ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1445/QĐ-UBND
|
Hậu Giang,
ngày 23 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH HẬU GIANG
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày
25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày
25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII về tiêu chuẩn và
phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25
tháng 8 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt chương
trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07 tháng
4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh định hướng Quy
hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến
năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07
tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát
triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2623/QĐ-TTg ngày 31
tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển các đô thị
Việt Nam ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2013 - 2020;
Căn cứ Công văn số 30/BXD-PTĐT ngày 19 tháng
6 năm 2017 của Bộ Xây dựng về việc góp ý Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hậu
Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 19 tháng
10 năm 2015 của Tỉnh ủy Hậu Giang về Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Hậu Giang
lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020 về phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 31 tháng 3
năm 2016 của Tỉnh ủy Hậu Giang về xây dựng thành phố Vị Thanh đến năm 2020 đạt
tiêu chuẩn đô thị loại II;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 31 tháng 3
năm 2016 của Tỉnh ủy Hậu Giang về xây dựng thị xã Ngã Bảy đến năm 2020 trở
thành thành phố;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 31 tháng 3
năm 2016 của Tỉnh ủy Hậu Giang về xây dựng thị xã Long Mỹ đến năm 2020 đạt tiêu
chuẩn đô thị loại III;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 982/TTr-SXD ngày 18 tháng 7 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh
Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu
sau:
I. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô
thị trên địa bàn tỉnh:
1.
Quan điểm:
Đặt hệ thống đô thị tỉnh Hậu Giang
trong bối cảnh phát triển của hệ thống đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long và hệ
thống đô thị quốc gia. Xây dựng tầm nhìn và các mục tiêu chiến lược, tích hợp
đa ngành đảm bảo phát triển toàn diện và cân bằng.
2.
Mục tiêu:
- Cụ thể hóa hệ thống mục tiêu,
nhiệm vụ của chiến lược phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch xây dựng vùng đồng
bằng sông Cửu Long đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang.
- Thực hiện định hướng tổ chức
không gian toàn vùng đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050, thông qua tập trung xây dựng
mục tiêu, nhiệm vụ phát triển hệ thống đô thị và từng đô thị kết hợp với mục
tiêu, nhiệm vụ phát triển các ngành, lĩnh vực.
- Làm công cụ quản lý và kiểm soát
phát triển không gian toàn vùng, hệ thống đô thị và từng đô thị. Tạo cơ hội thu
hút đầu tư và thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, kinh tế
đồng bộ và hiện đại.
- Xây dựng và phát triển hài hòa
giữa đô thị và nông thôn, con người và thiên nhiên, bảo vệ tốt môi trường, giữ
gìn cân bằng sinh thái và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Bảo tồn và phát huy giá trị các di
sản văn hóa, lịch sử; từng bước xây dựng hệ thống đô thị, từng đô thị trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang hiện đại; bảo tồn và phát huy truyền thống, mang đặc trưng
văn hóa vùng sông nước Hậu Giang.
- Xây dựng và phát triển vùng gắn
với đảm bảo an ninh, quốc phòng.
II. Các chỉ tiêu chính về phát triển
đô thị của tỉnh cho từng giai đoạn:
1. Dân số toàn tỉnh.
-
Dự báo quy mô dân số và tỷ lệ tăng dân số, tỷ lệ đô thị hóa và nhu cầu đất xây
dựng đô thị theo bảng sau:
Các
phương án dự báo
|
Toàn tỉnh
|
Trong đó
|
Tỷ lệ đô thị
hóa (%)
|
Diện tích đất
xây dựng đô thị (ha)
|
Tổng số (người)
|
Tỷ lệ tăng (%)/5 năm
|
Nông thôn
|
Toàn đô thị
|
Chia ra
|
Ngoại thành
|
Nội thành
|
Hiện trạng 2015
|
770.352
|
|
397.567
|
372.785
|
186.281
|
186.504
|
24,21
|
|
Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh 2015
|
790.000
|
|
550.000
|
|
|
240.000
|
30,38
|
4.000
|
810.000
|
260000
|
32,10
|
4.300
|
Chương trình phát triển đô thị 2020
|
777.620
|
4
|
263.120
|
514.500
|
194.500
|
320.000
|
41,15
|
4.800
|
800.000
|
4,75
|
217.200
|
582.800
|
388.300
|
48,54
|
5.825
|
Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh 2020
|
820.000
|
3,80
|
520.000
|
|
|
300.000
|
36,59
|
4.800
|
870.000
|
7,40
|
550.000
|
320000
|
36,78
|
5.200
|
Chương trình phát triển đô thị 2025
|
841.300
|
5
|
188.300
|
653.000
|
293.000
|
360.000
|
42,8
|
5.400
|
853.400
|
5,75
|
77.000
|
776.400
|
483.400
|
56,6
|
7.250
|
Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh 2025
|
900.000
|
8,05
|
540.000
|
|
|
360.000
|
40,00
|
5.700
|
940.000
|
9,80
|
400.000
|
42,55
|
6.100
|
Chương trình phát triển đô thị 2030
|
891.800
|
6
|
135.200
|
756.600
|
356.600
|
400.000
|
44,9
|
6.000
|
911.000
|
6,75
|
53.920
|
857.080
|
500.480
|
54,9
|
7.510
|
Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh 2030
|
960.000
|
6,40
|
510.000
|
|
|
450.000
|
46,88
|
6.900
|
1.000.000
|
6,70
|
500.000
|
500.000
|
50,00
|
7.400
|
2.
Về
chất lượng hạ
tầng kỹ thuật đô
thị
- Diện tích sàn nhà ở
bình quân đạt 24m2/người;
tỷ lệ nhà kiên cố đạt 75%.
-
Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị tại đô thị loại II đạt
từ 20 - 25%; đô thị từ loại III đến loại V đạt từ 20% trở lên. Tỷ lệ vận tải
hành khách công cộng đáp ứng nhu cầu tại đô thị loại II và loại III đạt từ 10 -
15%; đô thị loại IV và loại V đạt từ 2 - 5%.
-
Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch và tiêu chuẩn cấp nước tại các đô thị loại
II đến loại IV đạt 90%, đạt 120 lít/người/ngày đêm; đô thị loại V đạt 70%, tiêu
chuẩn cấp nước đạt 90 lít/người/ngày đêm.
-
Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 80 - 90% diện tích lưu vực thoát nước
trong các đô thị và 60% lượng nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý; 100%
các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô
nhiễm. Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 95%. Tỷ lệ
thất thoát, thất thu nước sạch dưới 18% đối với các đô thị từ loại II đến loại
IV; dưới 25% đối với các đô thị loại V.
-
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý
đạt 90%; 100% chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu
chuẩn môi trường.
-
Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính và khu nhà ở, ngõ xóm tại các đô thị loại II đạt
100%; các đô thị loại III, loại IV, loại V đạt 90% chiều dài các tuyến đường
chính và 85% chiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng.
-
Đất cây xanh đô thị, đối với đô thị loại II đạt 10m2/người; đô thị
loại III, loại IV đạt 7m2/người; đô thị loại V đạt 3 - 4m2/người.
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt từ 4 - 6m2/người.
3.
Chỉ tiêu phát triển đô thị của từng đô thị trên địa bàn tỉnh:
Từ chỉ tiêu về dân số, diện tích đất
xây dựng đô thị theo từng giai đoạn và định hướng phát triển về số lượng, cơ cấu
theo cấp hành chính và theo loại đô thị trên địa bàn tỉnh. Chỉ tiêu phấn đấu của
từng đô thị theo từng giai đoạn được định hướng theo bảng sau:
TT
|
Tên và cấp hành
chính đô thị
|
Hiện trạng đô
thị năm 2015
|
Các chỉ tiêu định
hướng phát triển đô thị
|
Loại
|
Diện tích toàn
đô thị (km2)
|
Dân số toàn đô
thị (người )
|
Đến năm
|
Loại đô thị
|
Dân số (người )
|
Đất xây dựng đô
thị (ha)
|
Toàn đô thị
|
Nội thành
|
1
|
Thành phố Vị Thanh
|
III
|
119,06
|
100.280
|
2020
|
II
|
200.000
|
100.000
|
1.500
|
2025
|
II
|
210.000
|
105.000
|
1.575
|
2030
|
II
|
220.000
|
110.000
|
1.650
|
2
|
Thị xã Ngã Bảy
|
III
|
78,51
|
71.400
|
2020
|
Thành phố - III
|
93.000
|
44.500
|
668
|
2025
|
III
|
94.700
|
46.000
|
690
|
2030
|
III
|
96.300
|
47.600
|
714
|
3
|
Thị xã Long Mỹ
|
IV
|
144,4
|
72.957
|
2020
|
III
|
100.000
|
50.000
|
750
|
2025
|
III
|
105.000
|
52.000
|
780
|
2030
|
III
|
110.000
|
54.000
|
810
|
4
|
Thị trấn Một Ngàn
|
V
|
8,44
|
7.800
|
2020
|
V
|
18.000
|
|
270
|
2025
|
IV
|
50.000
|
20.000
|
750
|
2030
|
IV
|
52.000
|
22.000
|
780
|
5
|
Thị trấn Rạch Gòi
|
V
|
11,195
|
9.870
|
2020
|
V
|
10.100
|
|
152
|
2025
|
V
|
10.900
|
|
164
|
2030
|
V
|
11.800
|
|
177
|
6
|
Thị trấn Cái Tắc
|
V
|
6,9
|
10.600
|
2020
|
V
|
18.000
|
|
270
|
2025
|
V
|
36.000
|
|
540
|
2030
|
IV
|
50.000
|
20.000
|
750
|
7
|
Thị trấn Bảy Ngàn
|
V
|
12,213
|
11.200
|
2020
|
V
|
12.000
|
|
180
|
2025
|
V
|
12.900
|
|
194
|
2030
|
V
|
13.800
|
|
207
|
8
|
Thị trấn Ngã Sáu
|
V
|
10,64
|
10.900
|
2020
|
V
|
20.000
|
|
300
|
2025
|
IV
|
50.000
|
20.000
|
750
|
2030
|
IV
|
52.000
|
22.000
|
780
|
9
|
Thị trấn Mái Dầm
|
V
|
16,62
|
11.600
|
2020
|
V
|
22.000
|
|
330
|
2025
|
V
|
38.000
|
15.000
|
570
|
2030
|
IV
|
50.000
|
20.000
|
750
|
10
|
Thị trấn Nàng Mau
|
V
|
5,23
|
8.370
|
2020
|
V
|
18.000
|
|
270
|
2025
|
IV
|
50.000
|
20.000
|
750
|
2030
|
IV
|
51.000
|
21.000
|
765
|
11
|
Khu vực phát triển đô thị mới Vĩnh Thuận Tây
(Vịnh Chèo)
|
Chưa thành lập
|
1,5
|
9.750
|
2020
|
ĐTM-V
|
10.100
|
|
152
|
2025
|
Đô thị mới -V
|
10.600
|
|
159
|
2030
|
Thị trấn - V
|
11.200
|
|
168
|
12
|
Thị trấn Cây Dương
|
V
|
14,9
|
8.522
|
2020
|
V
|
12.000
|
|
180
|
2025
|
V
|
36.000
|
15.000
|
540
|
2030
|
IV
|
50.000
|
20.000
|
750
|
13
|
Thị trấn Kinh Cùng
|
V
|
12,01
|
5.200
|
2020
|
V
|
5.900
|
|
89
|
2025
|
V
|
6.300
|
|
95
|
2030
|
V
|
7.000
|
|
105
|
14
|
Thị trấn Búng Tàu
|
V
|
15,19
|
6.550
|
2020
|
V
|
7.100
|
|
107
|
2025
|
V
|
7.800
|
|
117
|
2030
|
V
|
8.700
|
|
131
|
15
|
Đô thị mới Cái Sơn
|
V
|
4,41
|
8.450
|
2020
|
Đô thị mới - V
|
8.900
|
|
134
|
2025
|
Đô thị mới - V
|
9.200
|
|
138
|
2030
|
Thị trấn - V
|
9.700
|
|
146
|
16
|
Khu vực phát triển Đô thị mới Tân Long
|
Chưa thành lập
|
8,5
|
4.000
|
2020
|
Đô thị mới - V
|
4.200
|
|
63
|
2025
|
Đô thị mới - V
|
4.500
|
|
68
|
2030
|
Thị trấn - V
|
5.000
|
|
75
|
17
|
Đô thị mới Vĩnh Viễn
|
V
|
2,35
|
6.510
|
2020
|
Thị trấn - V
|
15.500
|
|
233
|
2025
|
Thị trấn - V
|
36.000
|
15.000
|
540
|
2030
|
Thị trấn -IV
|
50.000
|
20.000
|
750
|
18
|
Khu vực phát triển đô thị mới Xà Phiên
|
Chưa thành lập
|
1,35
|
2.700
|
2020
|
Đô thị mới - V
|
4.000
|
|
60
|
2025
|
Đô thị mới - V
|
4.300
|
|
65
|
2030
|
Thị trấn - V
|
4.700
|
|
71
|
19
|
Khu vực phát triển đô thị mới Lương Nghĩa
|
Chưa thành lập
|
1,2
|
1.126
|
2020
|
Đô thị mới - V
|
4.000
|
|
60
|
2025
|
Đô thị mới - V
|
4.200
|
|
63
|
2030
|
Thị trấn - V
|
4.500
|
|
68
|
III. Danh mục, lộ trình và kế hoạch
nâng loại hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh:
Danh mục, lộ trình và kế hoạch
nâng loại hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng
đến năm 2030, cụ thể theo Bảng sau:
TT
|
Tên đô thị
|
Hiện trạng loại
đô thị 2015
|
Chức
năng
|
Đánh giá hiện trạng
|
Thời điểm thành
lập đô thị, thị trấn, nâng loại
|
Theo loại
|
Điểm số đánh giá
|
2016 -2020
|
2021 -2025
|
2026 - 2030
|
A
|
Vùng đô thị công nghiệp gắn với tng đô thị công nghiệp gắn với Thành phố Vị Thanh
- Thị xã Long Mỹ - Vùng kinh tế trung tâm
|
1
|
Thành phố Vị Thanh
|
III
|
- Đô thị hạt
nhân của tỉnh
- Cực phát
triển phía Tây của tỉnh
|
II
|
69,09
|
Nâng loại II
|
II
|
II
|
2
|
Thị xã Long Mỹ
|
IV
|
Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật
của phía Nam của vùng kinh tế trung tâm
|
III
|
67,61
|
Nâng loại III
|
III
|
III
|
|
Huyện Vị Thủy
|
3
|
Thị trấn Nàng Mau
|
V
|
- Thị trấn huyện lỵ
-Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học
kỹ thuật của huyện
|
IV
|
66,39
|
Loại V
- Chuẩn bị nâng
loại IV
|
Nâng loại IV
|
IV
|
4
|
Trung tâm xã Vĩnh Thuận Tây (Vịnh Chèo)
|
Chưa thành lập
|
- Cửa ngõ giao lưu của huyện với vùng phía Nam
- Đô thị thương mại dịch vụ, sản xuất nông
nghiệp
|
V
|
60,3
|
Đô thị mới loại
V
|
Thị trấn Đô thị
loại V
|
V
|
|
Huyện Long Mỹ
|
5
|
Đô thị mới Vĩnh Viễn
|
Đô
thị mới loại V
|
- Thị trấn huyện lỵ
- Đô thị thương mại dịch vụ gắn
với vùng phát triển nông nghiệp công nghệ cao
|
V
|
79,43
|
Thị trấn Đô thị loại V
|
Chuẩn bị nâng
loại IV
|
Nâng loại IV
|
6
|
Khu vực phát triển đô thị mới Xà
Phiên
|
Chưa thành lập
|
Đô thị thương mại dịch vụ của huyện
|
V
|
63,98
|
Đô thị mới loại V
|
Đô thị mới loại
V
|
Thị trấn Đô thị
loại V
|
7
|
Khu vực phát triển đô thị mới
Lương Nghĩa
|
Chưa thành lập
|
Đô thị thương mại dịch vụ của huyện
|
V
|
65,15
|
Đô thị mới loại V
|
Đô thị mới loại
V
|
Thị trấn Đô thị
loại V
|
B
|
Vùng đô thị công nghiệp gắn với
thị xã Ngã Bảy
|
8
|
Thị xã Ngã Bảy
|
III
|
- Đô thị trung tâm của vùng kinh tế ven sông Hậu
- Cực phát triển phía Đông của tỉnh
|
III
|
67,45
|
Thành lập thành
phố - đô thị loại III
|
III
|
III
|
|
Huyện Phụng Hiệp
|
9
|
Thị trấn Cây Dương
|
V
|
- Thị trấn huyện lỵ
- Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa khoa học
kỹ thuật của huyện.
|
IV
|
60,35
|
V
|
Chuẩn bị nâng
loại IV
|
Nâng loại IV
|
10
|
Thị trấn Kinh Cùng
|
V
|
Thương mại dịch vụ phát triển gắn với tiểu thủ
công nghiệp của huyện
|
IV
|
48,17
|
V
|
V
|
V
|
11
|
Thị trấn Búng Tàu
|
V
|
- Đô thị công nghiệp phía Đông của huyện
- Đô thị công nghiệp mía đường - tiểu thủ công
nghiệp, thương mại, dịch vụ
|
IV
|
52,75
|
V
|
V
|
V
|
12
|
Đô thị mới Cái Sơn
|
Đô
thị mới loại V
|
Đô thị du lịch gắn với Khu Bảo tồn
thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng
|
V
|
69,81
|
Đô thị mới loại
V, chuẩn bị thành lập thị trấn
|
Thị trấn Đô thị
loại V
|
V
|
13
|
Khu vực phát triển đô thị mới
Tân Long
|
Chưa thành lập
|
Đô thị thương mại dịch vụ
|
V
|
68,15
|
Đô thị mới loại
V
|
Đô thị mới loại
V, chuẩn bị thành lập thị trấn
|
Thị trấn loại V
|
C
|
Vùng đô thị công nghiệp ven trung tâm thành phố
Cần Thơ
|
|
Huyện Châu Thành
|
14
|
Thị trấn Ngã Sáu
|
V
|
- Thị trấn huyện lỵ
- Trung tâm chính trị, văn hóa giáo dục, khoa
học kỹ thuật, thương mại - dịch vụ của huyện
|
IV
|
59,69
|
Loại V
- Chuẩn bị nâng
loại IV
|
Nâng lên loại
IV
|
IV
|
15
|
Thị trấn Mái Dầm
|
V
|
Đô thị công nghiệp trọng điểm của toàn vùng chủ
yếu phát triển khu cụm công nghiệp tập trung
|
IV
|
56,96
|
V
|
Chuẩn bị nâng
loại IV
|
Nâng loại IV
|
|
Huyện Châu Thành A
|
16
|
Thị trấn Một Ngàn
|
V
|
-Thị trấn huyện lỵ.
-Kết hợp với đô thị Rạch Gòi giữ chức năng
trung tâm của vùng phát triển đô thị công nghiệp thành phố Cần Thơ
|
IV
|
60,77
|
Loại V
- Chuẩn bị nâng
loại IV
|
Nâng loại IV
|
IV
|
17
|
Thị trấn Bảy Ngàn
|
V
|
Đô thị thương mại dịch vụ huyện
|
IV
|
55,10
|
V
|
V
|
V
|
18
|
Thị trấn Cái Tắc
|
V
|
Trung tâm giao lưu kinh tế quan trọng của tỉnh
với chức năng thương mại, dịch vụ và công nghiệp tập trung và dịch vụ hậu cần
cấp huyện.
|
IV
|
63,75
|
V
|
Chuẩn bị nâng
loại IV
|
Nâng loại IV
|
19
|
Thị trấn Rạch Gòi
|
V
|
Kết hợp với đô thị Một Ngàn giữ chức năng
trung tâm của vùng phát triển đô thị công nghiệp thành phố Cần Thơ - sông Hậu.
|
IV
|
55,33
|
V
|
V
|
V
|
|
Đến năm 2020: 1 thành phố đô thị
loại II, 1 thành phố và 1 thị xã đô thị loại III và 16 đô thị loại V (11 thị
trấn, 5 đô thị mới).
|
|
Đến 2025: 1 thành phố đô thị loại
II, 1 thành phố và 1 thị xã đô thị loại III , 3 đô thị loại IV và 13 đô thị
loại V (10 thị trấn, 3 đô thị mới).
|
|
Đến 2030: 1 thành phố đô thị loại
II, 1 thành phố và 1 thị xã đô thị loại III, 7 đô thị loại IV và 9 thị trấn
là đô thị loại V.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
Danh mục các dự án ưu tiên kết nối các đô thị trên địa bàn tỉnh theo các giai
đoạn và nguồn lực thực hiện:
1.
Danh mục các dự án đầu tư dài hạn (giai đoạn 2016 - 2030):
1.1
Các dự án do Trung ương đầu tư trên địa bàn tỉnh Hậu Giang:
Các dự án đầu tư thuộc trách nhiệm
đầu tư của Trung ương trên địa bàn vùng đồng bằng sông Cửu Long, trong đó đi
qua địa bàn tỉnh Hậu Giang bao gồm những dự án sau:
- Đường cao tốc thị xã Châu
Đốc - thành phố Sóc Trăng. Tuyến chạy qua địa bàn tỉnh Hậu Giang phần lớn trên
địa bàn huyện Châu Thành và một phần huyện Châu Thành A, đoạn qua địa bàn tỉnh
Hậu Giang dài 21,5km.
- Đường cao tốc Hà Tiên - Rạch Giá
- Bạc Liêu: tuyến chạy qua địa bàn xã Lương Nghĩa thuộc huyện Long Mỹ dài
5,6km, mặt đường 04 - 06 làn xe, nền đường rộng 22,5m - 35,5m.
- Nâng cấp Quốc lộ
Quản Lộ - Phụng Hiệp: đoạn qua tỉnh Hậu Giang điểm đầu tại Km2099+800 Quốc lộ 1
(phường Ngã Bảy), thị xã Ngã Bảy đến ranh tỉnh Sóc Trăng (thị trấn Búng Tàu) với
chiều dài 17,3km. Trong đó, qua địa bàn thị xã Ngã Bảy dài 7,4km; qua địa bàn
huyện Phụng Hiệp dài 9,9km.
- Nâng cấp Quốc lộ 1A: tuyến đường
này chạy từ ranh thành phố Cần Thơ (xã Tân Phú Thạnh), huyện Châu Thành, qua
huyện Phụng Hiệp đến phường Hiệp Thành, thị xã Ngã Bảy. Quy hoạch nâng cấp, mở
rộng đường hiện hữu đạt tiêu chuẩn là đường cấp II đồng bằng với 04 - 06 làn
xe, nền đường rộng 22,5 - 35,5m.
- Nâng cấp Quốc lộ 61: tuyến đường
này chạy từ ngã ba Cái Tắc (thị trấn Cái Tắc), huyện Châu Thành A, qua huyện Phụng
Hiệp, huyện Long Mỹ, huyện Vị Thủy đến ranh tỉnh Kiên Giang (xã Tân Tiến). Quy
hoạch nâng cấp, mở rộng đường hiện hữu đạt tiêu chuẩn là đường cấp III đồng bằng.
- Nâng cấp Quốc lộ Nam Sông Hậu:
tuyến đường này chạy từ ranh thành phố Cần Thơ (xã Đông Phú), huyện Châu Thành
(đi qua địa bàn các xã: Đông Phú, Phú Hữu A và giao với Đường tỉnh 925B) đến
ranh tỉnh Sóc Trăng. Quy hoạch nâng cấp, mở rộng đường hiện hữu đạt tiêu chuẩn
là đường cấp III đồng bằng.
- Nâng cấp Quốc lộ 61C: tuyến
đường này có điểm đầu giao với Quốc lộ 1 tại đường dẫn cầu Cần Thơ, điểm cuối
giao với Quốc lộ 61 (cách cầu Cái Tư khoảng 2km). Đoạn chạy qua tỉnh Hậu Giang
nằm trên địa bàn của huyện Châu Thành A, huyện Vị Thủy và thành phố Vị Thành.
Quy hoạch nâng cấp, mở rộng đường hiện hữu đạt tiêu chuẩn là đường cấp III đồng
bằng.
- Nâng cấp Quốc lộ 61B: tuyến bắt
đầu từ ngã ba Vĩnh Tường (phường Vĩnh Tường), thị xã Long Mỹ đến ngã ba Phú Lộc,
tỉnh Sóc Trăng, nằm hoàn toàn trong thị xã Long Mỹ. Quy hoạch nâng cấp, mở rộng
đường hiện hữu đạt tiêu chuẩn là đường cấp III đồng bằng;
- Tuyến thành phố Hồ Chí Minh - Cà
Mau qua kênh Xáng Xà No: đoạn qua tỉnh Hậu Giang theo sông Cái Tư và kênh Xáng
Xà No.
- Tuyến thành phố Hồ Chí Minh - Cà
Mau qua kênh Quản Lộ Phụng Hiệp: đoạn qua tỉnh Hậu Giang theo sông Hậu, sông
Cái Côn, kênh Quản Lộ Phụng Hiệp.
- Kênh Nàng Mau, rạch Mái Dầm,
kênh Lái Hiếu, sông Cái Lớn, sông Nước Trong, kênh Bờ Tràm (kênh Một): quy hoạch
kênh cấp IV. Kênh KH9, kênh Xáng Mới (Saintenoy), kênh Tám Ngàn, sông Ba Láng,
kênh Xáng Sóc Trăng: quy hoạch kênh cấp V.
1.2.
Các dự án ưu tiên do cấp tỉnh đầu tư:
Căn cứ các quy định của pháp luật
về đầu tư và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Hậu Giang trong từng giai
đoạn 5 năm từ 2016 - 2030; UBND tỉnh tổ chức rà soát nhu cầu, khả năng cân đối
ngân sách Nhà nước và nguồn vốn Nhà nước ngoài ngân sách, khả năng thu hút nguồn
vốn khác để lập kế hoạch đầu tư các dự án đầu tư công và dự án đầu tư theo hình
thức đối tác công tư (PPP) cho từng giai đoạn 5 năm theo các danh mục đầu tư dưới
đây:
a) Tại Thành
phố Vị Thanh:
- Đầu tư
công:
+ Thực hiện dự án “Mở rộng nâng cấp đô thị Việt
Nam - Tiểu dự án thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang”, từ vốn vay ODA.
+ Nâng cấp đường Nguyễn Huệ (đoạn từ cầu Xà No đến
nhà thờ Vị Hưng và từ kinh Mương lộ 62 đến ranh khu hành chính Tỉnh ủy), tuyến
đường đê bao sông Nước Đục, sông Cái Lớn (xã Hỏa Tiến); nâng cấp các tuyến đường
chính nội thị như: Trục đường số 6, đường 19 tháng 8, đường Lê Hồng Phong, đường
Võ Văn Kiệt, đường Lê Quý Đôn; nâng cấp bến xe Hậu Giang; đầu tư chiếu sáng các
đường phố chính.
+ Nâng công suất nhà máy cấp nước và mở rộng hệ
thống cấp nước sạch. Hoàn chỉnh hệ thống thoát nước khu vực nội thị và hoàn chỉnh
nhà máy xử lý nước thải; chống ngập các đường phố chính và khu vực thường xuyên
ngập khi có mưa lớn.
- Đầu tư
theo hình thức PPP:
+ Đầu tư xây
dựng Khu trung tâm thương mại - dịch vụ - giải trí Nguyễn Kim - Hậu Giang và
Trung tâm mua sắm chợ Hai Bà Trưng tại phường I.
+ Tiếp tục đầu
tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho các Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
thành phố, Cụm công nghiệp kho tàng bến bãi xã Tân Tiến.
b) Tại Thị
xã Ngã Bảy:
- Đầu tư
công:
+ Hoàn chỉnh hạ tầng bệnh viện, trung tâm y tế,
trung tâm hành chính.
+ Khai thác hạ tầng tuyến dân cư vượt lũ Cái
Côn.
+ Xây dựng kè theo sông Cái Côn gắn với cảnh
quan đô thị.
+ Triển khai xây dựng mới quảng trường.
+ Đầu tư xây dựng sân vận động, nhà thi đấu thể
thao
+ Đầu tư tuyến Đường tỉnh 927C nối với Nam sông
Hậu, đường vành đai 2 đoạn từ Hùng Vương đến 30 tháng 4, hệ thống kè chống sạt
lở thị xã đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến Trung tâm hành chính thị xã, đường 2
Tháng 9.
+ Hoàn chỉnh đưa vào khai thác thêm 1 nhà máy
cung cấp nước sạch để nâng công suất khai thác lên 10.000m3/ngàyđêm;
hoàn chỉnh hệ thống đường cống thoát nước và đầu tư hệ thống các trạm xử lý nước
thải.
- Đầu tư
theo hình thức PPP:
+ Đầu tư hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật
cho các khu đô thị như khu thương mại trung tâm, khu đô thị mới thị xã, Khu dân
cư Nguyễn Huệ.
+ Xây dựng chợ đầu mối nông sản, phát huy dự án
bảo tồn chợ nổi Ngã Bảy, trùng tu Khu di tích lịch sử văn hóa cấp Quốc gia Ủy
ban Liên hiệp đình chiến Nam Bộ.
+ Hoàn thành hạ tầng cụm công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp sạch tại xã Tân Thành.
c) Tại Thị
xã Long Mỹ:
- Đầu tư
công:
+ Đầu tư xây
dựng khu hành chính tập trung thị xã; nâng cấp trụ sở Thị ủy, trụ sở UBND phường
Thuận An, Trà Lồng; nhà thi đấu đa năng và nhà văn hóa.
+ Đầu tư xây
dựng hoàn chỉnh khu tái định cư Bình Thạnh C, khu nhà ở thấp tầng khu vực 5 -
Thuận An, khu dân cư thương mại Vĩnh Tường, Trà Lồng.
+ Đầu tư
nâng cấp trung tâm y tế thị xã và các trạm y tế Bình Thạnh, Vĩnh Tường, Thuận
An.
+ Nâng cấp
tuyến đường về chợ Bình Hiều, đường Nguyễn Văn Trỗi và Võ Thị Sáu, đường từ
kênh Xẻo Cò đến kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp, đường kênh Lái Hiều. Đầu tư xây dựng
hoàn chỉnh tuyến Quốc lộ 61B (từ ngã ba Vĩnh Tường đến khu vực 4 - phường Thuận
An, từ cầu Trà Ban đến cầu Trà Ban Nhỏ); nâng cấp mở rộng Đường tỉnh 928B; đầu
tư xây dựng đường kênh Cựa Gà, đường Cách Mạng Tháng Tám, đường Trần Hưng Đạo,
đường 30 tháng 4, đường 3 tháng 2, đường Nguyễn Thị Minh Khai.
+ Đầu tư,
hoàn chỉnh các tuyến điện trung thế, hạ thế, hệ thống chiếu sáng các tuyến đường
phố chính và cửa ngõ thị xã.
+ Nâng công
suất nhà máy nước và mở rộng hệ thống cấp nước sạch.
+ Hoàn chỉnh
hệ thống thoát nước chính khu vực nội thị; thực hiện chống ngập các khu vực thường
xuyên ngập úng khi có mưa lớn. Đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung.
- Đầu tư
theo hình thức PPP:
+ Đầu tư hệ
thống hạ tầng kỹ thuật cho các khu tiểu thủ công nghiệp Thuận An, tuyến công
nghiệp Thuận An, Trà Ban.
+ Xây dựng,
hoàn thiện siêu thị đa chức năng khu vực 1 - Bình Thạnh, siêu thị nông nghiệp
khu vực 2 - Thuận An, trung tâm thương mại - dịch vụ Trà Lồng và Vĩnh Tường;
d) Các
dự án liên huyện:
- Đầu tư công:
+ Xây dựng dự
án kè kênh Xà No: đoạn đi qua thành phố Vị Thanh, huyện Vị Thủy, huyện Châu
Thành A; kè các đoạn sông thuộc khu vực trung tâm thị xã Ngã Bảy, thị trấn Cây
Dương, thị trấn Ngã Sáu và thị xã Long Mỹ.
+ Cấp điện:
xây dựng, cải tạo các tuyến điện cao thế 220kV, 110kV theo quy hoạch của ngành điện.
Cải tạo nâng công suất trạm 110kV Phụng Hiệp và trạm 110kV Châu Thành. Xây dựng
mới trạm 110kV Châu Thành 2 và trạm 110kV Nhà máy thép Hậu Giang 1.
+ Xây dựng
khu liên hợp xử lý chất thải rắn Hòa An, huyện Phụng Hiệp. mở rộng và nâng cấp
nghĩa trang thành phố Vị Thanh.
- Theo hình thức PPP:
+ Phát triển
du lịch sinh thái nghỉ dưỡng tại Khu du lịch Lung Ngọc Hoàng;
+ Tiếp tục đầu
tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho các khu công nghiệp lớn: khu
công nghiệp Sông Hậu, khu công nghiệp Tân Phú Thạnh, khu công nghiệp Nhơn
Nghĩa A (dự kiến bổ sung);
+ Thành lập
Trường Đại học Hậu Giang trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng cộng đồng (thị
trấn Nàng Mau - huyện Vị Thủy);
+ Xây dựng trung tâm mua sắm, siêu
thị tổng hợp, chuyên doanh tại các đô thị huyện lỵ bao gồm: thị trấn Một Ngàn, thị trấn Nàng Mau, thị trấn Ngã Sáu, thị trấn Cây Dương.
2.
Danh mục
dự án đầu tư ngắn hạn
(giai đoạn 2016 - 2020) bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước và vốn Nhà nước ngoài
ngân sách:
2.1.
Dự án thuộc các ngành, lĩnh vực:
Theo Bảng tổng hợp như sau:
TT
|
Danh mục dự án
|
Tổng số dự án
|
Tổng mức đầu tư
(các nguồn vốn)
(tỷ đồng)
|
Cân đối nguồn vốn
năm 2016 (tỷ đồng)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Cân đối ngân
sách
|
Xổ số kiến thiết
|
1
|
Sở Giao thông vận tải
|
14
|
747,12
|
30,09
|
23,09
|
7,00
|
2
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
333
|
18,50
|
18,50
|
-
|
3
|
Sở Công Thương
|
5
|
80,98
|
4,76
|
4,76
|
-
|
4
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
11
|
90,15
|
2,20
|
2,20
|
-
|
5
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3
|
43,97
|
10,64
|
10,64
|
-
|
6
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
7
|
1.669,94
|
10,72
|
10,72
|
-
|
7
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
2
|
161,82
|
14,35
|
14,35
|
-
|
8
|
Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng
|
6
|
10,29
|
1,03
|
1,03
|
-
|
9
|
Trung tâm Nông nghiệp Mùa Xuân
|
5
|
44,50
|
3,30
|
3,30
|
-
|
10
|
Công ty Cổ phần Cấp thoát nước – Công trình đô
thị Hậu Giang
|
22
|
618,16
|
4,08
|
4,08
|
-
|
11
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
1,80
|
0,90
|
0,90
|
-
|
12
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
10
|
318,77
|
2,64
|
2,64
|
-
|
13
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
4
|
74,56
|
6,71
|
6,71
|
-
|
14
|
Sở Xây dựng
|
1
|
0,46
|
0,46
|
0,46
|
-
|
15
|
Sở Nội vụ
|
1
|
65,38
|
4,00
|
4,00
|
-
|
16
|
Liên đoàn Lao động
|
1
|
11,00
|
-
|
-
|
|
17
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
30
|
934,82
|
13,28
|
13,28
|
-
|
18
|
Công an tỉnh
|
19
|
196,99
|
12,04
|
12,04
|
-
|
19
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
1,50
|
0,775
|
0,775
|
-
|
20
|
Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông
thôn
|
9
|
225,99
|
12,41
|
-
|
12,41
|
21
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
53
|
737,12
|
57,2
|
13,07
|
44,13
|
22
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
6
|
78,38
|
33,38
|
-
|
33,38
|
23
|
Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh
|
3
|
215,46
|
24,0
|
-
|
24,0
|
24
|
Trường Cao đẳng cộng đồng Hậu Giang
|
1
|
22,58
|
3,0
|
-
|
3,0
|
25
|
Tỉnh đoàn Hậu Giang
|
1
|
19,24
|
1,26
|
-
|
1,26
|
26
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
7
|
7,0
|
2,40
|
-
|
2,40
|
27
|
Trường Trung cấp nghề Hậu Giang
|
1
|
4,0
|
-
|
-
|
-
|
28
|
Sở Y tế
|
100
|
552,04
|
78,83
|
-
|
78,83
|
29
|
Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường
|
64
|
25,0
|
8,50
|
8,50
|
-
|
|
TỔNG
SỐ
|
391
|
7.292,02
|
361,455
|
155,045
|
206,41
|
2.2.
Các dự án đầu tư tại các huyện, thị xã, thành phố:
Theo Bảng tổng hợp như sau:
Đơn vị hành chính
|
Số lượng dự án
|
Cơ cấu nguồn vốn
theo đơn vị hành chính
|
Cơ cấu theo nguồn vốn
(tỷ đồng)
|
Nguồn vốn phân theo
loại dự án (tỷ đồng)
|
Hạ tầng xã hội
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
Tổng
|
Tỷ lệ
(%)
|
Tổng
(tỷ đồng)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Vốn ngân sách và vốn
Nhà nướcngoài ngân sách
|
Vốn khác
|
Số lượng dự án
|
Tổng giá trị đầu tư
|
Vốn ngân sách và vốn
Nhà nước ngoài ngân sách
|
Vốn khác
|
Số lượng dự án
|
Tổng giá trị đầu tư
|
Vốn ngân sách và vốn
Nhà nướcngoài ngân sách
|
Vốn khác
|
Thành phố Vị
Thanh
|
139
|
31
|
2.315
|
26
|
1.009
|
1.306
|
23
|
2.113
|
807
|
1.306
|
116
|
202
|
202
|
0
|
Thị xã Ngã Bảy
|
43
|
10
|
3.465
|
39
|
2.121
|
1.343
|
16
|
1.872
|
560
|
1.312
|
27
|
1.593
|
1.562
|
31
|
Thị xã Long Mỹ
|
15
|
6
|
1.780
|
22
|
1.565
|
215
|
10
|
985
|
770
|
215
|
5
|
795
|
795
|
0
|
Huyện Long Mỹ
|
38
|
9
|
60
|
1
|
60
|
0
|
19
|
45
|
45
|
0
|
19
|
15
|
15
|
0
|
Huyện
Vị Thủy
|
46
|
10
|
244
|
3
|
191
|
54
|
30
|
130
|
128
|
2
|
16
|
115
|
63
|
52
|
Huyện Phụng Hiệp
|
56
|
13
|
284
|
3
|
136
|
148
|
50
|
212
|
119
|
93
|
6
|
72
|
17
|
55
|
Huyện Châu Thành
|
42
|
10
|
228
|
3
|
228
|
0
|
30
|
203
|
203
|
0
|
12
|
25
|
25
|
0
|
Huyện Châu Thành
A
|
63
|
14
|
472
|
5
|
456
|
16
|
56
|
460
|
444
|
16
|
7
|
13
|
13
|
0
|
TỔNG
|
442
|
100
|
8.848
|
100
|
5.766
|
3.082
|
234
|
6.019
|
3.075
|
2.944
|
208
|
2.829
|
2.691
|
138
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hậu Giang
giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được triển khai thực hiện đạt hiệu
quả cao thì toàn Đảng, toàn quân và dân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang cần quán
triệt rõ mục tiêu, ý nghĩa của Chương trình từ đó tổ chức triển khai chu đáo,
phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng, phối hợp chặt chẽ với các bên có liên quan
để việc thực hiện Chương trình đạt kết quả cao nhất, trong đó cần tập trung thực
hiện một số nhiệm vụ cụ thể như sau:
1.
Sở Xây dựng:
- Tổ chức công bố và thực hiện Quyết định phê
duyệt Chương trình phát triển đô thị Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn
đến năm 2030.
- Tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh nội dung “Định
hướng phát triển đô thị” trong Quyết định số 1994/QĐ-UBND ngày 06/12/2013 của
UBND tỉnh Hậu Giang về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hậu
Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050.
- Tham mưu UBND tỉnh trình Bộ Xây dựng và Thủ tướng
Chính phủ điều chỉnh kế hoạch phát triển đô thị tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2012 -
2015, giai đoạn 2016 - 2020 và sau năm 2020 được quy định tại Quyết định số
1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020.
- Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo UBND huyện, thị xã,
thành phố thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Lập đề án công nhận và nâng loại đô thị giai
đoạn 2016 - 2020;
+ Lập đồ án lập mới và đồ án điều chỉnh quy hoạch
xây dựng chung các đô thị theo Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hậu Giang đến năm
2030 tầm nhìn đến 2050 và Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hậu Giang đến
2020, tầm nhìn đến năm 2030.
+ Lập hồ sơ khu vực phát triển đô thị.
2.
Sở Nội vụ:
- Tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban Quản lý khu vực
phát triển đô thị tỉnh để triển khai thực hiện quản lý các khu vực phát triển
đô thị được xác định theo Chương trình phát triển từng đô thị tỉnh Hậu Giang.
-
Lập và trình cơ quan thẩm quyền phê duyệt đề án thành lập các
thị trấn: Vĩnh Viễn, Xà Phiên, Lương Nghĩa - huyện Long Mỹ; thị trấn Cái Sơn -
huyện Phụng Hiệp; thị trấn Vịnh Chèo - huyện Vị Thủy.
3.
Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp với Sở Tài chính cùng các đơn vị có
liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ kế hoạch vốn trong kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 theo Luật Đầu tư công. Ngoài các dự án đầu tư hạ
tầng kỹ thuật cơ sở, cần tập trung thực hiện cho các công việc sau:
- Lập Đề án công nhận và nâng loại đô thị giai
đoạn 2016 - 2020 và đến năm 2030 của tỉnh Hậu Giang.
- Lập
đồ án mới và đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng chung các đô
thị Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2020 phù hợp với Chương trình phát triển đô thị
Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và Quy hoạch xây dựng
vùng tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050.
4.
Sở Tài Chính:
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng,
các sở, ngành và địa phương có liên quan tham mưu UBND tỉnh:
-
Bố trí kinh phí sự nghiệp thực hiện nhiệm vụ phát triển đô thị
của Sở Xây dựng và các địa phương. Ưu tiên cho công tác chuẩn bị thủ tục lập
quy hoạch, đề án, Chương trình phát triển các đô thị trong giai đoạn 2016 -
2020.
- Tổng hợp kinh phí hàng năm từ nguồn vốn ngân
sách Nhà nước để đầu tư cho phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh trình HĐND tỉnh
thông qua dự toán chi hàng năm và hướng dẫn các địa phương, đơn vị thực hiện và
thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
5.
Sở Giao thông vận tải:
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh đề nghị Trung ương
sớm triển khai các dự án đầu tư phát triển các tuyến đường có liên quan đến xây
dựng và phát triển các đô thị trên địa bàn.
- Chủ trì đề xuất UBND tỉnh kế hoạch phát triển
các tuyến đường giao thông liên tỉnh, liên huyện, xây dựng theo hướng đồng bộ
và hoàn chỉnh, góp phần nâng tỷ lệ đất giao thông khu vực nội thị.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đôn đốc
các chủ đầu tư các dự án thuộc ngành giao thông, đảm bảo đầu tư đúng tiến độ,
đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị.
6.
Sở Công Thương:
- Chủ trì đề xuất UBND tỉnh về kế hoạch phát triển
Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn; định hướng các ngành nghề,
lĩnh vực thu hút đầu tư vào từng cụm công nghiệp phù hợp với yêu cầu phát triển
bền vững, lâu dài trong khu vực nội thị và khu vực ngoại thị đảm bảo yêu cầu bảo
vệ môi trường sinh thái đô thị và môi trường sống các khu dân cư.
- Xây dựng kế hoạch triển khai các chương trình
xúc tiến thương mại, xúc tiến thu hút đầu tư phát triển các siêu thị, trung tâm
thương mại, khu phố thương mại, hệ thống chợ và phát triển các ngành dịch vụ
khác trên địa bàn tỉnh.
7.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Chủ trì phối hợp với các địa phương trong việc
quy hoạch và xác định giới hạn quy mô các ngành nghề sản xuất thuộc ngành nông
nghiệp tại khu vực quy hoạch phát triển đô thị, đặc biệt là ngành chăn nuôi gia
súc, gia cầm, cơ sở giết mổ,... bảo đảm yêu cầu phát triển hài hòa và bền vững.
Định hướng phát triển các ngành nông nghiệp chất lượng cao phục vụ các khu, cụm
công nghiệp.
8.
Sở Văn hóa -
Thể thao và Du lịch:
- Có kế hoạch triển khai các chương trình xúc tiến
du lịch. Phối hợp với các ngành có liên quan xúc tiến, kêu gọi đầu tư phát triển
các dự án du lịch, vui chơi giải trí phục vụ nhu cầu dân cư đô thị.
- Đề xuất các chương trình, dự án đầu tư phát
triển cơ sở hạ tầng văn hóa, thông tin để bảo đảm sự phát triển hài hòa giữa
kinh tế và nhu cầu hưởng thụ văn hóa tinh thần của Nhân dân, đạt 100% phường,
xã đạt danh hiệu “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị; xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”.
- Đề xuất các dự án đầu tư phát triển hệ thống
cơ sở hạ tầng thể dục - thể thao đảm bảo nhu cầu tập luyện thể dục - thể thao của
Nhân dân.
9.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Xây dựng Chương trình dạy nghề, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực để đáp ứng kịp thời việc cung cấp lao động cho các cụm
công nghiệp và các ngành kinh tế khác, thực hiện thành công nhiệm vụ chuyển dịch
cơ cấu dân số, cơ cấu lao động và yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Đề xuất các dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
phục vụ cho công tác đào tạo, dạy nghề góp phần nâng tỷ lệ lao động phi nông
nghiệp, nâng cao thu nhập bình quân đầu người.
10.
Sở Y tế:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan đề
xuất các chương trình, dự án đầu tư phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng y tế đảm
bảo yêu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khỏe Nhân dân.
11.
Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan đề
xuất các chương trình, dự án đầu tư phát triển mạng lưới bưu chính, viễn thông
đảm bảo yêu cầu phục vụ cho các hoạt động sản xuất và sinh hoạt của Nhân dân.
12.
Công ty Điện lực Hậu Giang, Công ty Cổ phần Cấp thoát nước -
Công trình đô thị Hậu Giang, Bưu điện tỉnh, các doanh nghiệp viễn thông: phối hợp
chủ động triển khai đầu tư các dự án thuộc ngành, đơn vị phụ trách nhằm đảm bảo
đồng bộ với các chương trình dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
đô thị.
13.
UBND huyện, thị xã, thành phố:
- Thực hiện việc lập đề án công nhận và nâng loại
đối với các đô thị thuộc trách nhiệm quản lý của UBND huyện, thị xã và thành phố
giai đoạn 2016 - 2020 phù hợp với Chương trình phát triển đô thị Hậu Giang giai
đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Lập đồ án mới và đồ án điều chỉnh quy hoạch
xây dựng chung đối với các đô thị thuộc trách nhiệm quản lý của UBND huyện, thị
xã và thành phố giai đoạn 2016 - 2020 phù hợp với Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh
đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050.
- Lập Đề án điều chỉnh địa giới hành chính và
thành lập các thị trấn trong phạm vi quản lý hành chính.
- Thực hiện quản lý sự phát triển đô thị theo
quy hoạch xây dựng được duyệt, đồng thời tập trung đầu tư khắc phục các tiêu
chí, tiêu chuẩn còn hạn chế trên cơ sở rà soát, đánh giá, hiện trạng các đô thị
theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13, Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội khóa XIII.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành
tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Bộ Xây dựng;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, KT . TĐ
E\2016\QD\QH\phe duyet Ctrinh Phat trien do thi
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tuấn
|