|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1564/QĐ-UBND 2018 phát triển đô thị thị trấn Hà Lam Quảng Nam 2020
Số hiệu:
|
1564/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Khánh Toàn
|
Ngày ban hành:
|
17/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1564/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 17 tháng 05 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ TRẤN HÀ LAM GIAI ĐOẠN ĐẾN
NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 05 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân
loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg
ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển đô thị
quốc gia giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD
ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập,
thẩm định, phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 113/QĐ-UBND
ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Nam
giai đoạn đến năm 2020 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1367/QĐ-UBND
ngày 17/4/2015 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng
Nam giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 517/QĐ-UBND
ngày 19/02/2014 của UBND tỉnh phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn
Hà Lam, huyện Thăng Bình giai đoạn đến năm 2020 và năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1713/QĐ-UBND
ngày 16/5/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Đề cương nhiệm
vụ Chương trình phát triển đô thị Hà Lam, huyện Thăng Bình, giai đoạn đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Theo ý kiến của Hội đồng nhân dân
huyện Thăng Bình tại Công văn số 01/HĐND-VP ngày 12/01/2017 về Chương trình
phát triển đô thị Hà Lam, huyện Thăng Bình;
Xét đề nghị của UBND huyện Thăng
Bình tại Tờ trình số 96/TTr-UBND ngày 19/4/2018 và Báo cáo số 50/BC-UBND ngày
01/3/2018 về việc thẩm định, phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Hà Lam,
huyện Thăng Bình, giai đoạn đến năm 2020 và 2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 34/TTr-SXD ngày 26/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn
Hà Lam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung sau:
1. Quan điểm và mục tiêu phát triển
đô thị
a) Quan điểm:
- Phát triển kinh tế xã hội đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030 phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội vùng và huyện, chiến lược phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và cả
nước, bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất
với quy hoạch ngành.
- Từng bước hoàn thiện kết cấu hạ tầng
đô thị;
- Sử dụng đất đúng quy hoạch, theo hướng
tiết kiệm phát huy hiệu quả.
b) Mục tiêu:
- Rà soát, đánh giá hiện trạng đô thị
Hà Lam đồng thời định hướng phát triển, nâng cao chất lượng đô thị;
- Xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển
đô thị để cụ thể hóa các tiêu chuẩn phát triển đô thị cần đạt được cho giai đoạn
5 năm và hằng năm theo định hướng Quy hoạch chung thị trấn Hà Lam đã được phê
duyệt.
2. Các chỉ tiêu chính về phát triển
đô thị theo từng giai đoạn 05 năm
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
2016
|
2020
|
Tầm
nhìn
|
|
Toàn
quốc
|
Hà
Lam
|
Toàn
quốc
|
Hà
Lam
|
2025
|
2030
|
I
|
Các chỉ tiêu chung
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
38
|
100
|
45
|
100
|
100
|
100
|
II
|
Chất lượng đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Diện tích sàn nhà ở đô thị bình
quân
|
m2/người
|
26
|
23
|
29
|
26,5
|
29
|
32,2
|
2
|
Tỷ lệ nhà kiên cố
|
%
|
65
|
93
|
75
|
95
|
97
|
99
|
3
|
Tỷ lệ đất giao thông so với diện
tích đất xây dựng đô thị
|
%
|
15
|
12
|
20
|
28,14
|
22,2
|
18,11
|
4
|
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng
|
%
|
1-3
|
5
|
2-5
|
5
|
7
|
7
|
5
|
Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch
|
%
|
70
|
57
|
90
|
90,5
|
95
|
97
|
6
|
Tiêu chuẩn cấp nước tại đô thị
|
lít/ng/ng.đ
|
100
|
153
|
120
|
177,8
|
189,5
|
200
|
7
|
Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước
|
%
|
70-80
|
80
|
80-90
|
90
|
95
|
97
|
8
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt tập trung
được thu gom và xử lý
|
%
|
40-50
|
0
|
60
|
0
|
30
|
50
|
9
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất mới áp dụng
công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được xử lý
|
%
|
85
|
100
|
95
|
100
|
100
|
100
|
11
|
Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch
|
%
|
|
30
|
£18
|
25
|
20
|
15
|
12
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt thu
gom và xử lý
|
%
|
85
|
75
|
90
|
80
|
85
|
90
|
13
|
Tỷ lệ chất thải
rắn khu công nghiệp được thu gom và xử lý
|
%
|
80
|
100
|
90
|
100
|
100
|
100
|
14
|
Tỷ lệ chất thải
rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý
|
%
|
80
|
90
|
100
|
95
|
100
|
100
|
15
|
Tỷ lệ đường phố chính được chiếu
sáng
|
%
|
85
|
94
|
90
|
96
|
97
|
98
|
16
|
Tỷ lệ chiều dài đường khu nhà ở,
ngõ xóm được chiếu sáng
|
%
|
80
|
10
|
85
|
50
|
70
|
90
|
17
|
Đất cây xanh đô thị
|
m2/người
|
5
|
6,2
|
7
|
29,14
|
43,11
|
54,44
|
18
|
Đất cây xanh công cộng khu vực nội
thị
|
m2/người
|
3-5
|
6,2
|
4-6
|
29,14
|
43,11
|
54,44
|
3. Danh mục, lộ trình đầu tư các khu
vực phát triển đô thị
Đô thị Hà Lam được xác định bao gồm 4
khu vực phát triển đô thị: (1) Khu vực cải tạo đô thị; (2) Khu vực phát triển đô
thị mở rộng; (3) Khu vực tái thiết đô thị; (4) Khu vực có chức năng chuyên biệt;
trong đó:
- Khu vực cải tạo đô thị:
+ Quy mô: Bao gồm 06 khu với tổng diện
tích khoảng 408ha;
+ Lộ trình: Đến năm
2020 diện tích cải tạo khoảng 375ha; giai đoạn 2020 - 2025 cải tạo thêm 25ha;
giai đoạn 2025 - 2030 cải tạo thêm 08ha.
- Khu vực phát triển đô thị mở rộng:
+ Quy mô: Bao gồm 03 khu với tổng diện
tích khoảng 248ha;
+ Lộ trình: Đến năm 2020, phát triển
mở rộng khoảng 97,3ha; giai đoạn 2020 - 2025, phát triển mở rộng thêm 96,5ha;
giai đoạn 2025 - 2030, phát triển mở rộng thêm khoảng 54,2ha.
- Khu vực tái thiết đô thị:
+ Quy mô: Bao gồm 01 khu với tổng diện
tích khoảng 17ha;
+ Lộ trình: Đến năm 2020 tái thiết
17ha.
- Khu vực có chức năng chuyên biệt.
+ Quy mô: Bao gồm 02 khu với tổng diện
tích khoảng 122ha;
+ Lộ trình: Đến
năm 2020 không phát triển công nghiệp; giai đoạn 2020 - 2025 đầu tư xây dựng
khoảng 64ha; giai đoạn 2025-2030 mở rộng thêm 58ha.
(Chi
tiết theo Phụ lục 01 đính kèm)
4. Danh mục các dự án đầu tư và nguồn
lực thực hiện
a) Danh mục dự án hạ tầng khung: (Chi
tiết theo Phụ lục 02 đính kèm)
b) Tổng hợp kinh phí dự kiến đầu tư
Dự kiến tổng kinh phí đầu tư phát triển
hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội giai đoạn 2018 - 2030 khoảng 999,40 tỷ đồng (giai đoạn 2018 - 2020: Khoảng
215,00 tỷ đồng)
(Đơn
vị tính: Tỷ đồng)
Stt
|
Danh
mục công trình, dự án
|
TMĐT
|
Phân
kỳ đầu tư (từ năm - đến năm)
|
2018-2020
|
2020-2025
|
2025-2030
|
A
|
HẠ TẦNG KHUNG
|
999,40
|
220,00
|
271,50
|
507,90
|
I
|
Hạ tầng Xã hội
|
80,00
|
11,00
|
49,50
|
19,50
|
I.1
|
Giáo dục
|
|
|
|
|
I.2
|
Y tế
|
|
|
|
|
I.3
|
Văn hóa, TDTT
|
46,00
|
11,00
|
15,50
|
19,50
|
I.4
|
Thương mại - dịch vụ
|
34,00
|
|
34,00
|
|
II
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
919,40
|
209,00
|
222,00
|
488,40
|
II.1
|
Giao thông
|
575,40
|
170,00
|
182,00
|
223,40
|
II.2
|
Cấp nước, thoát nước
|
309,00
|
29,00
|
30,00
|
250,00
|
II.4
|
Điện
|
10,00
|
5,00
|
5,00
|
-
|
II.5
|
Nghĩa trang
|
25,00
|
5,00
|
5,00
|
15,00
|
5. Đề xuất khu vực phát triển đô thị
ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu
Ưu tiên chỉnh trang khu trung tâm hiện
hữu, hình thành mới khu đô thị trung tâm Hà Lam.
(Chi tiết theo Phụ lục 03 đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân huyện Thăng Bình
- Tổ chức công bố Chương trình phát triển
đô thị thị trấn Hà Lam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã được
phê duyệt;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
liên quan triển khai các nội dung, kế hoạch của Chương trình phát triển đô thị
thị trấn Hà Lam được duyệt, trong đó tập trung triển khai các dự án đầu tư hạ tầng
kỹ thuật khung nhằm đạt các chỉ tiêu phát triển đô thị theo giai đoạn 5 năm và
hằng năm;
- Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả và
các vướng mắc, khó khăn, các đề xuất, kiến nghị (nếu có) trong quá trình triển
khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị thị trấn Hà
Lam về Sở Xây dựng, UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
2. Sở Xây dựng kiểm tra, hướng dẫn
UBND huyện Thăng Bình triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị thị
trấn Hà Lam đã được phê duyệt.
3. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính căn cứ danh mục dự án ưu tiên đầu tư theo Chương trình phát triển đô thị
thị trấn Hà Lam được duyệt, bố trí kế hoạch vốn hằng năm phù hợp với Kế hoạch đầu
tư trung hạn của tỉnh để UBND huyện Thăng Bình triển khai thực hiện.
4. Các Sở, Ban, ngành có liên quan
căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, hướng dẫn UBND huyện Thăng Bình triển khai
thực hiện Chương trình phát triển đô thị thị trấn Hà Lam đã được phê duyệt.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở,
Ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Thăng Bình; Thủ trưởng các đơn vị và
cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT HĐND tỉnh (thay b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Huyện ủy, HĐND huyện Thăng Bình;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTTH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Khánh Toàn
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC, LỘ TRÌNH ĐẦU TƯ CÁC KHU VỰC
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 1564/QĐ-UBND ngày 17/5/2018 của UBND tỉnh)
TT
|
Các
khu vực phát triển đô thị
|
Diện tích (ha)
|
Ký
hiệu
|
Vị
trí, ranh giới
|
Tính
chất, chức năng
|
Giai
đoạn 2020
|
Giai
đoạn 2025
|
Giai
đoạn 2030
|
I
|
Khu vực cải tạo đô thị
|
375
|
400
|
408
|
CT
|
|
|
1
|
Khu vực cải tạo đô thị 1
|
140
|
140
|
140
|
CT1
|
Phía Đông Bắc: giáp Quốc lộ 1A.
Phía Đông Nam: giáp đường quy hoạch và Bàu Hà Kiều.
Phía Tây Nam, Tây Bắc: giáp đường
bê tông hiện trạng.
|
Là khu ở kết hợp với công viên cây xanh, công trình công cộng,TMDV...
|
2
|
Khu vực cải tạo đô thị 2
|
44
|
61
|
61
|
CT2
|
Phía Đông Bắc, Đông Nam: giáp đường
quy hoạch
Phía Tây Bắc: giáp đường Lý Tự Trọng
Phía Tây Nam: đường hiện trạng
|
Là khu ở kết hợp
công viên cây xanh
|
3
|
Khu vực cải tạo đô thị 3
|
136
|
144
|
152
|
CT3
|
Phía Đông Bắc: giáp đất trồng lúa
và đất ở
Phía Đông Nam: giáp đất trồng lúa
và đất ở
Phía Tây Bắc: giáp đường quy hoạch
Phía Tây Nam: giáp ranh giới phía
Tây tổ 13
|
Là khu ở và khu nghĩa địa tập trung
|
4
|
Khu vực cải tạo đô thị 4
|
34
|
34
|
34
|
CT4
|
Phía Đông Bắc: giáp đất bằng chưa sử
dụng
Phía Đông Nam: giáp đất lúa
Phía Tây Bắc: giáp đất rừng
Phía Tây Nam: giáp đất rừng và đất
bằng chưa sử dụng
|
Là khu ở và khu nghĩa địa tập trung
|
5
|
Khu vực cải tạo đô thị 5
|
7
|
7
|
7
|
CT5
|
Phía Đông Bắc: giáp Quốc lộ 1A
Phía Đông Nam: giáp đất bằng chưa sử
dụng
Phía Tây Bắc: giáp đất lúa
Phía Tây Nam: đường hiện trạng
|
Là khu ở
|
6
|
Khu vực cải tạo đô thị 6
|
14
|
14
|
14
|
CT6
|
Phía Đông Bắc: giáp đất lúa
Phía Đông Nam: giáp đất ranh giới
phía Nam tổ 15
Phía Tây Bắc: giáp đường quy hoạch
Phía Tây Nam: giáp đất lúa
|
Là khu ở
|
II
|
Khu vực phát triển đô thị
mở rộng
|
97,3
|
193,8
|
248
|
MR
|
|
|
1
|
Khu vực phát triển đô thị mở rộng 1
|
93,7
|
101
|
101
|
MR1
|
Phía Đông Bắc: giáp Quốc lộ 1A
Phía Đông Nam: giáp đường quy hoạch
Phía Tây Bắc: giáp đường Lý Tự Trọng
Phía Tây Nam: giáp đường quy hoạch
|
Là khu đô thị trung tâm Hà Lam
|
1
|
Khu vực phát triển đô thị mở rộng 2
|
3,6
|
37,8
|
51
|
MR2
|
Phía Đông Bắc: giáp Quốc lộ 1A
Phía Đông Nam: giáp đường quy hoạch
Phía Tây Bắc: giáp đường Lý Tự Trọng
Phía Tây Nam: giáp đường quy hoạch
|
Là khu ở mới kết hợp các công trình
công cộng, TMDV
|
2
|
Khu vực phát triển đô thị mở rộng 3
|
0
|
55
|
96
|
MR3
|
Phía Đông Bắc: giáp đường quy hoạch
Phía Đông Nam: giáp đường quy hoạch
Phía Tây Bắc: giáp đất lúa
Phía Tây Nam: giáp đất ở
|
Là khu ở kết hợp các công trình
công cộng, TMDV
|
III
|
Khu vực tái thiết đô thị
|
17
|
17
|
17
|
TT
|
|
|
1
|
Khu vực tái thiết đô thị 1
|
17
|
17
|
17
|
TT2
|
Phía Đông Bắc: giáp đường Quy hoạch
Phía Đông Nam: giáp đường Huỳnh
Thúc Kháng
Phía Tây Bắc: giáp đường Quy hoạch
Phía Tây Nam: giáp đường Quy hoạch
|
Là khu thể dục thể thao huyện
|
IV
|
Khu vực có chức năng chuyên biệt
|
0
|
64
|
122
|
CB
|
|
|
1
|
Khu vực có chức năng chuyên biệt 1
|
0
|
10
|
10
|
CB1
|
Phía Đông Bắc:
giáp đường quy hoạch
Phía Đông Nam: giáp đường quy hoạch
Phía Tây Bắc: giáp đường quy hoạch
Phía Tây Nam: giáp đường quy hoạch
|
Nhà máy công nghiệp
|
1
|
Khu vực có chức năng chuyên biệt 2
|
0
|
54
|
112
|
CB2
|
Khu vực hai bên Quốc lộ 14E
Phía Đông Bắc: giáp Quốc lộ 1A và
đường đi Vùng Đông
Phía Đông Nam: giáp đất mới
Phía Tây Bắc: giáp đất ở hiện hữu
Phía Tây Nam: giáp đất ở hiện hữu
và đất cây xanh
|
Cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
|
|
Tổng
|
489,3
|
674,8
|
795
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG KHUNG ƯU TIÊN
ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định 1564/QĐ-UBND ngày
17/5/2018 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Stt
|
Danh
mục công trình, dự án
|
Quy
mô
|
Đơn vị
|
TMĐT
|
Phân
kỳ đầu tư (từ năm - đến năm)
|
Dự
kiến nguồn vốn giai đoạn 2018-2020
|
2018-2020
|
2020-2025
|
2025-2030
|
NSTW
|
NS
Tỉnh
|
NS
Huyện
|
Nguồn
khác
|
A
|
HẠ TẦNG
KHUNG
|
|
|
999,40
|
220,00
|
271,50
|
507,90
|
-
|
110,00
|
90,00
|
20,00
|
I
|
Hạ tầng Xã hội
|
|
|
80,00
|
11,00
|
49,50
|
19,50
|
-
|
-
|
11,00
|
-
|
I.1
|
Giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.3
|
Văn hóa, TDTT
|
|
|
46,00
|
11,00
|
15,50
|
19,50
|
|
-
|
11,00
|
|
1
|
Xây mới sân vận động huyện
|
|
|
35,00
|
11,00
|
10,00
|
14,00
|
|
|
11,00
|
|
2
|
Xây mới 01 trung tâm văn hóa cấp
huyện
|
2,2
|
ha
|
11,00
|
|
5,50
|
5,50
|
|
|
|
|
I.4
|
Thương mại - dịch vụ
|
|
|
34,00
|
|
34,00
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo chợ Hà Lam
|
|
|
10,00
|
|
10,00
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây mới Chợ thị trấn
|
1
|
ha
|
10,00
|
|
10,00
|
|
|
|
|
|
3
|
Xây mới bến xe tại khu vực Cây Cốc
|
3,4
|
ha
|
14,00
|
|
14,00
|
|
|
|
|
|
II
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
919,40
|
209,00
|
222,00
|
488,40
|
-
|
110,00
|
79,00
|
20,00
|
II.1
|
Giao thông
|
|
|
575,40
|
170,00
|
182,00
|
223,40
|
-
|
110,00
|
60,00
|
-
|
1
|
Tuyến nội thị Hà Lam (Đoạn từ Para
đến đường Huỳnh Thúc Kháng đến CCN Nam Hà Lam tại tổ 15)
|
4,3
|
km
|
129,00
|
70,00
|
59,00
|
|
|
50,00
|
20,00
|
|
2
|
Nâng cấp đường Huỳnh Thúc Kháng
|
2,7
|
km
|
22,00
|
|
11,00
|
11,00
|
|
|
|
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến 3/2
|
1,7
|
km
|
40,00
|
|
20,00
|
20,00
|
|
|
|
|
4
|
Nâng cấp mở rộng đường Nguyễn Thuật
|
3,7
|
km
|
30,00
|
10,00
|
20,00
|
|
|
|
10,00
|
|
5
|
Xây mới đường vành đai phía Đông
|
2
|
km
|
64,00
|
|
32,00
|
32,00
|
|
|
|
|
6
|
Xây mới đường bao phía Tây
|
3
|
km
|
72,00
|
|
|
72,00
|
|
|
|
|
7
|
Xây mới đường từ ngã 3 Bình Quý đi
vùng Đông
|
3,3
|
km
|
105,60
|
30,00
|
40,00
|
35,60
|
|
|
30,00
|
|
8
|
Xây mới tuyến đường từ Trung tâm
TDTT đi CCN Nam Hà Lam
|
2,2
|
km
|
52,80
|
|
|
52,80
|
|
|
|
|
9
|
Xây mới đường từ Huỳnh Thúc Kháng
đi Quốc lộ 14E
|
2,5
|
km
|
60,00
|
60,00
|
|
|
|
60,00
|
|
|
II.2
|
Cấp nước, thoát nước
|
|
|
309,00
|
29,00
|
30,00
|
250,00
|
-
|
-
|
9,00
|
20,00
|
1
|
Nâng cấp hệ thống cấp nước thị trấn
|
|
|
9,00
|
9,00
|
|
|
|
|
9,00
|
|
2
|
Xây mới trạm xử
lý nước thải tập trung và hệ thống thoát nước
|
3,6
|
ha
|
300,00
|
20,00
|
30,00
|
250,00
|
|
|
|
20,00
|
II.4
|
Điện
|
|
|
10,00
|
5,00
|
5,00
|
-
|
-
|
-
|
5,00
|
-
|
1
|
Hệ thống điện chiếu sáng toàn thị
trấn
|
|
|
10,00
|
5,00
|
5,00
|
|
|
|
5,00
|
|
II.5
|
Nghĩa trang
|
|
|
25,00
|
5,00
|
5,00
|
15,00
|
-
|
-
|
5,00
|
-
|
1
|
Xây dựng mới nghĩa trang nhân dân
|
12,5
|
ha
|
25,00
|
5,00
|
5,00
|
15,00
|
|
|
5,00
|
|
PHỤ LỤC 03
CÁC KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ƯU TIÊN ĐẦU
TƯ GIAI ĐOẠN ĐẦU ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1564/QĐ-UBND
ngày 17/5/2018 của UBND tỉnh)
TT
|
Các
khu vực phát triển đô thị
|
Giai
đoạn đến 2020
|
Ký
hiệu
|
Vị
trí, ranh giới
|
Tính
chất, chức năng
|
I
|
Khu vực cải tạo đô thị
|
375
|
|
|
|
1
|
Khu vực cải tạo đô thị 1
|
140
|
CT1
|
Phía Đông Bắc: giáp Quốc lộ 1A
Phía Đông Nam: giáp đường quy hoạch
và Bàu Hà Kiều
Phía Tây Nam, Tây Bắc: giáp đường
bê tông hiện trạng
|
Là khu ở kết hợp với công viên cây
xanh, công trình công cộng, TMDV...
|
2
|
Khu vực cải tạo đô thị 2
|
44
|
CT2
|
Phía Đông Bắc, Đông Nam: giáp đường
quy hoạch
Phía Tây Bắc: giáp đường Lý Tự Trọng
Phía Tây Nam: đường hiện trạng
|
Là khu ở kết hợp
công viên cây xanh
|
3
|
Khu vực cải tạo đô thị 3
|
136
|
CT3
|
Phía Đông Bắc: giáp đất trồng lúa
và đất ở
Phía Đông Nam: giáp đất trồng lúa
và đất ở
Phía Tây Bắc: giáp đường quy hoạch
Phía Tây Nam: giáp ranh giới phía
Tây tổ 13
|
Là khu ở và khu nghĩa địa tập trung
|
4
|
Khu vực cải tạo đô thị 4
|
34
|
CT4
|
Phía Đông Bắc: giáp đất bằng chưa sử
dụng
Phía Đông Nam: giáp đất lúa
Phía Tây Bắc: giáp đất rừng
Phía Tây Nam: giáp đất rừng và đất
bằng chưa sử dụng
|
Là khu ở và khu nghĩa địa tập trung
|
5
|
Khu vực cải tạo
đô thị 5
|
7
|
CT5
|
Phía Đông Bắc: giáp Quốc lộ 1A
Phía Đông Nam: giáp đất bằng chưa sử
dụng
Phía Tây Bắc: giáp đất lúa
Phía Tây Nam: đường hiện trạng
|
Là khu ở
|
6
|
Khu vực cải tạo đô thị 6
|
14
|
CT6
|
Phía Đông Bắc: giáp đất lúa
Phía Đông Nam: giáp đất ranh giới
phía Nam tổ 15
Phía Tây Bắc: giáp đường quy hoạch
Phía Tây Nam: giáp đất lúa
|
Là khu ở
|
II
|
Khu vực phát triển đô thị mở rộng
|
97,3
|
MR
|
|
|
1
|
Khu vực phát triển đô thị mở rộng 1
|
93,7
|
MR1
|
Phía Đông Bắc: giáp Quốc lộ 1A
Phía Đông Nam: giáp đường quy hoạch
Phía Tây Bắc: giáp đường Lý Tự Trọng
Phía Tây Nam: giáp đường quy hoạch
|
Là khu đô thị trung tâm Hà Lam
|
1
|
Khu vực phát triển đô thị mở rộng 2
|
3,6
|
MR2
|
Phía Đông Bắc: giáp Quốclộ 1A
Phía Đông Nam: giáp đường quy hoạch
Phía Tây Bắc: giáp đường Lý Tự Trọng
Phía Tây Nam: giáp đường quy hoạch
|
Là khu ở mới kết hợp các công trình
công cộng, TMDV
|
III
|
Khu vực tái thiết đô thị
|
17
|
TT
|
|
|
1
|
Khu vực tái thiết đô thị 1
|
17
|
TT2
|
Phía Đông Bắc: giáp đường Quy hoạch
Phía Đông Nam: giáp đường Huỳnh
Thúc Kháng
Phía Tây Bắc: giáp đường Quy hoạch
Phía Tây Nam: giáp đường Quy hoạch
|
Là khu thể dục thể thao huyện
|
|
Tổng
|
489,3
|
|
|
|
Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Hà Lam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1564/QĐ-UBND ngày 17/05/2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Hà Lam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Quảng Nam ban hành
1.639
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|