ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1451/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 3 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 CHỈNH TRANG KHU DÂN CƯ HIỆN HỮU KHU
PHỐ 1, 2, 3, 4, 5, 6 PHƯỜNG PHƯỚC LONG B, QUẬN 9
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy
định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy
hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 93/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân
dân thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa
bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 3216/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân
thành phố về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung quận 9;
Căn cứ Quyết định số 48/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân
quận 9 về việc phê duyệt quy hoạch mạng lưới các công trình giáo dục đến năm
2020.
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 328/TTr-SQHKT ngày 28
tháng 01 năm 2011 về báo cáo kết quả thẩm định và trình phê duyệt nhiệm vụ quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư hiện hữu khu phố 1, 2, 3, 4,
5, 6 phường Phước Long B, quận 9,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư hiện hữu
khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 6 phường Phước Long B, quận 9 với các nội dung chính như
sau:
1. Vị trí,
diện tích và phạm vi ranh giới khu vực quy hoạch:
- Vị trí và
ranh giới khu vực quy hoạch:
+ Phía Đông:
giáp đường Vành đai 2 (vành đai phía Đông), phường Tăng Nhơn Phú B.
+ Phía Tây:
giáp đường Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long A.
+ Phía Nam:
giáp đường Dương Đình Hội và khu dân cư hiện hữu Xóm Mới 2.
+ Phía Bắc:
giáp Xa lộ Hà Nội.
- Diện tích
khu vực quy hoạch: 182,6534 ha.
2. Cơ quan tổ
chức lập quy hoạch đô thị: Ban quản lý Đầu tư xây dựng công trình quận 9.
3. Đơn vị tư
vấn lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị: Viện Quy hoạch xây dựng - Viện Nghiên cứu
phát triển thành phố.
4. Danh mục
các bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch đô thị:
+ Bản đồ hiện
trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng;
+ Sơ đồ vị
trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung đô thị;
+ Bản đồ cơ
cấu quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000.
5. Tính chất
của khu vực quy hoạch: khu dân cư hiện hữu chỉnh trang.
6. Dự báo quy
mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị
trong khu vực quy hoạch:
6.1. Dự báo
quy mô dân số: 27.000 người.
6.2. Các chỉ
tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu
vực quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/ng
|
67,65
|
B
|
Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình
toàn khu
|
m2/ng
|
49
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong
các đơn vị ở
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị
cấp đơn vị ở
|
m2/ng
|
4,1
- 9.9
|
Trong đó, đất giáo dục
|
m2/ng
|
2,2
- 5,0
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
m2/ng
|
5,9
- 7,5
|
- Đất giao thông (gồm từ đường
cấp phân khu vực đến đường nhóm nhà ở)
|
km/km2
|
9,0
|
m2/người
|
12,9
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô
thị
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
Lít/người/ngày
|
200
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
Lít/người/ngày
|
200
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
Kwh/người/năm
|
2000
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất
thải
|
kg/người/ngày
|
1,2
|
7. Nguyên tắc
cơ bản về phân khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Phân khu chức
năng đảm bảo phù hợp về không gian kiến trúc, đấu nối hạ tầng kỹ thuật với quy
hoạch chung và các khu vực xung quanh, như sau:
- Nghiên cứu
chỉnh trang khu dân cư hiện hữu giáp đường Đỗ Xuân Hợp và đường Dương Đình Hội
theo hướng tránh gây xáo trộn nhiều đến cuộc sống người dân. Khuyến khích người
dân hợp tác đầu tư vào những dự án xây dựng nhóm ở tập trung nhằm khai thác
hiệu quả tiềm năng sử dụng đất và thay đổi dần bộ mặt đô thị.
- Công trình
công cộng: tính toán lại khả năng đáp ứng của các công trình hiện hữu. Công trình
công cộng xây dựng mới còn thiếu so với quy mô dân số hiện hữu, cần phân bổ hợp
lý giữa các đơn vị ở và đảm bảo bán kính phục vụ hợp lý cho từng khu vực.
- Công viên
cây xanh: tận dụng các quỹ đất trống, hoang hóa nhằm phân bổ diện tích công
viên cây xanh và sân chơi TDTT tập trung cho các đơn vị ở.
8. Hồ sơ sản
phẩm của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
8.1. Hồ sơ
sản phẩm:
Stt
|
Tên
hồ sơ sản phẩm
|
Số
lượng
|
A
|
Hồ sơ Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch
phân khu:
|
05
bộ
|
1
|
Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch
trích từ quy hoạch chung quận 9 - Tỷ lệ: 1/5.000 - 1/10.000
|
2
|
Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm
vi khu vực lập quy hoạch phân khu - Tỷ lệ: 1/2000
|
3
|
Thuyết minh Nhiệm vụ điều chỉnh
quy hoạch phân khu (kèm các bản vẽ trên)
|
B
|
Hồ sơ Đồ án điều chỉnh quy hoạch
phân khu:
|
16
bộ
|
1
|
Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất
- Tỷ lệ: 1/5.000 - 1/10.000
|
2
|
Bản đồ hiện trạng kiến trúc, cảnh
quan và đánh giá quỹ đất xây dựng - Tỷ lệ: 1/2.000
|
3
|
Các bản đồ hiện trạng hệ thống
hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường - Tỷ lệ: 1/2.000
|
4
|
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng
sử dụng đất - Tỷ lệ: 1/2.000
|
5
|
Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan - Tỷ lệ: 1/2.000
|
6
|
Bản đồ quy hoạch giao thông và
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng - Tỷ lệ: 1/2.000
|
7
|
Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ
tầng kỹ thuật khác và môi trường - Tỷ lệ: 1/2.000
|
8
|
Bản đồ tổng hợp đường dây, đường
ống kỹ thuật - Tỷ lệ: 1/2.000
|
9
|
Bản đồ đánh giá môi trường chiến
lược - Tỷ lệ: 1/2.000
|
10
|
Quy định quản lý theo đồ án quy
hoạch phân khu
|
11
|
Thuyết minh tổng hợp, văn bản pháp
lý liên quan, tờ trình và dự thảo quyết định phê duyệt đồ án
|
C
|
Đĩa CD lưu trữ toàn bộ các file
của hồ sơ sản phẩm
|
01
đĩa
|
8.2. Tiến độ
và tổ chức thực hiện:
a) Tiến độ
thực hiện:
- Thời gian
lập đồ án quy hoạch phân khu tối đa 09 tháng kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ.
b) Tổ chức
thực hiện:
- Chủ đầu tư:
Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình quận 9.
- Đơn vị tư
vấn: Viện Quy hoạch xây dựng - Viện Nghiên cứu phát triển thành phố.
- Cơ quan
thẩm định: Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
- Cơ quan phê
duyệt: Ủy ban nhân dân thành phố.
9. Các điểm
lưu ý khi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu:
- Về đất công
trình giáo dục: đề nghị bố trí quỹ đất giáo dục theo quy hoạch mạng lưới giáo
dục theo Quyết định số 02/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân
dân thành phố về phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo
dục và đào tạo thành phố đến năm 2020; trong giai đoạn lâu dài, Ủy ban nhân dân
quận 9 cần có giải pháp phù hợp để đảm bảo chỉ tiêu đất giáo dục phù hợp với
QCXDVN 01:2008 (đất công trình công cộng trong khu hỗn hợp cần ưu tiên bố trí
đất giáo dục).
- Về kiến
trúc cảnh quan - thiết kế đô thị khu vực: lưu ý việc tổ chức kiến trúc cảnh
quan dọc các trục đường chính và khu vực, đặc biệt là tổ chức kiến trúc cảnh
quan tại khu vực dọc tuyến Xa lộ Hà Nội phải phù hợp với định hướng thiết kế đô
thị dọc tuyến Xa lộ Hà Nội đang được Trung tâm Thông tin quy hoạch trực thuộc
Sở Quy hoạch - Kiến trúc nghiên cứu, thiết lập.
- Về bố trí
các công trình hạ tầng kỹ thuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các
công trình hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô
thị, phù hợp với định hướng điều chỉnh quy hoạch chung của quận 9.
- Cải tạo mở
rộng các tuyến đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới giao thông theo quy hoạch
chung quận 9 và tỷ lệ giao thông theo quy chuẩn xây dựng, song song với việc
nâng cấp hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Cần cập
nhật các dự án, các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được phê
duyệt và thực hiện nối kết hạ tầng kỹ thuật phù hợp với các đồ án quy hoạch chi
tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và 1/2000 tiếp giáp khu vực đồ án quy hoạch.
- Hiện nay,
hồ sơ đồ án điều chỉnh quy hoạch chung quận 9 đang trong quá trình thiết lập
thẩm định, chưa được phê duyệt. Trong quá trình lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ
lệ 1/2000 cần cập nhật những thay đổi (nếu có) theo đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung quận 9 được duyệt.
- Hình thức
quy cách thể hiện bản vẽ theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản
vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng.
Điều 2.
Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt này, Ủy ban
nhân dân quận 9 cần tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở quản lý xây
dựng đô thị, phát triển đô thị theo quy hoạch.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Viện Nghiên cứu
phát triển thành phố; Thủ trưởng các Sở - ban - ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận 9; Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Phước Long B và Ban Quản
lý Đầu tư xây dựng công trình quận 9 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
|