BỘ
XÂY DỰNG
BAN CHỈ ĐẠO CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM XÂY DỰNG CHẤT LƯỢNG CAO
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số:
1547/QĐ-BCĐ
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN CÔNG
TRÌNH, SẢN PHẨM XÂY DỰNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG CAO CỦA NGÀNH XÂY DỰNG TRONG KẾ HOẠCH 5
NĂM 2006 - 2010
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠOCÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM XÂY DỰNG
CHẤT LƯỢNG CAO
Căn cứ Nghị định
số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định 1012/QĐ-BXD ngày 07/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
thành lập Ban chỉ đạo cuộc vận động đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình,
sản phẩm xây dựng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây
dựng - Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo cuộc vận động đảm bảo và nâng cao chất
lượng công trình, sản phẩm xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế đánh
giá và công nhận công trình, sản phẩm xây dựng đạt chất lượng cao của ngành xây
dựng trong kế hoạch 5 năm 2006 - 2010”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 3. Công đoàn Xây dựng Việt Nam, Văn phòng Bộ Xây dựng, Cục Giám
định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, các Sở Xây dựng, các doanh
nghiệp xây dựng, sản xuất VLXD, tư vấn thiết kế và các thành viên Ban chỉ đạo
cuộc vận động đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình, sản phẩm xây dựng chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng BXD (để b/c);
- Lưu VP Bộ, VP Cục GĐ.
|
TRƯỞNG
BAN
THỨ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Nguyễn Văn Liên
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
**************
|
QUY CHẾ
ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM XÂY
DỰNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG CAO CỦA NGÀNH XÂY DỰNG TRONG KẾ HOẠCH 5 NĂM 2006 – 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1547/QĐ-BCĐ ngày
13 tháng 11 năm 2006)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Bản Quy chế này quy định:
1.1. Trách nhiệm của Ban chỉ đạo cuộc vận động đảm bảo và nâng cao chất
lượng công trình, sản phẩm xây dựng.
1.2. Đối tượng công trình, sản phẩm xây dựng được đăng ký chất lượng cao.
Các nguyên tắc và tiêu chuẩn để đánh giá và công nhận công trình, sản phẩm xây
dựng, đơn vị, tập thể, cá nhân đảm bảo và đạt chất lượng cao của ngành xây dựng
và thủ tục trình tự đăng ký.
1.3. Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo công trình, sản phẩm xây dựng đạt
chất lượng cao là: Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng - Bộ
Xây dựng.
Điều 2. Căn cứ ban hành Quy chế:
2.1. Quyết định số: 1012/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ngày
07/7/2006 về việc thành lập Ban chỉ đạo cuộc vận động đảm bảo và nâng cao chất
lượng công trình, sản phẩm xây dựng.
2.2. Chỉ thị số: 06/2006/CT-BXD ngày 27/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về việc tiếp tục phát triển và nâng cao hiệu quả cuộc vận động đảm bảo và nâng
cao chất lượng công trình, sản phẩm xây dựng trong kế hoạch 5 năm (2006-2010).
Điều 3. Trách nhiệm của Ban chỉ đạo công trình chất lượng cao:
3.1. Tổ chức vận động:
- Các Sở Xây dựng, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham
gia cuộc vận động đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình, sản phẩm xây dựng.
- Các doanh nghiệp đóng góp, ủng hộ quỹ chất lượng.
3.2. Hướng dẫn trình tự, nội dung đánh giá chất lượng các công trình, sản
phẩm xây dựng theo đăng ký của các đơn vị.
3.3. Tổ chức xem xét công nhận kịp thời các công trình, sản phẩm đăng
ký chất lượng cao.
3.4. Định kỳ 6 tháng báo cáo Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Chủ tịch công
đoàn xây dựng Việt Nam về kết quả thực hiện cuộc vận động đảm bảo và nâng cao
chất lượng công trình, sản phẩm xây dựng.
Điều 4. Quy định về quy mô công trình, sản phẩm để công nhận công
trình sản phẩm xây dựng đạt chất lượng cao:
4.1. Đối với sản phẩm xây lắp:
Để công nhận đạt huy chương vàng chất lượng cao:
-
Công trình dân dụng và công nghiệp nhẹ có giá trị xây lắp
lớn hơn 2 tỷ đồng.
-
Công trình giao thông, công trình điện, dầu khí, xi
măng…có giá trị xây lắp lớn hơn 15 tỷ đồng.
-
Công trình thuỷ lợi có giá trị lớn hơn 7 tỷ đồng.
-
Công trình hạ tầng kỹ thuật có giá trị lớn hơn 10 tỷ đồng.
Trường hợp giá trị xây lắp thấp hơn được công nhận ở mức Bằng chất lượng
cao.
4.2. Đối với các sản phẩm vật liệu xây dựng và cơ khí xây dựng sản xuất
hàng loạt không giới hạn giá thành sản phẩm.
Điều 5. Cấp và hình thức khen thưởng:
5.1. Đối với công trình xây lắp, sản phẩm vật liệu xây dựng, cơ khí xây
dựng, có 2 cấp:
-
Bằng chất lượng cao
-
Huy chương vàng chất lượng cao
5.2. Đối với đơn vị, tập thể có 2 cấp:
-
Bằng khen của Bộ trưởng và Chủ tịch Công đoàn Xây dựng Việt
Nam.
-
Cờ đơn vị đảm bảo chất lượng.
5.3. Đối với cá nhân có 1 cấp:
-
Bằng khen của Bộ trưởng và Chủ tịch Công đoàn Xây dựng Việt
Nam.
5.4. Đối với các Ban quản lý dự án (Chủ đầu tư) có 1 cấp:
-
Bằng khen của Bộ trưởng và Chủ tịch công đoàn xây dựng Việt
Nam.
Điều 6. Thời gian và thẩm định, xét duyệt và công nhận:
6.1. Đối với sản phẩm thiết kế và xây lắp từ 1 đến 2 quý một lần.
6.2. Đối với sản phẩm vật liệu xây dựng và cơ khí xây dựng 2 quý một lần.
Chương 2:
TRÌNH TỰ ĐĂNG KÝ, LẬP HỒ SƠ, THẨM ĐỊNH
VÀXÉT DUYỆT ĐỂ CÔNG NHẬN SẢN PHẨM XÂY DỰNG ĐƠN VỊ, TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐẢM BẢO VÀ
ĐẠT CHẤT LƯỢNG CAO
Điều 7. Điều kiện để đăng ký công trình, sản phẩm xây dựng đạt chất
lượng cao:
7.1. Đối với dự án có nhiều hạng mục công trình:
-
Phải là một hạng mục công trình hoàn chỉnh.
7.2. Đối với sản phẩm vật liệu xây dựng và cơ khí xây dựng:
-
Là những sản phẩm có số lượng sản xuất lớn;
-
Nếu là sản phẩm đơn chiếc phải có giá trị lớn.
Điều 8: Thủ tục đăng ký công trình, sản phẩm xây dựng đạt chất lượng
cao:
-
Bản đăng ký công trình, sản phẩm xây dựng đạt chất lượng cao
tham gia cuộc vận động đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình, sản phẩm xây
dựng đạt chất lượng cao phải có đăng ký và gửi về thường trực Ban chỉ đạo công
trình chất lượng cao là Cục giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
– Bộ Xây dựng ngay từ khi khởi công xây dựng công trình (mẫu đăng ký xem Phụ lục
số 1 và 3).
-
Bản đăng ký các sản phẩm cơ khí và vật liệu xây dựng gửi về
Vụ vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng (mẫu đăng ký xem Phụ lục số 3)
Điều 9: Hồ sơ đề nghị xét duyệt để công nhận công trình, sản phẩm
xây dựng, đơn vị, tập thể, cá nhân đảm bảo và đạt chất lượng cao:
A.
Đối với công trình xây dựng:
1.
Bản đăng ký chất lượng các công trình, sản phẩm xây lắp (xem
mẫu tại Phụ lục số 1).
2.
Công văn đề nghị xét duyệt công trình, sản phẩm xây dựng đạt
chất lượng cao của Ban chỉ đạo chất lượng cao cơ sở.
3.
Báo cáo của đơn vị thi công về quy mô và kế hoạch đảm bảo
chất lượng của công trình, sản phẩm xây dựng (xem mẫu tại Phụ lục số 2).
4.
Hồ sơ hệ thống đảm bảo chất lượng thi công xây dựng gồm:
-
Kế hoạch đảm bảo chất lượng công trình và các chỉ dẫn thực
hiện;
-
Quy trình và biện pháp thi công;
-
Lực lượng quản lý chất lượng tại công trình và trình độ
tay nghề của công nhân, trang thiết bị tại công trình;
-
Các biên bản nghiệm thu công việc, hoàn thành giai đoạn
xây lắp, biên bản chạy thử, biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình
hoặc công trình để đưa vào sử dụng; các chứng chỉ kỹ thuật đó thực hiện chứng
minh là sẽ thoả mãn đầy đủ các yêu cầu về chất lượng của thiết kế;
-
Biên bản thử, các chứng chỉ về phòng cháy chữa cháy, kiểm
định môi trường môi sinh.
5.
Bảng tự đánh giá chất lượng công trình theo thang điểm đảm
bảo chất lượng và chất lượng cao (xem Điều 10 Quy chế này).
6.
Ý kiến đánh giá của Chủ đầu tư (Khách hàng) về chất lượng
công trình.
7.
Ảnh chụp tổng thể công trình cỡ 18 x 25 và 10 ảnh cỡ 10 x
15 chi tiết quá trình thi công, nội ngoại thất công trình (khuyến khích nộp các
đĩa ghi lại quá trình thi công, đặc biệt các sáng kiến và áp dụng công nghệ mới).
8.
Báo cáo của đơn vị đề nghị khen thưởng cho cá nhân và tập
thể (theo Điều 5 Quy chế này).
B.
Đối với sản phẩm vật liệu xây dựng và cơ khí xây dựng:
1.
Bản đăng ký chất lượng sản phẩm (Phụ lục 3).
2.
Công văn đề nghị xét duyệt sản phẩm đạt chất lượng cao của
Ban chỉ đạo chất lượng cao cơ sở.
3.
Báo cáo của đơn vị sản xuất về mục tiêu và chính sách chất
lượng, kế hoạch đảm bảo chất lượng sản phẩm … (khuyến khích các đơn vị có chứng
chỉ ISO).
4.
Bảng tự đánh giá chất lượng sản phẩm theo thang điểm chuẩn
(xem Điều 11).
5.
Các tài liệu, hồ sơ xác định tính phù hợp về chất lượng của
sản phẩm đối với các mức chỉ tiêu chất lượng đăng ký. Các kết quả kiểm tra,
thanh tra chất lượng sản phẩm của cơ quan quản lý chất lượng xác định phù hợp với
tiêu chuẩn sản xuất và không bị khách hàng khiếu nại về mức không đạt tiêu chuẩn
đăng ký.
6.
Đĩa ghi quá trình sản xuất, ảnh chụp sản phẩm.
7.
Báo cáo đề nghị khen thưởng (theo Điều 5).
Điều 10: Yêu cầu và tiêu chuẩn thang điểm đánh giá chất lượng công
trình xây dựng:
A. ĐỐI VỚI CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG
I. YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ:
1. Công trình xây dựng phải được đăng ký tham gia cuộc vận động đảm bảo
và năng cao chất lượng ngay từ khi khởi công và được đánh giá sau khi đó đưa
vào khai thác sử dụng từ 6 tháng trở lớn.
2. Quy trình xây dựng phải tuân thủ trình tự quản lý đầu tư và xây dựng,
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về Quản lý
chất lượng công trình xây dựng. Nội dung các tiêu chí, tiêu chuẩn đăng ký phải
được cụ thể hoá và phổ biến cho những người trực tiếp làm ra sản phẩm.
3. Đơn vị xây lắp phải nghiên cứu kỹ thiết kế, nếu phát hiện được các
thiếu sót, những chi tiết không hợp lý trong thiết kế thì kịp thời đề nghị bằng
văn bản cho chủ đầu tư để thiết kế bổ sung sửa đổi nhằm đảm bảo chất lượng và
tuổi thọ công trình.
4. Đối với từng bộ phận, hạng mục công trình phải có biện pháp, thiết kế
tổ chức thi công đảm bảo chất lượng, an toàn lao động, an toàn chất lượng môi
trường, phổ biến cho công nhân để chấp hành và kiểm tra trong quá trình thi
công nhằm đảm bảo thi công đúng quy trình kỹ thuật, an toàn, vệ sinh môi trường
và phòng ngừa sự cố.
5. Thực hiện tốt kiểm tra các vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng, thiết
bị công trình và các đầu vào khác để khẳng định đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của
thiết kế.
6. Chế độ thí nghiệm xác nhận chất lượng công trình theo đúng quy định,
tiêu chuẩn kỹ thuật.
7. Có hệ thống quản lý chất lượng, lập kế hoạch chất lượng cụ thể cho
công trình xây dựng.
8. Năng lực của cán bộ và công nhân phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của
công trình, có chứng chỉ đủ điều kiện làm việc của các loại thợ chủ yếu.
9. Năng lực nhà thầu phụ phù hợp yêu cầu và chế độ quản lý đối với thầu
phụ đáp ứng yêu cầu của công trình.
10. Trang thiết bị thi công, đảm bảo cơ sở vật chất phục vụ thi công
phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình và hồ sơ dự thầu.
11. Có ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ xây dựng và sáng kiến cải tiến.
12. Không có sự cố, tai nạn nghiêm trọng gây chết người trong quá trình
thi công xây dựng.
13. Bảo hành đúng quy định, tạo thuận lợi cho sử dụng, xử lý kịp thời
những sai sót.
14. Thực hiện tốt việc nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai
đoạn xây dựng, nghiệm thu thiết bị chạy thử không tải, nghiệm thu thiết bị chạy
thử tổng hợp, nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào khai thác sử dụng, có
văn bản hướng dẫn sử dụng ở những bộ phận công trình cần thiết. Hồ sơ pháp lý
và tài liệu quản lý chất lượng đầy đủ theo đúng quy định hiện hành để phục vụ
cho nghiệm thu và lưu trữ.
II. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ:
- Đánh giá trên cơ sở của chuyên gia kỹ thuật, tri thức kinh nghiệm của
chuyên gia kỹ thuật và bằng phương pháp cảm quan để xem xét hiện trường.
1. Đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng của Doanh nghiệp tại hiện trường,
Hệ thống đảm bảo chất lượng của Doanh nghiệp;
2. Đánh giá chất lượng công trình sau ít nhất là 6 tháng được nghiệm
thu và đưa công trình vào khai thác sử dụng;
3. Đánh giá Hồ sơ tài liệu quản lý chất lượng thi công;
4. Đánh giá sự phù hợp của thiết kế qua khai thác sử dụng và việc khai
thác sử dụng công trình đúng với công năng thiết kế.
III. CƠ CẤU CÁC YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG:
TT
|
Yêu
cầu, nội dung
|
Tỷ
trọng (%)
|
1
|
Đánh giá Hệ
thống quản lý chất lượng của Doanh nghiệp tại hiện trường: Hệ thống đảm bảo
chất lượng của DN
|
A=40
|
2
|
Đánh giá chất
lượng công trình cụ thể qua phúc tra cuối cùng sau khi đó nghiệm thu và đưa và
khai thác sử dụng ít nhất qua 6 tháng
|
B=40
|
3
|
Đánh giá
qua hồ sơ tài liệu quản lý chất lượng thi công xây dựng.
|
C=10
|
4
|
Đánh giá sự
phù hợp qua khai thác sử dụng công trình đúng với công năng thiết kế
|
D=10
|
Mỗi yêu cầu trên đều phải có nội dung cụ thể, mức độ đạt được và phương
thức tổng hợp.
IV. ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT:
4.1. ĐÁNH GIÁ HỆ
THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
(Nội dung và mức độ
đạt được của yêu cầu quản lý chất lượngthi công tại hiện trường)
TT
|
Nội
dung
|
Tỷ
trọng (%)
|
Điểm
tối
đa
|
1
|
Có hệ thống
đảm bảo chất lượng và kế hoạch chất lượng công trình xây dựng
|
10
|
|
|
1.1. Có chứng
chỉ ISO 9000
|
|
A11=5
|
|
1.2. Có kế
hoạch đảm bảo chất lượng công trình
|
|
A12=5
|
2
|
Công tác chỉ
đạo và chế độ trách nhiệm của lãnh đạo đối với việc đảm bảo tiến độ, chất lượng
thi công
|
10
|
|
|
2.1. Bộ máy
điều hành công trường hoạt động hiệu quả, chỉ đạo của doanh nghiệp thường
xuyên và sát thực tế hiện trường
|
|
A21=5
|
|
2.2. Tiến độ
thi công đảm bảo hợp đồng đó ký
|
|
A22=5
|
|
2.3. Kéo
dài tiến độ, có lý do được chủ đầu tư chấp thuận
|
|
A23=3
|
|
2.4. Kéo
dài tiến độ, lý do không được chủ đầu tư chấp thuận
|
|
A24=-5
|
|
2.5. Chậm
tiến độ quá 150% thời gian
|
|
Không
xét
|
3
|
Năng lực của
cán bộ và công nhân phù hợp yêu cầu của công trình, có chứng chỉ đủ điều kiện
làm việc của các loại thợ chuyên môn chủ yếu
|
10
|
|
|
3.1. Năng lực
của cán bộ chủ chốt phù hợp
|
|
A31=5
|
|
3.2. Các loại
thợ chuyên môn chủ yếu có chứng chỉ phù hợp
|
|
A32=5
|
4
|
Thầu phụ
phù hợp yêu cầu và chế độ quản lý đối với thầu phụ đáp ứng yêu cầu chất lượng
công trình
|
10
|
|
|
4.1. Trình
độ thầu phụ
|
|
A41=5
|
|
4.2. Quản
lý thầu phụ
|
|
A42=5
|
|
4.3. Không
có thầu phụ, doanh nghiệp tự làm và có kế hoạch, quy trình kiểm soát chất lượng
nội bộ
|
|
A43=10
|
5
|
Trang thiết
bị thi công, đảm bảo cơ sở vật chất phục vụ thi công phù hợp tiêu chuẩn kỹ
thuật của công trình và hồ sơ dự thầu
|
10
|
|
|
5.1. Trang
thiết bị thi công đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, hồ sơ dự thầu
|
|
A51=5
|
|
5.2. Cơ sở
hạ tầng, cơ sở vật chất phục vụ thi công đảm bảo môi trường sạch sẽ, an toàn
|
|
A52=5
|
6
|
Nghiên cứu kỹ
thiết kế, phát hiện kịp thời đề nghị sửa đổi những chỗ chưa hợp lý trong thiết
kế
|
10
|
|
|
6.1. Có khiếm
khuyết do thiết kế, nhưng không được phát hiện
|
|
A61=-10
|
|
6.2. Khiếm khuyết
của thiết kế được phát hiện và khắc phục kịp thời trước khi thi công
|
|
A62=10
|
7
|
Thiết kế giải
pháp, thiết kế tổ chức thi công, đảm bảo trình tự, an toàn, chất lượng, môi
trường và phòng ngừa sự cố
|
10
|
|
|
7.1. Đầy đủ
thiết kế thi công và tổ chức thi công
|
|
A71=10
|
|
7.2. Có thiết
kế giải pháp và tổ chức thi công nhưng chưa đầy đủ
|
|
A72=-10
|
|
7.3. Có sự
cố, mất an toàn gây tai nạn chết người
|
|
Không
xét
|
8
|
Mua sắm vật
tư, thiết bị phù hợp yêu cầu kỹ thuật của công trình. Cất giữ và quản lý vật
liệu, thiết bị ở hiện trường đảm bảo với yêu cầu xây lắp
|
10
|
|
|
8.1. Vật tư
đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
|
|
A81=4
|
|
8.2. Thiết
bị lắp, thử đáp ứng qui định
|
|
A82=3
|
|
8.3. Bảo quản
tốt vật tư, thiết bị ở hiện trường
|
|
A83=3
|
9
|
Chế độ thí
nghiệm xác nhận chất lượng công trình theo đúng quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật
|
10
|
|
|
9.1. Thí
nghiệm đầy đủ theo quy định
|
|
A91=10
|
|
9.2. Thí nghiệm
không đầy đủ theo quy định
|
|
A92=0
|
|
9.3. Không
có thí nghiệm hoặc thí nghiệm quá ít không đảm bảo đánh giá chất lượng
|
|
Không
xét
|
10
|
Công tác
nghiệm thu đúng quy định. Mọi khiếm khuyết, sự cố trong thi công đều được khắc
phục triệt để trước nghiệm thu
|
10
|
|
|
10.1. Nghiệm
thu công việc
|
|
A101=3
|
|
10.2. nghiệm
thu bộ phận, giai đoạn TCXD
|
|
A102=3
|
|
10.3. Nghiệm
thu hoàn thành
|
|
A103=4
|
|
10.4. Không
nghiệm thu theo quy định
|
|
Không
xét
|
4.2. ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM HOÀN THÀNH TẠI HIỆN TRƯỜNG
(Qua kiểm tra, nhận
xét, kết luận sau khi công trình đó nghiệm thu và được đưa vào khai thác sử dụng,
thời gian ít nhất 6 tháng)
TT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Tỷ
trọng (%)
|
Điểm
tối
đa
|
1
|
Kiến trúc
|
40
|
|
1. Tường
ngoài
|
|
B11=4
|
2. Tường
trong
|
|
B12=4
|
3. Trần
|
|
B13=4
|
4. Nền
|
|
B14=4
|
5. Mỏi
|
|
B15=4
|
6. Khe biến
dạng
|
|
B16=4
|
7. Cầu
thang, lan can
|
|
B17=4
|
8. Cửa đi,
cửa sổ
|
|
B18=4
|
9. Ống
thoát nước mưa, chống sột
|
|
B19=4
|
10. Ngoài
nhà, sàn, hàng rào, rãnh,…
|
|
B110=4
|
2
|
Kết cấu
|
40
|
|
1. Tình trạng
lún của nền và móng
|
|
B21=8
|
2. Nứt khối
xây bao che
|
|
B22=8
|
3. Nứt kết
cấu chịu lực
|
|
B23=8
|
4. Biến dạng
|
|
B24=8
|
5. Thấm, dột,
đọng nước
|
|
B25=8
|
3
|
Trang thiết
bị
|
20
|
|
1. Điện
|
|
B31=4
|
2. Cấp nước
|
|
B32=4
|
3. Thoát nước
|
|
B33=4
|
4. Thông
tin, viễn thông
|
|
B34=4
|
5. Thang
máy
|
|
B35=4
|
-
Phương pháp kiểm tra bằng mắt:
Biện pháp kiểm tra bằng bắt là sử dụng kinh nghiệm, tri thức kỹ thuật,
có thể nói là dựng cảm giá trực quan.
+ Xem: Là dựa vào TCKT kiểm tra bằng giải mã mặt
ở bên ngoài theo kinh nghiệm
+ Sờ mú: Là kiểm tra bằng cảm giác của tay, chủ
yếu dựng dể kiểm tra cho số hạng mục đất, cát, đỏ, hoàn thiện….
+ Gừ: Là dùng công cụ tiến hành kiểm tra bằng
cảm giác âm thanh, thông qua âm thanh xác định có bị bộp không.
+ Soi: Dùng kính phản xạ hoặc đốn chiếu
để kiểm tra độ phẳng của tường, trần…
4.3. ĐÁNH GIÁ
TÍNH TRẠNG HỒ SƠ TÀI LIỆU QUẢN LÝ CHẤTLƯỢNG CỦA CÔNG TRÌNH
TT
|
Nội
dung
|
Tỷ
trọng (%)
|
Điểm
tối
đa
|
1
|
Tài liệu phần
kiến trúc, kết cấu
|
80
|
|
1. Hồ sơ đo
đạc, định vị và hoàn công công trình
|
|
C11=10
|
2. Hồ sơ,
biên bản liên quan đến thiết kế và sửa đổi thiết kế
|
|
C12=10
|
3. Hồ sơ
tài liệu liên quan đến chứng chỉ xuất xưởng vật liệu, cấu kiện và kiểm định lại
|
|
C13=10
|
4. Hồ sơ
liên quan đến thí nghiệm hiện trường kiểm định nền móng và kết cấu
|
|
C14=10
|
5. Hồ sơ về
khiếm khuyết, sự cố và khắc phục
|
|
C15=10
|
6. Tài liệu
liên quan sử dụng vật liệu mới, công nghệ mới
|
|
C16=10
|
7. Các tài
liệu, biên bản khác theo dõi, xử lý trong quá trình thi công
|
|
C17=10
|
8. Công tác
nghiệm thu phần xây lắp bao gồm hồ sơ nghiệm thu và tài liệu đảm bảo chất lượng
|
|
C18=10
|
2
|
Tài liệu phần
lắp đăt và thử thiết bị
|
20
|
|
1. Hồ sơ, biên
bản liên quan đến thiết kế và sửa đổi thiết kế phần thiết bị
|
|
C21=4
|
2. Hồ sơ
tài liệu liên qan đến chứng chỉ xuất xưởng các thiết bị và kiểm định lại
|
|
C22=4
|
3. Biên bản
lắp đặt và chạy thử
|
|
C23=4
|
4. Các tài
liệu, biên bản khác theo dõi, xử lý trong quá trình thi công phần lắp đặt thiết
bị
|
|
C24=4
|
5. Công tác
nghiệm thu phần thiết bị gồm hồ sơ nghiệm thu và tài liệu đảm bảo chất lượng
|
|
C25=4
|
4.4. ĐÁNH GIÁ SỰ
PHÙ HỢP CỦA THIẾT BỊ VÀ KHAI THÁC SỬ DỤNG ĐÚNG CÔNG NĂNG CỦA CÔNG TRÌNH
TT
|
Nội
dung
|
Tỷ
trọng (%)
|
Điểm
tối đa
|
1
|
Sự phù hợp
của thiết kế khi đưa công trình vào khai thác sử dụng
|
50
|
|
1. Hợp lý về
bố trí mặt bằng, mặt đứng; Hình khối và công năng phù hợp
|
|
D11=10
|
2. Kiến
trúc hài hoà với công trình, môi trường xung quanh
|
|
D12=10
|
3. Đồng bộ
về cơ sở hạ tầng kỹ thuật
|
|
D13=10
|
4. Thuận tiện
giao thông nội bộ, âm thanh, ánh sáng, môi trường trong công trình đảm bảo tốt
phù hợp với thiết kế được duyệt
|
|
D14=10
|
5. Các vấn
đề khác liên quan thiết kế
|
|
D15=10
|
2
|
Khai thác sử
dụng đúng công năng thiết kế, giữ gìn tuổi thọ và chống xuống cấp công trình.
|
50
|
|
|
1. Khai
thác các khu vực chức năng đúng thiết kế.
|
|
D21=10
|
|
2. Không phải
cơi nới ngay sau khi xây dựng
|
|
D22=10
|
|
3. Không phải
bổ sung ngăn chia nội bộ khác với thiết kế ban đầu
|
|
D23=10
|
|
4. Bảo quản,
giữ gìn môi trường tốt
|
|
D24=10
|
|
5. Các vấn
đề khác liên quan chống xuống cấp công trình (bảo trì công trình)
|
|
D25=10
|
4.5. CÁCH TÍNH ĐIỂM
TỔNG THỂ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
Điểm chất lượng công trình (ký hiệu K) được tính:
K =
(a11+a12+a21+...+a102+a103) x 40%+
[(b11+b12+…+b110)
+ (b21+b22+…+b25) +(b31+b32+…+ b35)] x40%+
[(c11+c12+…+c18)
+ (c21+c22+…+c25)] x10%+
[(d11+d12+…+d15)
+ (d21+d22+…+d25)] x10%
Điểm cao nhất
K = 100
Định ra giới
hạn khen thưởng:
80 -
100 : Khen
thưởng về chất lượng cao
60 - 80
: Bình thường
Dưới 60 điểm:
Phạt chất lượng kém
Sau khi đó được
Ban chỉ đạo chất lượng cao cơ sở đánh giá:
1. Nếu đạt 75-79
điểm, công trình sẽ do địa phương, cơ sở xem xét khen thưởng.
2. Nếu đạt từ
80-85 điểm, yêu cầu Tiểu ban thiết kế và xây lắp kiểm tra và đề nghị Bộ, Công
đoàn xây dựng Việt Nam công nhận là công trình đạt Bằng chất lượng cao.
3. Nếu đạt từ
86-100 yêu cầu Tiểu ban kiểm tra và đề nghị Bộ, Công đoàn xây dựng Việt Nam
công nhận là công trình đạt mức Huy chương vàng chất lượng xây dựng.
B. ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
Chỉ huy trưởng
công trình được tặng bằng khen về chất lượng nếu công trình được công nhận đạt
Huy chương vàng chất lượng cao, còn các cá nhân khác phải là người tham gia ít
nhất 2 công trình chất lượng cao, có sáng kiến cải tiến được Ban chỉ đạo chất
lượng cao cơ sở đề nghị.
C. ĐỐI VỚI TẬP THỂ
1. Những tập
thể như tổ, đội … được cấp bằng khen về chất lượng nếu tham gia ít nhất 2 công
trình được công nhận đạt huy chương vàng chất lượng cao và được Ban chỉ đạo chất
lượng cao cơ sở đề nghị.
2. Doanh nghiệp
được nhận cờ đơn vị bảo đảm chất lượng phải có tối thiểu 3 công trình được công
nhận đạt Huy chương vàng trong 1 năm và liên tục trong 2 năm liền có công trình
được công nhận đạt chất lượng cao, được Ban chỉ đạo chất lượng cao cơ sở đề nghị.
Điều 11: Yêu cầu và tiêu chuẩn
- thang điểm đánh giá chất lượng sản phẩm cơ khí và vật liệu xây dựng:
A. ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CƠ KHÍ VÀ
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
I. YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ
Sản phẩm cơ
khí và vật liệu xây dựng thuộc các thành phần kinh tế trong ngành xây dựng đều
được quyền đăng ký thi đua sản xuất chất lượng cao hưởng ứng cuộc vận động đảm
bảo và nâng cao chất lượng công trình, sản phẩm xây dựng do Bộ Xây dựng và Công
đoàn xây dựng Việt Nam phát động trong giai đoạn 2006 - 2010.
Sản phẩm đạt
chất lượng cao ngành xây dựng là sản phẩm đạt các yêu cầu sau:
1.
Sản phẩm được đăng ký hoặc tự công bố theo các tiêu chuẩn hiện hành.
2.
Sản phẩm được triển khai sản xuất theo hệ quản lý chất lượng phù hợp với
tiêu chuẩn Việt Nam và Quốc tế ISO 9000.
3.
Sản phẩm có đầy đủ hồ sơ xác định tính phù hợp về chất lượng của sản phẩm
đối với các mức chỉ tiêu chất lượng đăng ký.
4.
Sản phẩm có các chỉ tiêu kinh tế ưu việt (sử dụng định mức vật tư trong
sản xuất, hạ giá thành v.v..) so với năm trước đăng ký.
5.
Các kết quả kiểm tra, thanh tra chất lượng sản phẩm của các cơ quan quản
lý chất lượng xác định tính phù hợp với tiêu chuẩn sản xuất và không bị khách
hàng khiếu nại về mức chất lượng.
Sản phẩm thoả
mãn các yêu cầu trên sẽ được Bộ cấp chứng chỉ công nhận là sản phẩm đạt chất lượng
cao của ngành xây dựng Việt Nam trong năm 2006-2010.
Ban chỉ đạo đảm
bảo và nâng cao chất lượng công trình, sản phẩm của cơ sở căn cứ vào thang điểm
quy định của bản tiêu chuẩn này sẽ tự xét đánh giá và đề nghị công nhận sản phẩm
đạt chất lượng cao. Nếu đề nghị công nhận ở cấp Bộ Xây dựng và Công đoàn
xây dựng Việt Nam, Tiểu ban chất lượng các sản phẩm cơ khí và vật liệu xây dựng
của Ban chỉ đạo (gọi tắt là Tiểu ban vật liệu XD) sẽ tiến hành thẩm tra đánh
giá và báo cáo đề nghị Bộ công nhận sản phẩm đạt chất lượng cao cấp ngành.
II. TIÊU
CHUẨN – THANG ĐIỂM ĐỂ XÉT ĐÁNH GIÁ CÔNG NHẬN VÀ CẤP CHỨNG NHẬN CHO SẢN PHẨM ĐẠT
CHẤT LƯỢNG CAO
TT
|
Nội
dung
|
Điểm
chấm
|
1
|
Tiêu chuẩn 1:
Cơ sở có đăng ký chất lượng hoặc tự công bố CLSP (10 điểm là cao nhất)
|
10
|
1.1
|
- Cơ sở đó
hoàn thành tiêu chuẩn 1
|
10
|
1.2
|
- Cơ sở
đang hoàn thành dở dang tiêu chuẩn 1
|
5
|
1.3
|
- Cơ sở
chưa tiến hành đăng ký, chưa công bố CLSP
|
0
|
2
|
Tiêu chuẩn
2: Quản lý chất lượng theo ISO 9000, ISO 14000 (80 điểm là cao nhất)
|
80
|
2.1
|
- Cở sở có
xây dựng mục tiêu và chính sách chất lượng cho giai đoạn 2006 - 2010
|
10
|
2.2
|
- Cơ sở đang
soạn thảo xây dựng mục tiêu và chính sách chất lượng cho giai đoạn 2006 -
2010
|
5
|
2.3
|
- Cơ sở
chưa xây dựng mục tiêu và chính sách chất lượng
|
0
|
2.4
|
- Cơ sở đó
xây dựng đầy đủ hệ thống hồ sơ văn bản quản lý kỹ thuật sản xuất, bao gồm:
+ Kế hoạch
mức chất lượng và số lượng
+ Hồ sơ
tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật
+ Hồ sơ định
mức kỹ thuật sản xuất
+ Hồ sơ
phương pháp kiểm tra, nghiệm thu
+ Hồ sơ an
toàn và vệ sinh môi trường sản xuất và thường xuyên soát xét hoàn thiện văn bản,
hồ sơ
|
20
|
2.5
|
- Cơ sở đó
xây dựng đầy đủ song chưa thường xuyên soát xét hoàn thiện văn bản.
|
15-18
|
2.6
|
- Cơ sở xây
dựng gần đầy đủ các loại hồ sơ trên (làm thiếu, phải bổ sung.v.v…)
|
10
|
2.7
|
- Cơ sở thiếu
nghiêm trọng các hồ sơ
|
0
|
2.8
|
- Cơ sở đó
xây dựng tổ chức hệ thống, tổ chức quản lý chất lượng kiểm tra toàn bộ quy
trình sản xuất gồm:
+ Kiểm tra
chất lượng nguyên vật liệu đầu vào
+ Kiểm tra
chất lượng quá trình sản xuất (các công đoạn)
+ Kiểm tra
nghiệm thu, xuất xưởng (Hệ KCS, hệ thốn hoạt động tốt, có hiệu quả cao).
|
15
|
2.9
|
- Cơ sở có
tổ chức hệ thống theo dõi quản lý chất lượng, kiểm tra quá trình sản xuất, hiệu
quả hạn chế
|
10-13
|
2.10
|
- Hệ thống
quản lý, chưa hình thành tổ chức rõ rệt, chưa đủ khả năng quản lý kiểm tra,
hiệu quả thấp
|
5
|
2.11
|
- Không có
bộ máy quản lý kiểm tra chất lượng
|
0
|
2.12
|
- Cơ sở có
phòng thí nghiệm được ngành đánh giá công nhận (hồ sơ phòng thí nghiệm, khả năng
thiết bị, nghĩa vụ kiểm định, trình độ thí nghiệm viên…)
|
20
|
2.13
|
- Cơ sở có
phòng thí nghiệm chưa được ngành đánh giá công nhận song hoạt động phục vụ sản
xuất tốt
|
18
|
2.14
|
- Cơ sở không
có phòng thí nghiệm song hoạt động gửi mẫu kiểm tra đáp ứng tiêu chuẩn quy định
|
15
|
2.15
|
- Cơ sở có
trang thiết bị thí nghiệm kiểm tra một số chỉ tiêu cần thiết (chưa có phòng
thí nghiệm)
|
10
|
2.16
|
- Cơ sở không
có phòng thí nghiệm, hoạt động gửi mẫu kiểm tra chưa đáp ứng được tiêu chuẩn
quy định
|
5
|
2.17
|
- Cơ sở
không có phòng thí nghiệm, hoạt động gửi mẫu không đáp ứng tiêu chuẩn quy định
|
0
|
2.18
|
-Sản phẩm của
cơ sở có ghi nhãn, phân biệt dấu hiệu CLSP của mình với sản phẩm cùng loại của
đơn vị khác
|
5
|
2.19
|
- Sản phẩm
không có ghi nhãn, không có dấu hiệu để phân biệt
|
0
|
2.20
|
- Cơ sở có chương
trình đào tạo, huấn luyện thường xuyên về công tác quản lý chất lượng
|
10
|
2.21
|
- Cơ sở có
xây dựng chương trình, nhưng thực hiện chưa đầy đủ
|
5
|
2.22
|
- Cơ sở
không có chương trình đào tạo, huấn luyện
|
0
|
3
|
Tiêu chuẩn
3: Chất lượng sản phẩm (80 điểm là cao nhất)
|
|
3.1
|
- Cơ sở có
100% sản phẩm hoặc là sản phẩm sản xuất đạt mức chất lượng sản phẩm đăng ký sản
xuất
|
80
|
3.2
|
- Cơ sở có
lớn hơn 95% số sản phẩm hoặc là sản phẩm sản xuất đạt mức CLSP đăng ký sản xuất
|
75-78
|
3.3
|
- Cơ sở có
lớn hơn 90% số sản phẩm hoặc là sản phẩm xuất xưởng đạt mức CLSP đăng ký sản
xuất
|
70
|
3.4
|
- Cơ sở có
lớn hơn 80% số sản phẩm hoặc là sản phẩm xuất xưởng đạt mức CLSP đăng ký sản
xuất
|
60
|
4
|
Tiêu chuẩn 4:
Quản lý vật tư (20 điểm là cao nhất)
|
|
4.1
|
- Cơ sở sản
xuất đạt các chỉ tiêu định mức vật tư tiêu hao cho sản xuất
|
20
|
4.2
|
- Các chỉ
tiêu định mức tiêu hao vật tư chủ yếu đạt
|
15-18
|
4.3
|
- Đạt một số
định mức
|
10
|
5
|
Tiêu chuẩn 5:
í kiến khách hàng (10 điểm là cao nhất)
|
|
5.1
|
- Các kết
luận thanh tra, kiểm tra và ý kiến khách hàng đều công nhận sản phẩm phù hợp
với mức tiêu chuẩn đăng ký
|
10
|
5.2
|
- Các kết luận
về cơ bản xác nhận CLSP đạt phù hợp tiêu chuẩn đăng ký, song còn dao động hoặc
có sai phạm nhỏ
|
5-8
|
5.3
|
- Có sai phạm
tranh chấp về CLSP và bị kết là vi phạm mức chất lượng đăng ký sản xuất
|
0
|
- Sau khi được
Ban chỉ đạo chất lượng cao cơ sở đánh giá:
-
Nếu đạt 150-164 điểm, sản phẩm do địa phương, đơn vị cơ sở
xem xét khen thưởng.
-
Nếu đạt 165-184 điểm, yêu cầu Tiểu ban vật liệu xây dựng
kiểm tra và đề nghị Bộ. Công đoàn xây dựng Việt Nam công nhận sản phẩm đạt: Bằng
chất lượng cao.
-
Nếu đạt 185-200 điểm, yêu cầu Tiểu ban vật liệu xây dựng
kiểm tra và đề nghị Bộ, Công đoàn xây dựng Việt Nam công nhận sản phẩm đạt: Huy
chương vàng chất lượng.
B. ĐỐI VỚI CÁ
NHÂN
Cá
nhân thoả mãn các tiêu chuẩn sau sẽ được công nhận là cá nhân sản xuất chất lượng
cao, được Bộ và Công đoàn XDVN công nhận tặng Bằng khen:
1. Tớch cực tham gia sản xuất sản phẩm đạt Huy chương vàng chất lượng
cao hoặc có nhiều đúng góp cho phong trào thi đua chất lượng cao của đơn vị.
2. Trong năm không có vi phạm kỹ thuật trong quy trình sản xuất sản phẩm.
3. Đảm bảo năng suất và tiết kiệm nguyên vật liệu so với định mức quy định.
4. Đảm bảo an
toàn trong sản xuất.
C. ĐỐI VỚI TẬP THỂ
1. Đối với tổ,
đội, phân xưởng sản xuất được Bộ Xây dựng và Công đoàn xây dựng Việt Nam công
nhận tặng Bằng khen.
1.1. Tớch cực
tham gia cuộc vận động để có sản phẩm đạt Huy chương vàng chất lượng cao.
1.2. Phải có
trên 30% số cá nhân hoặc trên 1/3 số tổ thuộc đội phân xưởng đạt danh hiệu sản
xuất chất lượng cao.
1.3. Đảm bảo
an toàn, không có tai nạn nghiêm trọng trong sản xuất.
2. Đối với xí
nghiệp, nhà máy, công ty được Bộ Xây dựng và Công đoàn xây dựng Việt Nam công
nhận và được tặng cờ đảm bảo chất lượng.
2.1. Có sản
phẩm đạt Huy chương vàng chất lượng cao liên tục 2 năm.
2.2. Có phong
trào thi đua sản xuất đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm. Đơn vị có 1/3 số
đội, phân xưởng được công nhận là đơn vị sản xuất chất lượng cao cấp cơ sở, đơn
vị có sơ kết, tổng kết hàng năm về công tác đảm bảo chất lượng sản phẩm.
2.3. Không có
tai nạn lao động nghiêm trọng trong sản xuất
Chương 3:
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
BAN CHỈ ĐẠO
Điều 12: Tổ chức của Ban chỉ đạo
có hai cấp:
1. Cấp Bộ (Ban
chỉ đạo cuộc vận động đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình, sản phẩm xây dựng
chất lượng cao) được thành lập theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và chịu
trách nhiệm vận động, hướng dẫn, phúc tra đánh giá chất lượng công trình theo
các tiêu chí đó nêu trình Trưởng ban chỉ đạo phê duyệt là cơ sở để Bộ trưởng và
Chủ tịch công đoàn xây dựng Việt Nam ký các Bằng khen và chứng nhận công trình,
sản phẩm đạt chất lượng cao.
2. Cấp cơ sở
(Ban chỉ đạo cơ sở) được thành lập theo quyết định của thủ trưởng đơn vị, chịu
trách nhiệm vận động, phát động thi đua tại công trình đăng ký chất lượng cao,
tổ chức kiểm tra, kiểm soát ở mọi giai đoạn để sản phẩm, công trình xây dựng của
đơn vị, địa phương mình làm ra là đảm bảo chất lượng.
Điều 13: Ban chỉ đạo cấp Bộ:
Ban chỉ đạo
cuộc vận động đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình, sản phẩm xây dựng thực
hiện nhiệm vụ theo Quyết định số 1012/QĐ-BXĐ ngày 07/07/2006 của Bộ trưởng Bộ
xây dựng, có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ tại Điều 3 của Quy chế
này và tổng kết cuộc vận động vào năm 2010.
Giúp việc Ban
chỉ đạo cuộc vận động đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình, sản phẩm xây dựng
có các bộ phận sau:
1. Tiểu ban
công trình:
-
Chịu trách nhiệm hướng dẫn nội dung, theo dõi và đánh giá công trình đó
đăng ký chất lượng cao.
-
Báo cáo định kỳ 6 tháng và báo cáo tổng kết năm về tình hình và kết quả
cuộc vận động, lập các chương trình hành động tiếp theo để không ngừng phát huy
hiệu quả cuộc vận động.
-
Thành phần Tiểu ban công trình gồm:
+ Trưởng tiêu
ban: 01 Uỷ viên BCĐ - Phó Cục trưởng Cục GĐNN về chất lượng công trình xây dựng.
+ Đại diện
CĐXDVN: 01 Thư ký BCĐ- Thành viên
+ Thư ký: 01 thư
ký BCĐ - Chuyên viên chính Cục GĐNN về chất lượng công trình xây dựng.
+ Các chuyên
gia chuyên ngành tham gia kiểm tra và đánh giá khi cần thiết (tuỳ theo quy mô
và đăc điểm công trình do Trưởng Tiểu ban quyết định).
2. Tiểu ban vật
liệu xây dựng:
-
Chịu trách nhiệm hướng dẫn nội dung, theo dõi và đánh giá các sản phẩm vật
liệu xây dựng đó đăng ký chất lượng cao.
-
Báo cáo định kỳ 6 tháng và báo cáo tổng kết năm về tình hình và kết quả
cuộc vận động, lập chương trình hành động tiếp theo.
-
Thành phần Tiểu ban Vật liệu xây dựng gồm:
+ Trưởng tiểu
ban: 01 Uỷ viên Ban chỉ đạo - Vụ trưởng vụ VLXD
+ Đại diện
CĐXDVN: 01 chuyên viên chính - Thành viên
+ Đại diện Cục
Giám định: 01 chuyên viên chính - Thành viên
+ Thư ký BCĐ:
01 chuyên viên chính - Vụ VLXD
+ Các chuyên
gia chuyên ngành tham gia kiểm tra và đánh giá khi cần thiết (tuỳ
theo quy mô và đặc điểm của sản phẩm do Trưởng Tiểu ban quyết định).
3. Tổ thư ký:
Giúp việc cho
Trưởng ban chỉ đạo và thường trực ban chỉ đạo cuộc vận động, có nhiệm vụ:
-
Tiếp nhận và thống kờ các hồ sơ về công trình, sản phẩm xây dựng đăng ký
chất lượng cao do các đơn vị, tổ chức gửi về.
-
Lập kế hoạch cho các Tiểu ban, kiểm tra chất lượng công trình, sản phẩm
xây dựng có đăng ký chất lượng cao.
-
Lưu giữ các văn bản hồ sơ về công trình, sản phẩm chất lượng cao.
-
Dự thảo thông báo kết quả xét chọn và báo cáo về cuộc vận động cho các đơn
vị.
Điều 14: Ban chỉ đạo cơ
sở:
Ban chỉ đạo
cơ sở được thành lập và hoạt động theo quy chế do nội bộ đơn vị quy định, tuy
nhiờn phải thoả mãn được các tiêu chuẩn, yêu cầu đề ra của cuộc vận đảm bảo và
nâng cao chất lượng công trình, sản phẩm xây dựng.
Thành phần
Ban chỉ đạo cơ sở gồm:
1.
01 lãnh đạo đơn vị
: Trưởng ban
2.
Trưởng phòng kỹ thuật : Uỷ viên
3.
Chủ tịch công đoàn : Uỷ viên
4.
Thường trực Ban chỉ đạo cơ sở : Thư ký
5.
Chỉ huy trưởng công trình đăng ký chất lượng cao: Thành viên
Điều 15: Kinh phí hoạt động chất
lượng:
Kinh phí hoạt
động chất lượng do các doanh nghiệp tự nguyện đúng góp trên cơ sở vận động của
Ban chỉ đạo và được quản lý tập trung tại tài khoản của Công đoàn Xây dựng Việt
Nam, thực hiện thu chi sử dụng theo Quy chế số 1908/1998/QC-BCĐCTCLC ngày 12
tháng 9 năm 1998 của Trưởng ban chỉ đạo về sử dụng quỹ vận động chất lượng.
Điều 16: Chế độ họp:
Sau tháng một
lần Ban chỉ đạo cấp Bộ sẽ họp để nghe các Tiểu ban báo cáo sơ kết, tổng kết,
rút kinh nghiệm kết quả cuộc vận động và đề ra các chương trình tiếp theo của
cuộc vận động.
Một năm một lần
họp các ban chỉ đạo toàn quốc để tổng kết rút kinh nghiệm.
Điều 17: Hoạt động của các Tiểu
ban:
1. Tiểu ban
công trình:
Căn cứ vào số
lượng các công trình đó được đăng ký, tiểu ban tổ chức kiểm tra, lập biên bản,
báo cáo ra quyết định thông qua thường trực Ban chỉ đạo - báo cáo, trình Trưởng
Ban chỉ đạo phê duyệt.
2. Tiểu ban vật
liệu xây dựng:
Căn cứ vào số
lượng các sản phẩm vật liệu xây dựng đó đăng ký, tiểu ban tổ chức kiểm tra các
sản phẩm vật liệu xây dựng, lập biên bản, báo cáo thông qua thường trực Ban chỉ
đạo, trình Trưởng ban chỉ đạo phê duyệt.
Điều 18. Phê duyệt -
công nhận:
1. Trên cơ sở
đề nghị của các ban chỉ đạo cơ sở, sau khi thẩm tra chất lượng công trình, sản
phẩm xây dựng, các Trưởng tiểu ban lập báo cáo trình thường trực Ban chỉ đạo
công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao gồm:
- Hồ sơ đăng
ký công trình, sản phẩm xây dựng của đơn vị
- Biên bản kiểm
tra công trình, sản phẩm xây dựng của Tiểu ban
- Dự thảo quyết
định công nhận chất lượng các công trình, sản phẩm xây dựng các đơn vị, tập thể,
cá nhân được nhận bằng khen về chất lượng xây dựng.
2. Hội đồng họp
xét duyệt, thành phần gồm các thành viên Ban chỉ đạo và tổ thư ký. Khi xét các
công trình, sản phẩm xây dựng thì tiểu ban tương ứng có trách nhiệm báo cáo kết
quả phúc tra, đánh giá chất lượng trước Hội đồng.
3. Thường trực
Ban chỉ đạo làm tờ trình đề nghị để Trưởng ban chỉ đạo xem xét và phê duyệt
trên kết quả họp hội đồng.
4. Trưởng ban
chỉ đạo chỉ quyết định công nhận công trình, sản phẩm xây dựng, đơn vị, tập thể,
cá nhân đạt chất lượng cao của Ngành xây dựng khi có tờ trình của Thường trực
Ban chỉ đạo.
5. Quyết định
của Trưởng ban chỉ đạo là cơ sở để Bộ trưởng và Chủ tịch Công đoàn xây dựng Việt
Nam ký các giấy chứng nhận, bằng khen công nhận công trình, sản phẩm xây dựng,
đơn vị, tập thể, cá nhân đảm bảo và đạt chất lượng cao của Ngành xây dựng.
Điều 19: Điều khoản thi hành
Những công
trình, sản phẩm xây dựng đó đăng ký trước và trong năm 2005 hoàn thành trong
năm 2006 áp dụng theo Quy chế vận động và công nhận công trình chất lượng cao
ban hành kèm theo Quyết định số 06/2001/QĐ-BCĐCTCLC ngay 22/5/2001 của Trưởng
ban chỉ đạo cuộc vận động đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình, sản phẩm
xây dựng.
Trong quá
trình thực hiện nếu có vấn đề gỡ chưa hợp lý xin đúng góp ý kiến về Ban chỉ đạo
để nghiên cứu, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.
PHỤ LỤC 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
Hà
Nội, ngày tháng năm 2006
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
CHẤT LƯỢNG CAO
(Theo
Quy chế vận động và công nhận công trình, sản phẩm xây dựng đạt chất lượng cao
của Ngành xây dựng 2006 - 2010)
Tên công
trình, sản phẩm xây dựng:..................................................................................................
......................................................................................................................................................
Địa điểm xây
dựng:..........................................................................................................................
Đơn vị đăng
ký công trình, sản phẩm xây dựng chất lượng cao:
......................................................................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................
Điện thoại:..................................................
Đại diện liên
lạc làm việc:............................................... Điện thoại:..................................................
Chủ đầu
tư:.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Ngày khởi
công xây dựng:................................................................................................................
Ngày hoàn
thành công
trình:..............................................................................................................
Giá trị dự
toán xây lắp:.....................................................................................................................
Ngày đề nghị
phúc tra để xét duyệt công nhận chất lượng cao (dự kiến):.............................................
......................................................................................................................................................
|
Thủ
trưởng đơn vị
Trưởng
ban chỉ đạo cuộc vận động
đảm
bảo và nâng chất lượng công trình sản phẩm xây dựng của cơ sở
(Giám
đốc công ty)
|
Nơi nhận:
- Thường trực Ban chỉ đạo;
Cục Giám định Nhà nước
về chất lượng CTXD-BXD
(37 Lờ Đại Hành – Hà Nội)
- Lưu đơn vị đăng ký
|
|
PHỤ LỤC 2
Đơn vị báo
cáo:
Số:
|
…………,
ngày tháng năm 2006
|
BÁO CÁO TÓM TẮT VỀ QUY MÔ VÀ
KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CỦA CÔNG
TRÌNH
1.
Công trình:
2.
Hạng mục:
3.
Tổng kinh phí đầu tư (Xây dựng, thiết bị công nghệ….):
4.
Nguồn vốn:
5.
Quy mô công trình:
6.
Tiến độ thi công:
7.
Thời gian khởi công:
8.
Thời gian hoàn thành:
9.
Chủ đầu tư: Hình thức quản lý dự án:
10.
Tổ chức thiết kế:
11.
Tổ chức tư vấn giám sát:
12.
Tổ chức thi công: Phương thức giao nhận thầu:
12.1.
Hệ thống đảm bảo chất lượng công trình (khuyến khích các
đơn vị có chứng chỉ ISO 9000):
-
Nhà thầu phải đảm bảo chất lượng công tác thi công xây lắp
của mình thông qua một hệ thống có năng lưc kiểm soát chặt chẽ chất lượng nội bộ,
trong báo cáo yêu cầu nhà thầu phải mô tả được hệ thống ĐBCL, các công tác tối
thiểu kiểm tra hệ thống này gồm:
a.
Sơ đồ tổ chức của đội ngũ cán bộ đảm bảo chất lượng của
nhà thầu:
-
Tuỳ theo quy mô của công trình đảm nhận, nhà thầu phải tổ
chức một đội ngũ cán bộ giám sát tương ứng với khả năng đảm nhận phạm vi bao trựm
tất cả các công đoạn liên quan tới chất lượng cuối cùng của công tác thi công…
b.
Năng lực chuyên môn của đội ĐBCL:
-
Để có thể phát hiện và ngăn chặn các sai sót kịp thời
trong quá trình thi công, đội ngũ ĐBCL phải là những người có đủ năng lực kinh
nghiệm và trình độ chuyên môn về các lĩnh vực liên quan tới phạm vi thi công của
nhà thầu. Đội ngũ này phải có quy trình theo dõi và kiểm soát chất lượng căn cứ
vào yêu cầu của Thiết kế và Chủ đầu tư…
c.
Hồ sơ Hệ thống đảm bảo chất lượng-yêu cầu báo cáo phải nêu
rõ:
-
Kế hoạch đảm bảo chất lượng công trình và các chỉ dẫn thực
hiện.
-
Quy trình biện pháp thi công.
-
Lực lượng quản lý chất lượng tại công trình và trình độ
tay nghề công nhân
-
Trang thiết bị tại công trình: cần nêu rõ các thiết bị sử
dụng để thi công xây lắp về số lượng, chất lượng…
-
Chất lượng vật liệu xây dựng đưa vào công trình, có chứng
chỉ kỹ thuật xuất xưởng, phiếu kiểm tra chất lượng.
-
Chứng chỉ các vật liệu, thiết bị kỹ thuật điện nước, thông
tin, báo cháy, chữa cháy.
-
Tài liệu thí nghiệm, kiểm định chất lượng sản phẩm xây dựng
theo quy định trong quá trình xây dựng công trình…
Ngoài các hồ sơ phục vụ cho quá trình thi công xây lắp đó núi ở trên…
Nhà thầu cần phải báo cáo các văn bản tài liệu kiểm soát chất lượng theo các
quy định hiện hành để khẳng định rằng các sản phẩm do mình làm ra là đảm bảo chất
lượng, mọi công đoạn thực hiện đều được kiểm soát chất lượng ở mức cao nhất, hệ
thống này gồm nhưng không giới hạn các tài liệu sau:
-
Sổ tay chất lượng dự án
-
Quy trình đánh giá chất lượng nội bộ
-
Quy trình kiểm soát các sai sót và khắc phục, phòng ngừa
sai sót
-
Quy trình nghiệm thu, bàn giao
-
Quy trình mua sắm vật tư, thiết bị
-
Quy trình kiểm soát nhà thầu phụ
-
Quy trình kiểm soát đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường
trên công trường.
…
12.2.
Danh mục các tiêu chuẩn thi công, nghiệm thu sử dụng cho
công trình.
12.3.
Các tài liệu giám sát kỹ thuật:
-
Của chủ đầu tư
-
Của tổ chức tư vấn xây dựng giám sát
-
Của tổ chức thiết kế
12.4.
Tổ chức quan trắc, đo đạc biến dạng công trình trong thời
gian xây dựng:
-
Đo lún, đo biến dạng, mực nước ngầm…
12.5.
Công tác nghiệm thu:
-
Nghiệm thu công việc, nghiệm thu giai đoạn xây lắp, nghiệm
thu thiết bị chạy thử không tải, nghiệm thu thiết bị chạy thử tổng hợp, nghiệm
thu hoàn thành công trình để đưa vào khai thác sử dụng.
-
Hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất lượng đầy đủ theo
đúng quy định hiện hành để phục vụ cho nghiệm thu và lưu trữ.
12.6.
Sáng kiến cải tiến kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ khoa học
công nghệ.
12.7.
An toàn lao động.
12.8.
Tớn nhiệm khách hàng.
13.
Đánh giá chung về chất lượng công trình:
-
Chất lượng công trình so với thiết kế được duyệt
-
Chất lượng chạy thử công nghệ
-
Điều kiện đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường
-
Cơ sở hạ tầng phục vụ công trình: cấp điện, nước, giao thông.
14.
Kết luận:
GIÁM
ĐỐC Công TY
(Trưởng
Ban chỉ đạo cơ sở)
(Đây
là gợi ý để các đơn vị căn cứ vào khung sườn này lập báo cáo)
Phụ Lục 3
Cộng
Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập – Tự Do – Hạnh phúc
-----------------------
Hà
Nội, ngày tháng năm 2006
ĐĂNG KÝ SẢN PHẨM CƠ KHÍ VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHẤT LƯỢNG
CAO
(Theo
Quy chế vận động và công nhận công trình, sản phẩm xây dựng đạt chất lượng cao
của Ngành xây dựng 2006 - 2010)
Tên sản phẩm cơ
khí, tên vật liệu xây dựng:......................................................................................
......................................................................................................................................................
Địa điểm sản
xuất:...........................................................................................................................
Đơn vị đăng
ký sản phẩm xây dựng chất lượng cao:
......................................................................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................
Điện thoại:..................................................
Đại diện liên
lạc làm việc:............................................... Điện thoại:..................................................
Chủ đầu
tư:.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Ngày đề nghị
phúc tra để xét duyệt công nhận chất lượng cao (dự kiến)..............................................
......................................................................................................................................................
|
Thủ
trưởng đơn vị
Trưởng
ban chỉ đạo cuộc vận động
đảm
bảo và nâng chất lượng công trình sản phẩm xây dựng của cơ sở
(Giám
đốc công ty)
|
Nơi nhận:
Thường trực Ban chỉ đạo;
Cục Giám định Nhà nước
về chất lượng GTXD-BXD
(37 Lờ Đại Hành – Hà Nội)
Vụ Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng
Lưu đơn vị đăng ký
|
|