ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1316/QĐ-UBND
|
Trà Vinh,
ngày 14 tháng 7 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TIỂU DỰ ÁN HẠNG MỤC BỔ SUNG BỒI THƯỜNG GIẢI TỎA CÁC VỊ
TRÍ ĐỔ ĐẤT THI CÔNG DỰ ÁN LUỒNG CHO TÀU BIỂN CÓ TẢI TRỌNG LỚN VÀO SÔNG HẬU, TỈNH
TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26/11/2003;
Căn cứ Công văn số 1101/TTg-KTN
ngày 6/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc chủ trương bồi thường, giải tỏa
vĩnh viễn các vị trí đổ đất thi công Dự án Luồng cho tàu biển có tải trọng lớn
vào sông Hậu, tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 3744/QĐ-BGTVT
ngày 30/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về việc phê duyệt Dự án Luồng
cho tàu biển có tải trọng lớn vào sông Hậu;
Căn cứ Công văn số 3185/BGTVT-QLXD
ngày 19/5/2009 của Bộ Giao thông Vận tải về các vị trí đổ đất phục vụ thi công
Dự án Luồng cho tàu biển có tải trọng lớn vào sông Hậu, tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
ngày 12/03/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP
ngày 27/01/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất
đai;
Căn cứ Quyết định số 1142/QĐ-UBND
ngày 06/8/2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xét duyệt Phương án tổng
thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của công trình Luồng cho tàu biển có tải
trọng lớn vào sông Hậu, tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 1657/QĐ-UBND
ngày 11/11/2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Tiểu dự án
giải phóng mặt bằng thuộc Dự án Luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu,
tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 1007/QĐ-UBND
ngày 29/5/2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xét duyệt Phương án tổng
thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của công trình Luồng cho tàu biển trọng
tải lớn vào sông Hậu, tỉnh Trà Vinh - giai đoạn II: Bồi thường, giải phóng mặt
bằng các vị trí đổ đất phục vụ thi công.
Theo Tờ trình số 109/TTr-SGTVT
ngày 10/7/2009 của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải về việc phê duyệt Tiểu dự án
hạng mục bổ sung Bồi thường giải tỏa các vị trí đổ đất thi công Dự án Luồng cho
tàu biển có tải trọng lớn vào sông Hậu, tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Tiểu dự án hạng
mục bổ sung Bồi thường giải tỏa các vị trí đổ đất thi công Dự án Luồng cho tàu
biển có tải trọng lớn vào sông Hậu, tỉnh Trà Vinh, với những nội dung chính
sau:
1. Tên dự án: Tiểu dự án hạng mục bổ sung Bồi thường giải tỏa các vị trí đổ đất thi
công Dự án Luồng cho tàu biển có tải trọng lớn vào sông Hậu, tỉnh Trà Vinh.
2. Chủ đầu tư: Sở Giao thông Vận tải.
3. Đơn vị lập dự án: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Tổng hợp Trà Vinh.
4. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Thực hiện việc bồi thường, giải tỏa các vị trí đổ đất thi công Dự án
Luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu.
5. Nội dung và quy mô:
Ảnh hưởng của Tiểu dự án hạng mục bổ
sung Bồi thường, giải tỏa các vị trí đổ đất thi công đến các nhà ở của các hộ
dân, thiệt hại tài sản, yêu cầu tái định cư của dự án như sau:
5.1. Số hộ dân bị ảnh hưởng:
Đơn
vị tính: Hộ
TT
|
Tên địa phương
|
Tổng số hộ
trong phạm vi giải tỏa
|
Số hộ có nhu cầu
tái định cư
|
1
|
Huyện Duyên Hải
|
413
|
295
|
2
|
Huyện Trà Cú
|
22
|
14
|
|
Tổng cộng
|
435
|
309
|
5.2. Khái toán khối lượng tài sản
thiệt hại:
Tổng diện tích bồi thường:
Đơn vị tính: m2
TT
|
Nội dung
|
Huyện Duyên Hải
(m2)
|
Huyện Trà Cú
(m2)
|
Tổng cộng (m2)
|
Ghi chú
|
|
Diện tích đất thực hiện dự án, trong đó:
|
6.543.591
|
400.000
|
6.943.591
|
|
1
|
Diện tích phải bồi thường
|
6.543.591
|
376.292
|
6.919.883
|
|
1.1
|
Diện tích đất nuôi trồng thủy sản
|
5.220.086
|
29.652
|
5.249.738
|
|
1.2
|
Diện tích đất trồng cây lâu năm
|
435.818
|
62.315
|
498.133
|
|
1.3
|
Diện tích đất trồng cây hàng năm
|
107.285
|
284.325
|
391.610
|
|
1.4
|
Diện tích đất làm muối
|
773.898
|
0
|
773.898
|
|
1.5
|
Diện tích đất ở nông thôn
|
6.504
|
0
|
6.504
|
|
2
|
Diện tích đất không bồi thường
|
0
|
23.708
|
23.708
|
|
- Tổng số hộ có đất trong khu vực giải
phóng mặt bằng: 435 hộ;
- Số hộ gia đình có nhu cầu tái định
cư: 309 hộ;
- Phải di dời toàn bộ hệ thống điện
trung, hạ thế trong khu vực giải tỏa và các công trình công cộng khác.
6. Phương án bồi thường, giải tỏa
Thực hiện theo Quyết định số
1007/QĐ-UBND ngày 29/5/2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xét duyệt
Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của công trình Luồng
cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu, tỉnh Trà Vinh - giai đoạn II: Bồi thường,
giải phóng mặt bằng các vị trí đổ đất phục vụ thi công.
7. Địa điểm thực hiện: Các xã thuộc 02 huyện Duyên Hải và Trà Cú, tỉnh Trà Vinh.
8. Tổng kinh phí: 262.986.312.000 đồng (Hai trăm sáu mươi hai tỷ, chín trăm tám mươi sáu
triệu, ba trăm mười hai ngàn đồng), trong đó:
- Chi phí thường đất đai:
151.953.809.000 đ;
- Chi phí bồi thường nhà cửa, vật kiến
trúc: 15.980.291.000 đ;
- Chi phí bồi thường cây trái, hoa
màu: 9.940.404.000 đ;
- Các chính sách hỗ trợ:
48.079.810.000 đ;
- Chi phí di dời công trình công cộng:
5.000.000.000 đ;
- Chi phí dự phòng: 23.095.431.000 đ;
- Chi phí khác: 8.936.567.000 đ; gồm:
+ Chi phí Hội đồng bồi thường:
2.309.543.000 đ;
+ Chi phí Ban Chỉ đạo: 1.847.635.000 đ;
+ Chi phí thẩm định: 461.909.000 đ;
+ Chi phí đo đạc tách thửa: 1.371.123.000 đ;
+ Chi phí tư vấn lập dự án GPMB: 149.500.000 đ;
+ Chi phí quản lý dự án: 2.796.857.000 đ.
9. Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương.
10. Thời gian thực hiện: Năm 2009.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện: Duyên Hải, Trà Cú; Thủ trưởng các Sở ngành tỉnh có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phong
|