ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
145/2004/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT CẢI TẠO CHỈNH TRANG LÀNG LINH ĐÀM - XÃ HOÀNG LIỆT - HUYỆN
THANH TRÌ - HÀ NỘI (NAY LÀ PHƯỜNG HOÀNG LIỆT – QUẬN HOÀNG MAI) - TỶ LỆ 1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 144/2004/QĐ - UB ngày 17 tháng 9 năm 2004 của Uỷ ban nhân
dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Cải tạo chỉnh trang
Làng Linh Đàm - Xã Hoàng Liệt, Huyện Thanh Trì (nay là Phường Hoàng Liệt - Quận
Hoàng Mai) - Tỷ lệ 1/500.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 1647/2004/ TTr
- QHKT ngày 13/8/2004.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch
chi tiết Cải tạo chỉnh trang Làng Linh Đàm - Xã Hoàng Liệt - Huyện Thanh Trì
(nay là Phường Hoàng Liệt – Quận Hoàng Mai) - Tỷ lệ 1/500.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc,
Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Giao thông công
chính, Tài chính; Chủ tịch UBND Quận Hoàng Mai; Chủ tịch UBND Phường Hoàng Liệt;
Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT CẢI TẠO CHỈNH TRANG
LÀNG LINH ĐÀM - XÃ HOÀNG LIỆT - HUYỆN THANH TRÌ (NAY LÀ PHƯỜNG HOÀNG LIỆT - QUẬN
HOÀNG MAI) - TỶ LỆ 1/500
(Ban hành theo Quyết định số 145./2004/QĐ-UB ngày 17 tháng 9 năm 2004
của UBND Thành phố Hà Nội)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ
án Quy hoạch chi tiết Cải tạo chỉnh trang Làng Linh Đàm - Xã Hoàng Liệt, Huyện
Thanh Trì (nay là Phường Hoàng Liệt - Quận Hoàng Mai) - Tỷ lệ 1/500 đã được phê
duyệt theo Quyết định số 144/2004/QĐ - UB ngày 17 tháng 9 năm 2004 của UBND
Thành phố Hà Nội.
Điều
2: Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong Làng
Linh Đàm còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3:
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ ban nhân dân Thành
phố xem xét, quyết định.
Điều 4:
Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây
dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại
Làng Linh Đàm – Phường Hoàng Liệt theo đúng Quy hoạch được duyệt và quy định của
pháp luật.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5:
Vị trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu:
1- Vị trí: Làng Linh
Đàm thuộc địa phận Xã Hoàng Liệt - Huyện Thanh Trì - Hà Nội (nay là Phường
Hoàng Liệt – Quận Hoàng Mai).
2- Phạm vi và ranh giới:
+ Phía Bắc, phía Đông và Tây Bắc
giáp Hồ Linh Đàm.
+ Phía Nam và Tây Nam giáp đường
quy hoạch và khu vực dự án Khu Dịch vụ tổng hợp nhà ở Hồ Linh Đàm.
3- Quy mô:
- Tổng diện tích đất trong phạm
vi nghiên cứu quy hoạch: 16,387ha
- Quy mô dân số quy họach: 1 236
người.
Điều 6:
Các chỉ tiêu đất đai quy hoạch trong khu vực nghiên cứu:
- Đất đường thành phố và khu vực
|
: 2,446 ha.
|
+ Đất đường Vành đai 3 và đường
gom
|
: 1,271 ha.
|
+ Đất đường ven Hồ Linh Đàm
|
: 1,175 ha
|
- Đất công trình công cộng cấp
khu vực làng xã (phường) gồm 1 ô đất (có ký hiệu CC1 trên bản vẽ sử dụng đất)
|
: 0,310 ha.
|
- Đất trường dạy nghề và trung
tâm dịch vụ thương mại tổng hợp gồm 1 ô đất (có ký hiệu DN trên bản vẽ sử dụng
đất)
|
: 0,259 ha.
|
- Đất cây xanh công cộng khu vực
gồm 2 ô đất (có ký hiệu CX trên bản vẽ sử dụng đất)
|
: 1,766 ha.
|
- Đất công trình tôn giáo, tín
ngưỡng, di tích lịch sử gồm 3 ô đất (có ký hiệu DT trên bản vẽ sử dụng đất)
|
: 0,835 ha.
|
- Đất làng xóm đô thị hoá
Bao gồm:
|
:10,771 ha.
|
+ Đất đường làng, quảng
trường, bãi đỗ xe
|
: 2,016 ha.
|
+ Đất công trình công cộng
gồm 4 ô đất (có ký hiệu CC trên bản vẽ sử dụng đất)
|
: 0,136 ha
|
+ Đất trường học gồm 2 ô
đất (có ký hiệu TH trên bản vẽ sử dụng đất)
|
: 0,651 ha
|
+ Đất nhà trẻ mẫu giáo gồm
3 ô đất ( có ký hiệu NT trên bản vẽ sử dụng đất)
|
: 0,416 ha
|
+ Đất vườn hoa, cây xanh
kết hợp hạ tầng kỹ thuật và mặt nước trong làng gồm 8 ô đất ( có ký hiệu CX
trên bản vẽ sử dụng đất)
|
: 1,132 ha
|
+ Đất ở (kể cả đất ở cũ
và đất ở mới) gồm 6 ô đất (có ký hiệu NOL và NO trên bản vẽ sử dụng đất).
|
: 6,420 ha
|
Điều 7:
Đất xây dựng công trình công cộng cấp khu vực làng (phường) có diện tích 0,3100
ha gồm 1 lô đất (ô số I.1) trong đó bao gồm cả trụ sở UBND phướng hiện nay. Chỉ
tiêu cho ô đất được quy định cụ thể như sau:
+ Tầng cao trung bình : 3,0 tầng
+ Mật độ xây dựng : 35 %
+ Hệ số sử dụng đất : 1,05 lần
- Khi thiết kế xây dựng (hoặc cải
tạo) công trình phải tuân thủ các yêu cầu về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng,
mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Chiều cao công trình có thể cao hơn quy định,
nhưng phải được xem xét cụ thể và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý, được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 8:
Đất xây dựng trường dạy nghề và trung tâm dịch vụ thương mại tổng hợp có diện
tích 0,259 ha gồm 1 ô đất (ô số I.2) có ký hiệu DN trên bản vẽ (khu đất này hiện
là trường tiểu học dự kiến chuyển đổi sang vị trí cạnh trường THCS khi nút giao
thông khác cốt được xây dựng).
Các chỉ tiêu quy định cho ô đất
cụ thể như sau:
SỐ
HIỆU Ô ĐẤT
|
KÝ
HIỆU
|
CHỨC
NĂNG SỬ DỤNG
|
DIỆN
TÍCH (HA)
|
TẦNG
CAO TB
|
MẬT
ĐỘ XD (%)
|
HỆ
SỐ SỬ DỤNG ĐẤT
|
I.2
|
DN
|
Trường dạy nghề và trung tâm
dịch vụ thương mại tổng hợp
|
0,2590
|
2,0
|
30,0
|
0,6
|
- Khi thiết kế xây dựng công
trình phải tuân thủ các yêu cầu về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ
xây dựng, tầng cao công trình... không xây dựng công trình không đúng chức năng
sử dụng được xác định trong quy hoạch.
Điều 9:
Đất cây xanh công cộng khu vực có diện tích 1,7660 ha gồm 2 ô đất (ô số hiệu
II.1 và II.2). Trong đó:
- Ô đất II.1 có diện tích 0,6110
ha (ký hiệu CX1), là phần đất cây xanh ven Hồ Linh Đàm, nằm trong hệ thống cây
xanh công cộng khu vực Hồ Linh Đàm. Không được xây dựng công trình với chức
năng khác. Thiết kế đảm bảo cốt san nền và hệ thống thoát nước theo quy hoạch
chung khu vực.
- Ô đất II.2 có diện tích
1,1550 ha (ký hiệu CXV) là phần đất bao quanh Chùa Liên Đàm, nằm trong vòng bảo
vệ số 2 (theo quy định của Bộ Văn hoá Thông tin số 65/QA/BT ngày 16-1-1995).
Theo Quy hoạch khu vực bán đảo Linh Đàm đã được phê duyệt, khu đất này là đất
cây xanh công cộng khu vực bán đảo. Trước mắt, địa phương có thể khai thác sử dụng
phần đất này vào mục đích kinh tế như trồng cây ăn quả, hoa cây cảnh. Không được
xây dựng công trình với chức năng khác.
Điều 10:
Đất công trình tôn giáo tín ngưỡng, di tích lịch sử văn hoá có tổng diện tích
0,8350 ha, gồm 3 ô đất (ô số hiệu III.17; III.18; III.19) có ký hiệu DT.
Các chỉ tiêu cho từng ô đất được
quy định cụ thể như sau:
SỐ
HIỆU Ô ĐẤT
|
KÝ
HIỆU
|
CHỨC
NĂNG SỬ DỤNG
|
DIỆN
TÍCH (HA)
|
TẦNG
CAO TB
|
MẬT
ĐỘ XD (%)
|
HỆ
SỐ SỬ DỤNG ĐẤT
|
III.17
|
DT
|
Công trình tôn giáo tín ngưỡng
( Đình Linh Đàm)
|
0,316
|
1,0
|
-
|
-
|
III.18
|
DT
|
Chùa Liên Đàm
|
0,476
|
1,0
|
-
|
-
|
III.19
|
DT
|
Đài Liệt sỹ
|
0,043
|
-
|
-
|
-
|
- Các công trình trên được bảo tồn
tôn tạo theo đúng quy định của Bộ Văn hoá Thông tin theo Quyết định số
1460/QĐ-VH ngày 28/1/1996 và số 65/QĐ-BT ngày 16/1/1995. Việc tổ chức khai thác
phải được các cấp có thẩm quyền cho phép.
Điều 11:
Đất xây dựng công trình công cộng khu vực làng xóm đô thị hoá có tổng diện tích
0,1360 ha gồm 4 ô đất (các ô số hiệu III.1; III.2; III.3; III.4) có ký hiệu CC
1 trên bản vẽ sử dụng đất.
Các chỉ tiêu của từng ô đất cụ
thể như sau:
SỐ
HIỆU Ô ĐẤT
|
KÝ
HIỆU
|
CHỨC
NĂNG SỬ DỤNG
|
DIỆN
TÍCH (HA)
|
TẦNG
CAO TB
|
MẬT
ĐỘ XD (%)
|
HỆ
SỐ SỬ DỤNG ĐẤT
|
III.1
|
CC
|
Công trình dịch vụ công cộng
|
0,030
|
3,0
|
40
|
1,2
|
III.2
|
CC
|
Công trình công cộng
|
0,031
|
3,0
|
40
|
1,2
|
III.3
|
CC
|
Trạm y tế
|
0,053
|
3,0
|
35
|
1,05
|
III.4
|
CC
|
Công cộng làng xóm
|
0,022
|
2,0
|
50
|
1,0
|
- Khi thiết kế xây dựng các
công trình phải tuân thủ các yêu cầu về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật
độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Chiều cao công trình nằm trên trục đường Vành
đai 3 có thể được xây dựng cao hơn quy định, nhưng phải được xem xét cụ thể và
có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 12:
Đất xây dựng trường học có tổng diện tích 0,6510 ha, gồm 2 ô đất (ô số III.5;
III.6) có ký hiệu TH.1 và TH.2 trên bản vẽ sử dụng đất.
Các chỉ tiêu của từng ô đất được
quy định cụ thể như sau:
SỐ
HIỆU Ô ĐẤT
|
KÝ
HIỆU
|
CHỨC
NĂNG SỬ DỤNG
|
DIỆN
TÍCH (HA)
|
TẦNG
CAO TB
|
MẬT
ĐỘ XD (%)
|
HỆ
SỐ SỬ DỤNG ĐẤT
|
III.5
|
TH1
|
Trường Trung học cơ sở
|
0,374
|
2,5
|
40
|
1,0
|
III.6
|
TH2
|
Trường tiểu học
|
0,277
|
3,0
|
30
|
0,9
|
- Khi thiết kế, xây dựng các
công trình phải đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã được khống chế về chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao
công trình. Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, hài hoà với các công trình
lân cận, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho khu trung tâm công cộng khu dân cư.
Điều 13:
Đất xây dựng nhà trẻ mẫu giáo có tổng diện tích 0,416 ha, gồm 3 ô đất (ô số
III. 7; III. 8; III. 9) có ký hiệu NT trên bản vẽ sử dụng đất.
Các chỉ tiêu của từng ô đất được
quy định cụ thể như sau:
SỐ
HIỆU Ô ĐẤT
|
KÝ
HIỆU
|
CHỨC
NĂNG SỬ DỤNG
|
DIỆN
TÍCH (HA)
|
TẦNG
CAO TB
|
MẬT
ĐỘ XD (%)
|
HỆ
SỐ SỬ DỤNG ĐẤT
|
III.7
|
NT
|
Nhà trẻ mẫu giáo
|
0,106
|
2,0
|
30
|
0,6
|
III.8
|
NT
|
Nhà trẻ mẫu giáo
|
0,184
|
1,5
|
30
|
0,45
|
III.9
|
NT
|
Nhà trẻ mẫu giáo
|
0,126
|
2,0
|
30
|
0,6
|
- Khi thiết kế, xây dựng các công
trình phải tuân thủ các yêu cầu về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ
xây dựng, tầng cao công trình, hệ số sử dụng đất... Hình thức kiến trúc đẹp,
phù hợp với tính chất công trình. Trồng cây xanh, tạo sân chơi cho trẻ em trong
khuôn viên đất xây dựng của công trình.
Điều 14:
Đất cây xanh, hạ tầng kỹ thuật (kể cả mặt nước trong làng) có tổng diện tích
1,1320 ha gồm 7 ô đất (các ô đất từ số III. 10 đến III. 16) có ký hiệu CX trên
bản vẽ sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho từng ô đất được
quy định cụ thể như sau:
SỐ HIỆU Ô ĐẤT
|
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG
|
DIỆN TÍCH (HA)
|
TẦNG CAO TB
|
MẬT ĐỘ XD (%)
|
HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT
|
III.10
|
CX
|
Cây xanh công cộng
|
0,387
|
-
|
-
|
-
|
III.11
|
CX
|
Cây xanh kết hợp hồ nước
|
0,067
|
-
|
-
|
-
|
III.12
|
CX
|
Hồ nước
|
0,230
|
-
|
-
|
-
|
III.13
|
CX
|
Cây xanh hồ nước
|
0,143
|
-
|
-
|
-
|
III.14
|
CX
|
Cây xanh hồ nước
|
0,054
|
-
|
-
|
-
|
III.15
|
CX
|
Cây xanh sân chơi
|
0,198
|
-
|
-
|
-
|
III.16
|
CX
|
Cây xanh kết hợp HTKT
|
0,053
|
-
|
-
|
-
|
- Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch:
Là các điểm cây xanh phục vụ dân cư khu vực làng xóm và là nơi bố trí công
trình hạ tầng kỹ thuật cho khu làng xóm đô thị hoá. Không xây dựng công trình với
chức năng khác. Khi thiết kế xây dựng phải đảm bảo cao độ cốt san nền, xây dựng
hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng hệ thống chiếu sáng, đường dạo. Bố trí cây
xanh bóng mát, tạo cảnh quan và cải thiện vi khí hậu cho khu dân cư.
Điều 15:
Đất ở gồm 6 ô đất có tổng diện tích 6,42 ha, trong đó có 4 ô là đất làng xóm cũ
cải tạo nâng cấp có diện tích 5,68 ha (các ô số III.20; III.21; III.22; III.23)
có ký hiệu NOL; 2 ô là đất ở dãn cư mới có diện tích 0,74 ha (các ô số III.24;
III.25) có ký hiệu NO trên bản vẽ sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho từng ô đất được
quy định cụ thể như sau:
SỐ
HIỆU Ô ĐẤT
|
KÝ
HIỆU
|
CHỨC
NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT
|
DIỆN
TÍCH (HA)
|
TẦNG
CAO TB
|
MẬT
ĐỘ XD (%)
|
HỆ
SỐ SỬ DỤNG ĐẤT
|
III.20
|
NOL
|
Đất ở làng xóm cải tạo
|
1,180
|
1,6
|
34,4
|
0,55
|
III.21
|
NOL
|
Đất ở làng xóm cải tạo
|
1,579
|
1,6
|
33,0
|
0,53
|
III.22
|
NOL
|
Đất ở làng xóm cải tạo
|
1,748
|
1,8
|
35,0
|
0,63
|
III.23
|
NOL
|
Đất ở làng xóm cải tạo
|
1,173
|
1,8
|
35,0
|
0,63
|
III.24
|
NO
|
Đất ở dãn cư mới
|
0,306
|
3,0
|
50
|
1,5
|
III.25
|
NO
|
Đất ở dãn cư mới
|
0,434
|
3,0
|
50
|
1,5
|
- Các yêu cầu về kiến trúc quy
hoạch:
+ Tuân thủ các yêu cầu về chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
+ Các công trình tiếp giáp mặt
đường thành phố và khu vực có thể xây dựng cao hơn quy định nhưng phải có ý kiến
thoả thuận của cơ quan quản lý.
+ Hình thức kiến trúc phải đẹp,
mang bản sắc dân tộc, hài hoà với kiến trúc chung của khu vực làng xóm và phù hợp
với chức năng sử dụng công trình nhà ở.
+ Tuân thủ các quy định về kiến
trúc quy hoạch theo bản nội dung hướng dẫn kiểm soát phát triển.
Điều 16:
Hệ thống giao thông:
- Giao thông đối ngoại và khu vực:
+ Đoạn tuyến Vành đai 3 ở phía
Tây Nam: Mặt cắt ngang rộng 51m (bao gồm cả tuyến cầu cạn trên cao).
+ Tuyến đường ven Hồ Linh Đàm: Mặt
cắt ngang rộng 13,5m đấu nối với đường gom của đường Vành đai 3 và đường phân
khu vực ở phía Nam.
- Giao thông nội bộ:
+ Tuyến đường cửa ngõ phía Nam đấu
nối trục chính với đường gom của đường Vành đai 3: Mặt cắt ngang rộng 19m.
+ Tuyến đường cửa ngõ phía Bắc đấu
nối với tuyến đường ven hồ ở phía Bắc: Mặt cắt ngang rộng 18m.
+ Tuyến đường trục chính được mở
rộng trên cơ sở tuyến đường làng hiện có: Mặt cắt ngang rộng 13,5m.
+ Các tuyến đường nhánh và đường
vào nhà: Mặt cắt ngang rộng 9,5¸11,5m; đảm bảo cho các phương tiện giao thông cứu
thương, cứu hoả có thể đến tận công trình.
+ Các tuyến ngõ hiện có được cải
tạo: Mặt cắt ngang tối thiểu rộng 4,5¸6m; đấu nối với các đường nhánh và đường
vào nhà.
- Bãi đỗ xe: Các bãi đỗ xe được
bố trí tại các vị trí cửa ngõ và dọc các trục đường làng chính, kết hợp với các
khu vực vườn hoa cây xanh. Ngoài ra còn bố trí các chỗ đỗ xen kẽ trong khu vực
dải cây xanh dọc trục đường Vành đai 3.
Điều 17:
Hệ thống cấp nước: - Nguồn cấp lấy từ đường ống phân phối F160mm; xây dựng trên
đường Vành đai 3, nguồn do Nhà máy nước Pháp Vân cung cấp. Trước mắt khi chưa
xây dựng tuyến F160mm trên, nước cấp cho khu vực lấy từ Trạm Bắc Linh Đàm bằng
đường ống F150mm hiện có.
- Hiện nay Trạm cấp nước Bắc
Linh Đàm do Ban quản lý dự án Khu nhà ở Bắc Linh Đàm (Tổng Công ty Đầu tư Phát
triển Nhà và Đô thị-Bộ Xây dựng) đang quản lý điều hành. Vì vậy khi lập dự án
thiết kế và thi công cần có sự thoả thuận của Ban quản lý dự án Khu nhà ở Bắc
Linh Đàm để Làng Linh Đàm được cấp nước tạm thời từ trạm này.
- Hệ thống đường ống: Các tuyến ống
phân phối chính F160mm xây dựng dọc đường Vành đai 3, tuyến F110mm dọc theo trục
đường làng và F90mm dọc theo trục đường ven Hồ Linh Đàm. Các tuyến nhỏ hơn để cấp
nước trực tiếp cho từng hộ dân được bố trí dọc theo các ngõ.
Điều 18:
Hệ thống thoát nước mưa và san nền:
a) Hệ thống thoát nước mưa:
- Lưu vực thoát nước: Khu vực
làng Linh Đàm chia thành 5 lưu vực thoát nước chính, trong đó 4 lưu vực nằm
phía Bắc và 1 lưu vực ở phía Nam đường Vành đai 3,
- Mạng lưới thoát nước:
+ Đối với các lưu vực phía Bắc
gồm các tuyến rãnh xây hiện có (B = 0,3m; H = 0,5m) được đấu nối với hệ thống
rãnh xây dựng mới dọc trục chính đường Làng Đông - Tây, Bắc – Nam (có kích thước
B = 0,3 ¸ 0,6m; H = 0,5 ¸ 1,0m) để xả vào Hồ Linh Đàm sau khi được làm sạch qua
bể lắng cặn.
+ Mạng lưới đường ống khu vực
phía Nam: gồm tuyến cống kích thước D600 ¸ D1000 đấu nối với tuyến cống của Khu
Dịch vụ tổng hợp và Nhà ở Linh Đàm để xả vào Hồ Linh Đàm.
b) San nền:
- Cao độ tim đường, cao độ nền
công trình được thiết kế trên cơ sở cao độ mực nước tính toán của hệ thống
thoát nước, mực nước lớn nhất tại Hồ Linh Đàm là Hmax= 4,90m và phù
hợp với nền hiện trạng khu vực làng xóm.
+ Đối với khu vực phía Bắc đường
Vành đai 3, cao độ nền thiết kế đảm bảo tiêu thoát nước cho làng. Các công
trình cải tạo và xây dựng mới khống chế cao độ nền trung bình HTK =
5,6 ¸ 5,7m.
+ Đối với khu vực phía Nam đường
Vành đai 3, cao độ nền thiết kế phù hợp cao độ chung của khu dịch vụ tổng hợp
Linh Đàm, HTK = 5,9 ¸ 6,1m.
Điều 19:
Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a) Thoát nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải khu
vực trong làng là hệ thống thoát chung. Khu vực phía Nam và bên ngoài làng là hệ
thống riêng. Tuyến cống D300mm xây dựng dọc trục đường quy hoạch bao quanh hồ
Linh Đàm sẽ thu nước thải của khu vực phía Bắc đường vành đai 3 và được đấu nối
với hệ thống cống thoát nước thải khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm. Tại
vị trí rãnh trong khu vực đấu nối với tuyến cống D300mm bố trí các giếng tròn để
tách nước mưa thoát vào Hồ Linh Đàm.
b) Vệ sinh môi trường: Hình thức
thu gom đối với khu dân cư hiện có sử dụng phương tiện thu gom xe đẩy tay đến từng
hộ gia đình. Đối với khu xây dựng mới, rác thải thu gom vào côngtennơ, thùng chứa
dung tích 0,4 ¸ 1m3 đặt gần đường giao thông thuận tiện cho thu gom
vận chuyển đến khu xử lý chung của thành phố.
Điều 20:
Hệ thống cấp điện và thông tin - bưu điện
a) Cấp điện: - Nguồn cấp từ trạm
biến áp trung gian 110/22KV Linh Đàm thông qua tuyến cáp 22KV đi dọc đường vành
đai 3 ở phía Nam
- Trạm biến áp: tiếp tục sử dụng
trạm biến áp hiện có 6/22/0,4KV -320KVA xã Hoàng Liệt. Xây dựng thêm 2 trạm biến
áp 22/0,4KV với tổng công suất máy là 800KVA (thay thế trạm biến áp 6/0,4KVA -
180KVA bơm Linh Đàm)
- Mạng lưới hạ thế: Bao gồm đường
dây 0,4KV chiếu sáng đèn đường và sinh hoạt. Tuyến hạ thế chiếu sáng sinh hoạt
đi nổi trên hệ thống cột điện bố trí dọc theo đường làng kết hợp chiếu sáng đèn
đường.
Tuyến hạ thế chiếu sáng đèn đường
đi cáp ngầm cách bó vỉa 0,7m các cột điện cách nhau 30m, dùng đèn thuỷ ngân cao
áp.
b) Thông tin - bưu điện:
- Các hộ thuê bao trong khu vực
được lấy nguồn từ tổng đài 5000 số dự kiến xây dựng cách làng 1,7km về phía Tây
Nam thông qua mạng cáp gốc đi dọc đường quy hoạch khu vực vào tủ cáp thuê bao
hiện có, được thiết kế đi ngầm trong hệ thống “cống bể”. Nâng cấp chỉnh trang
2,2km dây cáp thuê bao từ tủ cáp đến các hộ thuê bao đi nổi theo hệ thống cột
điện hạ thế khu vực.
Chương 3
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21:
Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 22:
Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết Cải
tạo chỉnh trang Làng Linh Đàm và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn
thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật. .
Điều 23:
Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm
sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của
pháp luật.
Điều 24:
Đồ án Quy hoạch chi tiết Cải tạo chỉnh trang Làng Linh Đàm – Xã Hoàng Liệt –
Huyện Thanh Trì (nay là Phường Hoàng Liệt - Quận Hoàng Mai) tỷ lệ 1/500 và bản
Điều lệ này được ấn hành và lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ
quan và nhân dân biết và thực hiện:
- UBND Thành phố Hà Nội
- Sở Quy hoạch Kiến trúc
- Sở Xây dựng
- Sở Tài nguyên Môi trường và
Nhà đất.
- UBND Quận Hoàng Mai.
- UBND Phường Hoàng Liệt.