|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1366/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Dương Tấn Hiển
|
Ngày ban hành:
|
18/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1366/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 18
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH DANH MỤC DỰ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG, DỰ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng
5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 1729/TTr-SXD ngày 13 tháng 6 năm 2024 về việc ban hành Danh mục dự án
quy hoạch xây dựng, dự án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục dự
án quy hoạch xây dựng, dự án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ
kèm theo Phụ lục 1,2 và 3.
Điều 2.
1. Giao Sở, ban ngành và đơn
vị liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện được giao lập quy hoạch tại Quyết định
này, tổ chức đăng tải thông tin Danh mục dự án quy hoạch xây dựng, dự án quy hoạch
đô thị, đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp và hướng dẫn
Sở, ban ngành, đơn vị liên quan tổ chức lập, thẩm định, trình cấp thẩm quyền
phê duyệt quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị (cấp thành phố) theo quy định
pháp luật. Đồng thời, tiếp tục rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bổ
sung Danh mục dự án quy hoạch xây dựng, dự án quy hoạch đô thị để tổ chức lập
quy hoạch phù hợp theo quy định.
3. Giao Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện các nội
dung, như sau:
a) Tổ chức rà soát, lập và ban hành Danh mục dự án
quy hoạch xây dựng, dự án quy hoạch đô thị trên địa bàn quận, huyện, lập kế hoạch
bố trí kinh phí phục vụ công tác lập quy hoạch theo đúng quy định. Trường hợp,
thực hiện các nhiệm vụ do thành phố giao thì đăng ký bổ sung kinh phí để thực
hiện nhiệm vụ.
b) Chủ trì tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Định kỳ, gửi báo cáo theo quy định về chế độ báo
cáo thống kê ngành Xây dựng về Sở Xây dựng, làm cơ sở tham mưu Ủy ban nhân dân
thành phố báo cáo Bộ Xây dựng. Trường hợp có khó khăn, vướng mắc, báo cáo Sở
Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định.
4. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với
Sở Tài chính, Sở Xây dựng và đơn vị liên quan, tham mưu đề xuất mưu Ủy ban nhân
dân thành phố bố trí kế hoạch vốn thực hiện công tác lập quy hoạch nêu trên, đảm
bảo phù hợp theo quy định pháp luật hiện hành.
5. Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ lập quy hoạch
tại Phụ lục 1, 2 và 3 kèm theo Quyết định này, tổ chức lập quy hoạch xây dựng,
quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Trên cơ sở, rà soát, đánh giá
sự phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển của thành phố và tình hình thực
tiễn, đảm bảo sử dụng tiết kiệm kinh phí, đạt hiệu quả và quy định pháp luật hiện
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Công
Thương, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Trưởng Ban Quản lý các khu chế xuất và
công nghiệp Cần Thơ, Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận, huyện và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TTHĐND TP;
- CT, PCT UBND TP (1ABCD);
- VP.UBND TP (3D);
- Cổng TTĐT TPCT;
- Lưu: VT, NCH.
11086-1729
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tấn Hiển
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC DỰ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG, DỰ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ
THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định số: 1366/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Stt
|
Tên dự án quy
hoạch
|
Phạm vi, diện
tích (ha)
|
Năm phê duyệt lần
đầu/điều chỉnh
|
Kế hoạch rà
soát/điều chỉnh[1]
|
Trách nhiệm tổ
chức lập/rà soát[2]
|
Thẩm quyền phê
duyệt[3]
|
Nguồn vốn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Danh mục đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân
khu trên địa bàn thành phố (06 đồ án điều chỉnh tổng thể QHC; 01 đồ án điều
chỉnh cục bộ QHC; 06 đồ án chuyên ngành HTKT và 06 đồ án QHPK)
|
1.
|
Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung thành
phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
- Phạm vi: toàn bộ địa giới hành chính thành phố
Cần Thơ.
- Diện tích: khoảng 144.040(ha)
|
2013
|
Đã có chủ trương
điều chỉnh tổng thể năm 2020, dự kiến phê duyệt Đồ án điều chỉnh tổng thể năm
2024 - 2025
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Ngân sách nhà nước
|
2.
|
Đồ án điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố
Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
- Phạm vi: thuộc địa giới hành chính thành phố Cần
Thơ
- Diện tích: giới hạn trong phạm vi ranh giới khu
vực cần điều chỉnh
|
2024 - 2025
|
Thường xuyên
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ủy ban nhân dân
thành phố (theo Quyết định số 15/2022/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm 2022)
|
Ngân sách nhà nước
|
3.
|
Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung thị trấn
Cờ Đỏ, huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ
|
- Phạm vi: thuộc phạm vi ranh giới hành chính thị
trấn Cờ Đỏ
- Diện tích: 831,76(ha)
|
2020
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân
huyện Cờ Đỏ
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
4.
|
Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung thị trấn
Phong Điền, huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ
|
- Phạm vi: thuộc phạm vi ranh giới hành chính thị
trấn Phong Điền
- Diện tích: 813,59(ha)
|
2004
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân
huyện Phong Điền
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
5.
|
Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung thị trấn
Thới Lai, huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ
|
- Phạm vi: thuộc phạm vi ranh giới hành chính thị
trấn Thới Lai
- Diện tích: 972,13(ha)
|
2004
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân
huyện Thới Lai
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
6.
|
Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung thị trấn
Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ
|
- Phạm vi: thuộc phạm vi ranh giới hành chính thị
trấn Vĩnh Thạnh
- Diện tích: 651,89(ha)
|
2008
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân
huyện Vĩnh Thạnh
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
7.
|
Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung thị trấn
Thạnh An, huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ
|
- Phạm vi: thuộc phạm vi ranh giới hành chính thị
trấn Vĩnh Thạnh
- Diện tích: 1.879(ha)
|
2009
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân
huyện Vĩnh Thạnh
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
8.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 quận Ninh
Kiều đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
- Phạm vi: thuộc địa giới hành chính quận
- Diện tích: khoảng 2.923(ha)
|
2020
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Ninh Kiều
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
9.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 quận Cái
Răng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
- Phạm vi: toàn bộ địa giới hành chính quận
- Diện tích: khoảng 6.680(ha)
|
2020
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Cái Răng
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
10.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 quận Bình
Thủy đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
- Phạm vi: toàn bộ địa giới hành chính quận
- Diện tích: khoảng 7.113(ha)
|
2021
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Bình Thủy
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
11.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 quận Thốt Nốt
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
- Phạm vi: toàn bộ địa giới hành chính quận
- Diện tích: khoảng 12.163(ha)
|
2020
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Thốt Nốt
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
12.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quận Ô Môn
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (GĐ 1)
|
- Phạm vi: khu vực lập quy hoạch liên quan ranh
giới hành chính 02 phường gồm: phường Phước Thới và phường Trường Lạc
- Diện tích: khoảng 1.619(ha)
|
2023
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Ô Môn
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
13.
|
Đồ án Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô
thị
|
- Phạm vi: toàn bộ địa giới hành chính thành phố
Cần Thơ.
- Diện tích: khoảng 144.040(ha)
|
2018
|
2024 - 2025 hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Sở Xây dựng
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
14.
|
Đồ án Quy hoạch cấp nước đô thị
|
- Phạm vi: toàn bộ địa giới hành chính thành phố
Cần Thơ
- Diện tích: khoảng 144.040(ha)
|
2015
|
2024 - 2025 hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Sở Xây dựng
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
15.
|
Đồ án Quy hoạch thoát nước thải đô thị
|
- Phạm vi: toàn bộ địa giới hành chính thành phố
Cần Thơ
- Diện tích: khoảng 144.040(ha)
|
2016
|
2024 - 2025 hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Sở Xây dựng
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
16.
|
Đồ án Quy hoạch xử lý chất thải rắn đô thị
|
- Phạm vi: toàn bộ địa giới hành chính thành phố
Cần Thơ
- Diện tích: khoảng 144.040(ha)
|
2015
|
2024 - 2025 hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Sở Xây dựng
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
17.
|
Đồ án Quy hoạch nghĩa trang đô thị và cơ sở hỏa
táng đô thị
|
- Phạm vi: toàn bộ địa giới hành chính thành phố
Cần Thơ
- Diện tích: khoảng 144.040(ha)
|
2017
|
2024 - 2025 hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Sở Xây dựng
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
18.
|
Đồ án Quy hoạch chiếu sáng đô thị
|
- Phạm vi: toàn bộ địa giới hành chính thành phố
Cần Thơ
- Diện tích: khoảng 144.040(ha)
|
2018
|
2024 - 2025 hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Sở Xây dựng
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
19.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000
Khu công nghiệp Vĩnh Thạnh (Giai đoạn 1), thành phố Cần Thơ
|
- Phạm vi: thuộc xã Vĩnh Trinh, xã Vĩnh Bình, huyện
Vĩnh Thạnh
- Diện tích: khoảng 293,7(ha)
|
2023
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ban Quản lý các
khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
II
|
Danh mục đồ án quy hoạch chi tiết trên địa bàn
thành phố (03 đồ án)
|
1.
|
Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
Trung tâm Văn hóa Tây Đô, thành phố Cần Thơ
|
- Phạm vi: thuộc phường Hưng Phú, quận Cái Răng
- Diện tích: khoảng 69,4(ha).
|
2023
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Sở Xây dựng
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
2.
|
Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/500 Khu công nghiệp Thốt Nốt
|
- Phạm vi: thuộc phường Thới Thuận, quận Thốt Nốt
- Diện tích: khoảng 23(ha)
|
2024 - 2025
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ban Quản lý các
khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
Ủy ban nhân dân quận
Thốt Nốt
|
Ngân sách nhà nước
|
3.
|
Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu đô thị
hai bên đường Nguyễn Văn Cừ (đoạn từ đường Cái Sơn Hàng Bàng đến đường tỉnh
923)
|
- Phạm vi: toàn bộ diện tích khu đất
- Diện tích: khoảng 139,21 (ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Trung tâm Phát triển
quỹ đất thành phố
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Tại cột (2): tên dự án quy hoạch là theo đồ án
đã được phê duyệt.
- Tại cột (3): phạm vi, quy mô diện tích sẽ được
tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong quá trình tổ chức lập quy hoạch,
phù hợp mục tiêu điều chỉnh, phù hợp với thực tiễn, thẩm định và phê duyệt theo
quy định.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC DỰ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG, DỰ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ
THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ DỰ KIẾN TỔ CHỨC LẬP VÀ PHÊ DUYỆT MỚI
(Kèm theo Quyết định số: 1366/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
Stt
|
Tên dự án quy
hoạch
|
Phạm vi, diện
tích (ha)
|
Năm phê duyệt lần
đầu
|
Kế hoạch rà
soát/điều chỉnh[4]
|
Trách nhiệm tổ
chức lập/rà soát[5]
|
Thẩm quyền phê
duyệt[6]
|
Nguồn vốn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1.
|
Đồ án Quy hoạch chuyên ngành giao thông đô thị
|
- Phạm vi: toàn bộ địa giới hành chính thành phố
Cần Thơ
- Diện tích: khoảng 144.040(ha)
|
2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
2.
|
Đồ án Quy hoạch thông tin liên lạc
|
- Phạm vi: toàn bộ địa giới hành chính thành phố
Cần Thơ
- Diện tích: khoảng 144.040(ha)
|
2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
3.
|
Đồ án Quy hoạch chung Thị xã Phong Điền, thành phố
Cần Thơ
|
- Phạm vi: toàn bộ địa giới hành chính Thị xã
Phong Điền
- Diện tích: khoảng 13.025(ha)
|
Dự kiến sau khi
thành lập Thị xã Phong Điền
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân Thị
xã Phong Điền
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
4.
|
Đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Trung An, huyện
Cờ Đỏ thành phố Cần Thơ
|
- Phạm vi: toàn bộ địa giới hành chính xã Trung
An
- Diện tích: khoảng 1.263 (ha)
|
Dự kiến theo Quy
hoạch thành phố Cần Thơ được duyệt
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân
huyện Cờ Đỏ
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
5.
|
Đồ án Quy hoạch chung xây dựng các Khu công nghiệp
(KCN) Vĩnh Thạnh, KCN Vĩnh Thạnh 2, KCN Vĩnh Thạnh 3, KCN Vĩnh Thạnh 4, KCN
Vĩnh Thạnh 5.
|
- Phạm vi: trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, quận Thốt
Nốt.
- Diện tích: khoảng 5.459,45(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ban Quản lý các
khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
6.
|
Đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp Cờ
Đỏ - Thới Lai
|
- Phạm vi: trên địa bàn huyện Cờ Đỏ, huyện Thới
Lai
- Diện tích: khoảng 1,070(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ban Quản lý các
khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
7.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quận Ô Môn
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Giai đoạn 2)
|
- Phạm vi: khu vực lập quy hoạch liên quan ranh
giới hành chính 02 phường gồm: phường Phước Thới và phường Trường Lạc
- Diện tích: khoảng 11.574(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Ô Môn
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
8.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị
hai bên trục đại lộ Đông Tây, thành phố Cần Thơ
|
- Phạm vi: phường Châu Văn Liêm, phường Trường Lạc
thuộc quận Ô Môn; phường Thới An Đông, phường Long Tuyền, phường Long Hòa thuộc
quận Bình Thủy và xã Giai Xuân huyện Phong Điền
- Diện tích: khoảng 4.500(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Sở Xây dựng
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
9.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Trung tâm
liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp vùng Đồng bằng
sông Cửu Long (khu 1 và khu 2)
|
- Phạm vi: trên địa bàn quận Bình Thủy, huyện Cờ
Đỏ
- Diện tích: khoảng 250(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Sở Xây dựng
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
10.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu công
nghiệp công nghệ cao quận Ô Môn
|
- Phạm vi: trên địa bàn quận Ô Môn
- Diện tích: khoảng 250(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Sở Xây dựng
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
11.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 KCN Vĩnh Thạnh
(giai đoạn 2)
|
- Phạm vi: thuộc huyện Vĩnh Thạnh
- Diện tích: khoảng 606,30(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Sở Xây dựng
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
12.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 KCN Vĩnh Thạnh
2
|
- Phạm vi: trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh
- Diện tích: khoảng 519(ha)
|
2024-2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ban Quản lý các
khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
13.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 KCN Vĩnh Thạnh
3
|
- Phạm vi: trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh
- Diện tích: khoảng 675,45(ha)
|
2024-2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ban Quản lý các khu
chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
14.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 KCN Vĩnh Thạnh
4
|
- Phạm vi: trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh
- Diện tích: khoảng 815(ha)
|
2024-2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ban Quản lý các
khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
15.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 KCN Vĩnh Thạnh
5
|
- Phạm vi: trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh
- Diện tích: khoảng 2.550(ha)
|
2024- 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ban Quản lý các
khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
16.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 KCN Cờ Đỏ -
Thới Lai
|
- Phạm vi: trên địa bàn huyện Cờ Đỏ, huyện Thới
Lai
- Diện tích: khoảng 1.070(ha)
|
2024-2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ban Quản lý các
khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
17.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị
mới, cảng, logistic
|
- Phạm vi: thuộc quận Thốt Nốt
- Diện tích: khoảng 405,33 (ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Thốt Nốt
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
18.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị
mới Ô Môn
|
- Phạm vi: thuộc quận Ô Môn.
- Diện tích: khoảng 260 (ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Ô Môn
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
19.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị
mới đường Võ Văn Kiệt, quận Bình Thủy
|
- Phạm vi: thuộc quận Bình Thủy
- Diện tích: khoảng 980(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Bình Thủy
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
20.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quận Ninh
Kiều
|
- Phạm vi: Phân khu 1 (phường Cái Khế) quận Ninh
Kiều
- Diện tích: khoảng 642,10(ha).
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Ninh Kiều
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
21.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quận Ninh
Kiều
|
- Phạm vi: Phân khu 4 (phường An Bình) quận Ninh
Kiều.
- Diện tích: khoảng 446,56(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Ninh Kiều
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
22.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quận Cái
Răng
|
- Phạm vi: thuộc phân khu 5, 6, 7 và 11, quận Cái
Răng
- Diện tích: khoảng 1.217,69 (ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Cái Răng
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
23.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quận Cái
Răng
|
- Phạm vi: thuộc phân khu 1, phân khu 2, quận Cái
Răng
- Diện tích: khoảng 523,83(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Cái Răng
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
24.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quận Cái
Răng
|
- Phạm vi: thuộc phân khu 4, 9, 10 thuộc quận Cái
Răng
- Diện tích: khoảng: 864,67(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Cái Răng
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
25.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị
mới phường Châu Văn Liêm, Phước Thới, Thới An
|
- Phạm vi: thuộc phường Châu Văn Liêm và phường
Phước Thới, quận Ô Môn
- Diện tích: khoảng 1.394,29(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Ô Môn
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
26.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị
mới xã Đông Thuận, huyện Thới Lai
|
- Phạm vi: thuộc huyện Thới Lai
- Diện tích: khoảng 300(ha)
|
Dự kiến sau khi
Quy hoạch chung thành phố được điều chỉnh
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân
huyện Thới Lai
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
27.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị
mới, thương mại, dịch vụ thể thao và vui chơi giải trí
|
- Phạm vi: thuộc huyện Thới Lai
- Diện tích: khoảng 574,22 (ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân
huyện Thới Lai
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
28.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị
mới phường Phước Thới
|
- Phạm vi: thuộc huyện Thới Lai
- Diện tích: khoảng 100 (ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Ô Môn
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
29.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị
mới, thương mại, dịch vụ thể thao và vui chơi giải trí
|
- Phạm vi: thuộc quận Ô Môn
- Diện tích: khoảng 500 (ha)
|
Dự kiến sau khi
Quy hoạch chung thành phố được điều chỉnh
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Ô Môn
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
30.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu chức
năng hỗn hợp gắn với sân bay quốc tế Cần Thơ
|
- Phạm vi: thuộc quận Bình Thủy
- Diện tích: khoảng 424,82 (ha)
|
Dự kiến sau khi
Quy hoạch chung thành phố được điều chỉnh
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Bình Thủy
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
31.
|
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Thốt
Nốt
|
- Phạm vi: thuộc Phường Thốt Nốt và phường Trung
Nhứt, quận Thốt Nốt
- Diện tích: khoảng 70(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Thốt Nốt
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
32
|
Các đồ án quy hoạch phân khu (dự kiến lập) tại
các khu vực trên địa bàn quận, huyện (tỷ lệ 1/2000 theo quy định)
|
- Phạm vi: trên địa bàn quận, huyện
- Diện tích: theo nhu cầu thực tiễn của địa
phương
|
Theo yêu cầu thực
tiễn của địa phương và đảm bảo đủ các điều kiện, căn cứ lập quy hoạch
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận,
huyện
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
* Ghi chú:
- Tại cột (2): tên dự án quy hoạch là dự kiến sơ
bộ, theo đó sẽ cập nhật cụ thể để phù hợp thực tiễn trong quá trình tổ chức lập
quy hoạch, thẩm định và phê duyệt theo quy định.
- Tại cột (3): phạm vi, quy mô diện tích sẽ được
tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong quá trình tổ chức lập quy hoạch,
phù hợp với thực tiễn, thẩm định và phê duyệt theo quy định.
- Các dự án quy hoạch được tổ chức thực hiện đảm
bảo tuân thủ trình tự, thủ tục, các quy định của pháp luật về đầu tư, đất đai,
xây dựng và các quy định pháp luật chuyên ngành có liên quan hiện hành.
- Việc lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị
phải tuân thủ các nội dung quy định của Luật Xây dựng, Luật Quy hoạch đô thị,
Quy chuẩn xây dựng và các quy định khác có liên quan nhằm đảm bảo cung cấp đầy
đủ, đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (như vấn đề nhà ở xã hội,
nhà ở công nhân, nhà ở phục vụ tái định cư... và các dịch vụ kèm theo đảm bảo
cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của thành phố nói chung cũng như khu vực
lập quy hoạch nói riêng).
- Đối với các đồ án thuộc lĩnh vực ngành khác
thì thực hiện theo quy định của ngành có liên quan, trong trường hợp có cập nhật
điều chỉnh bổ sung thì các sở ngành chủ động đề xuất tham mưu Ủy ban nhân dân
thành phố xem xét, chỉ đạo.
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC DỰ ÁN QUY HOẠCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
DỰ KIẾN TỔ CHỨC LẬP VÀ PHÊ DUYỆT MỚI ĐỂ TỔ CHỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
(Bao gồm: những dự án trọng điểm, dự án ưu tiên đầu tư (trong đó có những
lĩnh vực khác ngoài ngành xây dựng và quy hoạch đô thị; những dự án phục vụ
công tác đấu giá, đấu thầu thực hiện dự án)
Thẩm quyền phê duyệt theo quy định pháp luật hiện hành (bao gồm: cấp tỉnh, cấp
huyện)
(Kèm theo Quyết định số: 1366/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân thành phố Cần Thơ)
Stt
|
Tên dự án quy
hoạch
|
Phạm vi, diện
tích (ha)
|
Năm phê duyệt lần
đầu/điều chỉnh
|
Kế hoạch rà
soát/điều chính[7]
|
Trách nhiệm tổ
chức lập/rà soát[8]
|
Thẩm quyền phê
duyệt[9]
|
Nguồn vốn
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I.
|
LĨNH VỰC HẠ TẦNG CÔNG
NGHIỆP (11 đồ án)
|
1.
|
Đồ án Quy hoạch chung xây dựng các Khu công nghiệp
(KCN) Vĩnh Thạnh, KCN Vĩnh Thạnh 2, KCN Vĩnh Thạnh 3, KCN Vĩnh Thạnh 4, KCN
Vĩnh Thạnh 5.
|
- Phạm vi: trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, quận Thốt
Nốt.
- Diện tích: khoảng 5.459,45(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ban Quản lý các
khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
|
2.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 KCN Vĩnh Thạnh
(giai đoạn 2)
|
- Phạm vi: thuộc huyện Vĩnh Thạnh
- Diện tích: khoảng 606,30(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Sở Xây dựng
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
Thời gian bắt đầu
lập quy hoạch: 2024
|
3.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 KCN Vĩnh Thạnh
2, KCN Vĩnh Thạnh 3, KCN Vĩnh Thạnh 4, KCN Vĩnh Thạnh 5.
|
- Phạm vi: thuộc huyện Vĩnh Thạnh, quận Thốt Nốt.
- Diện tích: khoảng 5.459,45(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ban Quản lý các
Khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
Thời gian bắt đầu
lập quy hoạch: sau khi Quy hoạch chung xây dựng khu công nghiệp được duyệt/Quy
hoạch chung thành phố được duyệt điều chỉnh
|
4.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Trung tâm
liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp vùng Đồng bằng
sông Cửu Long (Khu 1, huyện Cờ Đỏ)
|
- Phạm vi: thuộc huyện Cờ Đỏ
- Diện tích: khoảng 200,00(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Sở Xây dựng
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
Thời gian bắt đầu:
sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm
|
5.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Trung tâm
liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp vùng Đồng bằng
sông Cửu Long (Khu 2, quận Bình Thủy)
|
- Phạm vi: thuộc quận Bình Thủy
- Diện tích: khoảng 50,00(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Sở Xây dựng
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
Thời gian bắt đầu:
sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm
|
6.
|
Đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp Cờ
Đỏ - Thới Lai
|
- Phạm vi: trên địa bàn huyện Cờ Đỏ, huyện Thới
Lai.
- Diện tích: khoảng 1.070(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ban Quản lý các
Khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
Thời gian bắt đầu
lập quy hoạch: 2024.
* Điều kiện cần
để làm cơ sở lập quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 theo pháp luật về
xây dựng khu công nghiệp
|
7.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2000 Khu
công nghiệp Cờ Đỏ - Thới Lai
|
- Phạm vi: trên địa bàn huyện Cờ Đỏ, huyện Thới
Lai
- Diện tích: khoảng 1.070(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ban Quản lý các
Khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
Thời gian bắt đầu
lập quy hoạch: Sau khi Quy hoạch chung xây dựng khu công nghiệp được duyệt/Quy
hoạch chung thành phố được duyệt điều chỉnh
|
8.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu công
nghiệp công nghệ cao quận Ô Môn
|
- Phạm vi: trên địa bàn quận Ô Môn
- Diện tích: khoảng 250(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ban Quản lý các
Khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
Ủy ban nhân dân thành
phố
|
Ngân sách nhà nước
|
Thời gian bắt đầu
lập: 2024
|
9.
|
Đồ án Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp Thới Lai
|
- Phạm vi: thuộc huyện Thới Lai
- Diện tích: khoảng 75,00(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân
huyện Thới Lai
|
Ủy ban nhân dân
huyện Thới Lai
|
Ngân sách nhà nước
|
Việc lập quy hoạch
xây dựng, lựa chọn nhà đầu tư theo quy định pháp luật đối với cụm công nghiệp
hiện hành
|
10.
|
Đồ án Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp Cờ Đỏ
|
- Phạm vi: thuộc huyện Cờ Đỏ
- Diện tích: khoảng 75,00(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân
huyện Cờ Đỏ
|
Ủy ban nhân dân
huyện Cờ Đỏ
|
Ngân sách nhà nước
|
Việc lập quy hoạch
xây dựng, lựa chọn nhà đầu tư theo quy định pháp luật đối với cụm công nghiệp
hiện hành
|
11.
|
Đồ án Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp Vĩnh Thạnh
|
- Phạm vi: thuộc huyện Vĩnh Thạnh
- Diện tích: khoảng 75,00(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân
huyện Vĩnh Thạnh
|
Ủy ban nhân dân
huyện Vĩnh Thạnh
|
Ngân sách nhà nước
|
Việc lập quy hoạch
xây dựng, lựa chọn nhà đầu tư theo quy định pháp luật đối với cụm công nghiệp
hiện hành
|
II.
|
LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI
(03 đồ án)
|
1.
|
Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Trung tâm
logistics hàng không gắn với Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ
|
- Phạm vi: thuộc quận Bình Thủy
- Diện tích: khoảng 100(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Sở Công Thương
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
|
2.
|
Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Trung tâm
Thương mại dịch vụ và Chợ đầu mối nông, thủy sản Đồng bằng Sông Cửu Long
|
- Phạm vi: thuộc quận Cái Răng và huyện Phong Điền
- Diện tích: khoảng 33,6(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Sở Công Thương
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
|
3.
|
Đồ án quy hoạch chi tiết Chợ và Trung tâm thương
mại dịch vụ Hưng Thạnh
|
- Phạm vi: thuộc quận Cái Răng
- Diện tích: khoảng 4,8(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Sở Công Thương
|
Ủy ban nhân dân quận
Cái Răng
|
Ngân sách nhà nước
|
|
III.
|
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ
THỊ (23 đồ án)
|
1.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị
mới, cảng, logistic
|
- Phạm vi: thuộc quận Thốt Nốt
- Diện tích: khoảng 405,33 (ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Thốt Nốt
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
|
2.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị
mới Ô Môn
|
- Phạm vi: thuộc quận Ô Môn
- Diện tích: khoảng 260(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Ô Môn
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
|
3.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới
đường Võ Văn Kiệt, quận Bình Thủy
|
- Phạm vi: thuộc quận Bình Thủy
- Diện tích: khoảng 980(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Bình Thủy
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
Thời gian bắt đầu
lập: 2024
|
4.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quận Ninh
Kiều (phân khu 1)
|
- Phạm vi: Phân khu 1 (phường Cái Khế) quận Ninh
Kiều
- Diện tích: khoảng 642,10(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Ninh Kiều
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
|
5.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quận Ninh
Kiều (phân khu 2)
|
- Phạm vi: Phân khu 2 quận Ninh Kiều
- Diện tích: Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều xác định
trong bước lập quy hoạch
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Ninh Kiều
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
|
6.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quận Ninh
Kiều (phân khu 3)
|
- Phạm vi: Phân khu 3 quận Ninh Kiều
- Diện tích: Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều xác định
trong bước lập quy hoạch
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Ninh Kiều
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
|
7.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quận Ninh
Kiều (phân khu 4)
|
- Phạm vi: Phân khu 4 (phường An Bình) quận Ninh
Kiều
- Diện tích: khoảng 446,56(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Ninh Kiều
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
|
8.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quận Cái
Răng
|
- Phạm vi: thuộc phân khu 5, 6, 7 và 11, quận Cái
Răng
- Diện tích: khoảng 1.217,69 (ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Cái Răng
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân Sách nhà nước
|
|
9.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quận Cái
Răng
|
- Phạm vi: thuộc phân khu 1, phân khu 2, quận Cái
Răng
- Diện tích: khoảng 523,83(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Cái Răng
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
|
10.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quận Cái
Răng
|
- Phạm vi: thuộc phân khu 4, 9, 10 thuộc quận Cái
Răng
- Diện tích: khoảng: 864,67(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Cái Răng
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
|
11.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị
mới phường Châu Văn Liêm, Phước Thới, Thới An
|
- Phạm vi: thuộc phường Châu Văn Liêm và phường
Phước Thới, phường Thới An, quận Ô Môn
- Diện tích: khoảng 1.394,29(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Ô Môn
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
|
12.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị
mới xã Đông Thuận, huyện Thới Lai
|
- Phạm vi: thuộc huyện Thới Lai
- Diện tích: khoảng 300(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân
huyện Thới Lai
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
Thời gian bắt đầu:
sau khi đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt
|
13.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị
mới, thương mại, dịch vụ thể thao và vui chơi giải trí
|
- Phạm vi: thuộc huyện Thới Lai
- Diện tích: khoảng 574,22 (ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân
huyện Thới Lai
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
Thời gian bắt đầu:
sau khi đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt
|
14.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị
mới phường Phước Thới
|
- Phạm vi: thuộc quận Ô Môn
- Diện tích: khoảng 100 (ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Ô Môn
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
Thời gian bắt đầu
lập: 2024
|
15.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị
mới, thương mại, dịch vụ thể thao và vui chơi giải trí
|
- Phạm vi: thuộc quận Ô Môn
- Diện tích: khoảng 500 (ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Ô Môn
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
Thời gian bắt đầu:
sau khi đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt
|
16.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu chức
năng hỗn hợp gắn với sân bay quốc tế Cần Thơ
|
- Phạm vi: thuộc quận Bình Thủy
- Diện tích: khoảng 424,82 (ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Bình Thủy
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
Thời gian bắt đầu:
sau khi đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt
|
17.
|
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phân khu TN-02
|
- Phạm vi; thuộc quận Thốt Nốt
- Diện tích: khoảng 655,80 (ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Thốt Nốt
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
|
18.
|
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phân khu TN-03
|
- Phạm vi: thuộc quận Thốt Nốt
- Diện tích: khoảng 410,60 (ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Thốt Nốt
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
|
19.
|
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phân khu TN-05
|
- Phạm vi: thuộc quận Thốt Nốt
- Diện tích: khoảng 2.150,35 (ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Thốt Nốt
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
|
20.
|
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu vực phường An
Thới, Bình Thủy, Long Hòa, Trà An thuộc quận Bình Thủy
|
- Phạm vi: thuộc quận Bình Thủy
- Diện tích: khoảng 635,00 (ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Bình Thủy
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
|
21.
|
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị - Tái
định cư số 03
|
- Phạm vi: thuộc phường Châu Văn Liêm, quận Ô Môn
- Diện tích: khoảng 50,00 (ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Ô Môn
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
Thời gian bắt đầu:
sau khi Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố được phê duyệt
|
22.
|
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị - Tái
định cư số 14
|
- Phạm vi: thuộc phường Phước Thới, quận Ô Môn
- Diện tích: khoảng 264,00 (ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận
Ô Môn
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
Thời gian bắt đầu:
sau khi Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố được phê duyệt
|
23.
|
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị - Tái
định cư số 11
|
- Phạm vi: thuộc xã Nhơn Nghĩa, huyện Phong Điền
- Diện tích: khoảng 296,00 (ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân
huyện Phong Điền
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
Thời gian bắt đầu:
sau khi Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố được phê duyệt
|
24.
|
Các đồ án quy hoạch phân khu các khu đô thị - tái
định cư khác trên địa bàn quận, huyện (tỷ lệ 1/2000 theo quy định)
|
- Phạm vi: trên địa bàn quận, huyện
- Diện tích: theo nhu cầu thực tiễn của địa
phương
|
Theo yêu cầu thực
tiễn của địa phương và đảm bảo đủ các điều kiện, căn cứ lập quy hoạch
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân quận,
huyện
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
|
IV.
|
LĨNH VỰC HẠ TẦNG (03 đồ
án)
|
1.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu công
viên nghĩa trang
|
- Phạm vi: thuộc huyện Thới Lai
- Diện tích: khoảng 266,36 (ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Ủy ban nhân dân
huyện Thới Lai
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
Thời gian bắt đầu:
sau khi Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố được phê duyệt
|
2.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Bến cảng Ô
Môn
|
- Phạm vi: quận Ô Môn
- Diện tích: khoảng 32(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
|
3.
|
Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Bến xe
khách phía Tây thành phố Cần Thơ
|
- Phạm vi: quận Thốt Nốt, huyện Vĩnh Thạnh
- Diện tích: khoảng 10(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 05 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Ủy ban nhân dân
thành phố
|
Ngân sách nhà nước
|
|
V.
|
DANH MỤC QUY HOẠCH CHI
TIẾT PHỤC VỤ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (16 đồ án)
|
1.
|
Đồ án quy hoạch chi tiết Khu đất 15,6ha nằm trong
Trung tâm logistics hạng II gắn với cảng Cái Cui
|
- Phạm vi: thuộc quận Cái Răng
- Diện tích: khoảng 15,6(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Sở Công Thương
|
Ủy ban nhân dân quận
Cái Răng
|
Ngân sách nhà nước
|
|
2.
|
Đồ án quy hoạch chi tiết khu đất Bãi Công trường
5
|
- Phạm vi: toàn bộ diện tích khu đất
- Diện tích: khoảng 13,87(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Trung tâm Phát triển
quỹ đất thành phố
|
Ủy ban nhân dân quận
Cái Răng
|
Ngân sách nhà nước
|
|
3.
|
Đồ án quy hoạch chi tiết khu đất Bãi Công trường
6
|
- Phạm vi: toàn bộ diện tích khu đất và diện tích
tiếp giáp đường dẫn Cần Thơ
- Diện tích: khoảng 7,89(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Trung tâm Phát triển
quỹ đất thành phố
|
Ủy ban nhân dân quận
Cái Răng
|
Ngân sách nhà nước
|
|
4.
|
Đồ án quy hoạch chi tiết khu đất Bãi bồi sông Hậu
|
- Phạm vi: toàn bộ diện tích khu đất
- Diện tích: khoảng 17,00(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Trung tâm Phát triển
quỹ đất thành phố
|
Ủy ban nhân dân quận
Cái Răng
|
Ngân sách nhà nước
|
|
5.
|
Đồ án quy hoạch chi tiết khu đất tại Quốc lộ 1A
|
- Phạm vi: toàn bộ diện tích khu đất.
- Diện tích: khoảng 3,04(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm Hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Trung tâm Phát triển
quỹ đất thành phố
|
Ủy ban nhân dân quận
Cái Răng
|
Ngân sách nhà nước
|
|
6.
|
Đồ án quy hoạch chi tiết khu đất cho xăng dầu Tây
Nam Bộ
|
- Phạm vi: toàn bộ diện tích khu đất.
- Diện tích: khoảng 3,22(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Trung tâm Phát triển
quỹ đất thành phố
|
Ủy ban nhân dân quận
Ninh Kiều
|
Ngân sách nhà nước
|
|
7.
|
Đồ án quy hoạch chi tiết khu xử lý chất thải rắn
Ô Môn
|
- Phạm vi: toàn bộ diện tích khu đất.
- Diện tích: khoảng 47,67(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Trung tâm Phát triển
quỹ đất thành phố
|
Ủy ban nhân dân quận
Ô Môn
|
Ngân sách nhà nước
|
|
8.
|
Đồ án quy hoạch chi tiết khu Trung tâm triển lãm
Quốc tế Cần Thơ
|
- Phạm vi: toàn bộ diện tích khu đất.
- Diện tích: khoảng 5,26(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Trung tâm Phát triển
quỹ đất thành phố
|
Ủy ban nhân dân quận
Ninh Kiều
|
Ngân sách nhà nước
|
|
9.
|
Đồ án Quy hoạch chi tiết khu đất nhà khách Thành ủy
|
- Phạm vi: toàn bộ diện tích khu đất chợ
- Diện tích: khoảng 11,42(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Trung tâm Phát triển
quỹ đất thành phố
|
Ủy ban nhân dân
huyện Phong Điền
|
Ngân sách nhà nước
|
|
10.
|
Đồ án Quy hoạch chi tiết khu đất Tổng Công ty
lương thực Miền Nam Thuê
|
- Phạm vi: toàn bộ diện tích khu đất
- Diện tích: khoảng 11,54(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Trung tâm Phát triển
quỹ đất thành phố
|
Ủy ban nhân dân quận
Thốt Nốt
|
Ngân sách nhà nước
|
|
11.
|
Đồ án Quy hoạch chi tiết khu đất Bến tàu khách tổng
hợp Cần Thơ
|
- Phạm vi: toàn bộ diện tích khu đất
- Diện tích: khoảng 3,19(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Trung tâm Phát triển
quỹ đất thành phố
|
Ủy ban nhân dân quận
Ninh Kiều
|
Ngân sách nhà nước
|
|
12.
|
Đồ án Quy hoạch chi tiết khu đất do ông Lê Văn
Phùng tự nguyện giao trả cho Nhà nước quản lý
|
- Phạm vi: toàn bộ diện tích khu đất
- Diện tích: khoảng 1,04(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Trung tâm Phát triển
quỹ đất thành phố
|
Ủy ban nhân dân quận
Ô Môn
|
Ngân sách nhà nước
|
|
13.
|
Đồ án Quy hoạch chi tiết khu đất 1,7ha tại khu vực
5, phường Châu Văn Liêm, quận Ô Môn
|
- Phạm vi: toàn bộ diện tích khu đất,
- Diện tích: khoảng 1,70(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Trung tâm Phát triển
quỹ đất thành phố
|
Ủy ban nhân dân quận
Ô Môn
|
Ngân sách nhà nước
|
|
14.
|
Đồ án Quy hoạch chi tiết khu đất Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Vacvina thuê
|
- Phạm vi: toàn bộ diện tích khu đất
- Diện tích: khoảng 0,45(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Trung tâm Phát triển
quỹ đất thành phố
|
Ủy ban nhân dân quận
Ninh Kiều
|
Ngân sách nhà nước
|
|
15.
|
Đồ án Quy hoạch chi tiết khu đất Vườn Bạch đàn 2
(phường Trung Kiên, quận Thốt Nốt)
|
- Phạm vi: toàn bộ diện tích khu đất
- Diện tích: khoảng 2,41 (ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Trung tâm Phát triển
quỹ đất thành phố
|
Ủy ban nhân dân quận
Thốt Nốt
|
Ngân sách nhà nước
|
|
16.
|
Đồ án Quy hoạch chi tiết khu đất Cảng thủy nội địa
hành khách (tại vị trí cuối đường Mai Chí Thọ, Khu đô thị 586, quận Cái Răng)
|
- Phạm vi: quận Cái Răng
- Diện tích: khoảng 3 (ha).
|
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Trung tâm phát triển
quỹ đất thành phố
|
Ủy ban nhân dân quận
Cái Răng
|
Ngân sách nhà nước
|
Lập quy hoạch khi
đủ điều kiện
|
VI.
|
DANH MỤC CÁC ĐỒ ÁN QUY
HOẠCH CHI TIẾT MỜI GỌI ĐẦU TƯ NHÀ Ở XÃ HỘI (07 đồ án)
|
1.
|
Đồ án Quy hoạch chi tiết khu nhà ở xã hội khu đất
Công ty Cổ phần Xây dựng thành phố Cần Thơ thuê
|
- Phạm vi: toàn bộ diện tích khu đất
- Diện tích: khoảng 0,29(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Trung tâm Phát triển
quỹ đất thành phố
|
Ủy ban nhân dân quận
Ninh Kiều
|
Ngân sách nhà nước
|
|
2.
|
Đồ án Quy hoạch chi tiết khu nhà ở xã hội khu đất
Công ty Cổ phần Xây dựng Cấp thoát nước số 15 thuê
|
- Phạm vi: toàn bộ diện tích khu đất
- Diện tích: khoảng 0,73(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Trung tâm Phát triển
quỹ đất thành phố
|
Ủy ban nhân dân quận
Bình Thủy
|
Ngân sách nhà nước
|
|
3.
|
Đồ án Quy hoạch chi tiết khu nhà ở xã hội khu đất
ao (Hội nông dân thành phố)
|
- Phạm vi: toàn bộ diện tích khu đất
- Diện tích: khoảng 1,85(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Trung tâm Phát triển
quỹ đất thành phố
|
Ủy ban nhân dân quận
Ô Môn
|
Ngân sách nhà nước
|
|
4.
|
Đồ án Quy hoạch chi tiết khu nhà ở xã hội khu đất
Quốc phòng do Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố quản lý chuyển mục đích sang đất
dân dụng tại thị trấn Thới Lai
|
- Phạm vi: toàn bộ diện tích khu đất
- Diện tích: khoảng 0,70(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Trung tâm Phát triển
quỹ đất thành phố
|
Ủy ban nhân dân
huyện Thới Lai
|
Ngân sách nhà nước
|
|
5.
|
Đồ án quy hoạch chi tiết khu nhà ở xã hội khu đất
quốc phòng do Sư đoàn không quân 370 quản lý
|
- Phạm vi: toàn bộ diện tích khu đất
- Diện tích: khoảng 3,18(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Trung tâm Phát triển
quỹ đất thành phố
|
Ủy ban nhân dân quận
Bình Thủy
|
Ngân sách nhà nước
|
|
6.
|
Đồ án quy hoạch chi tiết khu nhà ở xã hội khu đất
Công ty Cổ phần Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
|
- Phạm vi: toàn bộ diện tích khu đất
- Diện tích: khoảng 0,59(ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Trung tâm Phát triển
quỹ đất thành phố
|
Ủy ban nhân dân quận
Ô Môn
|
Ngân sách nhà nước
|
|
7.
|
Đồ án quy hoạch chi tiết khu nhà ở xã hội khu đất
khu vực 3, phường An Khánh
|
- Phạm vi: toàn bộ diện tích khu đất.
- Diện tích: khoảng 0,21 (ha)
|
2024 - 2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Trung tâm Phát triển
quỹ đất thành phố
|
Ủy ban nhân dân quận
Ninh Kiều
|
Ngân sách nhà nước
|
|
VII.
|
DANH MỤC CÁC ĐỒ ÁN QUY
HOẠCH CHI TIẾT MỜI GỌI ĐẦU TƯ CÁC BÃI ĐỖ XE CÔNG CỘNG (04 đồ án)
|
1.
|
Đồ án Quy hoạch chi tiết Bãi đỗ xe công cộng trên
địa bàn quận Ninh Kiều (tiếp giáp phía bên phải cuối đường Nguyễn Văn Cừ nối
dài thuộc địa bàn Cồn Khương, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều)
|
- Phạm vi: quận Ninh Kiều
- Diện tích: khoảng 5 (ha)
|
2024-2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Ủy ban nhân dân quận
Ninh Kiều
|
Ngân sách nhà nước
|
|
2.
|
Đồ án Quy hoạch chi tiết Bãi đỗ xe công cộng trên
địa bàn quận Ninh Kiều (tiếp giáp phía bên phải đường Nguyễn Văn Cừ nối dài
và tiếp giáp phía bên phải đường Trần Hoàng Na nối dài, phường An Bình, quận
Ninh Kiều)
|
- Phạm vi: quận Ninh Kiều
- Diện tích: khoảng 5 (ha)
|
2024-2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Ủy ban nhân dân quận
Ninh Kiều
|
Ngân sách nhà nước
|
|
3.
|
Đồ án Quy hoạch chi tiết Bãi đỗ xe công cộng trên
địa bàn quận Bình Thủy (tiếp giáp phía bên trái đường Võ Văn Kiệt (theo hướng
đi đến cảng hàng không Cần Thơ) và tiếp giáp phía bên trái trục đường Hẻm 91
(theo hướng đi huyện Phong Điền) thuộc địa bàn phường Long Hòa, quận Bình Thủy)
|
- Phạm vi: quận Bình Thủy
- Diện tích: khoảng 5 (ha)
|
2024-2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Ủy ban nhân dân quận
Bình Thủy
|
Ngân sách nhà nước
|
|
4.
|
Đồ án Quy hoạch chi tiết các bãi đỗ xe công cộng
khác trên địa bàn thành phố (theo Quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 1519/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2023)
|
- Phạm vi: quận Cái Răng, quận Ninh Kiều, quận
Bình Thủy, quận Ô Môn, quận Thốt Nốt, huyện Phong Điền, huyện Thới Lai, huyện
Cờ Đỏ, huyện Vĩnh Thạnh
- Diện tích: mỗi bãi đỗ xe khoảng 5 (ha)
|
2024-2025
(dự kiến)
|
Định kỳ 03 năm, hoặc
có điều kiện, căn cứ điều chỉnh quy hoạch theo luật định
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Ủy ban nhân dân thành
phố
|
Ngân sách nhà nước
|
|
* Ghi chú:
- Tại cột (2): tên dự án quy hoạch là dự kiến sơ
bộ, theo đó sẽ cập nhật cụ thể để phù hợp thực tiễn trong quá trình tổ chức lập
quy hoạch, thẩm định và phê duyệt theo quy định.
- Tại cột (3): phạm vi, quy mô diện tích sẽ được
tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong quá trình tổ chức lập quy hoạch,
phù hợp với thực tiễn, thẩm định và phê duyệt theo quy định.
- Các dự án quy hoạch được tổ chức thực hiện đảm
bảo tuân thủ trình tự, thủ tục, các quy định của pháp luật về đầu tư, đất đai,
xây dựng và các quy định pháp luật chuyên ngành có liên quan hiện hành.
[1] Theo rà soát
quy hoạch đô thị tại Điều 46 Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Theo rà soát quy hoạch xây dựng tại Điều 15 Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014.
[2] Theo trách
nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 19 Luật
Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; theo trách nhiệm tổ chức lập quy
hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện tại Điều 22
Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 được sửa đổi bổ sung tại khoản 6 Điều 28
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch năm
2018; theo trách nhiệm lập quy hoạch khu chức năng tại Điều 24 Luật Xây
dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 được sửa đổi bổ sung tại khoản 7 Điều 28 Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018.
[3] Theo Điều 44
Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009 được sửa đổi bổ sung tại khoản 7
Điều 29 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch
năm 2018; Theo Điều 34 Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 được sửa đổi bổ
sung tại khoản 9 Điều 28 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên
quan đến quy hoạch năm 2018.
[4] Theo rà soát
quy hoạch đô thị tại Điều 46 Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Theo rà soát quy hoạch xây dựng tại Điều 15 Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014.
[5] Theo trách
nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 19 Luật
Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; theo trách nhiệm tổ chức lập quy
hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện tại Điều 22
Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 được sửa đổi bổ sung tại khoản 6 Điều 28
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch năm
2018; theo trách nhiệm lập quy hoạch khu chức năng tại Điều 24 Luật Xây
dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 được sửa đổi bổ sung tại khoản 7 Điều 28 Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018.
[6] Theo Điều 44
Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009 được sửa đổi bổ sung tại khoản 7
Điều 29 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch
năm 2018; Theo Điều 34 Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 được sửa đổi bổ
sung tại khoản 9 Điều 28 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên
quan đến quy hoạch năm 2018.
[7] Theo rà soát
quy hoạch đô thị tại Điều 46 Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Theo rà soát quy hoạch xây dựng tại Điều 15 Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014.
[8] Theo trách
nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 19 Luật
Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; theo trách nhiệm tổ chức lập quy
hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện tại Điều 22
Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 được sửa đổi bổ sung tại khoản 6 Điều 28
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch năm
2018; theo trách nhiệm lập quy hoạch khu chức năng tại Điều 24 Luật Xây
dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 được sửa đổi bổ sung tại khoản 7 Điều 28 Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018.
[9] Theo Điều 44
Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009 được sửa đổi bổ sung tại khoản 7
Điều 29 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch
năm 2018; Theo Điều 34 Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 được sửa đổi bổ
sung tại khoản 9 Điều 28 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên
quan đến quy hoạch năm 2018.
Quyết định 1366/QĐ-UBND năm 2024 về Danh mục dự án quy hoạch xây dựng, dự án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1366/QĐ-UBND ngày 18/06/2024 về Danh mục dự án quy hoạch xây dựng, dự án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
524
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|