|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
14/2006/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Khải
|
Ngày ban hành:
|
04/01/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
14/2006/QĐ-TTG
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG BỀN VỮNG ĐẢO
PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ kết luận của Bộ Chính trị tại thông báo số 85/TB/TW ngày 30 tháng 10 năm
2002 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ năm 2001 -
2010;
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại tờ trình số 6122/TTr-BGTVT ngày 03
tháng 10 năm 2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
phát triển giao thông bền vững đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm
2010 và định hướng đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu quy hoạch:
Phát triển giao thông bền vững đảo Phú Quốc bao
gồm: đường bộ, cảng biển, cảng hàng không nhằm tăng khả năng giao lưu giữa đảo
Phú Quốc với đất liền, với các đảo ở vùng biển phía Tây Nam và với các nước
trong khu vực để phục vụ mục tiêu xây dựng phát triển đảo Phú Quốc trở thành một
trung tâm du lịch sinh thái chất lượng cao, đồng thời bảo vệ an ninh, quốc
phòng.
2. Nhiệm vụ quy hoạch:
Quy hoạch phát triển hệ thống đường ô tô, cảng
biển, cảng hàng không để đảm bảo thông qua lượng hành khách và hàng hóa đến đảo
Phú Quốc giai đoạn đến năm 2020:
- Bằng đường hàng không: 2,3 triệu hành
khách/năm.
- Bằng đường biển: 0,99 triệu - 1,03 triệu hành
khách/năm.
- Lượng hàng hóa thông qua cảng biển: 1,075 triệu
tấn/năm.
3. Định hướng quy hoạch phát
triển giao thông đến năm 2020:
a) Đường ô tô:
- Yêu cầu: đảm bảo giao thông thông suốt giữa
các khu dân cư, khu kinh tế, khu du lịch, khu nghỉ mát tham quan với hệ thống
đường bộ chất lượng cao, không lớn nhưng đảm bảo tốc độ nhanh, cảnh quan hai
bên đường sạch đẹp.
- Cụ thể:
+ Đường trục chính Nam - Bắc đảo: Từ An Thới -
Dương Đông - Suối Cái - Bãi Thơm dài 49km, trong đó:
. Đoạn An Thới - Suối Cái dài 38km, lộ giới 47m,
bề rộng nền đường 26m và có dải phân cách.
. Đoạn Suối Cái - Bãi Thơm dài 11km, lộ giới
30m, bề rộng nền đường 16,5m.
+ Đường vòng quanh đảo dài 132km, quy mô từng đoạn
tuyến như sau:
. An Thới - Cửa Lấp quy mô 4 làn xe, lộ giới
42m, bề rộng nền đường 26m và có dải phân cách.
. Cửa Lấp - Dương Đông - Cửa Cạn quy mô 2 làn
xe, bề rộng nền đường 12m.
. Các đoạn còn lại quy mô 2 làn xe, bề rộng nền
đường 7,5m.
+ Các đường nhánh gồm 17 đoạn tuyến dài 87,1km,
trong đó: nâng cấp 11 tuyến có sẵn dài 61,1km, xây dựng mới 6 đoạn tuyến dài 26
km với quy mô sau:
. Đoạn phía Nam sân bay Dương Tơ quy mô 4 làn
xe, bề rộng nền đường 26m và có dải phân cách.
. Đoạn Cửa Lấp nối trục Nam - Bắc, đoạn Suối
Tranh - Hàm Ninh quy mô 2 làn xe, bề rộng nền đường 12m.
. Các đoạn còn lại quy mô 2 làn xe, bề rộng nền
đường 7,5m.
Những đoạn đi qua khu du lịch nghỉ mát khoảng
cách giữa đường bộ và bờ biển phải đủ rộng để phục vụ mục đích khai thác du lịch.
Những đoạn qua rừng nguyên sinh phải hạn chế mức
tối thiểu ảnh hưởng đến môi trường, dải cây xanh hai bên đường theo quy hoạch của
Bộ Xây dựng.
+ Hệ thống giao thông công cộng: xây dựng các
tuyến xe buýt, các bến xe, bãi đỗ xe.
b) Cảng biển:
Đảm bảo tiếp nhận hết lượng hành khách, hàng hoá
ghi tại khoản 2 Điều 1 của Quyết định này, quy hoạch cụ thể các khu vực cảng
như sau:
- Tại khu Vịnh An Thới: quy hoạch 1 bến nhô để
neo đậu tàu có trọng tải đến 3.000 DWT, xây dựng 2 bến phao để neo đậu tàu có sức
chở 2.000 hành khách hoặc tàu hàng có trọng tải đến 30.000 DWT.
- Tại Vịnh Đầm: quy hoạch 1 bến phao để neo đậu
tàu có sức chở 2.000 hành khách; quy hoạch cảng khách nội địa ở phía Bắc vịnh gồm
các bến nhô để neo đậu 8 tàu khách nội địa; quy hoạch khu cảng hàng hoá ở phía
Nam vịnh để đậu tàu từ 1.000 đến 3.000 DWT; quy hoạch khu trú bão cho tàu cá ở
phía trong vịnh.
- Tại Dương Đông: quy hoạch 1 bến phao để neo đậu
tàu có sức chở 2.000 hành khách, 1 bến cho tàu khách ven biển, xây dựng đê chắn
sóng và cải tạo luồng ở cửa sông Dương Đông.
- Tại Mũi Đất Đỏ: quy hoạch cảng hành khách để
neo đậu tàu có sức chở 2.000 hành khách.
- Bến tàu du lịch: quy hoạch các bến để đậu tàu
du lịch, thuyền buồm tại các vị trí có tổ chức du lịch, tham quan và khu dân
cư.
c) Cảng hàng không:
- Giữ nguyên cảng hàng không Dương Đông để khai
thác, tiếp nhận các loại máy bay ATR72, FOKKER70 đảm bảo công suất 300.000 hành
khách/năm.
- Xây dựng mới cảng hàng không Dương Tơ đảm bảo
công suất từ 2 triệu đến 2,5 triệu hành khách/năm.
4. Quy hoạch giai đoạn đến năm
2010:
a) Đường ô tô:
- Đường trục Nam - Bắc dài 49 km đầu tư theo quy
hoạch, mặt đường bê tông nhựa.
- Đường vòng quanh đảo đầu tư đoạn An Thới - Cửa
Lấp - Dương Đông - Cửa Cạn - Gành Dầu - Bãi Thơm - Hàm Ninh, dài 110 km, mặt đường
bê tông nhựa.
- Các đường nhánh: nâng cấp 11 tuyến đường hiện
có dài 61 km, mặt đường bê tông nhựa, xây dựng mới cầu Dương Đông, xây dựng
hoàn chỉnh các công trình giao thông tĩnh.
b) Cảng biển:
- Tại An Thới: xây dựng Cảng An Thới gồm 1 cầu
tàu có thể tiếp nhận tàu hàng đến 3.000 DWT và 1 bến phao có thể tiếp nhận tàu
khách có sức chở 2.000 khách hoặc tàu chở hàng có trọng tải tới 30.000 DWT.
- Tại Vịnh Đầm: xây dựng 1 bến phao cho tàu
khách có sức chở tới 2000 khách, 1 cầu dẫn và 2 bến nhô có thể tiếp nhận được 4
tàu khách ven biển hoặc tàu cao tốc, thuyền du lịch biển.
- Tại Dương Đông: xây dựng cảng gồm 1 bến phao để
tiếp nhận được tàu khách có sức chở 2.000 khách, 1 bến cho tàu khách nội địa; đầu
tư xây dựng đê chắn sóng và cải tạo luồng Dương Đông.
- Tại Mũi Đất Đỏ: nghiên cứu xây dựng cảng hành
khách để tiếp nhận tàu khách có sức chở tới 2000 khách.
- Xây dựng các bến đỗ thuyền du lịch loại nhỏ.
c) Cảng hàng không:
Xây dựng cảng hàng không Dương Tơ và đưa vào
khai thác sau năm 2010.
5. Nguồn vốn đầu tư:
- Các công trình hạ tầng: đường trục chính, đường
Suối Cái - Gành Dầu, đường vòng quanh đảo, cảng biển dùng vốn ngân sách trung
ương; địa phương có trách nhiệm đóng góp 50% kinh phí giải phóng mặt bằng.
- Thu xếp các nguồn vốn thích hợp để đầu tư sân
bay Dương Tơ.
- Các đường nhánh và các công trình khác sử dụng
nguồn vốn đổi đất lấy công trình, BT, BOT và các nguồn vốn khác.
Điều 2. Quản lý và tổ
chức thực hiện quy hoạch:
- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang tổ chức
công bố và quản lý quy hoạch.
- Các công trình hạ tầng chính như sân bay, cảng
biển đường trục chính, đường Suối Cái - Gành Dầu, đường vòng quanh đảo do Bộ
Giao thông vận tải quản lý.
- Các công trình thuộc đô thị, phục vụ du lịch,
dân dụng do địa phương quản lý.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang và các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ;
- UBND TP Hồ Chí Minh;
- Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh Kiên Giang;
- Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Phú Quốc;
- VPCP: BTCN, TBNC, các PCN, BNC,
Người phát ngôn của TTCP,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, CN (5b). A.180
|
THỦ TƯỚNG
Phan Văn Khải
|
Quyết định 14/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông bền vững đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THE
PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
|
No.14/2006/QD-TTg
|
Hanoi, January 04, 2006
|
DECISION APPROVING THE
PLANNING ON SUSTAINABLE DEVELOPMENT OF COMMUNICATIONS ON PHU QUOC ISLAND, KIEN GIANG PROVINCE, IN THE PERIOD FROM NOW TO THE YEAR 2010 AND ORIENTATIONS TO
THE YEAR 2020 THE PRIME MINISTER Pursuant to the Law on Organization of the
Government dated December 25, 2001;
Pursuant to the Political Bureaus conclusions in the Party Central Committees
Notice No. 85/TB-TW dated October 30, 2002, on orientations, tasks and
solutions for socio-economic development in the Mekong river delta region in
the 2001-2010 period;
At the proposal of the Ministry of Transport in Report No. 6122/TTr-BGTVT dated
October 3, 2005, DECIDES: Article 1. To approve the Planning on sustainable
development of communications on Phu Quoc island, Kien Giang province, in the
period from now to the year 2010 and orientations to the year 2020, with the
following principal contents: 1. The Planning's objectives: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2. The Planning's tasks: To plan development of the system of highways,
seaports and airports to ensure the handling of passengers and cargoes arriving
at Phu Quoc island in the period from now to the year 2020: - By air: 2.3 million passengers/year. - By sea: 0.99 million - 1.03 million
passengers/year. - Cargoes to be handled at seaports: 1 .075
million tons/year 3. Orientations for planning communications
development to the year 2020: a) Highways: - Requirements: To ensure smooth traffic among
population quarters, economic zones, tourist and holiday resorts on
high-quality roads, which are not wide but ensure high speed and with clean and
beautiful landscapes along both sides. - Specific targets: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. * The An Thoi-Suoi Cai section: 38 km long, land
take: 47 m, roadbed width: 26 m, with lane separators. * The Suoi Cai-Bai Thom section: 11 km long,
land take: 30 m, roadbed width: 16.5 m. + The island's ring road: 132 km long, with the
following sections: * The An Thoi-Cua Lap section: 4 lanes, land
take: 42 m, roadbed width: 26 m, with lane separators. * The Cua Lap-Duong Dong-Cua Can section: 2
lanes, roadbed width: 12 m. * Remaining sections: 2 lanes, roadbed width:
7.5 m. + Branch roads, including 17 sections of 87.1 km
long, of which 11 existing sections of 61.1 km long shall be upgraded and 6 new
sections of 26 km long shall be built with the following specifications: * The section south of Duong To airport: 4
lanes, roadbed width: 26 m, with lane separators. * The section from Cua Lap linked with the
south-north trunk-road, and Suoi Tranh-Ham Ninh section: 2 lanes, roadbed
width: 12 m. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. For sections running through tourist resorts,
the distances between road and seashore must be large enough for tourism
exploitation. For sections running through primitive forests,
impacts on the environment and roadside trees must be minimized according to
the planning of the Ministry of Construction. + Public traffic system: To build bus routes,
bus stations and parking lots. b) Seaports: To ensure the handling of the entire number of
passengers and volume of cargoes stated in Clause 2, Article 1 of this
Decision. Port areas are specifically planned as follows: - In An Thoi bay: To plan one projecting wharf
for ships of a tonnage of up to 3,000 DWT, to build 2 buoy wharves for ships of
a capacity of 2,000 passengers or cargo ships of a tonnage of up to 30,000 DWT. - In Vinh Dam (Dam bay): To plan one buoy wharf
for ships of a capacity of 2,000 passengers; a domestic passenger port in the
north of the bay, including projecting wharves for mooring 8 domestic passenger
ships; a cargo port zone south of the bay for ships of between 1,000 and 3,000
DWT, and a storm-shelter area for fishing ships in the bay. - In Duong Dong: To plan one buoy wharf for
ships of a capacity of 2,000 passengers, and one wharf for coastal passenger
ships; to build breakwaters and renovate channels in Duong Dong river mouth. - In Mui Dat Do: To plan a passenger port for
mooring of ships of a capacity of 2,000 passengers. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. c) Airports: - To keep Duong Dong airport for operation and
handling of ATR72 and FOKKER 70 aircraft, with a capacity of 300,000
passengers/year. - To build Duong To airport, which can receive
between 2 million and 2.5 million passengers/year. 4. Planning for the period from now to the year
2010: a) Highways: - The south-north trunk-highway: 49 km long,
with asphalt-concrete surface, shall be invested in according to the planning. - For the island's ring road: To invest in the
An Thoi-Cua Lap-Duong Dong-Cua Can-Ganh Dau- Bai Thom-Ham Ninh section of 110
km long, with asphalt-concrete surface. - Branch roads: To upgrade 11 existing sections
of 61 km long with asphalt-concrete surface; to build Duong Dong bridge; and to
completely build static traffic works. b) Seaports: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - In Dam bay: To build a buoy wharf for
passenger ships with a capacity of up to 2,000 passengers, a pier and 2
projecting wharves which can accommodate 4 coastal passenger ships or speed
ships, sea tour boats. - In Duong Dong: To build a port, including one
buoy wharf, which can accommodate passenger ships of a capacity of 2,000
passengers, and a wharf for domestic passenger ships; to invest in construction
of breakwaters and renovation of Duong Dong channels. - In Mui Dat Do: To study the construction of a
passenger port for passengers ships of a capacity of up to 2,000 passengers. - To build wharves for small-sized tourist
boats. c) Airports: To build Duong To airport and put it to
operation after 2010. 5. Investment capital sources: - Infrastructure works: trunk-highway, Suoi
Cai-Ganh Dau section, island's ring road, and seaports shall be built with
central budget capital; local budgets shall contribute 50% of ground clearance
funds. - To arrange appropriate capital sources for
investment in Duong To airport. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Article 2. Management and organization of implementation of
the Planning: - To assign the People's Committee of Kien Giang
province to publicize and manage the Planning. - Major infrastructure works such as the
airport, seaport, the trunk-highway, Suoi Cai-Ganh Dau section, and island's
ring road shall be managed by the Ministry of Transport. - Urban works for tourist and civil purposes
shall be managed by local authorities. Article 3. This Decision takes effect 15 days after its
publication in CONG BAO. The Minister of Transport, the president of the
People's Committee of Kien Giang province, and concerned ministers, heads of
ministerial-level agencies and heads of government-attached agencies shall have
to implement this Decision. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.
Quyết định 14/2006/QĐ-TTg ngày 04/01/2006 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông bền vững đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
5.244
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|