|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1494/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nông thôn mới nâng cao Lạng Sơn
Số hiệu:
|
1494/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Lương Trọng Quỳnh
|
Ngày ban hành:
|
14/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1494/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 14
tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI, XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG
CAO, XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết số 318/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
319/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy
định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025.
Theo đề nghị của Giám đốc sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 104/TTr-SNN ngày 08 tháng 9
năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về Bộ tiêu
chí xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao và Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2022 - 2025 tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ban, ngành, cơ quan đơn
vị cấp tỉnh
a) Căn cứ Quyết số 318/QĐ-TTg
ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021 - 2025, Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về
việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 và các văn bản hướng
dẫn của bộ, ngành Trung ương, cùng với nội dung quy định tại Quyết định này,
trong thời gian 20 ngày kể từ ngày Quyết định này được ban hành, các sở, ban,
ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ ban hành hướng dẫn thực
hiện các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc đơn vị, ngành mình phụ trách.
b) Chủ trì thẩm định hồ sơ, mức
độ đạt chuẩn từng chỉ tiêu, tiêu chí được giao phụ trách theo quy định.
2. UBND các huyện, thành phố:
căn cứ các quy định tại Quyết định này tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai thực
hiện. Hằng năm tổ chức rà soát đánh giá mức độ hoàn thành từng chỉ tiêu, tiêu
chí trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, Chánh Văn phòng Điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UB MTTQ, đoàn thể, tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các Ban xây dựng Đảng, VP Tỉnh ủy;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- Các PVP UBND tỉnh, các phòng CM, Trung tâm TH-CB;
- Lưu: VT, KT(PVĐ)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương Trọng Quỳnh
|
PHỤ LỤC I.
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TỈNH
LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số:1494/QĐ-UBND ngày 14/9/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung chỉ tiêu
|
Quy định
|
I
|
QUY HOẠCH
|
1
|
1. Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng
xã được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã
giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ
phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
1.2. Ban hành quy định quản
lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
II
|
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
2
|
2. Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp
và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận
tiện quanh năm
|
≥ 80%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch
và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm
|
≥ 70%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
≥ 60%
|
3
|
3. Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
Đạt
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
4. Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực
tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥ 95%
|
5
|
5. Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm
non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định
|
+ Đối với các xã có hơn 3 trường:
100% trường học các cấp đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥ 70% đạt
tiêu chuẩn CSVC mức độ 1.
+ Đối với các xã có từ 3 trường
trở xuống: 100% trường học các cấp đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥
50% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1.
|
6
|
6. Cơ sở vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội
trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn
xã
|
Đạt
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải
trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có
nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
7
|
7. Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi
mua bán, trao đổi hàng hóa
|
Đạt
|
8
|
8. Thông tin và Truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu
chính
|
Đạt
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn
thông, internet
|
Đạt
|
8.3. Xã có đài truyền thanh
và hệ thống loa đến các thôn
|
Đạt
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành
|
Đạt
|
9
|
9. Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố
|
≥ 75%
|
III
|
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
10
|
10. Thu nhập (Thu nhập bình quân đầu người triệu đồng/năm)
|
Năm 2021
|
≥ 36
|
Năm 2022
|
≥ 39
|
Năm 2023
|
≥ 42
|
Năm 2024
|
≥ 45
|
Năm 2025
|
≥ 48
|
11
|
11. Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021 - 2025
|
< 13 %
|
12
|
12. Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 70%
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 20%
|
13
|
13. Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động
hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã
|
Đạt
|
13.2. Xã có mô hình liên kết
sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn
gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng
nhận VietGAP hoặc tương đương
|
≥ 01 Sản phẩm
|
13.4. Có kế hoạch và triển
khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có)
gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
13.5. Có tổ khuyến nông cộng
đồng hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
IV
|
VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
14
|
14. Giáo dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học
cơ sở; xóa mù chữ
|
Đạt
|
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học
(phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)
|
≥ 70%
|
15
|
15. Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia
bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 90%
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc
gia về y tế
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤ 24%
|
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám
chữa bệnh điện tử
|
≥ 50%
|
16
|
16. Văn hóa.
|
Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu
chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông
thôn mới
|
70% trở lên trên tổng số thôn
|
17
|
17. Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn
|
|
Xã không thuộc khu vực III
|
≥ 30% (≥ 10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
Xã khu vực III
|
≥ 20% (≥ 10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất -
kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥ 90%
|
17.3. Cảnh quan, không gian
xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại
các khu dân cư tập trung
|
Đạt
|
17.4. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥ 2m2/người
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù
hợp với quy định và theo quy hoạch
|
Đạt
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định
|
≥ 70%
|
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu
cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu,
nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
≥ 70%
|
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm
bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥ 60%
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn
thực phẩm
|
100%
|
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥ 30%
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥ 30%
|
V
|
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
18
|
18. Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt
chuẩn
|
Đạt
|
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã
được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
18.3. Tổ chức chính trị - xã
hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật theo quy định
|
Đạt
|
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới
và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng
chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa
bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và
đời sống xã hội
|
Đạt
|
18.6. Có kế hoạch và triển
khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân,
đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của
Ban Phát triển thôn
|
Đạt
|
19
|
19. Quốc phòng và an ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân
quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
|
Đạt
|
19.2. Không có hoạt động xâm
phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật;
không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm
các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…)
và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một
trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
PHỤ LỤC II.
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2022 -
2025 TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1494 /QĐ-UBND ngày 14/9/2022 của UBND tỉnh
Lạng Sơn)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung chỉ tiêu
|
Quy định
|
1
|
1. Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng
xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật
về quy hoạch
|
Đạt
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ
chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết
xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp
với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị
hóa theo quy hoạch cấp trên
|
Đạt
|
2
|
2. Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo
trì hàng năm,đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết
(biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quy định
|
|
- Tỷ lệ đường xã được bảo trì
hàng năm
|
100%
|
- Tỷ lệ đường xã có biển chỉ
dẫn, có hệ thống cảnh báo an toàn giao thông theo quy định.
|
> 70%
|
- Đường xã có hệ thống chiếu
sáng trên tuyến
|
Có ít nhất 02 tuyến có điện chiếu
sáng (ở những đoạn có dân cư tập trung, nhóm hộ, hộ dân sinh sống)
|
- Đường xã có trồng cây xanh
hoặc trồng hoa (đảm bảo an toàn giao thông trên tuyến, cây đang sinh trưởng,
phát triển tốt)
|
Có ít nhất 02 tuyến trồng cây
xanh hoặc trồng hoa (trồng cây xanh hoặc trồng hoa ở những nơi có đủ điều kiện
trồng cây và trồng hoa)
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp
và đường liên thôn, bản, ấp: có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển
báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) và đảm bảo sáng - xanh
- sạch - đẹp
|
|
- Được cứng hóa và bảo trì
hàng năm
|
100%
|
- Tỷ lệ đường thôn, bản và
liên thôn, bản có biển chỉ dẫn, có hệ thống cảnh báo an toàn giao thông theo
quy định
|
> 70%
|
- Đường thôn, bản và liên thôn,
bản có hệ thống chiếu sáng trên tuyến.
|
Có ít nhất 03 tuyến có điện
chiếu sáng (ở những đoạn có dân cư tập trung, nhóm hộ, hộ dân sinh sống)
|
- Đường thôn, bản và liên
thôn, bản có trồng cây xanh hoặc trồng hoa (đảm bảo an toàn giao thông trên
tuyến, cây đang sinh trưởng, phát triển tốt)
|
Có ít nhất 03 tuyến trồng cây
xanh hoặc trồng hoa (trồng cây xanh hoặc trồng hoa ở những nơi có đủ điều kiện
trồng cây và trồng hoa)
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được
cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
≥ 85%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
> 80%
|
3
|
3. Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
|
≥ 90%
|
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy
lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng
chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
> 15%
|
3.4. Có 100% số công trình thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm
soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi
|
Đạt
|
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
4. Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp
và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
≥ 98%
|
5
|
5. Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp
(mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học
cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường
đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2
|
100%
|
5.2. Duy trì và nâng cao chất
lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS
|
Mức độ 3
|
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ
|
Mức độ 2
|
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã
được đánh giá xếp loại
|
Khá
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể
chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
Đạt
|
6
|
6. Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ
thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm
kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt
tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
- Đạt tỷ lệ từ 90% trở lên
thôn được công nhận và giữ vững danh hiệu "Thôn văn hóa" 2 năm trở
lên
|
- Đạt tỷ lệ từ 90% trở lên hộ
gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn hóa
|
7
|
7. Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm
an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh
doanh thực phẩm
|
Đạt
|
8
|
8. Thông tin và Truyền thông
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu
chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân
|
Đạt
|
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng
điện thoại thông minh
|
Xã có tỷ lệ dân số theo độ tuổi
lao động có thuê bao sử dụng điện thoại thông minh đạt: Tối thiểu 50% đối với
các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng núi. Tối thiểu 80% đối với các
xã còn lại
|
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền
thông
|
Đạt
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội
và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn
mới
|
Đạt
|
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở
các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch
cộng đồng,…)
|
Đạt
|
9
|
9. Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố
|
≥ 90%
|
10
|
10. Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người
(triệu đồng/người)
|
Năm 2021 ≥ 43
|
Năm 2022 ≥ 47
|
Năm 2023 ≥ 51
|
Năm 2024 ≥ 55
|
Năm 2025 ≥ 59
|
11
|
11. Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021 - 2025
|
< 8 %
|
12
|
12. Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 75%
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 25%
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc
trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn
|
< 47%
|
13
|
13. Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu
quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định
|
≥ 1
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp
hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn
|
Đạt
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng
dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu,
liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥ 1
|
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số
để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
> 01 sản phẩm
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực
của xã được bán qua kênh thương mại điện tử
|
> 10%.
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập
trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng
|
Đạt
|
13.7. Có triển khai quảng bá hình
ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
13.8. Có mô hình phát triển
kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa,
môi trường)
|
≥ 01 mô hình
|
14
|
14. Y tế
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 95%
|
14.2. Tỷ lệ dân số được quản
lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 90%
|
14.3. Tỷ lệ người dân tham
gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 40%
|
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám
chữa bệnh điện tử
|
≥ 70%
|
15
|
15. Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính giải quyết trực tuyến đạt 50%
|
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3 trở lên
|
Đạt
|
15.3. Giải quyết các thủ tục
hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp
|
Đạt
|
16
|
16. Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về
phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được
công nhận
|
≥ 1
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn,
tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành
|
≥ 90%
|
16.3. Tỷ lệ người dân
thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi
có yêu cầu
|
≥ 90%
|
17
|
17. Môi trường
|
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ,
chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật
về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định
|
≥ 80%
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥ 25%
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥ 50%
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn
nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về
bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ,
phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu,
nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥ 80%
|
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo
đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥ 75%
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa
táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
Đạt
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức
hỏa táng
|
≥ 5%
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng công
cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥ 4m2/người
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥ 50%
|
18
|
18. Chất lượng môi trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
Xã không thuộc khu vực III ≥ 35%
|
Xã khu vực III ≥ 25%
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt
chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
Xã không thuộc khu vực III ≥ 60 lít
|
Xã khu vực III ≥40 lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
Xã không thuộc khu vực III ≥ 25%
|
Xã khu vực III ≥ 20%
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia
đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an
toàn thực phẩm
|
100%
|
18.5. Không để xảy ra sự cố về
an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
|
Không
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế
biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
|
100%
|
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm,
thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch
|
≥ 80%
|
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
100%
|
19
|
19. Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt
động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
19.2. Không có công dân cư
trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông,
cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình
(phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông;
phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt
động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
PHỤ LỤC III.
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2022 -
2025 TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 1494/QĐ-UBND ngày 14/9/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025
là xã:
1. Đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2021 - 2025; đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn
mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020, phải tập trung rà soát, chỉ đạo thực hiện,
đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
2. Thu nhập bình quân đầu người
của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ
10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với
xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm.
3. Có ít nhất một mô hình thôn
thông minh: xã đạt tiêu chí Nông thôn mới kiểu mẫu nếu có ít nhất một mô hình
thôn thông minh ứng dụng chuyển đổi số để sản xuất hàng hóa, ứng dụng quản lý tự
động hóa (ví dụ: Mô hình sản xuất nông nghiệp thông minh tự động/mô hình chăn
nuôi thông minh/mô hình tưới nước tự động cho cây trồng/mô hình sản xuất thương
mại dịch vụ chuỗi giá trị có ứng dụng chuyển đổi số...).
4. Đạt tiêu chí quy định xã
nông thôn mới kiểu mẫu theo ít nhất một trong các lĩnh vực nổi trội nhất như: về
sản xuất, về giáo dục, về văn hóa, về du lịch, về cảnh quan môi trường, về an ninh
trật tự, về chuyển đổi số… mang giá trị đặc trưng của địa phương gồm các lĩnh vực
sau:
4.1. Lĩnh vực về sản xuất
a) Có vùng sản xuất hàng hóa tập
trung được chứng nhận VietGap, GMP,... hoặc tương đương gắn với 01 tổ chức sản
xuất (Hợp tác xã, doanh nghiệp) theo chuỗi liên kết sản phẩm.
b) Có sản phẩm OCOP đạt 03 sao
trở lên còn thời hạn thường xuyên bán qua các kênh thương mại điện tử.
c) Có mô hình phát triển kinh tế
nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường)
và được truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông sản.
4.2. Lĩnh vực về giáo dục:
Đạt tiêu chí quy định xã nông
thôn mới kiểu mẫu theo ít nhất một trong các lĩnh vực nổi trội về lĩnh vực giáo
dục và đào tạo như sau:
a) Tỷ lệ huy động trẻ trong độ
tuổi đến nhà trẻ, trường mẫu giáo đạt từ 40% trỏ lên.
b) Tỷ lệ học sinh cấp THCS được
học 2 buổi/ngày đạt 100%.
c) Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
THCS được tiếp tục học bậc trung học phổ thông, bổ túc trung học, học nghề (tại
các trung tâm giáo dục thường xuyên hoặc trường dạy nghề) ≥90%.
4.3. Lĩnh vực văn hóa mang giá
trị đặc trưng của địa phương
Có một trong các hoạt động bảo
tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của đồng bào, nhất là khôi phục,
phát triển các ngành nghề thủ công truyền thống, phục dựng các lễ hội, phát huy
trang phục truyền thống, các loại hình văn hóa nghệ thuật dân gian.
4.4. Lĩnh vực du lịch mang giá
trị đặc trưng của địa phương
a) Xã có khu, điểm du lịch (nếu
có) do Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định công nhận.
b) Xã có triển khai quảng bá hình
ảnh điểm du lịch trên địa bàn xã (nếu có) thông qua trang tin điện tử của huyện,
xã; trang tin du lịch địa phương; các trang mạng xã hội.
4.5. Lĩnh vực về cảnh quan môi
trường
a) Có tuyến đường trồng chuyên
biệt một loại cây cảnh, hoa hoặc cây đặc trưng để thu hút khách tham quan với
chiều dài ≥ 1km. Chỉ tiêu đánh giá: Đạt.
b) Có vườn hoa, cây cảnh phục vụ
cộng đồng để thu hút khách thăm quan, quy mô ≥ 500m2. Chỉ tiêu đánh
giá: Đạt.
c) Có mô hình phân loại tại nguồn,
thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt. Chỉ tiêu đánh giá: ≥ 1 mô hình.
4.6. Lĩnh vực an ninh trật tự
a) Đạt các nội dung tại điểm a,
b, c khoản 2 Hướng dẫn số 06/HD-BCA- V05 ngày 29/3/2022 của Bộ Công an về thực
hiện các tiêu chí, chỉ tiêu về an ninh, trật tự đối với xã nông thôn mới, xã
nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2021 - 2025
b) Thường xuyên củng cố, kiện
toàn các lực lượng nòng cốt bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở; 100% khu dân cư,
cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn xã
đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”, trong đó 90% trở
lên được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo Thông tư số
124/2021/TT-BCA ngày 28/12/2021 của Bộ Công an.
c) Chỉ đạo, tổ chức triển khai
thực hiện có hiệu quả công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc, trong đó có nhiều hoạt động nổi bật, hiệu quả thiết thực (như ban hành kế
hoạch, biện pháp xây dựng các mô hình hay, cách làm sáng tạo…) được đông đảo quần
chúng Nhân dân đồng tình, hưởng ứng, tham gia mang tính tự giác và tự nguyện được
cấp ủy, chính quyền và Công an cấp trên ghi nhận, đánh giá cao. Trong năm cán bộ
và Nhân dân xã được tặng Giấy khen (của Chủ tịch UBND huyện, Trưởng Công an tỉnh)
hoặc Bằng khen (của Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ trưởng Bộ Công an) trong phong trào
toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
4.7. Lĩnh vực chuyển đổi số
Có 100% Công dân trong xã từ 15
tuổi trở lên có smartphone được cài đặt và sử dụng App Công dẫn số Xứ Lạng./.
Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2022-2025 tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1494/QĐ-UBND ngày 14/09/2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2022-2025 tỉnh Lạng Sơn
4.102
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|