|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
16/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Lữ Ngọc Cư
|
Ngày ban hành:
|
18/05/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK
LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2010/QĐ-UBND
|
Buôn Ma Thuột, ngày
18 tháng 5 năm 2010
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ QUY ĐỔI CHI PHÍ XÂY DỰNG NĂM 2009 THEO CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật có liên quan đến đầu tư
xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 07/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
phương pháp quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình tại thời điểm bàn
giao đưa vào sử dụng;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 34/TTr-SXD ngày 14/4/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Hệ số quy đổi chi phí xây
dựng năm 2009 theo các loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại thời điểm
bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng của dự án đầu tư xây dựng công trình.
Điều
2.
Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2009 áp dụng cho các
trường hợp sau:
- Các dự án đầu tư xây dựng
công trình có Tổng dự toán, dự toán lập theo quy định và hướng dẫn của nhà nước
về đơn giá xây dựng công trình có thời gian thực hiện trên ba năm.
- Không áp dụng cho các
công trình, hạng mục công trình tổ chức đấu thầu.
Điều
3.
Giao
cho Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ
chức thực hiện, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này với UBND
tỉnh.
Điều
4.
Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành;
Quyết định này thay
thế cho Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 20/4/2009 của UBND tỉnh, về việc ban
hành Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2008 theo các loại công trình trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk;
Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan,
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-Như
Điều 4;
-Bộ Xây dựng (báo cáo);
-TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
-Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (báo cáo);
-UBMTTQ tỉnh (báo cáo);
-Cục kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp (báo cáo);
-Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng (báo cáo);
-CT, các PCT UBND tỉnh;
-Các Ban thuộc HĐND tỉnh;
-Đài PT-TH tỉnh; Báo ĐăkLăk;
-Công báo tỉnh; Website tỉnh;
-Lãnh đạo VP UBND tỉnh;-Sở Tư pháp;
-Lưu VT,TH,TM,NC,NL,VX,CN(CH-300);
(QĐ hệ số quy đổi CPXD 2009)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
HỆ
SỐ QUY ĐỔI CHI PHÍ XÂY DỰNG NĂM 2009 THEO CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2010/QĐ-UBND ngày 18 / 5 /2010 của UBND
tỉnh)
Điều 1. Quy đổi chi
phí xây dựng công trình:
1. Thực hiện theo
Thông tư số 07/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn phương
pháp quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình tại thời điểm bàn giao
đưa vào sử dụng.
2. Chi phí xây dựng
của công trình được quy đổi xác định theo công thức sau:
Trong đó:
k: Số năm tính toán
quy đổi.
: Chi phí xây dựng công trình năm thứ
j đã được quy đổi về mặt bằng tại thời điểm bàn giao.
3. Chi phí xây dựng
năm thực hiện được quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao () xác định theo công thức
sau:
Trong đó:
: Chi phí xây dựng năm thực hiện thứ j
của công trình đã được quy đổi.
: Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi
công năm thực hiện thứ j trong chi phí xây dựng của công trình.
: Hệ số quy đổi VL, NC, MTC ở năm thực
hiện thứ j về thời điểm bàn giao.
: Hệ số các khoản mục chi phí còn lại
trong chi phí xây dựng gồm trực tiếp phí khác, chi phí chung và chi phí thu
nhập trước thuế.
Điều
2. Các hệ số vật liệu, nhân công, máy thi công, các khoản chi phí còn lại:
STT
|
Loại hình công
trình
|
Hệ số quy đổi VL,
NC, MTC
|
KjVL
|
KjNC
|
KjMTC
|
I
|
Công trình dân dụng:
|
|
|
|
|
Năm 2001
|
2,091
|
1,377
|
1,857
|
|
Năm 2002
|
2,033
|
1,149
|
1,790
|
|
Năm 2003
|
1,922
|
1,000
|
1,758
|
|
Năm 2004
|
1,760
|
1,542
|
1,602
|
|
Năm 2005
|
1,595
|
0,996
|
1,419
|
|
Năm 2006
|
1,466
|
1,000
|
1,343
|
|
Năm 2007
|
1,268
|
1,542
|
1,279
|
|
Năm 2008
|
1,032
|
1,278
|
1,025
|
|
Năm 2009
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
|
Hệ số Hxd (CT XD dân dụng)
|
1,135 VL
|
1,482 NC
|
1,163 MTC
|
II
|
Công trình giao thông:
|
|
|
|
1
|
Đường giao thông:
|
|
|
|
|
Năm 2001
|
2,103
|
1,377
|
1,803
|
|
Năm 2002
|
2,090
|
1,149
|
1,738
|
|
Năm 2003
|
2,011
|
1,000
|
1,708
|
|
Năm 2004
|
1,896
|
1,542
|
1,556
|
|
Năm 2005
|
1,499
|
0,996
|
1,378
|
|
Năm 2006
|
1,420
|
1,000
|
1,339
|
|
Năm 2007
|
1,326
|
1,542
|
1,276
|
|
Năm 2008
|
0,973
|
1,278
|
1,025
|
|
Năm 2009
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
|
Hệ số Hxd (Công trình đường)
|
1,133 VL
|
1,477 NC
|
1,161 MTC
|
2
|
Cầu trên tuyến:
|
|
|
|
|
Năm 2001
|
1,893
|
1,377
|
1,862
|
|
Năm 2002
|
1,825
|
1,149
|
1,795
|
|
Năm 2003
|
1,715
|
1,000
|
1,763
|
|
Năm 2004
|
1,533
|
1,542
|
1,607
|
|
Năm 2005
|
1,369
|
0,996
|
1,424
|
|
Năm 2006
|
1,328
|
1,000
|
1,340
|
|
Năm 2007
|
1,180
|
1,542
|
1,276
|
|
Năm 2008
|
0,927
|
1,278
|
1,025
|
|
Năm 2009
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
|
Hệ số Hxd (Công trình cầu)
|
1,133 VL
|
1,477 NC
|
1,161 MTC
|
3
|
Đường thảm bêtông nhựa nóng:
|
|
|
|
|
Năm 2001
|
1,238
|
1,377
|
1,751
|
|
Năm 2002
|
1,234
|
1,149
|
1,689
|
|
Năm 2003
|
1,229
|
1,000
|
1,660
|
|
Năm 2004
|
1,219
|
1,542
|
1,515
|
|
Năm 2005
|
1,214
|
0,996
|
1,345
|
|
Năm 2006
|
1,206
|
1,000
|
1,308
|
|
Năm 2007
|
1,097
|
1,542
|
1,247
|
|
Năm 2008
|
1,013
|
1,278
|
1,024
|
|
Năm 2009
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
|
Hệ số Hxd (CT đường BTNN)
|
1,133 VL
|
1,477 NC
|
1,161 MTC
|
III
|
Công trình thủy lợi:
|
|
|
|
1
|
Đập đất:
|
|
|
|
|
Năm 2001
|
1,931
|
1,377
|
1,904
|
|
Năm 2002
|
1,780
|
1,149
|
1,836
|
|
Năm 2003
|
1,679
|
1,000
|
1,803
|
|
Năm 2004
|
1,582
|
1,542
|
1,644
|
|
Năm 2005
|
1,506
|
0,996
|
1,457
|
|
Năm 2006
|
1,452
|
1,000
|
1,389
|
|
Năm 2007
|
1,241
|
1,542
|
1,303
|
|
Năm 2008
|
0,950
|
1,278
|
1,023
|
|
Năm 2009
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
|
Hệ số Hxd (Công trình thủy lợi)
|
1,130 VL
|
1,473 NC
|
1,157 MTC
|
2
|
Tràn xả lũ:
|
|
|
|
|
Năm 2001
|
1,922
|
1,377
|
1,636
|
|
Năm 2002
|
1,845
|
1,149
|
1,586
|
|
Năm 2003
|
1,731
|
1,000
|
1,563
|
|
Năm 2004
|
1,538
|
1,542
|
1,447
|
|
Năm 2005
|
1,401
|
0,996
|
1,311
|
|
Năm 2006
|
1,361
|
1,000
|
1,338
|
|
Năm 2007
|
1,195
|
1,542
|
1,224
|
|
Năm 2008
|
0,922
|
1,278
|
1,018
|
|
Năm 2009
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
|
Hệ số Hxd (Công trình thủy lợi)
|
1,130 VL
|
1,473 NC
|
1,157 MTC
|
3
|
Cống dưới đập:
|
|
|
|
|
Năm 2001
|
1,958
|
1,377
|
1,606
|
|
Năm 2002
|
1,874
|
1,149
|
1,558
|
|
Năm 2003
|
1,735
|
1,000
|
1,535
|
|
Năm 2004
|
1,515
|
1,542
|
1,423
|
|
Năm 2005
|
1,371
|
0,996
|
1,292
|
|
Năm 2006
|
1,333
|
1,000
|
1,331
|
|
Năm 2007
|
1,167
|
1,542
|
1,214
|
|
Năm 2008
|
0,907
|
1,278
|
1,017
|
|
Năm 2009
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
|
Hệ số Hxd (Công trình thủy lợi)
|
1,130 VL
|
1,473 NC
|
1,157 MTC
|
4
|
Kênh tưới:
|
|
|
|
|
Năm 2001
|
1,872
|
1,377
|
1,772
|
|
Năm 2002
|
1,802
|
1,149
|
1,709
|
|
Năm 2003
|
1,704
|
1,000
|
1,680
|
|
Năm 2004
|
1,530
|
1,542
|
1,534
|
|
Năm 2005
|
1,401
|
0,996
|
1,364
|
|
Năm 2006
|
1,362
|
1,000
|
1,340
|
|
Năm 2007
|
1,199
|
1,542
|
1,255
|
|
Năm 2008
|
0,931
|
1,278
|
1,023
|
|
Năm 2009
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
|
Hệ số Hxd (Công trình thủy lợi)
|
1,130 VL
|
1,473 NC
|
1,157 MTC
|
IV
|
Công trình công nghiệp:
|
|
|
|
1
|
Đường dây trung áp, dây dẫn XLPE70:
|
|
|
|
|
Năm 2001
|
1,714
|
1,377
|
1,602
|
|
Năm 2002
|
1,163
|
1,149
|
1,544
|
|
Năm 2003
|
1,145
|
1,000
|
1,517
|
|
Năm 2004
|
1,133
|
1,542
|
1,382
|
|
Năm 2005
|
1,104
|
0,996
|
1,224
|
|
Năm 2006
|
1,094
|
1,000
|
1,326
|
|
Năm 2007
|
1,073
|
1,542
|
1,263
|
|
Năm 2008
|
0,997
|
1,278
|
1,025
|
|
Năm 2009
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
|
Hệ số Hxd (C. trình công nghiệp)
|
1,135 VL
|
1,478 NC
|
1,163 MTC
|
2
|
Đường dây trung áp,dây dẫn AC-95:
|
|
|
|
|
Năm 2001
|
1,864
|
1,377
|
1,602
|
|
Năm 2002
|
1,407
|
1,149
|
1,544
|
|
Năm 2003
|
1,360
|
1,000
|
1,517
|
|
Năm 2004
|
1,330
|
1,542
|
1,382
|
|
Năm 2005
|
1,257
|
0,996
|
1,224
|
|
Năm 2006
|
1,233
|
1,000
|
1,326
|
|
Năm 2007
|
1,181
|
1,542
|
1,263
|
|
Năm 2008
|
0,992
|
1,278
|
1,025
|
|
Năm 2009
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
|
Hệ số Hxd (C. trình công nghiệp)
|
1,135 VL
|
1,478 NC
|
1,163 MTC
|
3
|
Đường dây hạ áp,dây dẫn 4ABC95:
|
|
|
|
|
Năm 2001
|
1,642
|
1,377
|
1,783
|
|
Năm 2002
|
1,638
|
1,149
|
1,718
|
|
Năm 2003
|
1,602
|
1,000
|
1,688
|
|
Năm 2004
|
1,538
|
1,542
|
1,538
|
|
Năm 2005
|
1,498
|
0,996
|
1,362
|
|
Năm 2006
|
1,468
|
1,000
|
1,364
|
|
Năm 2007
|
1,433
|
1,542
|
1,299
|
|
Năm 2008
|
0,945
|
1,278
|
1,025
|
|
Năm 2009
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
|
Hệ số Hxd (C. trình công nghiệp)
|
1,135 VL
|
1,478 NC
|
1,163 MTC
|
4
|
Đường dây hạ áp,dây dẫn 3A95+1A70:
|
|
|
|
|
Năm 2001
|
2,368
|
1,377
|
1,570
|
|
Năm 2002
|
1,932
|
1,149
|
1,513
|
|
Năm 2003
|
1,888
|
1,000
|
1,487
|
|
Năm 2004
|
1,815
|
1,542
|
1,355
|
|
Năm 2005
|
1,774
|
0,996
|
1,200
|
|
Năm 2006
|
1,740
|
1,000
|
1,319
|
|
Năm 2007
|
1,709
|
1,542
|
1,256
|
|
Năm 2008
|
0,982
|
1,278
|
1,025
|
|
Năm 2009
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
|
Hệ số Hxd (C. trình công nghiệp)
|
1,135 VL
|
1,478 NC
|
1,163 MTC
|
5
|
Trạm biến áp 100KVA -22/0,4Kv:
|
|
|
|
|
Năm 2001
|
2,527
|
1,377
|
1,570
|
|
Năm 2002
|
2,339
|
1,149
|
1,513
|
|
Năm 2003
|
2,340
|
1,000
|
1,487
|
|
Năm 2004
|
1,990
|
1,542
|
1,355
|
|
Năm 2005
|
1,679
|
0,996
|
1,200
|
|
Năm 2006
|
1,369
|
1,000
|
1,319
|
|
Năm 2007
|
1,184
|
1,542
|
1,256
|
|
Năm 2008
|
0,972
|
1,278
|
1,025
|
|
Năm 2009
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
|
Hệ số Hxd (Công trình công nghiệp)
|
1,135 VL
|
1,478 NC
|
1,163 MTC
|
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2009 theo loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ngày 18/05/2010 ban hành Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2009 theo loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
2.671
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|