|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1271/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Đoàn Ngọc Lâm
|
Ngày ban hành:
|
16/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1271/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
16 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI, BỘ TIÊU CHÍ XÃ
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/03/2022
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của
Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới nâng
cao, Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn
mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù,
không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1667/QĐ-UBND ngày 21/6/2022
của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Quảng Bình
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 2379/QĐ-UBND ngày 05/9/2022
của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Quảng
Bình giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Công
văn số 1222/SNN-VPĐP ngày 10 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số tiêu
chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
nâng cao tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025, cụ thể:
1. Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí
xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025 ban hành tại
Quyết định số 1667/QĐ-UBND ngày 22/6/2024 của UBND tỉnh (chi tiết theo phụ lục
I đính kèm).
Đối với các xã khu vực II, khu vực III thuộc vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven
biển và hải đảo mức đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng theo quy định đạt chuẩn đối
với các xã đặc biệt khó khăn thuộc huyện Minh Hóa.
2. Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu
chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025
ban hành tại Quyết định số 2379/QĐ-UBND ngày 05/9/2024 của UBND tỉnh (chi tiết
theo phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Các Sở, ban, ngành được giao phụ trách chỉ tiêu,
tiêu chí: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan để
ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu sửa đổi thuộc Bộ
tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Quảng Bình giai đoạn
2021-2025.
2. Trong quá trình đôn đốc, hướng dẫn các địa
phương triển khai thực hiện, nếu có vấn đề mới phát sinh, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị, địa phương
liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với quy định
và điều kiện thực tế.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025 tỉnh;
Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các cơ
quan đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Văn phòng Điều phối NTM Trung ương;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- Lưu: VT,KT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|
PHỤ LỤC I
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG
THÔN MỚI TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025 BAN HÀNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
1667/QĐ-UBND NGÀY 22/6/2022 CỦA UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 1271/QĐ-UBND ngày 16/5/2024 của UBND tỉnh)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 13.1 thuộc tiêu chí số
13 về Tổ chức sản xuất và PTKT nông thôn như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
Các xã ĐBKK thuộc
huyện Minh Hóa
|
Các xã còn lại
trong toàn tỉnh
|
13
|
Tổ chức sản xuất
và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1.Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng
quy định của Luật hợp tác xã, hoặc xã có Tổ hợp tác hoạt động hiệu quả, theo
đúng quy định của pháp luật và có hợp đồng hợp tác, tiêu thụ sản phẩm chủ lực
của địa phương
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
2. Sửa đổi chỉ tiêu 15.4 thuộc tiêu chí số 15
về Y tế như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
Các xã ĐBKK thuộc
huyện Minh Hóa
|
Các xã còn lại
trong toàn tỉnh
|
15
|
Y tế
|
15.4. Xã triển khai thực hiện sổ khám chữa bệnh
điện tử
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
3. Sửa đổi chỉ tiêu 17.1 thuộc tiêu chí số
17 về Môi trường và an toàn thực phẩm như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
Các xã ĐBKK thuộc
huyện Minh Hóa
|
Các xã còn lại
trong toàn tỉnh
|
17
|
Môi trường và an
toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy
chuẩn
|
Xã không thuộc khu
vực III
|
≥ 30%
|
≥ 45%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Xã khu vực III
|
≥ 20%
|
≥ 35%
|
4. Sửa đổi chỉ tiêu 18.4 thuộc tiêu chí số 18
về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
Các xã ĐBKK thuộc
huyện Minh Hóa
|
Các xã còn lại
trong toàn tỉnh
|
18
|
Hệ thống chính trị
và tiếp cận pháp luật
|
18.4.Tiếp cận pháp luật
|
a) Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và
bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
b) Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Đạt
|
Đạt
|
|
c) Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý
|
Đạt
|
Đạt
|
|
PHỤ LỤC II
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025 BAN HÀNH TẠI QUYẾT ĐỊNH
SỐ 2379/QĐ-UBND NGÀY 05/9/2022 CỦA UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 1271/QĐ-UBND ngày 16/5/2024 của UBND tỉnh)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 3.2, 3.4 thuộc tiêu chí
số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
3
|
Thủy lợi và phòng,
chống thiên tai
|
3.2. Tổ chức thủy lợi cơ sở (nếu có) hoạt động hiệu
quả
|
≥ 1
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
3.4. Tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội
đồng được bảo trì hàng năm
|
100%
|
2. Sửa đổi chỉ tiêu 8.4 thuộc tiêu chí số 8
về Thông tin và Truyền thông như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
8
|
Thông tin và Truyền
thông
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội
|
Bộ Thông tin Truyền
thông công bố chỉ tiêu cụ thể
|
Sở Thông tin Truyền
thông
|
3. Bãi bỏ nội dung tiêu chí “12.3 Tỷ lệ lao
động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn” và chỉ tiêu “UBND tỉnh
quy định cụ thể” thuộc tiêu chí số 12 về Lao động.
4. Sửa đổi chỉ tiêu 13.3, 13.4 thuộc tiêu
chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
13
|
Tổ chức sản xuất
và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao,
hoặc mô hình quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM), hoặc mô hình nông
nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, hoặc mô hình liên kết theo chuỗi giá trị
gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥ 1
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
13.4. Ứng dụng công nghệ số để thực hiện truy xuất
nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
≥ 1
|
5. Sửa đổi chỉ tiêu 14.2, 14.3, 14.4 thuộc
tiêu chí số 14 về Y tế như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
14
|
Y tế
|
14.2. Xã triển khai thực hiện quản lý sức khỏe điện
tử
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
14.3. Xã triển khai thực hiện khám chữa bệnh từ
xa
|
Đạt
|
14.4. Xã triển khai thực hiện tốt sổ khám chữa bệnh
điện tử
|
Đạt
|
6. Sửa đổi chỉ tiêu 15.2 thuộc tiêu chí số 15
về Hành chính công như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
15
|
Hành chính công
|
15.2.Có dịch vụ công trực tuyến một phần
|
Đạt
|
Sở Thông tin Truyền
thông
|
7. Sửa đổi chỉ tiêu 16.1, 16.2 thuộc tiêu chí
số 16 về Tiếp cận pháp luật như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
16
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục
pháp luật và mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc
phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải thành
|
≥ 90%
|
8. Sửa đổi chỉ tiêu 17.10 thuộc tiêu chí số
17 về Môi trường như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
17
|
Môi trường
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng
|
Khuyến khích sử dụng
(không quy định)
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
9. Sửa đổi chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3 thuộc
tiêu chí số 18 về Chất lượng môi trường sống như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
18
|
Chất lượng môi trường
sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy
chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥ 55%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt bình quân đầu người/ngày
đêm
|
Xã không thuộc khu vực III
|
≥ 50 lít
|
Xã khu vực III
|
≥ 60 lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ
chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
Xã không thuộc khu vực III
|
≥ 25 %
|
Xã khu vực III
|
≥ 30%
|
Quyết định 1271/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1271/QĐ-UBND ngày 16/05/2024 sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025
27
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|