ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1355/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh,
ngày 04 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG MỞ RỘNG
THỊ TRẤN TIÊN YÊN, HUYỆN TIÊN YÊN, TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch số 30/2009/QH12 ngày
17/6/2009; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị”;
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một
số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2622/QĐ-TTg ngày
28/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ “V/v phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030”;
Căn cứ Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 07/02/2013
của Chính phủ về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5
năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Quảng Ninh;
Căn cứ Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày
28/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng
vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2048/QĐ-UBND ngày
20/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh “Phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội huyện Tiên Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030”;
Căn cứ Quyết định số 2363/QĐ-UBND ngày
31/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh “Về việc phê duyệt Quy hoạch
chung xây dựng đô thị Trung tâm huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2009-2020 và định hướng ngoài 2020”;
Căn cứ Quyết định số 2113/QĐ-UBND ngày
26/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh “Về việc phê duyệt Nhiệm vụ điều
chỉnh Quy hoạch chung xây dựng mở rộng thị trấn Tiên Yên, huyện Tiên Yên đến
năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050”;
Căn cứ Nghị quyết số 72/2015/NQ-HĐND của Hội
đồng nhân dân huyện Tiên Yên ngày 03/10/2015 “Về việc thông qua Đồ án điều chỉnh
Quy hoạch chung xây dựng mở rộng thị trấn Tiên Yên, huyện Tiên Yên đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050”;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
107/TTr-SXD ngày 14/4/2016 về việc trình duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
mở rộng thị trấn Tiên Yên, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm
nhìn đến 2050,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng mở rộng thị
trấn Tiên Yên, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050
với những nội dung chính như sau:
1. Phạm
vi, ranh giới nghiên cứu:
1.1. Phạm vi nghiên cứu quy hoạch:
Toàn bộ ranh giới đất tự nhiên của thị trấn Tiên Yên, các xã Tiên Lãng, Đông
Ngũ, Đông Hải, Yên Than, Hải Lạng (theo nhiệm vụ quy hoạch đã duyệt); ranh giới:
Phía Bắc giáp xã Đại Dực và xã Phong Dụ; phía Nam giáp xã Đồng Rui; phía Đông
giáp xã Dực Yên (huyện Đầm Hà); phía Tây giáp xã Điền Xá.
1.2. Diện tích nghiên cứu
quy hoạch: Khoảng 27.500,12 ha;
1.3. Thời hạn quy hoạch: Ngắn
hạn đến năm 2020; dài hạn đến năm 2030; tầm nhìn chiến lược đến năm 2050.
2. Tính chất
đô thị:
- Là trung tâm chính trị, kinh
tế, văn hóa, xã hội của huyện Tiên Yên.
Là đô thị đầu mối giao thông
của vùng Đông Bắc tỉnh Quảng Ninh và vùng biên giới Việt - Trung; liên kết, hỗ
trợ các trung tâm vùng theo quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh, cửa ngõ ra
biển của các tỉnh biên giới phía Bắc tỉnh Lạng Sơn, Cao Bằng qua quốc lộ 4B.
Là khu phát triển dịch vụ,
thương mại, công nghiệp, logistics, sau cảng mũi chùa trọng điểm chế biến, giao
dịch nông lâm nghiệp khu vực; xây dựng trung tâm chế biến, phục vụ phát triển
nông, lâm nghiệp khu vực; phụ trợ, dịch vụ cho các khu kinh tế (Móng Cái, Vân Đồn),
vùng đô thị Hạ Long và khu vực rừng núi phía Bắc của tỉnh Quảng Ninh.
Có vị trí quan trọng trong đảm
bảo quốc phòng, an ninh và là vị trí chiến lược trong phòng thủ quốc gia.
3. Mục tiêu
quy hoạch:
- Xây dựng đô thị Tiên Yên
trở thành trung tâm của Tiểu vùng rừng núi phía Bắc (Ba Chẽ, Tiên Yên) có chức
năng tổng hợp, liên kết, hỗ trợ các trung tâm vùng và là khu vực trung chuyển
hàng hóa qua biên giới, dịch vụ hậu cần cho các khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái,
Khu kinh tế Vân Đồn. Là cửa ngõ ra biển của Lạng Sơn và các tỉnh biên giới phía
Bắc với cụm cảng Mũi Chùa (mở rộng sang phía cụm cảng Đông Bắc Cái Bầu - Vân Đồn);
đóng vai trò hỗ trợ cho phát triển nông thôn mới trong huyện.
- Nâng cấp thị trấn Tiên Yên
mở rộng, huyện Tiên Yên là đô thị loại IV trong giai đoạn 2020 (dự kiến năm
2016) theo Chương trình phát triển đô thị quốc gia; xây dựng huyện Tiên Yên lên
đô thị loại III đến năm 2030 theo Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh.
4. Dự báo
quy mô dân số, quy mô đất xây dựng đô thị, các chỉ tiêu đất đai và hạ tầng kỹ
thuật:
4.1. Quy mô dân số:
- Đến năm 2020 là 47.326 người;
- Đến năm 2030 là 53.871 người.
4.2. Quy mô đất xây dựng đô
thị:
- Giai đoạn tới năm 2020: Đất
xây dựng đô thị là 1870,91 ha, đạt 395m2/người; trong đó: Đất dân dụng 81m2/người,
đất ngoài dân dụng 314 m2/người.
- Giai đoạn đến năm 2030: Đất
xây dựng đô thị là 2241,93 ha, đạt 416 m2/người, trong đó: Đất dân dụng
83m2/người, đất ngoài dân dụng 333 m2/người.
4.3. Các chỉ tiêu kinh tế -
kỹ thuật và cơ sở hạ tầng khác:
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trong quy hoạch đảm bảo đáp ứng các quy định
theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD; đảm bảo khu vực đô thị Tiên Yên
đáp ứng các tiêu chuẩn là đô thị loại IV giai đoạn 2020, các tiêu chuẩn là đô
thị loại III vào giai đoạn 2020 - 2030.
5. Định hướng
phát triển không gian:
5.1. Mô hình và cấu trúc
không gian:
a. Các trục:
- Trục Tây Nam - Đông Bắc gồm:
Đường QL18A từ đầu cầu Ba Chẽ thuộc Hải Lạng đến hết địa phận xã Đông Hải; đường
cao tốc dự kiến phía Nam từ Vân Đồn đi Móng Cái và đường ven biển dự kiến từ
Tiên Yên đi Móng Cái.
- Trục Tây Bắc - Đông Nam gồm:
Đường QL18C từ khu vực Đồng Và - Yên Than đến trung tâm thị trấn Tiên Yên; đường
QL4B từ khu vực Tài Tùng - Yên Than đến khu vực cảng Mũi Chùa - Tiên Lãng; trục
chính đô thị Tiên Yên dự kiến phát triển mới từ trung tâm Tiên Lãng đến Đông Hải.
b. Các vành đai: Vành đai rừng
núi phía Bắc; Vành đai sinh thái rừng ngập mặn phía Nam.
c. Các khu chính: Khu A: Khu
trung tâm Tiên Yên; Khu B: Khu đô thị Tiên Lãng; Khu C: Khu đô thị Đông Ngũ -
Đông Hải; Khu D: Khu đô thị Yên Than; Khu E: Khu đô thị Hải Lạng. Trong từng
khu vực bố trí các phân khu đảm bảo các chức năng đô thị.
d. Các trung tâm động lực:
Khu trung tâm Tiên Yên gồm khu đô thị hiện hữu và dự kiến phát triển mới tại
Yên Than, Tiên Lãng; Khu công nghiệp Tiên Yên; Khu cảng Mũi Chùa; Hệ thống
trung tâm Đông Ngũ, Đông Hải, Yên Than, Hải Lạng hiện có dự kiến phát triển mở
rộng.
5.2. Định hướng phát triển
không gian đô thị:
- Giai đoạn đến năm 2020: Mở
rộng thị trấn Tiên Yên ra các xã Yên Than, Tiên Lãng.
- Giai đoạn đến năm 2030: Mở
rộng thị trấn Tiên Yên thêm các xã Hải Lạng, Đông Ngũ, Đông Hải; định hướng xây
dựng đô thị Tiên Yên mở rộng thành thị xã với 05 phường trung tâm gồm thị trấn
Tiên Yên hiện hữu, Yên Than, Tiên Lãng, Hải Lạng, Đông Ngũ, Đông Hải.
5.3. Định hướng phát triển
không gian theo các khu vực:
a. Khu 1: Trung tâm Tiên
Yên:
- Tính chất: Là khu đô thị
trung tâm tập trung các cơ quan đầu não của đô thị, các trung tâm giáo dục, y tế,
văn hóa thể thao, các trung tâm dịch vụ tổng hợp, các công trình công cộng có
quy mô lớn có ý nghĩa toàn vùng.
- Quy mô: Diện tích khoảng
714,04 ha, dân số đến năm 2030 khoảng 9.098 người.
- Phân khu: Khu trung tâm đô
thị hiện hữu, khu trung tâm đô thị mới phía Bắc, khu đô thị phía Tây Nam (khu
Long Tiên).
- Định hướng phát triển:
+ Cải tạo, chỉnh trang các
khu dân cư hiện hữu, bảo tồn phát huy giá trị của các khu phố cổ, hoàn thiện hạ
tầng kỹ thuật đảm bảo tiêu chí đô thị.
+ Phát triển khu trung tâm
đô thị mới ở phía Bắc (bố trí các trụ sở, cơ quan, công trình công cộng, giáo dục…);
phát triển khu dân cư mới ở phía Bắc khu dân cư hiện hữu; phát triển khu đô thị
mới Long Tiên đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, liên kết chặt chẽ với
trung tâm đô thị hiện hữu.
+ Xây dựng mới trung tâm văn
hóa thể thao các dân tộc vùng Đông Bắc tại khu Đông Tiến - thị trấn hiện hữu; bến
xe và khu trung tâm dịch vụ thương mại tại khu Long Châu - thị trấn hiện hữu; hệ
thống cây xanh cảnh quan ven sông Phố Cũ và sông Tiên Yên.
+ Các khu vực phát triển mới
phải đảm bảo hài hòa với địa hình và cảnh quan môi trường khu vực.
b. Khu 2: Khu đô thị Tiên
Lãng:
- Quy mô: Diện tích khoảng
4.585,47 ha, dân số đến năm 2030 khoảng 19.291 người.
- Tính chất: Là khu đô thị
công nghiệp dịch vụ thương mại lớn, có đầu mối giao thông đường bộ giữa đô thị
và đường cao tốc Vân Đồn - Móng Cái, đầu mối giao thông đường thủy cảng Mũi
Chùa, khu trú ngụ tàu thuyền chủ yếu của huyện Tiên Yên.
- Phân khu: Khu trung tâm hiện
hữu, khu đô thị mới Tiên Lãng, khu ven biển phía Nam, khu đồi núi phía Bắc.
- Định hướng phát triển:
+ Cải tạo, chỉnh trang, nâng
cấp các khu dân cư hiện hữu đảm bảo đồng bộ hạ tầng.
+ Phát triển các khu dân cư
đô thị mới hiện đại (Cống To, Thủy Cơ) phục vụ Khu công nghiệp Tiên Yên.
+ Xây dựng khu dịch vụ -
thương mại gần nút giao thông khác mức của đường cao tốc Vân Đồn - Móng Cái;
các trung tâm dọc tuyến đường trục chính mới kết nối từ trung tâm Tiên Lãng ra
Đông Hải; khu nghĩa trang đô thị; khu trú ngụ tàu thuyền tránh trú bão, hoàn
thiện hạ tầng cảng Mũi Chùa theo quy hoạch cảng biển quốc gia. Ngoài ra khi
nghiên cứu lập các Quy hoạch phân khu chức năng; yêu cầu dành quỹ đất tại khu vực
cảng Mũi Chùa để bố trí khu dịch vụ hậu cần sau cảng).
+ Xây dựng công viên cây
xanh ven sông, khu du lịch Cái Mắt có cảnh quan đẹp. Bảo vệ nghiêm ngặt hệ sinh
thái rừng ngập mặn phía Nam tại khu công viên sinh thái Đầm Dẻ.
c. Khu 3: Khu đô thị Đông
Ngũ - Đông Hải:
- Quy mô: Diện tích khoảng
10.170,4 ha, dân số đến năm 2030 khoảng 15.299 người.
- Tính chất: Là khu vực công
nghiệp và đô thị hóa với Khu công nghiệp Tiên Yên và hệ thống các khu dân cư bố
trí phân tán. Là cửa ngõ phía Đông của đô thị Tiên Yên. Là trung tâm dịch vụ
hàng nông, lâm sản, phát triển dịch vụ du lịch sinh thái cộng đồng tại phía Bắc.
- Phân khu: Khu công nghiệp
Tiên Yên; khu trung tâm Đông Ngũ; khu trung tâm Đông Hải; khu ven biển phía Nam
Đông Ngũ, Đông Hải; khu đồi núi phía Bắc.
- Định hướng phát triển:
+ Cải tạo, chỉnh trang, mở rộng,
nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng các khu vực dân cư hiện hữu nằm phân tán (trung
tâm Đông Ngũ, Hà Giàn, Nà Sàn, trung tâm Đông Hải, Hà Tràng Đông, Hội Phố, Cái
Khánh, Quế Sơn, Bình Sơn, Đông Hồng, Đồng Mộc, Nà Bấc, Pặc Sủi), phát triển
thành các khu dân cư tập trung có hạ tầng đồng bộ. Kiểm soát chặt chẽ không để
phát triển tự phát dọc QL18A.
+ Đối với Khu công nghiệp
Tiên Yên: Quy hoạch làm đất dự trữ để phát triển kinh tế - xã hội trên cơ sở điều
kiện thực tế của địa phương (có thể nghiên cứu, bố trí các cụm công nghiệp với
quy mô phù hợp để bảo đảm nhu cầu, hoạt động sản xuất trong huyện).
+ Xây dựng khu xử lý rác và
khu nghĩa trang cấp đô thị phù hợp với từng giai đoạn phát triển đảm bảo đáp ứng
nhu cầu sử dụng.
+ Bảo tồn hệ sinh thái rừng
núi phía Bắc phát triển gắn với các điểm dân cư vùng núi phục vụ du lịch sinh
thái, du lịch cộng đồng. Bảo vệ nghiêm ngặt khu rừng ngập mặn phía Nam.
d. Khu 4: Khu đô thị Yên
Than:
- Quy mô: Diện tích khoảng
5.125,09 ha, dân số đến năm 2030 khoảng 3.649 người.
- Tính chất: Là khu đô thị dịch
vụ thương mại, du lịch sinh thái, đầu mối giao thông đường sắt, đường bộ với Lạng
Sơn và các tỉnh phía Bắc.
- Phân khu: Khu đô thị Yên
Than ven sông Phố Cũ; khu vực phía Bắc Yên Than; khu vực đồi rừng phía Nam Yên
Than.
- Định hướng phát triển:
+ Phát triển các khu đô thị
sinh thái dọc theo sông Phố Cũ và rải rác tại Đồng Và, Nà Phen, Khe Và.
+ Phát triển dịch vụ thương
mại và khu tiểu thủ công nghiệp tại khu Đồng Và, điểm cửa ngõ đô thị đi Bình
Liêu.
+ Xây dựng khu nghĩa trang
đô thị phù hợp với từng giai đoạn phát triển.
+ Bảo vệ khu vực rừng núi
phía Bắc. e. Khu 5: Khu đô thị Hải Lạng:
- Quy mô: Diện tích khoảng
6.905,12 ha, dân số đến năm 2030 khoảng 6.534 người.
- Tính chất: Là khu cửa ngõ phía
Tây của Tiên Yên; là khu đô thị dịch vụ, phát triển các loại hình dịch vụ trên
trục đường QL18A, đường QL4B qua đô thị; là khu vực phát triển nuôi trồng và chế
biến thủy sản.
- Phân khu: Trung tâm Hải Lạng;
khu đô thị mới Trường Tiến; khu đô thị mới Hà Thụ; khu dịch vụ cửa ngõ đô thị đầu
cầu Ba Chẽ; khu bảo tồn hệ sinh thái - du lịch; khu chế biến thủy sản; các khu
vực còn lại.
- Định hướng phát triển:
+ Cải tạo, chỉnh trang, nâng
cấp, mở rộng khu trung tâm Hải Lạng, hoàn thiện hạ tầng đồng bộ.
+ Phát triển các khu dân cư
mới (Hà Thụ, Trường Tiến) dọc theo QL18A theo hướng tập trung, đồng bộ hạ tầng.
Kiểm soát chặt chẽ không phát triển tự phát dọc theo QL18A.
+ Phát triển khu dịch vụ cửa
ngõ đô thị đầu cầu Ba Chẽ;
+ Bảo tồn hệ sinh thái khu vực
rừng ngập mặn phía Nam kết hợp du lịch sinh thái. Kiểm soát chặt chẽ khu vực bảo
vệ nguồn nước hồ Khe Cát, bảo vệ các khu vực rừng núi trong vùng.
5.4. Định hướng phát triển hệ
thống các trung tâm chuyên ngành cấp đô thị:
a. Hệ thống các khu ở:
- Khu hiện hữu cải tạo, chỉnh
trang: Định hướng cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp, hạn chế xây dựng mới, tránh
làm tăng thêm mật độ xây dựng và tầng cao xây dựng.
- Khu phát triển mở rộng: Gồm
Trung tâm phía Bắc tại thị trấn hiện hữu; Khu Cống To tại Tiên Lãng; khu ở mới
Tiên Lãng; khu Khe Tiên (Yên Than); khu Đông Ngũ; khu Đông Hải; Khu Hải Lạng.
Các khu vực này phát triển kết nối, liên kết với các khu ở hiện hữu theo hướng
hiện đại, sinh thái, đồng bộ kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội, phù hợp với điều
kiện cảnh quan tự nhiên.
b. Hệ thống các trung tâm
hành chính:
- Trung tâm hành chính huyện
Tiên Yên hiện hữu (trong đó có công trình Huyện ủy Tiên Yên có lịch sử 100 năm
với kiến trúc thời Pháp) tiếp tục bảo tồn và sử dụng.
- Phát triển khu trung tâm
hành chính mới của huyện Tiên Yên tại phía Bắc trung tâm thị trấn hiện hữu.
- Trung tâm hành chính thị
trấn và các xã sau phát triển thành trung tâm các phường của thị xã Tiên Yên.
- Giành quỹ đất để xây dựng
các trụ sở cơ quan, doanh nghiệp trên địa bàn tại trung tâm mới của đô thị tại
phía Bắc trung tâm thị trấn hiện hữu.
c. Hệ thống trung tâm y tế -
giáo dục:
- Nâng cấp, cải tạo các trường
ở hiện có đảm bảo các yêu cầu hoạt động.
- Xây dựng mới hệ thống trường
học các cấp, trường đào tạo nghề, trường cao đẳng tại các khu đô thị mới phù hợp
với từng giai đoạn phát triển, đáp ứng nhu cầu và tiêu chí đô thị.
- Duy trì bệnh viện huyện tại
thị trấn Tiên Yên với quy mô 200 giường nâng cấp đạt 300 giường vào năm 2030.
- Xây dựng bệnh viện chuyên
khoa mới tại Cống To - Tiên Lãng ngoài năm 2030.
- Duy trì các trung tâm y tế
hiện có tại, xây dựng các trung tâm y tế mới tại các khu đô thị mới theo từng
giai đoạn phát triển đảm bảo đạt chuẩn quốc gia.
d. Hệ thống các trung tâm
thương mại - dịch vụ:
- Nâng cấp, cải tạo, hoàn
thiện hệ thống chợ hiện có đảm bảo các yêu cầu hoạt động.
- Phát triển các khu trung
tâm thương mại dịch vụ tập trung tại Lò Vôi - Long Châu - Thị trấn Tiên Yên
(khu vực giao giữa QL18A, QL4B tại thị trấn Tiên Yên hiện hữu) và tại Thủy Cơ -
Tiên Lãng.
- Xây dựng các khu thương mại
- dịch vụ cửa ngõ đô thị tại đầu cầu Ba Chẽ - Hải Lạng (cửa ngõ đi Hạ Long), Đồng
Và - Yên Than (cửa ngõ đi Bình Liêu), Hà Tràng Đông - Đông Hải (cửa ngõ đi Móng
Cái).
e. Hệ thống các trung tâm du
lịch: Phát triển loại hình du lịch khám phá, trải nghiệm, cộng đồng tại Khu du
lịch sinh thái Cái Mắt tại Tiên Lãng; các khu bảo tồn hệ sinh thái rừng ngập mặn
tại Hải Lạng, Tiên Lãng; các khu vực rừng núi phía Bắc, các điểm di tích…
f. Hệ thống các trung tâm
công cộng, văn hóa, thể thao:
- Cải tạo, nâng cấp, hoàn chỉnh
các khu trung tâm công cộng, văn hóa, thể thao hiện có, đang xây dựng để đáp ứng
nhu cầu sử dụng của nhân dân. Hoàn thiện hệ thống nhà văn hóa sinh hoạt cộng đồng.
- Xây dựng khu trung tâm văn
hóa thể thao các dân tộc vùng Đông Bắc theo dự án đã được phê duyệt; xây dựng
trung tâm thể dục thể thao tại khu đô thị mới Cống To - Tiên Lãng; xây dựng mới
các trung tâm công cộng, văn hóa, thể thao đáp ứng các tiêu chí đô thị theo từng
giai đoạn phát triển.
g. Hệ thống các công viên,
cây xanh và không gian mở:
- Phát triển các khu công
viên xanh hai bên bờ sông Tiên Yên, sông Phố Cũ; các vườn hoa, cây xanh tại các
khu ở đáp ứng yêu cầu sử dụng.
- Hình thành công viên lớn của
đô thị tại Tiên Lãng.
- Các khu bảo tồn đồng thời
là không gian mở: Rừng ngập mặn tại Hải Lạng, Đông Ngũ, Đông Hải; khu công viên
sinh thái Đầm Dẻ tại Tiên Lãng; khu rừng phía Bắc làm khu công viên sinh thái rừng.
h. Hệ thống các khu, cụm, cơ
sở sản xuất công nghiệp:
- Phát triển KCN Tiên Yên tại
phía Đông xã Tiên Lãng, diện tích khoảng 350 ha (trong đó ưu tiên 100ha); ưu
tiên phát triển công nghiệp sạch với các loại hình như điện tử, sản xuất hàng
tiêu dùng, chế biến nông, lâm sản thực phẩm với hệ thống bến bãi, logistics phục
vụ trực tiếp khu công nghiệp.
- Phát triển các khu tiểu thủ
công nghiệp, các điểm sản xuất địa phương tại Hải Lạng, Yên Than, Đông Ngũ,
Đông Hải đáp ứng nhu cầu sản xuất vừa và nhỏ tại địa phương.
- Xây dựng khu dự trữ quốc
gia tại xã Đông Ngũ phía Bắc Khu công nghiệp Tiên Yên.
- Xây dựng mở rộng cảng Mũi
Chùa kết hợp khai thác với cụm cảng Đông Bắc Cái Bầu - Vân Đồn.
5.5. Định hướng tổ chức
không gian, kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
a. Phân vùng kiến trúc cảnh
quan đô thị: Toàn bộ đô thị chia làm các vùng cảnh quan:
- Vùng cảnh quan đồi núi: Là
vùng đồi núi thuộc địa phận Hải Lạng, Yên Than, Đông Ngũ, Đông Hải; định hướng
bảo tồn, khuyến khích phát triển du lịch sinh thái.
- Vùng cảnh quan đô thị: Là
các khu vực đô thị đã hình thành và dự kiến phát triển trong tương lai. Định hướng
phát triển hài hòa với điều kiện hiện trạng, tăng cường các không gian xanh,
không gian mở, tạo dựng trục cảnh quan đặc trưng, phát triển kiến trúc công
trình thống nhất trong đa dạng tạo các mặt đứng kiến trúc hài hòa trong đô thị.
- Vùng cảnh quan ven sông:
Là khu vực ven các sông Phố Cũ, sông Tiên Yên, đây là hai trục cảnh quan đặc biệt
cần khai thác và tôn tạo, không xây dựng các công trình sát bờ sông; định hướng
phát triển các không gian mở, công viên cây xanh dọc hai bên bờ sông gắn kết với
khu đồi núi Tiên Lãng kéo dài ra giáp cảng Mũi Chùa. Kè sông theo địa hình từng
đoạn, lưu ý các bến thuyền tạo dựng cảnh quan bờ sông trên bến dưới thuyền.
- Vùng cảnh quan ven biển:
Là khu vực ven biển Hải Lạng, Tiên Lãng, Đông Ngũ, Đông Hải; định hướng bảo tồn
cảnh quan rừng ngập mặn; phát triển cảnh quan bến cảng, các khu nuôi trồng thủy
sản hài hòa, tránh ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường tự nhiên.
b. Thiết kế đô thị:
- Thiết kế đô thị tổng thể:
+ Đối với các khu đô thị cũ:
Khu vực ưu tiên bảo tồn, cải tạo chỉnh trang đô thị gồm khu thị trấn hiện hữu.
Định hướng quy hoạch đưa một số trục phố khu này chỉnh trang làm khu đi bộ; cải
tạo nâng cấp các công trình cổ, chủ yếu nâng cấp trong nhà, giữ hình dáng kiến
trúc ngoài nhà để bảo tồn các trục phố cũ. Hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng. Xây dựng
các công trình văn hoá, y tế, giáo dục, thể thao, khu cơ quan hành chính huyện,
thị trấn, các cơ quan chuyên ngành theo quy hoạch. Xây dựng khu cây xanh cảnh
quan dọc hai bờ sông Tiên Yên. Phát triển chủ yếu hình thức kiến trúc thấp tầng.
+ Đối với các khu đô thị mới:
Phát triển hình thức kiến trúc hiện đại, một số khu phát triển cao tầng tạo bộ
mặt hiện đại và điểm nhấn đô thị, xây dựng đồng bộ về hệ thống hạ tầng xã hội
và hạ tầng kỹ thuật, tăng cường không gian xanh, không gian mở tạo hình ảnh đô
thị xanh.
- Các không gian, trục cảnh
quan chính:
+ Hình thành quảng trường đô
thị tại trung tâm văn hóa thể thao các dân tộc vùng Đông Bắc tại ngã tư đầu cầu
Tiên Yên và tại khu trung tâm văn hóa thể thao thuộc khu Cống To - Tiên Lãng.
+ Hình thành các trục cảnh
quan chính trong đô thị có thiết kế đô thị theo hướng hiện đại, sinh thái.
- Các công trình điểm nhấn:
+ Cửa ngõ đô thị: Toàn đô thị
có 04 khu vực cửa ngõ gồm: Khu cửa ngõ phía Tây là khu vực đầu cầu Ba Chẽ đi Hạ
Long; cửa ngõ phía Đông ở khu vực xã Đông Hải đi Móng Cái; 02 cửa ngõ phía Tây
Bắc gồm cửa ngõ đi Lạng Sơn trên QL4B và cửa ngõ đi Bình Liêu trên QL18C tại Đồng
Và - Yên Than. Các khu cửa ngõ thiết kế đô thị ấn tượng, sinh động tạo điểm nhấn
khi vào đô thị.
+ Các công trình điểm nhấn:
Xây dựng công trình kiến trúc đẹp, hiện đại làm điểm nhấn tại các khu chức năng
đô thị, các điểm giao cắt giao thông đường bộ chính và một số khu vực có điểm
nhìn và cảnh quan đẹp.
6. Quy hoạch
sử dụng đất đô thị theo yêu cầu phát triển các giai đoạn:
6.1. Bảng tổng hợp sử dụng đất
theo các giai đoạn:
Stt
|
Danh mục đất
|
Hiện trạng 2015
|
Dự báo năm 2020
|
Dự báo năm 2030
|
D,tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
B, quân (m2/ ng)
|
D,tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
B, quân (m2/ ng)
|
D,tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
B, quân (m2/ ng)
|
A
|
Đất XD đô thị
|
1524,18
|
100
|
308
|
1870,91
|
100
|
395
|
2241,93
|
100
|
416
|
I
|
Đất dân dụng
|
305,76
|
20
|
75,6
|
403,33
|
21,56
|
85
|
461,25
|
20,57
|
86
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
160,44
|
10,53
|
43
|
238,01
|
12,72
|
50,2
|
263,21
|
11,74
|
50
|
2
|
Đất CT phục vụ công cộng
đô thị
|
18,93
|
1,24
|
5
|
28,93
|
1,55
|
6
|
37,64
|
1,68
|
7
|
3
|
Đất cây xanh TDTT
|
31,74
|
2,08
|
8,5
|
41,74
|
2,23
|
9
|
52,7
|
2,35
|
10
|
4
|
Đất giao thông đô thị
|
94,65
|
6,21
|
25,3
|
94,65
|
5,06
|
20
|
107,7
|
4,80
|
20
|
II
|
Đất XD ngoài dân dụng
|
1281,42
|
80
|
301,2
|
1467,58
|
78,44
|
310
|
1780,68
|
79,43
|
331
|
1
|
Đất công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp
|
|
|
|
140
|
7,48
|
|
250
|
11,15
|
|
2
|
Đất kho tàng bến bãi
|
8
|
0,52
|
|
10
|
0,53
|
|
20
|
0,89
|
|
3
|
Đất du lịch
|
|
|
|
46,31
|
2,48
|
|
169,18
|
7,55
|
|
4
|
Đất cơ quan, công cộng
(ngoài sự quản lý của đô thị)
|
34,8
|
2,28
|
|
34,8
|
1,86
|
|
67,81
|
3,02
|
|
5
|
Đất cây xanh cảnh quan,
công viên vùng
|
231,09
|
15,16
|
|
566,87
|
30,30
|
|
571,87
|
25,51
|
|
6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
3,5
|
0,23
|
|
20,5
|
1,10
|
|
65,66
|
2,93
|
|
7
|
Đất các công trình hạ tầng
kỹ thuật đầu mối
|
37,5
|
2,46
|
|
39
|
2,08
|
|
39
|
1,74
|
|
8
|
Đất giao thông đối ngoại,
cảng,
|
180,4
|
11,84
|
|
298,76
|
15,97
|
|
298,76
|
13,33
|
|
9
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
20
|
1,31
|
|
20
|
1,07
|
|
20
|
0,89
|
|
10
|
Đất di tích
|
20
|
1,31
|
|
20
|
1,07
|
|
20
|
0,89
|
|
11
|
Đất an ninh quốc phòng
|
203,9
|
13,38
|
|
203,9
|
10,90
|
|
203,9
|
9,09
|
|
12
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
37,5
|
2,46
|
|
20
|
1,07
|
|
30
|
1,34
|
|
13
|
Đất chuyên dùng
|
441,73
|
28,98
|
|
47,44
|
2,54
|
|
24,5
|
1,09
|
|
B
|
Đất khác
|
25975,94
|
100
|
|
25629,21
|
100
|
|
25258,19
|
100
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
2224,17
|
8,56
|
|
2130,58
|
8,31
|
|
2082,82
|
8,25
|
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
15387,93
|
59,24
|
|
15134,93
|
59,05
|
|
14811,67
|
58,64
|
|
3
|
Sông suối, mặt nước
|
1780,51
|
6,85
|
|
1780,51
|
6,95
|
|
1780,51
|
7,05
|
|
4
|
Đất chưa sử dụng
|
6583,33
|
25,34
|
|
6449,19
|
25,16
|
|
6449,19
|
25,53
|
|
5
|
Đất dự trữ phát triển
|
|
|
|
134
|
0,52
|
|
134
|
0,53
|
|
|
Tổng cộng
|
27500,12
|
|
|
27500,12
|
|
|
27500,12
|
|
|
6.2. Bảng tổng hợp sử dụng đất
theo các phân khu trong đô thị:
Stt
|
Phân khu
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
Ký hiệu
|
D.tích
(ha)
|
D.số
(người)
|
D.tích
(ha)
|
D.số
(người)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Khu Trung tâm đô thị
Tiên Yên
|
A
|
714.04
|
8316
|
714.04
|
9098
|
2.59
|
1
|
Khu trung tâm đô thị hiện
hữu
|
A1
|
118.12
|
4000
|
118.12
|
4000
|
|
2
|
Khu trung tâm đô thị mới
phía Bắc
|
A2
|
326.98
|
3224
|
326.98
|
4006
|
|
-
|
Khu đô thị mới Tiên Yên
|
A2-1
|
23.34
|
2500
|
23.34
|
2500
|
|
-
|
Khu trung tâm đô thị mới
|
A2-2
|
71.97
|
468
|
71.97
|
1250
|
|
-
|
Khu vực khác
|
A2-3
|
231.67
|
256
|
231.67
|
256
|
|
3
|
Khu đô thị phía Tây Nam
(Khu Long Tiên)
|
A3
|
268.94
|
1092
|
268.94
|
1092
|
|
-
|
Khu dịch vụ đầu cầu Khe
Tiên
|
A3-1
|
20.47
|
200
|
20.47
|
200
|
|
-
|
Khu đô thị Long Tiên
|
A3-2
|
63.6
|
892
|
63.6
|
892
|
|
-
|
Các khu vực khác
|
A3-3
|
184.87
|
|
184.87
|
|
|
II
|
Khu Trung tâm đô thị
Tiên Lãng
|
B
|
4542.74
|
15719
|
4542.74
|
19291
|
16.52
|
1
|
Khu trung tâm hiện hữu
|
B1
|
368.54
|
7466
|
368.54
|
7466
|
|
2
|
Khu đô thị mới Tiên Lãng
|
B2
|
1052.79
|
8103
|
1052.79
|
11675
|
|
-
|
Khu đô thị Cống To
|
B2-1
|
93.76
|
6428
|
218.35
|
10000
|
|
-
|
Khu dịch vụ - thương mại
|
B2-2
|
46.65
|
|
46.65
|
|
|
-
|
Khu đô thị mới - công viên
CX Thủy Cơ
|
B2-3
|
96.09
|
1675
|
96.09
|
1675
|
|
-
|
Khu công viên sinh thái Đầm
Dẻ
|
B2-4
|
355.76
|
|
355.76
|
|
|
-
|
Khu cây xanh, TDTT, dự trữ
phát triển
|
B2-5
|
460.5
|
|
335.9
|
|
|
3
|
Khu ven biển phía Nam
|
B3
|
2531.42
|
150
|
2531.42
|
150
|
|
-
|
Khu du lịch Cái Mắt
|
B3-1
|
438.77
|
|
438.77
|
|
|
-
|
Khu Mũi Chùa
|
B3-2
|
103.1
|
150
|
103.1
|
150
|
|
-
|
Khu trú ngụ tầu thuyền
tránh trú bão
|
B3-3
|
16.07
|
|
16.07
|
|
|
-
|
Khu nghĩa trang đô thị
|
B3-4
|
5.2
|
|
5.2
|
|
|
-
|
Khu đồi núi - mặt nước
khác
|
B3-5
|
1968.28
|
|
1968.28
|
|
|
4
|
Khu đồi núi phía Bắc
|
B4
|
589.99
|
|
589.99
|
|
|
III
|
Khu Trung tâm Đông Ngũ
- Đông Hải
|
C
|
10174.60
|
13981
|
10174.6
|
15299
|
37.00
|
1
|
Khu công nghiệp Tiên Yên
|
C1
|
350.12
|
|
350.12
|
|
|
-
|
Khu công nghiệp Tiên Yên đến
2030
|
C1-1
|
|
|
101.8
|
|
|
-
|
Khu dự trữ KCN đến 2050
|
C1-2
|
|
|
248.32
|
|
|
2
|
Khu trung tâm Đông Ngũ
|
C2
|
690.50
|
4528
|
690.5
|
5546
|
|
-
|
Khu trung tâm hiện có
|
C2-1
|
24.77
|
1396
|
24.77
|
1396
|
|
-
|
Khu đô thị mới Hà Giàn
|
C2-2
|
44.9
|
832
|
44.9
|
832
|
|
-
|
Khu đô thị mới Nà Sàn
|
C2-3
|
70.38
|
1200
|
70.38
|
2218
|
|
-
|
Khu vực khác
|
C2-4
|
550.45
|
1100
|
550.45
|
1100
|
|
3
|
Khu trung tâm Đông Hải
|
C3
|
589.82
|
4200
|
589.82
|
4400
|
|
-
|
Khu trung tâm hiện có
|
C3-1
|
36.98
|
1760
|
36.98
|
1760
|
|
-
|
Khu đô thị mới Hà Tràng
Đông
|
C3-2
|
25.05
|
660
|
25.05
|
660
|
|
-
|
Khu đô thị mới Hội Phố
|
C3-3
|
36.12
|
900
|
36.12
|
1100
|
|
-
|
Khu cửa ngõ đô thị
|
C3-4
|
5.01
|
|
5.01
|
|
|
-
|
Khu tiểu thủ công nghiệp
|
C3-5
|
3.95
|
|
3.95
|
|
|
-
|
Khu vực khác
|
C3-6
|
482.70
|
880
|
482.7
|
880
|
|
4
|
Khu ven biển phía Nam Đông
Ngũ, Đông Hải
|
C4
|
3453.64
|
2307
|
3453.64
|
2307
|
|
-
|
Khu ven biển phía Nam Đông
Ngũ
|
C4-1
|
614.14
|
560
|
614.14
|
560
|
|
-
|
Điểm dân cư thôn Cái Khánh
|
C4-2
|
14.65
|
200
|
14.65
|
200
|
|
-
|
Khu ven biển phía Nam Đông
Hải
|
C4-3
|
2824.85
|
1547
|
2824.85
|
1547
|
|
5
|
Khu đồi núi phía Bắc
|
C5
|
5090.50
|
3046
|
5090.50
|
3046
|
|
-
|
Điểm dân cư Quế Sơn
|
C5-1
|
8.00
|
383
|
8.00
|
383
|
|
-
|
Điểm dân cư Bình Sơn
|
C5-2
|
6.20
|
240
|
6.20
|
240
|
|
-
|
Điểm dân cư Đông Hồng
|
C5-3
|
18.90
|
621
|
18.90
|
621
|
|
-
|
Điểm dân cư Đồng Mộc
|
C5-4
|
4.56
|
255
|
4.56
|
255
|
|
-
|
Điểm dân cư Nà Bấc
|
C5-5
|
13.46
|
490
|
13.46
|
490
|
|
-
|
Điểm dân cư Pạc Sủi
|
C5-6
|
11.62
|
268
|
11.62
|
268
|
|
-
|
Khu tiểu thủ công nghiệp
|
C5-7
|
12.98
|
|
12.98
|
|
|
-
|
Khu xử lý rác
|
C5-8
|
15.00
|
|
15.00
|
|
|
-
|
Khu nghĩa trang đô thị
|
C5-9
|
15.60
|
|
15.60
|
|
|
-
|
Các khu vực khác
|
C5-10
|
4984.20
|
|
4984.2
|
789
|
|
IV
|
Khu Đô thị Yên Than
|
D
|
5125.09
|
3336
|
5125.09
|
3649
|
18.64
|
1
|
Khu đô thị Yên Than ven
sông Phố Cũ
|
D1
|
348.70
|
1916
|
348.70
|
2161
|
|
-
|
Khu trung tâm đô thị Yên
Than
|
D1-1
|
345.80
|
1912
|
345.80
|
2161
|
|
-
|
Khu tiểu thủ công nghiệp
Yên Than
|
D1-2
|
2.90
|
|
2.90
|
|
|
2
|
Khu vực phía Bắc Yên Than
|
D2
|
2732.66
|
1081
|
2732.66
|
1149
|
|
-
|
Khu đô thị Đồng Và
|
D2-1
|
86.67
|
624
|
86.67
|
692
|
|
-
|
Khu cửa ngõ đô thị
|
D2-2
|
9.67
|
100
|
9.67
|
100
|
|
-
|
Điểm dân cư Khe Và
|
D2-3
|
3.08
|
169
|
3.08
|
169
|
|
-
|
Điểm dân cư Nà Phen
|
D2-4
|
3.53
|
188
|
3.53
|
188
|
|
-
|
Khu tiểu thủ công nghiệp Đồng
Và
|
D2-5
|
10.6
|
|
10.6
|
|
|
-
|
Khu nghĩa trang đô thị
|
D2-6
|
5.7
|
|
5.7
|
|
|
-
|
Các khu vực còn lại
|
D2-7
|
2613.41
|
|
1613.41
|
|
|
3
|
Khu vực đồi rừng phía Nam
Yên Than
|
D3
|
2043.7
|
339
|
2043.7
|
339
|
|
V
|
Khu Đô thị Hải Lạng
|
E
|
6943.65
|
5974
|
6943.65
|
6534
|
25.25
|
1
|
Khu trung tâm Hải Lạng
|
E1
|
131.68
|
1550
|
131.68
|
1800
|
|
2
|
Khu đô thị mới Trường Tiến
|
E2
|
54.89
|
580
|
54.89
|
700
|
|
3
|
Khu đô thị mới Hà Thụ
|
E3
|
12.8
|
280
|
12.8
|
350
|
|
4
|
Khu dịch vụ cửa ngõ đô thị
đầu cầu Ba Chẽ
|
E4
|
44.97
|
100
|
44.97
|
100
|
|
5
|
Khu bảo tồn hệ sinh thái -
du lịch
|
E5
|
263.29
|
|
263.29
|
|
|
6
|
Khu chế biến thủy sản
|
E6
|
10.1
|
|
10.1
|
|
|
7
|
Các khu vực còn lại
|
E7
|
6425.92
|
3464
|
6425.92
|
3584
|
|
|
Tổng diện tích
|
|
27500.12
|
47326
|
27500.12
|
53871
|
100.0
|
(Các chỉ tiêu trên có thể được
điều chỉnh cho phù hợp khi triển khai các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết,
dự án cụ thể)
7. Định hướng
phát triển hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Chuẩn bị kỹ thuật:
a. Định hướng san nền:
- Yêu cầu chung: Phù hợp với
tổ chức hệ thống thoát nước mưa hiện có; tận dụng đến mức cao nhất địa hình tự
nhiên, giữ được hệ thống cây xanh hiện có, hạn chế khối lượng đào đắp và hạn chế
chiều cao đất đắp.
- Cao độ san nền được tính
toán cho từng khu vực, trong đó có dự báo, ứng phó với biến đổi khí hậu do nước
biển dâng.
- Đối với các khu vực trong
lục địa: Các khu vực mật độ xây dựng tương đối cao, có cao độ san nền tương đối
ổn định không bị ngập lụt giữ nguyên cao độ nền hiện trạng hoặc chỉ san nền cục
bộ cho phù hợp; các khu vực thấp bị ngập lụt cần tôn nền hoặc có đê, kè bảo vệ
hoặc di dời để đảm bảo an toàn.
- Đối với khu vực ven biển:
Cao độ san nền tối thiểu ≥+3,5m hoặc xây dựng đê, kè bảo vệ.
b. Định hướng thoát nước:
- Yêu cầu: Hệ thống thoát nước
mưa phải bảo đảm thoát nước mưa trên toàn lưu vực dự kiến quy hoạch ra các hồ,
sông, suối hoặc trục tiêu thủy lợi....; hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn
và tự chảy.
- Các khu quy hoạch được
phân lưu vực và phân lưu vực tiêu thoát nước chính trên cơ sở định hướng san nền
để tổ chức thoát nước mưa vào hệ thống thoát nước mưa, hệ thống tiêu thuỷ lợi
hiện có và thoát ra các trục sông suối, kênh mương chính của khu vực. Dự kiến
chia 04 lưu vực chính: Lưu vực 1 gồm Hải Lạng, Tây Yên Than; lưu vực 2 gồm Tây
Yên Than; lưu vực 3 gồm thị trấn Tiên Yên, Tiên Lãng; lưu vực 4 gồm Đông Ngũ,
Đông Hải.
c. Các công trình kỹ thuật
khác:
- Bảo vệ, cải tạo thường
xuyên các tuyến mương, cống thoát nước; nạo vét định kỳ và xây dựng kè bờ, đê
các đoạn ven biển sông, suối, hồ trong khu vực, xây tường chắn tại các khu vực
có nguy cơ sạt lở.
- Đối với các khu vực dân cư
ven các sông, suối, sườn dốc, ven chân đồi, núi… có nguy cơ lũ quét, sạt lở cần
xây dựng các công trình phòng chống thiên tai, cảnh báo sớm, tổ chức di dân ra
khỏi vùng nguy hiểm trong trường hợp cần thiết.
7.2. Quy hoạch hệ thống giao
thông:
a. Giao thông đối ngoại:
- Đường bộ: Xây dựng tuyến
đường cao tốc Vân Đồn - Móng Cái quy mô 6 ÷ 8 làn xe; nâng cấp đầu tư các tuyến
QL18A, QL18C và QL4B theo quy hoạch; sau năm 2030. Nghiên cứu xây dựng tuyến đường
ven biển liên kết Tiên Yên - Đầm Hà - Móng Cái (theo định hướng quy hoạch vùng
tỉnh Quảng Ninh).
- Đường sắt: Sau năm 2030
nghiên cứu xây dựng mới tuyến đường sắt Hạ Long – Móng Cái; tuyến đường sắt Vân
Đồn - Tiên Yên - Lạng Sơn; xây dựng 01 ga đường sắt chính.
- Đường thủy: Nâng cấp, mở rộng
cảng Mũi Chùa liên kết với cụm cảng Đông Bắc Cái Bầu thuộc Vân Đồn tạo thành cụm
cảng lớn; duy trì, nâng cấp các bến thuyền hiện có gồm bến Đồng Châu (bến tổng
hợp), Bến cá (bến tổng hợp) tại Tiên Lãng; cải tạo bến Kho 2 thành bến thuyền
du lịch.
b. Giao thông nội thị:
- Đường trục chính đô thị:
Các trục chính gồm các đoạn đi qua đô thị của QL18A, QL18C, QL4B, tuyến đường
ven biển Tiên Yên - Móng Cái.
- Đường trục chính khu vực
trong đô thị: Xây dựng mới các tuyến đường trục chính: (1) Tuyến QL4B - trung
tâm Tiên Lãng - QL18A; (2) tuyến QL4B - khu đô thị mới Cống To - QL18A; (3) tuyến
trung tâm Tiên Lãng - khu đô thị mới Cống To - Đông Hải - QL18A; (4) tuyến
QL18A - KCN Tiên Yên - đường trục Tiên Lãng, Đông Hải.
- Hệ thống các công trình đầu
mối giao thông:
+ Xây dựng các nút giao
thông khác mức giữa đường cao tốc Vân Đồn - Móng Cái với các tuyến QL4B (liên
thông), tuyến đường ven biển, một số tuyến đường dân sinh.
+ Xây dựng mới bến xe khách
liên vùng tại khu vực đầu cầu Khe Tiên thuộc thị trấn Tiên Yên hiện hữu, giáp
đường QL4B, gần đường QL18A.
+ Xây dựng mới các cầu qua
sông Tiên Yên tại khu vực Đồng Châu, Đồng Mạ, Thủy Cơ thuộc Tiên Lãng…
+ Xây dựng ga đường sắt theo
các dự án đường sắt giai đoạn sau năm 2030, dự kiến bố trí ga đường sắt tại Yên
Than.
+ Tận dụng tối đa không gian
vườn hoa, công viên, quảng trường giao thông để làm bãi đỗ xe.
7.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nhu cầu: Đến năm 2020 là
khoảng 6979,8 m3/ngày đêm; đến năm 2030 là khoảng 13.689 m3/ngày đêm.
- Nguồn nước: Nguồn nước
sông Phố Cũ, sông Tiên Yên, hồ Khe Cát.
- Quy hoạch cấp nước cho đô
thị chia làm 03 vùng chính: Vùng 1: Gồm khu E (Hải Lạng); Vùng 2: Gồm khu A, B,
D (thị trấn Tiên Yên, Tiên Lãng, Yên Than); Vùng 3: Gồm khu C (Đông Ngũ, Đông Hải).
- Công trình đầu mối:
+ Duy trì nhà máy nước thị
trấn Tiên Yên công suất 2.500m3/ngày đêm cung cấp nước cho vùng 2,3.
+ Xây dựng mới nhà máy nước
Yên Than (đập dâng trên sông Phố Cũ cốt khoảng +7m đảm bảo đủ nước cung cấp cho
nhà máy) công suất khoảng 20.000m3/ngày đêm (giai đoạn đầu khoảng 10.000m3/ngày
đêm) cung cấp nước cho vùng 2,3.
+ Xây dựng nhà máy nước hồ
Khe Cát công suất khoảng 870 m3/ngày đêm theo dự án đang triển khai cung cấp nước
cho vùng 1.
- Mạng cấp nước: Kết hợp mạng
vòng và mạng xương cá.
7.4. Quy hoạch cấp điện:
- Nhu cầu phụ tải điện: Đến
năm 2020 khoảng 72.819 KVA; đến năm 2030 khoảng 85.780 KVA.
- Nguồn cấp điện: Sử dụng
nguồn điện quốc gia trên cơ sở nâng cấp và xây dựng mới các trạm biến áp: Nâng
cấp trạm biến áp 110/35/22KV tại thị trấn Tiên Yên hiện hữu giai đoạn đến 2020
lên đến đến (2x25) MVA, giai đoạn đến 2030 lên đến 90 MVA; xây dựng mới 01 trạm
biến áp tại KCN Tiên Yên khi KCN Tiên Yên hình thành công suất dự kiến khoảng
25 MVA (sau 2030 nâng cấp lên đến 2x25MVA).
- Mạng cấp điện:
+ Lưới cao thế: Duy trì hai
tuyến 110KV hiện trạng qua địa bàn; xây dựng mới tuyến 220KV qua địa bàn theo dự
án đang triển khai.
+ Lưới trung thế: Tiếp tục
duy trì, nâng cấp lưới 35KV hiện có nhằm đảm bảo cung cấp điện cho toàn vùng;
thay thế lưới 10KV hiện có lên cấp điện áp chuẩn 22KV; xây dựng các tuyến 22KV
ngầm tại một số khu đô thị mới.
+ Lưới hạ áp và chiếu sáng:
Thiết kế theo tiêu chuẩn hiện hành, đảm bảo cung cấp điện và chiếu sáng đường
phố, quảng trường…đảm bảo an toàn, ổn định.
7.5. Quy hoạch thoát nước thải
và vệ sinh môi trường:
a. Quy hoạch thoát nước thải:
- Nhu cầu xử lý nước thải: Đến
năm 2020 là khoảng 3.381 m3/ngày đêm (trong đó nước thải sinh hoạt khoảng 3.227
m3/ngày đêm, nước thải công nghiệp khoảng 154m3/ ngày đêm); đến năm 2030 là khoảng
5.860 m3/ngày đêm (trong đó nước thải sinh hoạt khoảng 4.518 m3/ngày đêm, nước
thải công nghiệp khoảng 1.342 m3/ngày đêm).
- Hệ thống thoát nước và xử
lý nước thải: Các khu dân cư hiện có đang sử dụng mạng lưới thoát nước chung nước
thải và nước mưa sẽ cải tạo thành hệ thống thoát nước riêng đưa nước thải về
các trạm xử lý; các khu vực xây dựng mới sẽ xây dựng hệ thống thoát nước thải
riêng; một số khu dân cư quy mô nhỏ nằm phân tán xa trung tâm xử lý nước thải cục
bộ tại từng đơn vị sử dụng nước đảm bảo tiêu chuẩn trước khi xả ra môi trường.
- Công trình đầu mối: Xây dựng
08 trạm xử lý nước thải với tổng công suất khoảng 5.860 m3/ngày đêm:
+ Yên Than: 01 trạm (cầu ngầm)
công suất khoảng 380 m3/ngày đêm.
+ Thị trấn Tiên Yên: 01 trạm
công suất khoảng 930 m3/ngày đêm.
+ Tiên Lãng: 02 trạm công suất
tổng khoảng 2.238 m3/ngày đêm.
+ KCN Tiên Yên: 01 trạm công
suất khoảng 1.342 m3/ngày đêm.
+ Hải Lạng: 01 trạm công suất
khoảng 210 m3/ngày đêm.
+ Đông Ngũ, Đông Hải: 01 trạm
công suất khoảng 370 m3/ngày đêm. b. Quy hoạch thu gom xử lý chất thải rắn
(CTR):
- Khối lượng CTR sinh hoạt,
công cộng: Đến năm 2020 là khoảng 72,5 tấn/ngày đêm; đến năm 2030 là khoảng
146,5 tấn/ngày đêm.
- CTR sinh hoạt phát sinh được
phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển đến cơ sở xử lý CTR sinh hoạt tập
trung dự kiến bố trí tại Đông Hải (dự án khu xử lý chất thải rắn Đông Ngũ dự kiến
di chuyển về đây trong trường hợp không triển khai thực hiện được theo quy hoạch
chi tiết đã duyệt).
- CTR công nghiệp nguy hại
được thu gom và vận chuyển theo kênh riêng đến cơ sở xử lý chất thải rắn nguy hại
với công nghệ đốt đảm bảo vệ sinh môi trường.
- CTR y tế được xử lý ngay tại
cơ sở y tế bằng lò đốt hợp vệ sinh.
- Bố trí các trạm trung chuyển
chất thải rắn đảm bảo bán kính phục vụ 4÷8km, công suất phục vụ trung bình 50 tấn/ngày
và có các công trình bảo vệ môi trường, đảm bảo tuân thủ các quy định hiện
hành.
c. Quy hoạch nghĩa trang:
- Đối với các nghĩa trang hiện
có nằm trong khu vực phát triển đô thị: Xây dựng lộ trình đóng cửa, di chuyển về
nghĩa trang tập trung mới của đô thị.
- Đối với các nghĩa trang hiện
có nằm ngoài khu vực phát triển đô thị, đảm bảo khoảng cách an toàn vệ sinh môi
trường: Từng bước cải tạo, mở rộng diện tích, xây dựng hoàn thiện hạ tầng theo
các quy định hiện hành.
- Nghiên cứu xây dựng mới 01
nghĩa trang mới theo mô hình công viên nghĩa trang phục vụ đô thị (lựa chọn 1
trong 03 khu vực Tiên Lãng, Yên Than, Đông Hải) cho phù hợp với nhu cầu và định
hướng phát triển đô thị; xây dựng mới 01 nhà tang lễ phục vụ đô thị.
8. Các giải
pháp quản lý và bảo vệ môi trường chiến lược:
- Bảo vệ thiên nhiên, các di
sản văn hóa - lịch sử phục vụ cho phát triển du lịch dịch vụ; xử lý hiện trạng
ô nhiễm môi trường; đảm bảo an toàn cho nguồn cấp nước sinh hoạt, tưới tiêu, bảo
vệ môi trường đất, môi trường không khí; bảo vệ quỹ rừng, các hệ sinh thái đặc
trưng.
- Giám sát, xử lý các vi phạm
gây ô nhiễm; đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường đối với
từng dự án; tuyên truyền vận động, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường; áp
dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ thích hợp trong các hoạt động bảo
vệ môi trường.
- Xây dựng Quy chế quản lý bảo
vệ môi trường và có biện pháp kiểm soát chặt chẽ ô nhiễm môi trường đối với các
vùng bảo tồn, hạn chế phát triển; vùng dân cư đô thị và khu du lịch; vùng rừng
phòng hộ, vành đai, hành lang và hệ thống cây xanh công cộng; vùng nông thôn…
- Đối với địa điểm thực hiện
các dự án về môi trường (khu xử lý rác, nghĩa địa, khu xử lý nước thải, các khu
chăn nuôi tập trung…) sẽ được xem xét cụ thể trên cơ sở định hướng quy hoạch
vùng và phải đảm bảo các yêu cầu về khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường theo
quy định.
9. Danh mục
các dự án ưu tiên đầu tư:
- Các dự án phát triển đô thị
gồm: Chỉnh trang đô thị tại trung tâm thị trấn Tiên Yên hiện hữu; xây dựng các
khu đô thị mới tại thị trấn Tiên Yên, Tiên Lãng, Yên Than, Hải Lạng, Đông Ngũ,
Đông Hải; xây dựng trung tâm hành chính mới phía Bắc trung tâm thị trấn hiện hữu.
- Các dự án hạ tầng kỹ thuật,
bảo vệ môi trường: Nâng cấp hệ thống giao thông nội thị hiện có; xây dựng các
đường trục chính; xây dựng đoạn đường ven biển Hải Lạng - đê Hà Động - QL4B;
nâng cấp mở rộng Cảng Mũi Chùa; củng cố hệ thống giao thông, thủy lợi tại các
xã hiện trạng; xây dựng hồ Khe Cát tại hải Lạng, hồ Bình Sơn tại Đông Ngũ; nhà
máy nước Yên Than; khu xử lý CTR mới; hoàn nguyên bãi chôn rác thải hiện có tại
Tiên Lãng; nhà tang lễ tại thị trấn Tiên Yên; nghĩa trang nhân dân; hệ thống kè
hai bờ sông Tiên Yên và Phố Cũ.
- Các dự án hạ tầng xã hội:
Nâng cấp mở rộng bệnh viện huyện, các trạm y tế; mở rộng trung tâm đào tạo, dạy
nghề Hồng Cẩm tại Tiên Lãng; xây dựng các công trình hạ tầng xã hội đáp ứng
tiêu chí đô thị từng giai đoạn.
- Các dự án sản xuất công
nghiệp, nông nghiệp, thương mại - dịch vụ - du lịch: Các điểm tiểu thủ công
nghiệp tại Hải Lạng, Yên Than, Đông Ngũ, Đông Hải; cơ sở hạ tầng các khu nuôi
trồng thủy sản; các khu chăn nuôi tập trung, khu trồng trọt chuyên canh, rừng
nguyên liệu; nâng cấp hệ thống chợ; phát triển mạng lưới thương mại dịch vụ dọc
quốc lộ 18A, 18C, 4B; khu du lịch sinh thái Cái Mắt, các khu bảo tồn rừng ngập
mặn, các khu du lịch sinh thái cộng đồng phía rừng núi; Tôn tạo các di tích lịch
sử.
Điều
2. Tổ chức thực hiện:
- Ủy ban nhân dân huyện Tiên
Yên có trách nhiệm công bố công khai Quy hoạch và quản lý giám sát việc thực hiện
quy hoạch; đối với các khu vực dân cư hiện trạng cải tạo chỉnh trang cần khảo
sát nghiên cứu kỹ để có định hướng cụ thể về các chỉ tiêu sử dụng đất, chỉ giới
xây dựng, mật độ xây dựng, tầng cao... làm cơ sở quản lý; đối với các dự án,
quy hoạch chi tiết đang triển khai thực hiện, cung cấp thông tin về quy hoạch để
các nhà đầu tư biết phối hợp thực hiện đảm bảo đấu nối thống nhất hạ tầng, đề
xuất điều chỉnh cho phù hợp. Xác định cụ thể chương trình, kế hoạch triển khai
các hạng mục hạ tầng kỹ thuật ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện; xây dựng
danh mục các dự án kêu gọi, thu hút đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách.
- Tổ chức lập Quy chế quản
lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thị trấn Tiên Yên phù hợp với Điều chỉnh Quy hoạch
chung được duyệt.
- Triển khai lập quy hoạch
chi tiết các khu trung tâm đô thị; quy hoạch phân khu các khu phát triển đô thị
mở rộng ngoài trung tâm phù hợp với định hướng phát triển trong từng giai đoạn.
- Hoàn chỉnh Chương trình
phát triển đô thị theo quy định của Nghị định số 11/2013/ NĐ-CP ngày 14/01/2013
của Chính phủ làm cơ sở để quản lý, đầu tư, và nâng cấp đô thị.
- Sở Xây dựng thực hiện chức
năng quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng theo quy định;
- Sở Tài nguyên và Môi trường
triển khai bổ sung quy hoạch này vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Tiên
Yên đến năm 2020 để làm cơ sở thu hồi đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất
sau này.
- Ban Quản lý khu kinh tế phối
hợp với Ủy ban nhân dân huyện Tiên Yên và các Sở, ngành liên quan xem xét sự cần
thiết bố trí khu công nghiệp tại Tiên Yên, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo
Thủ tướng Chính phủ đưa Khu công nghiệp Tiên Yên ra khỏi Quy hoạch phát triển
các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 và danh
mục các KCN dự kiến ưu tiên thành lập mới đến năm 2015 và định hướng đến năm
2020 đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận tại Văn bản số 1607/TTg- KCN ngày
09/9/2009.
- Các Sở, ngành: Kế hoạch và
Đầu tư, Tài Chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Công thương, thực hiện quản lý Nhà nước đối với quy hoạch;
hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Tiên Yên triển khai các bước tiếp theo đúng quy
định hiện hành theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều
3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và đầu tư, Tài chính, Tài nguyên
và Môi trường, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công
thương; Ban Quản lý khu Kinh tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tiên Yên; Thủ
trưởng các ngành và đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Long
|