|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
140/QĐ-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Đoàn Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
28/10/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND TỈNH VĨNH
LONG
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 140/QĐ-SXD
|
Vĩnh Long, ngày
28 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 07, THÁNG 08, THÁNG 09 VÀ QUÍ 3 NĂM 2013
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày
17/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Xây
dựng tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Nghị
định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày
22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định & công bố chỉ số giá xây dựng;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế Tổng hợp Sở
Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố Tập Chỉ số giá xây dựng tháng 07, tháng 08, tháng 09
và Quí 3 năm 2013 kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham
khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng
công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Vụ Kinh tế xây dựng - Bộ Xây dựng;
- Viện Kinh tế - Bộ Xây dựng;
- Phân Viện Kinh tế xây dựng miền Nam - Bộ XD;
- Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
- UBND tỉnh Vĩnh Long;
- Các Sở có công trình xây dựng chuyên
ngành;
- Ban Giám đốc sở;
- Các phòng thuộc Sở XDVL;
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
XDVL;
- Webside của Sở XDVL;
- Lưu VP, phòng KTTH.
|
GIÁM ĐỐC
Đoàn Thanh Bình
|
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
(Kèm
theo Quyết định số 140/QĐ-SXD ngày 28/10/2013 của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long về
việc Công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 07, tháng 08, tháng 09 và Quí 3 năm
2013)
I. GIỚI THIỆU
CHUNG
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản
ánh mức độ biến động của giá xây dựng
theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác
định theo nhóm công trình thuộc 5 loại
công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình
giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) và bao gồm các loại
chỉ số sau :
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi
phí gồm : chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng
công trình, chỉ số giá máy thi công xây dựng
công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá
xây dựng này được hiểu như sau :
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo
thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình
theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu
xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công
trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân
công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng
công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi
phí máy thi công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng
được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so
với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại
các Bảng "Chỉ số giá xây dựng công trình" đã tính toán đến sự biến động
của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của
chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình
này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu
có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có), chi phí thuê tư
vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời
gian xây dựng (đối với dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với
các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần
căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các
khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá xây dựng công trình tại các Bảng
"Chỉ số giá xây dựng công trình” đã tính đến sự biến động của chi phí trực
tiếp (chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công xây dựng) và
các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng.
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc
biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc
tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá
nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại các Bảng "Chỉ số
giá vật liệu, nhân công, máy thi công" đã tính đến sự biến động chi phí vật
liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng
và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu
tại Bảng "Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu " phản ánh mức
độ biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân mỗi tháng theo Công bố giá
vật liệu xây dựng chủ yếu của Liên Sở Xây
dựng-Tài chính so với giá vật liệu xây dựng
bình quân năm 2011.
4. Các chỉ số giá xây dựng của tháng 07, tháng 08,
tháng 09 và quý 3 năm 2013 đã được tính toán điều chỉnh chi phí nhân công, máy
thi công, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo Văn bản số
1126/SXD-KTTH ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long “Hướng dẫn
điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công trong dự toán xây dựng
công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/10/2011” .
5. Các chỉ số giá xây dựng trong tập chỉ số giá xây
dựng được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế
thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng trong tỉnh
Vĩnh Long. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với
phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến,
sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở
cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm
2011 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2011). Giá xây dựng công trình tỉnh tại năm 2011 được lấy làm gốc (được
quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần
trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq)
để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình
được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo
loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là
chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá của thời kỳ sau chia cho
chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước./.
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
Bảng 1. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(NĂM 2011 = 100)
Đơn vị tính : %
STT
|
Loại công trình
|
Tháng 07 năm
2013
|
Tháng 08
năm 2013
|
Tháng 09 năm
2013
|
Quý 3 năm 2013
|
I
|
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình
nhà ở
|
101,31
|
100,09
|
99,70
|
100,37
|
2
|
Công trình giáo dục:
|
100,76
|
99,84
|
99,46
|
100,02
|
2.1
|
Trường mẫu giáo
|
101,10
|
100,38
|
100,08
|
100,52
|
2.2
|
Trường tiểu học
|
101,83
|
100,91
|
100,54
|
101,09
|
2.3
|
Trường trung học
|
99,35
|
98,21
|
97,76
|
98,44
|
3
|
Công trình văn hóa
|
99,11
|
97,72
|
97,22
|
98,02
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
104,77
|
103,20
|
102,80
|
103,59
|
5
|
Công trình y tế:
|
101,53
|
100,32
|
99,81
|
100,55
|
5.1
|
Bệnh viện đa khoa
|
103,49
|
102,26
|
101,77
|
102,51
|
5.2
|
Phòng khám đa khoa
|
101,00
|
99,79
|
99,16
|
99,98
|
5.3
|
Bệnh viện chuyên khoa
|
100,09
|
98,91
|
98,52
|
99,17
|
6
|
Công trình
khách sạn
|
100,70
|
99,51
|
99,11
|
99,77
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
- Đường dây
|
100,04
|
100,06
|
99,99
|
100,03
|
|
- Trạm biến áp
|
99,99
|
99,99
|
99,99
|
99,99
|
2
|
Công trình nhà máy, nhà xưởng sản xuất
|
98,39
|
97,20
|
96,64
|
97,41
|
3
|
Công trình
nhà kho
|
100,85
|
99,81
|
99,27
|
99,98
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình
đường bộ
|
|
|
|
|
|
- Đường bê tông xi măng
|
103,81
|
104,21
|
102,42
|
103,48
|
|
- Đường nhựa asphan, đường thâm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
103,77
|
103,78
|
103,75
|
103,77
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
- Cầu, cống bê tông xi măng
|
96,12
|
94,52
|
94,03
|
94,89
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢl
|
|
|
|
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
96,20
|
94,93
|
94,42
|
95,18
|
4
|
Cống bê tông
|
100,40
|
100,29
|
99,81
|
100,17
|
5
|
Đê bao
|
98,75
|
98,36
|
97,79
|
98,30
|
6
|
Nạo vét kênh
|
100,47
|
100,47
|
100,47
|
100,47
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
101,52
|
100,67
|
100,33
|
100,84
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
98,33
|
97,48
|
96,95
|
97,59
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
97,43
|
95,75
|
94,95
|
96,04
|
4
|
Công trình xử lý nước mặt
|
103,44
|
102,62
|
102,38
|
102,81
|
VI
|
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP & PTNT
|
|
|
|
|
1
|
Trại giống vật nuôi
|
100,35
|
98,87
|
98,48
|
99,23
|
Bảng
2. CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG
(NĂM 2011 = 100)
Đơn vị tính : %
STT
|
Loại công trình
|
Tháng 07 năm
2013
|
Tháng 08
năm 2013
|
Tháng 09 năm
2013
|
Quý 3 năm 2013
|
I
|
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình
nhà ở
|
101,38
|
100,09
|
99,69
|
100,39
|
2
|
Công trình giáo dục:
|
100,83
|
99,83
|
99,42
|
100,02
|
2.1
|
Trường mẫu giáo
|
101,18
|
100,41
|
100,09
|
100,56
|
2.2
|
Trường tiểu học
|
102,01
|
101,00
|
100,59
|
101,20
|
2.3
|
Trường trung học
|
99,29
|
98,07
|
97,58
|
98,31
|
3
|
Công trình văn hóa
|
99,05
|
97,57
|
97,04
|
97,89
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
105,10
|
103,42
|
102,99
|
103,84
|
5
|
Công trình y tế
|
101,58
|
100,34
|
99,82
|
100,58
|
5.1
|
Bệnh viện đa khoa
|
103,60
|
102,33
|
101,82
|
102,59
|
5.2
|
Phòng khám đa khoa
|
101,05
|
99,78
|
99,11
|
99,98
|
5.3
|
Bệnh viện chuyên khoa
|
100,09
|
98,91
|
98,52
|
99,17
|
6
|
Công trình
khách sạn
|
100,75
|
99,48
|
99,05
|
99,76
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
- Đường dây
|
100,05
|
100,06
|
99,99
|
100,03
|
|
- Trạm biến áp
|
99,89
|
99,89
|
99,89
|
99,89
|
2
|
Công trình nhà máy, nhà xưởng sản xuất
|
98,29
|
97,01
|
96,41
|
97,23
|
3
|
Công trình nhà
kho
|
100,92
|
99,80
|
99,21
|
99,98
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình
đường bộ
|
|
|
|
|
|
- Đường bê tông xi măng
|
103,84
|
104,24
|
102,43
|
103,50
|
|
….. nhựa, đường láng nhựa
|
|
|
|
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
- Cầu, cống bê tông xi măng
|
95,85
|
94,14
|
93,61
|
94,53
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢl
|
|
|
|
|
1
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
95,90
|
94,53
|
93,98
|
94,80
|
2
|
Cống bê tông
|
100,44
|
100,31
|
99,80
|
100,18
|
3
|
Đê bao
|
98,66
|
98,24
|
97,63
|
98,18
|
4
|
Nạo vét kênh
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
101,43
|
100,63
|
100,30
|
100,79
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
98,32
|
97,45
|
96,92
|
97,56
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
98,03
|
96,73
|
96,12
|
96,96
|
4
|
Công trình xử lý nước mặt
|
103,62
|
102,75
|
102,50
|
102,95
|
VI
|
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP & PTNT
|
|
|
|
|
1
|
Trại giống vật nuôi
|
100,35
|
98,86
|
98,47
|
99,23
|
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
Bảng 3. CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2011 = 100)
Đơn vị tính : %
STT
|
Loại công trình
|
Tháng 06 năm
2013
|
Tháng 07 năm
2013
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
I
|
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình
nhà ở
|
102,31
|
100,00
|
100,00
|
100,15
|
100,00
|
100,00
|
2
|
Công trình giáo dục:
|
101,78
|
100,00
|
100,00
|
99,91
|
100,00
|
100,00
|
2.1
|
Trường mẫu giáo
|
102,83
|
100,00
|
100,00
|
100,99
|
100,00
|
100,00
|
2.2
|
Trường tiểu học
|
103,63
|
100,00
|
100,00
|
101,81
|
100,00
|
100,00
|
2.3
|
Trường trung học
|
98,88
|
100,00
|
100,00
|
96,95
|
100,00
|
100,00
|
3
|
Công trình văn hóa
|
98,55
|
100,00
|
100,00
|
96,28
|
100,00
|
100,00
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
109,86
|
100,00
|
100,00
|
106,62
|
100,00
|
100,00
|
5
|
Công trình y tế
|
102,56
|
100,00
|
100,00
|
100,61
|
100,00
|
100,00
|
5.1
|
Bệnh viện đa khoa
|
106,01
|
100,00
|
100,00
|
103,90
|
100,00
|
100,00
|
5.2
|
Phòng khám đa khoa
|
101,54
|
100,00
|
100,00
|
99,69
|
100,00
|
100,00
|
5.3
|
Bệnh viện chuyên khoa
|
100,14
|
100,00
|
100,00
|
98,25
|
100,00
|
100,00
|
6
|
Công trình
khách sạn
|
101,17
|
100,00
|
100,00
|
99,18
|
100,00
|
100,00
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường dây
|
100,08
|
100,00
|
100,00
|
100,10
|
100,00
|
100,00
|
|
- Trạm biến áp
|
99,79
|
100,00
|
100,00
|
99,79
|
100,00
|
100,00
|
2
|
Công trình
nhà máy, nhà xưởng sản xuất
|
97,60
|
100,00
|
100,00
|
95,82
|
100,00
|
100,00
|
3
|
Công trình nhà kho
|
101,44
|
100,00
|
100,00
|
99,68
|
100,00
|
100,00
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình
đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường bê tông xi măng
|
105,82
|
100,00
|
100,00
|
106,43
|
100,00
|
100,00
|
|
- Đường nhựa asphan, đường thâm nhập nhựa, Đường
láng nhựa
|
104,54
|
100,00
|
100,00
|
104,55
|
100,00
|
100,00
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cầu, cống bê tông xi măng
|
93,55
|
100,00
|
100,00
|
90,89
|
100,00
|
100,00
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
93,53
|
100,00
|
100,00
|
91,38
|
100,00
|
100,00
|
2
|
Cống bê tông
|
101,14
|
100,00
|
100,00
|
100,82
|
100,00
|
100,00
|
3
|
Đê bao
|
97,22
|
100,00
|
100,00
|
96,36
|
100,00
|
100,00
|
4
|
Nạo vét kênh
|
109,37
|
100,00
|
100,00
|
109,37
|
100,00
|
100,00
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
103,15
|
100,00
|
100,00
|
101,38
|
100,00
|
100,00
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
97,26
|
100,00
|
100,00
|
95,86
|
100,00
|
100,00
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
96,65
|
100,00
|
100,00
|
94,45
|
100,00
|
100,00
|
4
|
Công trình xử lý nước mặt
|
104,86
|
100,00
|
100,00
|
103,70
|
100,00
|
100,00
|
VI
|
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP & PTNT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trại giống vật nuôi
|
100,61
|
100,00
|
100,00
|
98,06
|
100,00
|
100,00
|
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
Bảng 3. CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2011= 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại công trình
|
Tháng 09 năm
2013
|
Quý 3 năm 2013
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
I
|
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình
nhà ở
|
99,48
|
100,00
|
100,00
|
100,65
|
100,00
|
100,00
|
2
|
Công trình giáo dục:
|
99,15
|
100,00
|
100,00
|
100,28
|
100,00
|
100,00
|
2.1
|
Trường mẫu giáo
|
100,21
|
100,00
|
100,00
|
101,35
|
100,00
|
100,00
|
2.2
|
Trường tiểu học
|
101,07
|
100,00
|
100,00
|
102,17
|
100,00
|
100,00
|
2.3
|
Trường trung học
|
96,17
|
100,00
|
100,00
|
97,333
|
100,00
|
100,00
|
3
|
Công trình văn hóa
|
95,45
|
100,00
|
100,00
|
96,76
|
100,00
|
100,00
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
105,78
|
100,00
|
100,00
|
107,42
|
100,00
|
100,00
|
5
|
Công trình y tế
|
99,79
|
100,00
|
100,00
|
100,99
|
100,00
|
100,00
|
5.1
|
Bệnh viện đa khoa
|
103,04
|
100,00
|
100,00
|
104,32
|
100,00
|
100,00
|
5.2
|
Phòng khám đa khoa
|
98,71
|
100,00
|
100,00
|
99,976
|
100,00
|
100,00
|
5.3
|
Bệnh viện chuyên khoa
|
97,63
|
100,00
|
100,00
|
98,672
|
100,00
|
100,00
|
6
|
Công trình
khách sạn
|
98,51
|
100,00
|
100,00
|
99,621
|
100,00
|
100,00
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường dây
|
99,99
|
100,00
|
100,00
|
100,06
|
100,00
|
100,00
|
|
- Trạm biến áp
|
99,79
|
100,00
|
100,00
|
99,79
|
100,00
|
100,00
|
2
|
Công trình
nhà máy, nhà xưởng sản xuất
|
94,98
|
100,00
|
100,00
|
96,134
|
100,00
|
100,00
|
3
|
Công trình nhà kho
|
98,77
|
100,00
|
100,00
|
99,964
|
100,00
|
100,00
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình
đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường bê tông xi măng
|
103,69
|
100,00
|
100,00
|
105,31
|
100,00
|
100,00
|
|
- Đường nhựa asphan, đường thâm nhập nhựa, Đường
láng nhựa
|
104,52
|
100,00
|
100,00
|
104,54
|
100,00
|
100,00
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cầu, cống bê tông xi măng
|
90,07
|
100,00
|
100,00
|
91,501
|
100,00
|
100,00
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
90,50
|
100,00
|
100,00
|
91,806
|
100,00
|
100,00
|
2
|
Cống bê tông
|
99,47
|
100,00
|
100,00
|
100,48
|
100,00
|
100,00
|
3
|
Đê bao
|
95,09
|
100,00
|
100,00
|
96,225
|
100,00
|
100,00
|
4
|
Nạo vét kênh
|
109,37
|
100,00
|
100,00
|
109,37
|
100,00
|
100,00
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
100,67
|
100,00
|
100,00
|
101,73
|
100,00
|
100,00
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
95,00
|
100,00
|
100,00
|
96,04
|
100,00
|
100,00
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
93,42
|
100,00
|
100,00
|
94,841
|
100,00
|
100,00
|
4
|
Công trình xử lý nước mặt
|
103,36
|
100,00
|
100,00
|
103,97
|
100,00
|
100,00
|
VI
|
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP & PTNT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trại giống vật nuôi
|
97,39
|
100,00
|
100,00
|
98,68
|
100,00
|
100,00
|
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
Bảng 4. CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU
(NĂM 2011 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại vật liệu
|
Tháng 07 năm
2013
|
Tháng 08 năm
2013
|
Tháng 09 năm
2013
|
Quý 3 năm 2013
|
1
|
Xi măng
|
102,41
|
103,61
|
98,19
|
101,41
|
2
|
Cát xây dựng
|
107,07
|
107,07
|
107,07
|
107,07
|
3
|
Đá xây dựng
|
112,26
|
112,26
|
112,26
|
112,26
|
4
|
Gạch xây
|
151,49
|
132,71
|
132,71
|
138,97
|
5
|
Gỗ xây dựng
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
6
|
Thép xây dựng
|
82,63
|
79,27
|
78,87
|
80,25
|
7
|
Nhựa đường
|
97,99
|
97,99
|
97,99
|
97,99
|
8
|
Gạch lát
|
103,71
|
103,71
|
103,71
|
103,71
|
9
|
Vật liệu tấm lợp, bao che
|
121,59
|
121,59
|
121,59
|
121,59
|
10
|
Kính xây dựng
|
115,38
|
115,38
|
115,38
|
115,38
|
11
|
Sơn và vật liệu sơn
|
102,49
|
102,49
|
102,49
|
102,49
|
12
|
Vật tư ngành điện
|
99,79
|
99,79
|
99,79
|
99,79
|
13
|
Vật tư đường ống nước
|
110,57
|
110,57
|
110,57
|
110,57
|
14
|
Dầu diezel
|
109,37
|
109,37
|
109,37
|
109,37
|
15
|
Xăng
|
118,12
|
116,69
|
116,69
|
117,16
|
Quyết định 140/QĐ-SXD công bố Tập Chỉ số giá xây dựng tháng 07, tháng 08, tháng 09 và Quý 3 năm 2013 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 140/QĐ-SXD công bố Tập Chỉ số giá xây dựng tháng 07, tháng 08, tháng 09 và Quý 3 ngày 28/10/2013 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
3.702
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|