu du lịch-Dịch
vụ nghỉ dưỡng cao cấp (lô D30; D31)
|
107,00
|
2.2.13
|
Khu du lịch
Green Hotel & Resort (lô D12b - Dự án hoàn vốn cho công trình hệ thống
thu gom và xử lý nước thải Khu DL Bắc bán đảo Cam Ranh)
|
61,15
|
2.2.14
|
Khu du lịch nghỉ
dưỡng Trần Thái Cam Ranh (D14d, TT9b, TT13)
|
710,00
|
2.2.15
|
Khu du lịch
sinh thái Prime - Prime Resorts and Hotels (D14c)
|
350,00
|
2.2.16
|
Khu du
lịch cao cấp Phát Đạt (D14a, D14b)
|
812,00
|
2.2.17
|
Khu du lịch Đỉnh
Vàng Cam Ranh (D13c) - GĐ2
|
373,00
|
2.2.18
|
Khu resort và
khách sạn Đỉnh Vàng Nha Trang (TT14a, TT1b, X9b - lô D13b cũ) - giai đoạn 2
|
234,67
|
2.2.19
|
Khu du lịch Cam
Ranh Bayana Resort (lô D13a)
|
236,00
|
2.2.20
|
Khu du lịch
sinh thái và nghỉ dưỡng cao cấp Eurowindow Nha Trang (lô D12)
|
1.038,00
|
2.2.21
|
Dự án Fusion
Maia Nha Trang Resort (D10b) - giai đoạn 2
|
42,00
|
2.2.22
|
Khu du lịch The
Manna (D10a) - giai đoạn 2
|
354,80
|
2.2.23
|
Khu du lịch nghỉ
dưỡng Mỹ Mỹ Resort (D9a)
|
386,95
|
2.2.24
|
Khu du lịch Sài
Gòn - Cam Ranh Resort (D8b)
|
560,00
|
2.2.25
|
Khu du lịch Nha
Trang Seahorse Resort&Spa (D8a)
|
402,00
|
2.2.26
|
Khu du
lịch Tropicara resort (D7b)
|
441,60
|
2.2.27
|
Dự án ALMA -
LONGBEACH RESORT PROJECT (D7a2 + TT4; X6)
|
486,00
|
2.2.28
|
Dự án Evason
Ana Mandara Cam Ranh Resort and Spa (lô D6a)
|
330,00
|
2.2.29
|
Khu trung tâm dịch
vụ du lịch biển Nam Hùng (lô TT3-X5)
|
127,60
|
2.2.30
|
Dự án Hyat
Regency Cam Ranh Bay Resort and Spa (D5)
|
481,00
|
2.2.31
|
Dự án Khu nghỉ
mát cảnh biển - Cam Ranh (D4c)
|
535,00
|
2.2.32
|
Riviera
Residences và Resort (D4b)
|
463,00
|
2.2.33
|
Dự án Cam Ranh
Bay Cortages (D4a)
|
120,00
|
2.2.34
|
Khu du lịch nghỉ
dưỡng Biển Đông (D3b) - giai đoạn 2
|
39,15
|
2.2.35
|
Khu thương mại -
dịch vụ và du lịch nghỉ dưỡng Oải Hương (TT2a, TT2b, TT2c, TT2d và X3a)
|
68,00
|
2.2.36
|
Khu du lịch nghỉ
dưỡng Hồng Hà (D2c)
|
264,00
|
2.2.37
|
Khu nghỉ dưỡng
Cam Ranh Flower (D2b)
|
389,00
|
2.2.38
|
Khu nhà nghỉ Bộ
Công an
|
15,00
|
2.2.39
|
Dự án Khu nghỉ
mát Hoàng gia (D1+X1)
|
342,28
|
2.2.40
|
Tổ hợp
dịch vụ (hoàn vốn đường K2 - lô D21, T5, T11, T20, T21, D23)
|
86,67
|
2.2.41
|
Dự án Khu nghỉ
dưỡng Ocean Village (bãi Dông)
|
130,00
|
2.2.42
|
Tổ hợp dịch vụ -
du lịch (1 phần lô D14 - hoàn vốn hệ thống thu gom xử lý nước thải)
|
86,67
|
2.3
|
Dự án khu đô thị
mới, khu tái định cư và nhà ở
|
1.641,29
|
2.3.1
|
Khu du lịch đầm
Thủy Triều (Khu đô thị dịch vụ du lịch cao cấp lô D28, D29b, MN2 - khu 5 -
hoàn vốn cho tuyến đường Tây bán đảo)
|
145,00
|
2.3.2
|
Khu đô thị dịch
vụ du lịch cao cấp KV1 - khu 5 (lô D18a; D18b; 1 phần D27; D29a; T15; T16;
T17; X14; X15 - hoàn vốn hệ thống đường nhánh và thoát nước mưa (giai đoạn
2))
|
75,00
|
2.3.3
|
Khu đô thị dịch
vụ du lịch cao cấp KV2 - khu 5 (lô D18; 1 phần lô D19 và X16 - hoàn vốn hệ thống
đường nhánh và thoát nước mưa (giai đoạn 2))
|
75,00
|
2.3.4
|
Khu đô thị dịch
vụ du lịch cao cấp KV3 - khu 5 (lô T18; T19; 1 phần lô D19, X16; X17 - hoàn vốn
hệ thống đường nhánh và thoát nước mưa (giai đoạn 2))
|
75,00
|
2.3.5
|
Khu đô thị dịch
vụ du lịch cao cấp KV4 - khu 5 (lô D26; D27; X13) hoàn vốn hệ thống đường
nhánh và thoát nước mưa (giai đoạn 2)
|
75,00
|
2.3.6
|
Khu đô thị dịch
vụ du lịch Resort lô D15 - hoàn vốn hệ thống thoát nước mưa (giai đoạn 2)
|
75,00
|
2.3.7
|
Khu đô thị mới
Hưng Thịnh - Golden Bay (D16, D17 khu 5)
|
254,92
|
2.3.8
|
Khu dân cư và
tái định cư N4 (lô N4 khu 6)
|
341,98
|
2.3.9
|
Khu đô thị sinh
thái Cam Ranh
|
201,30
|
2.3.10
|
Khu nhà ở gia
đình cán bộ quân đội (giáp ranh doanh trại TC2)
|
63,70
|
2.3.11
|
Khu nhà ở gia
đình cán bộ sỹ quan quân đội vùng 4 Hải quân (T9A)
|
63,40
|
2.3.12
|
Khu biệt thự
Cam Hải Đông (khu vực đường Vĩnh Bình-Cù Hin, diện tích 65 ha)
|
196,00
|
2.4
|
Hạ tầng xã hội
- công trình khác
|
261,90
|
2.4.1
|
Trung tâm trưng
bày và quảng bá sản phẩm dịch vụ du lịch Khánh Hòa (tại Khu du lịch Bắc bán đảo
Cam Ranh - TT2e. TT2f, X4a, X4b: 3 ha)
|
16,00
|
2.4.2
|
Công viên văn hóa
du lịch sinh thái Bãi Dài (X20)
|
120,00
|
2.4.3
|
Công viên cây
xanh (X2 - thuộc lô D17)
|
16,00
|
2.4.4
|
Quảng trường Biển
Xanh (lô X9a)
|
51,50
|
2.4.5
|
Xây dựng Nhà
văn hóa, sân thể thao đô thị Cam Hải Đông
|
1,40
|
2.4.6
|
Nhà văn hóa, sân
thể thao các thôn
|
6,00
|
2.4.7
|
Công viên cây
xanh và khu vui chơi cho trẻ em và người cao tuổi xã Cam Hải Đông
|
1,00
|
2.4.8
|
Công viên X18a,
X19, X19b (hoàn vốn đường VB-CH, N2, K2)
|
50,00
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO GIAI ĐOẠN
2021-2030 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HUYỆN CAM LÂM ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1624/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
HẠNG MỤC
|
THỜI GIAN THỰC
HIỆN
|
PHÂN KỲ VỐN
ĐẦU TƯ
(Tỷ đồng)
|
CHIA THEO
GIAI ĐOẠN
|
2021-2025
|
2026-2030
|
TỔNG
|
|
TỔNG
|
|
14.302,24
|
14.113,91
|
28.416,15
|
I
|
CÁC DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN
2021-2030
|
|
1.777,98
|
|
1.777,98
|
1
|
Đồ án quy hoạch
|
|
|
|
|
2
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
1.777,98
|
|
1.777,98
|
2.1
|
Nâng cấp tuyến đường Lê Lai
|
2020-2021
|
7,91
|
|
7,91
|
2.2
|
Kè và đường ven đầm Thủy Triều (đoạn từ đường Lê
Lợi đến đường Yersin)
|
2020-2021
|
81,00
|
|
81,00
|
2.3
|
Kè và đường ven đầm Thủy Triều (đoạn từ đường
Yersin đến Cam Thành Bắc)
|
2021-2025
|
190,00
|
|
190,00
|
2.4
|
Cải tạo, nâng cấp kênh chính Nam hồ chứa Cam Ranh
và kênh chính hồ chứa Suối Dầu
|
2019-2024
|
347,42
|
|
347,42
|
2.5
|
Hồ chứa nước Suối Sâu (Hố Mây)
|
2021-2025
|
150,00
|
|
150,00
|
2.6
|
Đường Nguyễn Văn Linh
|
2020-2021
|
80,00
|
|
80,00
|
2.7
|
Đường Nguyễn Chí Thanh, thị trấn Cam Đức (giai
đoạn 1)
|
2020-2021
|
9,97
|
|
9,97
|
2.8
|
Đường Nguyễn Chí Thanh, thị trấn Cam Đức (giai
đoạn 2)
|
2021-2025
|
37,50
|
|
37,50
|
2.9
|
Đường Phạm Văn Đồng nối dài và Hàm Nghi nối
dài
|
2021-2025
|
68,00
|
|
68,00
|
2.10
|
Đường Lê Duẩn, thị trấn Cam Đức
|
2021-2025
|
90,00
|
|
90,00
|
2.11
|
Đường Văn Cao
|
2021-2025
|
80,00
|
|
80,00
|
2.12
|
Đường Xuân Diệu
|
2021-2025
|
3,00
|
|
3,00
|
2.13
|
Nâng cấp đường Lý Tự Trọng
|
2021-2025
|
1,20
|
|
1,20
|
2.14
|
Nâng cấp đường Hải Thượng Lãn Ông
|
2021-2025
|
3,00
|
|
3,00
|
2.15
|
Nâng cấp đường Nguyễn Văn Trỗi
|
2021-2025
|
2,00
|
|
2,00
|
2.16
|
Đường liên xã Cam Tân - Cam Hòa (đoạn từ tràn
suối Gỗ đến Cam Hòa)
|
2021-2025
|
2,00
|
|
2,00
|
2.17
|
Hệ thống đường gom Quốc lộ
|
2021-2025
|
173,50
|
|
173,50
|
2.18
|
Nâng cấp, mở rộng đường vào Cụm công nghiệp
Tân Lập
|
2021-2025
|
26,00
|
|
26,00
|
2.19
|
Hệ thống cấp nước Cam Hiệp Bắc
|
2018-2020
|
14,78
|
|
14,78
|
2.20
|
Đường Vinh Bình - Cù Hin
|
2021-2025
|
300,00
|
|
300,00
|
2.21
|
Hệ thống điện chiếu sáng dọc các tuyến đường
nhánh KDL BBĐ Cam Ranh
|
2021-2025
|
100,00
|
|
100,00
|
2.22
|
Hệ thống chiếu sáng đường Nguyễn Trãi
|
2021-2025
|
1,20
|
|
1,20
|
2.23
|
Hệ thống chiếu sáng các tuyến đường khu chung
cư Suối Tân
|
2021-2025
|
2,00
|
|
2,00
|
2.24
|
Hệ thống chiếu sáng các tuyến đường khu vực
trung tâm Suối Tân
|
2021-2025
|
2,50
|
|
2,50
|
2.25
|
Hệ thống chiếu sáng đường Đại Hàn
|
2021-2025
|
3,00
|
|
3,00
|
2.26
|
Hệ thống chiếu sáng đường Quốc lộ 1 cũ
|
2021-2025
|
2,00
|
|
2,00
|
3
|
Dự án khu đô thị mới, khu tái định cư và
nhà ở
|
|
|
|
|
4
|
Hạ tầng xã hội - công trình khác
|
|
280,07
|
|
280,07
|
4.1
|
Trường THPT Cam An Nam, huyện Cam Lâm (giai đoạn
1 và 2)
|
2021-2022
|
40,00
|
|
40,00
|
4.2
|
Nâng cấp, sửa chữa vật chất Trường Trung cấp
Nghề Cam Lâm
|
2024-2025
|
12,00
|
|
12,00
|
4.3
|
Xây dựng khu thực hành và trải nghiệm sáng tạo
tại cơ sở Cam Lâm
|
2021-2025
|
20,00
|
|
20,00
|
4.4
|
Trường THCS Cam Hải Đông (xây dựng các hạng mục
phụ trợ và sân tập ngoài trời)
|
2021-2025
|
4,10
|
|
4,10
|
4.5
|
Trường THCS Cam Hải Đông - hạng mục: Nhà đa
năng và khối phục vụ học tập
|
2021-2025
|
6,90
|
|
6,90
|
4.6
|
Trường MG Vàng Anh, xã Suối Tân
|
2021-2025
|
2,00
|
|
2,00
|
4.7
|
Trường Mầm non Sen Hồng
|
2020-2021
|
14,97
|
|
14,97
|
4.8
|
Trường TH Suối Tân, xã Suối Tân
|
2021
|
6,00
|
|
6,00
|
4.9
|
Trường TH Cam Đức 1, TT.Cam Đức
|
2021-2023
|
32,00
|
|
32,00
|
4.10
|
Trường THCS Quang Trung, TT.Cam Đức
|
2021-2025
|
1,80
|
|
1,80
|
4.11
|
Tu bổ di tích chùa Thanh Triều
|
2021-2025
|
1,20
|
|
1,20
|
4.12
|
Tu bổ di tích miếu Thiên Y A Na
|
2021-2025
|
1,20
|
|
1,20
|
4.13
|
Công viên cây xanh phòng hộ và đường dạo biển
|
2021-2025
|
100,00
|
|
100,00
|
4.14
|
Nâng cấp, sửa chữa Đài tưởng niệm liệt sỹ huyện
|
2021-2025
|
2,50
|
|
2,50
|
4.15
|
Hệ thống camera an ninh trên địa bàn huyện Cam
Lâm (giai đoạn 2)
|
2021-2025
|
5,00
|
|
5,00
|
4.16
|
Sửa chữa nhà làm việc Sở chỉ huy BCHQS huyện
|
2021-2025
|
1,50
|
|
1,50
|
4.17
|
Sửa chữa hội trường BCHQS huyện
|
2021-2025
|
1,00
|
|
1,00
|
4.18
|
Sửa chữa nhà ăn, bếp BCHQS huyện
|
2021-2025
|
1,00
|
|
1,00
|
4.19
|
Xây dựng khu luyện tập thể thao BCHQS huyện
|
2021-2025
|
2,00
|
|
2,00
|
4.20
|
Trụ sở làm việc Công an thị trấn Cam Đức
|
2019
|
5,00
|
|
5,00
|
4.21
|
Nhà khách công vụ huyện
|
2021-2025
|
14,90
|
|
14,90
|
II
|
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN NGOÀI KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU
TƯ TRUNG HẠN
|
|
12.244,19
|
14.113,91
|
26.358,10
|
1
|
Đồ án quy hoạch
|
|
25,00
|
25,00
|
50,00
|
1.1
|
Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu
vực phát triển đô thị
|
2021-2030
|
15,00
|
15,00
|
30,00
|
1.2
|
Cắm mốc quy hoạch chi tiết các khu vực đô thị
|
2021-2030
|
10,00
|
10,00
|
20,00
|
2
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
8.036,42
|
9.893,14
|
17.929,56
|
2.1
|
Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông (đoạn Nha
Trang - Cam Lâm), qua Cam Lâm 11 km
|
2018-2021
|
1.137,11
|
|
1.137,11
|
2.2
|
Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông (đoạn Cam
Lâm - Vĩnh Hảo), qua Cam Lâm 8 km
|
2018-2021
|
914,29
|
|
914,29
|
2.3
|
Đường tránh Quốc lộ 1 (từ Cam Tân - Cam An
Nam)
|
2026-2030
|
|
800,00
|
800,00
|
2.4
|
Tỉnh lộ 9 (ĐT.656 - đoạn qua Cam Lâm)
|
2026-2030
|
|
615,00
|
615,00
|
2.5
|
Mỹ Ca - Vĩnh Cẩm (đoạn qua Cam Lâm)
|
2026-2030
|
|
56,00
|
56,00
|
2.6
|
Đường Bãi Giếng - Trung Hiệp (ĐT.655B)
|
2026-2030
|
|
126,00
|
126,00
|
2.7
|
Đường Lập Định - Suối Môn (ĐT 65-30)
|
2026-2030
|
|
586,80
|
586,80
|
2.8
|
Đường Đồng Găng - Cam Tân (ĐT 653C)
|
2026-2030
|
|
117,00
|
117,00
|
2.9
|
Nâng cấp đường Đồng Bà Thìn - Suối Cát
|
2026-2030
|
|
124,00
|
124,00
|
2.10
|
Đường phía Tây Bán đảo Cam Ranh (ĐT.655)
|
2026-2030
|
|
513,66
|
513,66
|
2.11
|
Tuyến đường ven đầm Thủy Triều
|
2026-2030
|
|
181,30
|
181,30
|
2.12
|
Đường Trần Hưng Đạo (đoạn từ Trường Chinh đến
Phạm Văn Đồng)
|
2021-2025
|
80,65
|
|
80,65
|
2.13
|
Hạ tầng Khu công nghiệp Suối Dầu (giai đoạn 2)
|
2020-2030
|
250,00
|
250,00
|
500,00
|
2.14
|
Hạ tầng Cụm công nghiệp Trảng É
|
2018 -2030
|
115,00
|
115,00
|
230,00
|
2.15
|
Hạ tầng Cụm công nghiệp Tân Lập
|
2018 -2025
|
140,00
|
|
140,00
|
2.16
|
Trạm XLNT dự kiến xây dựng tại khu vực ven đầm
Thủy Triều nằm ở phía Đông Nam thị trấn
|
2021-2025
|
50,00
|
|
50,00
|
2.17
|
Sân Golf và biệt thự sinh thái Cam Ranh (Vinh
Bình - Cù Hin)
|
2018-2030
|
289,25
|
289,25
|
578,50
|
2.18
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp (phía Tây Nam hồ
Suối Dầu)
|
2021-2025
|
135,00
|
135,00
|
270,00
|
2.19
|
Khu du lịch - dịch vụ tổng hợp Bắc bán đảo Cam
Ranh (T11c, T11d, T11e, X18b, X18c)
|
2018-2030
|
503,55
|
503,55
|
1.007,10
|
2.20
|
Tổ hợp khách sạn - Resort cao cấp (thuộc lô
D11)
|
2019-2022
|
232,40
|
232,40
|
464,80
|
2.21
|
Khu du lịch - Dịch vụ nghỉ dưỡng cao cấp (lô
D30; D31)
|
2018-2021
|
91,50
|
91,50
|
183,00
|
2.22
|
Khu du lịch Green Hotel & Resort (lô D12b
- Dự án hoàn vốn cho công trình hệ thống thu gom và xử lý nước thải Khu DL Bắc
bán đảo Cam Ranh)
|
2019-2022
|
96,82
|
96,82
|
193,65
|
2.23
|
Khu du lịch Đỉnh Vàng Cam Ranh (D13c) - giai
đoạn 2
|
2014-2021
|
320,50
|
320,50
|
641,00
|
2.24
|
Khu resort và khách sạn Đỉnh Vàng Nha Trang
(TT14a, TT1b, X9b - lô D13b cũ)- giai đoạn 2
|
2016-2025
|
409,67
|
409,67
|
819,33
|
2.25
|
Khu du lịch nghĩ dưỡng Mỹ Mỹ Resort (D9a)
|
2017-2022
|
563,03
|
563,03
|
1.126,05
|
2.26
|
Dự án Evason Ana Mandara Cam Ranh Resort and
Spa (lô D6a)
|
2016-2021
|
197,50
|
197,50
|
395,00
|
2.27
|
Khu trung tâm dịch vụ du lịch biển Nam Hùng
(lô TT3-X5)
|
2017-2021
|
80,70
|
80,70
|
161,40
|
2.28
|
Dự án Cam Ranh Bay Cortages (D4a)
|
2018-2021
|
340,00
|
340,00
|
680,00
|
2.29
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng Biển Đông (D3b) - giai
đoạn 2
|
2019-2022
|
110,93
|
110,93
|
221,85
|
2.30
|
Khu thương mại - Dịch vụ và du lịch nghỉ dưỡng
Oải Hương (TT2a, TT2b, TT2c, TT2d và X3a)
|
2017-2021
|
141,00
|
141,00
|
282,00
|
2.31
|
Khu nhà nghỉ Bộ Công an
|
2020-2025
|
17,50
|
17,50
|
35,00
|
2.32
|
Dự án Khu nghỉ mát Hoàng gia (D1+X1)
|
2018-2025
|
1.213,36
|
1.213,36
|
2.426,72
|
2.33
|
Dự án Khu nghỉ dưỡng Ocean Village (bãi Dông)
|
2018-2022
|
85,00
|
85,00
|
170,00
|
2.34
|
Tổ hợp dịch vụ (hoàn vốn đường
K2 - lô D21, T5, T11, T20, T21, D23)
|
2018-2022
|
56,67
|
56,67
|
113,33
|
2.35
|
Tổ hợp dịch vụ - du lịch (1 phần lô D14 - hoàn
vốn hệ thống thu gom xử lý nước thải)
|
2018-2021
|
56,67
|
56,67
|
113,33
|
2.36
|
Sân Golf và biệt thự sinh thái Cam Ranh (Vinh
Bình - Cù Hin)
|
2018-2030
|
289,25
|
289,25
|
578,50
|
2.37
|
Dự án cải tạo lưới điện các khu vực phát triển
đô thị
|
2021-2030
|
50,00
|
50,00
|
100,00
|
2.38
|
Hệ thống thoát nước tại khu vực khu trung tâm
đô thị mở rộng
|
2021-2030
|
25,00
|
25,00
|
50,00
|
2.39
|
Đường Lê Đại Hành (đoạn từ Trường Chinh đến Phạm
Văn Đồng)
|
2021-2026
|
44,10
|
44,10
|
88,19
|
2.40
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
2026-2030
|
|
60,00
|
60,00
|
2.41
|
Đường Lê Hồng Phong
|
2026-2030
|
|
104,00
|
104,00
|
2.42
|
Đường Cách mạng Tháng 8
|
2026-2030
|
|
80,00
|
80,00
|
2.43
|
Đường Ngô Gia Tự
|
2026-2030
|
|
125,35
|
125,35
|
2.44
|
Đường Ngô Gia Tự nối dài
|
2026-2030
|
|
81,66
|
81,66
|
2.45
|
Đường Lê Lợi (đoạn từ QL1A đến đầm Thủy Triều)
|
2026-2030
|
|
195,00
|
195,00
|
2.46
|
Đường Tôn Đức Thắng
|
2026-2030
|
|
80,00
|
80,00
|
2.47
|
Đường Yersin
|
2026-2030
|
|
90,00
|
90,00
|
2.48
|
Đường Hà Huy Tập
|
2026-2030
|
|
50,00
|
50,00
|
2.49
|
Đường trục chính đô thị Suối Tân (đường N6)
|
2026-2030
|
|
118,00
|
118,00
|
2.50
|
Đường N7 đô thị Suối Tân
|
2026-2030
|
|
30,00
|
30,00
|
2.51
|
Đường N5 đô thị Suối Tân
|
2026-2030
|
|
25,00
|
25,00
|
2.52
|
Đường N6C đô thị Suối Tân
|
2026-2030
|
|
20,00
|
20,00
|
3
|
Dự án khu đô thị mới, khu tái định cư và
nhà ở
|
|
3.963,27
|
3.963,27
|
7.926,53
|
3.1
|
Khu trung tâm thị trấn Cam Đức (ven đầm Thủy
Triều - đường Tôn Đức Thắng)
|
2020-2025
|
150,00
|
150,00
|
300,00
|
3.2
|
Các khu tái định cư cho xây dựng cơ sở hạ tầng
tại thị trấn Cam Đức
|
2018-2030
|
90,00
|
90,00
|
180,00
|
3.3
|
Chỉnh trang các tổ dân phố đô thị Cam Đức
|
2018-2030
|
22,50
|
22,50
|
45,00
|
3.4
|
Đô thị trung tâm thị trấn Cam Đức (giai đoạn 2,
3); đô thị mới phía Đông Nam (ven Đầm); đô thị mới phía Tây QL1
|
2018-2030
|
375,00
|
375,00
|
750,00
|
3.5
|
Đô thị trung tâm thị trấn Suối Tân (giai đoạn
2, 3); Khu dân cư dọc trục Tỉnh lộ 3
|
2019-2030
|
182,50
|
182,50
|
365,00
|
3.6
|
Các khu phân lô khác trên địa bàn Suối Tân
|
2019-2020
|
7,50
|
7,50
|
15,00
|
3.7
|
Khu du lịch đầm Thủy Triều (Khu đô thị dịch vụ
du lịch cao cấp lô D28, D29b, MN2 - khu 5 - hoàn vốn cho tuyến đường Tây bán
đảo)
|
2018-2026
|
217,50
|
217,50
|
435,00
|
3.8
|
Khu đô thị dịch vụ du lịch cao cấp KV1 - khu 5
(lô D18a; D18b; 1 phần D27; D29a; T15; T16; T17; X14; X15 - hoàn vốn hệ thống
đường nhánh và thoát nước mưa (giai đoạn 2)
|
2018-2026
|
112,50
|
112,50
|
225,00
|
3.9
|
Khu đô thị dịch vụ du lịch cao cấp KV2 - khu 5
(lô D18; 1 phần lô D19 và X16 - hoàn vốn hệ thống đường nhánh và thoát nước
mưa (giai đoạn 2))
|
2018-2026
|
112,50
|
112,50
|
225,00
|
3.10
|
Khu đô thị dịch vụ du lịch cao cấp KV3 - khu 5
(lô T18; T19; 1 phần lô D19, X16; X17 - hoàn vốn hệ thống đường nhánh và
thoát nước mưa (giai đoạn 2))
|
2018-2026
|
112,50
|
112,50
|
225,00
|
3.11
|
Khu đô thị dịch vụ du lịch cao cấp KV4 - khu 5
(lô D26; D27; X13) hoàn vốn hệ thống đường nhánh và thoát nước mưa (giai đoạn
2)
|
2018-2026
|
112,50
|
112,50
|
225,00
|
3.12
|
Khu đô thị dịch vụ du lịch Resort lô D15 -
hoàn vốn hệ thống thoát nước mưa (giai đoạn 2)
|
2018-2026
|
112,50
|
112,50
|
225,00
|
3.13
|
Khu đô thị mới Hưng Thịnh - Golden Bay (D16,
D17 khu 5)
|
2014-2019
|
413,92
|
413,92
|
827,83
|
3.14
|
Khu nhà ở gia đình cán bộ quân đội (giáp ranh
doanh trại TC2)
|
2018-2030
|
95,55
|
95,55
|
191,10
|
3.15
|
Khu nhà ở gia đình cán bộ sỹ quan quân đội
vùng 4 Hải quân (T9A)
|
2016-2025
|
75,30
|
75,30
|
150,60
|
3.16
|
Khu biệt thự Cam Hải Đông (khu vực đường Vĩnh
Bình - Cù Hin, diện tích 65 ha)
|
2018-2030
|
196,00
|
196,00
|
392,00
|
3.17
|
Đô thị dịch vụ du lịch ven đầm Thủy Triều
|
2021-2030
|
500,00
|
500,00
|
1.000,00
|
3.18
|
Khu đô thị Vinh Bình - Cù Hin
|
2021-2030
|
575,00
|
575,00
|
1.150,00
|
3.19
|
Khu vực dân cư đô thị kết hợp thương mại dịch vụ
phía Tây đầm Thủy Triều (tại xã Cam Hải Tây, Cam Hòa, Cam Thành Bắc)
|
2019-2025
|
500,00
|
500,00
|
1.000,00
|
4
|
Hạ tầng xã hội - công trình khác
|
|
219,50
|
232,50
|
452,00
|
4.1
|
Quảng trường đô thị Cam Đức
|
2021-2030
|
30,00
|
10,00
|
40,00
|
4.2
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội và Công tác xã
hội huyện Cam Lâm
|
2021-2025
|
1,00
|
|
1,00
|
4.3
|
Nâng cấp Bệnh viện Đa khoa Cam Lâm
|
2026-2030
|
|
150,00
|
150,00
|
4.4
|
Nâng cấp Phòng khám Đa khoa khu vực Suối Tân,
Cam An Nam
|
2021-2025
|
50,00
|
|
50,00
|
4.5
|
Trung tâm thương mại Khu công nghiệp Suối Dầu
|
2021-2030
|
17,50
|
17,50
|
35,00
|
4.6
|
Khu quảng trường, công viên cây xanh đô thị Suối
Tân
|
2018-2020
|
5,00
|
5,00
|
10,00
|
4.7
|
Siêu thị Cam Đức
|
2021-2025
|
10,00
|
|
10,00
|
4.8
|
Đồn công an khu vực bãi Dài
|
2021-2025
|
6,00
|
|
6,00
|
4.9
|
Công viên cảnh quan ven đầm
|
2021-2030
|
25,00
|
25,00
|
50,00
|
4.10
|
Du lịch Hòn Bà (gồm 35 điểm dừng chân)
|
2018-2020
|
50,00
|
|
50,00
|
4.11
|
Bệnh viện Khu du lịch Bán đảo Cam Ranh
|
2021-2025
|
25,00
|
25,00
|
50,00
|
Quyết định 1624/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1624/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa đến ngày 03/07/2020 và định hướng đến năm 2030
4.318
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|