Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 162/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Đinh Văn Điến
Ngày ban hành: 13/03/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 162/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 13 tháng 03 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước; Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 73/TTr-SXD ngày 29/01/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình kèm theo Quyết định để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình sử dụng vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quản lý.

Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ban, ngành liên quan phổ biến, hướng dẫn thực hiện Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình công bố kèm theo Quyết định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; đồng thời, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 13/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Ninh Bình. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình công bố kèm theo Quyết định này được tham khảo áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình từ ngày 01/01/2013.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan Trung ương đóng tại địa bàn tỉnh Ninh Bình; các chủ đầu tư; các đơn vị thiết kế, thi công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Viện Kinh tế - Bộ Xây dựng.
- Website Chính phủ;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, VP4,2,3,5,8.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Văn Điến

 

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Công bố kèm theo Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2013 của UBND tỉnh Ninh Bình)

I - QUY ĐỊNH CHUNG

1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là Bảng giá ca máy) quy định chi phí cho một ca máy làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, là giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương làm cơ sở xác định dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.

2. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí như sau:

a) Chi phí khấu hao:

Chi phí khấu hao tính trong giá ca máy là khoản chi về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng. Giá tính khấu hao (giá trước thuế) bao gồm: giá mua máy, thiết bị (không kể chi phí cho vật tư, phụ tùng thay thế mua kèm theo), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí lưu kho, vận chuyển từ cảng về nơi đặt máy, chi phí lắp đặt, chạy thử lần đầu, các khoản chi phí hợp lệ khác có liên quan trực tiếp đến việc đầu tư máy.

b) Chi phí sửa chữa:

Chi phí sửa chữa tính trong giá ca máy là các khoản chi để sửa chữa, bảo dưỡng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy. Nội dung công việc sửa chữa máy được xác định theo quy định về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa định kỳ, quy trình vận hành của từng loại máy và các quy định có liên quan.

c) Chi phí nhiên liệu, năng lượng:

Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động. Giá nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Cụ thể:

+ Xăng: 21.045 đ/lít

+ Dầu diezel: 19.864 đ/lít

+ Điện: 1.369 đ/kwh

d) Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy:

Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy tính trong giá ca máy là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các quy định mới của Nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp đó.

Chi phí lương thợ điều khiển tính trong giá ca máy bao gồm tiền lương cơ bản được tính với mức lương tối thiểu vùng là 2.100.000 đồng/tháng. Hệ số bậc thợ áp dụng hệ thống thang lương, bảng lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ. Cụ thể là: Bảng lương xây dựng cơ bản A.1.8 - nhóm 2; Đối với thuyền viên và công nhân tàu vận tải áp dụng theo bảng B2 và B5; công nhân lái xe áp dụng theo bảng B12. Các khoản phụ cấp bao gồm: phụ cấp lưu động bằng 20% lương tối thiểu vùng; phụ cấp không ổn định sản xuất bình quân 10%, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ tết, phép, ...) bằng 12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% so với tiền lương cơ bản.

Trường hợp công trình xây dựng được thực hiện trên địa bàn thuộc vùng có mức lương tối thiểu bằng 1.800.000 đồng/tháng thì chi phí tiền lương thợ điều khiển máy được nhân hệ số điều chỉnh KĐCNC = 0,857.

Trường hợp công trình xây dựng được thực hiện trên địa bàn thuộc vùng có mức lương tối thiểu bằng 1.650.000 đồng/tháng thì chi phí tiền lương thợ điều khiển máy được nhân hệ số điều chỉnh KĐCNC = 0,786.

Máy móc và thiết bị thi công lập đơn giá khảo sát xây dựng không tính thành phần chi phí tiền lương thợ điều khiển trong giá ca máy vì đã được tính trong chi phí nhân công của đơn giá xây dựng công trình - phần khảo sát xây dựng.

e) Chi phí khác:

Chi phí khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình.

Chi phí khác của máy bao gồm:

+ Bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng;

+ Bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy;

+ Đăng kiểm các loại;

+ Di chuyển máy trong nội bộ công trình;

+ Các khoản chi phí khác có liên quan đến quản lý máy và sử dụng máy tại công trình.

Chi phí cho các loại công tác xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện - nước - khí nén tại hiện trường phục vụ cho việc lắp đặt, vận hành của một số loại máy như trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray,... thì được lập dự toán riêng theo biện pháp thi công và tính vào chi phí khác của công trình.

II - CÁC CƠ SỞ ĐỂ TÍNH GIÁ CA MÁY

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;

- Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;

- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;

- Nguyên giá để tính một số giá ca máy được xác định theo báo giá của nhà cung cấp, hợp đồng mua bán máy với các nhà cung cấp;

- Giá điện, xăng, dầu tính trong giá ca máy lấy theo giá bán tại thời điểm quý IV/2012 của ngành điện, ngành xăng, dầu.

III - QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình này dùng để tham khảo khi lập đơn giá xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng công trình, quản lý chi phí máy của các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

2. Đối với những máy và thiết bị thi công xây dựng có điều kiện thi công khác hoặc chưa có quy định trong bảng giá ca máy này thì chủ đầu tư xây dựng công trình căn cứ vào nguyên tắc, phương pháp xác định giá ca máy theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và các điều kiện cụ thể của công trình, các thông số của máy và thiết bị xây dựng, giá bán nhiên liệu, năng lượng để tính toán giá ca máy cho công trình gửi Sở Xây dựng kiểm tra, chủ đầu tư phê duyệt áp dụng; trường hợp gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu theo hình thức chỉ định thầu, chủ đầu tư gửi Sở Xây dựng thẩm tra, trình UBND tỉnh phê duyệt.

Trong quá trình sử dụng Bảng giá ca máy và thiết bị thi công này, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng Ninh Bình để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền./.

 

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG

(Công bố kèm theo Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

STT

LOẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng

Thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy

Giá ca máy (đồng)

Định mức

Loại nhiên liệu

Trong đó tiền lương thợ điều khiển máy

Tổng số

 

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu:

 

 

 

 

1

0,22 m3

32,40

lít diezel

1x4/7

291.948

1.520.552

2

0,30 m3

35,10

lít diezel

1x4/7

291.948

1.693.321

3

0,40 m3

42,66

lít diezel

1x4/7

291.948

1.939.009

4

0,50 m3

51,30

lít diezel

1x4/7

291.948

2.252.210

5

0,65 m3

59,40

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

2.836.643

6

0,80 m3

64,80

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

3.049.871

7

1,00 m3

74,52

lít diezel

1x4/7+1x6/7

688.719

3.487.246

8

1,20 m3

78,30

lít diezel

1x4/7+1x6/7

688.719

4.029.661

9

1,25 m3

82,62

lít diezel

1x4/7+1x6/7

688.719

4.154.435

10

1,60 m3

113,22

lít diezel

1x4/7+1x6/7

688.719

5.052.575

11

2,00 m3

127,50

lít diezel

1x4/7+1x7/7

755.887

5.987.477

12

2,30 m3

137,70

lít diezel

1x4/7+1x7/7

755.887

6.535.143

13

2,50 m3

163,71

lít diezel

1x4/7+1x7/7

755.887

7.166.956

14

3,50 m3

196,35

lít diezel

1x4/7+1x7/7

755.887

9.421.119

15

3,60 m3

198,90

lít diezel

1x4/7+1x7/7

755.887

9.738.948

16

5,40 m3

218,28

lít diezel

1x4/7+1x7/7

755.887

11.139.377

17

6,50 m3

332,01

lít diezel

1x4/7+1x7/7

755.887

15.356.626

18

9,50 m3

397,80

lít diezel

1x4/7+1x7/7

755.887

20.737.412

19

10,40 m3

408,00

lít diezel

1x4/7+1x7/7

755.887

22.410.782

20

Máy xúc, đào một gầu bánh xích cần dài dung tích gầu 0,7 m3

74,52

lít diezel

1x4/7+1x6/7

688.719

8.257.152

 

Búa khoan đập OKB

 

 

 

-

-

21

OKB 2000

127,50

lít diezel

1x4/7+1x7/7

755.887

6.000.339

22

OKB 3600

163,71

lít diezel

1x4/7+1x7/7

755.887

7.181.939

 

Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu:

 

-

-

23

2,5m3

672,00

kWh

1x4/7+1x7/7

755.887

4.566.206

24

4,00 m3

924,00

kWh

1x4/7+1x7/7

755.887

5.977.300

25

4,60 m3

1.050,00

kWh

1x4/7+1x7/7

755.887

7.693.692

26

5,00 m3

1.134,00

kWh

1x4/7+1x7/7

755.887

7.911.306

27

8,00m3

2.079,00

kWh

1x4/7+1x7/7

755.887

13.381.990

 

Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu:

 

 

-

-

28

0,15 m3

29,70

lít diezel

1x4/7

291.948

1.405.666

29

0,30 m3

33,48

lít diezel

1x4/7

291.948

1.671.379

30

0,75 m3

56,70

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

2.819.843

31

1,25 m3

73,44

lít diezel

1x4/7+1x6/7

688.719

4.031.051

 

Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu:

 

 

-

-

32

0,40 m3

59,40

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

2.806.524

33

0,65 m3

64,80

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

3.016.648

34

1,00 m3

82,60

lít diezel

1x4/7+1x6/7

688.719

4.066.975

35

1,20 m3

113,20

lít diezel

1x4/7+1x6/7

688.719

4.952.006

36

1,60 m3

127,50

lít diezel

1x4/7+1x7/7

755.887

5.833.101

37

2,30 m3

163,70

lít diezel

1x4/7+1x7/7

755.887

7.385.778

 

Máy xúc lật - dung tích gầu:

 

 

 

-

-

38

0,60 m3

29,10

lít diezel

1x4/7

291.948

1.479.039

39

1,00 m3

38,76

lít diezel

1x4/7

291.948

1.866.004

40

1,25 m3

46,50

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

2.453.689

41

1,65 m3

75,24

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

3.305.826

42

2,00 m3

86,64

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

3.537.738

43

2,30 m3

94,65

lít diezel

1x4/7+1x6/7

688.719

4.007.688

44

2,80 m3

100,80

lít diezel

1x4/7+1x6/7

688.719

4.471.935

45

3,20 m3

134,40

lít diezel

1x4/7+1x6/7

688.719

5.925.255

46

4,20 m3

159,60

lít diezel

1x4/7+1x6/7

688.719

7.261.917

47

Gầu đào 2800x600x7000 (thi công móng cọc, tường Barrette)

 

 

 

-

510.669

 

Máy xúc chuyên dùng trong hầm - dung tích gầu:

 

-

-

48

0,90m3

51,84

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

4.502.846

49

1,65m3

65,25

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

5.207.005

50

4,20m3

89,04

lít diezel

1x4/7+1x6/7

688.719

8.910.890

 

Máy cào đá, động cơ điện - năng suất:

 

 

-

 

51

2m3/ph

132,00

kWh

1x4/7+1x5/7

632.746

1.286.218

52

3m3/ph

247,50

kWh

1x4/7+1x5/7

632.746

1.800.563

53

8m3/ph

673,20

kWh

1x4/7+1x6/7

688.719

3.359.663

 

Máy ủi - công suất:

 

 

 

-

-

54

45,0 CV

22,95

lít diezel

1x4/7

291.948

1.170.445

55

54,0 CV

27,54

lít diezel

1x4/7

291.948

1.291.871

56

75,0 CV

38,25

lít diezel

1x4/7

291.948

1.619.120

57

105,0 CV

44,10

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

2.260.352

58

108,0 CV

46,20

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

2.355.388

59

130,0 CV

54,60

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

2.753.293

60

140,0 CV

58,80

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

3.101.811

61

160,0 CV

67,20

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

3.445.895

62

180,0 CV

75,60

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

3.740.121

63

250,0 CV

93,60

lít diezel

1x3/7+1x6/7

648.012

4.549.583

64

271,0 CV

105,69

lít diezel

1x3/7+1x6/7

648.012

5.015.336

65

320,0 CV

124,80

lít diezel

1x3/7+1x7/7

715.179

6.215.514

 

Thùng cạp + đầu kéo bánh xích - dung tích thùng

 

 

 

-

-

66

2,50 m3

37,67

lít diezel

1x4/7

291.948

1.711.436

67

2,75 m3

38,48

lít diezel

1x4/7

291.948

1.792.173

68

3,00 m3

40,50

lít diezel

1x4/7

291.948

1.870.030

69

4,50 m3

58,32

lít diezel

1x4/7

291.948

2.478.633

70

5,00 m3

58,32

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

2.817.408

71

8,0 m3

71,40

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

3.332.471

72

9,0 m3

76,50

lít diezel

1x3/7+1x6/7

648.012

3.603.818

 

Máy cạp tự hành - dung tích thùng:

 

 

 

-

-

73

9,0 m3

132,00

lít diezel

1x3/7+1x6/7

648.012

4.994.870

74

10,0 m3

138,00

lít diezel

1x3/7+1x6/7

648.012

5.138.623

75

16,0 m3

153,90

lít diezel

1x3/7+1x7/7

715.179

6.243.296

76

25,0 m3

182,40

lít diezel

1x3/7+1x7/7

715.179

7.417.153

 

Máy san tự hành - công suất:

 

 

 

-

-

77

54,0 CV

19,44

lít diezel

1x4/7

291.948

1.506.173

78

90,0 CV

32,40

lít diezel

1x4/7

291.948

1.931.009

79

108,0 CV

38,88

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

2.452.231

80

180,0 CV

54,00

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

3.375.066

81

250,0 CV

75,00

lít diezel

1x3/7 +1x6/7

648.012

4.298.937

 

Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng

 

 

 

-

-

82

50 kg

3,06

lít xăng

1x3/7

251.241

361.308

83

60 kg

3,57

lít xăng

1x3/7

251.241

383.345

84

70 kg

4,08

lít xăng

1x3/7

251.241

398.754

85

80 kg

4,59

lít xăng

1x3/7

251.241

412.934

 

Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng lượng:

 

 

 

-

-

86

9,0 T

36,00

lít diezel

1x4/7

291.948

1.426.329

87

12,5 T

38,40

lít diezel

1x4/7

291.948

1.490.803

88

18,0 T

46,20

lít diezel

1x4/7

291.948

1.751.128

89

25,0 T

54,60

lít diezel

1x5/7

340.798

2.121.513

90

26,5 T

63,00

lít diezel

1x5/7

340.798

2.331.628

 

Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng:

 

 

 

-

-

91

9,0 T

34,00

lít diezel

1x5/7

340.798

1.662.759

92

16,0 T

37,80

lít diezel

1x5/7

340.798

1.825.525

93

17,5 T

42,00

lít diezel

1x5/7

340.798

1.984.228

94

25,0 T

54,60

lít diezel

1x5/7

340.798

2.315.351

 

Máy đầm rung tự hành - trọng lượng:

 

 

 

-

-

95

8T

19,20

lít diezel

1x4/7

291.948

1.452.400

96

15T

38,64

lít diezel

1x4/7

291.948

2.319.485

97

18T

52,80

lít diezel

1x4/7

291.948

2.822.766

98

25T

67,20

lít diezel

1x4/7

291.948

3.268.847

 

Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng lượng:

 

 

 

-

-

99

5,5 T

25,92

lít diezel

1x4/7

291.948

1.292.810

100

9,0 T

36,00

lít diezel

1x4/7

291.948

1.613.892

 

Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng:

 

 

 

-

-

101

8,50 T

24,00

lít diezel

1x3/7

251.241

1.098.375

102

10,0 T

26,40

lít diezel

1x4/7

291.948

1.293.620

103

12,2 T

32,16

lít diezel

1x4/7

291.948

1.452.420

104

13,0 T

36,00

lít diezel

1x4/7

291.948

1.571.609

105

14,5 T

38,40

lít diezel

1x4/7

291.948

1.693.130

106

15,5 T

41,76

lít diezel

1x4/7

291.948

1.874.981

 

Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16T) - trọng lượng:

 

 

 

-

-

107

10 T

40,32

lít diezel

1x4/7

291.948

1.669.133

 

Ô tô vận tải thùng - trọng tải:

 

 

 

-

-

108

2,0 T

12,00

lít xăng

1x2/4 loại <3,5 tấn

277.701

750.647

109

2,5 T

13,00

lít xăng

1x3/4 loại < 3,5 tấn

326.550

854.478

110

4,0 T

20,00

lít xăng

1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn

297.037

1.005.633

111

5,0 T

25,00

lít diezel

1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn

297.037

1.175.732

112

6,0 T

29,00

lít diezel

1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

346.904

1.353.098

113

7,0 T

31,00

lít diezel

1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

346.904

1.473.547

114

10,0 T

38,00

lít diezel

1x2/4 loại 7,5-16,5 tấn

315.355

1.716.505

115

12,0 T

41,00

lít diczel

1x3/4 loại 7,5- 16,5 tấn

366.240

1.879.717

116

12,5 T

42,00

lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

366.240

1.940.740

117

15,0 T

46,20

lít diezel

1x3/4 Loại 7,5-16,5 tấn

366.240

2.133.143

118

20,0 T

56,00

lít diezel

1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn

386.594

2.779.037

 

Ô tô tự đổ - trọng tải:

 

 

 

-

-

119

2,5 T

18,90

lít xăng

1x2/4 loại <= 3,5 tấn

277.701

934.172

120

3,5 T

28,35

lít xăng

1x2/4 loại <=3,5 tấn

277.701

1.180.585

121

4,0 T

32,40

lít xăng

1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn

297.037

1.321.981

122

5,0 T

40,50

lít diezel

1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn

297.037

1.537.395

123

6,0 T

43,20

lít diezel

1x3/4Ioại 3,5-7,5 tấn

346.904

1.700.826

124

7,0 T

45,90

lít diezel

1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

346.904

1.858.062

125

9,0 T

51,30

lít diezel

1x2/4 loại 7,5-16,5 tấn

315.355

2.022.732

126

10,0 T

56,70

lít diezel

1x2/4 loại 7,5-16,5 tấn

315.355

2.193.523

127

12,0 T

64,80

lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

366.240

2.520.388

128

15,0 T

72,90

lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

366.240

2.859.271

129

20,0 T

75,60

lít diezel

1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn

386.594

3.217.396

130

22,0 T

76,95

lít diezel

1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn

386.594

3.458.633

131

25,0 T

81,00

lít diezel

1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn

434.425

3.900.541

132

27,0 T

86,40

lít diezel

1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn

434.425

4.310.008

133

32,0 T

91,68

lít diezel

1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn

434.425

5.261.019

134

36,0 T

116,40

lít diezel

1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn

434.425

6.498.432

135

42,0 T

130,56

lít diezel

1x3/4 loại > 40,0 tấn

462.921

7.589.505

136

55,0 T

156,00

lít diezel

1x4/4 loại > 40,0 tấn

540.265

8.549.987

 

Ô tô đầu kéo - công suất:

 

 

 

-

-

137

150,0 CV

30,00

lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

366.240

1.511.683

138

180,0 CV

36,00

lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

366.240

1.738.265

139

200,0 CV

40,00

lít diezel

1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn

386.594

1.938.617

140

240,0 CV

48,00

lít diezel

1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn

386.594

2.219.169

141

255,0 CV

51,00

lít diezel

1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn

434.425

2.453.274

142

272,0 CV

56,00

lít diezel

1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn

434.425

2.708.816

 

Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn:

 

 

 

-

-

143

5,0 m3

36,00

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

637.835

2.237.916

144

6,0 m3

43,00

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

637.835

2.511.454

145

8,0 m3

50,00

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 16-25 tấn

673.454

3.236.399

146

8,7 m3

52,00

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 16-25 tấn

673.454

3.529.054

147

10,7 m3

64,00

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 16-25 tấn

673.454

4.394.485

148

14,5 m3

70,00

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 25-40 tấn

754.869

5.467.240

 

Ô tô tưới nước - dung tích:

 

 

 

-

-

149

4,0 m3

20,25

lít diezel

1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn

297.037

1.154.568

150

5,0 m3

22,50

lít diezel

1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

346.904

1.282.625

151

6,0 m3

24,00

lít diezel

1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

346.904

1.383.140

152

7,0 m3

25,50

lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

366.240

1.511.213

153

9,0 m3

27,00

lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

366.240

1.638.711

154

16,0 m3

35,10

lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

366.240

2.007.539

 

Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích:

 

 

 

-

-

155

2,0 m3 (3 T)

18,90

lít diezel

1x2/4 Loại <= 3,5 tấn

277.701

1.144.242

156

3,0 m3 (4.5 T)

27,00

lít diezel

1x3/4 Loại 3,5-7,5 tấn

346.904

1.606.593

 

Xe ép rác - trọng tải

 

 

 

-

-

157

1,2 T

16,10

lít diezel

1x2/4 Loại <= 3,5 tấn

277.701

1.033.520

158

1,5 T

18,00

lít diezel

1x2/4 Loại <=3,5 tấn

277.701

1.090.670

159

2,0 T

20,80

lít diezel

1x2/4 Loại <= 3,5 tấn

277.701

1.317.446

160

4,0 T

40,50

lít diezel

1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn

297.037

1.852.403

161

7,0 T

51,30

lít diezel

1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn

297.037

2.169.584

162

10,0 T

64,80

lít diezel

1x3/4 Loại 7,5 -16,5 tấn

366.240

2.612.359

163

Xe ép rác kín (xe hooklip)

64,80

lít diezel

1x3/4 Loại 7,5 -16,5 tấn

366.240

2.761.504

164

Xe tải thùng kín - tải trọng 1,5 tấn

20,80

lít diezel

1x2/4 Loại <= 3,5 tấn

277.701

1.129.712

165

Xe nhặt rác

15,10

lít diezel

1x2/4 Loại <= 3,5 tấn

277.701

1.826.312

 

Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe:

 

 

 

 

-

166

5,0 T

27,00

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

602.215

1.901.323

167

6,0 T

28,80

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

602.215

2.080.431

168

7,0 T

30,60

lít diezel

1X1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

602.215

2.333.062

169

10,0 T

37,80

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

637.835

3.056.203

 

Ô tô bán tải - trọng tải:

 

 

 

-

-

170

1,5 T

18,00

lít xăng

1x2/4 Loại <= 3,5 tấn

277.701

1.100.859

 

Rơ mooc - trọng tải:

 

 

 

-

-

171

2,0 T

 

 

1x1/4 loại <= 3,5 tấn

238.011

300.203

172

4,0 T

 

 

1x1/4 loại 3,5-7,5 tấn

255.312

338.434

173

7,5 T

 

 

1x1/4 loại 7,5-16,5 tấn

271.595

365.253

174

14,0 T

 

 

1x1/4 loại 7,5-16,5 tấn

271.595

415.650

175

15,0 T

 

 

1x1/4 loại 7,5-16,5 tấn

271.595

425.995

176

21,0 T

 

 

1x1/4 loại 16,5-25 tấn

286.860

466.021

177

40,0 T

 

 

1x1/4 loại >= 40 tấn

341.815

620.272

178

100,0 T

 

 

1x1/4 loại >= 40 tấn

341.815

845.487

179

125,0 T

 

 

1x1/4 loại >= 40 tấn

341.815

905.981

 

Máy kéo bánh xích - công suất:

 

 

 

-

-

180

45,0 CV

21,60

lít diezel

1x4/7

291.948

1.013.177

181

54,0 CV

25,92

lít diezel

1x4/7

291.948

1.151.180

182

75,0 CV

32,40

lít diezel

1x4/7

291.948

1.336.270

183

110,0 CV

41,47

lít diezel

1x4/7

291.948

1.595.319

184

130,0 CV

49,92

lít diezel

1x4/7

291.948

1.801.962

 

Máy kéo bánh hơi - công suất:

 

 

 

-

-

185

28,0 CV

11,76

lít diezel

1x4/7

291.948

735.903

186

40,0 CV

16,80

lít diezel

1x4/7

291.948

858.194

187

50,0 CV

21,00

lít diezel

1x4/7

291.948

969.967

188

60,0 CV

25,20

lít diezel

1x4/7

291.948

1.085.835

189

80,0 CV

33,60

lít diezel

1x4n

291.948

1.338.575

190

165,0 CV

55,44

lít diezel

1x4/7

291.948

1.870.632

191

215,0 CV

67,73

lít diezel

1x5/7

340.798

2.289.320

 

Thiết bị phục vụ vận chuyển đá nổ mìn trong hầm:

 

 

 

-

-

192

Tời ma nơ -13 Kw

42,90

kWh

1x4/7+1x5/7

632.746

715.569

193

Xe goòng 3 T

 

 

1x4/7+1x5/7

632.746

653.986

194

Xe goòng 5,8m3

 

 

1x4/7+1x5/7

632.746

1.499.653

195

Đầu kéo 30 T

37,44

lít diezel

1x4/7+1x5/7

632.746

3.243.280

196

Quang lật 360 T/h

27,00

kWh

1x4/7+1x5/7

632.746

842.374

 

Cần trục máy kéo - sức nâng

 

 

 

-

-

197

5,0 T

18,00

lít diezel

1x5/7

340.798

1.111.297

198

6,0 T

21,00

lít diezel

1x5/7

340.798

1.233.148

199

7,0 T

24,00

lít diezel

1x5/7

340.798

1.389.949

200

8,0 T

33,00

lít diezel

1x5/7

340.798

1.660.035

 

Máy đặt đường ống:

 

 

 

-

-

201

Cần trục TO-12-24 - sức nâng: 15 T

53,10

lít diezel

1x4/7+1x5/7+1x6/7

1.029.517

3.748.729

202

Tời kéo ống trên xe xích - sức kéo: 7,5 T

53,10

lít diezel

1x4/7+1x5/7+1x6/7

1.321.465

3.339.634

 

Cần trục ô tô - sức nâng:

 

 

 

-

-

203

1,0 T

21,38

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại <3,5 tấn

564.561

1.538.906

204

3,0 T

24,75

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại <3,5 tấn

564.561

1.718.833

205

4,0 T

25,88

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

602.215

1.826.845

206

5,0 T

30,38

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

602.215

1.986.600

207

6,0 T

32,63

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

602.215

2.208.188

208

10,0 T

37,00

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

637.835

2.598.887

209

16,0 T

43,00

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

637.835

2.928.275

210

20,0 T

44,00

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 16,5-25 tấn

673.454

3.327.453

211

25,0 T

50,00

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 16,5-25 tấn

673.454

3.688.426

212

30,0 T

54,00

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 25-40 tấn

754.869

4.110.326

213

35,0 T

60,00

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 25-40 tấn

754.869

4.578.482

214

40,0 T

54,00

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại =>40 tấn

804.736

5.272.272

215

45,0 T

66,00

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại =>40 tấn

804.736

5.824.854

216

50,0 T

70,00

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại =>40 tấn

804.736

6.660.164

 

Cần trục bánh hơi - sức nâng:

 

 

 

-

-

217

16,0 T

33,00

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

2.297.090

218

25,0 T

36,00

lít diezel

1x4/7+1x6/7

688.719

2.686.319

219

40,0 T

49,50

lít diezel

1x4/7+1x6/7

688.719

4.141.749

220

63,0 T

60,50

lít diezel

1x4/7+1x6/7

688.719

4.818.391

221

90,0 T

68,75

lít diezel

1x4/7+1x7/7

755.887

7.310.293

222

100,0 T

74,25

lít diezel

2x4/7+1x7/7

1.047.835

8.764.954

223

110,0 T

77,50

lít diezel

2x4/7+1x7/7

1.047.835

10.365.106

224

130,0 T

81,00

lít diezel

2x4/7+1x7/7

1.047.835

11.932.059

 

Cầu trục bánh xích - sức nâng:

 

 

 

-

-

225

5,0 T

31,50

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

2.138.990

226

7,0 T

33,00

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

2.270.380

227

10,0 T

36,00

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

2.411.708

228

16,0 T

45,00

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

2.920.281

229

25,0 T

47,00

lít diezel

1x4/7+1x6/7

688.719

3.536.468

230

28,0 T

48,75

lít diezel

1x4/7+1x6/7

688.719

3.934.812

231

40,0 T

51,25

lít diezel

1x4/7+1x6/7

688.719

4.951.704

232

50,0 T

53,75

lít diezel

1x4/7+1x6/7

688.719

5.332.200

233

63,0 T

56,25

lít diezel

1x4/7+1x7/7

755.887

6.221.158

234

100,0 T

58,95

lít diezel

2x4/7+1x7/7

1.047.835

8.386.644

235

110,0 T

62,78

lít diezel

2x4/7+1x7/7

1.047.835

9.386.544

236

130,0 T

72,00

lít diezel

2x4/7+1x7/7

1.047.835

12.428.242

237

150,0 T

83,25

lít diezel

2x4/7+1x7/7

1.047.835

13.806.293

 

Cần trục tháp - sức nâng:

 

 

 

-

-

238

3,0 T

37,50

kWh

1x3/7+1x5/7

592.038

1.163.147

239

5,0 T

42,00

kWh

1x3/7+1x5/7

592.038

1.357.381

240

8,0 T

52,50

kWh

1x3/7+1x5/7

592.038

1.448.513

241

10,0 T

60,00

kWh

1x3/7+1x5/7

592.038

1.710.454

242

12,0 T

67,50

kWh

1x3/7+1x5/7

592.038

1.946.534

243

15,0 T

90,00

kWh

1x3/7+1x5/7

592.038

2.103.233

244

20,0 T

112,50

kWh

1x3/7+1x5/7

592.038

2.329.956

245

25,0 T

120,00

kWh

1x3/7+1x6/7

648.012

3.005.250

246

30,0 T

127,50

kWh

1x3/7+1x6/7

648.012

3.568.562

247

40,0 T

135,00

kWh

1x3/7+1x6/7

648.012

3.981.585

248

50,0 T

142,50

kWh

2x4/7+1x6/7

980.668

5.122.805

249

60,0 T

198,00

kWh

2x4/7+1x6/7

980.668

6.187.511

250

Cẩu tháp MD 900

480,00

kWh

2x4/7+1x6/7+1x7/7

1.444.606

19.584.908

 

Cần cẩu nổi, kéo theo - sức nâng:

 

 

 

-

-

251

30T

81,00

lít diezel

T.ph2.1/2+3thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện2/4+1 Thủy thủ2/4

1.695.718

7.535.181

 

Cần cẩu nổi, tự hành - sức nâng:

 

 

 

-

-

252

100T

117,60

lít diezel

T.tr1/2+T.pII.1/2+4thợ máy(3x2/4+1x4/4)+thợ điện3/4+1 Thủy thủ 2/4

2.441.428

11.108.730

 

Cẩu lao dầm:

 

 

 

-

-

253

Cẩu K33-60

232,56

kWh

1x3/7+4x4/7+1x6/7

1.815.805

5.315.828

 

Cổng trục - sức nâng:

 

 

 

-

-

254

10T

81,00

kWh

1x3/7+1x5/7

592.038

1.295.656

255

25T

86,40

kWh

1x3/7+1x5/7

592.038

1.489.246

256

30T

90,00

kWh

1x3/7+1x6/7

648.012

1.686.526

257

60T

144,00

kWh

1x3/7+1x7/7

715.179

2.109.145

 

Cầu trục - sức nâng:

 

 

 

 

 

258

30 T

48,00

kWh

1x3/7+1x6/7

648.012

916.504

259

40 T

60,00

kWh

1x3/7+1x6/7

648.012

958.922

260

50 T

72,00

kWh

1x3/7+1x6/7

648.012

1.006.200

261

60 T

84,00

kWh

1x3/7+1x7/7

715.179

1.141.465

262

90 T

108,00

kWh

1x3/7+1x7/7

715.179

1.250.361

263

110T

132,00

kWh

1x3/7+1x7/7

715.179

1.422.544

264

125 T

144,00

kWh

1x3/7+1x7/7

715.179

1.517.193

265

180 T

168,00

kWh

1x3/7+1x7/7

715.179

1.729.791

266

250 T

204,00

kWh

1x3/7+1x7/7

715.179

2.000.233

 

Máy vận thăng - sức nâng:

 

 

 

-

-

267

0,3t - H nâng 30 m

8,40

kWh

1x3/7

251.241

321.764

268

0,5t - H nâng 50 m

15,75

kWh

1x3/7

251.241

379.898

269

0,8t - H nâng 80 m

21,00

kWh

1x3/7

251.241

436.465

270

2,0t - H nâng 100 m

31,50

kWh

1x3/7

251.241

494.808

271

3,0t - H nâng 100 m

39,40

kWh

1x3/7

251.241

536.025

 

Máy vận thăng lồng - sức nâng:

 

 

 

-

-

272

3,0t- H nâng 100 m

47,30

kWh

1x3/7

251.241

784.489

 

Cần trục thiếu nhi sức nâng:

 

 

 

-

-

273

0,5t

3,60

kWh

1x3/7

251.241

270.752

 

Tời điện - sức kéo:

 

 

 

-

-

274

0,5t

3,78

kWh

1x3/7

251.241

261.998

275

1,0t

4,50

kWh

1x3/7

251.241

264.528

276

1,5t

5,58

kWh

1x3/7

251.241

277.055

277

2,0t

6,30

kWh

1x3/7

251.241

286.178

278

2,5t

9,18

kWh

1x3/7

251.241

299.001

279

3,0t

10,80

kWh

1x3/7

251.241

308.581

280

3,5t

11,30

kWh

1x3/7

251.241

313.527

281

4,0t

11,70

kWh

1x3/7

251.241

316.354

282

5,0t

13,50

kWh

1x3/7

251.241

326.627

 

Pa lăng xích - sức nâng:

 

 

 

-

-

283

3,0 T

 

 

1x3/7

251.241

260.034

284

5,0 T

 

 

1x3/7

251.241

262.417

 

Bộ kích chuyên dùng:

 

 

 

-

-

285

Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6T)

64,60

kWh

2x4/7+1x5/7+1x7/7

1.388.633

2.354.569

286

Bộ kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50-60T

14,10

kWh

2x4/7

583.897

708.532

 

Kích nâng- sức nâng (T):

 

 

 

-

-

287

10T

 

 

1x4/7

291.948

297.366

288

30T

 

 

1x4/7

291.948

298.779

289

50T

 

 

1x4/7

291.948

303.490

290

100T

 

 

1x4/7

291.948

313.587

291

200T

 

 

1x4/7

291.948

323.154

292

250T

 

 

1x4/7

291.948

342.059

293

500T

 

 

1x4/7

291.948

400.712

294

Kích thông tâm YCW -150 T

 

 

1x4/7

291.948

303.565

295

Kích thông tâm YCW - 250 T

 

 

1x4/7

291.948

309.829

296

Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60t, 6c)

29,38

kWh

1x4/7+1x5/7

632.746

932.175

297

Kích thông tâm YCW - 500 T

 

 

1x4/7

291.948

347.070

298

Kích sợi đơn YDC - 500 T

 

 

1x4/7

291.948

311.992

299

Kích thông tâm RRH - 100 T

 

 

1x4/7

291.948

375.770

300

Kích thông tâm RRH - 300 T

 

 

1x4/7

291.948

558.220

 

Máy luồn cáp - công suất:

 

 

 

-

-

301

15 kW

27,00

kWh

1x4/7

291.948

403.536

 

Máy cắt cáp - công suất:

 

 

 

-

-

302

1,0 Kw

1,80

kWh

1x3/7

251.241

260.148

303

10,0 Kw

12,60

kWh

1x3/7

251.241

294.034

 

Trạm bơm dầu áp lực- công suất:

 

 

 

 

 

304

40 MPa (HCP-400)

13,65

kWh

1x4/7

291.948

347.526

305

50 MPa (ZB4 - 500)

19,50

kWh

1x4/7

291.948

365.584

 

Xe nâng hàng - sức nâng:

 

 

 

-

-

306

1,5 T

7,92

lít diezel

1x4/7

291.948

619.645

307

2,0 T

9,00

lít diezel

1x4/7

291.948

657.757

308

3,0 T

10,08

lít diezel

1x4/7

291.948

724.461

309

3,2 T

11,52

lít diezel

1x4/7

291.948

776.831

310

3,5 T

14,40

lít diezel

1x4/7

291.948

866.845

311

5,0 T

16,20

lít diezel

1x4/7

291.948

954.715

 

Máy nâng phục vụ thi công hầm - công suất:

 

 

 

-

-

312

135 CV

44,55

lít diezel

1x4/7

291.948

1.857.084

 

Máy trộn bê tông - dung tích

 

 

 

-

-

313

100,0 lít

6,72

kWh

1x3/7

251.241

299.626

314

150,0 lít

8,40

kWh

1x3/7

251.241

313.039

315

200,0 lít

9,60

kWh

1x3/7

251.241

319.926

316

250,0 lít

10,80

kWh

1x3/7

251.241

340.123

317

425,0 lít

24,00

kWh

1x4/7

291.948

453.263

318

500,0 lít

33,60

kWh

1x4/7

291.948

468.613

319

800,0 lít

60,00

kWh

1x4/7

291.948

551.945

320

1150,0 lít

72,00

kWh

1x4/7

291.948

614.277

321

1600,0 lít

96,00

kWh

1x4/7

291.948

730.161

 

Máy trộn vữa - dung tích

 

 

 

-

-

322

80,0 lít

5,28

kWh

1x3/7

251.241

287.722

323

110,0 lít

7,68

kWh

1x3/7

251.241

295.473

324

150,0 lít

8,40

kWh

1x3/7

251.241

303.457

325

200,0 lít

9,60

kWh

1x3/7

251.241

311.375

326

250,0 lít

10,80

kWh

1x3/7

251.241

318.266

327

325,0 lít

16,80

kWh

1x3/7

251.241

348.358

 

Trạm trộn bê tông - năng suất:

 

 

 

-

-

328

16,0m3/h

92,40

kWh

1x3/7+1x5/7

592.038

1.731.535

329

20,0m3/h

92,40

kWh

1x3/7+1x5/7

592.038

1.900.483

330

22,0m3/h

99,00

kWh

1x3/7+1x5/7

592.038

2.046.637

331

25,0m3/h

115,50

kWh

1x3/7+1x5/7

592.038

2.149.374

332

30,0m3/h

171,60

kWh

2x3/7+1x5/7

843.279

2.848.432

333

50,0m3/h

198,00

kWh

2x3/7+1x5/7

843.279

3.933.030

334

60,0m3/h

265,20

kWh

2x3/7+1x5/7

843.279

4.167.072

335

75,0m3/h

417,60

kWh

2x3/7+1x4/7+1x6/7

1.191.201

5.191.354

336

125,0m3/h

445,50

kWh

2x3/7+1x4/7+1x6/7

1.191.201

7.469.743

337

160,0m3/h

553,10

kWh

2x3/7+1x4/7+1x6/7

1.442.442

8.103.940

 

Máy bơm vữa - năng suất:

 

 

 

-

-

338

2,0m3/h

12,00

kWh

1x4/7

291.948

464.473

339

4,0m3/h

16,80

kWh

1x4/7

291.948

511.284

340

6,0m3/h

18,90

kWh

1x3/7+1x4/7

543.189

821.794

341

9,0m3/h

33,60

kWh

1x3/7+1x4/7

543.189

907.587

342

32 - 50m3/h

72,00

kWh

1x3/7+1x4/7

543.189

1.056.375

 

Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất:

 

 

 

-

-

343

50m3/h

52,80

lít diezel

1x1/4+1x3/4 L.16,5-25T

673.454

4.479.309

344

60 m3/h

60,00

lít diezel

1x1/4+1x3/4 L.16,5-25T

673.454

4.902.464

 

Máy bơm bê tông - năng suất:

 

 

 

-

-

345

40 - 60m3/h

181,50

kWh

1x3/7+1x5/7

673.454

2.285.961

346

60 - 90m3/h

247,50

kWh

1x4/7+1x5/7

673.454

2.887.443

 

Máy phun vẩy - năng suất:

 

 

 

-

-

347

9m3/h (AL 285)

54,00

kWh

2x3/7+1x4/7+1x6/7

1.191.201

3.305.858

348

16m3/h (AL 500)

429,00

kWh

2x3/7+1x4/7+1x5/7+1x6/7

1.531.998

9.930.449

349

Máy trải bê tông SP.500 (có hệ thống cắm thép tự động)

72,60

lít diezel

1x6/7+1x5/7+2x3/7

1.240.050

22.702.755

350

Máy trải bê tông xi măng Commander III

107,40

lít diezel

1x7/7+1x5/7+1x4/7+1x3/7

1.347.925

14.087.947

 

Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất:

 

 

 

-

-

351

0,4 Kw

1,80

kWh

1x3/7

251.241

265.031

352

0,6 Kw

2,70

kWh

1x3/7

251.241

269.266

353

0,8 Kw

3,60

kWh

1x3/7

251.241

272.816

354

1,0 Kw

4,50

kWh

1x3/7

251.241

277.051

 

Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất:

 

 

 

-

-

355

1,0 Kw

4,50

kWh

1x3/7

251.241

272.933

 

Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất:

 

 

 

-

-

356

0,6 Kw

2,70

kWh

1x3/7

251.241

268.580

357

0,8 Kw

3,60

kWh

1x3/7

251.241

274.017

358

1,0 Kw

4,50

kWh

1x3/7

251.241

275.101

359

1,5 Kw

6,75

kWh

1x3/7

251.241

280.332

360

2,8 Kw

12,60

kWh

1x3/7

251.241

293.516

361

3,5 Kw

15,75

kWh

1x3/7

251.241

331.703

 

Máy sàng rửa đá, sỏi - năng suất:

 

 

 

-

-

362

11,0m3/h

29,40

kWh

1x3/7

251.241

328.492

363

35,0m3/h

75,60

kWh

1x4/7

291.948

450.089

364

45,0m3/h

96,60

kWh

1x4/7

291.948

492.629

 

Máy nghiền sàng đá di động - năng suất:

 

 

 

-

-

365

6,0m3/h

63,00

kWh

1x3/7+1x4/7

543.189

1.166.557

366

20,0m3/h

315,00

kWh

1x3/7+1x4/7

543.189

2.751.081

367

25,0m3/h

357,00

kWh

2x3/7+1x4/7

794.430

3.530.092

368

125,0m3/h

630,00

kWh

2x3/7+1x4/7

794.430

9.190.098

 

Máy nghiền đá thô - năng suất:

 

 

 

-

-

369

14,0m3/h

134,40

kWh

1x3/7+1x4/7

543.189

1.017.459

370

200,0m3/h

840,00

kWh

1x3/7+2x4/7+1x5/7+1x6/7

1.572.706

5.170.664

 

Trạm trộn bê tông asphan - năng suất:

 

 

 

-

-

371

25,0 T/h (140 T/ca)

210,00

kWh

4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7

3.591.921

8.852.847

372

30,0 T/h (156 T/ca)

234,00

kWh

4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7

3.591.921

9.878.666

373

40,0 T/h (176 T/ca)

264,00

kWh

5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7

4.475.908

11.478.962

374

50,0 T/h (200 T/ca)

300,00

kWh

5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7

4.475.908

11.920.842

375

60,0 T/h (216 T/ca)

324,00

kWh

5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7

4.475.908

13.123.607

376

80,0 T/h (256 T/ca)

384,00

kWh

5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7

4.475.908

13.121.811

377

Trạm trộn bê tông asphan di động - năng suất 100,0 T/h

384,00

kWh

5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7

4.475.908

25.795.503

 

Máy phun nhựa đường - công suất:

 

 

 

-

-

378

190 CV

57,00

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

637.835

3.510.121

 

Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất:

 

 

 

-

-

379

65,0 T/h

33,60

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

3.280.202

380

100,0 T/h

50,40

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

3.995.194

381

130 CV đến 140 CV

63,00

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

6.080.578

 

Máy rải cấp phối đá dăm - năng suất:

 

 

 

-

-

382

60m3/h

30,20

lít diezel

1x3/7+1x5/7

592.038

4.121.122

383

Máy cào bóc đường Wirtgen - 1000C

92,40

lít diezel

1x4/7+1x5/7

632.746

6.020.531

384

Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A

 

 

1x4/7

291.948

372.669

385

Lò nấu sơn YHK 3A

10,54

lít diezel

1x4/7

291.948

923.687

386

Thiết bị đun rót mastic

3,70

lít xăng

1x4/7

291.948

417.115

387

Nồi nấu nhựa 500 lít

 

 

1x4/7

291.948

385.360

 

Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:

 

 

 

-

 

388

0,46 kW (b48)

1,30

kWh

1x3/7

251.241

255.485

389

0,55 Kw

1,49

kWh

1x3/7

251.241

256.684

390

0,75 Kw

2,03

kWh

1x3/7

251.241

257.921

391

1,10 Kw

2,97

kWh

1x3/7

251.241

260.048

392

1,50 Kw

4,05

kWh

1x3/7

251.241

261.927

393

2,00 Kw

5,40

kWh

1x3/7

251.241

264.202

394

2,80 Kw

7,56

kWh

1x3/7

251.241

268.257

395

4,00 Kw

10,80

kWh

1x3/7

251.241

276.688

396

4,50 Kw

12,15

kWh

1x3/7

251.241

279.913

397

7,00 Kw

16,80

kWh

1x3/7

251.241

292.429

398

10,00 Kw

24,00

kWh

1x4/7

291.948

345.067

399

14,00 Kw

33,60

kWh

1x4/7

291.948

365.886

400

20,00 Kw

48,00

kWh

1x4/7

291.948

401.788

401

22,00 Kw

52,80

kWh

1x4/7

291.948

414.838

402

28,00 Kw

67,20

kWh

1x4/7

291.948

443.739

403

30,00 Kw

72,00

kWh

1x4/7

291.948

461.994

404

40,00 Kw

96,00

kWh

1x4/7

291.948

517.776

405

50,00 Kw

120,00

kWh

1x4/7

291.948

567.911

406

55,00 Kw

132,00

kWh

1x4/7

291.948

590.804

407

75,00 Kw

180,00

kWh

1x4/7

291.948

693.087

408

Máy bơm xói 4MC (75 kW)

180,00

kWh

1x4/7

291.948

708.479

409

113,00 Kw

271,20

kWh

1x4/7

291.948

869.000

 

Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất:

 

 

 

-

-

410

5,0 CV

2,70

lít diezel

1x4/7

291.948

370.409

411

5,5 CV

2,97

lít diezel

1x4/7

291.948

380.353

412

7,0 CV

3,78

lít diezel

1x4/7

291.948

400.971

413

7,5 CV

4,05

lít diezel

1x4/7

291.948

409.150

414

10,0 CV

5,10

lít diezel

1x4/7

291.948

444.378

415

15,0 CV

7,65

lít diezel

1x4/7

291.948

531.843

416

20,0 CV

10,20

lít diezel

1x4/7

291.948

607.166

417

25,0 CV (250/50, b100)

11,00

lít diezel

1x4/7

291.948

625.110

418

37,0 CV

17,76

lít diezel

1x4/7

291.948

827.206

419

45,0 CV

21,60

lít diezel

1x4/7

291.948

923.491

420

75,0 CV

36,00

lít diezel

1x4/7

291.948

1.374.706

421

100,0 CV

45,00

lít diezel

1x4/7

291.948

1.566.905

422

150,0 CV

63,00

lít diezel

1x5/7

340.798

2.086.055

423

Máy bơm áp lực xói nước dầu cọc (300 CV)