ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
14/2005/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂY HỒ TÂY, TỈ LỆ 1/2000 (PHẦN QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT VÀ GIAO THÔNG)
Địa điểm: Quận Cầu Giấy, Quận Tây Hồ, Huyện Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp Lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều
lệ Quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 13/2005/QĐ-UB ngày 01 tháng 2 năm 2005 của Uỷ ban Nhân dân
Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Tây Hồ Tây, tỉ lệ
1/2000 (Phần Quy hoạch sử dụng đất và giao thông). Địa điểm: Quận Cầu Giấy, Quận
Tây Hồ, Huyện Từ Liêm - Thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Quản lý xây
dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Tây Hồ Tây, tỉ lệ 1/2000. Địa điểm:
Quận Cầu Giấy, Quận Tây Hồ, Huyện Từ Liêm - Thành phố Hà Nội.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch
Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông Công chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi
trường và Nhà đất, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Giám đốc Ban
Quản lý Đầu tư và Xây dựng Khu Đô thị mới Hà Nội; Chủ tịch UBND Quận Cầu Giấy
và Chủ tịch UBND các Phường: Nghĩa Đô, Nghiã Tân; Chủ tịch UBND Quận Tây Hồ và
Chủ tịch UBND các Phường: Bưởi, Nhật Tân, Xuân La; Chủ tịch UBND Huyện Từ Liêm
và Chủ tịch UBND các Xã: Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban,
Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
|
T/M
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂY
HỒ TÂY, TỈ LỆ 1/2000 (PHẦN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ GIAO THÔNG)
Địa điểm: Quận Cầu Giấy, Quận Tây Hồ, Huyện Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
(Ban hành theo Quyết định số 14/2005/QĐ-UB ngày 01 tháng 02 năm 2005 của
UBND Thành phố Hà Nội)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng
các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Tây Hồ Tây (Phần
Quy hoạch sử dụng đất và giao thông) đã được phê duyệt theo Quyết định số
13/2005/QĐ-UB ngày 01 tháng 02 năm 2005 của UBND Thành phố Hà Nội.
Điều
2: Ngoài những quy định nêu trong Điều lệ này,
việc quản lý xây dựng trong khu vực nghiên cứu Quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới
Tây Hồ Tây còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật Nhà nước có liên
quan.
Điều 3:
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ này phải
được UBND Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4:
Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ
tịch UBND các Quận: Cầu Giấy, Tây Hồ, Chủ tịch UBND Huyện Từ Liêm chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội về việc quản lý xây dựng tại Khu Đô
thị mới Tây Hồ Tây theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5:
Ranh giới và phạm vi lập quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới
Tây Hồ Tây:
Khu đô thị mới Tây Hồ Tây thuộc
địa giới hành chính các Phường: Nhật Tân, Bưởi, Xuân La - Quận Tây Hồ; các Phường
Nghĩa Đô, Nghĩa Tân - Quận Cầu Giấy; các Xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh - Huyện Từ Liêm,
Thành phố Hà Nội.
+ Phía Đông giáp đường Lạc Long
Quân và bờ Hồ Tây.
+ Phía Tây giáp đường Phạm Văn Đồng
(đường Vành đai 3).
+ Phía Bắc giáp đê phân lũ (đường
Nguyễn Hoàng Tôn).
+ Phía Nam giáp đường Hoàng Quốc Việt.
Điều 6:
1/ Tổng diện
tích quy hoạch: 847,41Ha
Bao gồm :
1/
|
Đất an ninh
quốc phòng
|
12,79
|
ha
|
2/
|
Đất cơ quan,
viện nghiên cứu, trường đào tạo
|
36,90
|
ha
|
3/
|
Đất công
nghiệp, kho tàng
|
2,30
|
ha
|
4/
|
Đất hạ tầng
kỹ thuật đầu mối
|
3,37
|
ha
|
5/
|
Đất cây xanh
cách ly
|
6,40
|
ha
|
6/
|
Đất cây
xanh, công viên thành phố, khu vực
|
42,02
|
ha
|
7/
|
Hồ điều hòa
|
28,73
|
ha
|
8/
|
Đất di tích,
tôn giáo
|
10,67
|
ha
|
9/
|
Đất công cộng
thành phố, khu vực
|
87,88
|
ha
|
10/
|
Đất hỗn hợp
|
20,24
|
ha
|
11/
|
Đất các dự
án đã được lập quy hoạch
|
89,83
|
ha
|
12/
|
Đất đường giao thông thành phố, liên khu vực, khu vực,
phân khu vực, nhánh (ngoài đơn vị ở)
|
164,19
|
ha
|
13/
|
Đất trường
trung học phổ thông
|
4,12
|
ha
|
14/
|
Đất đơn vị ở
|
337,97
|
ha
|
2/ Trong 337,97ha diện tích đất
đơn vị ở bao gồm các chức năng sử dụng đất như sau:
1/
|
Đất đường giao thông, bãi đỗ xe đơn vị ở
|
35,40
|
HA
|
|
Bao gồm:
|
|
|
|
Đất đường nhánh (trong đơn vị ở)
|
33,47
|
HA
|
|
Đất bãi đỗ xe
|
1,93
|
HA
|
2/
|
Đất cây xanh, thể dục thể thao đơn vị ở
|
21,74
|
HA
|
3/
|
Đất công trình công cộng, hành chính, giải quyết chuyển đổi
lao động việc làm cho địa phương
|
10,54
|
HA
|
4/
|
Đất trường học, nhà trẻ, mẫu giáo
|
25,54
|
HA
|
5/
|
Đất ở
|
244,75
|
HA
|
(Các thành phần, chỉ tiêu sử dụng
đất quy định trong Khu Đô thị mới Tây Hồ Tây tuân thủ theo quy hoạch đã được
UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt).
3/Toàn bộ đất trong ranh giới
nghiên cứu được chia thành 17 ô lớn. Trong mỗi ô lớn được chia thành các lô nhỏ
theo chức năng sử dụng đất chi tiết và đất đường giao thông. Các ô đất lớn được
xác định trên cơ sở giới hạn bởi các tuyến đường cấp thành phố khu vực, phân
khu vực trở lên. Các lô đất nhỏ được xác định chi tiết với các chức năng như
sau:
- Đất xây dựng nhà ở gồm:
+ Đất xây dựng nhà ở cao tầng
có ký hiệu CT.
+ Đất xây dựng nhà ở thấp
tầng, làng xóm, biệt thự, nhà vườn có ký hiệu TT.
- Đất công cộng thành phố,
khu vực có ký hiệu CC.
- Đất cơ quan, viện
nghiên cứu, trường đào tạo có ký hiệu CQ.
- Đất hỗn hợp có ký hiệu
HH
- Đất công cộng, hành
chính đơn vị ở, giải quyết chuyển đổi lao động việc làm và giải quyết nhu cầu mất
cân đối cho địa phương có ký hiệu HC.
- Đất xây dựng trường học
nhà trẻ mẫu giáo, gồm:
+ Đất trường tiểu
học và trung học cơ sở - Ký hiệu TH
+ Đất nhà trẻ, mẫu
giáo - Ký hiệu NT
+ Đất trường trung
học phổ thông - Ký hiệu THPT
- Đất cây xanh, công
viên, thể dục thể thao và - Ký hiệu CX
vui chơi giải trí kết hợp
cây xanh sân vườn
- Hồ điều hòa - Ký hiệu
H
- Đất hành lang cách ly
- Ký hiệu CL
- Đất công trình kỹ thuật
đầu mối - Ký hiệu KT
- Đất công nghiệp, kho
tàng - Ký hiệu CN
- Đất an ninh, quốc
phòng - Ký hiệu AN
- Đất di tích, tôn giáo
- Ký hiệu DT
- Đất các dự án đã lập
quy hoạch chi tiết và - Ký hiệu DA
được cấp thẩm quyền phê
duyệt
- Đất xây dựng bãi đỗ xe
tập trung - Ký hiệu P
4/ Các ký hiệu, diện tích (ha),
mật độ xây dựng (%), hệ số sử dụng đất (lần), tầng cao bình quân (tầng) của từng
ô đất được thể hiện và quy định cụ thể trên bản vẽ Quy hoạch sử dụng đất (QH05)
của hồ sơ quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Tây Hồ Tây, tỉ lệ 1/2000.
Điều 7:
- Đất ở
có tổng diện tích 244,75ha gồm các chức năng đất ở cao tầng (CT), đất ở thấp tầng,
làng xóm, biệt thự nhà vườn (TT).
- Các chỉ tiêu cho từng ô đất
được quy định cụ thể tại bản vẽ Quy hoạch sử dụng đất, tỉ lệ 1/2000 (QH05).
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật :
- Khi thiết kế công trình cần
tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ,
mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao bình quân.
- Đối với các công trình nhà ở
cao tầng, tầng 1 được sử dụng làm dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe, phục vụ
cho bản thân công trình. Diện tích các căn hộ sẽ được thực hiện theo từng dự án
và thiết kế cụ thể của từng công trình được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Các công trình nhà ở thấp tầng,
mặt phố có thể kết hợp làm cửa hàng, văn phòng giao dịch ... với quy mô
nhỏ, sạch, yên tĩnh.
- Các cơ sở sản xuất nhỏ,
không độc hại và các công trình dịch vụ có thể được phép đặt trong khu vực đất ở
làng xóm.
- Hình thức kiến trúc các công
trình được nghiên cứu với dáng dấp đẹp, hiện đại, màu sắc hài hoà, phù hợp với
chức năng sử dụng. Việc tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp bố
trí nơi đỗ xe, cấp điện, cấp nước... đảm bảo yêu cầu sử dụng của dân cư khu vực.
- Công trình nhà ở cao tầng được
xây dựng theo dạng hợp khối, kiến trúc hiện đại, tạo ấn tượng, song phải
hài hoà với công trình xung quanh.
- Công trình biệt thự, nhà vườn
có hình thức kiến trúc đẹp, hiện đại, hài hoà với công trình xung quanh.
- Khoảng lùi tối thiểu của
công trình: 6m đối với nhà ở cao tầng và 3m đối với biệt thự, nhà vườn. Chỉ giới
cụ thể sẽ phụ thuộc vào đồ án thiết kế chi tiết của từng hạng mục công trình và
do các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Mặt ngoài nhà không được
sơn quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật. Những
trường hợp đặc biệt phải có thoả thuận của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Điều 8:
- Đất
công cộng thành phố và khu vực có tổng diện tích 87,88ha; Ký hiệu CC.
- Các chỉ tiêu cho từng ô đất
được quy định cụ thể tại bản vẽ Quy hoạch sử dụng đất, tỉ lệ 1/2000 (QH05).
* Các yêu cầu về quy hoạch
kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Chiều cao công trình có thể cao
hơn quy định, nhưng cần được xem xét theo thiết kế cụ thể và có ý kiến thoả thuận
của cơ quan quản lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chức năng sử dụng đất, quy
mô... cụ thể của từng công trình trong các ô đất này phải được cơ quan có thẩm
quyền chấp thuận.
- Công trình được xây dựng theo
dạng hợp khối, kiến trúc hiện đại song phải hài hoà với công trình xung quanh.
Kết cấu nhà khung chịu lực hoặc tường chịu lực.
- Khoảng lùi tối thiểu của
công trình là 6m, chỉ giới cụ thể sẽ phụ thuộc vào đồ án thiết kế chi tiết và
do các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Mặt ngoài nhà không được sơn
quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật. Những
trường hợp đặc biệt phải có thoả thuận của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
- Khi thiết kế và thi công các
công trình cần chú ý để các đối tượng là những người tàn tật, thương binh, trẻ
nhỏ... được tiếp cận, dễ dàng sử dụng.
- Khi thiết kế và xây dựng phải
được các cấp có thẩm quyền duyệt và cho phép.
- Trong khuôn viên đất của công
trình cần phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo
Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
- Đảm bảo phòng hoả và thiết bị
phòng hoả theo đúng quy định hiện hành.
Điều 9:
- Đất
cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo với tổng diện tích 36,90ha; Ký hiệu
CQ.
- Các chỉ tiêu cho từng ô đất
được quy định cụ thể trên bản vẽ Quy hoạch sử dụng đất, tỉ lệ 1/2000 (QH05).
* Các yêu cầu về quy hoạch
kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất… Chiều cao công trình có thể thay
đổi khác với quy định tại bản vẽ Quy hoạch sử dụng đất (QH05), nhưng cần được
xem xét theo thiết kế cụ thể và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý, được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Khoảng lùi tối thiểu của
công trình là 6m, chỉ giới cụ thể sẽ phụ thuộc vào đồ án thiết kế chi tiết và
do các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Mặt ngoài nhà không được sơn
quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật. Những
trường hợp đặc biệt phải có thoả thuận của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
- Trong khuôn viên đất của công
trình cần phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo
Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
- Đảm bảo phòng hoả và thiết bị
phòng hoả theo đúng quy định hiện hành.
Điều 10:
- Đất hỗn
hợp có tổng diện tích 20,24ha; Ký hiệu HH chủ yếu dành để xây dựng trụ sở, văn
phòng, công trình công cộng, hạn chế phát triển nhà ở.
- Các chỉ tiêu cho từng ô đất
được quy định cụ thể trên bản vẽ Quy hoạch sử dụng đất, tỉ lệ 1/2000 (QH05).
* Các yêu cầu về quy hoạch
kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Chiều cao công trình có thể cao
hơn quy định, nhưng cần được xem xét theo thiết kế cụ thể và có ý kiến thoả thuận
của cơ quan quản lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chức năng sử dụng đất, quy
mô... cụ thể của từng công trình trong các ô đất này phải được cơ quan có thẩm
quyền chấp thuận.
- Công trình được xây dựng theo
dạng hợp khối, kiến trúc hiện đại. Kết cấu nhà khung chịu lực, hoặc tường chịu
lực.
- Khoảng lùi tối thiểu của
công trình là 6m, chỉ giới cụ thể sẽ phụ thuộc vào đồ án thiết kế chi tiết
và do các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Mặt ngoài nhà không được sơn
quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật. Trừ những
trường hợp đặc biệt cần có thoả thuận của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
- Khi thiết kế và xây dựng phải
được các cấp có thẩm quyền duyệt và cho phép.
- Trong khuôn viên đất của công
trình cần phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Đảm bảo phòng hoả và thiết bị
phòng hoả theo đúng quy định hiện hành.
Điều 11:
- Đất
công cộng, hành chính đơn vị ở, giải quyết chuyển đổi lao động việc làm cho địa
phương có tổng diện tích 10,54ha; Ký hiệu HC gồm các công trình như Trạm y tế,
câu lạc bộ, chợ, dịch vụ, cơ quan hành chính, công an cấp phường, bãi đỗ xe...
- Các chỉ tiêu cho từng ô đất
được quy định cụ thể trên bản vẽ Quy hoạch sử dụng đất tỉ lệ 1/2000 (QH05).
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật:
- Khi thiết kế xây dựng công
trình cần tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường
đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Chiều cao công
trình có thể cao hơn quy định, nhưng cần được xem xét theo thiết kế cụ thể được
cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hình thức công trình phải đẹp, hiện đại.
- Khoảng lùi tối thiểu của
công trình là 6m, chỉ giới cụ thể sẽ phụ thuộc vào đồ án thiết kế chi tiết
và do các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Mặt ngoài nhà không được sơn
quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật. Những
trường hợp đặc biệt phải có thoả thuận của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
- Các công trình khi thiết kế và
thi công cần chú ý cho các đối tượng sử dụng là những người tàn tật, thương
binh, trẻ nhỏ...
- Khi thiết kế và xây dựng phải
được các cấp có thẩm quyền duyệt và cho phép.
Điều 12:
- Đất
trường học, nhà trẻ mẫu giáo và đất trường trung học phổ thông có tổng diện
tích 29,66Ha, trong đó: Đất trường tiểu học và trung học cơ sở có ký hiệu TH, đất
nhà trẻ, mẫu giáo có ký hiệu NT, đất trường trung học phổ thông có ký hiệu
THPT.
- Các chỉ tiêu cho từng ô đất
được quy định cụ thể trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất tỉ lệ 1/2000
(QH05)
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật:
- Khi thiết kế xây dựng công
trình cần tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường
đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Chiều cao công
trình có thể cao hơn quy định, nhưng cần được xem xét theo thiết kế cụ thể được
cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hình thức công trình phải đẹp và đảm bảo hài hoà với
các công trình lân cận, đặc biệt phù hợp với từng cấp học, đóng góp bộ mặt kiến
trúc cho khu trung tâm công cộng của khu dân cư.
- Khoảng lùi tối thiểu của
công trình là 6m, chỉ giới cụ thể sẽ phụ thuộc vào đồ án thiết kế chi tiết
và do các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tuân thủ theo Quy chuẩn xây
dựng Việt Nam và Quy hoạch mạng lưới trường học đã đựoc Uỷ ban nhân dân Thành
phố Hà Nội phê duyệt với các yêu cầu kỹ thuật kiến trúc về trường học phổ
thông, nhà trẻ mẫu giáo.
- Khi thiết kế và thi công các
công trình cần chú ý để các đối tượng là những người tàn tật, thương binh, trẻ
nhỏ... được tiếp cận, dễ dàng sử dụng.
Điều 13:
- Đất
cây xanh, công viên, thể dục thể thao, vui chơi giải trí kết hợp cây xanh sân
vườn tổng diện tích 63,76Ha; Ký hiệu CX.
- Các chỉ tiêu cho từng ô đất
được quy định cụ thể trên bản vẽ Quy hoạch sử dụng đất tỉ lệ 1/2000 (QH05).
- Đây là khu cây xanh
nghỉ ngơi phục vụ dân cư Thành phố, khu vực và đơn vị ở để tổ chức các hoạt
động thể dục thể thao, biểu diễn văn hoá văn nghệ, hoạt động vui chơi giải trí
và khai thác mặt nước...
- Yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật: Ngoài các công trình phục vụ, không xây dựng công
trình có chức năng khác. Khi thiết kế cụ thể phải đảm bảo hệ thống thoát nước
hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo, bố trí cây bóng mát, cây cảnh
kết hợp với sân luyện tập, sân chơi, tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi
khí hậu cho khu dân cư.
- Khi thiết kế và xây dựng các
công trình trong khu vực này phải được các cấp có thẩm quyền duyệt và cho phép.
Điều 14:
- Hồ
điều hòa có tổng diện tích 28,73ha; Ký hiệu H.
- Vị trí từng ô đất được quy định
cụ thể trên bản vẽ Quy hoạch sử dụng đất, tỉ lệ 1/2000 (QH05).
- Là hồ điều hòa thoát nước
chung cho khu vực, do vậy tuyệt đối không thay đổi diện tích và khối tích của
các hồ điều hòa này.
- Hồ điều hòa được bố trí kết
hợp với không gian cây xanh, công viên tạo cảnh quan cho khu vực.
- Việc khai thác sử dụng trên
và trong lòng hồ phải được cấp có thẩm quyền cho phép và chỉ được khai thác sử
dụng mục đích công cộng.
Điều 15:
- Đất
hành lang cách ly có tổng diện tích 6,4ha; Ký hiệu CL bao gồm các hành lang
cách ly tuyến điện cao thế, bảo vệ mương cũng như bản thân phần đất xây dựng
nó.
- Các chỉ tiêu cho từng ô đất
được quy định cụ thể trên bản vẽ Quy hoạch sử dụng đất tỉ lệ 1/2000 (QH05).
- Chủ yếu trồng cây xanh, thảm
cỏ đóng góp cảnh quan cho khu vực. Tuân thủ theo đúng quy định hiện hành của
Nhà nước đối với từng loại hành lang cách ly.
Điều 16:
- Đất
công trình kỹ thuật đầu mối có tổng diện tích 3,37ha; Ký hiệu KT bao gồm nhà
máy nước, trạm cấp điện, trạm bơm thoát nước bẩn đầu mối.
- Các chỉ tiêu cho từng ô đất
được quy định cụ thể trên bản vẽ Quy hoạch sử dụng đất tỉ lệ 1/2000 (QH05).
- Chủ yếu trồng cây xanh, thảm
cỏ đóng góp cảnh quan cho khu vực. Tuân thủ theo đúng quy định hiện hành của Nhà
nước đối với từng loại hành lang cách ly.
Điều 17:
- Đất
công nghiệp, kho tàng có ký hiệu CN với tổng diện tích 2,30ha.
- Các chỉ tiêu cho từng ô đất
được quy định cụ thể trên bản vẽ Quy hoạch sử dụng đất tỉ lệ 1/2000 (QH05).
- Khi cải tạo xây dựng
cũng như thiết kế công trình xây dựng mới phải tuân thủ các chỉ tiêu chính đã
khống chế về chỉ giới, mật độ xây dựng, tầng cao bình quân, hệ số sử dụng đất
và phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Phải đảm bảo khoảng
cách giữa các công trình, cách ly tiếng ồn, điều kiện vệ sinh môi trường, phòng
chống cháy nổ... theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành, phải được thoả
thuận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
- Các chức năng phụ trợ
phục vụ cho công trình của từng nhà máy, xí nghiệp như: bãi đỗ xe, sân vườn, đường
nội bộ, cấp điện, cấp nước... phải được bố trí đủ ngay trong khuôn viên ô đất của
từng nhà máy xí nghiệp, cơ sở sản xuất theo quy định của cơ quan quản lý.
Điều 18:
- Đất
an ninh, quốc phòng có tổng diện tích 12,79ha; Ký hiệu AN.
- Việc thiết kế, xây dựng
công trình phải được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
- Về khoảng cách giữa
các công trình an ninh, quốc phòng với các khu xung quanh phải đảm bảo sự an
toàn cho các công trình này.
Điều 19:
- Đất
di tích, tôn giáo có tổng diện tích khoảng 10,67ha; Ký hiệu DT bao gồm di tích
tôn giáo và hành lang bảo vệ theo quy định.
- Việc xây dựng, khai
thác, sử dụng tuân theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
- Tuyệt đối không xâm phạm
trong phạm vi di tích.
- Các hành lang bảo vệ di
tích do cơ quan quản lý có thẩm quyền quyết định.
Điều 20:
Đất các dự án đã được lập quy hoạch chi tiết và được
cấp có thẩm quyền phê duyệt có ký hiệu DA được thực hiện theo đúng theo quy hoạch
và dự án đã được duyệt. Ngoài các dự án chính được nêu trong bản vẽ QH05, các dự
án nhỏ lẻ khác nằm trong ranh giới nghiên cứu của đồ án này đã được duyệt phải
tuân thủ đúng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 21:
Khu trung tâm Tây Hồ Tây được thực hiện theo dự án riêng
và tuân thủ đúng hồ sơ và quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 22:
Trong khu vực có các hệ thống công trình hạ tầng kỹ
thuật đầu mối cấp thành phố và khu vực được qui hoạch xác định, cần phải tuân
thủ các điều kiện bảo vệ sau:
- Hệ thống hồ điều hòa và mương
thoát nước trong khu vực nằm trong mạng lưới thoát nước của thành phố. Khi xây
dựng phải đảm bảo đủ diện tích mặt nước và lưu lượng thoát. Không được thu hẹp
diện tích mặt hồ, đối với các tuyến mương thoát nước trường hợp thay bằng cống
phải đảm bảo lưu lượng tương ứng của mương.
- Trạm xử lý nước thải khu vực
không đổ nước bẩn vào sông Tô Lịch hoặc đổ ra Sông Nhuệ.
- Trong quá trình triển khai xây
dựng trong khu vực phải đảm bảo hành lang bảo vệ an toàn điện cao thế theo các
nghị định, quy chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành qui định.
Điều 23:
* Mạng
đường thành phố và khu vực :
- Tuyến đường Phạm Văn Đồng
(Vành đai 3) giáp phía Tây khu đô thị có mặt cắt ngang điển hình B = 68m
- Tuyến đường Vành đai 2
(đoạn Bưởi - Nhật Tân) chia làm 2 đoạn: Đoạn Bưởi - đường quy hoạch Hồ Tây-Nam
Thăng Long có mặt cắt ngang điển hình B= 57,50m và Đoạn đường quy hoạch Hồ
Tây-Nam Thăng Long đến đường Nguyễn Hoàng Tôn có mặt cắt ngang điển hình B=
64m.
- Tuyến đường Hồ Tây-Nam Thăng
Long có mặt cắt ngang điển hình B= 60,50m - 64,5m.
- Tuyến đường Hoàng Quốc Việt ở
phía Nam khu vực nghiên cứu có mặt cắt ngang điển hình B= 50m.
- Tuyến đường Nguyễn Hoàng Tôn ở
phía Bắc khu vực nghiên cứu có mặt cắt ngang điển hình B= 64 m.
- Tuyến đường Nguyễn Văn Huyên
kéo dài đến khu đô thị Ciputra có mặt cắt ngang điển hình B= 50 m.
Ngoài ra có một số tuyến đường
khu vực có mặt cắt ngang điển hình B=40m như tuyến đường Xuân La- Cổ Nhuế- Xuân
Phương- đường 70B; tuyến đường Vành đai 2,5; tuyến đường Xuân La - Vành đai
3...
* Mạng lưới đường phân
khu vực: Mặt cắt ngang đường áp dụng có bề rộng từ 25m đến 30m, lòng đường 4
làn xe (4´3,75m), vỉa hè mỗi bên rộng 5-7,5m.
* Mạng lưới đường nhánh:
Mạng lưới các đường nhánh sẽ được tiến hành ở giai đoạn lập dự án xây dựng cho
từng ô đất.
* Các bãi đỗ xe :
+ Đối với các công trình
công cộng, các chung cư cao tầng và các biệt thự cao cấp thì yêu cầu khi thiết
kế phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này, chỉ tiêu đất
dành cho nhu cầu này được tính vào đất xây dựng công trình.
+ Đối với nhu cầu đỗ xe
công cộng từ nơi khác đến với thời gian đỗ ngắn (£ 6 tiếng) thì đất dành xây dựng
các bãi đỗ này được tính là đất bãi đỗ xe công cộng.
+ Đối với khu vực xây dựng
mới: khu vực nào có dự án đã được phê duyệt thì diện tích bãi đỗ xe sẽ tuân thủ
theo quy hoạch được duyệt. Trong khu vực trung tâm Khu Đô thị mới Tây Hồ Tây bố
trí bãi đỗ xe ngầm hoặc cao tầng, phải đảm bảo quy mô theo quy định tại Quyết định
số 165/2003/QĐ-UB ngày 02/12/2003 của UBND Thành phố Hà Nội.
+ Đối với khu vực làng
xóm cải tạo cần khai thác quỹ đất trống, nhỏ, lẻ để làm bãi đỗ xe, ưu tiên xây
dựng gara cao tầng.
* Đường đỏ của mạng đường
trong qui hoạch tuyệt đối không được tự ý điều chỉnh trong quá trình triển khai
xây dựng. Nếu cần phải đièu chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế phải có sự
cho phép của cấp có thẩm quyền.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24:
Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 25:
Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án
Quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Tây Hồ Tây, tỷ lệ 1/2000 và quy định cụ thể của
Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp
luật.
Điều 26:
Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ
theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 27:
Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Tây Hồ Tây, tỉ lệ
1/2000 (Phần Quy hoạch sử dụng đất và giao thông) và bản Điều lệ này được lưu
trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực
hiện:
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- Sở Tài nguyên Môi trường và
Nhà đất.
- Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng
Khu Đô thị mới Hà Nội.
- UBND Quận Cầu Giấy.
- UBND Quận Tây Hồ.
- UBND Huyện Từ Liêm.
- Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội.