ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
152/2002/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI
TIẾT PHƯỜNG TRUNG LIỆT, QUẬN ĐỐNG ĐA, TỶ LỆ 1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 151/2002/QĐ-UB ngày 15 tháng 11 năm 2002 của Uỷ ban Nhân
dân Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết phường Trung Liệt, quận Đống
Đa - Hà Nội, tỷ lệ 1/500.
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố nay là Giám đốc sở Quy hoạch Kiến
trúc và Uỷ ban Nhân dân quận Đống Đa.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng
theo Quy hoạch chi tiết phường Trung Liệt, quận Đống Đa - Hà Nội, tỷ lệ 1/500.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở:
Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và đầu tư, Giao thông công chính, Xây dựng, Địa
chính - Nhà đất, Công nghiệp; Chủ tịch UBND quận Đống Đa, Chủ tịch UBND phường
Trung Liệt; Giám đốc Công ty điện lực Hà Nội, Giám đốc Bưu điện Hà Nội, Giám đốc.
Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
|
T/M.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|
ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT PHƯỜNG TRUNG LIỆT, QUẬN ĐỐNG ĐA - HÀ
NỘI, TỈ LỆ: 1/500
(Ban hành kèm theo Quyết định số 152/2002/QĐ-UB ngày 15 tháng 11 năm 2002 của
UBND Thành phố Hà Nội)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo,
tôn tạo, bảo vệ và sử dụng các công trình theo đúng quy hoạch chi tiết phưòng
Trung Liệt, quận Đống Đa tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt.
Điều 2:
Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý
xây dựng trên địa bàn của phường Trung Liệt, còn phải tuân theo những quy định
khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3:
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải
được UBND Thành phố quyết định cơ sở điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết được
duyệt.
Điều 4:
UBND Thành phố Hà Nội giao cho UBND quận Đống Đa, UBND
phường Trung Liệt và các ngành chức năng hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện
xây dựng theo đúng quy hoạch chi tiết được duyệt.
Chương
2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5:
Phạm vi ranh giới
- Phía Tây giáp phường Láng Hạ
và phưòng Thịnh Quang.
- Phía Đông giáp phường Quang
Trung và phường Khương Thượng.
- Phía Bắc giáp phường Quang
Trung, phường Ô Chợ Dừa.
- Phía Nam giáp phường Khương
Thượng, phường Ngã Tư Sở (Nguyễn Trãi)
Khu vực nghiên cứu có
diện tích 43.7032 ha nằm trong ranh giới hành chính của phường Trung Liệt quận
Đống Đa.
Điều 6:
Quy hoạch phường Trung Liệt được phân chia thành các khu
chức năng sau đây:
- Đất xây dựng nhà ở.
- Đất công trình công cộng thành
phố và khu vực.
- Đất cơ quan.
- Đất an ninh quốc phòng.
- Đất chùa và di tích.
- Đất cây xanh, vườn hoa, vui
chơi giải trí.
- Đất hồ ao, mặt nước và các khu
cấm xây dựng.
- Đất viện nghiên cứu, trường
đào tạo.
- Đất công nghiệp, kho tàng và
các đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
Trong đó một số khu vực
đã có các dự án riêng như Trường Đại học Thuỷ lợi, Viện Nghiên cứu Khoa học Thuỷ
lợi và khu vực công viên Đống Đa không được nghiên cứu chi tiết ở đồ án và
không được trình bày trong điều lệ này. Một số công trình đầu mối hạ tầng kỹ
thuật và các xí nghiệp công nghiệp cũng không thuộc phạm vi nghiên cứu, đã được
trình bày ở các dự án khác.
Đối với tất cả các công trình
xây dựng trong phường, ngoài các yêu cầu được xác định cụ thể, các yêu cầu
chung về quy hoạch kiến trúc và giao thông như sau:
+ Chỉ giới xây dựng và khoảng
cách các công trình phải phù hợp với Quy chuẩn Xây dựng Việt nam. Các khoảng trống
và diện tích cây xanh cần đáp ứng các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường, mối
quan hệ hài hoà giữa môi trường tự nhiên và môi trưòng xây dựng.
+ Về kiến trúc: hình thức, mầu sắc
công trình, cây xanh, sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và
tính chất sử dụng của công trình. Việc tổ hợp các công trình về tầng cao xây dựng
và tính chất sử dụng phải hợp lý, được áp dụng cho từng khu vực cụ thể.
+ Giao thông: Bố trí bãi đỗ xe
riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng loàn vỉa hè
đỗ xe.
Điều 7:
Đất xây dựng nhà ở: (Ký hiệu lô đất NO1- NO39)
Áp dụng theo quy hoạch tổng thể
thủ đô Hà Nội, diện tích trung bình khoảng 20m2 sàn/người.
- Tổng diện tích đất: 30.7729
ha.
- Mật độ xây dựng từ 55% đến
65%.
- Hế số sử dụng đất từ 1,75 đến
2,2 lần.
- Tầng cao trung bình từ 2,5 đến
3,3
+ Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc
và giao thông:
- Yêu cầu công trình xây dựng đẹp
phù hợp với qui hoạch của khu vực song vẫn giữ được bản sắc kiến trúc truyền thống.
- Mạng lưới giao thông trong khu
nhà ở cần được xây dựng hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn về chiếu sáng và cấp hạng đường
nhằm liên hệ với mạng đường thành phố thuận tiện. Phải bố trí lòng đường xe chạy
tối thiểu 5.5 mét để đảm bảo giao thông đi lại của dân.
- Mở các tuyến đường liên tục để
giải quyết giao thông, thu gom rác, cấp cứu, cứu hoả và về hạ tầng kỹ thuật như
cấp điện, cấp nước, thoát nước, cải thiện dần từng bước điều kiện sống của nhân
dân. Ngoài ra phải tổ chức các ngõ cụt đến tất cả các nhà ở.
- Từng bước cải tạo đồng bộ mạng
lưới đường trong khu vực, trước mắt đường làng, ngõ xóm phải được giữ gìn và
tôn tạo để giải quyết nhu cầu giao thông và thoát nước cho khu vực.
Điều 8:
Đất công trình công cộng: (Ký hiệu lô đất CCI - CC15)
- Tổng diện tích đất: 2.5827 ha.
- Mật độ xây dựng từ 45% đến
65%.
- Hệ số sử dụng đất từ 2 đến 3 lần.
- Tầng cao trung bình từ 2 đến
4,5.
- Chức năng: Gồm các công trình
công cộng trực thuộc trung ương, thành phố và quận như: công trình thương mại,
văn phòng giao dịch, bể bơi Thái Hà... Ngoài ra là các công trình công cộng cấp
phường như: trụ sở UBND, trạm y tế, phường văn hoá thông tin, chợ và các nhà
hàng.
- Yêu cầu về kiến trúc cảnh
quan:
+ Đối với các công trình xây mới,
yêu cầu phải tuân thủ theo các quy định về sử dụng đất và kiến trúc công trình
phù hợp với cảnh quan xung quanh.
+ Đối với các công trình có sẵn,
cải tạo, chỉnh trang, yêu cầu đảm bảo thẩm mỹ và vệ sinh môi trường, tuân thủ tối
đa các chỉ tiêu quy hoạch quy định.
Điều 9:
Đất cơ quan, trường chuyên nghiệp, viện nghiên cứu: (bao
gồm các viện nghiên cứu thuộc trường Đại học Thuỷ lợi, trường Đại học Thuỷ lợi
và trường Cán bộ Công đoàn Hà Nội, và các cơ quan trong khu vực có ký hiệu
CQ1-CQ14)
- Tổng diện tích đất: 12,1560
ha.
- Mật độ xây dựng đất từ 1,2 đến
2,4 lần.
- Hệ số sử dụng đất từ 1,2 đến
2,4 lần.
- Tầng cao trung bình từ 2 đến
4.
- Chức năng: Bao gồm các cơ quan
cấp trung ương, thành phố như các công ty, các trung tâm nghiên cứu và giao dịch,
các trường đại học và chuyên nghiệp.
- Yêu cầu về kiến trúc cảnh
quan: Cải tạo chỉnh trang phù hợp với mỹ quan của khu vực và từng vị trí cụ thể
của công trình, có thể cho phép nâng tầng nếu công trình ở các vị trí nút giao
thông có điểm nhìn đẹp hoặc trên các trục đường chính của phường.
Điều 10:
Đất Y tế: (Ký hiệu lô đất YT1)
- Tổng diện tích đất 0,3401 ha.
- Chức năng: Trung tâm khám chữa
bệnh và điều dưỡng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
- Mật độ xây dựng 30%.
- Hệ số sử dụng đất 0,9
- Tầng cao trung bình là 3.
- Yêu cầu kiến thức cảnh quan:
Yêu cầu đảm bảo thẩm mỹ chung của khu vực. Có biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường
cho các khu vực dân cư lân cận.
Điều 11:
Đất Nhà trẻ, mẫu giáo và trường học:
(Ký hiệu lô đất NT1 - NT4; TH1 -
TH2)
- Diện tích đất: 1,2036 ha.
- Mật độ xây dựng đất từ 0,5 đến
0,8 lần.
- Tầng cao trung bình từ 1,5 đến
2.
- Chức năng: Các trường mẫu
giáo, nhà trẻ, trường tiểu học và trường trung học cơ sở.
- Kiến trúc: Do tình hình quỹ đất
hạn chế, các trường học có thể xây dựng nhiều tầng (2-3 tầng đối với tiểu học
và trung học cơ sở)
Điều 12:
Đất an ninh quốc phòng: (Ký hiệu lô đất QS1 –
QS2)
- Diện tích đất: 0,4140 ha.
- Mật độ xây dựng 50%.
- Hệ số sử dụng đất từ 1,25 đến
1,5 lần.
- Tầng cao trung bình từ 2,5 đến
3.
- Chức năng: Các cơ quan thuộc Bộ
Quốc Phòng quản lý.
- Đất quân sự được chia ra làm 2
loại: đất các cơ quan, doanh trại do Bộ Quốc phòng quản lý, đất ở của quân đội
được chuyển sang quận quản lý theo quyết định 611/TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 13:
Đất chùa và di tích: (Ký hiệu lô đất DT1, DT2)
- Tổng diện tích đất: 0,8094 ha.
- Mật độ xây dựng đất từ 20% đến
30%.
- Hệ số sử dụng đất từ 0,2 đến
0,45 lần.
- Tầng cao trung bình từ 1 đến
1,5
- Chức năng: Các di tích văn
hoá, lịch sử.
+ Yêu cầu đặc biệt: Phải có vành
đai bảo vệ và biện pháp giải toả các hộ dân lấn chiếm, vi phạm di tích.
Điều 14:
Đất vườn hoa, cây xanh, vui chơi giải trí: (Ký hiệu
lô đất CX1- CX2 và đất cây xanh trước cổng trường Đại học Thuỷ Lợi)
- Diện tích: 13,0339 ha.
- Chức năng: Vườn hoa, cây xanh,
công viên.
+ Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc
và giao thông:
- Hình thức tổ chức cây xanh,
sân vườn đẹp, phong phú thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch.
- Giao thông: Bố trí lối ra vào
thuận tiện cho người đi bộ, hệ thống chiếu sáng và bố trí điểm đỗ xe thuận tiện.
Điều 15:
Đất hồ ao mặt nước và các hành lang cách ly.
- Chức năng: Hồ ao, cây xanh
cách ly và các hành lang cách ly tuyến điện, đường sắt, mương.
+ Yêu cầu qui hoạch kiến trúc và
giao thông:
Tuyệt đối không được xây dựng
công trình.
Điều 16:
Hệ thống giao thông.
Hệ thống giao thông trong phạm
vi phường Trung Liệt chỉ là giao thông đối nội với tổng diện tích 13,7503 ha,
bao gồm:
a. Đường chính thành phố và
các đường khu vực
Các đường thành phố và khu vực
đã ổn định và được tính theo các chỉ tiêu ở đồ án chi tiết 1/2000 quận Đống Đa.
Các đường này phải được xây dựng đảm bảo mặt cắt tiêu chuẩn thành phố.
b. Đường nội bộ trong đơn vị ở:
Rộng 11,5m và 13,5m có vỉa mỗi
bên rộng 3m, lòng đường rộng tối thiểu 5,5m. Bố trí thuận tiện cho người đi lại,
sinh hoạt và để bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Trong giai đoạn đầu để đảm bảo
yêu cầu giao thông tối thiểu, các lòng đường nhánh nhất thiết phải mở đủ 5.5m
còn vỉa hè sẽ tuỳ tình hình cụ thể về hiện trạng cũng như kinh phí mà quyết định
mở rộng nhưng cũng cần đảm bảo yêu cầu tối thiểu đủ bố trí được các đường ống,
đường dây thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật chính phục vụ cho các cụm dân cư
trong phường. Chỉ giới xây dựng cho từng loại đường được xác định trên bản đồ tỷ
lệ 1/500 phù hợp với Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
Các lối vào nhà có bề rộng 5,5m,
nhiệm vụ của mạng này là tạo mối liên hệ với đường nhánh đồng thời là các hành
lang cho các hệ thống rãnh thoát nước, đường điện, cấp nước... đi sâu vào các
khu dân cư, cải thiện điều kiệnvề hạ tầng kỹ thuật cũng như vệ sinh môi trường.
a. Bãi đỗ xe:
Do hạn chế về quỹ đất, trong phường
không còn diện tích để bố trí bãi đỗ xe công cộng, nên đối với các công trình
công cộng, cơ quan, văn phòng khi xây dựng mới hoặc cải tạo chỉnh trang yêu cầu
cần phải bố trí diện tích phù hợp làm nơi đỗ xe.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17:
Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 18:
Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng, căn cứ vào
đồ án Quy hoạch chi tiết được duyệt và qui định cụ thể của điều lệ này để hướng
dẫn thực hiện xây dựng theo qui định của pháp luật.
Điều 19:
Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình
thức và mức độ vi phạm sẽ xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm
hình sự theo qui định của pháp luật.
Điêu 20:
Đồ án qui hoạch chi tiết phường Trung Liệt, quận Đống Đa
– Hà Nội tỷ lệ 1/500 được lưu giữ tại cơ quan được đây để nhân dân biết và thực
hiện:
- Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
- Sở Qui hoạch Kiến trúc.
- Sở Xây dựng.
- Sở Địa chính – Nhà đất.
- Uỷ ban nhân dân quận Đống Đa.
- Uỷ ban nhân dân phường Trung
Liệt.