BỘ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1354/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013
của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015
của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015
của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây
dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo
sát xây dựng kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan tham khảo, sử dụng trong lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều
2.
Quyết định này thay thế văn bản số 1779/BXD-VP ngày
16/8/2007 của Bộ Xây dựng và có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2017.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;
- Cơ quan trung ương các đoàn thể;
- Tòa án nhân dân tối
cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các tập đoàn kinh tế, TCT Nhà nước;
- Các Sở XD, Sở có công trình XD chuyên ngành;
- Công báo, Website CP, Website BXD;
- Lưu: VP, PC, VKT, Vụ KTXD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
|
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
Định mức dự
toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng (sau đây gọi tắt là Định mức
dự toán khảo sát xây dựng) là định mức kinh tế - kỹ thuật thể hiện mức hao phí
về vật liệu, nhân công, máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công
tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo
đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
Định mức dự
toán khảo sát xây dựng được xác định dựa trên yêu cầu kỹ thuật, quy chuẩn, tiêu
chuẩn khảo sát xây dựng; quy phạm về thiết kế - thi công - nghiệm thu và những
tiến bộ khoa học kỹ thuật trong khảo sát xây dựng.
1. Nội dung
định mức dự toán khảo sát xây dựng
Định mức dự
toán khảo sát xây dựng bao gồm:
- Mức hao phí
vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ để hoàn thành một đơn vị
khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
- Mức hao phí
lao động: Là số lượng ngày công lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
- Mức hao phí
máy thi công: Là số lượng ca sử dụng máy thi công trực tiếp để hoàn thành một
đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
2. Kết cấu
định mức dự toán khảo sát xây dựng
- Tập Định
mức dự toán khảo sát xây dựng được trình bày theo nhóm, loại công tác và được
mã hóa thống nhất, gồm 10 chương.
Chương 1: Công
tác đào đất, đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm
Chương 2: Công
tác thăm dò địa vật lý
Chương 3: Công
tác khoan
Chương 4: Công
tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan
Chương 5: Công
tác thí nghiệm tại hiện trường
Chương 6: Công
tác đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng
Chương 7: Công
tác đo khống chế cao
Chương 8: Công
tác đo vẽ mặt cắt địa hình
Chương 9: Công
tác số hóa bản đồ
Chương 10: Công
tác đo vẽ bản đồ
- Mỗi loại
định mức được trình bày gồm: Thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều
kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để
thực hiện công tác khảo sát xây dựng.
- Các thành
phần hao phí trong Định mức dự toán khảo sát xây dựng được xác định theo nguyên
tắc sau:
+ Mức hao phí
vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu.
+ Mức hao phí
vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí vật liệu chính
+ Mức hao phí
lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân, kỹ sư
trực tiếp thực hiện công tác khảo sát.
+ Mức hao phí
máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng.
+ Mức hao phí
máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí sử dụng máy chính.
3. Hướng dẫn
áp dụng định mức
- Định mức dự
toán khảo sát xây dựng được sử dụng để xác định đơn giá khảo sát xây dựng, dự
toán chi phí khảo sát xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Ngoài
thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong mỗi chương của tập Định mức dự
toán khảo sát xây dựng còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng
nhóm, loại công tác khảo sát phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và biện
pháp thi công.
Chương
1
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
CA.10000 ĐÀO
ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị
dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố, rãnh đào.
- Đào, xúc,
vận chuyển đất đá lên miệng hố, rãnh đào.
- Lấy mẫu thí
nghiệm trong hố, rãnh đào.
- Lập hình
trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Lấp hố,
rãnh đào, đánh dấu.
- Kiểm tra
chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu,
bàn giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp đất đá:
Theo phụ lục số 01.
- Địa hình
hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực
hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng trên thì định mức nhân công được
nhân với các hệ số sau:
- Trường hợp
địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,2
- Đào mỏ thăm
dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố > 10m: k
= 1,15
CA.11000 ĐÀO
KHÔNG CHỐNG
CA.11100 ĐÀO
KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
Đơn
vị tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I
- III
|
IV
- V
|
CA.111
|
Đào
không chống độ sâu từ 0m đến 2m
|
Vật liệu
Paraphin
Xi măng PCB30
Hộp tôn (200 x 200)
mm
Hộp nhựa đựng mẫu
(400 x 400) mm
Hộp nhựa 24 ô đựng
mẫu lưu
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
|
kg
kg
cái
cái
cái
%
công
|
0,1
1,0
0,4
0,1
0,2
10
2,4
|
0,1
1,0
0,4
0,1
0,2
10
3,6
|
|
10
|
20
|
CA.11200 ĐÀO KHÔNG CHỐNG
ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn
vị tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I
- III
|
IV
- V
|
CA.112
|
Đào
không chống độ sâu từ 0m đến 4m
|
Vật liệu
Paraphin
Xi măng PCB30
Hộp tôn (200 x 200)
mm
Hộp nhựa đựng mẫu
(400 x 400) mm
Hộp nhựa 24 ô đựng
mẫu lưu
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
|
kg
kg
cái
cái
cái
%
công
|
0,1
1,0
0,4
0,1
0,2
10
2,6
|
0,1
1,0
0,4
0,1
0,2
10
3,8
|
|
10
|
20
|
CA.12000 ĐÀO CÓ CHỐNG
CA.12100 ĐÀO CÓ CHỐNG
ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
Đơn
vị tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I
- III
|
IV
- V
|
CA.121
|
Đào
có chống độ sâu từ 0m đến 2m
|
Vật liệu
Paraphin
Xi măng PCB30
Hộp tôn (200 x 200)
mm
Hộp nhựa đựng mẫu
(400 x 400) mm
Hộp nhựa 24 ô đựng
mẫu lưu
Gỗ nhóm V
Đinh
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
|
kg
kg
cái
cái
cái
m3
kg
%
công
|
0,1
1,0
0,4
0,1
0,2
0,01
0,2
10
3,2
|
0,1
1,0
0,4
0,1
0,2
0,01
0,2
10
4,4
|
|
10
|
20
|
CA.12200 ĐÀO CÓ CHỐNG
ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn
vị tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I
- III
|
IV
- V
|
CA.122
|
Đào
có chống độ sâu từ 0m đến 4m
|
Vật liệu
Paraphin
Xi măng PCB30
Hộp tôn (200 x 200)
mm
Hộp nhựa đựng mẫu
(400 x 400) mm
Hộp nhựa 24 ô đựng
mẫu lưu
Gỗ nhóm V
Đinh
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
|
kg
kg
cái
cái
cái
m3
kg
%
công
|
0,1
1,0
0,4
0,1
0,2
0,01
0,2
10
3,5
|
0,1
1,0
0,4
0,1
0,2
0,01
0,2
10
5,2
|
|
10
|
20
|
CA.12300 ĐÀO CÓ CHỐNG
ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M
Đơn
vị tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I
- III
|
IV
- V
|
CA.123
|
Đào
có chống độ sâu từ 0m đến 6m
|
Vật liệu
Paraphin
Xi măng PCB30
Hộp tôn (200 x 200)
mm
Hộp nhựa đựng mẫu
(400 x 400) mm
Hộp nhựa 24 ô đựng
mẫu lưu
Gỗ nhóm V
Đinh
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
|
kg
kg
cái
cái
cái
m3
kg
%
công
|
0,1
1,0
0,4
0,1
0,2
0,01
0,2
10
4,1
|
0,1
1,0
0,4
0,1
0,2
0,01
0,2
10
6,2
|
|
10
|
20
|
CA.21100 ĐÀO GIẾNG
ĐỨNG
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt thiết bị,
tiến hành thi công.
- Khoan, nạp, nổ mìn
vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió, phá đá
quá cỡ, căn vách, thành.
- Xúc và vận chuyển.
Rửa vách, thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng: Chống
liền vì hoặc chống thưa.
- Lắp sàn và thang đi
lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
- Lắp đường ống dẫn
hơi, nước, thông gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn
giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp đất đá:
Theo phụ lục số 02.
- Tiết diện giếng:
3,3m x 1,7m = 5,61m2.
- Đào trong đất đá
không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì định mức nhân công và máy thi công được
nhân với hệ số sau: Q ≤ 0,5m3/h: k = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h:
k = 1,2.
- Độ sâu đào chia
theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m. Định mức này tính cho 10m đầu, 10m
sâu kế tiếp nhân với hệ số k = 1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân theo:
Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Định mức tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo k = 1,2
cấp liền kề trước đó.
- Đào giếng ở vùng
rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì định mức nhân công được nhân
với hệ số k = 1,2.
3. Các công việc chưa
tính vào mức:
- Lấy mẫu thí nghiệm.
Đơn
vị tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CA.211
|
Đào
giếng đứng
|
Vật liệu
Thuốc nổ anômít
Kíp điện visai
Dây điện nổ
mìn
Mũi khoan
chữ thập ϕ 46 mm
Cần khoan
25 x 105 x 800 mm
Bóng điện
chiếu sáng 100W
Gỗ nhóm V
Xi măng
PCB30
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4,5/7
Máy thi công
Búa khoan tay P30
Máy nén khí 120 m3/h
Máy bơm 25 cv
Máy bơm 75 cv
Cần trục bánh xích
5T
Thùng trục
0,5m3
Búa căn
MO-10
Biến thế
hàn 7,0 kW
Biến thế
thắp sáng
Quạt gió
2,5 kW
Máy khác
|
kg
cái
m
cái
cái
cái
m3
kg
%
công
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
%
|
0,85
0,20
0,38
0,50
0,03
0,30
0,08
7,00
10
7,84
0,12
0,50
0,08
0,08
0,52
0,08
0,70
0,68
0,675
0,68
2
|
|
10
|
Chương
2
CÔNG
TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
CB.11000 THĂM DÒ ĐỊA
VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN
CB.11100 THĂM DÒ ĐỊA
CHẤN BẰNG MÁY ES-125
1. Thành phần công
việc:
a) Ngoại nghiệp:
- Nhận nhiệm vụ, đề cương
công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm
đo.
+ Chuẩn bị máy móc
thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các hệ
thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
- Kiểm tra tình trạng
máy.
- Ra khẩu lệnh đập
búa.
- Ghi thời gian sóng
khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+ Thu thập phân tích
kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết
thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu
nhiệm vụ, phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm
thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích
tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu
chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Bảng phân
cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Khoảng cách
giữa các cực thu 2m.
- Dùng phương
pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp
đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát
địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm
dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc
lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm
mỏ, khu công
nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.
- Khoảng cách
giữa các tuyến bằng 100m.
- Độ sâu
trung bình từ 5-10m.
3. Thăm dò
địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được
nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách
giữa các tuyến >100m: k = 1,05;
- Khoảng cách
giữa các cực thu 5m: k = 1,1;
- Quan sát
với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,2;
- Quan sát
với 3 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,4;
- Quan sát
với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,5;
- Khu vực
thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;
- Khi độ sâu
thăm dò >10-15m: k = 1,25;
- Thăm dò địa
chấn dưới sông: k = 1,4;
- Thăm dò địa
chấn trong hầm ngang: k = 2,0.
Đơn
vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
- II
|
III
- IV
|
CB.111
|
Thăm
dò địa chấn bằng máy ES-125
|
Vật liệu
Dây địa chấn
Tời địa chấn
Cực thu sóng dọc
Cực thu sóng ngang
Chốt búa
Bàn đập
Búa
Ắc quy 12V
Bộ sạc ắc
quy
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy địa
chấn ES-125
Máy khác
|
m
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
bộ
bộ
%
công
ca
%
|
0,30
0,001
0,01
0,01
0,01
0,01
0,001
0,01
0,001
10
3,0
0,27
2
|
0,50
0,001
0,01
0,01
0,01
0,01
0,001
0,01
0,001
10
3,76
0,34
2
|
|
10
|
20
|
CB.11200 THĂM DÒ ĐỊA
CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12
1. Thành phần công
việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương
công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm
đo.
- Chuẩn bị máy móc
thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch).
- Triển khai các hệ
thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng
máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn
súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm
máy ghi các dao động
địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn
súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy
ghi các dao động vào băng.
- Thu thập, phân tích
kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết
thúc một quá trình hoặc một ca công tác. b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm
vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu
thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng
sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa
hình: Theo phụ lục số 03.
- Khoảng cách giữa
các cực thu 5m.
- Dùng phương pháp
sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng.
Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý
với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không
bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường
sắt), công nghiệp (gần hầm
mỏ và khu công
nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Dùng trong các
tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn
là 1-3 lần.
3. Thăm dò
địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với
hệ số sau:
- Gây dao
động bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3;
- Khoảng cách
giữa các cực thu 10m: k = 1,35;
- Khoảng thu
với 2 băng ghi: k = 1,1;
- Khoảng thu
với 3 băng ghi: k = 1,2;
- Khoảng thu
với 5 băng ghi: k = 1,4;
- Khu vực
thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;
- Số lần bắn ≥
2 lần: k = 1,2;
- Hệ số thiết
bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
>
10 m, k = 1,09;
>
15 m, k = 1,2;
- Nếu dùng nổ
mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg
cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2
chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn:
0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn
vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
- II
|
III
- IV
|
CB.112
|
Thăm
dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12
|
Vật liệu
Dây địa vật lý
(thu, phát)
Tời cuốn
dây địa chấn
Bộ sạc ắc
quy
Cực thu
sóng dọc
Cực thu
sóng ngang
Bàn đập
Giấy ảnh
Ống súng +
quả đạn
Ắc quy (12V
x 2) + (6V x 1)
Thuốc ảnh
hiện và hãm
Đồng hồ đo điện
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy địa
chấn 12 mạch TRIOSX-12
Máy khác
|
m
cái
bộ
chiếc
chiếc
chiếc
m
bộ
bộ
lít
cái
%
công
ca
%
|
0,30
0,001
0,001
0,01
0,01
0,01
1,0
0,01
0,01
0,2
0,01
10
4,48
0,304
2
|
0,50
0,001
0,001
0,01
0,01
0,01
1,0
0,01
0,01
0,2
0,01
10
5,36
0,36
2
|
|
10
|
20
|
CB.11300 THĂM DÒ ĐỊA
CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-24
1. Thành phần công
việc:
a) Ngoại nghiệp
+ Nhận nhiệm vụ, đề cương
công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
+ Nhận vị trí điểm
đo.
+ Chuẩn bị máy móc
thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).
+ Triển khai các hệ
thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ:
- Kiểm tra tình trạng
máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
- Ra khẩu lệnh bắn
súng, nổ mìn.
- Đóng mạch cụm máy
ghi các dao động địa chấn.
- Tắt máy sau khi bắn
súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
- Kiểm tra lại máy
ghi các dao động vào băng.
+ Thu thập, phân tích
kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết
thúc một quá trình hoặc một ca công tác. b) Nội nghiệp
+ Nghiên cứu nhiệm
vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
+ Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu
thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng
sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa
hình: Theo phụ lục số 03.
- Dùng phương pháp
sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn
súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý
với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không
bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt),
công nghiệp (gần hầm
mỏ và khu công
nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa
các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Dùng trong các
tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn
là 1-3 lần.
3. Thăm dò
địa chất khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với
hệ số sau:
- Gây dao
động bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3;
- Khoảng thu
với 2 băng ghi: k = 1,1;
- Khoảng thu
với 3 băng ghi: k = 1,2;
- Khoảng thu
với 5 băng ghi: k = 1,4;
- Khu vực
thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;
- Số lần bắn ≥
2 lần: k = 1,2;
- Hệ số thiết
bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
>
10m, k = 1,2;
>
15m, k = 1,4;
- Nếu dùng nổ
mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg
cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2
chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn:
0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn
vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
- II
|
III
- IV
|
CB.113
|
Thăm
dò địa chấn bằng máy TRIOSX-24
|
Vật liệu
Dây địa vật lý
(thu, phát)
Bộ sạc ắc
quy
Tời cuốn
dây
Cực thu
sóng dọc
Cực thu
sóng ngang
Bàn đệm
Giấy ảnh
khổ 140mm
Ống súng +
quả đạn
Đồng hồ đo
điện vạn năng
Ắc quy (12V
x 2) + (6V x 1)
Thuốc ảnh
(hiện và hãm)
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy địa
chấn TRIOSX - 24
Máy khác
|
m
bộ
cái
chiếc
chiếc
chiếc
m
bộ
chiếc
bộ
lít
%
công
ca
%
|
0,6
0,01
0,002
0,02
0,02
0,01
1,5
0,01
0,01
0,001
0,2
10
5,6
0,304
2
|
1,0
0,01
0,002
0,02
0,02
0,01
1,5
0,01
0,01
0,001
0,2
10
6,72
0,36
2
|
|
10
|
20
|
CB.21000 THĂM DÒ ĐỊA
VẬT LÝ ĐIỆN
CB.21100 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1. Thành phần công
việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương
công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa
thuận.
- Nhận vị trí điểm
đo.
- Chuẩn bị máy móc
thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ
thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết
bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.
+ Đóng các điểm cực, đóng
mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo điện
thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính điện
trở suất và dựng đồ thị.
- Thu dọn dây, thiết
bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm
vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu
thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng
sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
Bảng phân cấp địa
hình: Theo phụ lục số 03.
- Phương pháp đo mặt
cắt điện đối xứng đơn giản.
- Khoảng cách giữa
các tuyến ≤ 50m.
- Độ dài thiết bị AB ≤
500m.
- Khoảng cách giữa
các điểm = 10m.
3. Khi đo mặt cắt
điện khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân
với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa
các tuyến
> 50m - 100m: k =
1,05;
> 100m - 200m: k =
1,1;
> 200m: k = 1,2;
- Độ dài thiết bị
> 500m - 700m: k =
1,15;
> 700m - 1000m: k
= 1,3;
> 1000m: k = 1,5;
- Phương pháp đo
+ Phương pháp nạp
điện đo thế: k = 0,8;
+ Phương pháp nạp
điện đo gradien: k = 1,15;
+ Phương pháp mặt cắt
lưỡng cực 1 cánh: k = 1,2;
+ Phương pháp mặt cắt
lưỡng cực 2 cánh: k = 1,4;
+ Mặt cắt điện liên
hợp 2 cánh: k = 1,27;
+ Mặt cắt đối xứng
kép: k = 1,4.
Đơn
vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
- II
|
III
- IV
|
CB.211
|
Thăm
dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện
|
Vật liệu
Điện cực đồng
Điện cực sắt
Pin BTO-45
Điện cực
không phân cực
Pin 1,5 vôn
Dây điện
Tời cuốn
dây
Sunphat
đồng
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy UJ- 18
Máy khác
|
cái
cái
hòm
cái
cái
m
cái
kg
%
công
ca
%
|
0,003
0,003
0,01
0,005
0,02
0,4
0,005
0,01
10
0,42
0,033
2
|
0,003
0,003
0,01
0,005
0,02
0,4
0,005
0,01
10
0,53
0,042
2
|
|
10
|
20
|
CB.21200 THĂM DÒ ĐỊA
VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Thành phần công
việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương
công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa
thuận.
- Nhận vị trí điểm
đo.
- Chuẩn bị máy móc
thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ
thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết
bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định các hệ số
phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
+ Bố trí điện thoại
viên (hoặc còi).
+ Kiểm tra độ nhậy
của máy đo.
+ Tiến hành bù phân
cực.
+ Đo hiệu điện thế
giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy, thiết
bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm
vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu
thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng
sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa
hình: Theo phụ lục số 03.
- Định mức chỉ đúng
cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm
và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải
bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
3. Khi đo điện trường
thiên nhiên khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được
nhân với hệ số sau:
- Khó khăn phải bù
phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1
- Điều kiện tiếp địa:
+ Phức tạp phải đo 2
điện cực 1 vị trí: k = 1,1;
+ Khó khăn phải đo 3
điện cực 1 vị trí: k = 1,2;
+ Đặc biệt khó khăn
phải đổ nước: k = 1,4;
- Nếu dùng phương
pháp đo gradien thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số: k = 1,4
Đơn
vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
- II
|
III
- IV
|
CB.212
|
Thăm
dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên
|
Vật liệu
Điện cực không phân
cực
Điện cực đồng
Điện cực sắt
Pin 1,5 vôn
Ắc quy
Dây điện
Tời cuốn
dây điện
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy UJ- 18
Máy khác
|
cái
cái
cái
quả
cái
m
cái
%
công
ca
%
|
0,002
0,002
0,002
0,01
0,0003
0,3
0,0001
10
0,22
0,032
2
|
0,0025
0,0025
0,0025
0,0025
0,00035
0,35
0,0001
10
0,33
0,047
2
|
|
10
|
20
|
CB.21300 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
1. Thành phần công
việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương
công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa
thuận.
- Nhận vị trí điểm
đo.
- Chuẩn bị máy móc,
thiết bị vật tư cho máy UJ - 18.
- Triển khai các hệ
thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết
bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp
địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra
đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện
trong đường dây phát.
+ Ghi chép sổ thực
địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.
+ Thu dọn dây, thiết
bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu
nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm
thu chỉnh lý số liệu.
- Phân tích
tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu
chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Bảng phân
cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Định mức
chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.
- Khoảng cách
trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm
cách nhau 9-12mm).
3. Khi thăm
dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi
công được nhân với hệ số sau:
- AB >
1.000m: k = 1,3;
- Khoảng cách
các điểm đo theo logarit.
Từ 7- 9mm: k = 1,15;
Từ 5- 7mm: k = 1,25;
- Đo theo phương pháp
3 cực thì định mức được nhân với hệ số: k = 1,1;
- Đo trên sông, hồ: k
= 1,4;
- Đo các khe nứt: k =
0,5.
Đơn
vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
- II
|
III
- IV
|
CB.213
|
Thăm
dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng
|
Vật liệu
Điện cực không phân
cực
Điện cực đồng
Điện cực sắt
Pin 69 vôn
Pin 1,5 vôn
Dây điện
Tời cuốn
dây điện
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy UJ- 18
Máy khác
|
cái
cái
cái
hòm
quả
m
cái
%
công
ca
%
|
0,007
0,05
0,15
0,04
0,1
8,0
0,005
10
6,75
0,45
2
|
0,01
0,05
0,15
0,04
0,1
8,0
0,005
10
8,75
0,58
2
|
|
10
|
20
|
CB.31000 THĂM DÒ TỪ
CB.31100 THĂM DÒ TỪ
BẰNG MÁY MF-2-100
1. Thành phần công
việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương
công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa
thuận.
- Nhận vị trí điểm
đo.
- Chuẩn bị máy móc,
thiết bị vật tư cho máy MF-2-100.
- Triển khai các hệ
thống đo.
- Tiến hành thực hiện
đo vẽ:
+ Lấy các vật sắt từ
ở người vận hành.
+ Kiểm tra nguồn nuôi
máy.
+ Chỉnh cung bù.
+ Lấy chuẩn máy.
+ Đo thành phần thẳng
đứng ϵz của từng địa từ.
- Lên đồ thị từ trường
ϵz cùng với các điểm đo tại chỗ.
- Thu dọn khi hết 1
quá trình hoặc 1 ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm
vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm
thu, chỉnh lý các số liệu.
- Phân tích
tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu
chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Bảng phân
cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Định mức
chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị ϵz ở những điều kiện bình thường.
Đơn
vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
địa hình
|
I
- II
|
III
- IV
|
CB.311
|
Thăm
dò từ bằng máy MF-2-100
|
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy MF-2-100
Máy khác
|
công
ca
%
|
0,223
0,02
2
|
0,33
0,031
2
|
|
10
|
20
|
Chương
3
CÔNG
TÁC KHOAN
CC.11000 KHOAN THỦ
CÔNG TRÊN CẠN
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị
trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ,
bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan và lấy mẫu.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả địa chất công
trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ
khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ
khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn
giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo
phụ lục số 04.
- Lỗ khoan thẳng đứng
(vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài
0,5m.
- Chống ống ≤ 50%
chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan
đến 150 mm.
3. Trường hợp điều
kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì định mức nhân công và máy thi công được
nhân với hệ số sau:
- Đường kính lỗ khoan
từ > 150 mm đến ≤ 230mm: k = 1,1;
- Khoan không chống
ống: k = 0,85;
- Chống ống > 50%
chiều sâu lỗ khoan: k = 1,1;
- Hiệp khoan >
0,5m: k = 0,9;
- Địa hình lầy lội
(khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công: k = 1,2;
- Khi khoan trên sông
nước thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,3 (không
bao gồm hao phí cho phương tiện nổi).
CC.11100 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I
- III
|
IV-
V
|
CC.111
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 10m
|
Vật liệu
Mũi khoan
Cần khoan
Bộ gia mốc cần
khoan
Ống chống
Đầu nối ống chống
Cáp thép ϕ 6 - ϕ
8mm
Hộp tôn
(200 x 100) mm
Hộp nhựa
đựng mẫu (400x400) mm
Hộp nhựa 24
ô đựng mẫu lưu
Bộ ống mẫu
nguyên dạng
Gỗ nhóm V
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi công
Bộ khoan tay
|
cái
m
bộ
m
cái
m
cái
cái
cái
bộ
m3
%
công
ca
|
0,0075
0,0375
0,0125
0,11
0,05
0,05
0,20
0,10
0,12
0,001
0,001
10
2,24
0,22
|
0,009
0,04
0,013
0,11
0,05
0,05
0,20
0,10
0,12
0,001
0,001
10
3,70
0,33
|
|
10
|
20
|
CC.11200 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 20M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I
- III
|
IV-
V
|
CC.112
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 20m
|
Vật liệu
Mũi khoan
Cần khoan
Bộ gia mốc cần
khoan
Ống chống
Đầu nối ống chống
Cáp thép ϕ 6 - ϕ
8mm
Hộp tôn
(200 x 100)mm
Hộp nhựa
đựng mẫu (400x400)mm
Hộp nhựa 24
ô đựng mẫu lưu
Bộ ống mẫu
nguyên dạng
Gỗ nhóm V
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi công
Bộ khoan tay
|
cái
m
bộ
m
cái
m
cái
cái
cái
bộ
m3
%
công
ca
|
0,0075
0,039
0,013
0,11
0,05
0,07
0,2
0,1
0,12
0,001
0,001
10
2,28
0,23
|
0,009
0,042
0,0135
0,11
0,05
0,07
0,2
0,1
0,12
0,001
0,001
10
3,82
0,34
|
|
10
|
20
|
CC.21000 KHOAN XOAY
BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, phương án khoan, xác định vị trí lỗ
khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ,
bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan, lấy mẫu thí
nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống,
đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá
trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ
khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ
khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo
phụ lục số 05.
- Lỗ khoan thẳng đứng
(vuông góc với mặt phẳng nằm ngang).
- Đường kính lỗ khoan
đến 150 mm.
- Chiều dài hiệp
khoan 0,5m.
- Địa hình nền khoan
khô ráo.
- Chống ống ≤ 50%
chiều dài lỗ khoan.
- Lỗ khoan rửa bằng nước
lã.
- Vị trí lỗ khoan
cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Khi khoan khác với
điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số
sau:
- Khoan ngang: k =
1,5;
- Khoan xiên: k =
1,2;
- Đường kính lỗ khoan
> 150mm đến 250mm: k = 1,1;
- Đường kính lỗ khoan
> 250mm: k = 1,2;
- Khoan không ống
chống: k = 0,85;
- Chống ống > 50%
chiều dài lỗ khoan: k = 1,05;
- Khoan không lấy
mẫu: k = 0,8;
- Địa hình khoan lầy
lội khó khăn trong việc thi công: k = 1,05;
- Hiệp khoan >
0,5m: k = 0,9;
- Lỗ khoan rửa bằng
dung dịch sét: k = 1,05;
- Khoan khô: k =
1,15;
- Khoan bằng máy khoan
CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: k = 1,3.
CC.21100 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.211
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 30m
|
Vật liệu
Mũi khoan hợp kim
Mũi khoan
kim cương
Bộ mở rộng
kim cương
Cần khoan
Đầu nối cần
Ống chống
Đầu nối ống
chống
Ống mẫu đơn
Ống mẫu kép
Hộp nhựa
đựng mẫu
Gỗ nhóm V
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy khoan
XY-1A hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cái
cái
bộ
m
bộ
m
cái
m
cái
cái
m3
%
công
ca
%
|
0,07
-
-
0,015
0,005
0,03
0,01
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
1,76
0,09
2
|
0,164
-
-
0,03
0,01
0,03
0,01
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
2,53
0,20
2
|
0,35
-
-
0,04
0,014
0,02
0,007
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
3,59
0,33
2
|
-
0,05
0,015
0,045
0,015
0,02
0,007
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
3,49
0,30
2
|
-
0,08
0,024
0,05
0,016
0,02
0,007
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
4,73
0,47
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CC.21200 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.212
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 60m
|
Vật liệu
Mũi khoan hợp kim
Mũi khoan
kim cương
Bộ mở rộng
kim cương
Cần khoan
Đầu nối cần
Ống chống
Đầu nối ống
chống
Ống mẫu đơn
Ống mẫu kép
Hộp nhựa
đựng mẫu
Gỗ nhóm V
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy khoan
XY-1A hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cái
cái
bộ
m
bộ
m
cái
m
cái
cái
m3
%
công
ca
%
|
0,063
-
-
0,016
0,0052
0,03
0,01
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
1,86
0,09
2
|
0,148
-
-
0,032
0,011
0,03
0,01
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
2,67
0,21
2
|
0,315
-
-
0,042
0,0147
0,02
0,007
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
3,77
0,36
2
|
-
0,047
0,015
0,047
0,0157
0,02
0,007
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
3,69
0,35
2
|
-
0,076
0,024
0,052
0,017
0,02
0,007
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
5,02
0,51
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CC.21300 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.213
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 100m
|
Vật liệu
Mũi khoan hợp kim
Mũi khoan
kim cương
Bộ mở rộng kim
cương
Cần khoan
Đầu nối cần
Ống chống
Đầu nối ống
chống
Ống mẫu đơn
Ống mẫu kép
Hộp nhựa
đựng mẫu
Gỗ nhóm V
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy khoan
XY-1A hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cái
cái
bộ
m
bộ
m
cái
m
cái
cái
m3
%
công
ca
%
|
0,056
-
-
0,017
0,0055
0,03
0,01
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
2,03
0,10
2
|
0,131
-
-
0,034
0,012
0,03
0,01
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
2,95
0,24
2
|
0,28
-
-
0,044
0,015
0,02
0,007
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
4,13
0,39
2
|
-
0,045
0,015
0,049
0,016
0,02
0,007
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
4,09
0,37
2
|
-
0,072
0,024
0,054
0,018
0,02
0,007
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
5,41
0,56
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CC.21400 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.214
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 150m
|
Vật liệu
Mũi khoan hợp kim
Mũi khoan
kim cương
Bộ mở rộng kim
cương
Cần khoan
Đầu nối cần
Ống chống
Đầu nối ống
chống
Ống mẫu đơn
Ống mẫu kép
Hộp nhựa
đựng mẫu
Gỗ nhóm V
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy khoan
GK-250 hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cái
cái
bộ
m
bộ
m
cái
m
cái
cái
m3
%
công
ca
%
|
0,045
-
-
0,018
0,0057
0,03
0,01
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
2,09
0,11
2
|
0,115
-
-
0,036
0,0126
0,03
0,01
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
3,13
0,25
2
|
0,245
-
-
0,046
0,016
0,02
0,007
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
4,46
0,43
2
|
-
0,045
0,015
0,051
0,017
0,02
0,007
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
4,40
0,40
2
|
-
0,072
0,024
0,057
0,019
0,02
0,007
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
5,96
0,59
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CC.21500 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.215
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m
đến
200m
|
Vật liệu
Mũi khoan hợp kim
Mũi khoan kim cương
Bộ mở rộng kim
cương
Cần khoan
Đầu nối cần
Ống chống
Đầu nối ống chống
Ống mẫu đơn
Ống mẫu kép
Hộp nhựa đựng mẫu
Gỗ nhóm V
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy khoan GK-250
hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cái
cái
bộ
m
bộ
m
cái
m
cái
cái
m3
%
công
ca
%
|
0,036
-
-
0,019
0,0059
0,03
0,01
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
2,17
0,12
2
|
0,092
-
-
0,039
0,0131
0,03
0,01
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
3,26
0,28
2
|
0,196
-
-
0,048
0,017
0,02
0,007
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
4,67
0,48
2
|
-
0,045
0,015
0,053
0,018
0,02
0,007
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
4,58
0,43
2
|
-
0,072
0,024
0,06
0,020
0,02
0,007
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
6,21
0,65
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CÔNG
TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO
CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC ≥ 9M)
CC.21600 ĐỘ
SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.216
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 30m
|
Vật liệu
Ống nước ϕ50
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy bơm 25CV
|
m
%
công
ca
|
0,04
10
0,70
0,11
|
0,04
10
0,95
0,22
|
0,04
10
1
,23
0,36
|
0,04
10
1,30
0,41
|
0,04
10
1,68
0,49
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CC.21700 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.217
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 60m
|
Vật liệu
Ống nước ϕ 50
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy bơm 25CV
|
m
%
công
ca
|
0,04
10
0,71
0,12
|
0,04
10
0,96
0,23
|
0,04
10
1,24
0,39
|
0,04
10
1,30
0,44
|
0,04
10
1,70
0,53
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CC.21800 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao
phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.218
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 100m
|
Vật liệu
Ống nước ϕ 50
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy bơm 25CV
|
m
%
công
ca
|
0,04
10
0,77
0,13
|
0,04
10
1,05
0,29
|
0,04
10
1,4
0,48
|
0,04
10
1,42
0,54
|
0,04
10
1,72
0,65
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CC.21900 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao
phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.219
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 150m
|
Vật liệu
Ống nước ϕ 50
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy bơm 25CV
|
m
%
công
ca
|
0,04
10
0,79
0,14
|
0,04
10
1,1
0,33
|
0,04
10
1,43
0,53
|
0,04
10
1,5
0,6
|
0,04
10
2,0
0,72
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CC.22000 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao
phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.220
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 200m
|
Vật liệu
Ống nước ϕ 50
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy bơm 25CV
|
m
%
công
ca
|
0,04
10
0,81
0,16
|
0,04
10
1,13
0,37
|
0,04
10
1,46
0,59
|
0,04
10
1,54
0,67
|
0,04
10
2,05
0,81
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CC.31000 KHOAN XOAY
BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
vật liệu, khảo sát thực địa, phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ,
bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công
trình.
- Khoan, lấy mẫu thí
nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống,
đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá
trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ
khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ
khoan.
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo
phụ lục số 05.
- Ống chống 100%
chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan thẳng đứng
(vuông góc với mặt nước).
- Tốc độ nước chảy
đến 1 m/s.
- Đường kính lỗ khoan
đến 150mm.
- Chiều dài hiệp
khoan 0,5m.
- Lỗ khoan rửa bằng nước.
- Định mức được xác
định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè
mảng...).
- Độ sâu lỗ khoan được
xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất
thiên nhiên.
3. Những công việc
chưa tính vào định mức:
- Công tác thí nghiệm
mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Hao phí (VL, NC, M)
cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như
phao, phà, xà lan, bè mảng...).
4. Khi khoan khác với
điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số
sau:
- Khoan xiên: k =
1,2;
- Đường kính lỗ khoan
> 150mm đến 250mm: k = 1,1;
- Đường kính lỗ khoan
> 250mm: k = 1,2;
- Khoan không lấy
mẫu: k = 0,8;
- Hiệp khoan >
0,5m: k = 0,9;
- Lỗ khoan rửa bằng
dung dịch sét: k = 1,05;
- Khoan khô: k =
1,15;
- Tốc độ nước chảy
> 1m/s đến 2m/s: k = 1,1;
- Tốc độ nước chảy
> 2m/s đến 3m/s: k = 1,15;
- Tốc độ nước chảy
> 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống: k = 1,2;
- Khoan bằng máy khoan
CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: k = 1,3.
CC.31100 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.311
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m
đến
30m
|
Vật liệu
Mũi khoan hợp kim
Mũi khoan kim cương
Bộ mở rộng kim
cương
Cần khoan
Đầu nối cần
Ống chống
Đầu nối ống chống
Ống mẫu đơn
Ống mẫu kép
Hộp nhựa đựng mẫu
Gỗ nhóm V
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cái
cái
bộ
m
bộ
m
cái
m
cái
cái
m3
%
công
ca
%
|
0,07
-
-
0,018
0,006
0,06
0,02
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
2,61
0,10
2
|
0,164
-
-
0,036
0,012
0,06
0,02
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
3,71
0,24
2
|
0,35
-
-
0,048
0,017
0,05
0,017
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
5,19
0,39
2
|
-
0,05
0,015
0,054
0,018
0,05
0,017
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
5,12
0,36
2
|
-
0,08
0,024
0,06
0,019
0,05
0,017
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
6,77
0,56
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CC.31200 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.312
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 60m
|
Vật liệu
Mũi khoan hợp kim
Mũi khoan kim cương
Bộ mở rộng kim cương
Cần khoan
Đầu nối cần
Ống chống
Đầu nối ống chống
Ống mẫu đơn
Ống mẫu kép
Hộp nhựa đựng mẫu
Gỗ nhóm V
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy khoan XY- 1A
hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cái
cái
bộ
m
bộ
m
cái
m
cái
cái
m3
%
công
ca
%
|
0,063
-
-
0,019
0,0063
0,06
0,02
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
2,73
0,11
2
|
0,148
-
-
0,038
0,0126
0,06
0,02
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
3,90
0,25
2
|
0,315
-
-
0,05
0,017
0,05
0,017
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
5,48
0,43
2
|
-
0,047
0,015
0,057
0,019
0,05
0,017
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
5,38
0,41
2
|
-
0,076
0,024
0,063
0,02
0,05
0,017
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
7,29
0,62
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CC.31300 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.313
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 100m
|
Vật liệu
Mũi khoan hợp kim
Mũi khoan kim cương
Bộ mở rộng kim
cương
Cần khoan
Đầu nối cần
Ống chống
Đầu nối ống chống
Ống mẫu đơn
Ống mẫu kép
Hộp nhựa đựng mẫu
Gỗ nhóm V
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy khoan XY-1A
hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cái
cái
bộ
m
bộ
m
cái
m
cái
cái
m3
%
công
ca
%
|
0,056
-
-
0,02
0,0066
0,06
0,02
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
2,90
0,12
2
|
0,131
-
-
0,04
0,0132
0,06
0,02
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
4,14
0,29
2
|
0,28
-
-
0,053
0,019
0,05
0,017
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
5,93
0,51
2
|
-
0,045
0,015
0,06
0,02
0,05
0,017
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
5,81
0,46
2
|
-
0,072
0,024
0,066
0,022
0,05
0,017
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
7,82
0,67
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CC.31400 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII
-VIII
|
IX
- X
|
XI
-XII
|
CC.314
|
Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 150m
|
Vật liệu
Mũi khoan hợp kim
Mũi khoan kim cương
Bộ mở rộng kim
cương
Cần khoan
Đầu nối cần
Ống chống
Đầu nối ống chống
Ống mẫu đơn
Ống mẫu kép
Hộp nhựa đựng mẫu
Gỗ nhóm V
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy khoan GK-250
hoặc loại tương tự
Máy khác
|
cái
cái
bộ
m
bộ
m
cái
m
cái
cái
m3
%
công
ca
%
|
0,045
-
-
0,018
0,0057
0,03
0,01
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
2,97
0,13
2
|
0,115
-
-
0,036
0,0126
0,03
0,01
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
4,42
0,31
2
|
0,245
-
-
0,046
0,016
0,02
0,007
0,04
0,002
0,4
0,0035
10
6,29
0,52
2
|
-
0,045
0,015
0,051
0,017
0,02
0,007
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
6,21
0,50
2
|
-
0,072
0,024
0,057
0,019
0,02
0,007
0,04
0,002
0,5
0,0035
10
8,35
0,72
2
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
CC.40000 KHOAN VÀO
ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH LỚN
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị máy, dụng
cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, phương án khoan, làm
nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.
- Lắp đặt, tháo dỡ,
bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả trong quá
trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ
khoan.
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo
phụ lục số 06.
- Hố khoan thẳng
đứng.
- Địa hình nền khoan
khô ráo.
- Chống ống 100%
chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với
điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Địa hình nền khoan
lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,05.
CC.41000 ĐƯỜNG KÍNH
LỖ KHOAN ĐẾN 400MM
CC.41100 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất
|
I
- III
|
IV
- V
|
CC.411
|
Đường
kính lỗ khoan đến 400mm, độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m
|
Vật liệu
Lưỡi cắt đất
Cần xoắn
Cần chốt
Chốt cần
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy khoan
XY-3 hoặc loại tương tự
|
cái
m
m
cái
%
công
ca
|
0,07
0,009
0,012
0,01
10
1,48
0,14
|
0,12
0,011
0,012
0,01
10
2,24
0,21
|
|
10
|
20
|
CC.41200 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN > 10M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất
|
I
- III
|
IV
- V
|
CC.412
|
Đường
kính lỗ khoan đến 400mm, độ sâu hố khoan > 10m
|
Vật liệu
Lưỡi cắt đất
Cần xoắn
Cần chốt
Chốt cần
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy khoan
XY-3 hoặc loại tương tự
|
cái
m
m
cái
%
công
ca
|
0,07
0,009
0,012
0,01
10
1,58
0,15
|
0,12
0,011
0,012
0,01
10
2,43
0,23
|
|
10
|
20
|
CC.42000 ĐƯỜNG KÍNH
LỖ KHOAN TỪ > 400MM ĐẾN 600MM
CC.42100 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất
|
I
- III
|
IV
- V
|
CC.421
|
Đường
kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m
|
Vật liệu
Lưỡi cắt đất
Cần xoắn
Cần chốt
Chốt cần
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy khoan
XY-3 hoặc loại tương tự
|
cái
m
m
cái
%
công
ca
|
0,07
0,009
0,012
0,01
10
1,60
0,16
|
0,12
0,011
0,012
0,01
10
2,49
0,24
|
|
10
|
20
|
CC.42200 ĐỘ SÂU HỐ
KHOAN > 10M
Đơn
vị tính: 1 m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất
|
I
- III
|
IV
- V
|
CC.422
|
Đường
kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan > 10m
|
Vật liệu
Lưỡi cắt đất
Cần xoắn
Cần chốt
Chốt cần
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy khoan
XY-3 hoặc loại tương tự
|
cái
m
m
cái
%
công
ca
|
0,07
0,009
0,012
0,01
10
1,70
0,18
|
0,12
0,011
0,012
0,01
10
2,67
0,26
|
|
10
|
20
|
Chương
4
CÔNG
TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
CD.11100 ĐẶT ỐNG QUAN
TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ và
chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc.
- Đo ống quan trắc,
lắp và hạ ống xuống hố khoan.
- Đặt nút đúng vị trí
và gia cố.
- Đổ bê tông xung
quanh ống và gia cố nắp.
- Lập hồ sơ hạ ống
quan trắc.
- Thu dọn dụng cụ,
kiểm tra chất lượng và nghiệm thu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ
khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại
ống ϕ 65 mm.
Đơn
vị tính: 1 m
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CD.111
|
Đặt
ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan
|
Vật liệu
Ống thép ϕ 65 mm
Quả bo
Nắp đậy ống
Xi măng PCB30
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
|
Mét
quả
cái
kg
%
công
|
1,02
0,03
0,02
1,00
5
0,90
|
|
10
|
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hố
khoan xiên thì định mức nhân công được nhân hệ số k = 1,1.
- Nếu hạ ống quan
trắc khác thì định mức nhân hệ số:
+ ống thép ϕ 75 mm: k = 1,3;
+ ống thép ϕ 93 mm: k = 1,5;
- Hạ ống quan trắc
kép thì định mức được nhân với hệ số k = 1,5.
Chương
5
CÔNG
TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG
CE.10000 THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN
TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, thiết
bị, vật tư thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. Tháo, lắp, bảo dưỡng thiết
bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý
kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn
giao.
CE.11100 THÍ NGHIỆM
XUYÊN TĨNH
Đơn
vị tính: 1m xuyên
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.111
|
Thí
nghiệm xuyên tĩnh
|
Vật liệu
Mũi xuyên
Cần xuyên
Cọc neo
Đồng hồ đo áp lực
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy xuyên tĩnh
Gouđa hoặc loại tương tự
|
cái
m
bộ
cái
%
công
ca
|
0,002
0,003
0,0007
0,0001
10
1,2
0,08
|
|
10
|
CE.11200 THÍ NGHIỆM
XUYÊN ĐỘNG
Đơn
vị tính: 1m xuyên
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.112
|
Thí
nghiệm xuyên động
|
Vật liệu
Mũi xuyên
Cần xuyên
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy xuyên
động RA-50 hoặc tương tự
|
cái
m
%
công
ca
|
0,004
0,006
10
0,8
0,4
|
|
10
|
CE.11300 THÍ NGHIỆM
CẮT QUAY BẰNG MÁY
Đơn
vị tính: 1 điểm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.113
|
Thí
nghiệm cắt quay bằng máy
|
Vật liệu
Cánh cắt (ϵ 60 - ϵ
70 - ϵ100)
Cần cắt cánh (40
cái)
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Thiết bị đo ngẫu
lực
Máy khác
|
bộ
bộ
%
công
ca
%
|
0,00015
0,0025
10
2,0
0,14
2
|
|
10
|
Ghi chú: Định mức chưa tính
hao phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).
CE.11400 THÍ NGHIỆM
XUYÊN TIÊU CHUẨN SPT
Đơn
vị tính: 1 lần thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất, đá
|
I
- III
|
IV
- VI
|
CE.114
|
Thí
nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT
|
Vật liệu
Mũi xuyên hình nón
Mũi xuyên cắt
Ống mẫu
Cần khoan
Hộp nhựa đựng mẫu
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Máy khoan XY-1A
Bộ dụng cụ thí
nghiệm SPT
|
cái
cái
ống
m
hộp
%
công
ca
ca
|
-
0,1
0,04
0,02
0,04
15
1,10
0,10
0,10
|
0,04
-
0,04
0,03
0,04
15
1,80
0,15
0,15
|
|
10
|
20
|
Ghi chú: Định mức chưa bao gồm
hao phí khoan tạo lỗ
CE.11500 NÉN
NGANG TRONG LỖ KHOAN
Đơn
vị tính: 1 điểm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất đá
|
I
- III
|
IV
- VI
|
CE.115
|
Nén
ngang trong lỗ khoan
|
Vật liệu
Ống đồng trục ϕ 25
và ϕ 50
Ống đo thí nghiệm
Ghen cao su ϕ 63
Màng buồng nước ϕ
270
Bình khí CO2 (100
bar)
Áp kế bình hơi (25
bar)
Áp kế (5 - 25 - 100
bar)
Áp kế (250 bar)
Ghen kim loại ϕ 63
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Bộ nén ngang GA
hoặc tương tự
|
bộ
cái
m
cái
cái
cái
bộ
cái
m
%
công
ca
|
0,0013
0,0013
0,06
0,04
0,026
0,0026
0,00065
0,00065
0,052
10
1,90
0,14
|
0,0026
0,0026
0,12
0,08
0,026
0,0026
0,00065
0,00065
0,052
10
3,80
0,28
|
|
10
|
20
|
Ghi chú: Định mức chưa bao gồm
hao phí khoan tạo lỗ
CE.11600 HÚT NƯỚC THÍ
NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn
vị tính: 1 lần hút
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.116
|
Hút
nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
Vật liệu
Ống cao su dẫn nước
Ống kẽm ϕ 32
Thùng phân ly
Thùng đo
lưu lượng
Đồng hồ đo
mức nước
Đồng hồ bấm
giây
Dây điện
Đui điện
Bóng điện
Pin dùng
cho đo nước
Sổ hút nước
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy nén khí
660 m3/h
Bộ khoan
tay
|
m
m
cái
cái
cái
cái
m
cái
cái
đôi
quyển
%
công
ca
ca
|
1,0
0,5
0,02
0,02
0,033
0,002
2,0
0,05
0,5
1,0
1,0
7,0
30,9
5,0
5,0
|
|
10
|
- Điều kiện áp dụng: tính cho hút đơn và
hạ thấp mực nước 1 lần.
- Ghi chú:
+ Nếu hút đơn có một
tia quan trắc, định mức được nhân với hệ số: k = 1,05;
+ Nếu hút đơn 2 tia
quan trắc, định mức nhân với hệ số: k = 1,1;
+ Nếu hút đơn hạ thấp
mực nước 2 lần, định mức được nhân với hệ số: k = 2,0;
+ Nếu hút chùm (một
lần hạ thấp mức nước), định mức nhân với hệ số: k = 1,8.
CE.11700 ÉP NƯỚC THÍ
NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn
vị tính: 1 đoạn ép
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.117
|
Ép
nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
Vật liệu
Bộ kính ép
Quả bo cao su
Ống tổ ống dài 1m
Ống ngoài ϕ16
Ống trong ϕ42 (cần
khoan)
Tuy ô dẫn
nước
Đồng hồ đo
áp lực 4kG/cm2
Đồng hồ đo
lưu lượng 3m3/h
Đồng hồ đo
nước
Nhiệt kế
Dây điện
Sổ ép nước
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Máy khoan XY-1A
Máy bơm 25CV
|
bộ
quả
ống
m
m
m
cái
cái
cái
cái
m
quyển
%
công
ca
ca
|
0,033
0,5
0,033
0,25
1,0
0,5
0,003
0,003
0,033
0,033
2,5
1,0
10
24,6
1,5
1,5
|
|
10
|
- Điều kiện áp dụng:
+ Lượng mất nước đơn
vị Q = 1lít/ phút mét.
+ Độ sâu ép nước h ≤
50m.
- Ghi chú: Nếu ép nước khác với
điều kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số sau:
+ Lượng mất nước đơn
vị: q>1-10 lít/ phút mét: k = 1,1;
+ Lượng mất nước đơn
vị: q> 10 lít/ phút mét: k = 1,2;
+ Độ sâu ép nước thí
nghiệm >50-100 m: k = 1,05;
+ Độ sâu ép nước thí
nghiệm >100m: k = 1,1.
CE.11800 ĐỔ NƯỚC THÍ
NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn
vị tính: 1 lần đổ
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.118
|
Đổ
nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
Vật liệu
Thùng lưu lượng 60
lít
Thùng gánh
nước
Đồng hồ lưu
lượng
Ống cao su
dẫn nước ϕ16 - ϕ18
Thước cuộn
20m
Đồng hồ đo
nước
Đồng hồ bấm
giây
Sổ đo nước
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
|
cái
đôi
cái
m
cái
cái
cái
quyển
%
công
|
0,02
0,05
0,003
0,05
0,005
0,003
0,003
1,0
5,0
4,4
|
|
10
|
- Điều kiện áp dụng:
+ Lưu lượng nước tiêu
thụ Q ≤ 1 lít/ phút.
+ Nguồn nước cấp cách
vị trí thí nghiệm ≤ 100m.
- Ghi chú:
+ Nếu lưu lượng nước
tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;
+ Nếu nguồn nước cấp
ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k =
1,5.
CE.11900 ĐỔ NƯỚC THÍ
NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO
Đơn
vị tính: 1 lần đổ
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.119
|
Đổ
nước thí nghiệm
trong
hố đào
|
Vật liệu
Thùng đo lưu lượng
Thùng gánh
nước
Đồng hồ bấm
giây
Đồng hồ để
bàn
Thước mét
Ống cao su
dẫn nước ϕ16
Sổ đo nước
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân 4/7
|
cái
đôi
cái
cái
cái
cái
quyển
%
công
|
0,02
0,05
0,003
0,05
0,003
0,05
1,0
7,0
4,4
|
|
10
|
- Điều kiện áp dụng:
+ Lưu lượng nước tiêu
thụ Q ≤ 1lít/ phút.
+ Nguồn nước cấp cách
vị trí thí nghiệm ≤100m.
- Ghi chú:
+ Nếu lưu lượng nước
tiêu thụ Q > 1lít/ phút thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;
+ Nếu nguồn nước cấp
ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k =
1,5.
CE.12000 MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG
LỖ KHOAN
Đơn
vị tính: 1 lần múc
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.120
|
Múc
nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
Vật liệu
Cáp múc nước
Ống múc nước dài 2m
Đồng hồ đo
nước
Đồng hồ bấm
giây
Đồng hồ để
bàn
Sổ ghi chép
múc nước
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi công
Bộ khoan tay
|
m
cái
cái
cái
cái
quyển
%
công
công
|
0,02
0,05
0,02
0,003
0,003
1,0
5
7,0
1,2
|
|
10
|
CE.12100 THÍ NGHIỆM
CBR HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo
sát hiện trường.
- Tập kết xe, người
và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp
các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm,
thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý
số liệu thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả,
bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn
vị tính: 1 điểm thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.121
|
Thí
nghiệm CBR hiện trường
|
Vật liệu
Đồng hồ đo biến
dạng
Đá hộc dùng
để chất tải
Dây điện
1x2
Bóng điện
220V - 200W
Thước dây
50m
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Ô tô vận
tải thùng 12T
Máy phát
điện 2,5-3,0kW
Máy CBR
|
cái
m3
m
cái
cái
%
công
ca
ca
ca
|
0,05
0,025
0,4
0,1
0,01
10
6,0
0,1
0,1
0,1
|
|
10
|
CE.12200 THÍ NGHIỆM
ĐO MODUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ,
chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị trí thí
nghiệm.
- Lắp dựng, tháo dỡ,
bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí
nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép chỉnh lý
số liệu thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn
giao kết quả thí nghiệm.
Đơn
vị tính: 1 điểm thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.122
|
Thí
nghiệm đo modun đàn hồi bằng cần BELKENMAN
|
Vật liệu
Đá hộc (để chất
tải)
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Kích thủy
lực 50T
Cần
Belkenman
Ô tô vận
tải thùng 12T
Máy khác
|
m3
%
công
ca
ca
ca
%
|
0,0833
15
1,4
0,3
0,3
0,08
5,0
|
|
10
|
CE.12300 THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn ...v v).
- Nhận địa điểm, tiến
hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí
nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện
trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu
chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ
số đầm chặt K.
- Ghi chép, chỉnh lý
kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn
giao kết quả thí nghiệm.
CE.12310 THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT HOẶC CÁT ĐỒNG NHẤT - THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT
Đơn
vị tính: 1 điểm thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.1231
|
Thí
nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất (thí nghiệm trên
mặt)
|
Vật liệu
Phao thử độ chặt
Dao vòng
hợp kim
Dao gạt đất
Thùng đựng
nước
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Cân phân
tích
Tủ sấy 3kW
|
bộ
cái
cái
cái
%
công
ca
ca
|
0,01
0,02
0,05
0,002
10
2,0
1,8
1,8
|
|
1
|
CE.12310 THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT DĂM SẠN HOẶC ĐÁ CẤP PHỐI - THÍ NGHIỆM TRÊN
MẶT
Đơn
vị tính: 1 điểm thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.1231
|
Thí
nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí
nghiệm trên mặt
|
Vật liệu
Phễu rót cát
Cuốc chim
Xẻng
Ống đong thủy tinh
1000ml
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Cân phân tích
Tủ sấy 3kW
|
bộ
cái
cái
cái
%
công
ca
ca
|
0,01
0,02
0,05
0,09
10
3,0
1,8
1,8
|
|
2
|
CE.12400 THÍ NGHIỆM
ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG
Thành phần công việc
- Tập kết xe, người
và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp
các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí
nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý
số liệu thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn
giao kết quả thí nghiệm.
CE.12400 THÍ NGHIỆM
ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG, ĐƯỜNG KÍNH BÀN NÉN D = 34 CM
Đơn
vị tính: 10 điểm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.1241
|
Thí
nghiệm đo modun đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường cứng bàn nén D = 34 cm
|
Vật liệu
Dàn đo lún
Đồng hồ đo lún
Bàn nén D =
34cm
Xẻng
Cuốc chim
Dao gạt đất
Cát chuẩn
Đá hộc dùng
để chất tải
Dầm I 300 -
350 dài hơn 3,5m
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Kích nâng
50T
Tủ sấy 3kW
Ô tô vận
tải thùng 12T
|
bộ
cái
cái
cái
cái
cái
kg
m3
kg
%
công
ca
ca
ca
|
0,05
0,005
0,0001
0,05
0,02
0,05
4
0,5
0,4
10
2,5
1,8
1,8
0,5
|
|
1
|
CE.12420 THÍ NGHIỆM
ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG, ĐƯỜNG KÍNH BÀN NÉN D = 76 CM
Đơn
vị tính: 10 điểm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.1242
|
Thí
nghiệm đo modun đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường cứng bàn nén D = 76 cm
|
Vật liệu
Dàn đo lún
Đồng hồ đo lún
Bàn nén D =
76cm
Xẻng
Cuốc chim
Dao gạt đất
Cát chuẩn
Đá hộc dùng
để chất tải
Dầm I 300 -
350 dài hơn 3,5m
Vật liệu
khác
Nhân công
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Kích nâng
50T
Tủ sấy 3kW
Ô tô vận
tải thùng 12T
|
bộ
cái
cái
cái
cái
cái
kg
m3
kg
%
công
ca
ca
ca
|
0,05
0,005
0,0001
0,05
0,02
0,05
4
0,5
0,4
10
2,5
1,8
1,8
1
|
|
2
|
CE.12500 THÍ NGHIỆM
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỌC NEO
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu
cọc, chuyển đất khỏi hố đào.
- Chống hố đào bằng
ván gỗ.
- Đập đầu cọc và gia
công đầu cọc.
- Lắp đặt thiết bị
(kích, dầm, đồng hồ...).
- Cắt, uốn thép neo,
hàn neo giữ dầm.
- Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ dụng cụ
thí nghiệm.
- Chỉnh lý tài liệu,
hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu
- Nghiệm thu, bàn
giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Địa hình khô ráo,
không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có đủ để
làm đối trọng.
- Cấp tải trọng nén
đến 50 tấn.
3. Khi thí nghiệm khác
với điều kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số sau:
- Địa hình thí nghiệm
lầy lội: Định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,05.
- Trong trường hợp
nén ở cấp tải trọng từ 51 - 100 tấn thì:
+ Định mức vật liệu được
nhân với hệ số k = 1,2.
+ Định mức nhân công
và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,4.
- Trường hợp không có
cọc để neo thì không tính thép ϕ 14, que hàn, máy hàn mà tính thêm hao phí
khoan + neo.
Đơn
vị tính: 1 lần thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.125
|
Thí
nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp cọc neo
|
Vật liệu
Sắt tròn ϕ 14
Que hàn
Gỗ nhóm V
Dầu kích
Thép dầm I và kích
các loại
Vật liệu khác
Nhân công
Công nhân 4/7
Máy thi công
Kích nâng 100T
Cần trục ô
tô 10T
Máy bơm
nước 7,5kW
Máy khác
|
kg
kg
m3
kg
kg
%
công
ca
ca
ca
%
|
26,0
3,0
0,15
1,2
40,0
5
55
9,0
0,5
2,0
5,0
|
|
10
|
CE.12600 THÍ NGHIỆM
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHẤT TẢI
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và gia
công đầu cọc, làm nền gối kê.
- Lắp đặt, tháo dỡ
dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo ...).
- Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu,
hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn
giao.
2. Các công việc chưa
tính vào mức gồm:
- Công tác vận chuyển
hệ dầm thép và đối trọng bê tông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung
chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.
- Xử lý nền đất yếu
phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).
Đơn
vị tính: 1 tấn tải trọng thí nghiệm/1 lần thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Tải
trọng nén (tấn)
|
100÷≤
500
|
≤
1.000
|
≤
1.500
|
≤
2.000
|
CE.126
|
Thí
nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp chất tải
|
Vật liệu
Thép hình các loại
Bê tông đối trọng (bê tông mác 200 đá 1x2)
Dầu kích
Vật liệu khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Kích 250T
Kích 500T
Máy thủy
bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
Cần trục
bánh xích 16T
Cần trục
bánh xích 25T
Máy khác
|
kg
m3
kg
%
công
công
ca
ca
ca
ca
ca
%
|
0,6
0,009
0,017
5
0,04
0,17
0,03
-
0,018
0,025
-
5
|
0,56
0,009
0,013
5
0,032
0,15
-
0,018
0,018
-
0,019
5
|
0,48
0,009
0,012
5
0,026
0,13
-
0,018
0,018
-
0,017
5
|
0,42
0,009
0,011
5
0,023
0,11
-
0,018
0,018
-
0,016
5
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
CE.12700 THÍ NGHIỆM KIỂM
TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo
sát hiện trường.
- Lắp đặt và tháo dỡ
thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm.
- Chỉnh lý tài liệu,
kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn
vị tính: 1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.127
|
Thí
nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp biến dạng nhỏ (PIT)
|
Vật liệu
Búa 2 kg
Đục thép
Đá mài đĩa
Giấy ráp
Vật liệu
khác
Nhân công
Kỹ sư 5/8
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Thiết bị đo
biến dạng
Máy khác
|
cái
cái
viên
tờ
%
công
công
ca
ca
|
0,1
0,1
0,1
1,0
5
0,5
0,5
0,8
1,0
|
|
10
|
CE.12800 THÍ NGHIỆM
THỬ ĐỘNG BIẾN DẠNG LỚN PDA
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo
sát hiện trường
- Chuẩn bị mặt bằng
thí nghiệm
- Lắp đặt và tháo dỡ
sàn công tác
- Gia công đầu cọc,
lắp đặt tấm đệm đầu cọc đảm bảo yêu cầu thí nghiệm
- Lắp đặt và tháo dỡ
lồng hướng dẫn.
- Lắp đặt và tháo dỡ
dụng cụ, thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm.
- Chỉnh lý số liệu,
kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Những công việc
chưa tính trong định mức:
- Công tác vận chuyển
thiết bị thí nghiệm đi, đến địa điểm thí nghiệm.
- Xử lý nền đất yếu
nếu có yêu cầu.
- Dàn giáo phục vụ
thi công.
Đơn
vị tính: 1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính cọc (mm)
|
≤1.000
|
≤1.500
|
≤2.000
|
CE.128
|
Thí
nghiệm thử động biến dạng lớn PDA
|
Vật liệu
Thép gia cố đầu cọc
Que hàn
Mũi khoan bê tông D10
Bu lông cường độ
cao M16
Quả búa 14T
Quả búa 20T
Đầu đo gia
tốc và biến dạng
Vật liệu
khác
Nhân công
Kỹ sư 4/8
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Cần trục
bánh xích 16T
Cần trục
bánh xích 25T
Cần trục
bánh xích 40T
Máy PDA
Máy hàn
23kW
Máy khoan
750W
Máy khác
|
kg
kg
cái
cái
quả
quả
bộ
%
công
công
ca
ca
ca
ca
ca
ca
%
|
136
2,5
2
16
0,005
0,2
5
8
20
1,5
-
-
1,0
2,0
1,0
5
|
204
3,0
2,5
20
0,005
0,2
5
12
20
-
1,5
-
1,5
2,5
1,2
5
|
270
3,5
3
24
0,005
0,2
5
16
24
-
-
1,5
2,0
3,0
1,5
5
|
|
10
|
20
|
30
|
CE.129000 THÍ NGHIỆM KIỂM
TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo
sát hiện trường.
- Lắp đặt và tháo dỡ
thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm.
- Chỉnh lý tài liệu,
kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn
vị tính: 1 cọc/1 lần thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CE.129
|
Thí
nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp siêu âm
|
Vật liệu
Thước thép 5m
Thước thép 42m
Vật liệu
khác
Nhân công
Kỹ sư 5/8
Công nhân
4/7
Máy thi
công
Bộ thiết bị
siêu âm
Máy khác
|
cái
cái
%
công
công
ca
ca
|
|