ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1505/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 10 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ ĐỒNG BỀ,
THÔN PHÚ LĂNG, XÃ NINH VÂN, HUYỆN HOA LƯ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý
không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ
và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức
năng đặc thù;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1407/TTr-SXD ngày 01/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 khu dân cư Đồng Bề, thôn Phú Lăng, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư, gồm những nội
dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Đồng Bề, thôn Phú Lăng, xã
Ninh Vân, huyện Hoa Lư.
2. Phạm vi và quy mô nghiên cứu lập
quy hoạch chi tiết
2.1. Phạm vi ranh giới
Khu vực lập quy hoạch thuộc thôn Phú
Lăng, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư. Trong đó, phạm vi ranh giới lập quy hoạch như
sau:
- Phía Bắc và phía Tây giáp đường
tránh Quốc lộ 1;
- Phía Nam giáp đất nông nghiệp xã
Mai Sơn, huyện Yên Mô;
- Phía Đông giáp nghĩa trang và kênh
nước hiện hữu;
2.2. Quy mô diện tích lập quy
hoạch: Khoảng 2,77 ha.
(Phạm vi ranh giới và quy mô diện
tích sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt).
3. Tính chất khu đất quy hoạch
Là khu dân cư mới, đồng bộ về hạ tầng,
đáp ứng nhu cầu ở cho người dân
trong khu vực, hài hòa với cảnh quan tự nhiên hiện có; thiết kế quy hoạch đảm bảo
chỉ tiêu, định hướng phù hợp với
quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được
duyệt.
4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
áp dụng cho quy hoạch chi tiết.
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng
cho đô thị loại I, tuân thủ quy định tại Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam,
Tiêu chuẩn thiết kế và phù hợp với các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 đã được phê duyệt.
5. Nội dung nghiên cứu quy hoạch
5.1. Phân tích, đánh giá hiện
trạng: Tổng
hợp, phân tích đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nhà ở, giao thông, môi trường,
hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đặc trưng kiến trúc..., các quy định hiện có ảnh hưởng đến khu vực quy hoạch.
5.2. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng
kỹ thuật cho khu vực quy hoạch.
5.3. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng
đất quy hoạch về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng
lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường.
5.4. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan đảm bảo cảnh quan không gian sinh động, hài hòa và đồng bộ với khu vực dân
cư thôn Phú Lăng hiện hữu; phù hợp với cảnh quan thiên nhiên khu vực và tính chất
của khu vực quy hoạch xung quanh; phù hợp
với các quy định và quy chuẩn xây dựng hiện hành.
5.5. Quy hoạch hệ thống công
trình hạ tầng kỹ thuật:
- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa: Xác định cốt xây dựng đối với từng
lô đất; Xác định lưu vực thoát nước mưa,
từ đó đưa ra giải pháp thoát nước phù hợp
với hệ thống kênh nước và các lưu vực đã xác định trong Quy hoạch chung Đô thị
Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Có giải pháp đấu nối và xử lý thoát nước với khu vực lân cận.
- Quy hoạch hệ thống giao thông: Xác
định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng các
tuyến đường. Theo quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050, khu vực quy hoạch giáp với tuyến đường tránh Quốc lộ 1A và tuyến đường
cao tốc Bắc - Nam nên cần nghiên cứu phương án quy hoạch hệ thống giao thông hợp
lý. Ngoài ra cần đảm bảo khớp nối đồng bộ với hệ thống giao thông khu dân cư
thôn Phú Lăng và khu vực lân cận.
- Quy hoạch hệ thống cấp nước: Xác định chỉ tiêu, nhu cầu và nguồn cấp nước;
xác định giải pháp cấp nước về công trình đầu mối, mạng lưới đường ống cấp nước,
điểm đấu nối cấp nước cho khu vực. Xác định vị trí các họng cấp nước cứu hỏa.
- Quy hoạch hệ thống cấp điện: Xác định
chỉ tiêu về cấp điện, tính toán nhu cầu sử dụng điện năng, xác định nguồn điện
vị trí, quy mô các trạm biến áp; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu
sáng đô thị.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Xác định
các chỉ tiêu về thoát nước, CTR, hệ thống thoát
nước thải được xây dựng riêng (nước mưa riêng). Căn cứ nhu cầu dùng nước, tính toán lượng nước thải hợp lý.
Thiết kế mạng lưới đường ống thu gom nước thải của khu vực. Xác định khu vực tập
trung rác. Tính toán quy mô, lựa chọn vị trí và phương án thu gom rác thải hợp
lý.
5.6. Thiết kế đô thị: Thực hiện theo Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
6. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết gồm:
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Tỷ
lệ
|
I
|
Phần bản vẽ
|
|
1
|
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất
|
1/2.000
|
2
|
Bản đồ đánh giá hiện trạng tổng hợp
|
1/500
|
3
|
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất
|
1/500
|
4
|
Sơ đồ tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan.
|
1/500
|
5
|
Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây
dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật
|
1/500
|
6
|
Bản đồ quy hoạch hệ thống giao
thông và chỉ giới xây dựng
|
1/500
|
7
|
Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
và thoát nước mưa
|
1/500
|
8
|
Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước
|
1/500
|
9
|
Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp điện
và chiếu sáng đô thị
|
1/500
|
10
|
Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước thải và quản lý chất thải rắn.
|
1/500
|
11
|
Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật
|
1/500
|
12
|
Các bản vẽ thiết kế đô thị
|
|
II
|
Phần văn bản
|
|
1
|
Thuyết minh tổng hợp
|
|
2
|
Các Văn bản pháp lý có liên quan
|
|
7. Thời gian thực hiện.
Thời gian lập quy hoạch chi tiết:
Không quá 06 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
8. Tổ chức thực hiện.
- Chủ đầu tư: UBND huyện Hoa Lư.
- Cơ quan thẩm định, trình duyệt: Sở
Xây dựng Ninh Bình.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân Tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai tổ chức lập
quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của
Nhà nước; trong quá trình thực hiện, phải xây dựng kế hoạch cụ thể, thực hiện
việc báo cáo đầu kỳ và giữa kỳ để UBND tỉnh xem xét, kịp thời chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải;
Chủ tịch UBND huyện Hoa Lư; Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP4,3.
B/51.QĐ
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|