Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
162/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Đinh Văn Điến
|
Ngày ban hành:
|
13/03/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 162/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
13 tháng 03 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế
độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước; Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày
04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao
động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình,
cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 73/TTr-SXD ngày 29/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây
dựng công trình kèm theo Quyết định để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham
khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình
xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình sử dụng vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Bình quản lý.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ban, ngành liên quan phổ biến, hướng
dẫn thực hiện Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình công bố
kèm theo Quyết định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan theo đúng
quy định hiện hành của Nhà nước; đồng thời, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc
phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải
quyết theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và bãi bỏ Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 13/4/2012 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
công trình tỉnh Ninh Bình. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công
trình công bố kèm theo Quyết định này được tham khảo áp dụng trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình từ ngày 01/01/2013.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan Trung ương đóng tại địa bàn tỉnh Ninh Bình;
các chủ đầu tư; các đơn vị thiết kế, thi công và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Viện Kinh tế - Bộ Xây dựng.
- Website Chính phủ;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, VP4,2,3,5,8.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Điến
|
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Công bố kèm theo Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2013 của
UBND tỉnh Ninh Bình)
I - QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là Bảng giá ca máy) quy định chi phí
cho một ca máy làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, là giá
dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn
giá xây dựng địa phương làm cơ sở xác định dự toán xây dựng công trình và vận
dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu
xây dựng.
2. Giá ca máy trong bảng giá này bao
gồm các thành phần chi phí như sau:
a) Chi phí khấu hao:
Chi phí khấu hao tính trong giá ca
máy là khoản chi về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử
dụng. Giá tính khấu hao (giá trước thuế) bao gồm: giá mua máy, thiết bị (không
kể chi phí cho vật tư, phụ tùng thay thế mua kèm theo), chi phí vận chuyển, bốc
xếp, bảo quản, chi phí lưu kho, vận chuyển từ cảng về nơi đặt máy, chi phí lắp
đặt, chạy thử lần đầu, các khoản chi phí hợp lệ khác có liên quan trực tiếp đến
việc đầu tư máy.
b) Chi phí sửa chữa:
Chi phí sửa chữa tính trong giá ca
máy là các khoản chi để sửa chữa, bảo dưỡng máy nhằm duy trì và khôi phục năng
lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy. Nội dung công việc
sửa chữa máy được xác định theo quy định về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa định
kỳ, quy trình vận hành của từng loại máy và các quy định có liên quan.
c) Chi phí nhiên liệu, năng lượng:
Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính
trong giá ca máy là khoản chi về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy
hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ
bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền
động. Giá nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy chưa bao gồm thuế giá
trị gia tăng. Cụ thể:
+ Xăng: 21.045 đ/lít
+ Dầu diezel: 19.864 đ/lít
+ Điện: 1.369 đ/kwh
d) Chi phí tiền lương thợ điều khiển
máy:
Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy
tính trong giá ca máy là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương
tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác
định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông
tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các quy định mới của Nhà
nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp
đó.
Chi phí lương thợ điều khiển tính
trong giá ca máy bao gồm tiền lương cơ bản được tính với mức lương tối thiểu
vùng là 2.100.000 đồng/tháng. Hệ số bậc thợ áp dụng hệ thống thang lương, bảng
lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ. Cụ thể
là: Bảng lương xây dựng cơ bản A.1.8 - nhóm 2; Đối với thuyền viên và công nhân
tàu vận tải áp dụng theo bảng B2 và B5; công nhân lái xe áp dụng theo bảng B12.
Các khoản phụ cấp bao gồm: phụ cấp lưu động bằng 20% lương tối thiểu vùng; phụ
cấp không ổn định sản xuất bình quân 10%, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ tết,
phép, ...) bằng 12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động
bằng 4% so với tiền lương cơ bản.
Trường hợp công trình xây dựng được
thực hiện trên địa bàn thuộc vùng có mức lương tối thiểu bằng 1.800.000
đồng/tháng thì chi phí tiền lương thợ điều khiển máy được nhân hệ số điều chỉnh
KĐCNC = 0,857.
Trường hợp công trình xây dựng được
thực hiện trên địa bàn thuộc vùng có mức lương tối thiểu bằng 1.650.000
đồng/tháng thì chi phí tiền lương thợ điều khiển máy được nhân hệ số điều chỉnh
KĐCNC = 0,786.
Máy móc và thiết bị thi công lập đơn
giá khảo sát xây dựng không tính thành phần chi phí tiền lương thợ điều khiển trong
giá ca máy vì đã được tính trong chi phí nhân công của đơn giá xây dựng công
trình - phần khảo sát xây dựng.
e) Chi phí khác:
Chi phí khác của máy tính trong giá
ca máy là các khoản chi đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại
công trình.
Chi phí khác của máy bao gồm:
+ Bảo hiểm máy, thiết bị trong quá
trình sử dụng;
+ Bảo quản máy và phục vụ cho công
tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy;
+ Đăng kiểm các loại;
+ Di chuyển máy trong nội bộ công
trình;
+ Các khoản chi phí khác có liên quan
đến quản lý máy và sử dụng máy tại công trình.
Chi phí cho các loại công tác xây
dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện - nước - khí nén tại
hiện trường phục vụ cho việc lắp đặt, vận hành của một số loại máy như trạm
trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray,...
thì được lập dự toán riêng theo biện pháp thi công và tính vào chi phí khác của
công trình.
II - CÁC CƠ SỞ
ĐỂ TÍNH GIÁ CA MÁY
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ
phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
- Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày
04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao
động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình,
cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng công trình;
- Nguyên giá để tính một số giá ca
máy được xác định theo báo giá của nhà cung cấp, hợp đồng mua bán máy với các
nhà cung cấp;
- Giá điện, xăng, dầu tính trong giá
ca máy lấy theo giá bán tại thời điểm quý IV/2012 của ngành điện, ngành xăng,
dầu.
III - QUY ĐỊNH
ÁP DỤNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng công trình này dùng để tham khảo khi lập đơn giá xây dựng công
trình, lập dự toán xây dựng công trình, quản lý chi phí máy của các dự án đầu
tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Đối với những máy và thiết bị thi
công xây dựng có điều kiện thi công khác hoặc chưa có quy định trong bảng giá
ca máy này thì chủ đầu tư xây dựng công trình căn cứ vào nguyên tắc, phương
pháp xác định giá ca máy theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và các điều kiện cụ thể
của công trình, các thông số của máy và thiết bị xây dựng, giá bán nhiên liệu,
năng lượng để tính toán giá ca máy cho công trình gửi Sở Xây dựng kiểm tra, chủ
đầu tư phê duyệt áp dụng; trường hợp gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước áp
dụng hình thức lựa chọn nhà thầu theo hình thức chỉ định thầu, chủ đầu tư gửi
Sở Xây dựng thẩm tra, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Trong quá trình sử dụng Bảng giá ca
máy và thiết bị thi công này, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về
Sở Xây dựng Ninh Bình để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền./.
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
(Công
bố kèm theo Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Bình)
STT
|
LOẠI MÁY VÀ
THIẾT BỊ
|
Định mức tiêu
hao nhiên liệu, năng lượng
|
Thành phần cấp
bậc thợ điều khiển máy
|
Giá ca máy
(đồng)
|
Định mức
|
Loại nhiên liệu
|
Trong đó tiền
lương thợ điều khiển máy
|
Tổng số
|
|
Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
1
|
0,22 m3
|
32,40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.520.552
|
2
|
0,30 m3
|
35,10
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.693.321
|
3
|
0,40 m3
|
42,66
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.939.009
|
4
|
0,50 m3
|
51,30
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
2.252.210
|
5
|
0,65 m3
|
59,40
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
2.836.643
|
6
|
0,80 m3
|
64,80
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
3.049.871
|
7
|
1,00 m3
|
74,52
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
688.719
|
3.487.246
|
8
|
1,20 m3
|
78,30
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
688.719
|
4.029.661
|
9
|
1,25 m3
|
82,62
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
688.719
|
4.154.435
|
10
|
1,60 m3
|
113,22
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
688.719
|
5.052.575
|
11
|
2,00 m3
|
127,50
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
755.887
|
5.987.477
|
12
|
2,30 m3
|
137,70
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
755.887
|
6.535.143
|
13
|
2,50 m3
|
163,71
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
755.887
|
7.166.956
|
14
|
3,50 m3
|
196,35
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
755.887
|
9.421.119
|
15
|
3,60 m3
|
198,90
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
755.887
|
9.738.948
|
16
|
5,40 m3
|
218,28
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
755.887
|
11.139.377
|
17
|
6,50 m3
|
332,01
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
755.887
|
15.356.626
|
18
|
9,50 m3
|
397,80
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
755.887
|
20.737.412
|
19
|
10,40 m3
|
408,00
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
755.887
|
22.410.782
|
20
|
Máy xúc, đào một gầu bánh xích cần dài dung tích
gầu 0,7 m3
|
74,52
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
688.719
|
8.257.152
|
|
Búa khoan đập OKB
|
|
|
|
-
|
-
|
21
|
OKB 2000
|
127,50
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
755.887
|
6.000.339
|
22
|
OKB 3600
|
163,71
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
755.887
|
7.181.939
|
|
Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện -
dung tích gầu:
|
|
-
|
-
|
23
|
2,5m3
|
672,00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
755.887
|
4.566.206
|
24
|
4,00 m3
|
924,00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
755.887
|
5.977.300
|
25
|
4,60 m3
|
1.050,00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
755.887
|
7.693.692
|
26
|
5,00 m3
|
1.134,00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
755.887
|
7.911.306
|
27
|
8,00m3
|
2.079,00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
755.887
|
13.381.990
|
|
Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu:
|
|
|
-
|
-
|
28
|
0,15 m3
|
29,70
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.405.666
|
29
|
0,30 m3
|
33,48
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.671.379
|
30
|
0,75 m3
|
56,70
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
2.819.843
|
31
|
1,25 m3
|
73,44
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
688.719
|
4.031.051
|
|
Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu:
|
|
|
-
|
-
|
32
|
0,40 m3
|
59,40
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
2.806.524
|
33
|
0,65 m3
|
64,80
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
3.016.648
|
34
|
1,00 m3
|
82,60
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
688.719
|
4.066.975
|
35
|
1,20 m3
|
113,20
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
688.719
|
4.952.006
|
36
|
1,60 m3
|
127,50
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
755.887
|
5.833.101
|
37
|
2,30 m3
|
163,70
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
755.887
|
7.385.778
|
|
Máy xúc lật - dung tích gầu:
|
|
|
|
-
|
-
|
38
|
0,60 m3
|
29,10
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.479.039
|
39
|
1,00 m3
|
38,76
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.866.004
|
40
|
1,25 m3
|
46,50
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
2.453.689
|
41
|
1,65 m3
|
75,24
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
3.305.826
|
42
|
2,00 m3
|
86,64
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
3.537.738
|
43
|
2,30 m3
|
94,65
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
688.719
|
4.007.688
|
44
|
2,80 m3
|
100,80
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
688.719
|
4.471.935
|
45
|
3,20 m3
|
134,40
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
688.719
|
5.925.255
|
46
|
4,20 m3
|
159,60
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
688.719
|
7.261.917
|
47
|
Gầu đào 2800x600x7000 (thi công móng cọc, tường
Barrette)
|
|
|
|
-
|
510.669
|
|
Máy xúc chuyên dùng trong hầm - dung tích gầu:
|
|
-
|
-
|
48
|
0,90m3
|
51,84
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
4.502.846
|
49
|
1,65m3
|
65,25
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
5.207.005
|
50
|
4,20m3
|
89,04
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
688.719
|
8.910.890
|
|
Máy cào đá, động cơ điện - năng suất:
|
|
|
-
|
|
51
|
2m3/ph
|
132,00
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
632.746
|
1.286.218
|
52
|
3m3/ph
|
247,50
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
632.746
|
1.800.563
|
53
|
8m3/ph
|
673,20
|
kWh
|
1x4/7+1x6/7
|
688.719
|
3.359.663
|
|
Máy ủi - công suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
54
|
45,0 CV
|
22,95
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.170.445
|
55
|
54,0 CV
|
27,54
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.291.871
|
56
|
75,0 CV
|
38,25
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.619.120
|
57
|
105,0 CV
|
44,10
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
2.260.352
|
58
|
108,0 CV
|
46,20
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
2.355.388
|
59
|
130,0 CV
|
54,60
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
2.753.293
|
60
|
140,0 CV
|
58,80
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
3.101.811
|
61
|
160,0 CV
|
67,20
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
3.445.895
|
62
|
180,0 CV
|
75,60
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
3.740.121
|
63
|
250,0 CV
|
93,60
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
648.012
|
4.549.583
|
64
|
271,0 CV
|
105,69
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
648.012
|
5.015.336
|
65
|
320,0 CV
|
124,80
|
lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
715.179
|
6.215.514
|
|
Thùng cạp + đầu kéo bánh xích - dung tích thùng
|
|
|
|
-
|
-
|
66
|
2,50 m3
|
37,67
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.711.436
|
67
|
2,75 m3
|
38,48
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.792.173
|
68
|
3,00 m3
|
40,50
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.870.030
|
69
|
4,50 m3
|
58,32
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
2.478.633
|
70
|
5,00 m3
|
58,32
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
2.817.408
|
71
|
8,0 m3
|
71,40
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
3.332.471
|
72
|
9,0 m3
|
76,50
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
648.012
|
3.603.818
|
|
Máy cạp tự hành - dung tích thùng:
|
|
|
|
-
|
-
|
73
|
9,0 m3
|
132,00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
648.012
|
4.994.870
|
74
|
10,0 m3
|
138,00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
648.012
|
5.138.623
|
75
|
16,0 m3
|
153,90
|
lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
715.179
|
6.243.296
|
76
|
25,0 m3
|
182,40
|
lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
715.179
|
7.417.153
|
|
Máy san tự hành - công suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
77
|
54,0 CV
|
19,44
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.506.173
|
78
|
90,0 CV
|
32,40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.931.009
|
79
|
108,0 CV
|
38,88
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
2.452.231
|
80
|
180,0 CV
|
54,00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
3.375.066
|
81
|
250,0 CV
|
75,00
|
lít diezel
|
1x3/7 +1x6/7
|
648.012
|
4.298.937
|
|
Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng
|
|
|
|
-
|
-
|
82
|
50 kg
|
3,06
|
lít xăng
|
1x3/7
|
251.241
|
361.308
|
83
|
60 kg
|
3,57
|
lít xăng
|
1x3/7
|
251.241
|
383.345
|
84
|
70 kg
|
4,08
|
lít xăng
|
1x3/7
|
251.241
|
398.754
|
85
|
80 kg
|
4,59
|
lít xăng
|
1x3/7
|
251.241
|
412.934
|
|
Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng lượng:
|
|
|
|
-
|
-
|
86
|
9,0 T
|
36,00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.426.329
|
87
|
12,5 T
|
38,40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.490.803
|
88
|
18,0 T
|
46,20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.751.128
|
89
|
25,0 T
|
54,60
|
lít diezel
|
1x5/7
|
340.798
|
2.121.513
|
90
|
26,5 T
|
63,00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
340.798
|
2.331.628
|
|
Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng:
|
|
|
|
-
|
-
|
91
|
9,0 T
|
34,00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
340.798
|
1.662.759
|
92
|
16,0 T
|
37,80
|
lít diezel
|
1x5/7
|
340.798
|
1.825.525
|
93
|
17,5 T
|
42,00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
340.798
|
1.984.228
|
94
|
25,0 T
|
54,60
|
lít diezel
|
1x5/7
|
340.798
|
2.315.351
|
|
Máy đầm rung tự hành - trọng lượng:
|
|
|
|
-
|
-
|
95
|
8T
|
19,20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.452.400
|
96
|
15T
|
38,64
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
2.319.485
|
97
|
18T
|
52,80
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
2.822.766
|
98
|
25T
|
67,20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
3.268.847
|
|
Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng lượng:
|
|
|
|
-
|
-
|
99
|
5,5 T
|
25,92
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.292.810
|
100
|
9,0 T
|
36,00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.613.892
|
|
Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng:
|
|
|
|
-
|
-
|
101
|
8,50 T
|
24,00
|
lít diezel
|
1x3/7
|
251.241
|
1.098.375
|
102
|
10,0 T
|
26,40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.293.620
|
103
|
12,2 T
|
32,16
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.452.420
|
104
|
13,0 T
|
36,00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.571.609
|
105
|
14,5 T
|
38,40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.693.130
|
106
|
15,5 T
|
41,76
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.874.981
|
|
Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16T)
- trọng lượng:
|
|
|
|
-
|
-
|
107
|
10 T
|
40,32
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.669.133
|
|
Ô tô vận tải thùng - trọng tải:
|
|
|
|
-
|
-
|
108
|
2,0 T
|
12,00
|
lít xăng
|
1x2/4 loại <3,5
tấn
|
277.701
|
750.647
|
109
|
2,5 T
|
13,00
|
lít xăng
|
1x3/4 loại < 3,5
tấn
|
326.550
|
854.478
|
110
|
4,0 T
|
20,00
|
lít xăng
|
1x2/4 loại 3,5-7,5
tấn
|
297.037
|
1.005.633
|
111
|
5,0 T
|
25,00
|
lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5
tấn
|
297.037
|
1.175.732
|
112
|
6,0 T
|
29,00
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 3,5-7,5
tấn
|
346.904
|
1.353.098
|
113
|
7,0 T
|
31,00
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 3,5-7,5
tấn
|
346.904
|
1.473.547
|
114
|
10,0 T
|
38,00
|
lít diezel
|
1x2/4 loại
7,5-16,5 tấn
|
315.355
|
1.716.505
|
115
|
12,0 T
|
41,00
|
lít diczel
|
1x3/4 loại 7,5- 16,5
tấn
|
366.240
|
1.879.717
|
116
|
12,5 T
|
42,00
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
7,5-16,5 tấn
|
366.240
|
1.940.740
|
117
|
15,0 T
|
46,20
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại
7,5-16,5 tấn
|
366.240
|
2.133.143
|
118
|
20,0 T
|
56,00
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 16,5-25,0
tấn
|
386.594
|
2.779.037
|
|
Ô tô tự đổ - trọng tải:
|
|
|
|
-
|
-
|
119
|
2,5 T
|
18,90
|
lít xăng
|
1x2/4 loại <=
3,5 tấn
|
277.701
|
934.172
|
120
|
3,5 T
|
28,35
|
lít xăng
|
1x2/4 loại <=3,5
tấn
|
277.701
|
1.180.585
|
121
|
4,0 T
|
32,40
|
lít xăng
|
1x2/4 loại 3,5-7,5
tấn
|
297.037
|
1.321.981
|
122
|
5,0 T
|
40,50
|
lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5
tấn
|
297.037
|
1.537.395
|
123
|
6,0 T
|
43,20
|
lít diezel
|
1x3/4Ioại 3,5-7,5
tấn
|
346.904
|
1.700.826
|
124
|
7,0 T
|
45,90
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 3,5-7,5
tấn
|
346.904
|
1.858.062
|
125
|
9,0 T
|
51,30
|
lít diezel
|
1x2/4 loại 7,5-16,5
tấn
|
315.355
|
2.022.732
|
126
|
10,0 T
|
56,70
|
lít diezel
|
1x2/4 loại
7,5-16,5 tấn
|
315.355
|
2.193.523
|
127
|
12,0 T
|
64,80
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5
tấn
|
366.240
|
2.520.388
|
128
|
15,0 T
|
72,90
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
7,5-16,5 tấn
|
366.240
|
2.859.271
|
129
|
20,0 T
|
75,60
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 16,5-25,0
tấn
|
386.594
|
3.217.396
|
130
|
22,0 T
|
76,95
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
16,5-25,0 tấn
|
386.594
|
3.458.633
|
131
|
25,0 T
|
81,00
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
25,0-40,0 tấn
|
434.425
|
3.900.541
|
132
|
27,0 T
|
86,40
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
25,0-40,0 tấn
|
434.425
|
4.310.008
|
133
|
32,0 T
|
91,68
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
25,0-40,0 tấn
|
434.425
|
5.261.019
|
134
|
36,0 T
|
116,40
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
25,0-40,0 tấn
|
434.425
|
6.498.432
|
135
|
42,0 T
|
130,56
|
lít diezel
|
1x3/4 loại > 40,0
tấn
|
462.921
|
7.589.505
|
136
|
55,0 T
|
156,00
|
lít diezel
|
1x4/4 loại > 40,0
tấn
|
540.265
|
8.549.987
|
|
Ô tô đầu kéo - công suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
137
|
150,0 CV
|
30,00
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
7,5-16,5 tấn
|
366.240
|
1.511.683
|
138
|
180,0 CV
|
36,00
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
7,5-16,5 tấn
|
366.240
|
1.738.265
|
139
|
200,0 CV
|
40,00
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
16,5-25,0 tấn
|
386.594
|
1.938.617
|
140
|
240,0 CV
|
48,00
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
16,5-25,0 tấn
|
386.594
|
2.219.169
|
141
|
255,0 CV
|
51,00
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 25,0-40,0
tấn
|
434.425
|
2.453.274
|
142
|
272,0 CV
|
56,00
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
25,0-40,0 tấn
|
434.425
|
2.708.816
|
|
Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng
trộn:
|
|
|
|
-
|
-
|
143
|
5,0 m3
|
36,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5
tấn
|
637.835
|
2.237.916
|
144
|
6,0 m3
|
43,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5
tấn
|
637.835
|
2.511.454
|
145
|
8,0 m3
|
50,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại
16-25 tấn
|
673.454
|
3.236.399
|
146
|
8,7 m3
|
52,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại
16-25 tấn
|
673.454
|
3.529.054
|
147
|
10,7 m3
|
64,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại
16-25 tấn
|
673.454
|
4.394.485
|
148
|
14,5 m3
|
70,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại
25-40 tấn
|
754.869
|
5.467.240
|
|
Ô tô tưới nước - dung tích:
|
|
|
|
-
|
-
|
149
|
4,0 m3
|
20,25
|
lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5
tấn
|
297.037
|
1.154.568
|
150
|
5,0 m3
|
22,50
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 3,5-7,5
tấn
|
346.904
|
1.282.625
|
151
|
6,0 m3
|
24,00
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 3,5-7,5
tấn
|
346.904
|
1.383.140
|
152
|
7,0 m3
|
25,50
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
7,5-16,5 tấn
|
366.240
|
1.511.213
|
153
|
9,0 m3
|
27,00
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
7,5-16,5 tấn
|
366.240
|
1.638.711
|
154
|
16,0 m3
|
35,10
|
lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5
tấn
|
366.240
|
2.007.539
|
|
Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích:
|
|
|
|
-
|
-
|
155
|
2,0 m3 (3 T)
|
18,90
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại <= 3,5
tấn
|
277.701
|
1.144.242
|
156
|
3,0 m3 (4.5 T)
|
27,00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 3,5-7,5
tấn
|
346.904
|
1.606.593
|
|
Xe ép rác - trọng tải
|
|
|
|
-
|
-
|
157
|
1,2 T
|
16,10
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại <= 3,5
tấn
|
277.701
|
1.033.520
|
158
|
1,5 T
|
18,00
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại <=3,5
tấn
|
277.701
|
1.090.670
|
159
|
2,0 T
|
20,80
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại <= 3,5
tấn
|
277.701
|
1.317.446
|
160
|
4,0 T
|
40,50
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại 3,5 -
7,5 tấn
|
297.037
|
1.852.403
|
161
|
7,0 T
|
51,30
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại 3,5 -
7,5 tấn
|
297.037
|
2.169.584
|
162
|
10,0 T
|
64,80
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5
-16,5 tấn
|
366.240
|
2.612.359
|
163
|
Xe ép rác kín (xe hooklip)
|
64,80
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5
-16,5 tấn
|
366.240
|
2.761.504
|
164
|
Xe tải thùng kín - tải trọng 1,5 tấn
|
20,80
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại <= 3,5
tấn
|
277.701
|
1.129.712
|
165
|
Xe nhặt rác
|
15,10
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại <=
3,5 tấn
|
277.701
|
1.826.312
|
|
Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe:
|
|
|
|
|
-
|
166
|
5,0 T
|
27,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại
3,5-7,5 tấn
|
602.215
|
1.901.323
|
167
|
6,0 T
|
28,80
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại
3,5-7,5 tấn
|
602.215
|
2.080.431
|
168
|
7,0 T
|
30,60
|
lít diezel
|
1X1/4+1x3/4 loại
3,5-7,5 tấn
|
602.215
|
2.333.062
|
169
|
10,0 T
|
37,80
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại
7,5-16,5 tấn
|
637.835
|
3.056.203
|
|
Ô tô bán tải - trọng tải:
|
|
|
|
-
|
-
|
170
|
1,5 T
|
18,00
|
lít xăng
|
1x2/4 Loại <= 3,5
tấn
|
277.701
|
1.100.859
|
|
Rơ mooc - trọng tải:
|
|
|
|
-
|
-
|
171
|
2,0 T
|
|
|
1x1/4 loại <=
3,5 tấn
|
238.011
|
300.203
|
172
|
4,0 T
|
|
|
1x1/4 loại 3,5-7,5
tấn
|
255.312
|
338.434
|
173
|
7,5 T
|
|
|
1x1/4 loại
7,5-16,5 tấn
|
271.595
|
365.253
|
174
|
14,0 T
|
|
|
1x1/4 loại 7,5-16,5
tấn
|
271.595
|
415.650
|
175
|
15,0 T
|
|
|
1x1/4 loại
7,5-16,5 tấn
|
271.595
|
425.995
|
176
|
21,0 T
|
|
|
1x1/4 loại 16,5-25
tấn
|
286.860
|
466.021
|
177
|
40,0 T
|
|
|
1x1/4 loại >=
40 tấn
|
341.815
|
620.272
|
178
|
100,0 T
|
|
|
1x1/4 loại >=
40 tấn
|
341.815
|
845.487
|
179
|
125,0 T
|
|
|
1x1/4 loại >= 40
tấn
|
341.815
|
905.981
|
|
Máy kéo bánh xích - công suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
180
|
45,0 CV
|
21,60
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.013.177
|
181
|
54,0 CV
|
25,92
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.151.180
|
182
|
75,0 CV
|
32,40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.336.270
|
183
|
110,0 CV
|
41,47
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.595.319
|
184
|
130,0 CV
|
49,92
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.801.962
|
|
Máy kéo bánh hơi - công suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
185
|
28,0 CV
|
11,76
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
735.903
|
186
|
40,0 CV
|
16,80
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
858.194
|
187
|
50,0 CV
|
21,00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
969.967
|
188
|
60,0 CV
|
25,20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.085.835
|
189
|
80,0 CV
|
33,60
|
lít diezel
|
1x4n
|
291.948
|
1.338.575
|
190
|
165,0 CV
|
55,44
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.870.632
|
191
|
215,0 CV
|
67,73
|
lít diezel
|
1x5/7
|
340.798
|
2.289.320
|
|
Thiết bị phục vụ vận chuyển đá nổ mìn trong hầm:
|
|
|
|
-
|
-
|
192
|
Tời ma nơ -13 Kw
|
42,90
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
632.746
|
715.569
|
193
|
Xe goòng 3 T
|
|
|
1x4/7+1x5/7
|
632.746
|
653.986
|
194
|
Xe goòng 5,8m3
|
|
|
1x4/7+1x5/7
|
632.746
|
1.499.653
|
195
|
Đầu kéo 30 T
|
37,44
|
lít diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
632.746
|
3.243.280
|
196
|
Quang lật 360 T/h
|
27,00
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
632.746
|
842.374
|
|
Cần trục máy kéo - sức nâng
|
|
|
|
-
|
-
|
197
|
5,0 T
|
18,00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
340.798
|
1.111.297
|
198
|
6,0 T
|
21,00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
340.798
|
1.233.148
|
199
|
7,0 T
|
24,00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
340.798
|
1.389.949
|
200
|
8,0 T
|
33,00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
340.798
|
1.660.035
|
|
Máy đặt đường ống:
|
|
|
|
-
|
-
|
201
|
Cần trục TO-12-24 - sức nâng: 15 T
|
53,10
|
lít diezel
|
1x4/7+1x5/7+1x6/7
|
1.029.517
|
3.748.729
|
202
|
Tời kéo ống trên xe xích - sức kéo: 7,5 T
|
53,10
|
lít diezel
|
1x4/7+1x5/7+1x6/7
|
1.321.465
|
3.339.634
|
|
Cần trục ô tô - sức nâng:
|
|
|
|
-
|
-
|
203
|
1,0 T
|
21,38
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại
<3,5 tấn
|
564.561
|
1.538.906
|
204
|
3,0 T
|
24,75
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại
<3,5 tấn
|
564.561
|
1.718.833
|
205
|
4,0 T
|
25,88
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại
3,5-7,5 tấn
|
602.215
|
1.826.845
|
206
|
5,0 T
|
30,38
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại
3,5-7,5 tấn
|
602.215
|
1.986.600
|
207
|
6,0 T
|
32,63
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5
tấn
|
602.215
|
2.208.188
|
208
|
10,0 T
|
37,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5
tấn
|
637.835
|
2.598.887
|
209
|
16,0 T
|
43,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại
7,5-16,5 tấn
|
637.835
|
2.928.275
|
210
|
20,0 T
|
44,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại
16,5-25 tấn
|
673.454
|
3.327.453
|
211
|
25,0 T
|
50,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 16,5-25
tấn
|
673.454
|
3.688.426
|
212
|
30,0 T
|
54,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại
25-40 tấn
|
754.869
|
4.110.326
|
213
|
35,0 T
|
60,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại
25-40 tấn
|
754.869
|
4.578.482
|
214
|
40,0 T
|
54,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại
=>40 tấn
|
804.736
|
5.272.272
|
215
|
45,0 T
|
66,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại
=>40 tấn
|
804.736
|
5.824.854
|
216
|
50,0 T
|
70,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại
=>40 tấn
|
804.736
|
6.660.164
|
|
Cần trục bánh hơi - sức nâng:
|
|
|
|
-
|
-
|
217
|
16,0 T
|
33,00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
2.297.090
|
218
|
25,0 T
|
36,00
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
688.719
|
2.686.319
|
219
|
40,0 T
|
49,50
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
688.719
|
4.141.749
|
220
|
63,0 T
|
60,50
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
688.719
|
4.818.391
|
221
|
90,0 T
|
68,75
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
755.887
|
7.310.293
|
222
|
100,0 T
|
74,25
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
1.047.835
|
8.764.954
|
223
|
110,0 T
|
77,50
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
1.047.835
|
10.365.106
|
224
|
130,0 T
|
81,00
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
1.047.835
|
11.932.059
|
|
Cầu trục bánh xích - sức nâng:
|
|
|
|
-
|
-
|
225
|
5,0 T
|
31,50
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
2.138.990
|
226
|
7,0 T
|
33,00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
2.270.380
|
227
|
10,0 T
|
36,00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
2.411.708
|
228
|
16,0 T
|
45,00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
2.920.281
|
229
|
25,0 T
|
47,00
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
688.719
|
3.536.468
|
230
|
28,0 T
|
48,75
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
688.719
|
3.934.812
|
231
|
40,0 T
|
51,25
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
688.719
|
4.951.704
|
232
|
50,0 T
|
53,75
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
688.719
|
5.332.200
|
233
|
63,0 T
|
56,25
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
755.887
|
6.221.158
|
234
|
100,0 T
|
58,95
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
1.047.835
|
8.386.644
|
235
|
110,0 T
|
62,78
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
1.047.835
|
9.386.544
|
236
|
130,0 T
|
72,00
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
1.047.835
|
12.428.242
|
237
|
150,0 T
|
83,25
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
1.047.835
|
13.806.293
|
|
Cần trục tháp - sức nâng:
|
|
|
|
-
|
-
|
238
|
3,0 T
|
37,50
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
1.163.147
|
239
|
5,0 T
|
42,00
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
1.357.381
|
240
|
8,0 T
|
52,50
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
1.448.513
|
241
|
10,0 T
|
60,00
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
1.710.454
|
242
|
12,0 T
|
67,50
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
1.946.534
|
243
|
15,0 T
|
90,00
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
2.103.233
|
244
|
20,0 T
|
112,50
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
2.329.956
|
245
|
25,0 T
|
120,00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
648.012
|
3.005.250
|
246
|
30,0 T
|
127,50
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
648.012
|
3.568.562
|
247
|
40,0 T
|
135,00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
648.012
|
3.981.585
|
248
|
50,0 T
|
142,50
|
kWh
|
2x4/7+1x6/7
|
980.668
|
5.122.805
|
249
|
60,0 T
|
198,00
|
kWh
|
2x4/7+1x6/7
|
980.668
|
6.187.511
|
250
|
Cẩu tháp MD 900
|
480,00
|
kWh
|
2x4/7+1x6/7+1x7/7
|
1.444.606
|
19.584.908
|
|
Cần cẩu nổi, kéo theo - sức nâng:
|
|
|
|
-
|
-
|
251
|
30T
|
81,00
|
lít diezel
|
T.ph2.1/2+3thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1
thợ điện2/4+1 Thủy thủ2/4
|
1.695.718
|
7.535.181
|
|
Cần cẩu nổi, tự hành - sức nâng:
|
|
|
|
-
|
-
|
252
|
100T
|
117,60
|
lít diezel
|
T.tr1/2+T.pII.1/2+4thợ
máy(3x2/4+1x4/4)+thợ điện3/4+1 Thủy thủ 2/4
|
2.441.428
|
11.108.730
|
|
Cẩu lao dầm:
|
|
|
|
-
|
-
|
253
|
Cẩu K33-60
|
232,56
|
kWh
|
1x3/7+4x4/7+1x6/7
|
1.815.805
|
5.315.828
|
|
Cổng trục - sức nâng:
|
|
|
|
-
|
-
|
254
|
10T
|
81,00
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
1.295.656
|
255
|
25T
|
86,40
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
1.489.246
|
256
|
30T
|
90,00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
648.012
|
1.686.526
|
257
|
60T
|
144,00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
715.179
|
2.109.145
|
|
Cầu trục - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
258
|
30 T
|
48,00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
648.012
|
916.504
|
259
|
40 T
|
60,00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
648.012
|
958.922
|
260
|
50 T
|
72,00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
648.012
|
1.006.200
|
261
|
60 T
|
84,00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
715.179
|
1.141.465
|
262
|
90 T
|
108,00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
715.179
|
1.250.361
|
263
|
110T
|
132,00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
715.179
|
1.422.544
|
264
|
125 T
|
144,00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
715.179
|
1.517.193
|
265
|
180 T
|
168,00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
715.179
|
1.729.791
|
266
|
250 T
|
204,00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
715.179
|
2.000.233
|
|
Máy vận thăng - sức nâng:
|
|
|
|
-
|
-
|
267
|
0,3t - H nâng 30 m
|
8,40
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
321.764
|
268
|
0,5t - H nâng 50 m
|
15,75
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
379.898
|
269
|
0,8t - H nâng 80 m
|
21,00
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
436.465
|
270
|
2,0t - H nâng 100 m
|
31,50
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
494.808
|
271
|
3,0t - H nâng 100 m
|
39,40
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
536.025
|
|
Máy vận thăng lồng - sức nâng:
|
|
|
|
-
|
-
|
272
|
3,0t- H nâng 100 m
|
47,30
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
784.489
|
|
Cần trục thiếu nhi sức nâng:
|
|
|
|
-
|
-
|
273
|
0,5t
|
3,60
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
270.752
|
|
Tời điện - sức kéo:
|
|
|
|
-
|
-
|
274
|
0,5t
|
3,78
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
261.998
|
275
|
1,0t
|
4,50
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
264.528
|
276
|
1,5t
|
5,58
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
277.055
|
277
|
2,0t
|
6,30
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
286.178
|
278
|
2,5t
|
9,18
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
299.001
|
279
|
3,0t
|
10,80
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
308.581
|
280
|
3,5t
|
11,30
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
313.527
|
281
|
4,0t
|
11,70
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
316.354
|
282
|
5,0t
|
13,50
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
326.627
|
|
Pa lăng xích - sức nâng:
|
|
|
|
-
|
-
|
283
|
3,0 T
|
|
|
1x3/7
|
251.241
|
260.034
|
284
|
5,0 T
|
|
|
1x3/7
|
251.241
|
262.417
|
|
Bộ kích chuyên dùng:
|
|
|
|
-
|
-
|
285
|
Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6T)
|
64,60
|
kWh
|
2x4/7+1x5/7+1x7/7
|
1.388.633
|
2.354.569
|
286
|
Bộ kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50-60T
|
14,10
|
kWh
|
2x4/7
|
583.897
|
708.532
|
|
Kích nâng- sức nâng (T):
|
|
|
|
-
|
-
|
287
|
10T
|
|
|
1x4/7
|
291.948
|
297.366
|
288
|
30T
|
|
|
1x4/7
|
291.948
|
298.779
|
289
|
50T
|
|
|
1x4/7
|
291.948
|
303.490
|
290
|
100T
|
|
|
1x4/7
|
291.948
|
313.587
|
291
|
200T
|
|
|
1x4/7
|
291.948
|
323.154
|
292
|
250T
|
|
|
1x4/7
|
291.948
|
342.059
|
293
|
500T
|
|
|
1x4/7
|
291.948
|
400.712
|
294
|
Kích thông tâm YCW -150 T
|
|
|
1x4/7
|
291.948
|
303.565
|
295
|
Kích thông tâm YCW - 250 T
|
|
|
1x4/7
|
291.948
|
309.829
|
296
|
Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60t, 6c)
|
29,38
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
632.746
|
932.175
|
297
|
Kích thông tâm YCW - 500 T
|
|
|
1x4/7
|
291.948
|
347.070
|
298
|
Kích sợi đơn YDC - 500 T
|
|
|
1x4/7
|
291.948
|
311.992
|
299
|
Kích thông tâm RRH - 100 T
|
|
|
1x4/7
|
291.948
|
375.770
|
300
|
Kích thông tâm RRH - 300 T
|
|
|
1x4/7
|
291.948
|
558.220
|
|
Máy luồn cáp - công suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
301
|
15 kW
|
27,00
|
kWh
|
1x4/7
|
291.948
|
403.536
|
|
Máy cắt cáp - công suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
302
|
1,0 Kw
|
1,80
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
260.148
|
303
|
10,0 Kw
|
12,60
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
294.034
|
|
Trạm bơm dầu áp lực- công suất:
|
|
|
|
|
|
304
|
40 MPa (HCP-400)
|
13,65
|
kWh
|
1x4/7
|
291.948
|
347.526
|
305
|
50 MPa (ZB4 - 500)
|
19,50
|
kWh
|
1x4/7
|
291.948
|
365.584
|
|
Xe nâng hàng - sức nâng:
|
|
|
|
-
|
-
|
306
|
1,5 T
|
7,92
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
619.645
|
307
|
2,0 T
|
9,00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
657.757
|
308
|
3,0 T
|
10,08
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
724.461
|
309
|
3,2 T
|
11,52
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
776.831
|
310
|
3,5 T
|
14,40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
866.845
|
311
|
5,0 T
|
16,20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
954.715
|
|
Máy nâng phục vụ thi công hầm - công suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
312
|
135 CV
|
44,55
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.857.084
|
|
Máy trộn bê tông - dung tích
|
|
|
|
-
|
-
|
313
|
100,0 lít
|
6,72
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
299.626
|
314
|
150,0 lít
|
8,40
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
313.039
|
315
|
200,0 lít
|
9,60
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
319.926
|
316
|
250,0 lít
|
10,80
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
340.123
|
317
|
425,0 lít
|
24,00
|
kWh
|
1x4/7
|
291.948
|
453.263
|
318
|
500,0 lít
|
33,60
|
kWh
|
1x4/7
|
291.948
|
468.613
|
319
|
800,0 lít
|
60,00
|
kWh
|
1x4/7
|
291.948
|
551.945
|
320
|
1150,0 lít
|
72,00
|
kWh
|
1x4/7
|
291.948
|
614.277
|
321
|
1600,0 lít
|
96,00
|
kWh
|
1x4/7
|
291.948
|
730.161
|
|
Máy trộn vữa - dung tích
|
|
|
|
-
|
-
|
322
|
80,0 lít
|
5,28
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
287.722
|
323
|
110,0 lít
|
7,68
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
295.473
|
324
|
150,0 lít
|
8,40
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
303.457
|
325
|
200,0 lít
|
9,60
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
311.375
|
326
|
250,0 lít
|
10,80
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
318.266
|
327
|
325,0 lít
|
16,80
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
348.358
|
|
Trạm trộn bê tông - năng suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
328
|
16,0m3/h
|
92,40
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
1.731.535
|
329
|
20,0m3/h
|
92,40
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
1.900.483
|
330
|
22,0m3/h
|
99,00
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
2.046.637
|
331
|
25,0m3/h
|
115,50
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
2.149.374
|
332
|
30,0m3/h
|
171,60
|
kWh
|
2x3/7+1x5/7
|
843.279
|
2.848.432
|
333
|
50,0m3/h
|
198,00
|
kWh
|
2x3/7+1x5/7
|
843.279
|
3.933.030
|
334
|
60,0m3/h
|
265,20
|
kWh
|
2x3/7+1x5/7
|
843.279
|
4.167.072
|
335
|
75,0m3/h
|
417,60
|
kWh
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
1.191.201
|
5.191.354
|
336
|
125,0m3/h
|
445,50
|
kWh
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
1.191.201
|
7.469.743
|
337
|
160,0m3/h
|
553,10
|
kWh
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
1.442.442
|
8.103.940
|
|
Máy bơm vữa - năng suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
338
|
2,0m3/h
|
12,00
|
kWh
|
1x4/7
|
291.948
|
464.473
|
339
|
4,0m3/h
|
16,80
|
kWh
|
1x4/7
|
291.948
|
511.284
|
340
|
6,0m3/h
|
18,90
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
543.189
|
821.794
|
341
|
9,0m3/h
|
33,60
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
543.189
|
907.587
|
342
|
32 - 50m3/h
|
72,00
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
543.189
|
1.056.375
|
|
Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
343
|
50m3/h
|
52,80
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
L.16,5-25T
|
673.454
|
4.479.309
|
344
|
60 m3/h
|
60,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
L.16,5-25T
|
673.454
|
4.902.464
|
|
Máy bơm bê tông - năng suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
345
|
40 - 60m3/h
|
181,50
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
673.454
|
2.285.961
|
346
|
60 - 90m3/h
|
247,50
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
673.454
|
2.887.443
|
|
Máy phun vẩy - năng suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
347
|
9m3/h (AL 285)
|
54,00
|
kWh
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
1.191.201
|
3.305.858
|
348
|
16m3/h (AL 500)
|
429,00
|
kWh
|
2x3/7+1x4/7+1x5/7+1x6/7
|
1.531.998
|
9.930.449
|
349
|
Máy trải bê tông SP.500 (có hệ thống cắm thép
tự động)
|
72,60
|
lít diezel
|
1x6/7+1x5/7+2x3/7
|
1.240.050
|
22.702.755
|
350
|
Máy trải bê tông xi măng Commander III
|
107,40
|
lít diezel
|
1x7/7+1x5/7+1x4/7+1x3/7
|
1.347.925
|
14.087.947
|
|
Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
351
|
0,4 Kw
|
1,80
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
265.031
|
352
|
0,6 Kw
|
2,70
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
269.266
|
353
|
0,8 Kw
|
3,60
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
272.816
|
354
|
1,0 Kw
|
4,50
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
277.051
|
|
Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
355
|
1,0 Kw
|
4,50
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
272.933
|
|
Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
356
|
0,6 Kw
|
2,70
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
268.580
|
357
|
0,8 Kw
|
3,60
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
274.017
|
358
|
1,0 Kw
|
4,50
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
275.101
|
359
|
1,5 Kw
|
6,75
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
280.332
|
360
|
2,8 Kw
|
12,60
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
293.516
|
361
|
3,5 Kw
|
15,75
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
331.703
|
|
Máy sàng rửa đá, sỏi - năng suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
362
|
11,0m3/h
|
29,40
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
328.492
|
363
|
35,0m3/h
|
75,60
|
kWh
|
1x4/7
|
291.948
|
450.089
|
364
|
45,0m3/h
|
96,60
|
kWh
|
1x4/7
|
291.948
|
492.629
|
|
Máy nghiền sàng đá di động - năng suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
365
|
6,0m3/h
|
63,00
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
543.189
|
1.166.557
|
366
|
20,0m3/h
|
315,00
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
543.189
|
2.751.081
|
367
|
25,0m3/h
|
357,00
|
kWh
|
2x3/7+1x4/7
|
794.430
|
3.530.092
|
368
|
125,0m3/h
|
630,00
|
kWh
|
2x3/7+1x4/7
|
794.430
|
9.190.098
|
|
Máy nghiền đá thô - năng suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
369
|
14,0m3/h
|
134,40
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
543.189
|
1.017.459
|
370
|
200,0m3/h
|
840,00
|
kWh
|
1x3/7+2x4/7+1x5/7+1x6/7
|
1.572.706
|
5.170.664
|
|
Trạm trộn bê tông asphan - năng suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
371
|
25,0 T/h (140 T/ca)
|
210,00
|
kWh
|
4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7
|
3.591.921
|
8.852.847
|
372
|
30,0 T/h (156 T/ca)
|
234,00
|
kWh
|
4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7
|
3.591.921
|
9.878.666
|
373
|
40,0 T/h (176 T/ca)
|
264,00
|
kWh
|
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
|
4.475.908
|
11.478.962
|
374
|
50,0 T/h (200 T/ca)
|
300,00
|
kWh
|
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
|
4.475.908
|
11.920.842
|
375
|
60,0 T/h (216 T/ca)
|
324,00
|
kWh
|
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
|
4.475.908
|
13.123.607
|
376
|
80,0 T/h (256 T/ca)
|
384,00
|
kWh
|
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
|
4.475.908
|
13.121.811
|
377
|
Trạm trộn bê tông asphan di động - năng suất
100,0 T/h
|
384,00
|
kWh
|
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
|
4.475.908
|
25.795.503
|
|
Máy phun nhựa đường - công suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
378
|
190 CV
|
57,00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5
tấn
|
637.835
|
3.510.121
|
|
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
379
|
65,0 T/h
|
33,60
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
3.280.202
|
380
|
100,0 T/h
|
50,40
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
3.995.194
|
381
|
130 CV đến 140 CV
|
63,00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
6.080.578
|
|
Máy rải cấp phối đá dăm - năng suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
382
|
60m3/h
|
30,20
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
592.038
|
4.121.122
|
383
|
Máy cào bóc đường Wirtgen - 1000C
|
92,40
|
lít diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
632.746
|
6.020.531
|
384
|
Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A
|
|
|
1x4/7
|
291.948
|
372.669
|
385
|
Lò nấu sơn YHK 3A
|
10,54
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
923.687
|
386
|
Thiết bị đun rót mastic
|
3,70
|
lít xăng
|
1x4/7
|
291.948
|
417.115
|
387
|
Nồi nấu nhựa 500 lít
|
|
|
1x4/7
|
291.948
|
385.360
|
|
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:
|
|
|
|
-
|
|
388
|
0,46 kW (b48)
|
1,30
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
255.485
|
389
|
0,55 Kw
|
1,49
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
256.684
|
390
|
0,75 Kw
|
2,03
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
257.921
|
391
|
1,10 Kw
|
2,97
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
260.048
|
392
|
1,50 Kw
|
4,05
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
261.927
|
393
|
2,00 Kw
|
5,40
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
264.202
|
394
|
2,80 Kw
|
7,56
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
268.257
|
395
|
4,00 Kw
|
10,80
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
276.688
|
396
|
4,50 Kw
|
12,15
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
279.913
|
397
|
7,00 Kw
|
16,80
|
kWh
|
1x3/7
|
251.241
|
292.429
|
398
|
10,00 Kw
|
24,00
|
kWh
|
1x4/7
|
291.948
|
345.067
|
399
|
14,00 Kw
|
33,60
|
kWh
|
1x4/7
|
291.948
|
365.886
|
400
|
20,00 Kw
|
48,00
|
kWh
|
1x4/7
|
291.948
|
401.788
|
401
|
22,00 Kw
|
52,80
|
kWh
|
1x4/7
|
291.948
|
414.838
|
402
|
28,00 Kw
|
67,20
|
kWh
|
1x4/7
|
291.948
|
443.739
|
403
|
30,00 Kw
|
72,00
|
kWh
|
1x4/7
|
291.948
|
461.994
|
404
|
40,00 Kw
|
96,00
|
kWh
|
1x4/7
|
291.948
|
517.776
|
405
|
50,00 Kw
|
120,00
|
kWh
|
1x4/7
|
291.948
|
567.911
|
406
|
55,00 Kw
|
132,00
|
kWh
|
1x4/7
|
291.948
|
590.804
|
407
|
75,00 Kw
|
180,00
|
kWh
|
1x4/7
|
291.948
|
693.087
|
408
|
Máy bơm xói 4MC (75 kW)
|
180,00
|
kWh
|
1x4/7
|
291.948
|
708.479
|
409
|
113,00 Kw
|
271,20
|
kWh
|
1x4/7
|
291.948
|
869.000
|
|
Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất:
|
|
|
|
-
|
-
|
410
|
5,0 CV
|
2,70
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
370.409
|
411
|
5,5 CV
|
2,97
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
380.353
|
412
|
7,0 CV
|
3,78
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
400.971
|
413
|
7,5 CV
|
4,05
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
409.150
|
414
|
10,0 CV
|
5,10
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
444.378
|
415
|
15,0 CV
|
7,65
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
531.843
|
416
|
20,0 CV
|
10,20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
607.166
|
417
|
25,0 CV (250/50, b100)
|
11,00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
625.110
|
418
|
37,0 CV
|
17,76
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
827.206
|
419
|
45,0 CV
|
21,60
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
923.491
|
420
|
75,0 CV
|
36,00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.374.706
|
421
|
100,0 CV
|
45,00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
291.948
|
1.566.905
|
422
|
150,0 CV
|
63,00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
340.798
|
2.086.055
|
423
|
Máy bơm áp lực xói nước dầu cọc (300 CV)
|
| | |