UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/1999/QĐ-UB
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ
XÂY DỰNG THEO QUY MÔ CHI TIẾT TẠI KHU ĐÔ THỊ MỚI TRUNG HOÀ - NHÂN CHÍNH
(KHU14,63 HA)
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật tổ chức
HĐND và UBND.
- Căn cứ
Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành điều lệ quản lý quy hoạch
đô thị.
- Căn cứ
Quyết định số 15/1999/QĐ-UB ngày 26/3/1999 của UBND Thành phố về việc phê duyệt
quy hoạch chi tiết 1/2000 khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính (khu 14,63 ha)
QUYẾT ĐỊNH
Điều I:
Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng
theo quy hoạch chi tiết tại khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính (khu 14,63
ha) - Hà Nội.
Điều II:
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày ký.
Điều III:
- Chánh văn phòng UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng thành phố,
Giám đốc các Sở: Kế hoạch và đầu tư, Xây dựng, Giao thông - Công chính, Địa
chính - Nhà đất, Khoa học công nghệ và môi trường, Chủ tịch UBND Quận Đống Đa,
Chủ tịch UBND Quạn Cầu Giấy, Chủ tịch UBND Quận Thanh Xuân, Chủ tịch UBND Phường
Nhân Chính, Chủ tịch UBND Phường Trung Hoà, Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành,
các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Hoàng Ân
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO
QUY HOẠCH CHI TIẾT TẠI KHU ĐÔ THỊ MỚI TRUNG HOÀ - NHÂN CHÍNH (KHU 14, 63 HA)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16B/1999/QĐ-UB ngày 26/3/1999 của UBND
thành phố Hà Nội)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo, tôn tạo
các công trình, mặt nước, cây xanh trong phạm vi ranh giới Khu đô thị mới Trung
Hoà - Nhân Chính (Khu 14,63 ha) theo đúng quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 đã được
phê duyệt theo Quyết định số 15/1999/ QH-UB ngày 26/3/1999 của UBND thành phố
Hà Nội.
Điều 2:
Ngoài những quy định trong điều lệ này, việc quản lý xây dựng
trong khu vực xây dựng đô thị mới còn phải tuân theo các quy định pháp luật
khác có liên quan của Nhà nước.
Điều 3:
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi điều lệ phải được
UBND thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4:
Kiến trúc sư trưởng thành phố chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
UBND thành phố về việc quản lý xây dựng tại Khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân
Chính (Khu 14,63 ha) theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5:
Giới hạn, quy mô khu đất nghiên cứu.
- Giới hạn:
+ Phía Bắc
giáp khu ruộng đang canh tác thuộc Quận Cầu Giấy.
+ Phía Đông
giáp mương thoát nước Hoà Mục - Nhân Chính.
+ Phía Đông
Bắc giáp khu đô thị mới Trung - Nhân.
+ Phía Tây,
Tây - Nam giáp khu công viên cây xanh và hồ điều hoà.
-Quy mô: Tổng
diện tích khu đất: 14,63 ha.
Điều 6:
Khu đất quy hoạch được chia thành các khu chức năng sau:
- Các khu
công trình công cộng.
- Các khu nhà
ở.
- Khu cây
xanh.
Ngoài ra
còn có các loại đất sử dụng cho các chức năng khác: Bã đỗ xe, đường và nút giao
thông.
Điều 7:
Các khu công trình công cộng.
- Khu vực
tiếp giáp với góc ngã tư đường 40m và đường ven mương thoát nước Hoà Mục - Nhân
Chính sẽ xây dựng công trình công cộng cấp thành phố và Quận.
Diện tích đất:
0,527 ha.
Mật độ xây
dựng: 35%.
Hệ thống sử
dụng đất: 4,0
Tầng cao: 2
- 6
- Khu vực
tiếp giáp với góc ngã tư của hai tuyến đường 17, 5m sẽ xây dựng công trình công
cộng cấp đơn vị ở phục vụ nhu cầu của khu vực.
Diện tích đất:
0,361 ha.
Diện tích
sàn: 3000m2
Mật độ xây
dựng: 30%.
Hệ thống sử
dụng đất: 0,83
Tầng cao: 1
-3
- Khu vực
trung tâm đô thị sẽ xây dựng các công trình trường học, nhà trẻ, mẫu giáo phục
vụ nhu cầu dân sinh cử khu đô thị.
+ Trường học:
Diện tích đất:
0,91 ha
Diện tích
sàn: 3100 m2
Mật độ xây
dựng: 16%
Hệ thống sử
dụng đất: 0,34
Tầng cao: 2
-3
- Nhà trẻ -
Mẫu giáo:
Diện tích đất:
0,543 ha
Diện tích
sàn: 2800 m2
Mật độ xây
dựng: 25%
Hệ thống sử
dụng đất: 0,52
Tầng cao: 2
* Thiết kế
của các công trình phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để đảm bảo hình thức
kiến trúc hài hoà, phù hợp với cảnh quan xung quanh, đóng góp vào bộ mặt kiến
trúc của đường phố.
Điều 8:
Các khu nhà ở:
- Dọc các
tuyến đường thành phố và đường khu vực sẽ xây dựng các cụm nhà ở cao tầng có tầng
1 là dịch vụ, cửa hàng để tận dụng không gian thoáng của tuyến đường và tạo được
mặt phố hoàn chỉnh, sinh động, đa dạng.
+ Cụm nhà ở
NO1
Diện tích đất:
0,717 ha.
Diện tích
sàn: 14300 m2
Mật độ xây
dựng: 40%
Hệ số sử dụng
đất: 2
Tầng cao: 5
+ Cụm nhà ở
NO2
Diện tích đất:
0,878 ha.
Diện tích
sàn: 17600 m2
Mật độ xây
dựng: 40%
Hệ số sử dụng
đất: 2
Tầng cao: 5
+ Cụm nhà ở
NO3
Diện tích đất:
0,745 ha.
Diện tích
sàn: 14900 m2
Mật độ xây
dựng: 40%
Hệ số sử dụng
đất: 2
Tầng cao: 5
+ Cụm nhà ở
NO4
Diện tích đất:
0,85 ha.
Diện tích
sàn: 12800 m2
Mật độ xây
dựng: 30%
Hệ số sử dụng
đất: 1,50
Tầng cao: 5
+ Cụm nhà ở
NO5
Diện tích đất:
1,024ha.
Diện tích
sàn: 20 500 m2
Mật độ xây
dựng: 40%
Hệ số sử dụng
đất: 2
Tầng cao: 5
- Lớp phía
sau các nhà cao tầng, dọc hai bên các tuyến đường nội bộ bố trí các nhóm nhà ở
thấp tầng (3 tầng)
+ Cụm nhà ở
NO6
Diện tích đất:
0,765 ha.
Diện tích
sàn: 12600 m2
Mật độ xây
dựng: 55%
Hệ số sử dụng
đất: 1,65
Tầng cao: 3
+ Cụm nhà ở
NO7
Diện tích đất:
1,08 ha.
Diện tích
sàn: 13400 m2
Mật độ xây
dựng: 43%
Hệ số sử dụng
đất: 1,24
Tầng cao: 3
+ Cụm nhà ở
NO8
Diện tích đất:
0,41 ha.
Diện tích
sàn: 6300 m2
Mật độ xây
dựng: 54%
Hệ số sử dụng
đất: 1,45
Tầng cao: 3
* Hình thức
kiến trúc của các công trình phải đẹp, màu sắc hài hoà, phù hợp với công trình
xung quanh và đóng góp cho bộ mặt kiến trúc của đường phố.
* Cây xanh,
sân vườn và đường nội bộ được bố trí phù hợp với công trình cảnh quan xung
quanh.
Điều 9:
Khu cây xanh tập trung với diện tích: 0,164 ha.
Tại khu vực
giáp ranh giới phía Tây của trường học sẽ tổ chức 1 vườn hoa, cây xanh tạo
thành một không gian xanh, thoáng cho khu vực. Trong khu vực này không xây dựng
công trình, kiốt.
Điều 10:
Hệ thống giao thông:
- Tuyến đường
chính thành phố mặt cắt ngang 40m nằm phía Đông Bắc khu đô thị gồm: Hai lòng đường
rộng 11,25m, dải phân cách rộng 3,0m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,25m.
- Tuyến đường
khu vực mặt cắt ngang 30m nằm phía Tây Nam khu đô thị gồm: Lòng đường rộng
15,0m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,5m.
- Đường
chính khu mặt cắt ngang 17, 5m gồm lòng đường 7,50m, vỉa hè mỗi bên 5,0m.
- Đường nội
bộ mặt cắt ngang 13, 50m gồm lòng đường 7,50m, vỉa hè mỗi bên 3,0m.
- Mạng lưới
mạng nội bộ liên hệ giữa các cụm công trình mặt cắt ngang 10, 50m gồm lòng đường
5,5m, vỉa hè mỗi bên 2, 50m để bố trí các đường ống kỹ thuật.
* Mạng lưới
đường nội bộ sẽ đấu nối vào các tuyến đường khu vực và đường thành phố tại vị
trí ngoài phạm vi nút giao thông.
- Bãi đỗ xe
cần được xây dựng có mặt phủ bằng bê tông Asfan và ranh giới rõ ràng, đảm bảo
các điều kiện phòng cháy, chữa cháy.
Điều 11:
Hệ thống thoát nước mưa và cao độ san nền:
- Đắp nền
toàn bộ khu đất.
- Nền có hướng
dốc từ phía Bắc xuống phía Nam. Cao độ thấp nhất khoảng +6,40m, cao nhất khoảng
+6,70m.
- Các tuyến
cống thoát nước chính bố trí dọc các đường quy hoạch của thành phố và đấu ra
tuyến mương thoát nước Hoà Mục - Nhân Chính.
+ Tuyến cống
chính D = 1250mm đặt ở tim đường quy hoạch chạy giữa khu vực.
+ Hai tuyến
cống D = 1000 mm đặt ở hai trục đường phía Tây và phía Đông ô đất.
+ Các tuyến
cống nhánh D = 600mm.
Điều 12:
Hệ thống cấp nước:
- Về nâu
dài nguồn nước được lấy từ tuyến ống truyền dẫn của thành phố D 400mm dự kiến đặt
dọc đường Láng Hạ - Thanh Xuân.
- Trước mắt
có thể cấp nước từ tuyến ống D600mm (nguồn từ nhà máy nước Mai Dịch) hoặc từ
tuyến ống phân phối của nhà máy nước Hạ Đình vào khu vực Nhân Chính.
Điều 13:
Hệ thống cấp điện và thông tin liên lạc:
I - Cấp điện:
Nguồn cao thế được lấy từ trạm biến thế 110/22kv Thanh Xuân dự kiến xây dựng ở
phía Tây Bắc ô đất.
- Trong
giai đoạn đầu khi chưa xây dựng trạm 110 kv Thanh Xuân thì nguồn điện cao thế
được lấy từ trạm 110/35/6kv Thượng Đình hiện ở phía Nam ô đất thông
qua đường và cáp ngầm 22kv và các trạm hạ thế 22/0,4kv.
- Các trạm
biến thế được đặt gần trung tâm phụ tải với bán kính phục vụ khoảng 300m.
II - Thông
tin liên lạc:
- Phục vụ
các thuê bao của khu vực là tổng đài Thanh Xuân Bắc thông qua các tủ cáp dự kiến
xây dựng tại các cụm nhà ở (cụm N01, N02, N03, N04, N05) là khu vực xây dựng
trường học (TH).
Điều 14:
Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường:
- Theo quy
hoạch lâu dài: Hệ thống thoát nước bẩn là hệ thống cống riêng.Nước thải được
thu vào hệ thống cống nước thải của thành phố, sau đó tập trung về trạm xử lý
và được làm sạch trước khi xả vào hệ thống sông mương của thành phố.
- Trước mắt:
Khi chưa có hệ thống cống nước thải và trạm xử lý nước của thành phố, nước thải
phải được xử lý qua bể tự hoại xây dựng bên trong công trình hoặc bên trong ô đất
rồi thoát ra đường cống nước thải của khu đô thị mới được xây dựng dọc theo các
trục đường. Các cống thoát nước thải này trước mắt được đấu vào hệ thống thoát
nước mưa của khu vực bố trí trên các đường giao thông thành phố tại một vài điểm
đảm bảo phù hợp với quy hoạch hệ thống thoát nước thải lâu dài. Khi xây dựng hệ
thống thoát nước thải và trạm xử lý của thành phố ta chỉ cần đấu nối các điểm
này vào hệ thống thoát nước thải của thành phố, không ảnh hưởng đến hệ thống
thoát nước thải của toàn khu đô thị mới.
- Xử lý rác
thải:
+ Đối với
khu vực xây dựng nhà cao tầng: Xây dựng hệ thống đổ rác từ trên tầng cao xuống
bể rác cho từng đơn nguyên. Xe chở rác sẽ thu rác trực tiếp từ bể rác này
+ Đối với
khu vực xây dựng nhà thấp tầng hàng ngày có xe chở rác đến thu gom theo giờ quy
định. Các hộ bỏ rác vào thùng kín và xe thu gom rác để vận chuyển đến nơi tập
trung rác của thành phố.
+ Đối với
công trình công cộng thành phố, công trình công cộng khu vực và trường học, nhà
trẻ cần có thùng rác có nắp đậy kín và hợp đồng thu gom rác với Công Ty Môi Trường
Đô Thị.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 15:
Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký,
mọi quy định trước đây trái với điều này đều bãi bỏ.
Điều 16:
- Mọi vi phạm các điều khoản của điều lệ này, tuỳ theo hình
thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm
hình sự theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 17:
Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000khu đô thị mới
Trung Hoà - Nhân Chính ( khu 14,63 ha) và bản điều lệ này được công bố công
khai cho mọi tổ chức, cơ quan và nhân dân biết để quản lý và giám sát thực hiện.
Bản điều lệ
này được lưu giữ tại:
- UBND
thành phố Hà Nội.
- Sở xây dựng.
- Sở địa
chính - nhà đất.
- Văn phòng
kiến trúc sư trưởng thành phố.
- Công ty
tư vấn kiến trúc đô thị - sở xây dựng.
- UBND các
quận: Đống Đa, Thanh Xuân, Cầu Giấy.
- UBND các
phường Trung Hoà, Nhân Chính.