ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số: 130/2006/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 08 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TRỤC
QUỐC LỘ 1A ĐOẠN TỪ NÚT GIAO THÔNG VĂN ĐIỂN XUỐNG PHÍA NAM ĐẾN HẾT ĐỊA BÀN HUYỆN
THANH TRÌ, TỶ LỆ 1/2.000 (PHẦN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 129/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân
dân Thành phố về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết hai bên trục Quốc lộ 1A đoạn
từ nút giao thông Văn Điển xuống phía Nam đến hết địa phận huyện Thanh Trì, tỷ
lệ 1/2.000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết
hai bên trục Quốc lộ 1A đoạn từ nút giao thông Văn Điển xuống phía Nam đến hết
địa phận huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/2.000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy
hoạch giao thông).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công chính;
Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Chủ tịch UBND thị trấn Văn Điển, Chủ tịch UBND
các xã: Tứ Hiệp, Tam Hiệp, Vĩnh Quỳnh, Ngũ Hiệp, Ngọc Hồi, Liên Ninh; Thủ
trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều III;
- VPCP;
- TT TU, TT HĐND TP;
- CT và các PCT UBND TP;
- Bộ Xây dựng;
- Các PVP, TH, Xn.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN
LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TRỤC QUỐC LỘ 1A ĐOẠN TỪ NÚT GIAO
THÔNG VĂN ĐIỂN XUỐNG PHÍA NAM ĐẾN HẾT ĐỊA PHẬN HUYỆN THANH TRÌ, TỶ LỆ 1/2.000
(PHẦN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUY HOẠCH GIAO THÔNG)
(Ban hành theo Quyết định số 130/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2006 của
UBND Thành phố Hà Nội)
Chương 1.
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Điều
lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án
Quy hoạch chi tiết hai bên trục Quốc lộ 1a đoạn từ nút giao thông Văn Điển
xuống phía Nam đến hết địa phận huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/2.000 đã được phê
duyệt theo Quyết định số 129/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban
nhân dân Thành phố Hà Nội.
Điều 2. Ngoài
những quy định cụ thể trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong địa bàn
khu vực hai bên trục quốc lộ 1A đoạn từ nút giao thông Văn Điển xuống phía Nam
đến hết địa bàn huyện Thanh Trì còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp
luật có liên quan.
Điều 3. Việc
điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Ủy ban nhân dân Thành phố
xem xét, quyết định.
Điều 4. Chủ
tịch UBND Huyện Thanh Trì, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc và Giám đốc Sở Xây
dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại
khu vực hai bên trục Quốc lộ 1A đoạn từ nút giao thông Văn Điển xuống phía Nam
đến hết địa phận huyện Thanh Trì theo đúng quy hoạch chi tiết được duyệt và quy
định của pháp luật.
Chương 2.
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 5.
* Tổng diện tích đất
khu vực quy hoạch khoảng: 4.282.600 m2.
* Địa điểm: thuộc địa giới hành chính của Thị
trấn Văn Điển, các xã Tứ Hiệp, Tam Hiệp, Vĩnh Quỳnh, Ngũ Hiệp, Ngọc Hồi, Liên
Ninh – huyện Thanh Trì – Hà Nội.
* Phạm vi giới hạn khu quy hoạch:
- Phía Bắc giáp cầu Văn Điển và sông Tô Lịch.
- Phía Tây Bắc giáp sông Tô Lịch
- Phía Tây Nam cách Quốc lộ 1A khoảng 200 ÷ 300m.
- Phía Đông Bắc giáp mương thoát nước Tứ
Hiệp; ranh giới phía Đông cách Quốc lộ 1A khoảng 200m ÷ 300m.
- Phía Nam giáp huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây.
Điều 6. Quy
hoạch chi tiết hai bên trục Quốc lộ 1A đoạn từ nút giao thông Văn Điển xuống
phía Nam đến hết địa phận huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/2.000, được quy hoạch thành
các khu chức năng như sau:
Bảng tổng hợp số liệu
quy hoạch sử dụng đất đai
TT
|
Chức năng sử dụng
đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất đường (các đường có mặt cắt đường từ
13,5m trở lên)
|
1.037.732
|
24,23
|
2
|
Đất giao thông tĩnh (không kể diện tích đỗ
xe trong các công trình công cộng và khu nhà ở cao tầng)
|
59.252
|
1,38
|
3
|
Trạm xăng dầu
|
3.110
|
0,07
|
4
|
Đất công trình công cộng khu vực
|
108.897
|
2,54
|
5
|
Đất trường trung học phổ thông (cấp 3)
|
13.043
|
0,30
|
6
|
Đất xây xanh khu vực (Bao gồm cả cây xanh
khu ở và cây xanh khu công nghiệp)
|
148.821
|
3,48
|
7
|
Đất công trình công cộng đơn vị ở
|
43.018
|
1,00
|
8
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
57.833
|
1,35
|
9
|
Đất trường tiểu học và trung học cơ sở
|
43.348
|
1,01
|
10
|
Đất nhà trẻ
|
37.473
|
0,88
|
11
|
Đất ở
|
903.949
|
21,11
|
11.1
|
Đất làng xóm đô thị hóa:
|
384.262
|
8,97
|
11.2
|
Đất ở hiện có cải tạo, chỉnh trang:
|
246.104
|
5,75
|
11.3
|
Đất ở thấp tầng:
|
64.160
|
1,50
|
11.4
|
Đất ở cao tầng:
|
97.101
|
2,27
|
11.5
|
Đất ở dãn dân:
|
112.322
|
2,62
|
12
|
Đất công trình hỗn hợp
|
25.001
|
0,58
|
13
|
Đất công trình di tích
|
30.390
|
0,71
|
14
|
Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào
tạo:
|
459.392
|
10,73
|
15
|
Đất ga Văn Điển (Bao gồm cả đất đường sắt
và hành lang bảo vệ)
|
27.708
|
0,65
|
16
|
Đất đường sắt (Bao gồm cả đất dự trữ phát
triển đường sắt và hành lang bảo vệ)
|
65.376
|
1,53
|
17
|
Đất sông Tô Lịch:
|
43.452
|
1,02
|
18
|
Đất cây xanh cách ly:
|
47.546
|
1,11
|
19
|
Đất an ninh, quốc phòng:
|
255.403
|
5,96
|
20
|
Đất công nghiệp, kho tàng:
|
856.351
|
20,00
|
21
|
Đất dự trữ phát triển:
|
15.505
|
0,36
|
|
Tổng cộng:
|
4.282.600
|
100
|
Điều 7. Đất
công trình công cộng khu vực với 09 lô đất với tổng diện tích 108.897m2.
- Chức năng sử dụng đất: Chợ, dịch vụ thương
mại, bệnh viện, UBND huyện, huyện ủy, khách sạn, văn hóa…
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 4-CC2,
6-CC2, 7-CC2, 8-CC2, 12-CC2, 25-CC2, 52-CC2, 58-CC2, 80-CC2 trên bản vẽ quy
hoạch sử dụng đất. Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ô quy hoạch
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích đất (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Hệ số sử dụng đất
|
Tầng cao TB
|
4
|
CC2
|
Chợ Văn Điển và bệnh viện Văn Điển
|
17.459
|
30
|
0,90
|
3,00
|
6
|
CC2
|
UBND huyện Thanh Trì
|
11.850
|
30
|
1,35
|
4,5
|
7
|
CC2
|
Công cộng khu vực, huyện ủy Thanh Trì
|
9.878
|
30
|
1,35
|
4,5
|
8
|
CC2
|
Nhà văn hóa huyện
|
7.317
|
30
|
0,90
|
3,0
|
12
|
CC2
|
Công cộng khu vực
|
7.394
|
30
|
0,90
|
3,0
|
25
|
CC2
|
Công cộng khu vực
|
7.984
|
30
|
1,95
|
6,5
|
52
|
CC2
|
Bệnh viện Nông nghiệp
|
7.286
|
30
|
0,90
|
3,0
|
58
|
CC2
|
Công cộng khu vực
|
15.790
|
30
|
0,90
|
3,0
|
80
|
CC2
|
Công cộng khu vực
|
23.939
|
30
|
0,90
|
3,0
|
Ghi chú: Các ô đất 4-CC2 và 7-CC2, mỗi lô gồm
2 lô thành phần, lô đất 58-CC2 nằm trong khu vực dự kiến mở rộng cụm công
nghiệp Ngọc Hồi.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hình thức kiến trúc hiện đại, mầu sắc công
trình, cây xanh sân vườn, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng
sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức đẹp,
thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và
các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã
được xác định của quy hoạch, nếu điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể cần tuân thủ các
quy định của “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam”.
- Các yêu cầu về quy hoạch giao thông:
+ Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho từng công trình,
có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
Điều 8. Đất
trường trung học phổ thông (cấp 3) với 01 lô đất có diện tích 13.043 m2.
- Chức năng: trường trung học phổ thông (cấp
3).
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 49-THPT
trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho lô đất được quy định cụ thể
như sau:
Ô quy hoạch
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích đất (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Hệ số sử dụng đất
|
Tầng cao TB
|
49
|
THPT
|
Trường THPT Ngọc Hồi
|
13.043
|
30
|
0,90
|
3,00
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hình thức kiến trúc, mầu sắc công trình,
cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử
dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức đẹp, thoáng,
không che chắn tầm nhìn.
+ Đối với trường học, khi thiết kế cụ thể cần
đảm bảo chiếu sáng tự nhiên cho các phòng học.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và
các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã
được xác định của quy hoạch, nếu điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể cần tuân thủ các
quy định của “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam”.
- Các yêu cầu về quy hoạch giao thông:
+ Bố trí chỗ để xe riêng cho từng công trình,
có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
Điều 9. Đất
cây xanh khu vực với 05 lô đất có diện tích 148.821m2.
- Chức năng: Công viên khu vực kết hợp với
hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí… tượng đài.
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 7-CX2,
29-CX2, 32-CX2, 48-CX2, 59-CX2, trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Diện tích
từng lô đất cụ thể như sau:
Ô quy hoạch
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích đất (m2)
|
7
|
CX2
|
Cây xanh khu vực
|
6.090
|
29
|
CX2
|
Cây xanh khu vực và tượng đài chiến thắng
Ngọc Hồi
|
17.808
|
32
|
CX2
|
Cây xanh khu vực
|
42.182
|
48
|
CX2
|
Cây xanh khu vực
|
37.132
|
59
|
CX2
|
Cây xanh khu vực
|
45.609
|
Ghi chú: Ô đất 29-CX2 gồm 3 lô thành phần, lô
32-CX2 gồm 2 lô thành phần, lô 59-CX2 nằm trong khu vực dự kiến mở rộng cụm
công nghiệp Ngọc Hồi.
- Tượng đài chiến thắng Ngọc Hồi trong khu
vực cây xanh 29-CX2 về lâu dài được nghiên cứu mở rộng sang một phần khuôn viên
Viện Dược Liệu theo tinh thần Thông báo số 209/TB-UB ngày 05/8/2005 của UBND TP
Hà Nội.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Diện tích xây dựng công trình dịch vụ trong
lô đất không được vượt quá 5% diện tích đất.
+ Trồng cây xanh, vườn hoa, có thể kết hợp
với sân thể thao nhỏ, kiến trúc tiểu cảnh, tượng đài, các đường dạo, vòi phun
nước, ghế đá, hệ thống chiếu sáng … để tăng cường hiệu quả sử dụng, phục vụ dân
cư khu vực.
+ Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo
tươi xanh cho cả bốn mùa. Việc trồng cây phải không được làm ảnh hưởng tới an
toàn giao thông, không làm hư hại móng nhà và các công trình ngầm, không trồng
cây dễ gãy đổ, hay các loại cây trồng có tiết ra chất độc hại, hoặc hấp dẫn côn
trùng.
+ Hình thức tổ chức sân vườn đẹp, phong phú,
thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch, tường rào thoáng không
che chắn tầm nhìn.
- Các yêu cầu về quy hoạch giao thông:
+ Bố trí lối ra vào thuận tiện cho người đi
bộ, có bố trí hệ thống chiếu sáng.
Điều 10. Đất
công trình công cộng đơn vị ở với 07 lô đất với tổng diện tích 43.018m2.
- Chức năng sử dụng đất: Chợ, kiốt, nhà văn
hóa xã, câu lạc bộ, bưu điện, UBND xã, công an xã…
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 4-CC3,
15-CC3, 21-CC3, 32-CC3, 47-CC3, 51-CC3, 81-CC3, 83-CC3, trên bản vẽ quy hoạch
sử dụng đất. Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ô quy hoạch
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích đất (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Hệ số sử dụng đất
|
Tầng cao TB
|
4
|
CC3
|
Công cộng đơn vị ở
|
6.722
|
30
|
0,90
|
3,0
|
15
|
CC3
|
Công cộng đơn vị ở
|
5.603
|
30
|
0,90
|
3,0
|
21
|
CC3
|
Công cộng đơn vị ở
|
6.468
|
30
|
0,90
|
3,0
|
32
|
CC3
|
Công cộng đơn vị ở
|
7.987
|
30
|
0,90
|
3,0
|
47
|
CC3
|
Công cộng đơn vị ở
|
9.196
|
30
|
0,90
|
3,0
|
51
|
CC3
|
Công cộng đơn vị ở
|
3.349
|
30
|
0,90
|
3,0
|
81
|
CC3
|
Công cộng đơn vị ở
|
1.181
|
30
|
0,90
|
3,0
|
83
|
CC3
|
Công cộng đơn vị ở
|
2.512
|
30
|
0,90
|
3,0
|
Ghi chú: lô 4-CC3 gồm 2 lô thành phần.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hình thức kiến trúc hiện đại, mầu sắc công
trình, cây xanh sân vườn, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng
sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức đẹp,
thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và
các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã
được xác định của quy hoạch, nếu điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể cần tuân thủ các
quy định của “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam”.
- Các yêu cầu về quy hoạch giao thông:
+ Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho từng công trình,
có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
Điều 11. Đất
cây xanh đơn vị ở với 10 lô đất có diện tích 57.833m2
- Chức năng: Vườn hoa, sân chơi…
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 4-CX3,
5-CX3, 14-CX3, 26-CX3, 30-CX3, 49-CX3, 50-CX3, 54-CX3, 81-CX3, 81-CX3, 83-CX3,
trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Diện tích từng lô đất cụ thể như sau:
Ô quy hoạch
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích đất (m2)
|
4
|
CX3
|
Cây xanh đơn vị ở
|
5.593
|
5
|
CX3
|
Cây xanh đơn vị ở
|
2.213
|
14
|
CX3
|
Cây xanh đơn vị ở
|
6.934
|
26
|
CX3
|
Cây xanh đơn vị ở
|
13.345
|
30
|
CX3
|
Cây xanh đơn vị ở
|
4.445
|
49
|
CX3
|
Cây xanh đơn vị ở
|
6.634
|
50
|
CX3
|
Cây xanh đơn vị ở và đường quản lý
|
12.519
|
54
|
CX3
|
Cây xanh đơn vị ở
|
3.376
|
81
|
CX3
|
Cây xanh đơn vị ở
|
1.170
|
83
|
CX3
|
Cây xanh đơn vị ở
|
1.604
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Không xây dựng công trình trong lô đất, chỉ
trồng cây xanh, vườn hoa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, kiến trúc tiểu
cảnh, tượng đài, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu sáng… để
tăng cường hiệu quả sử dụng, phục vụ dân cư khu vực.
+ Hình thức tổ chức sân vườn đẹp, phong phú,
thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch.
+ Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo
tươi xanh cho cả bốn mùa. Việc trồng cây phải không được làm ảnh hưởng tới an
toàn giao thông, không làm hư hại móng nhà và các công trình ngầm, không trồng
cây dễ gãy đổ, hay các loại cây trồng có tiết ra chất độc hại, hoặc hấp dẫn côn
trùng.
+ Hình thức tổ chức sân vườn đẹp, phong phú,
thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch, tường rào thoáng không
che chắn tầm nhìn.
- Các yêu cầu về quy hoạch giao thông:
+ Bố trí lối ra vào thuận tiện cho người đi
bộ, có bố trí hệ thống chiếu sáng.
Điều 12. Đất
trường tiểu học (cấp 1) và trung học cơ sở (cấp 2) với 05 lô đất có tổng diện
tích 43.348m2; và đất nhà trẻ với 09 lô đất có tổng diện tích
37.473m2.
- Chức năng: trường tiểu học (cấp 1), trường
trung học cơ sở (cấp 2) và nhà trẻ.
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 4-TH,
30-TH, 83-TH, 4-THCS, 49-THCS và 4-NT, 14-NT, 21-NT, 30-NT, 48-NT, 51-NT,
54-NT, 81-NT, 83-NT, trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Các chỉ tiêu cho từng
lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ô quy hoạch
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích đất (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Hệ số sử dụng đất
|
Tầng cao TB
|
4
|
TH
|
Trường tiểu học
|
7.800
|
25
|
0,50
|
2,0
|
30
|
TH
|
Trường tiểu học
|
7.704
|
25
|
0,50
|
2,0
|
83
|
TH
|
Trường tiểu học Liên Ninh
|
5.974
|
25
|
0,50
|
2,0
|
4
|
THCS
|
Trường trung học cơ sở
|
8.244
|
25
|
0,50
|
2,0
|
49
|
THCS
|
Trường THCS Ngũ Hiệp
|
13.626
|
25
|
0,50
|
2,5
|
|
|
Cộng
|
43.348
|
|
|
|
4
|
NT
|
Nhà trẻ
|
2.195
|
25
|
0,38
|
1,5
|
14
|
NT
|
Nhà trẻ
|
6.958
|
25
|
0,38
|
1,5
|
21
|
NT
|
Nhà trẻ
|
4.897
|
25
|
0,37
|
1,5
|
30
|
NT
|
Nhà trẻ
|
3.861
|
25
|
0,37
|
1,5
|
48
|
NT
|
Nhà trẻ
|
5.793
|
25
|
0,37
|
1,5
|
51
|
NT
|
Nhà trẻ
|
2.326
|
25
|
0,38
|
1,5
|
54
|
NT
|
Nhà trẻ
|
4.915
|
25
|
0,38
|
1,5
|
81
|
NT
|
Nhà trẻ
|
4.507
|
25
|
0,38
|
1,5
|
83
|
NT
|
Nhà trẻ
|
2.021
|
25
|
0,37
|
1,5
|
|
|
Cộng
|
37.473
|
|
|
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hình thức kiến trúc, mầu sắc công trình,
cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử
dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức đẹp,
thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Đối với trường học, khi thiết kế cụ thể cần
đảm bảo chiếu sáng tự nhiên cho các phòng học.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và
các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã
được xác định của quy hoạch, nếu điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể cần tuân thủ
các quy định của “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam”.
- Các yêu cầu về quy hoạch giao thông:
+ Bố trí chỗ để xe riêng cho từng công trình,
có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
Điều 13. Đất
ở với 41 lô đất có diện tích tổng 903.949m2.
- Chức năng: Đất làng xóm đô thị hóa, nhà ở
hiện có – cải tạo chỉnh trang, nhà ở thấp tầng, nhà ở cao tầng, đất ở di và dãn
dân.
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 2-LX,
4-LX, 5-LX, 6-LX, 30-LX, 47-LX, 49-LX, 51-LX, 83-LX, 84-LX, 12-NOHT, 15-NOHT,
16-NOHT, 18-NOHT, 23-NOHT, 52-NOHT, 54-NOHT, 69-NOHT, 74-NOHT, 24-NOTT,
54-NOTT, 69-NOTT, 78-NOTT, 81-NOTT, 82-NOTT, 4-NOCT, 23-NOCT, 26-NOCT, 47-NOCT,
54-NOCT, 81-NOCT, 83-NOCT, 4-NODD, 6-NODD, 14-NODD, 21-NODD, 30-NODD, 47-NODD,
48-NODD, 51-NODD, 83-NODD, trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Các chỉ tiêu cho
từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ô quy hoạch
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích đất (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Hệ số sử dụng đất
|
Tầng cao TB
|
2
|
LX
|
Làng xóm đô thị hóa
|
10.387
|
25
|
1,50
|
2,5
|
4
|
LX
|
Làng xóm đô thị hóa
|
27.353
|
25
|
1,50
|
2,5
|
5
|
LX
|
Làng xóm đô thị hóa
|
37.552
|
25
|
1,50
|
2,5
|
6
|
LX
|
Làng xóm đô thị hóa
|
19.816
|
25
|
1,50
|
2,5
|
30
|
LX
|
Làng xóm đô thị hóa
|
180.485
|
25
|
1,50
|
2,5
|
47
|
LX
|
Làng xóm đô thị hóa
|
12.233
|
25
|
1,50
|
2,5
|
49
|
LX
|
Làng xóm đô thị hóa
|
24.833
|
25
|
1,50
|
2,5
|
51
|
LX
|
Làng xóm đô thị hóa
|
20.969
|
25
|
1,50
|
2,5
|
83
|
LX
|
Làng xóm đô thị hóa
|
8.508
|
25
|
1,50
|
2,5
|
84
|
LX
|
Làng xóm đô thị hóa
|
42.126
|
25
|
1,50
|
2,5
|
12
|
NOHT
|
Nhà ở hiện có, cải tạo CT
|
15.461
|
58
|
1,74
|
3,0
|
15
|
NOHT
|
Nhà ở hiện có, cải tạo CT
|
58.197
|
58
|
1,74
|
3,0
|
16
|
NOHT
|
Nhà ở hiện có, cải tạo CT
|
54.241
|
58
|
1,74
|
3,0
|
18
|
NOHT
|
Nhà ở hiện có, cải tạo CT
|
29.900
|
58
|
1,74
|
3,0
|
23
|
NOHT
|
Nhà ở hiện có, cải tạo CT
|
11.200
|
58
|
1,74
|
3,0
|
52
|
NOHT
|
Nhà ở hiện có, cải tạo CT
|
23.258
|
58
|
1,74
|
3,0
|
54
|
NOHT
|
Nhà ở hiện có, cải tạo CT
|
33.600
|
52,2
|
2,09
|
4,0
|
69
|
NOHT
|
Nhà ở hiện có, cải tạo CT
|
5.926
|
58
|
1,74
|
3,0
|
74
|
NOHT
|
Nhà ở hiện có, cải tạo CT
|
14.321
|
58
|
1,74
|
3,0
|
24
|
NOTT
|
Nhà ở thấp tầng
|
6.512
|
53
|
1,59
|
3,0
|
54
|
NOTT
|
Nhà ở thấp tầng
|
12.365
|
53
|
1,59
|
3,0
|
69
|
NOTT
|
Nhà ở thấp tầng
|
3.931
|
53
|
1,59
|
3,0
|
78
|
NOTT
|
Nhà ở thấp tầng
|
19.707
|
53
|
1,59
|
3,0
|
81
|
NOTT
|
Nhà ở thấp tầng
|
8.564
|
53
|
1,59
|
3,0
|
82
|
NOTT
|
Nhà ở thấp tầng
|
13.081
|
53
|
1,59
|
3,0
|
4
|
NOCT
|
Nhà ở cao tầng, kết hợp DVụ
|
18.983
|
40
|
2,00
|
5,0
|
23
|
NOCT
|
Nhà ở cao tầng, kết hợp DVụ
|
3.880
|
25
|
1,88
|
7,5
|
26
|
NOCT
|
Nhà ở cao tầng, kết hợp DVụ
|
9.057
|
30
|
1,50
|
5,0
|
47
|
NOCT
|
Nhà ở cao tầng, kết hợp DVụ
|
19.117
|
40
|
2,00
|
5,0
|
54
|
NOCT
|
Nhà ở cao tầng, kết hợp DVụ
|
16.912
|
40
|
2,00
|
5,0
|
81
|
NOCT
|
Nhà ở cao tầng, kết hợp DVụ
|
20.336
|
40
|
2,00
|
5,0
|
83
|
NOCT
|
Nhà ở cao tầng, kết hợp DVụ
|
8.816
|
25
|
1,88
|
7,5
|
4
|
NODD
|
Đất ở dãn dân
|
5.651
|
40
|
1,00
|
2,5
|
6
|
NODD
|
Đất ở dãn dân
|
5.195
|
40
|
1,00
|
2,5
|
14
|
NODD
|
Đất ở dãn dân
|
20.407
|
40
|
1,00
|
2,5
|
21
|
NODD
|
Đất ở di dân
|
20.656
|
40
|
1,00
|
2,5
|
30
|
NODD
|
Đất ở dãn dân
|
11.297
|
40
|
1,00
|
2,5
|
47
|
NODD
|
Đất ở dãn dân
|
12.589
|
40
|
1,00
|
2,5
|
48
|
NODD
|
Đất ở dãn dân
|
22.253
|
40
|
1,00
|
2,5
|
51
|
NODD
|
Đất ở dãn dân
|
6.904
|
40
|
1,00
|
2,5
|
83
|
NODD
|
Đất ở dãn dân
|
7.370
|
40
|
1,00
|
3,0
|
Ghi chú: lô đất 83-LX gồm 2 lô thành phần, lô
đất 54-NOHT chỉ tiêu theo QHMB được duyệt, lô đất 24-NOTT nằm trong khu đấu giá
QSDĐ Ngũ Hiệp.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Các khu vực nhà ở hiện có cải tạo chỉnh
trang có giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng hoặc QHMB
được cấp thẩm quyền phê duyệt. Thực hiện theo các giấy phép xây dựng hoặc QHMB.
+ Các khu vực nhà ở hiện có cải tạo chỉnh
trang chưa có giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, tự chuyển đổi chức năng …
cần hợp thức quyền sử dụng đất trước khi lập dự án cải tạo xây dựng theo quy
hoạch.
+ Các khu vực nhà thuộc khu vực cải tạo và
làng xóm hiện có sẽ thực hiện theo dự án riêng. Riêng trong khu vực làng xóm
trong quá trình thực hiện phải tuân thủ quy định tại Quyết định 69/1999/QĐ-UB
của UBND TP.
+ Các công trình nhà ở cao tầng: hình thức
kiến trúc, mầu sắc công trình, cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch
chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Khi thiết kế cụ thể
cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng của những người tàn tật được thuận tiện.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và
các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã
được xác định của quy hoạch.
- Các yêu cầu về quy hoạch giao thông:
+ Có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng
lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
+ Khu vực nhà ở cao tầng và nhà ở xây mới
phải bố trí chỗ đỗ xe cho bản thân công trình.
Điều 14. Đất
công trình hỗn hợp với 02 lô đất với tổng diện tích 25.001 m2,
- Chức năng sử dụng đất: Cơ quan, trụ sở,
dịch vụ công cộng… kết hợp nhà ở.
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 26-HH,
51-HH trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy
định cụ thể như sau:
Ô quy hoạch
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích đất (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Hệ số sử dụng đất
|
Tầng cao TB
|
26
|
HH
|
Công trình hỗn hợp
|
6.838
|
40
|
4,28
|
10,7
|
51
|
HH
|
Công trình hỗn hợp
|
18.163
|
40
|
2,00
|
5,0
|
Ghi chú: Lô đất 26-HH nằm trong khu đấu giá
QSDĐ Ngũ Hiệp, lô đất 51-HH có 2 lô chỉ tiêu theo QHMB được duyệt.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hình thức kiến trúc hiện đại, mầu sắc công
trình, cây xanh sân vườn, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng
sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức đẹp,
thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Công trình cao tầng khi thiết kế cụ thể cần
lưu ý đảm bảo việc sử dụng của những người tàn tật được thuận tiện.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và
các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã
được xác định của quy hoạch, nếu điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể cần tuân thủ các
quy định của “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam”.
- Các yêu cầu về quy hoạch giao thông:
+ Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho từng công trình,
có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
Điều 15. Đất
công trình di tích với 06 lô đất có diện tích 30.390m2.
- Chức năng: đình, chùa, nghĩa trang liệt sĩ.
- Vị trí tại lô đất có ký hiệu 29-DT, 30-DT, 47-DT,
49-DT, 83-DT, 84-DT, trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Diện tích từng lô đất
cụ thể như sau:
Ô quy hoạch
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích đất (m2)
|
29
|
DT
|
Chùa Ngọc Hồi
|
10.257
|
30
|
DT
|
Đình Ngọc Hồi
|
3.167
|
47
|
DT
|
Chùa Lưu Phái
|
2.673
|
49
|
DT
|
Nghĩa trang liệt sĩ Ngọc Hồi
|
9.618
|
83
|
DT
|
Đình Yên Phú
|
2.371
|
84
|
DT
|
Chùa Yên Phú
|
2.304
|
- Các chỉ tiêu cơ bản, yêu cầu về quy hoạch
kiến trúc và giao thông quy định cho từng lô đất sẽ được thực hiện theo dự án
riêng do cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 16. Đất
cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo với 21 lô đất có diện tích tổng
481.844 m2.
- Chức năng: cơ quan, viện nghiên cứu, trường
đào tạo…
- Vị trí tại lô đất có ký hiệu 2-CQ, 4-CQ,
6-CQ, 12-CQ, 13-CQ, 15-CQ, 16-CQ, 18-CQ, 20-CQ, 21-CQ1÷CQ2, 27-CQ, 47-CQ,
49-CQ, 55-CQ, 67-CQ, 72-CQ, 78-CQ, 81-CQ, 82-CQ, 84-CQ, trên bản vẽ quy hoạch
sử dụng đất. Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ô quy hoạch
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích đất (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Hệ số sử dụng đất
|
Tầng cao TB
|
2
|
CQ
|
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT
|
8.539
|
45
|
1,58
|
3,5
|
4
|
CQ
|
Cty TNHH Nam Đại Phong
|
6.373
|
45
|
1,58
|
3,5
|
6
|
CQ
|
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT
|
13.433
|
45
|
1,58
|
3,5
|
12
|
CQ
|
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT
|
56.774
|
45
|
1,57
|
3,5
|
13
|
CQ
|
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT
|
27.453
|
45
|
1,58
|
3,5
|
15
|
CQ
|
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT
|
39.942
|
45
|
1,58
|
3,5
|
16
|
CQ
|
Viện điều tra Quy hoạch rừng
|
40.203
|
45
|
1,57
|
3,5
|
18
|
CQ
|
Công ty XL&PT nhà số 1
|
12.666
|
45
|
1,58
|
3,5
|
20
|
CQ
|
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT
|
8.770
|
45
|
1,58
|
3,5
|
21
|
CQ1
|
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT
|
10.317
|
30
|
2,10
|
7,0
|
21
|
CQ2
|
Cơ quan (mở rộng Z179)
|
7.261
|
42,1
|
1,51
|
3,59
|
27
|
CQ
|
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT
|
125.485
|
45
|
1,57
|
3,5
|
47
|
CQ
|
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT
|
5.017
|
45
|
1,58
|
3,5
|
49
|
CQ
|
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT
|
15.256
|
45
|
1,57
|
3,5
|
55
|
CQ
|
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT
|
20.684
|
45
|
1,58
|
3,5
|
67
|
CQ
|
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT
|
10.615
|
45
|
1,58
|
3,5
|
72
|
CQ
|
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT
|
18.347
|
45
|
1,57
|
3,5
|
78
|
CQ
|
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT
|
11.380
|
45
|
1,58
|
3,5
|
81
|
CQ
|
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT
|
2.909
|
45
|
1,57
|
3,5
|
82
|
CQ
|
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT
|
11.766
|
45
|
1,58
|
3,5
|
84
|
CQ
|
Trạm CSGT cửa ô Ngọc Hồi
|
6.202
|
45
|
1,58
|
3,5
|
Ghi chú: Lô đất 15-CQ gồm 4 lô thành phần, lô
đất 20-CQ có 1 lô chỉ tiêu theo QHMB được duyệt, lô đất 21-CQ1 có 5 lô chỉ tiêu
theo QHMB được duyệt, lô 49-CQ gồm 2 lô thành phần, lô 78-CQ gồm 2 lô thành phần,
lô 82-CQ có 2 lô chỉ tiêu theo QHMB được duyệt, lô đất 21-CQ2 chỉ tiêu theo
QHMB được duyệt.
- Một phần lô đất Viện Dược liệu – Bộ Y tế
(27-CQ) về lâu dài có thể được sử dụng để mở rộng khu cây xanh khu vực kết hợp
Tượng đài Chiến thắng Ngọc Hồi. Chỉ tiêu cho lô đất và các yêu cầu quy hoạch
kiến trúc, giao thông quy định cho khu vực đất cơ quan còn lại.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hình thức kiến trúc hiện đại, mầu sắc công
trình, cây xanh sân vườn phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng
sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức đẹp,
thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và
các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã
được xác định của quy hoạch, nếu điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể cần lập dự án
đầu tư xây dựng trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Các yêu cầu về quy hoạch giao thông:
+ Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho từng công trình,
có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
Điều 17. Đất
ga Văn Điển với 01 lô đất có diện tích 27.708m2 (bao gồm cả đất đường
sắt và hành lang bảo vệ).
- Chức năng: Ga đường sắt đô thị và dự trữ
phát triển hệ thống đường sắt.
- Vị trí tại lô đất có ký hiệu 2-GA trên bản
vẽ quy hoạch sử dụng đất.
- Các chỉ tiêu cơ bản, yêu cầu về quy hoạch
kiến trúc và giao thông quy định cho lô đất sẽ được thực hiện theo dự án xây
dựng ga Văn Điển do liên hiệp đường sắt Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải phê
duyệt.
Điều 18. Đất
đường sắt với 12 lô đất có tổng diện tích 65.376m2.
- Chức năng: Đất dự trữ phát triển đường sắt
và hành lang cách ly.
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 11-ĐS,
12-ĐS, 15-ĐS, 17-ĐS, 28-ĐS, 31-ĐS, 46-ĐS, 64-ĐS, 68-ĐS, 70-ĐS, 73-ĐS, 77-ĐS,
trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Diện tích từng lô đất cụ thể như sau:
Ô quy hoạch
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích đất (m2)
|
11
|
ĐS
|
Đất đường sắt
|
10.423
|
12
|
ĐS
|
Đất đường sắt
|
11.908
|
15
|
ĐS
|
Đất đường sắt
|
4.913
|
17
|
ĐS
|
Đất đường sắt
|
1.698
|
28
|
ĐS
|
Đất đường sắt
|
5.299
|
31
|
ĐS
|
Đất đường sắt
|
7.100
|
46
|
ĐS
|
Đất đường sắt
|
8.664
|
64
|
ĐS
|
Đất đường sắt
|
3.764
|
68
|
ĐS
|
Đất đường sắt
|
1.846
|
70
|
ĐS
|
Đất đường sắt
|
1.443
|
73
|
ĐS
|
Đất đường sắt
|
5.946
|
77
|
ĐS
|
Đất đường sắt
|
2.372
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Các yêu cầu quy định cho lô đất sẽ được
thực hiện theo dự án xây dựng các tuyến đường sắt do liên hiệp đường sắt Việt
Nam, Bộ Giao thông vận tải và UBND Thành phố phê duyệt.
+ Các lô đất phải có hàng rào cách ly và phải
có giải pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn chung cho khu vực.
Điều 19. Đất
sông Tô Lịch với 6 lô đất có tổng diện tích 43.452m2.
- Chức năng: Sông thoát nước thành phố.
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 1-SM,
2-SM, 3-SM, 9-SM, 29-SM, 50-SM, trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Diện tích
từng lô đất cụ thể như sau:
Ô quy hoạch
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích đất (m2)
|
1
|
SM
|
Sông Tô Lịch, Đài liệt sĩ – cây xanh
|
9.355
|
2
|
SM
|
Sông Tô Lịch
|
6.576
|
3
|
SM
|
Sông Tô Lịch
|
7.393
|
9
|
SM
|
Sông Tô Lịch
|
6.155
|
29
|
SM
|
Sông Tô Lịch
|
9.262
|
50
|
SM
|
Sông Tô Lịch
|
4.711
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Các yêu cầu quy định cho lô đất sẽ được
thực hiện theo dự án thoát nước tổng thể.
+ Tại các ô đất 1-SM ngoài phần dự kiến hoàn
chỉnh hệ thống sông thoát nước, xung quanh đài liệt sĩ hiện có không xây dựng
thêm công trình trong lô đất, chỉ trồng cây xanh, vườn hoa, có thể kết hợp kiến
trúc tiểu cảnh, tượng đài, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu
sáng… để tăng cường hiệu quả sử dụng, phục vụ dân cư khu vực, nhưng không làm
ảnh hưởng tới dòng chảy của sông. Việc trồng cây phải không được làm ảnh hưởng
tới an toàn giao thông, không làm hư hại các công trình ngầm, không trồng cây
dễ gãy đổ, hay các loại cây trồng có tiết ra chất độc hại, hoặc hấp dẫn côn
trùng.
Điều 20. Đất
cây xanh cách ly với 6 lô đất có tổng diện tích 47.546m2.
- Chức năng: Đất trồng cây xanh cách ly
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 9-CXCL,
33-CXCL, 34-CXCL, 35-CXCL, 56-CXCL, 57-CXCL, trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Diện tích từng lô đất cụ thể như sau:
Ô quy hoạch
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích đất (m2)
|
9
|
CXCL
|
Đất cây xanh cách ly
|
20.935
|
33
|
CXCL
|
Đất cây xanh cách ly
|
7.051
|
34
|
CXCL
|
Đất cây xanh cách ly
|
7.329
|
35
|
CXCL
|
Đất cây xanh cách ly
|
5.460
|
56
|
CXCL
|
Đất cây xanh cách ly
|
4.263
|
57
|
CXCL
|
Đất cây xanh cách ly
|
2.508
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Không xây dựng bất cứ công trình kiến trúc
nào trong ô đất. Việc trồng cây xanh phải đảm bảo an toàn tuyệt đối cho các công
trình hạ tầng kỹ thuật được bảo vệ và phải được thỏa thuận của cơ quan quản lý
đối với các công trình trên.
+ Cây trồng sử dụng chủng loại phù hợp với
chức năng sử dụng, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa. Việc trồng cây phải không
được làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, không làm hư hại móng nhà và các
công trình ngầm, không trồng cây dễ gãy đổ, hay các loại cây trồng có tiết ra
chất độc hại, hoặc hấp dẫn côn trùng.
Điều 21. Đất
an ninh, quốc phòng với 10 lô đất có tổng diện tích 262.664m2.
- Chức năng: Đất an ninh, quốc phòng.
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 15-QP, 18-QP,
19-QP, 22-QP, 23-QP, 51-QP, 65-QP, 66-QP, 71-QP, 78-QP, trên bản vẽ quy hoạch
sử dụng đất. Diện tích từng lô đất cụ thể như sau:
Ô quy hoạch
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích đất (m2)
|
15
|
QP
|
Đất quốc phòng
|
17.638
|
18
|
QP
|
Đất quốc phòng
|
5.845
|
19
|
QP
|
Đất quốc phòng
|
26.504
|
22
|
QP
|
Đất quốc phòng
|
46.495
|
23
|
QP
|
Đất quốc phòng
|
11.290
|
51
|
QP
|
Đất quốc phòng
|
3.970
|
65
|
QP
|
Đất quốc phòng
|
34.483
|
66
|
QP
|
Đất quốc phòng
|
24.862
|
71
|
QP
|
Đất quốc phòng
|
81.242
|
78
|
QP
|
Đất quốc phòng
|
3.074
|
Ghi chú: Các lô đất 15-QP, 18-QP, 22-QP mỗi
lô đất gồm 2 lô thành phần.
- Các chỉ tiêu cơ bản, yêu cầu về quy hoạch
kiến trúc và giao thông quy định cho từng lô đất khác sẽ được thực hiện theo dự
án riêng do Bộ Quốc phòng phê duyệt.
Điều 22. Đất
công nghiệp, kho tàng với 29 lô đất có diện tích tổng 826.638m2.
- Chức năng: Đất công nghiệp, kho tàng.
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 9-CN,
10-CN, 12-CN, 15-CN, 22-CN, 23-CN, 36-CN, đến 45-CN, 51-CN, 52-CN, 53-CN,
55-CN, 60-CN, 61-CN, 62-CN, 63-CN, 75-CN, 76-CN, 82-CN, 83-CN trên bản vẽ quy
hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ
thể như sau:
Ô quy hoạch
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích đất (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Hệ số sử dụng đất
|
Tầng cao TB
|
(a)
|
(b)
|
(c)
|
(d)
|
(e)
|
(g)
|
(h)
|
9
|
CN
|
Công ty Chất đốt
|
4.233
|
50
|
0,75
|
1,5
|
10
|
CN
|
Xí nghiệp xe máy Intimex và Tổng kho 6 – Bộ
TM
|
32.553
|
50
|
0,75
|
1,5
|
12
|
CN
|
Công nghiệp, kho tàng
|
76.235
|
50
|
0,75
|
1,5
|
15
|
CN
|
Công nghiệp, kho tàng
|
6.411
|
50
|
0,75
|
1,5
|
22
|
CN
|
Công ty VIDAMCO
|
46.377
|
50
|
0,75
|
1,5
|
23
|
CN
|
Cty TB cơ điện phụ tùng NN
|
36.243
|
50
|
0,75
|
1,5
|
36÷45
|
CN
|
Công nghiệp, kho tàng
|
422.614
|
50
|
0,75
|
1,5
|
51
|
CN
|
Công ty Hàn Việt
|
9.175
|
34,05
|
0,78
|
2,28
|
52
|
CN
|
Cty thức ăn chăn nuôi TƯ
|
30.308
|
50
|
0,75
|
1,5
|
53
|
CN
|
Công ty COMA 7
|
42.515
|
50
|
0,75
|
1,5
|
55
|
CN
|
Công nghiệp, kho tàng
|
18.100
|
50
|
0,75
|
1,5
|
60
|
CN
|
Công nghiệp, kho tàng
|
17.468
|
50
|
0,75
|
1,5
|
61
|
CN
|
Công nghiệp, kho tàng
|
11.701
|
50
|
0,75
|
1,5
|
62
|
CN
|
Công nghiệp, kho tàng
|
28.340
|
50
|
0,75
|
1,5
|
63
|
CN
|
Công nghiệp, kho tàng
|
12.245
|
50
|
0,75
|
1,5
|
75
|
CN
|
Công nghiệp, kho tàng
|
24.474
|
50
|
0,75
|
1,5
|
76
|
CN
|
Công nghiệp, kho tàng
|
24.547
|
50
|
0,75
|
1,5
|
82
|
CN
|
Công ty TB&VL Hàn VN
|
3.657
|
33,55
|
0,45
|
1,33
|
83
|
CN
|
Công nghiệp, kho tàng
|
9.155
|
50
|
0,75
|
1,5
|
Ghi chú: Lô đất 12-CN gồm 3 lô thành phần, 10
lô đất từ 36÷45-CN nằm trong cụm công nghiệp Ngọc Hồi, các lô đất: 60-CN,
61-CN, 62-CN, 63-CN nằm trong khu vực dự kiến mở rộng cụm công nghiệp Ngọc Hồi,
lô đất 51-CN chỉ tiêu theo QHMB được duyệt, lô đất 76-CN phần lô đất của Công
ty TNHH Kỳ Anh chỉ tiêu theo QHMB được duyệt, lô đất 82-CN chỉ tiêu theo QHMB
được duyệt.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hình thức kiến trúc, mầu sắc công trình,
cây xanh sân vườn phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng
của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức đẹp, thoáng,
không che chắn tầm nhìn. Công trình xây dựng mới cần hợp khối giữa các chức
năng sử dụng, đảm bảo sự thống nhất, hài hòa giữa trong và ngoài nhà máy.
+ Phải đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng
chống cháy nổ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và
các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã
được xác định của quy hoạch. Các chỉ tiêu sử dụng đất có thể điều chỉnh để phù
hợp với yêu cầu kỹ thuật của công trình.
+ Đối với các khu đất công nghiệp hiện có nằm
gần khu vực dân dụng chỉ sử dụng dây chuyền công nghệ sạch, không ô nhiễm.
Khuyến khích chuyển đổi chức năng các công trình tại đây làm trụ sở, văn phòng
để đảm bảo vệ sinh, môi trường đô thị cho khu vực.
- Các yêu cầu về quy hoạch giao thông:
+ Bố trí chỗ để xe riêng cho từng nhà máy,
không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
+ Các công trình cần có lối ra vào thuận
tiện, tổ chức luồng hàng luồng người hợp lý đảm bảo an toàn giao thông cho từng
công trình và khu vực.
Điều 23. Đất
dự trữ phát triển với 01 lô đất có diện tích 15.505m2.
- Chức năng: Dự trữ phát triển
- Vị trí tại lô đất có ký hiệu 84-DTr trên
bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
- Tuyệt đối không xây dựng bất cứ công trình
nào trong ô đất. Giữ nguyên hiện trạng sử dụng đất.
Điều 24. Hệ
thống đường giao thông
24.1. Đường sắt và đường sắt đô thị
Tuyến đường sắt quốc gia Bắc – Nam (đi chung với tuyến đường sắt đô thị), tuyến đường sắt từ ga Văn Điển đi ga Hà Đông
hiện có và tuyến đường sắt vành đai dự kiến đi dọc theo đường vành đai 4 sẽ
được cải tạo và xây dựng mới theo dự án riêng.
24.2. Đường bộ - có tổng diện tích 1.037.732m2.
Gồm các tuyến:
a) Tuyến đường chính Thành phố:
Tuyến quốc lộ 1A bề rộng B=46m, sẽ thực hiện theo
dự án riêng. Tại một số vị trí có mở rộng cục bộ về phía Đông cho phù hợp với
tình hình thực tế và để đảm bảo yêu cầu tổ chức giao thông.
b) Tuyến đường vành đai 4:
Theo Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội
giao cắt với quốc lộ 1A tại phía Nam Viện Quy hoạch Lâm nghiệp, có mặt cắt
ngang điển hình rộng 80÷90m (bao gồm cả hành lang tuyến đường sắt vành đai ở
giữa). Ngoài ra, còn dự phòng các hành lang tuyến đường vành đai 4 (rộng khoảng
70m) theo các phương án của Bộ Giao thông vận tải, nghiên cứu của HAIDEP, giao
cắt với quốc lộ 1A tại các vị trí:
- Đi qua phía Bắc cụm công nghiệp Liên Ninh –
Ngọc Hồi.
- Đi qua phía Nam ga Ngọc Hồi.
Vị trí và quy mô mặt cắt ngang tuyến đường
vành đai 4 sẽ được thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
c) Tuyến đường 70:
- Đường 70 sẽ thực hiện theo dự án riêng.
Đoạn qua khu vực nghiên cứu nằm vào nút giao thông khác cốt (chiều dài khoảng
470m).
d) Tuyến đường khu vực:
- Tuyến đường trục chính Đông – Tây khu vực
Liên Ninh – Ngọc Hồi có bề rộng B=50m, lòng đường 6 làn xe.
e) Các tuyến đường phân khu vực:
- Các tuyến đường phân khu vực có bề rộng
25-30m, lòng đường 4 làn xe.
g) Các tuyến đường nội bộ trong cụm công
nghiệp Ngọc Hồi (kể cả phần mở rộng):
- Có bề rộng 17,5-21,25m.
h) Các tuyến đường khác:
- Tuyến đường trục trung tâm Đông – Tây thị
trấn Văn Điển có bề rộng 39,5 – 40m, lòng đường 6 làn xe.
- Tuyến đường trục trung tâm Bắc – Nam thị trấn Văn Điển có bề rộng 26m, lòng đường 4 làn xe.
- Tuyến đường dọc theo phía Tây đường sắt Bắc
– Nam có bề rộng 17,5m.
- Tuyến đường ven sông Tô Lịch (bao gồm cả
đường 70B) có bề rộng 13,5-15,5-17,5m.
i) Đường nhánh:
- Các tuyến đường 3 làn xe có bề rộng 21,25
-23,25m.
- Các tuyến đường 2 làn xe có bề rộng
13,5-17,5m.
24.3. Các nút giao thông:
- Nút giao thông khác cốt: Gồm 2 nút (được
thực hiện theo dự án riêng)
+ Nút giao giữa đường 70 và quốc lộ 1A.
+ Nút giao giữa đường vành đai 4 và quốc lộ
1A.
- Các nút khác tổ chức giao bằng sử dụng đảo
tự điều khiển hoặc bằng đèn tín hiệu.
Điều 25. Đất
giao thông tĩnh các công trình phục vụ giao thông khác.
25.1. Đất giao thông tĩnh: với 06 lô đất có
tổng diện tích 59.252m2
- Chức năng: bãi đỗ xe phục vụ công cộng.
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 4-P-CX,
23-P-CX, 29-P, 78-P, 79-P, 82-P, trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Diện tích
từng lô đất cụ thể như sau:
Ô quy hoạch
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Diện tích đất (m2)
|
4
|
P-CX
|
Bãi đỗ xe đơn vị ở
|
5.591
|
23
|
P-CX
|
Bãi đỗ xe đơn vị ở
|
4.676
|
29
|
P
|
Bãi đỗ xe
|
8.411
|
78
|
P
|
Bãi đỗ xe Liên Ninh
|
17.205
|
79
|
P
|
Bãi đỗ xe Liên Ninh
|
3.179
|
82
|
P
|
Điểm đầu cuối xe buýt Liên Ninh
|
20.190
|
Ghi chú: Lô đất 23-P-CX thực hiện theo quy
hoạch và dự án đấu giá QSDĐ Ngũ Hiệp. Các lô đất 78-P và 79-P sẽ được cụ thể theo
phương án đường vành đai 4 và nút giao thông với đường 1A. Trong trường hợp
không xây dựng đường vành đai 4 tại vị trí này, thì phần đất dành xây dựng
đường và nút sẽ ưu tiên cho việc mở rộng bãi đỗ xe tại đây. Lô đất 82-P mở rộng
điểm đỗ xe buýt đầu cuối Liên Ninh.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và giao
thông:
+ Điểm đỗ xe được thiết kế phù hợp với yêu
cầu sử dụng, với tổ chức giao thông của khu vực trục đường.
+ Có thể trồng cây xanh phân tán, kết hợp với
các dịch vụ kỹ thuật giao thông khác.
+ Phải đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng
chống cháy nổ theo quy định hiện hành của nhà nước.
- Trong trường hợp để đáp ứng yêu cầu đỗ xe
có thể xem xét xây dựng cao tầng.
- Bãi đỗ xe phục vụ trực tiếp cho các nhóm
nhà ở được bố trí xen kẽ trong các nhóm nhà ở, trong các khu vực cây xanh, sân
vườn nhóm ở và khoảng cách công trình.
- Đối với các khu nhà ở cao tầng, các công
trình công cộng như: Trung tâm thương mại, khách sạn, trụ sở cơ quan, khu nhà ở
cao cấp… khi thiết kế công trình cần phải bố trí bãi đỗ xe bên trong công trình.
25.2. Các công trình phục vụ giao thông khác.
a) Trạm xăng dầu: có diện tích 3.110m2,
vị trí tại lô đất có ký hiệu 82-X trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất (ngoài ra
có thể bố trí thêm tại các bãi đỗ xe phục vụ công cộng nêu tại điểm 25.1 của
điều này).
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và giao
thông:
+ Trạm xăng dầu được thiết kế phù hợp với yêu
cầu sử dụng, với tổ chức giao thông của khu vực trục đường.
+ Có thể kết hợp với các dịch vụ kỹ thuật
giao thông.
+ Phải đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng
chống cháy nổ theo quy định hiện hành của nhà nước.
b) Mạng lưới công trình giao thông công cộng:
- Vị trí ga đường sắt đô thị, các điểm dừng
và bến đỗ cho phương tiện giao thông công cộng sẽ được thực hiện theo dự án
riêng của tuyến vận tải hành khách công cộng này.
Chương 3.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 26. Điều
lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 27. Mọi
vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ
bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo đúng quy
định pháp luật.
Điều 28. Các
cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ trên đồ án quy hoạch chi tiết
hai bên trục Quốc lộ 1A đoạn từ nút giao thông Văn Điển xuống phía Nam đến hết
địa phận huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/2.000 và Điều lệ quản lý xây dựng này để
hướng dẫn thực hiện theo đúng quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 29. Đồ
án quy hoạch chi tiết hai bên trục Quốc lộ 1A đoạn từ nút giao thông Văn Điển
xuống phía Nam đến hết địa phận huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/2.000 (phần quy hoạch
sử dụng đất và giao thông), được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ
chức, cơ quan, nhân dân biết và thực hiện:
- Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- Sở Xây dựng.
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.
- Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì.