THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1618/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU KINH TẾ CỬA
KHẨU BẮC PHONG SINH, TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2045
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch
đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi; bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5
năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu
công nghiệp và khu kinh tế;
Theo đề nghị của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh tại Tờ trình số 3097/TTr-UBND ngày 29 tháng 10 năm
2024 và đề nghị của Bộ Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 269/BC-BXD ngày 19
tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây
dựng khu kinh tế cửa khẩu Bắc Phong Sinh, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2045 với những
nội dung sau:
1. Phạm
vi, quy mô lập quy hoạch:
a) Ranh giới quy hoạch:
Khu kinh tế cửa khẩu Bắc Phong Sinh thuộc địa giới hành chính toàn bộ xã Quảng
Đức, huyện Hải Hà. Nằm phía Đông Bắc của huyện, được giới hạn như sau: phía
Đông giáp xã Hải Sơn, Quảng Nghĩa thành phố Móng Cái; phía Tây giáp xã Quảng
Sơn, huyện Hải Hà; phía Nam giáp xã Quảng Thành, huyện Hải Hà; phía Bắc giáp
khu Phòng Thành, tỉnh Quảng Tây (Trung Quốc).
b) Quy mô lập quy hoạch:
gồm toàn bộ diện tích tự nhiên của xã Quảng Đức có tổng diện tích khoảng
9.373,43 ha.
Ghi chú: Ranh giới và quy
mô sẽ được cụ thể trong giai đoạn lập đồ án quy hoạch chung.
2. Thời
hạn lập quy hoạch:
Giai đoạn ngắn hạn đến
năm 2030; giai đoạn dài hạn đến năm 2045.
3. Mục
tiêu lập quy hoạch:
- Cụ thể hóa các định hướng
của các quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh Quảng Ninh, với
mục tiêu xây dựng phát triển Khu kinh tế cửa khẩu Bắc Phong Sinh trở thành khu
kinh tế cửa khẩu năng động, thông minh, hỗ trợ và thúc đẩy hoạt động thương mại
qua biên giới và các hoạt động khác có liên quan;
- Phát triển Khu kinh tế
cửa khẩu Bắc Phong Sinh theo mô hình khu kinh tế cửa khẩu quốc tế, có tính cạnh
tranh cao, trở thành trung tâm kinh tế năng động tập trung vào các ngành thương
mại, du lịch và dịch vụ, logistic, công nghiệp phụ trợ,...; gắn kết chặt chẽ với
Khu công nghiệp cảng biển Hải Hà, Khu kinh tế cửa khẩu Hoành Mô - Đồng Văn, Khu
kinh tế cửa khẩu Móng Cái tạo thành đầu mối giao thương, xuất nhập khẩu hàng
hóa và dịch vụ;
- Xây dựng khu chức năng
dịch vụ hỗ trợ với không gian kết hợp hài hòa với đặc điểm điều kiện tự nhiên
khu vực, hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; tạo môi trường sống và làm việc cho dân cư,
lao động khu vực biên giới;
- Xây dựng Khu kinh tế có
đảm bảo quốc phòng - an ninh vững chắc, bảo vệ chủ quyền quốc gia và toàn vẹn
lãnh thổ, an ninh biên giới;
- Là cơ sở pháp lý để triển
khai các quản lý hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn Khu kinh tế cửa khẩu
theo quy định.
4. Tính
chất, chức năng
- Khu kinh tế cửa khẩu với
trọng tâm phát triển các ngành thương mại, dịch vụ, du lịch, tiểu thủ công nghiệp,
nông lâm nghiệp giá trị cao;
- Khu dân cư đô thị vùng
biên giới với không gian hài hòa, hạ tầng kỹ thuật đồng bộ và có bản sắc riêng;
- Đầu mối giao thông,
trung chuyển thương mại quốc gia và quốc tế quan trọng. Là nơi thu hút, xúc tiến
các hoạt động đầu tư kinh doanh trên cơ sở hệ thống cửa khẩu Quốc gia và cửa khẩu
phụ liên hoàn;
- Khu vực có vị trí quan
trọng về an ninh quốc phòng.
(Tính chất, chức năng của
Khu kinh tế sẽ được bổ sung, điều chỉnh trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch).
5. Sơ bộ
dự báo quy mô dân số và đất xây dựng
a) Dự báo quy mô dân số:
- Dự báo đến năm 2030: khoảng
6.000 - 8.000 người;
- Dự báo đến năm 2045: khoảng
12.000 - 15.000 người.
b) Dự báo quy mô đất đai:
- Đất xây dựng các khu chức
năng khoảng 1.000 - 1.500 ha;
- Đất dự trữ phát triển: khoảng
800 - 1.000 ha;
- Đất khác: khoảng 6.873
- 7.573 ha.
c) Áp dụng các chỉ tiêu
đô thị loại V đối với các khu vực dự kiến xây dựng khu dân cư mới, có xét đến
các yếu tố đặc thù của khu vực đồi núi, biên giới cho Khu kinh tế cửa khẩu Bắc
Phong Sinh.
(Việc phân tích, đánh
giá, dự báo cụ thể quy mô dân số và đất đai xây dựng từng giai đoạn sẽ được
nghiên cứu, đề xuất trong quá trình nghiên cứu đồ án điều chỉnh quy hoạch).
6. Yêu cầu
chính về nội dung quy hoạch.
Trên cơ sở rà soát, kế thừa
các yếu tố hợp lý của các quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt; phân tích làm
rõ các mục tiêu, yêu cầu, định hướng của các nghị quyết, quyết định, văn bản
pháp lý, các chủ trương và chính sách của: Đảng, Quốc hội, Chính phủ liên quan
đến phát triển tỉnh Quảng Ninh; phân tích, đánh giá các tác động của các quy hoạch
ngành quốc gia và tỉnh Quảng Ninh đối với Khu kinh tế cửa khẩu Bắc Phong Sinh.
Yêu cầu nghiên cứu định
hướng quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Bắc Phong Sinh phải đảm bảo
tính thống nhất, đồng bộ phù hợp với quy hoạch cấp trên và quy hoạch chuyên
ngành, thống nhất đồng bộ với các quy hoạch khác có liên quan. Nội dung nghiên
cứu cụ thể như sau:
a) Đánh giá điều kiện tự
nhiên và hiện trạng
- Phân tích đánh giá các
đặc điểm tự nhiên, cảnh quan sinh thái, tài nguyên và các vấn đề có ảnh hưởng đến
định hướng phát triển khu kinh tế. Đánh giá cụ thể về quỹ đất xây dựng trên cơ
sở phân vùng xây dựng thuận lợi, không thuận lợi và cấm xây dựng;
- Đánh giá tình hình phát
triển kinh tế - xã hội, hiện trạng dân cư, lao động, việc làm, hiện trạng sử dụng
đất và không gian cảnh quan, hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường
trong phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch;
- Rà soát các chương
trình, dự án, đồ án có liên quan; làm rõ các kết quả đã thực hiện theo quy hoạch
xây dựng đã có (thu hút đầu tư, quy mô dân số, đất đai, hạ tầng kinh tế - xã hội
và hạ tầng kỹ thuật);
- Đánh giá tổng hợp hiện
trạng, nêu bật sự khác biệt, tính đặc thù, xác định các vấn đề cần giải quyết,
đề xuất các nội dung trọng tâm.
b) Phân tích, đánh giá
vai trò, vị trí, tiềm năng và động lực phát triển
- Phân tích về các mối
liên kết vùng trên cơ sở cụ thể hóa các định hướng các quy hoạch cấp quốc gia,
cấp vùng, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh có liên quan đến khu vực quy
hoạch. Đặc biệt là kết nối hệ thống cửa khẩu để chia sẻ các chức năng phát triển,
liên kết, hỗ trợ phát triển, cũng như khai thác hiệu quả các nguồn lực tài
nguyên và phát triển bền vững về dài hạn;
- Nghiên cứu phân tích mối
quan hệ của khu kinh tế trong mối quan hệ vùng biên giới giữa Việt Nam - Trung
Quốc; tình hình phát triển các khu vực cửa khẩu, các vùng kinh tế của khu vực cửa
khẩu bên kia biên giới, đặc biệt đối với các khu vực tỉnh Quảng Tây (Trung Quốc)
có tác động ảnh hưởng tới giao thương biên giới. Làm rõ sự khác biệt đặc trưng,
các khó khăn, thách thức của Khu kinh tế cửa khẩu Bắc Phong Sinh khác với các
Khu kinh tế cửa khẩu vùng biên giới phía Bắc cũng như với các cửa khẩu trong tỉnh
Quảng Ninh;
- Nghiên cứu các tác động
trực tiếp và gián tiếp giữa Khu kinh tế cửa khẩu Bắc Phong Sinh với các khu vực
lân cận; đặc biệt xem xét các tương hỗ qua lại với khu vực cảng biển Hải Hà,
khu vực khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, Hoành Mô - Đồng Văn....
Làm rõ tính chất, động lực
phát triển Khu kinh tế, vai trò đối với quốc gia, vùng và tỉnh; cũng như xác định
các quan điểm, mục tiêu quy hoạch; đề xuất những nội dung chính cần giải quyết
trong quy hoạch chung.
c) Dự báo và đề xuất các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
- Dự báo quy mô dân số,
lao động, khách du lịch, lượng hàng hóa và các yêu cầu đặc thù về thông thương
qua khu vực cửa khẩu, làm cơ sở định hướng cho các giải pháp quy hoạch;
- Dự báo quy mô phát triển
các khu chức năng, yêu cầu về định hướng phát triển không gian và hạ tầng kỹ
thuật để đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và hoạt động giao thương
tại khu kinh tế cửa khẩu trong tương lai.
d) Đề xuất mô hình, cấu
trúc phát triển
- Phân tích đặc điểm điều
kiện tự nhiên khu vực làm cơ sở cho lựa chọn mô hình phát triển khu kinh tế phù
hợp với đặc điểm điều kiện tự nhiên, khai thác tối ưu quỹ đất khu vực cho các
yêu cầu phát triển kinh tế, hạ tầng, cảnh quan, môi trường;
- Đề xuất, xây dựng cấu
trúc, cơ cấu không gian gắn với phát triển công nghiệp phụ trợ, logistics,
thương mại, du lịch, khu dân cư và các dịch vụ khác.
đ) Định hướng phát triển
không gian:
- Định hướng phát triển
không gian phát triển theo hướng bền vững, đảm bảo khai thác tối đa không gian
chức năng;
- Xác định và phân bố
không gian khu vực cửa khẩu; khu thương mại dịch vụ, các khu logistic, khu sản
xuất công nghiệp, khu du lịch, khu ở, các trung tâm công cộng... và các khu chức
năng khác;
- Quy định kiểm soát về
kiến trúc, cảnh quan trong khu quy hoạch: Định hướng phát triển các trục không
gian, hành lang phát triển của khu quy hoạch, làm cơ sở xác định chỉ tiêu về mật
độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch, nguyên tắc phát triển đối với các
khu chức năng của khu quy hoạch.
e) Quy hoạch sử dụng đất
theo các giai đoạn
- Định hướng quy hoạch sử
dụng đất theo từng giai đoạn trên cơ sở mô hình, cấu trúc và định hướng phát
triển không gian. Đề xuất điều chỉnh chức năng sử dụng đất, quy mô, nguyên tắc
sử dụng đất, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật có liên quan đến xây dựng và sử dụng
đất đối với từng khu vực chức năng nhằm phục vụ cho công tác quản lý và kiểm
soát phát triển;
- Yêu cầu quy hoạch sử dụng
đất đảm bảo các quy định của pháp luật về đất đai, môi trường, lâm nghiệp, an
ninh, quốc phòng, biên giới...
g) Định hướng phát triển
hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Cần xác định các yêu cầu,
nguyên tắc và các giải pháp định hướng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật liên quan đến
kết nối trong và ngoài Khu kinh tế, đảm bảo kết nối vùng đồng bộ, chia sẻ hạ tầng
kỹ thuật trong và ngoài Khu kinh tế. Rà soát các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đáp ứng
các điều kiện phát triển từng giai đoạn; đảm bảo ứng phó biến đổi khí hậu, sạt
lở, lũ quét. Cụ thể như sau:
- Giao thông: Giải pháp
quy hoạch mạng lưới giao thông (giao thông đối nội và đối ngoại) kết nối hợp lý
Khu kinh tế với các khu vực lân cận, đặc biệt là các vị trí kết nối với bên
phía Trung Quốc. Tổ chức mạng lưới giao thông và đề xuất các giải pháp thiết kế
cho mạng lưới giao thông nội bộ. Đề xuất và phân loại tuyến đường trên cơ sở dự
báo lượng chuyên chở qua khu vực và phương tiện vận tải sử dụng. Xác định các
công trình giao thông đầu mối, các trung tâm tiếp vận và hậu cần vận tải. Giải
pháp liên thông các tuyến tỉnh lộ qua khu vực hạn chế tối đa ảnh hưởng của giao
thông quá cảnh đến giao thông tại khu vực cửa khẩu và ngược lại;
- Chuẩn bị kỹ thuật: Đề
xuất các giải pháp cao độ nền và thoát nước mặt hợp lý cho các khu vực xây dựng;
đảm bảo an toàn về lũ lụt; phòng tránh các hiểm họa thiên tai... nhằm ứng phó với
biến đổi khí hậu. Đề xuất các giải pháp kỹ thuật, khoanh vùng các khu vực cấm
hoặc hạn chế xây dựng do cấu tạo về địa chất, địa hình, do nguy cơ ngập lụt;
- Cấp nước: Phân tích
đánh giá tài nguyên nước ngầm và nước mặt của khu vực để đề xuất các giải pháp
cấp nước (lựa chọn nguồn nước) và bảo vệ nguồn nước. Xác định tiêu chuẩn và nhu
cầu dùng nước trong sản xuất, trong sinh hoạt, dự kiến nguồn cấp, công trình đầu
mối, mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chính;
- Cấp điện, chiếu sáng:
Xác định tiêu chuẩn, nhu cầu sử dụng điện; lựa chọn cân đối nguồn điện; đề xuất
giải pháp thiết kế mạng lưới cấp điện, dự kiến các công trình đầu mối cho từng
giai đoạn quy hoạch. Tính toán nhu cầu và đề xuất giải pháp cho chiếu sáng
thông minh. Đề xuất khai thác sử dụng các nguồn năng lượng khác (nếu có);
- Thông tin truyền thông:
Định hướng quy hoạch hệ thống cơ sở hạ tầng viễn thông thụ động, dự kiến các
công trình đầu mối theo từng giai đoạn quy hoạch và mạng lưới truyền dẫn quang
đồng bộ theo hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng, mở rộng hệ thống viễn thông
công cộng đáp ứng nhu cầu sử dụng, phục vụ phát triển kinh tế xã hội cho khu vực
quy hoạch;
- Thu gom xử lý nước thải,
chất thải rắn và quản lý nghĩa trang: Xác định tiêu chuẩn thoát nước thải, chất
thải rắn, đất nghĩa trang. Dự báo khối lượng nước thải, chất thải rắn, nhu cầu
đất nghĩa trang. Định hướng Thu gom xử lý nước thải, chất thải rắn và quản lý
nghĩa trang.
h) Đề xuất các giải pháp
bảo vệ môi trường
- Đề xuất giải pháp bảo vệ
môi trường cần tích hợp với kịch bản ứng phó biến đổi khí hậu, đưa ra các giải
pháp môi trường, các khuyến cáo sử dụng đất, cấu trúc đô thị, cơ chế chính
sách, nguồn lực, nhằm giảm thiểu các thiệt hại trong trường hợp thiên tai hoặc
biến đổi môi trường lớn xảy ra;
- Đề xuất các giải pháp
giải quyết các vấn đề môi trường còn tồn tại trong đồ án quy hoạch. Xác định
các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động và quản lý, giám sát môi trường.
Các đề xuất, kiến nghị để đảm bảo môi trường phát triển bền vững.
i) Thực hiện quy hoạch
Xây dựng các tiêu chí lựa
chọn chương trình, dự án ưu tiên đầu tư mang tính đột phá, tạo động lực lan tỏa
và thúc đẩy phát triển khu kinh tế theo quy hoạch. Xác định các chương trình, dự
án ưu tiên đầu tư chủ yếu mang tính đột phá, tạo động lực phát triển Khu kinh tế
cửa khẩu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội và bảo tồn di sản, bảo vệ môi trường
phù hợp với nguồn lực.
k) Quy định quản lý theo
đồ án quy hoạch chung.
Đề xuất quy định quản lý
quy hoạch phù hợp đồ án quy hoạch và tuân thủ các quy định pháp luật có liên
quan và yêu cầu thực tế.
7. Thành
phần hồ sơ:
Thành phần hồ sơ sản phẩm
thực hiện theo Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây
dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng
liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng
khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
8. Tổ chức
thực hiện:
- Cấp phê duyệt: Thủ tướng
Chính phủ;
- Cơ quan thẩm định: Bộ
Xây dựng;
- Cơ quan trình duyệt: Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh;
- Cơ quan tổ chức lập quy
hoạch: Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh;
- Cơ quan lập quy hoạch:
Đơn vị tư vấn có năng lực hoạt động phù hợp được lựa chọn theo quy định pháp luật.
Điều
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh bố trí
nguồn vốn, phê duyệt tổng dự toán chi phí lập quy hoạch; phối hợp với các bộ,
ngành liên quan tổ chức lập, trình duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu
kinh tế cửa khẩu Bắc Phong Sinh, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2045 theo đúng quy định
của pháp luật.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Ngoại giao, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Công Thương, Y tế, Tài nguyên và Môi trường,
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công an,
Quốc phòng;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Quảng Ninh;
- Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, QHĐP,
KGVX, NN, NC;
- Lưu: VT, CN (2b).Tuấn
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|