|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1359/QĐ-UBND 2015 công bố Đơn giá nhân công trong đầu tư xây dựng Thái Nguyên
Số hiệu:
|
1359/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Đặng Viết Thuần
|
Ngày ban hành:
|
09/06/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1359/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên,
ngày 09 tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN
GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015
của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 01/2015 ngày 20/3/2015 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây
dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 578/TTr-SXD
ngày 28/5/2015 về việc công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí
đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2.
1. Đơn giá nhân công ban hành kèm
theo quyết định này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức và cá nhân lập, thẩm tra,
thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên.
2. Các công trình xây dựng sử dụng
vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình
thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng -
Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng
theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý phải
áp dụng Đơn giá nhân công ban hành kèm theo Quyết định này để lập và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng theo quy định.
Điều 3. Xử lý chuyển tiếp
Đối với các dự án đầu tư xây dựng
trên địa bàn tỉnh đã sử dụng các bộ Đơn giá xây dựng cơ bản do Ủy ban nhân dân
tỉnh công bố tại các Quyết định: số 65/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011; số
3043/QĐ-UBND ngày 20/12/2012; số 3044/QĐ-UBND ngày 20/12/2012; số 2949/QĐ-UBND
ngày 17/12/2014 để lập và phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng thì được
thực hiện việc điều chỉnh đơn giá nhân công, như sau:
1. Đơn giá nhân công trong tổng mức
đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước ngày 15/5/2015 nhưng
chưa đã ký hợp đồng xây dựng thì được thực hiện việc điều chỉnh chi phí nhân
công theo bảng đơn giá nhân công kèm theo Quyết định này.
2. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây
dựng trước ngày 15/5/2015 thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
3. Đối với một số dự án đầu tư xây
dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ
quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư
xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc
tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các chủ đầu tư và
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- CVP và các PCVP UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Thái Nguyên;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, QHXD(2b), KTN, VX, TH.
(hungnv/QĐ.T6/80b)
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Đặng Viết Thuần
|
PHỤ LỤC
BẢNG
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1359/QĐ-UBND/QĐ-UBND ngày 09/6/2015 của UBND tỉnh
Thái Nguyên)
Đơn
vị: Đồng
Tên
|
Cấp bậc
|
Hệ số lương
|
TP.Thái
Nguyên
|
Đồng Hỷ, Đại
Từ, Phú Lương, Phổ Yên, Phú Bình, TX.Sông Công
|
Võ Nhai, Định
Hóa
|
2.150.000
|
2.000.000
|
1.900.000
|
I. Nhân công xây dựng
|
Nhóm I
|
|
Nhân công bậc 1,0/7
|
1,0
|
1,550
|
128.173
|
119.231
|
113.269
|
Nhân công bậc 2,0/7
|
2,0
|
1,830
|
151.327
|
140.769
|
133.731
|
Nhân công bậc 2,5/7
|
2,5
|
1,995
|
164.971
|
153.462
|
145.788
|
Nhân công bậc 2,7/7
|
2,7
|
2,061
|
170.429
|
158.538
|
150.612
|
Nhân công bậc 3,0/7
|
3,0
|
2,160
|
178.615
|
166.154
|
157.846
|
Nhân công bậc 3,3/7
|
3,3
|
2,277
|
188.290
|
175.154
|
166.396
|
Nhân công bậc 3,5/7
|
3,5
|
2,355
|
194.740
|
181.154
|
172.096
|
Nhân công bậc 3,7/7
|
3,7
|
2,433
|
201.190
|
187.154
|
177.796
|
Nhân công bậc 4,0/7
|
4,0
|
2,550
|
210.865
|
196.154
|
186.346
|
Nhân công bậc 4,3/7
|
4,3
|
2,688
|
222.277
|
206.769
|
196.431
|
Nhân công bậc 4,5/7
|
4,5
|
2,780
|
229.885
|
213.846
|
203.154
|
Nhân công bậc 4,7/7
|
4,7
|
2,872
|
237.492
|
220.923
|
209.877
|
Nhân công bậc 5,0/7
|
5,0
|
3,010
|
248.904
|
231.538
|
219.962
|
Nhân công bậc 5,3/7
|
5,3
|
3,175
|
262.548
|
244.231
|
232.019
|
Nhân công bậc 5,5/7
|
5,5
|
3,285
|
271.644
|
252.692
|
240.058
|
Nhân công bậc 5,7/7
|
5,7
|
3,395
|
280.740
|
261.154
|
248.096
|
Nhân công bậc 6,0/7
|
6,0
|
3,560
|
294.385
|
273.846
|
260.154
|
Nhân công bậc 6,3/7
|
6,3
|
3,752
|
310.262
|
288.615
|
274.185
|
Nhân công bậc 6,5/7
|
6,5
|
3,880
|
320.846
|
298.462
|
283.538
|
Nhân công bậc 6,7/7
|
6,7
|
4,008
|
331.431
|
308.308
|
292.892
|
Nhân công bậc 7,0/7
|
7,0
|
4,200
|
347.308
|
323.077
|
306.923
|
Nhóm II
|
|
Nhân công bậc 1,0/7
|
1,0
|
1,760
|
145.538
|
135.385
|
128.615
|
Nhân công bậc 2,0/7
|
2,0
|
2,070
|
171.173
|
159.231
|
151.269
|
Nhân công bậc 2,5/7
|
2,5
|
2,255
|
186.471
|
173.462
|
164.788
|
Nhân công bậc 2,7/7
|
2,7
|
2,329
|
192.590
|
179.154
|
170.196
|
Nhân công bậc 3,0/7
|
3,0
|
2,440
|
201.769
|
187.692
|
178.308
|
Nhân công bậc 3,3/7
|
3,3
|
2,566
|
212.188
|
197.385
|
187.515
|
Nhân công bậc 3,5/7
|
3,5
|
2,650
|
219.135
|
203.846
|
193.654
|
Nhân công bậc 3,7/7
|
3,7
|
2,734
|
226.081
|
210.308
|
199.792
|
Nhân công bậc 4,0/7
|
4,0
|
2,860
|
236.500
|
220.000
|
209.000
|
Nhân công bậc 4,3/7
|
4,3
|
3,013
|
249.152
|
231.769
|
220.181
|
Nhân công bậc 4,5/7
|
4,5
|
3,115
|
257.587
|
239.615
|
227.635
|
Nhân công bậc 4,7/7
|
4,7
|
3,217
|
266.021
|
247.462
|
235.088
|
Nhân công bậc 5,0/7
|
5,0
|
3,370
|
278.673
|
259.231
|
246.269
|
Nhân công bậc 5,3/7
|
5,3
|
3,547
|
293.310
|
272.846
|
259.204
|
Nhân công bậc 5,5/7
|
5,5
|
3,665
|
303.067
|
281.923
|
267.827
|
Nhân công bậc 5,7/7
|
5,7
|
3,783
|
312.825
|
291.000
|
276.450
|
Nhân công bậc 6,0/7
|
6,0
|
3,960
|
327.462
|
304.615
|
289.385
|
Nhân công bậc 6,3/7
|
6,3
|
4,167
|
344.579
|
320.538
|
304.512
|
Nhân công bậc 6,5/7
|
6,5
|
4,305
|
355.990
|
331.154
|
314.596
|
Nhân công bậc 6,7/7
|
6,7
|
4,443
|
367.402
|
341.769
|
324.681
|
Nhân công bậc 7,0/7
|
7,0
|
4,650
|
384.519
|
357.692
|
339.808
|
Ghi chú:
1. Nhóm I:
Mộc, nề, sắp, bê tông, cốp pha, hoàn
thiện, đào đất, đắp đất;
Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây
dựng);
Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm
đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn …)
2. Nhóm II:
Các công tác không thuộc nhóm I
|
II. Kỹ sư trực tiếp
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 1,0/8
|
1,0
|
2,340
|
193.500
|
180.000
|
171.000
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,0/8
|
2,0
|
2,650
|
219.135
|
203.846
|
193.654
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,5/8
|
2,5
|
2,805
|
231.952
|
215.769
|
204.981
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,7/8
|
2,7
|
2,867
|
237.079
|
220.538
|
209.512
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,0/8
|
3,0
|
2,960
|
244.769
|
227.692
|
216.308
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,2/8
|
3,2
|
3,022
|
249.896
|
232.462
|
220.838
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,5/8
|
3,5
|
3,115
|
257.587
|
239.615
|
227.635
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,7/8
|
3,7
|
3,177
|
262.713
|
244.385
|
232.165
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,0/8
|
4,0
|
3,270
|
270.404
|
251.538
|
238.962
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,2/8
|
4,2
|
3,332
|
275.531
|
256.308
|
243.492
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,5/8
|
4,5
|
3,425
|
283.221
|
263.462
|
250.288
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,7/8
|
4,7
|
3,487
|
288.348
|
268.231
|
254.819
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,0/8
|
5,0
|
3,580
|
296.038
|
275.385
|
261.615
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,2/8
|
5,2
|
3,642
|
301.165
|
280.154
|
266.146
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,5/8
|
5,5
|
3,735
|
308.856
|
287.308
|
272.942
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,7/8
|
5,7
|
3,797
|
313.983
|
292.077
|
277.473
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,0/8
|
6,0
|
3,890
|
321.673
|
299.231
|
284.269
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,2/8
|
6,2
|
3,952
|
326.800
|
304.000
|
288.800
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,5/8
|
6,5
|
4,045
|
334.490
|
311.154
|
295.596
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,7/8
|
6,7
|
4,107
|
339.617
|
315.923
|
300.127
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,0/8
|
7,0
|
4,200
|
347.308
|
323.077
|
306.923
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,2/8
|
7,2
|
4,262
|
352.435
|
327.846
|
311.454
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,5/8
|
7,5
|
4,355
|
360.125
|
335.000
|
318.250
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,7/8
|
7,7
|
4,417
|
365.252
|
339.769
|
322.781
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 8,0/8
|
8,0
|
4,510
|
372.942
|
346.923
|
329.577
|
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác
như khảo sát, thí nghiệm,… được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện
hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo mục II
|
III.Nghệ nhân
|
Nghệ nhân bậc 1/2
|
1,0
|
6,250
|
516.827
|
480.769
|
456.731
|
Nghệ nhân bậc 2/2
|
2,0
|
6,730
|
556.519
|
517.692
|
491.808
|
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện
một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán
hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại mục III
|
IV. Công nhân lái xe
|
Nhóm I
|
|
Lái xe bậc 1,0/4
|
1,0
|
2,180
|
180.269
|
167.692
|
159.308
|
Lái xe bậc 2,0/4
|
2,0
|
2,570
|
212.519
|
197.692
|
187.808
|
Lái xe bậc 2,5/4
|
2,5
|
2,810
|
232.365
|
216.154
|
205.346
|
Lái xe bậc 2,7/4
|
2,7
|
2,906
|
240.304
|
223.538
|
212.362
|
Lái xe bậc 3,0/4
|
3,0
|
3,050
|
252.212
|
234.615
|
222.885
|
Lái xe bậc 3,5/4
|
3,5
|
3,325
|
274.952
|
255.769
|
242.981
|
Lái xe bậc 3,7/4
|
3,7
|
3,435
|
284.048
|
264.231
|
251.019
|
Lái xe bậc 4,0/4
|
4,0
|
3,600
|
297.692
|
276.923
|
263.077
|
Nhóm II
|
|
Lái xe bậc 1,0/4
|
1,0
|
2,510
|
207.558
|
193.077
|
183.423
|
Lái xe bậc 2,0/4
|
2,0
|
2,940
|
243.115
|
226.154
|
214.846
|
Lái xe bậc 2,5/4
|
2,5
|
3,190
|
263.788
|
245.385
|
233.115
|
Lái xe bậc 2,7/4
|
2,7
|
3,290
|
272.058
|
253.077
|
240.423
|
Lái xe bậc 3,0/4
|
3,0
|
3,440
|
284.462
|
264.615
|
251.385
|
Lái xe bậc 3,5/4
|
3,5
|
3,745
|
309.683
|
288.077
|
273.673
|
Lái xe bậc 3,7/4
|
3,7
|
3,867
|
319.771
|
297.462
|
282.588
|
Lái xe bậc 4,0/4
|
4,0
|
4,050
|
334.904
|
311.538
|
295.962
|
Nhóm III
|
|
Lái xe bậc 1,0/4
|
1,0
|
2,990
|
247.250
|
230.000
|
218.500
|
Lái xe bậc 2,0/4
|
2,0
|
3,500
|
289.423
|
269.231
|
255.769
|
Lái xe bậc 2,5/4
|
2,5
|
3,805
|
314.644
|
292.692
|
278.058
|
Lái xe bậc 2,7/4
|
2,7
|
3,927
|
324.733
|
302.077
|
286.973
|
Lái xe bậc 3,0/4
|
3,0
|
4,110
|
339.865
|
316.154
|
300.346
|
Lái xe bậc 3,5/4
|
3,5
|
4,465
|
369.221
|
343.462
|
326.288
|
Lái xe bậc 3,7/4
|
3,7
|
4,607
|
380.963
|
354.385
|
336.665
|
Lái xe bậc 4,0/4
|
4,0
|
4,820
|
398.577
|
370.769
|
352.231
|
Ghi chú:
1. Nhóm I: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc,
ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô
sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong
công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10T; máy nén thử đường ống công
suất 170CV.
2. Nhóm II: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô
tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục
tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T;
ô tô đầu kéo dưới 200CV; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3;
xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường
3. Nhóm III: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T
trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích
thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
|
V. Thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
|
1. Thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của
tàu, canô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
|
Thuyền trưởng-Nhóm I
|
Thuyền trưởng bậc 1/2
|
1,0
|
3,73
|
308.442
|
286.923
|
272.577
|
Thuyền trưởng bậc 2/2
|
2,0
|
3,91
|
323.327
|
300.769
|
285.731
|
Thuyền trưởng-Nhóm II
|
Thuyền trưởng bậc 1/2
|
1,0
|
4,14
|
342.346
|
318.462
|
302.538
|
Thuyền trưởng bậc 2/2
|
2,0
|
4,36
|
360.538
|
335.385
|
318.615
|
Thuyền phó 1, máy 1-Nhóm I
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2
|
1,0
|
3,17
|
262.135
|
243.846
|
231.654
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2
|
2,0
|
3,3
|
272.885
|
253.846
|
241.154
|
Thuyền phó 1, máy 1-Nhóm II
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2
|
1,0
|
3,55
|
293.558
|
273.077
|
259.423
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2
|
2,0
|
3,76
|
310.923
|
289.231
|
274.769
|
Thuyền phó 2, máy 2-Nhóm I
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2
|
1,0
|
2,66
|
219.962
|
204.615
|
194.385
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2
|
2,0
|
2,81
|
232.365
|
216.154
|
205.346
|
Thuyền phó 2, máy 2-Nhóm II
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2
|
1,0
|
2,93
|
242.288
|
225.385
|
214.115
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2
|
2,0
|
3,1
|
256.346
|
238.462
|
226.538
|
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV
đến 150CV
Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên
150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
|
2. Thủy thủ, thợ máy, thợ điện
|
Thủy thủ
|
Thủy thủ bậc 1/4
|
1,0
|
1,93
|
159.596
|
148.462
|
141.038
|
Thủy thủ bậc 2/4
|
2,0
|
2,18
|
180.269
|
167.692
|
159.308
|
Thủy thủ bậc 3/4
|
3,0
|
2,51
|
207.558
|
193.077
|
183.423
|
Thủy thủ bậc 4/4
|
4,0
|
2,83
|
234.019
|
217.692
|
206.808
|
Thợ máy thợ điện
|
Thợ máy thợ điện bậc 1/4
|
1,0
|
2,05
|
169.519
|
157.692
|
149.808
|
Thợ máy thợ điện bậc 2/4
|
2,0
|
2,35
|
194.327
|
180.769
|
171.731
|
Thợ máy thợ điện bậc 3/4
|
3,0
|
2,66
|
219.962
|
204.615
|
194.385
|
Thợ máy thợ điện bậc 4/4
|
4,0
|
2,99
|
247.250
|
230.000
|
218.500
|
3. Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét
sông
|
Thuyền trưởng, tàu hút dưới 150m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
3,91
|
323.327
|
300.769
|
285.731
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
4,16
|
344.000
|
320.000
|
304.000
|
Thuyền trưởng tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,37
|
361.365
|
336.154
|
319.346
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
4,68
|
387.000
|
360.000
|
342.000
|
Thuyền trưởng tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc
dưới 300m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,88
|
403.538
|
375.385
|
356.615
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
5,19
|
429.173
|
399.231
|
379.269
|
Máy trưởng; tàu hút dưới 150m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
3,5
|
289.423
|
269.231
|
255.769
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
3,73
|
308.442
|
286.923
|
272.577
|
Máy trưởng; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,16
|
344.000
|
320.000
|
304.000
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
4,37
|
361.365
|
336.154
|
319.346
|
Máy trưởng; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới
300m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,71
|
389.481
|
362.308
|
344.192
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
5,07
|
419.250
|
390.000
|
370.500
|
Điện trưởng; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc
dưới 300m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,16
|
344.000
|
320.000
|
304.000
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
4,36
|
360.538
|
335.385
|
318.615
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu
hút dưới 150m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
3,48
|
287.769
|
267.692
|
254.308
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
3,71
|
306.788
|
285.385
|
271.115
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu
hút từ 150m3/h đến 300m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,09
|
338.212
|
314.615
|
298.885
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
4,3
|
355.577
|
330.769
|
314.231
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu
hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,68
|
387.000
|
360.000
|
342.000
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
4,92
|
406.846
|
378.462
|
359.538
|
Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút dưới 150m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
3,17
|
262.135
|
243.846
|
231.654
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
3,5
|
289.423
|
269.231
|
255.769
|
Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút từ 150m3/h đến
300m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
3,73
|
308.442
|
286.923
|
272.577
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
3,91
|
323.327
|
300.769
|
285.731
|
Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút trên 300m3/h,
tàu cuốc dưới 300m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,37
|
361.365
|
336.154
|
319.346
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
4,68
|
387.000
|
360.000
|
342.000
|
4. Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào
gầu ngoạm nạo vét biển
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng; từ 300m3/h đến
800m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
5,19
|
429.173
|
399.231
|
379.269
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
5,41
|
447.365
|
416.154
|
395.346
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng; từ 800m3/h trở
lên
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
5,41
|
447.365
|
416.154
|
395.346
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
5,75
|
475.481
|
442.308
|
420.192
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút
phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến 800m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,92
|
406.846
|
378.462
|
359.538
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
5,19
|
429.173
|
399.231
|
379.269
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút
phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 800m3/h trở lên
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
5,19
|
429.173
|
399.231
|
379.269
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
5,41
|
447.365
|
416.154
|
395.346
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên
cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút
phun, tàu đào gàu ngoạm; từ 300m3/h đến 800m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,37
|
361.365
|
336.154
|
319.346
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
4,68
|
387.000
|
360.000
|
342.000
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên
cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút
phun, tàu đào gàu ngoạm; từ 800m3/h trở lên
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,68
|
387.000
|
360.000
|
342.000
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
4,92
|
406.846
|
378.462
|
359.538
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút
phun, tào đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến 800m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,68
|
387.000
|
360.000
|
342.000
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
4,92
|
406.846
|
378.462
|
359.538
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút
phun, tào đào gầu ngoạm; từ 800m3/h trở lên
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,92
|
406.846
|
378.462
|
359.538
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
5,19
|
429.173
|
399.231
|
379.269
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu
hút; từ 300m3/h đến 800m3/h
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,16
|
344.000
|
320.000
|
304.000
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
4,37
|
361.365
|
336.154
|
319.346
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu
hút; từ 800m3/h trở lên
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,37
|
361.365
|
336.154
|
319.346
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
4,68
|
387.000
|
360.000
|
342.000
|
VI. Thợ lặn
|
Thợ lặn
|
Bậc 1/4
|
1,0
|
2,99
|
247.250
|
230.000
|
218.500
|
Bậc 2/4
|
2,0
|
3,28
|
271.231
|
252.308
|
239.692
|
Bậc 3/4
|
3,0
|
3,72
|
307.615
|
286.154
|
271.846
|
Bậc 4/4
|
4,0
|
4,15
|
343.173
|
319.231
|
303.269
|
Thợ lặn cấp I
|
Bậc 1/2
|
1,0
|
4,67
|
386.173
|
359.231
|
341.269
|
Bậc 2/2
|
2,0
|
5,27
|
435.788
|
405.385
|
385.115
|
Thợ lặn cấp II
|
Bậc 1/1
|
1,0
|
5,75
|
475.481
|
442.308
|
420.192
|
Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2015 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do tỉnh Thái Nguyên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1359/QĐ-UBND ngày 09/06/2015 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do tỉnh Thái Nguyên ban hành
14.261
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|