ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2017/QĐ-UBND
|
Tiền Giang,
ngày 19 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18
tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông, Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động;
Theo đề nghị Sở Xây dựng tại Tờ trình số
442/TTr-SXD ngày 05 tháng 4 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này
quy định về thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy
phép xây dựng; quy mô, chiều cao tối đa, thời gian tồn tại đối với công trình,
nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các
cơ quan cấp giấy phép xây dựng; chủ đầu tư; tổ chức tư vấn
xây dựng, thi công xây dựng và tổ chức, cá
nhân liên quan đến cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Thẩm
quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng
1. Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các
công trình xây dựng, trừ các công trình cấp đặc biệt
và các công trình nêu tại khoản 3 Điều này, bao gồm:
a)
Công trình cấp I, cấp II;
b)
Công trình tôn giáo; công trình di tích
lịch sử - văn hóa, công
trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng trên địa bàn tỉnh;
c)
Công trình quảng cáo gồm: Xây dựng màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời
có diện tích một mặt từ 20m2 trở lên; xây dựng biển hiệu, bảng quảng
cáo có diện tích một mặt trên 20m2 kết cấu khung kim loại hoặc vật
liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình xây dựng có sẵn; bảng quảng cáo đứng
độc lập có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên;
d)
Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài;
đ)
Công trình thuộc dự án.
2. Ủy
ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép
xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị, bao gồm cả nhà ở
riêng lẻ trong khu vực đã được nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành chính
do mình quản lý, trừ các công trình cấp
đặc biệt và các công trình nêu tại khoản 1, khoản 3 Điều này.
3. Ban Quản lý các
khu công nghiệp tỉnh cấp giấy phép xây dựng các công trình nằm
trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc phạm vi quản lý,
trừ các công trình cấp đặc biệt.
4. Công trình do cơ quan nào cấp giấy phép xây dựng
thì cơ quan đó điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng
do mình cấp.
5. Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi
giấy phép xây dựng do cấp dưới cấp không đúng quy định.
6. Trường hợp đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án
mà dự án đầu tư xây dựng gồm nhiều công trình có loại và cấp khác nhau thì cơ
quan thực hiện cấp giấy phép xây dựng công trình cấp cao nhất có trách nhiệm cấp
giấy phép xây dựng các công trình còn lại thuộc dự án.
Điều 4. Quy
mô, chiều cao tối đa, thời gian tồn tại đối với công trình, nhà ở riêng lẻ được
cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
1. Quy mô tối đa
a) Số tầng: 01 tầng trệt, 01
lửng bằng gỗ và 01 gác bằng gỗ (hoặc lửng, gác bằng: Thép hình liên kết hàn,
hoàn thiện, lát gạch; vật liệu lắp ghép nhẹ tương tự khác, trừ bê tông cốt
thép);
b) Kết cấu nhà là bán kiên cố và có các đặc điểm
như sau:
Vật liệu
|
Kết cấu chính
|
Cột, dầm
|
Mái
|
Tường bao che
|
1. Bê tông cốt thép;
2. Xây gạch/đá;
3. Sắt/thép/gỗ bền
chắc;
4. Vật liệu tương tự
khác.
|
1. Ngói (xi măng, đất nung);
2. Tấm lợp (xi măng, kim loại);
3. Vật liệu tương tự khác, trừ bê tông cốt
thép.
|
1. Xây gạch/đá;
2. Gỗ/kim loại;
3. Vật liệu tương tự
khác, trừ bê tông cốt thép.
|
2. Chiều cao tối đa:
a) Tầng trệt (khoảng cách tính
từ nền tầng trệt đến mặt trên sàn của tầng gác trong tường hợp không có tầng lửng):
Từ 3,9m đến 4,4m;
b) Tầng trệt + tầng lửng
(khoảng cách tính từ nền tầng trệt đến mặt trên sàn của tầng gác trong tường hợp
có tầng lửng): 6,2m;
c) Tầng gác (khoảng cách
tính từ mặt trên sàn của tầng gác đến mặt dưới của trần mái): 3,6m;
d) Mái: Chủ đầu tư tự quyết
định chiều cao đỉnh mái đảm bảo yêu cầu sử dụng theo từng loại kết cấu mái theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
3. Thời gian tồn tại:
Thời gian được phép tồn tại
của công trình, nhà ở riêng lẻ cho đến khi Nhà nước ra quyết định thu hồi đất để
đầu tư xây dựng thực hiện quy hoạch xây dựng.
Điều 5. Trách
nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở
Xây dựng phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn và kiểm tra
việc thực hiện Quyết định này.
2. Ngoài việc phải tuân thủ theo Quyết định này,
các đối tượng quy định tại Điều 2 phải thực hiện theo Luật xây dựng ngày
18/6/2014, Luật Quảng cáo ngày 21/6/2012, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng, Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy
phép xây dựng, Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý việc xây
dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
và các quy định pháp luật khác có liên quan.
3. Trong quá trình thực hiện Quyết
định này nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ
chức, cá nhân có liên quan có ý kiến gửi về Sở Xây dựng để
hướng dẫn giải quyết. Trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Xây dựng tổng hợp trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quyết định cho phù hợp.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 5 năm 2017 và
thay thế Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang ban hành quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01
năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quy định một
số nội dung về cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo
Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tiền Giang.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (để báo cáo);
- Cục Kiểm tra VB QPPL (Bộ Tư
pháp);
- Website Chính phủ;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: CT, các PCT;
- UBMTTQ tỉnh;
- VPUB tỉnh: CVP, các PVP;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Công báo tỉnh, Website tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTXD.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Anh Tuấn
|