ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1328/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
27 tháng 05 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ XÃ GÒ CÔNG, TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM
2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày
07/05/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày
25/08/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình
phát triển đô thị;
Xét Tờ trình số 454/TTr-SXD ngày 14/5/2015 của
Giám đốc Sở Xây dựng về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Gò
Công, tỉnh Tiền Giang đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Gò Công, tỉnh
Tiền Giang đến năm 2030 với các nội dung sau:
1. Mục tiêu phát triển đô thị:
a) Mục tiêu tổng quát
Xây dựng thị xã Gò Công phát triển bền vững, hài
hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa, bảo
tồn các không gian cây xanh cảnh quan, mặt nước, sông rạch tạo cảnh quan hấp dẫn
và bản sắc riêng cho đô thị, bảo đảm an ninh quốc phòng theo hướng liên kết
vùng.
b) Mục tiêu cụ thể
Phát triển đô thị là một trong những nhiệm vụ trọng
tâm nhằm cụ thể hóa các chỉ tiêu cần đạt được cho từng giai đoạn 5 năm và hàng
năm phù hợp với quy hoạch chung xây dựng đô thị, kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội được phê duyệt.
2. Các chỉ tiêu chính về phát
triển đô thị của thị xã Gò Công theo các giai đoạn:
a) Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị giai
đoạn 2016 - 2020 và hàng năm:
* Về kinh tế:
- Đạt tốc độ tăng giá trị sản xuất trên địa bàn bình
quân 14,9%/năm trong giai đoạn 2016 - 2020; hàng năm được thể hiện trong bảng
sau:
Tốc độ tăng giá trị
sản xuất trên địa bàn bình quân (%/năm)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
14,9
|
14,9
|
14,9
|
14,9
|
14,9
|
- Thu nhập bình quân đầu người giai
đoạn 2016 - 2020 đạt 3.908 USD; hàng năm được thể hiện trong bảng sau:
Thu nhập bình quân
đầu người (USD)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
2.254,4
|
2.667,8
|
3.081,2
|
3.494,6
|
3.908
|
- Cơ cấu kinh tế trên địa bàn giai đoạn
2016 - 2020: khu vực I là 17,4%, khu vực II là 26,1%, khu vực III là 56,5%;
hàng năm được thể hiện trong bảng sau: (KV: khu vực)
Cơ cấu kinh tế
trên địa bàn (%)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
KV I
|
KV II
|
KV III
|
KV I
|
KV II
|
KV III
|
KV I
|
KV II
|
KV III
|
24,28
|
21,94
|
53,78
|
22,56
|
22,98
|
54,46
|
20,84
|
24,02
|
55,14
|
Cơ cấu kinh tế
trên địa bàn (%)
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
KV I
|
KV II
|
KV III
|
KV I
|
KV II
|
KV III
|
19,12
|
25,06
|
55,82
|
17,4
|
26,1
|
56,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu ngân sách giai đoạn 2016 - 2020
đạt 218 tỷ đồng; hàng năm được thể hiện trong bảng sau:
Thu ngân sách (tỷ
đồng)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
102,4?
|
131,3
|
160,2
|
189,1
|
218
|
- Tổng đầu tư xã hội bằng 40% giá trị
tăng thêm.
* Về kết cấu hạ tầng và đô thị,
nông thôn mới:
- Phát triển hệ thống giao thông đạt
1,5 km/km2 vào năm 2020, mạng lưới đường trục chính phủ khắp địa
bàn.
- Mật độ điện thoại đạt 100 máy/100
dân năm 2020. Mật độ sử dụng internet giai đoạn 2016 - 2020 đạt 50 người/100
dân; hàng năm được thể hiện trong bảng sau:
Mật độ sử dụng
internet (người/100 dân)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
42
|
44
|
46
|
48
|
50
|
- Duy trì tỷ lệ hộ sử dụng điện đạt
100%.
* Về văn hóa, xã hội:
- Dân số thường trú giai đoạn 2016 -
2020 trên 108.000 người; hàng năm được thể hiện trong bảng sau:
Dân số thường trú
(người)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
> 101.000
|
> 103.000
|
> 104.000
|
> 106.000
|
> 108.000
|
(nếu tính cả dân số vãng lai trên địa
bàn, có khoảng 120.000 dân vào năm 2020).
- Đến năm 2020, tỷ lệ huy động cấp phổ
thông là 97,3% và đạt 81% trường học các cấp phổ thông đạt chuẩn. Tỷ lệ lao động
trong độ tuổi được đào tạo giai đoạn 2016 - 2020 đạt 75%; hàng năm được thể hiện
trong bảng sau:
Tỷ lệ lao động
trong độ tuổi được đào tạo (%)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
67
|
69
|
71
|
73
|
75
|
- Số giường bệnh/vạn dân giai đoạn 2016 - 2020 đạt
35,6; hàng năm được thể hiện trong bảng sau:
|
Số giường bệnh/vạn
dân
SÔ giường bệnh/vạn dân
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
33,28
|
33,86
|
34,44
|
35,02
|
35,6
|
- Số bác sĩ/vạn dân giai đoạn 2016 - 2020 đạt 8,8;
hàng năm được thể hiện trong bảng sau:
|
Số bác sĩ/vạn dân
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
8,08
|
8,26
|
8,44
|
8,62
|
8,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Duy trì 100% phường xã đạt chuẩn quốc
gia về y tế và cải thiện cơ sở vật chất.
- Đến năm 2020, phấn đấu các xã phường
có đầy đủ các thiết chế văn hóa; tỷ lệ hộ đạt chuẩn gia đình văn hóa 98%.
- Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo đến
năm 2020 là 2,0 - 2,5%/năm; dân số tập thể dục thể thao thường xuyên năm 2020 trên
30%.
- Số lao động thành thị năm 2020 chưa
có việc làm dưới 3%. Hàng năm giải quyết việc làm 2.000 - 2.500 lao động địa
phương.
* Về môi trường:
Phấn đấu đạt trên 95% cơ sở sản xuất
đạt tiêu chuẩn môi trường.
* Về hệ thống đô thị:
Tỷ lệ dân đô thị giai đoạn 2016 -
2020 đạt 60,83%; hàng năm được thể hiện trong bảng sau:
Tỷ lệ dân đô thị
(%)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
49,77
|
52,53
|
55,3
|
58,06
|
60,83
|
Hình thành thêm 4 phường mới từ các
xã Long Hưng, Long Thuận, Long Chánh, Long Hòa và chuẩn bị điều kiện hình thành
các phường Bình Đông, Tân Trung sau 2020; phấn đấu đạt chuẩn đô thị loại III
vào khoảng năm 2020.
* Về chất lượng đô thị:
- Diện tích sàn nhà ở đô thị đạt 24,6
m2/người vào giai đoạn 2016 - 2020; hàng năm được thể hiện trong bảng
sau:
Diện tích sàn nhà ở
đô thị (m2/người)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
24,6
|
24,6
|
24,6
|
24,6
|
24,6
|
- Tỷ lệ nhà kiên cố giai đoạn 2016 -
2020 đạt khoảng 75%; hàng năm được thể hiện trong bảng sau:
Tỷ lệ nhà kiên cố
(%)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
67,00
|
69,00
|
71,00
|
73,00
|
75,00
|
- Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây
dựng đô thị giai đoạn 2016 - 2020 đạt 24%; hàng năm được thể hiện trong bảng
sau:
Tỷ lệ đất giao
thông so với đất xây dựng đô thị (%)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
- Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng
đáp ứng nhu cầu tại đô thị giai đoạn 2016 - 2020 đạt từ 15%; hàng năm được thể
hiện trong bảng sau:
Tỷ lệ vận tải hành
khách công cộng đáp ứng nhu cầu tại đô thị (%)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
- Tỷ lệ dân được cung cấp nước tập
trung là 99% vào giai đoạn 2016 - 2020; hàng năm được thể hiện trong bảng sau:
Tỷ lệ dân được
cung cấp nước tập trung (%)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
96
|
97
|
97
|
98
|
99
|
- Tiêu chuẩn cấp nước tại đô thị giai
đoạn 2016 - 2020 đạt 100 lít/người/ngày đêm; hàng năm được thể hiện trong bảng
sau:
Tiêu chuẩn cấp nước
tại đô thị (lít/người/ngày đêm)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước
giai đoạn 2016 - 2020 đạt từ 80-90%; hàng năm được thể hiện trong bảng
sau:
Tỷ lệ bao phủ của
hệ thống thoát nước (%)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
82
|
84
|
86
|
88
|
90
|
- Đảm bảo các khu đô thị mới và khu,
cụm công nghiệp đều cơ bản có hệ thống thoát nước thải. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt
tập trung được thu gom và xử lý giai đoạn 2016 - 2020 đạt 60%; hàng năm được thể
hiện trong bảng sau:
Tỷ lệ nước thải
sinh hoạt tập trung được thu gom và xử lý (%)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
52
|
54
|
56
|
58
|
60
|
- Các cơ sở sản xuất mới áp dụng công
nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm trong giai đoạn 2016 - 2020 đạt
100%; hàng năm được thể hiện trong bảng sau:
Các cơ sở sản xuất
mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm (%)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được xử lý giai đoạn 2016-2020 đạt 95%; hàng năm được thể hiện
trong bảng sau:
Các cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý (%)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
87
|
89
|
91
|
93
|
95
|
- Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch
giai đoạn 2016 - 2020 đạt 18%; hàng năm được thể hiện trong bảng sau:
Tỷ lệ thất thoát,
thất thu nước sạch (%)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
18%
|
18%
|
18%
|
18%
|
18%
|
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị
phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường đạt 90% vào giai đoạn 2016 -
2020; hàng năm được thể hiện trong bảng sau:
Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường (%)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
82
|
84
|
86
|
88
|
90
|
- Đạt 70% tổng lượng chất thải rắn
nguy hại phát sinh trong khu công nghiệp được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường
vào giai đoạn 2016 - 2020; hàng năm được thể hiện trong bảng sau:
Tổng lượng chất thải
rắn nguy hại phát sinh trong khu công nghiệp được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn
môi trường (%)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
62
|
64
|
66
|
68
|
70
|
- Đạt 100% lượng chất thải rắn y tế
nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường vào giai đoạn 2016
- 2020; hàng năm được thể hiện trong bảng sau:
Lượng chất thải rắn
y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường (%)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
76
|
82
|
88
|
94
|
100
|
- Tỷ lệ chiều dài các tuyến đường
chính được chiếu sáng giai đoạn 2016 - 2020 đạt 90%; hàng năm được thể hiện
trong bảng sau:
Tỷ lệ chiều dài
các tuyến đường chính được chiếu sáng (%)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
86
|
87
|
88
|
89
|
90
|
- Tỷ lệ khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu
sáng giai đoạn 2016 - 2020 đạt 85%; hàng năm được thể hiện trong bảng
sau:
Tỷ lệ khu nhà ở,
ngõ xóm được chiếu sáng (%)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
81
|
82
|
83
|
84
|
85
|
- Đất cây xanh đô thị giai đoạn 2016
- 2020 đạt 5 m2/người; hàng năm được thể hiện trong bảng sau:
Đất cây xanh đô thị
(m2/người)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
3,1
|
3,58
|
4,05
|
4,53
|
5
|
- Đất cây xanh công cộng khu vực nội
thị giai đoạn 2016 - 2020 đạt 6 m2/người; hàng năm được thể hiện
trong bảng sau:
Đất cây xanh công
cộng khu vực nội thị (m2/người)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
4
|
4
|
5
|
6
|
6
|
b) Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển
đô thị giai đoạn 2021 - 2025
* Về kinh tế:
- Đạt tốc độ tăng giá trị sản xuất
trên địa bàn 11,5-11,7%/năm trong giai đoạn 2021 - 2025;
- Thu nhập bình quân đầu người trên địa
bàn tăng 10-10,5%/năm, tương đương khoảng 7.451 - 8.072 USD vào năm 2025.
- Cơ cấu kinh tế trên địa bàn vẫn là
dịch vụ - công nghiệp và nông nghiệp, trong đó dịch vụ ổn định ở mức 60 - 62%,
công nghiệp ở mức 30 - 32%, nông nghiệp từ 7 - 9%.
- Phấn đấu đạt tổng đầu tư xã hội dưới
35% giá trị tăng thêm.
* Về kết cấu hạ tầng và đô thị,
nông thôn mới:
- Mật độ đường ô tô đạt trên 1,8km/km2.
- Mật độ điện thoại trên 150 máy/100
dân; mật độ sử dụng internet trên 55 người/100 dân.
- Duy trì tỷ lệ hộ sử dụng điện đạt
100%.
- Phấn đấu 100% xã đạt tiêu chí nông
thôn mới.
* Về văn hóa, xã hội:
- Phấn đấu đạt 100% trường học các cấp
phổ thông đạt chuẩn, 80 - 85% lao động trong độ tuổi được đào tạo.
- Phấn đấu đạt trên 45 giường bệnh/vạn
dân và đạt trên 12 bác sĩ/vạn dân.
- Phấn đấu đạt chuẩn gia đình văn hóa
trên 98%.
- Số lao động thành thị năm 2025 chưa
có việc làm dưới 2%. Hàng năm giải quyết việc làm 2.250 lao động.
* Về môi trường: Phấn đấu đạt trên 98% cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn môi trường.
* Về hệ thống đô thị: Tỷ lệ dân đô thị giai đoạn 2021 - 2025 đạt 64,30%.
* Về chất lượng đô thị:
- Diện tích sàn nhà ở đô thị đạt 27,30
m2/người vào giai đoạn 2021 - 2025.
- Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây
dựng đô thị giai đoạn 2021 - 2025 đạt 20 - 24%.
- Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng
đáp ứng nhu cầu tại đô thị giai đoạn 2021 - 2025 đạt từ 14 - 20%.
- Tỷ lệ dân đô thị được cung cấp nước
tập trung giai đoạn 2021 - 2025 là 100%.
- Tiêu chuẩn cấp nước tại đô thị giai
đoạn 2021 - 2025 đạt 110 lít/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước
giai đoạn 2021 - 2025 đạt từ 90 - 100%.
- Đảm bảo các khu đô thị mới và khu,
cụm công nghiệp đều cơ bản có hệ thống thoát nước thải. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt
tập trung được thu gom và xử lý giai đoạn 2021 - 2025 đạt 65%.
- Các cơ sở sản xuất mới áp dụng công
nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm trong giai đoạn 2021 - 2025 đạt
100%.
- Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được xử lý giai đoạn 2021 - 2025 đạt 100%.
-Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch
giai đoạn 2021 - 2025 đạt £ 15%.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị
phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường đạt 95% vào giai đoạn 2021 -
2025.
- Đạt 85% tổng lượng chất thải rắn
nguy hại phát sinh trong khu công nghiệp được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường
vào giai đoạn 2021 - 2025.
- Tỷ lệ chiều dài các tuyến đường
chính được chiếu sáng giai đoạn 2021 - 2025 đạt 95%.
- Tỷ lệ khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu
sáng giai đoạn 2021 - 2025 đạt 90%.
- Đất cây xanh đô thị giai đoạn 2021
- 2025 đạt 7 m2/người.
- Đất cây xanh công cộng khu vực nội
thị giai đoạn 2021 - 2025 đạt 5 - 7 m2/người.
c) Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển
đô thị giai đoạn 2026 - 2030
* Về kinh tế:
- Đạt tốc độ tăng giá trị sản xuất
trên địa bàn 11,5 - 11,7%/năm trong giai đoạn 2026 - 2030;
- Thu nhập bình quân đầu người trên địa
bàn tăng 10 - 10,5%/năm, tương đương khoảng 12.000 - 13.000 USD vào năm 2030.
- Cơ cấu kinh tế trên địa bàn vẫn là
dịch vụ - công nghiệp và nông nghiệp, trong đó dịch vụ ổn định ở mức 60 - 62%,
công nghiệp ở mức 30 - 32%, nông nghiệp từ 7 - 9%.
- Phấn đấu đạt tổng đầu tư xã hội dưới
35% giá trị tăng thêm.
* Về kết cấu hạ tầng và đô thị,
nông thôn mới:
- Mật độ đường ô tô đạt trên 1,8
km/km2.
- Mật độ điện thoại trên 150 máy/100
dân; mật độ sử dụng internet trên 55 người/100 dân.
- Duy trì tỷ lệ hộ sử dụng điện đạt
100%.
- Phấn đấu 100% xã đạt tiêu chí nông
thôn mới.
* Về văn hóa, xã hội:
- Dân số (kể cả dân số tăng cơ học và
vãng lai dài hạn) năm 2030 khoảng 130.000 - 135.000 người.
- Phấn đấu đạt 100% trường học các cấp
phổ thông đạt chuẩn, 80 - 85% lao động trong độ tuổi được đào tạo.
- Phấn đấu đạt trên 45 giường bệnh/vạn
dân và đạt trên 12 bác sĩ/vạn dân.
- Phấn đấu đạt chuẩn gia đình văn hóa
trên 98%.
- Số lao động thành thị năm 2030 chưa
có việc làm dưới 1%; tỷ lệ thời gian lao động khu vực nông thôn trên 95%. Hàng
năm giải quyết việc làm khoảng trên 2.000 lao động.
* Về môi trường: Phấn đấu 100% cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn môi trường.
* Về hệ thống đô thị: Tỷ lệ dân đô thị giai đoạn 2026 - 2030 đạt 70%.
* Về chất lượng đô thị:
- Diện tích sàn nhà ở đô thị đạt 30 m2/người
vào giai đoạn 2026 - 2030.
- Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây
dựng đô thị giai đoạn 2026 - 2030 đạt 20 - 24%.
- Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng
đáp ứng nhu cầu tại đô thị giai đoạn 2026 - 2030 đạt từ 18 - 25%.
- Tỷ lệ dân đô thị được cung cấp nước
tập trung giai đoạn 2026 - 2030 là 100%.
- Tiêu chuẩn cấp nước tại đô thị giai
đoạn 2026 - 2030 đạt 120 lít/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước
giai đoạn 2026 - 2030 đạt 100%.
- Đảm bảo các khu đô thị mới và khu,
cụm công nghiệp đều cơ bản có hệ thống thoát nước thải. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt
tập trung được thu gom và xử lý giai đoạn 2026 - 2030 đạt 70%.
- Các cơ sở sản xuất mới áp dụng công
nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm trong giai đoạn 2026 - 2030 đạt
100%.
- Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được xử lý giai đoạn 2026 - 2030 đạt 100%.
- Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch
giai đoạn 2026 - 2030 £ 15%.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị
phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường đạt 100% vào giai đoạn 2026
- 2030.
- Đạt 100% tổng lượng chất thải rắn
nguy hại phát sinh trong khu công nghiệp được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường
vào giai đoạn 2026 - 2030.
- Tỷ lệ chiều dài các tuyến đường
chính được chiếu sáng giai đoạn 2026 - 2030 đạt 100%.
- Tỷ lệ khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu
sáng giai đoạn 2026 - 2030 đạt 95%.
- Đất cây xanh đô thị giai đoạn 2026
- 2030 đạt 9 m2/người.
- Đất cây xanh công cộng khu vực nội
thị giai đoạn 2026 - 2030 đạt 6 - 8 m2/người.
3. Danh mục, lộ
trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn đô thị.
Chương trình phát triển đô thị thị xã
Gò Công đến năm 2030 được chia làm 3 giai đoạn:
a) Khu đô thị phát triển giai đoạn I
từ năm 2016 - 2020 gồm khu nội thị và ngoại thị với diện tích là 1.421,80 ha
- Khu nội thị: diện tích là 759,21 ha
+ Khu Tây Bắc nội thị:
Cải tạo và chỉnh trang đô thị hiện hữu
thuộc phường 4, đồng thời phát triển tuyến dân cư dọc trục đường Nguyễn Trọng
Dân nối dài.
Chỉnh trang cùng với việc phát triển
các khu dân cư dọc trục Quốc lộ 50, Đường tỉnh 873B thuộc phường Long Chánh.
+ Khu Tây Nam nội thị: cải tạo chỉnh
trang và phát triển khu dân cư dọc trục đường hai bên bờ sông Gò Công thuộc phần
đất phường 4, 5.
+ Khu Đông Nam nội thị:
Hoàn thiện khu dân cư (mới) dọc bờ sông Salicette
đã được quy hoạch.
Cải tạo chỉnh trang và phát triển khu dân cư theo
hướng trục đường Nguyễn Huệ và Đường tỉnh 862 thuộc phường Long Thuận.
+ Khu Đông Bắc nội thị: cải tạo chỉnh trang và phát
triển đô thị tại phường 3 theo trục đường Nguyễn Trãi nối dài, khu dân cư Long
Hưng tại phường Long Hưng kết hợp việc phát triển công trình thể dục thể thao
phục vụ cho khu dân cư đô thị.
- Khu ngoại thị diện tích là 662,59 ha.
+ Chỉnh trang và phát triển tuyến dân cư dọc các trục
Đường tỉnh 873, Quốc lộ 50, Đường tỉnh 873B tại các xã Bình Xuân, Bình Đông và
tại khu vực ngã 3 Quốc lộ 50 giao với đường dự kiến vào khu công nghiệp Gò Công
xã Tân Trung hình thành khu dân cư tập trung.
b) Khu đô thị phát triển giai đoạn II từ năm 2021 -
2025 gồm khu nội thị và ngoại thị với diện tích là 1.890,33 ha
- Khu nội thị: diện tích là 948,34 ha, tiếp tục mở
rộng đô thị về phía phường Long Chánh và phường Long Hòa; phát triển các khu
dân cư đường vành đai phía Đông, Đường tỉnh 871, Đường huyện 03.
- Khu ngoại thị: diện tích là 941,99 ha, hoàn thiện
việc phát triển các khu dân cư, tái định cư đã định hướng 2015 - 2020 và phát
triển thêm khu dân cư dọc trục Quốc lộ 50.
c) Khu đô thị phát triển giai đoạn III từ năm 2026
- 2030: với diện tích là 2.558,43 ha.
- Khu nội thị: có diện tích là 1.313,44 ha, phát
triển các khu dân cư và công trình công cộng phía Đông Bắc và Đông Nam nội thị
để hoàn thiện việc phát triển khu đô thị nội thị.
- Khu ngoại thị: diện tích là 1.244,99 ha, cải thiện
và mở rộng khu dân cư dọc Quốc lộ 50 và đường liên xã vào khu công nghiệp Gò
Công kết hợp việc xây dựng các các công trình công cộng, thương mại cho đô thị.
4. Danh mục các dự án theo từng
giai đoạn phù hợp với quy hoạch chung được phê duyệt (hạ tầng khung và công
trình đầu mối), giai đoạn đầu ưu tiên các dự án kết nối các khu vực phát triển
đô thị và nguồn lực thực hiện.
a) Giai đoạn 1: 2016 - 2020
- Công trình hạ tầng kỹ thuật:
+ Xây dựng cầu và đường Nguyễn Trọng Dân nối dài và
khu dân cư hai bên đường (từ ngã 3 Trần Hưng Đạo - Nguyễn Trọng Dân đến đường Hồ
Biểu Chánh vành đai phía Bắc) dài 1,2 km, lộ giới 21 m, mặt đường 10,5 m (bao gồm
hệ thống cấp nước, cấp điện và chiếu sáng).
+ Xây dựng đường Nguyễn Trãi nối dài và khu dân cư
hai bên đường (từ đường Nguyễn Trọng Dân đến đường Hồ Biểu Chánh vành đai phía
Bắc) dài 1 km, lộ giới 15m, mặt đường 9m (bao gồm hệ thống cấp nước, cấp điện
và chiếu sáng).
+ Đường Nguyễn Trọng Hợp dài 600m, lộ giới 16m, mặt
đường 8m (bao gồm hệ thống cấp nước, cấp điện và chiếu sáng).
+ Đường kênh Bến Xe dài 1.810m, lộ giới 22m, mặt đường
10,5m (bao gồm hệ thống cấp nước, cấp điện và chiếu sáng).
+ Đường kênh Hộ Mưu là đường nhánh Nguyễn Văn Côn
(từ Nguyễn Văn Côn đến bến xe Long Hưng) dài 0,62km, lộ giới 20m, mặt đường 11m
(bao gồm hệ thống cấp nước, cấp điện và chiếu sáng).
+ Đường vành đai phía Đông.
+ Bờ kè kênh Salicette.
+ Cống Nguyễn Văn Côn (cống và đường đê 630 x 6m).
+ Cống Salicette (cống và đường đê 287 x 6m).
+ Cống Sơn Quy (cống và đường đê 487 x 6 m).
+ Cầu Cống Đập Gò Công.
+ Cầu Kênh Tân Trung - Bình Đông.
+ Cầu Bình Thành.
+ Cầu Bình Xuân.
+ Nhà máy xử lý nước thải khu vực nội thị, diện
tích 10 ha, công suất 14 m3/ ngày.
- Công trình đầu mối:
+ Chợ Long Chánh.
+ Chợ Bình Đông.
+ Dự án siêu thị Coop-mart tại phường 5, diện tích
0,5 ha.
+ Hồ Bơi thị xã.
+ Trường Mầm non thị xã.
+ Phục dựng khu căn cứ kháng chiến Tỉnh ủy Gò Công
kết hợp với khu lưu niệm Chiến thắng Ao Vông, diện tích 5 ha.
+ Hệ thống thoát nước đường Thủ Khoa Huân.
+ Hệ thống thoát nước đường Nguyễn Thìn.
+ Hệ thống thoát nước đường Mạc Văn Thành.
+ 02 cầu tàu (Long Chánh + Tân Trung).
+ Dự án nhà ở xã hội (5 tầng), diện tích đất 2.214
m2, mật độ xây dựng 35%.
Bảng kinh phí đầu
tư giai đoạn đầu 2016 - 2020
TT
|
Nhóm/nguồn vốn
|
Tổng kinh phí
(tr.đồng)
|
Giai đoạn
2016-2020
|
1
|
- Ngân sách thị xã
|
28.884,00
|
2
|
- Ngân sách tỉnh + TW
|
334.520,12
|
3
|
- Kêu gọi đầu tư + vay
|
517.601,41
|
|
Cộng theo giai
đoạn
|
881.005,53
|
(Danh mục dự án hàng năm trong
giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020 kèm theo danh mục trong Quyết định này)
b) Giai đoạn 2: 2021 - 2025
- Công trình hạ tầng kỹ thuật:
+ Đường 877C dài 5.700m, lộ giới 60m,
mặt đường 40m (bao gồm hệ thống cấp nước, cấp điện và chiếu sáng).
+ Đường ĐLKV 1 dài 890m, lộ giới 34m,
mặt đường (8+4+8)m (bao gồm hệ thống cấp nước, cấp điện và chiếu sáng).
+ Đường ĐLKV 2 dài 2.520 m, lộ giới
14 m, mặt đường 7 m (bao gồm hệ thống cấp nước, cấp điện và chiếu sáng).
+ Đường ĐLKV 3 dài 2.600 m từ đường
Trương Định đến đường Trần Công Tường + đoạn cặp Đường tỉnh 862, lộ giới 14 m,
mặt đường 7 m (bao gồm hệ thống cấp nước, cấp điện và chiếu sáng).
- Công trình đầu mối:
+ Khu tái định cư thị xã Gò Công, diện
tích 25 ha.
Bảng
kinh phí đầu tư giai đoạn 2: 2021 - 2025
TT
|
Nhóm/nguồn vốn
|
Tổng kinh phí
(tr.đồng)
|
Giai đoạn
2021-2025
|
|
- Ngân sách thị xã
|
20.057,00
|
|
- Ngân sách tỉnh + TW
|
184.009,53
|
|
- Kêu gọi đầu tư + vay
|
162.500,00
|
|
Cộng theo giai
đoạn
|
366.566,53
|
c) Giai đoạn 3: 2026 - 2030
- Công trình hạ tầng kỹ thuật:
+ Nâng cấp toàn tuyến Đường tỉnh 873 dài 13,54km
(đoạn từ Đường tỉnh 873 về phía bắc qua Đường huyện 08, Đường huyện 10 cũ đến
Quốc lộ 50) lộ giới (26,5-29,5) mét, mặt đường (10,5-21) mét (bao gồm hệ thống
cấp điện và chiếu sáng).
+ Nâng cấp toàn tuyến đường tỉnh 873B (gồm Đường tỉnh
873 cũ và Đường huyện 09 cũ) nối Quốc lộ 50 (xã Long Chánh) dài 7.816m, lộ giới
30m, mặt đường 2m (bao gồm hệ thống cấp điện và chiếu sáng).
+ Đoạn nối từ Đường tỉnh 873B đến ngã 3 Huyện lộ 14
giao với Tỉnh lộ 873 (Huyện lộ 14 cũ) dài 2976m, lộ giới 26,5m, mặt đường 15m
(bao gồm hệ thống cấp điện và chiếu sáng).
+ Nâng cấp Quốc lộ 50 là trục giao thông đối ngoại:
Đoạn từ cầu Mỹ Lợi đến Đường tỉnh 873B có lộ giới 60m, mặt đường 40m (bao gồm hệ
thống cấp điện và chiếu sáng). Đoạn từ Đường tỉnh 873B đến Đường tỉnh 873 có lộ
giới 43m, mặt đường 27,5m (bao gồm hệ thống cấp nước, cấp điện và chiếu sáng)
+ Nâng cấp Đường tỉnh 862 (phần thuộc thị xã Gò
Công) đi biển Tân Thành có lộ giới 24m và 32,5m, mặt đường 10,5m và 16,5m (bao
gồm hệ thống cấp nước, cấp điện và chiếu sáng).
- Công trình đầu mối:
+ Sân vận động thị xã.
+ Nâng cấp cải tạo mở rộng bến xe trung tâm thị xã
nằm dọc Quốc lộ 50, phường 4, diện tích 0,5 ha (bến xe loại 2).
Bảng kinh phí đầu
tư giai đoạn 3: 2026 - 2030
TT
|
Nhóm/nguồn vốn
|
Tổng kinh phí
(tr.đồng)
|
Giai đoạn
2026-2030
|
1
|
- Ngân sách thị xã
|
0,00
|
2
|
- Ngân sách tỉnh + TW
|
638.608,15
|
3
|
- Kêu gọi đầu tư + vay
|
0,00
|
|
Cộng theo giai
đoạn
|
638.608,15
|
* Nguồn lực thực hiện:
- Nâng cao chất lượng xây dựng và thực hiện quy hoạch
phát triển kết cấu hạ tầng thị xã.
- Thu hút mạnh và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư
để phát triển hạ tầng.
- Rà soát cơ chế, chính sách, tạo môi trường thuận
lợi thu hút đầu tư.
- Mở rộng liên kết đầu tư phát triển khu dân cư, dịch
vụ du lịch, dịch vụ công với sự tham gia của khu vực tư nhân trong nước và nước
ngoài theo nhiều hình thức PPP, BOT, BTO, BT,...
Huy động kịp thời các nguồn thu theo quy định pháp
luật (thuế nhà đất, đấu giá quỹ đất, theo phân cấp từ các khoản thu của tỉnh,
ODA, FDI,...).
Tổng nguồn vốn thực
hiện chương trình:
TT
|
Nhóm/nguồn vốn
|
Tổng kinh phí
(tr.đồng)
|
Giai đoạn
2016-2020
|
Giai đoạn
2021-2025
|
Giai đoạn
2026-2030
|
|
- Ngân sách thị xã
|
28.884,00
|
20.057,00
|
0,00
|
|
- Ngân sách tỉnh + TW
|
334.520,12
|
184.009,53
|
638.608,15
|
|
- Kêu gọi đầu tư + vay
|
517.601,41
|
162.500,00
|
0,00
|
|
Cộng theo giai
đoạn
|
881.005,53
|
366.566,53
|
638.608,15
|
|
Tổng cộng
|
1.886.180,21
|
5. Đề xuất khu vực
phát triển đô thị ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu.
Khu vực phát triển đô thị ưu tiên đầu
tư giai đoạn đầu từ năm 2016 - 2020 gồm khu nội thị và ngoại thị với diện tích
là 1.421,80 ha:
- Khu nội thị: diện tích 759,21 ha.
+ Khu Tây Bắc nội thị:
Cải tạo và chỉnh trang đô thị hiện hữu
thuộc phường 4, đồng thời phát triển tuyến dân cư dọc trục đường Nguyễn Trọng
Dân nối dài.
Chỉnh trang cùng với việc phát triển
các khu dân cư dọc trục Quốc lộ 50, Đường tỉnh 873B thuộc phường Long Chánh.
+ Khu Tây Nam nội thị: cải tạo chỉnh
trang và phát triển khu dân cư dọc trục đường hai bên bờ sông Gò Công thuộc phần
đất phường 4, 5.
+ Khu Đông Nam nội thị:
Hoàn thiện khu dân cư (mới) dọc bờ sông Salicette
đã được quy hoạch.
Cải tạo chỉnh trang và phát triển khu dân cư theo
hướng trục đường Nguyễn Huệ và Đường tỉnh 862 thuộc phường Long Thuận.
+ Khu Đông Bắc nội thị: cải tạo chỉnh trang và phát
triển đô thị tại phường 3 theo trục đường Nguyễn Trãi nối dài, khu dân cư Long
Hưng tại phường Long Hưng kết hợp việc phát triển công trình thể dục thể thao
phục vụ cho khu dân cư đô thị.
- Khu ngoại thị có diện tích là 662,59 ha, chỉnh
trang và phát triển tuyến dân cư dọc các trục Đường tỉnh 873, Quốc lộ 50, Đường
tỉnh 873B tại các xã Bình Xuân, Bình Đông và tại khu vực ngã 3 Quốc lộ 50 giao
với đường dự kiến vào khu công nghiệp Gò Công xã Tân Trung hình thành khu dân
cư tập trung.
Điều 2: Tổ chức thực hiện.
1. Ủy ban nhân dân thị xã Gò Công chủ trì, phối hợp
các sở, ngành liên quan triển khai các nội dung, kế hoạch của Chương trình phát
triển đô thị thị xã Gò Công, triển khai thực hiện các dự án hạ tầng sử dụng nguồn
vốn thị xã thuộc thẩm quyền trong từng lĩnh vực dưới sự phân công, chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Các Sở, ngành liên quan chủ trì, phối hợp với Ủy
ban nhân dân thị xã Gò Công tổ chức thực hiện theo thẩm quyền đối với các
chương trình, dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo; bố trí nguồn vốn đầu tư để
thực hiện và triển khai xây dựng các dự án hạ tầng khung cấp tỉnh được xác định
trong Chương trình trên địa bàn thị xã Gò Công.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc nhà nước Tiền
Giang, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Gò Công, thủ trưởng các sở, ngành có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng ( thay b/cáo);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND TX Gò Công;
- VPUB: PVP N.H.Đức, các Phòng N/cứu;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nghĩa
|
DANH MỤC
DỰ
ÁN HÀNG NĂM TRONG GIAI ĐOẠN NĂM 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 1328/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
1. Năm 2016
- Công trình hạ tầng kỹ thuật
+ Xây dựng đường Nguyễn Trãi nối dài và khu dân cư
hai bên đường (từ đường Nguyễn Trọng Dân đến đường Hồ Biểu Chánh vành đai phía
Bắc) dài 1km, lộ giới 15m, mặt đường 9m (bao gồm hệ thống cấp nước, cấp điện và
chiếu sáng)
+ Cống Nguyễn Văn Côn (cống và đường đê 630 x 6 m).
+ Cống Salicette (cống và đường đê 287 x 6 m).
+ Cống Sơn Quy (cống và đường đê 487 x 6 m).
+ Cầu Bình Thành.
- Công trình đầu mối
+ Dự án siêu thị Coop-mart tại phường 5, diện tích
0,5 ha.
+ HTTN đường Thủ Khoa Huân.
+ HTTN đường Nguyễn Thìn.
+ HTTN đường Mạc Văn Thành.
Bảng kinh phí đầu
tư năm 2016
TT
|
Nhóm/nguồn vốn
|
Tổng kinh phí
(tr.đồng)
|
Năm 2016
|
1
|
- Ngân sách thị xã
|
7.074,0
|
2
|
- Ngân sách tỉnh + TW
|
40.166,7
|
3
|
- Kêu gọi đầu tư + vay
|
102.063,3
|
|
Cộng năm 2016
|
149.304,0
|
2. Năm 2017
- Công trình hạ tầng kỹ thuật
+ Đường kênh Bến Xe dài 1.810 m, lộ giới 22 m, mặt
đường 10,5 m (bao gồm hệ thống cấp nước, cấp điện và chiếu sáng)
+ Đường kênh Hộ Mưu là đường nhánh Nguyễn Văn Côn
(từ Nguyễn Văn Côn đến bến xe Long Hưng) dài 0,62 km, lộ giới 20 m, mặt đường
11 m (bao gồm hệ thống cấp nước, cấp điện và chiếu sáng)
+ Cống Nguyễn Văn Côn (cống và đường đê 630 x 6 m)
+ Cống Salicette (cống và đường đê 287 x 6m)
+ Cống Sơn Quy (cống và đường đê 487 x 6 m).
Bảng kinh phí đầu
tư năm 2017
TT
|
Nhóm/nguồn vốn
|
Tổng kinh phí
(tr.đồng)
|
Năm 2017
|
1
|
- Ngân sách thị xã
|
13.410,0
|
2
|
- Ngân sách tỉnh + TW
|
48.086,8
|
3
|
- Kêu gọi đầu tư + vay
|
25.563,3
|
|
Cộng năm 2017
|
87.060,1
|
3. Năm 2018
- Công trình hạ tầng kỹ thuật
+ Xây dựng cầu và đường Nguyễn Trọng Dân nối dài và
khu dân cư hai bên đường (từ ngã 3 Trần Hưng Đạo - Nguyễn Trọng Dân đến đường Hồ
Biểu Chánh vành đai phía Bắc) dài 1,2 km, lộ giới 21 m, mặt đường 10,5 m (bao gồm
hệ thống cấp nước, cấp điện và chiếu sáng)
+ Đường Nguyễn Trọng Hợp dài 600 m, lộ giới 16 m, mặt
đường 8 m (bao gồm hệ thống cấp nước, cấp điện và chiếu sáng)
+ Đường vành đai phía Đông
+ Cống Nguyễn Văn Côn (cống và đường đê 630 x 6 m)
+ Cống Salicette (cống và đường đê 287 x 6m)
+ Cống Sơn Quy (cống và đường đê 487 x 6m)
+ Cầu Cống Đập Gò Công
+ Cầu Kênh Tân Trung - Bình Đông.
- Công trình đầu mối:
+ Phục dựng khu căn cứ kháng chiến Tỉnh ủy Gò Công
kết hợp với khu lưu niệm Chiến thắng Ao Vông, diện tích 5 ha.
Bảng kinh phí đầu
tư năm 2018
TT
|
Nhóm/nguồn vốn
|
Tổng kinh phí
(tr.đồng)
|
Năm 2018
|
1
|
- Ngân sách thị xã
|
8.400,0
|
2
|
- Ngân sách tỉnh + TW
|
46.466,7
|
3
|
- Kêu gọi đầu tư + vay
|
163.442,1
|
|
Cộng năm 2018
|
218.308,8
|
4. Năm 2019
- Công trình hạ tầng kỹ thuật:
+ Xây dựng cầu và đường Nguyễn Trọng Dân nối dài (từ
ngã 3 Trần Hưng Đạo - Nguyễn Trọng Dân đến đường Hồ Biểu Chánh vành đai phía Bắc)
dài 1,2 km, lộ giới 21 m, mặt đường 10,5 m (bao gồm hệ thống cấp nước, cấp điện
và chiếu sáng)
+ Cầu Bình Xuân.
+ Nhà máy xử lý nước thải khu vực nội thị, diện
tích 10 ha, công suất 14 m3/ ngày.
- Công trình đầu mối:
+ Chợ Long Chánh.
+ Trường mầm non thị xã.
+ Phục dựng khu căn cứ kháng chiến Tỉnh ủy Gò Công
kết hợp với khu lưu niệm Chiến thắng Ao Vông, diện tích 5 ha
+ 02 cầu tàu (Long Chánh + Tân Trung).
+ Dự án nhà ở xã hội (5 tầng), diện tích đất 2.214
m2/, mật độ xây dựng 35%.
Bảng kinh phí đầu
tư năm 2019
TT
|
Nhóm/nguồn vốn
|
Tổng kinh phí
(tr.đồng)
|
Năm 2019
|
1
|
- Ngân sách thị xã
|
0,0
|
2
|
- Ngân sách tỉnh + TW
|
13.000,0
|
3
|
- Kêu gọi đầu tư + vay
|
200.016,3
|
|
Cộng năm 2019
|
330.016,3
|
5. Năm 2020
- Công trình hạ tầng kỹ thuật:
+ Xây dựng cầu và đường Nguyễn Trọng Dân nối dài (từ
ngã 3 Trần Hưng Đạo - Nguyễn Trọng Dân đến đường Hồ Biểu Chánh vành đai phía Bắc)
dài 1,2 km, lộ giới 21 m, mặt đường 10,5 m (bao gồm hệ thống cấp nước, cấp điện
và chiếu sáng)
+ Bờ kè kênh Salicette.
- Công trình đầu mối:
+ Chợ Bình Đông.
+ Hồ Bơi Thị Xã.
+ Trường mầm non thị xã.
+ Dự án nhà ở xã hội (5 tầng), diện tích đất 2.214
m2, mật độ xây dựng 35%.
Bảng kinh phí đầu
tư năm 2020
TT
|
Nhóm/nguồn vốn
|
Tổng kinh phí
(tr.đồng)
|
Năm 2020
|
1
|
- Ngân sách thị xã
|
0,0
|
2
|
- Ngân sách tỉnh + TW
|
69.800,0
|
3
|
- Kêu gọi đầu tư + vay
|
26.516,3
|
|
Cộng năm 2020
|
96.316,3
|