ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1242/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500
KHU NHÀ Ở MINH ĐỨC
Địa điểm: xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12;
Căn cứ Luật Thủ đô số
25/2012/QH13;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư và
phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg
ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD
ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn Đánh giá môi trường chiến lược trong
đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về
nội dung Thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013;
Căn cứ Quyết định số 2510/QĐ-UBND
ngày 18/7/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc cho phép đầu tư Dự án khu nhà ở
Minh Đức tại huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 1911/QĐ-UBND
ngày 28/2/2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu
đô thị N1, tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-UBND
ngày 05/01/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu
đô thị GN, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số
72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành phố ban hành Quy định về lập, thẩm
định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa
bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 5086/QĐ-UBND
ngày 03/10/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh
tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Minh Đức;
Căn cứ Công văn số 10/BXD-QLN ngày
05/02/2016 của Bộ Xây dựng về việc triển khai thực hiện dự án Khu nhà ở Minh Đức
tại xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch
- Kiến trúc Thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 4965/TTr-QHKT(P3) ngày 29/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Minh Đức với những nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Minh Đức.
2. Vị trí, phạm
vi ranh giới và quy mô lập điều chỉnh quy hoạch:
a) Vị trí:
Khu đất lập điều chỉnh quy hoạch thuộc
địa giới hành chính xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
b) Phạm vi ranh giới nghiên cứu:
- Phía Bắc giáp đầm Và;
- Phía Đông giáp Khu đô thị Làng hoa
Tiền Phong;
- Phía Nam giáp Khu chung cư và nhà ở
phục vụ cán bộ công nhân các khu công nghiệp;
- Phía Tây giáp Quốc lộ 23B và giới hạn
bởi đường quy hoạch B = 17m.
c) Quy mô:
- Quy mô diện tích nghiên cứu lập điều
chỉnh quy hoạch khoảng 173.563 m2, trong đó, khu vực dự án được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt Quy hoạch chi tiết
tại Quyết định số 2375/QĐ-UBND ngày 11/7/2008 khoảng 171.069 m2; Diện
tích đất nghiên cứu mở rộng khoảng 2.494 m2.
- Quy mô dân số khoảng 3.018 người.
3. Mục tiêu điều
chỉnh quy hoạch:
- Cụ thể hóa định hướng Quy hoạch
chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt và Quy hoạch phân khu đô thị N1 và
GN được phê duyệt;
- Xây dựng Khu nhà ở theo hướng hiện
đại, đồng bộ công trình kiến trúc, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật với các
chỉ tiêu phù hợp với Tiêu chuẩn, Quy chuẩn hiện hành;
- Xác định cơ cấu, chức năng sử dụng
đất hợp lý với các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật cụ thể
cho từng ô đất. Đề xuất giải pháp khai thác quỹ đất để xây
dựng các công trình giáo dục, y tế, thương mại, tạo quỹ nhà ở xã hội theo quy định;
- Xác định quy mô dân số phù hợp với quy hoạch khu vực;
- Khớp nối các dự án đã và đang triển
khai trong khu vực để đảm bảo đồng bộ về tổ chức không gian, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật;
- Đề xuất quy định quản lý quy hoạch
kiến trúc theo đồ án Quy hoạch chi tiết
làm cơ sở pháp lý để Chủ đầu tư nghiên cứu lập dự án đầu tư và các cơ quan,
chính quyền địa phương quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
4. Nội dung điều
chỉnh quy hoạch chi tiết:
4.1. Quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất:
Khu vực lập Điều chỉnh tổng thể Quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Minh Đức tại xã Tiền
Phong, huyện Mê Linh có tổng diện tích đất
khoảng 173.563m2 được phân bổ quỹ đất theo các nhóm chức năng như
sau:
- Đất đường cấp đô thị (đường liên
khu vực rộng B = 48m): có diện tích khoảng 3.699,9 m2;
- Đất đường cấp khu vực (đường chính
khu vực, đường khu vực - B = 17 - 27m): có tổng diện tích khoảng 25.295,5 m2;
- Đất cây
xanh-TDTT thành phố: có diện tích khoảng 10.233,6 m2, gồm 01 ô đất
có ký hiệu CXTP;
- Đất cây xanh-TDTT khu vực: có tổng
diện tích khoảng 5.363,3 m2, gồm 02 ô đất có ký hiệu CXKV-01
và CXKV-02;
- Đất công cộng đơn vị ở: có diện
tích khoảng 3.411,1 m2, gồm 01 ô đất có ký hiệu CC có chức năng là chợ, siêu thị;
- Đất nhóm nhà ở thấp tầng: có tổng
diện tích khoảng 71.934,6 m2, bao gồm:
+ Đất nhà ở biệt thự đơn lập: có tổng
diện tích khoảng 42.008,7m2 gồm 10 ô đất có ký
hiệu DL-01, DL-02, DL-03, DL-04, DL-05, DL-06, DL-07, DL-08,
DL-09,DL-10;
+ Đất nhà ở biệt thự song lập: có tổng
diện tích khoảng 8.181,4 m2, gồm 2 ô đất có ký hiệu SL-01, SL-02;
+ Đất nhà ở liên kế có sân vườn: có tổng
diện tích khoảng 21.744,5 m2, gồm 6 ô đất có ký hiệu LK-01, LK-02, LK-03, LK-04, LK-05, LK-06;
- Đất cây xanh, vườn hoa nhóm nhà ở: có diện tích khoảng 1.254,5 m2;
- Đất giao thông nhóm nhà ở: có tổng
diện tích khoảng 19.904,4 m2;
- Đất nhóm nhà ở chung cư - nhà ở xã
hội: có tổng diện tích khoảng 11.604,3 m2, gồm 01 ô đất có ký hiệu
CT;
- Đất cây xanh đơn vị ở: có tổng diện
tích khoảng 5.004,0 m2, bao gồm 01 ô đất có ký
hiệu CXDVO;
- Đất đường cấp nội bộ (đường phân khu
vực): có tổng diện tích khoảng 15.857,8 m2.
Bảng
tổng hợp quy hoạch sử dụng đất:
STT
|
Danh
mục
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
I
|
Đất giao thông cấp đô thị và khu
vực
|
28.995,4
|
16,7
|
1
|
Đường cấp đô thị (đường liên khu vực)
|
3.699,9
|
2,1
|
2
|
Đường cấp khu vực (đường chính khu
vực, đường khu vực)
|
25.295,5
|
14,6
|
II
|
Đất cây xanh, TDTT thành phố và
khu vực
|
15.596,9
|
9,0
|
1
|
Đất cây xanh - TDTT thành phố (*)
|
10.233,6
|
5,9
|
2
|
Đất cây xanh - TDTT khu vực (*)
|
5.363,3
|
3,1
|
III
|
Đất đơn vị ở
|
128.970,7
|
74,3
|
1
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
3.411,1
|
2,0
|
2
|
Đất nhóm nhà ở
|
104.697,8
|
60,3
|
|
- Đất nhóm nhà ở thấp tầng
|
71.934,6
|
41,4
|
|
- Đất nhóm nhà ở chung cư (nhà ở
xã hội)
|
11.604,3
|
6,7
|
|
- Đất cây xanh, vườn hoa nhóm
nhà ở
|
1.254,5
|
0,7
|
|
- Đất giao thông nhóm nhà ở (đường
vào nhà)
|
19.904,4
|
11,5
|
3
|
Đất cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
5.004,0
|
2,9
|
4
|
Đường phân khu vực
|
15.857,8
|
9,1
|
|
Tổng
|
173.563,0
|
100,0
|
Ghi chú: (*) Kết hợp bố trí trạm xử lý nước thải ngầm.
Bảng
chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc:
STT
|
Danh
mục
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (m2)
|
Mật
độ xây dựng (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ
số sử dụng đất (lần)
|
Diện
tích xây dựng (m2)
|
Diện
tích sàn xây dựng (m2)
|
Dân
số (người)
|
I
|
Đất giao thông cấp đô thị
và khu vực
|
|
28.995,4
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường liên khu vực
|
|
3.699,9
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đường
chính khu vực
|
|
13.545,7
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đường khu vực
|
|
11.749,8
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đất cây xanh - TDTT thành phố và
khu vực
|
|
15.596,9
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất cây xanh - TDTT thành phố (*)
|
CXTP
|
10.233,6
|
5
|
1
|
0,05
|
511
|
511
|
|
2
|
Đất cây xanh - TDTT khu vực
(*)
|
|
5.363,3
|
|
|
|
268
|
268
|
|
|
|
CXKV-01
|
3.475,3
|
5
|
1
|
0,05
|
174
|
174
|
|
|
|
CXKV-02
|
1.888,0
|
5
|
1
|
0,05
|
94
|
94
|
|
III
|
Đất đơn vị ở
|
|
128.970,7
|
|
|
|
43.160
|
198.856
|
|
1
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
CC
|
3.411,1
|
40
|
5
|
2
|
1.364
|
6.822
|
|
2
|
Đất nhóm nhà ở
|
|
104.697,8
|
|
|
|
41.546
|
192.034
|
3.018
|
2.1
|
Đất nhóm nhà ở thấp tầng
|
|
71.934,6
|
|
|
|
36.905
|
127.050
|
1.252
|
|
- Đất biệt thự
đơn lập
|
|
42.008,7
|
|
|
|
16.511
|
49.548
|
462
|
|
|
DL-01
|
2.613,2
|
37
|
3
|
1,11
|
966
|
2.900
|
26
|
|
|
DL-02
|
3.786,9
|
33
|
3
|
0,99
|
1.249
|
3.749
|
32
|
|
|
DL-03
|
3.473,8
|
29
|
3
|
0,87
|
1.007
|
3.022
|
26
|
|
|
DL-04
|
6.114,0
|
40
|
3
|
1,2
|
2.445
|
7.336
|
70
|
|
|
DL-05
|
5.963,0
|
41
|
3
|
1,23
|
2.444
|
7.334
|
70
|
|
|
DL-06
|
5.785,4
|
42
|
3
|
1,26
|
2.429
|
7.289
|
70
|
|
|
DL-07
|
5.592,9
|
43
|
3
|
1,29
|
2.404
|
7.214
|
70
|
|
|
DL-08
|
3.279,9
|
41
|
3
|
1,23
|
1.344
|
4.034
|
38
|
|
|
DL-09
|
3.183,3
|
42
|
3
|
1,26
|
1.337
|
4.011
|
38
|
|
|
DL-10
|
2.216,3
|
40
|
3
|
1,2
|
886
|
2.659
|
22
|
|
- Đất biệt thự
song lập
|
|
8.181,4
|
|
|
|
4.089
|
12.271
|
140
|
|
|
SL-01
|
4.919,8
|
50
|
3
|
1,5
|
2.459
|
7.379
|
82
|
|
|
SL-02
|
3.261,6
|
50
|
3
|
1,5
|
1.630
|
4.892
|
58
|
|
- Đất nhà ở liên kế có sân vườn
|
|
21.744,5
|
|
|
|
16.305
|
65.231
|
650
|
|
|
LK-01
|
3.095,7
|
75
|
4
|
3
|
2.321
|
9.287
|
90
|
|
|
LK-02
|
3.033,3
|
75
|
4
|
3
|
2.275
|
9.099
|
90
|
|
|
LK-03
|
3.049,9
|
75
|
4
|
3
|
2.287
|
9.149
|
83
|
|
|
LK-04
|
3.638,0
|
75
|
4
|
3
|
2.728
|
10.914
|
112
|
|
|
LK-05
|
5.229,1
|
75
|
4
|
3
|
3.921
|
15.687
|
160
|
|
|
LK-06
|
3.698,5
|
75
|
4
|
3
|
2.773
|
11.095
|
115
|
2.2
|
Đất nhóm nhà ở chung cư (nhà ở
xã hội)
|
CT
|
11.604,3
|
40
|
14
|
5,6
|
4.641
|
64.984
|
1.766
|
|
- Đất
ở
|
|
4.641,7
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh, vườn hoa nhóm nhà ở chung cư
|
|
2.901,1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất sân, đường
|
|
4.061,5
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất cây xanh, vườn hoa nhóm nhà ở
|
|
1.254,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CX-01
|
54,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CX-02
|
53,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CX-03
|
683,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CX-04
|
262,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CX-05
|
200,3
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất giao thông nhóm nhà ở (đường
vào nhà)
|
|
19.904,40
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO
|
5.004,00
|
5
|
1
|
0,05
|
250
|
|
|
4
|
Đường phân khu vực
|
|
15.857,80
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
173.563,0
|
25
|
|
|
43.160
|
198.856
|
3.018
|
* Ghi chú:
- Diện tích sàn của các công trình sẽ được xác định chính xác trong
giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, đảm bảo phù hợp
với hệ số sử dụng đất
quy định tại từng ô quy hoạch.
- Quỹ nhà ở xã hội được xác định
theo Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân thành phố
Hà Nội: Bố trí tại ô đất ký hiệu CT có tổng diện
tích đất khoảng 11.604,3m2, tổng diện
tích sàn ở khoảng 55.700,6m2 (quá trình triển khai tiếp theo, Chủ đầu
tư thực hiện theo quy định tại Luật nhà ở năm 2014 và các văn bản hướng
dẫn kèm theo).
- Khi thiết kế công trình cụ thể
phải đảm bảo khoảng lùi tối thiểu đã khống chế trên
bản vẽ quy hoạch sử dụng đất và khoảng cách các công trình theo Quy chuẩn xây dựng
Việt Nam.
- Trong các công trình nhà ở cao tầng,
công cộng cần bố trí đủ diện tích đỗ xe phục vụ cho công trình với chỉ tiêu chỗ đỗ
xe theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
3.2. Tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan và thiết kế đô thị:
3.2.1. Tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan:
Tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan của khu vực điều chỉnh quy hoạch được xác định trên nguyên tắc phù hợp với
định hướng các Quy hoạch phân khu đô thị N1, GN đã được
duyệt:
- Khai thác tối đa lợi thế về cảnh
quan và điều kiện tự nhiên khu vực đầm Và - hình thành khu nhà ở theo hướng sinh thái, chủ yếu là nhà ở thấp tầng kết hợp nhà ở chung
cư cao tầng (bố trí quỹ nhà ở xã hội
theo quy định) tạo điểm nhấn trên tuyến đường chính đô thị.
- Chiều cao các công trình được bố
trí thấp dần về phía đầm Và, trong đó các
dãy nhà ở cao tầng và công trình công cộng được bố trí dọc theo tuyến đường B = 48m phần còn lại là các công trình nhà ở thấp tầng
(nhà liên kế, biệt thự).
- Hệ thống cây xanh kết nối dự án với
khu vực lân cận cũng như các khu chức năng trong dự án. Không gian cây xanh -
thể dục thể thao thành phố được bố trí gắn kết với mặt nước đầm Và; hệ thống
cây xanh - thể dục thể thao đơn vị
ở và nhóm nhà ở bố trí tại khu vực trung tâm của khu quy hoạch tạo thành các trục cảnh quan, cải thiện điều kiện vi khí hậu, nâng cao chất lượng sống cho dân cư khu nhà ở.
3.2.2. Thiết kế đô thị:
- Công trình điểm nhấn:
+ Phía Tây tuyến đường liên khu vực bố
trí công trình công cộng đơn vị ở cao 05 tầng kết hợp với
tổ hợp công trình chung cư cao tầng (nhà ở xã hội) cao 14 tầng và cây xanh - thể dục thể thao khu vực là điểm nhấn chính cho khu
nhà ở.
+ Các khoảng không gian xanh xen kẽ
trong khu nhà ở kết hợp với khu cây xanh - thể dục thể thao và mặt nước đầm Và tạo sự chuyển tiếp về không gian khu vực và là điểm nhấn
không gian cho khu nhà ở.
- Chiều cao, khoảng lùi công trình
trên từng đường phố, nút giao thông:
Các công trình phải đảm bảo khoảng
lùi và tính thống nhất trên từng tuyến
phố theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn: công trình công cộng có khoảng lùi là 6m, tầng
cao 05 tầng, chiều cao tầng 1 là 5,4m, chiều cao tối đa
khoảng 18-20m; Các công trình nhà biệt thự đảm bảo khoảng lùi từ 2,5-5m, cao 03
tầng, chiều cao tầng 1 là 3,6-3,9m, chiều cao công trình tối
đa 10,2-12,9m; Đối với nhà ở liên kế có sân vườn đảm bảo khoảng lùi tối thiểu
2,5-3,5m, cao 04 tầng, chiều cao tầng 1 là 3,9m, chiều cao công trình tối đa
16m. Đối với chung cư đảm bảo khoảng lùi tối thiểu 6m,
cao 14 tầng, chiều cao tầng 1 là 3,45m, chiều cao công trình tối đa 44,95m.
- Hình khối, màu sắc, hình thức kiến
trúc chủ đạo của công trình kiến trúc:
Thiết kế kiến trúc các công trình hiện
đại, sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường, hài hòa với thiên nhiên, đặc
biệt được tăng cường phủ xanh cỏ trên mái các công trình.
- Hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng
trường:
+ Sử dụng cây xanh đô thị được quy định
tại Quy hoạch hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa và hồ thành phố Hà Nội
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết
định số 1495/QĐ-UBND ngày 18/3/2014.
+ Cây xanh trên các tuyến phố được trồng
theo chủng loại, phù hợp quy định về sử dụng cây xanh đô thị. Các điểm cây xanh
tập trung như: vườn hoa, công viên, vườn trong các khu
công cộng, phối kết hợp đa dạng các chủng loại cây hoa và
trồng cây xanh trên hàng rào hoặc mặt tiền nhà phố. Lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp
nhằm tạo được điểm nhấn và bản sắc cho khu nhà ở. Đảm bảo sinh trưởng và phát triển, không ảnh hưởng
sức khỏe, đến tầm nhìn các phương tiện giao thông.
+ Bố trí các tiện ích, dụng cụ tập
luyện thể thao trên các tuyến đường dạo trong các không gian cây xanh. Tổ chức sân chơi, chỗ cắm trại cho trẻ em kết hợp một
số công trình dịch vụ ăn uống, chòi nghỉ...
- Sau khi đồ án quy hoạch chi tiết được
duyệt, Chủ đầu tư sẽ có trách nhiệm tổ chức
lập mô hình của đồ án phù hợp với nội
dung thiết kế quy hoạch, tuân thủ các quy định tại Thông
tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết
kế đô thị.
- Các quy định khác:
Các quy định về biển hiệu, biển quảng cáo, chiếu
sáng, cây xanh công trình, hệ thống
thoát nước mưa, nước thải, điều hòa, thông gió, thông tin
liên lạc, các thiết bị thu phát tín hiệu, miệng xả ống khói, ống thông hơi…,
liên quan tới công trình xây dựng cần đảm bảo phù hợp Tiêu chuẩn,
tạo môi trường mỹ quan đô thị xanh sạch đẹp.
3.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật:
3.3.1. Giao thông:
a) Mạng lưới đường giao thông:
- Đường cấp đô thị:
Tuyến đường liên khu vực (mặt cắt
1-1) có quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B=48m, phía Tây khu vực nghiên cứu
lập quy hoạch, bao gồm: lòng đường rộng
11,25mx2; dải phân cách giữa rộng 9,50m; vỉa hè hai bên
8,0mx2. Tuyến đường sẽ thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Đường cấp khu vực:
+ Tuyến đường chính khu vực (mặt cắt
2-2) có quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B=27m, phía Đông Nam của khu vực
nghiên cứu lập quy hoạch, bao gồm: lòng đường rộng 7,0mx2; dải phân cách giữa rộng
3,0m; vỉa hè hai bên rộng 5,0mx2.
+ Tuyến đường chính khu vực (mặt cắt
3-3) có quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B=24m, phía Đông Bắc của khu vực
nghiên cứu lập quy hoạch, bao gồm: lòng đường rộng 15m; vỉa hè hai bên rộng
4,5mx2.
+ Tuyến đường khu vực (mặt cắt 4-4)
có quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B=20,5m, theo hướng Đông - Tây cắt qua khu vực nghiên cứu lập quy hoạch,
bao gồm: lòng đường rộng 10,5m; vỉa hè hai bên rộng 5,0mx2.
+ Tuyến đường khu vực (mặt cắt 5-5)
có quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B=17m, phía Tây Bắc
của khu vực nghiên cứu lập quy hoạch, bao gồm: lòng đường
rộng 7,0m; vỉa hè hai bên rộng 5,0mx2.
- Đường cấp nội bộ:
+ Tuyến đường phân khu vực (mặt cắt
6-6): có quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B = 20,5m, bao gồm: lòng đường rộng
10,5m; vỉa hè hai bên rộng 5,0mx2.
+ Tuyến đường phân khu vực (mặt cắt
7-7): có quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B = 16,5m,
bao gồm: lòng đường rộng 10,5m; vỉa hè hai bên rộng 3,0mx2.
+ Tuyến đường phân khu vực (mặt cắt
8-8): có quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B = 13m, bao gồm: lòng đường rộng
7,0m; vỉa hè hai bên rộng 3,0mx2.
+ Các tuyến đường vào nhà (mặt cắt
9-9): có quy mô mặt cắt ngang điển
hình rộng B = 13m, bao gồm: lòng đường rộng 7,0m; vỉa hè
hai bên rộng 3,0mx2.
+ Các tuyến đường vào nhà (mặt cắt
10-10): có quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B = 12m, bao gồm: lòng đường rộng
6,0m; vỉa hè hai bên rộng 3,0mx2.
+ Các tuyến đường vào nhà (mặt cắt
11-11): có quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B = 9,5m,
bao gồm: lòng đường rộng 6,0m; vỉa hè hai bên rộng 1,75mx2.
b) Bãi đỗ xe:
- Bãi đỗ xe tập trung: sử dụng bãi đỗ
xe chung của khu vực theo quy hoạch phân khu đô thị N1
(ký hiệu I.7.3-P1) ở phía Tây Bắc, ngoài phạm vi lập quy hoạch.
- Bãi đỗ xe trong công trình: các
công trình cao tầng, công cộng đảm bảo diện tích theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn thiết
kế và quy định hiện hành và theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại công văn số
1245/BXD-KHCN ngày 24/6/2013 hướng dẫn chỉ tiêu kiến trúc
áp dụng cho nhà cao tầng (dự kiến sẽ bố trí vào tầng hầm và sân vườn của ô đất
xây dựng công trình với tổng diện tích khoảng 7.398,2m2, được xác định
chính xác trong giai đoạn lập dự án và thiết kế chi tiết cho từng công trình
trên). Các công trình nhà ở thấp tầng tự đảm bảo nhu cầu chỗ đỗ xe cho bản thân.
c) Giao thông công cộng:
- Dự kiến bố trí xe buýt hoạt động
trên các tuyến đường cấp khu vực trở lên, vị trí chi tiết các điểm dừng xe buýt
phải đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế và được xác định chính xác ở giai đoạn thiết kế sau phù hợp với mạng lưới giao thông
công cộng của thành phố.
d. Các chỉ tiêu đạt được:
- Tổng diện tích khu vực nghiên cứu:
173.563m2.
- Diện tích đất giao thông: 64.757,6
m2 chiếm 37.31% (tính đến đường vào nhà), trong đó:
+ Đường cấp đô thị: 3.699,9m2
chiếm 2,13%.
+ Đường cấp khu vực: 25.295,5 m2
chiếm 14,57%.
+ Đường cấp nội bộ: 35.762,2m2
chiếm 20,6%.
3.3.2. San nền, thoát nước mưa:
a) San nền:
- Cao độ nền khu vực xây dựng công
trình: Hmin=8,7m; Hmax=9,4m.
- Khi triển khai xây dựng công trình
tại các ô đất phải có giải pháp thiết kế san nền hoàn thiện
phù hợp với mặt bằng bố trí công trình, sân đường và hệ thống thoát
nước của ô đất.
b) Thoát
nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống thoát
nước riêng hoàn toàn, được thiết kế độc lập với hệ thống thoát nước thải đảm bảo thoát nước trên nguyên tắc tự chảy.
- Toàn bộ khu quy hoạch được phân
chia làm 3 lưu vực thoát nước chính:
+ Lưu vực phía Bắc (giới hạn bởi tuyến
đường quy hoạch B = 20,5m): toàn bộ nước mưa sau khi được thu gom bằng các tuyến
cống sẽ thoát vào đầm
Và ở phía Bắc với cao độ đáy cống tại điểm cửa xả là 6,70m (đảm bảo cao độ đỉnh
cống cao hơn mực nước Hmax thiết kế =
7,5m của đầm Và).
+ Lưu vực phía Tây Nam: toàn bộ nước
mưa sau khi được thu gom bằng các tuyến cống sẽ đấu nối với tuyến cống hộp BXH=1mx0.8m dọc tuyến đường quy hoạch
B = 48m phía Tây và thoát về tuyến mương
quy hoạch BxH=16mx3m ở phía Nam.
+ Lưu vực phía Đông Nam: toàn bộ nước
mưa sau khi được thu gom bằng các tuyến cống sẽ đấu nối với tuyến cống
BxH=3mx2m dọc tuyến đường quy hoạch B = 27m phía Đông Nam và thoát về tuyến mương BxH=16mx3m ở phía Nam.
- Hệ thống cống thoát nước mưa được xây dựng bằng cống bê tông
cốt thép chịu lực, dọc các tuyến đường quy hoạch có đường kính từ D600mm¸D1000mm và cống hộp BxH=0,6mx0,8m. Trên hệ thống thoát nước mưa có bố trí các công trình kỹ thuật như giếng thu nước mưa, giếng kiểm tra,.... theo quy định hiện hành.
- Quá trình triển khai dự án đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, Chủ đầu tư có trách nhiệm liên hệ với các
cơ quan quản lý để được thỏa thuận về giải pháp thiết kế, cải tạo, hoàn trả các tuyến kênh,
mương hiện có đi qua khu quy hoạch và giải pháp thoát nước trước mắt của khu
quy hoạch đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động sinh hoạt và sản xuất của khu vực.
3.3.3. Quy hoạch cấp nước:
a) Nguồn cấp: khu vực quy hoạch được
cấp nguồn từ nhà máy nước mặt Sông Hồng và nhà máy nước Bắc Thăng Long hiện có
thông qua tuyến ống Æ300mm phía Bắc
khu quy hoạch.
b) Mạng lưới cấp nước:
- Xây dựng các tuyến ống phân phối Æ100-Æ200m (trên các tuyến đường trong khu vực nghiên cứu quy hoạch), đấu nối
với mạng lưới cấp nước khu vực bằng một số điểm đấu nối thích hợp với cấu trúc mạch
vòng đảm bảo cấp nước liên tục và an toàn cho toàn bộ khu nhà ở.
- Các tuyến ống dịch vụ: Các tuyến ống
dịch vụ có đường kính từ Æ40-Æ75mm được thiết kế dọc theo đường quy hoạch và được
đấu nối với các đồng hồ đo nước để cấp
nước đến từng ô đất trong khu nhà ở.
c) Cấp nước chữa cháy:
- Các họng cứu hỏa được đấu nối vào mạng
lưới cấp nước có đường kính từ Æ100mm trở lên thuận lợi
cho công tác phòng cháy, chữa cháy. Khoảng cách các họng cứu hỏa trên mạng lưới được bố trí theo quy định hiện hành. Vị trí của các họng
cứu hỏa sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập quy hoạch chi tiết và thiết kế mạng lưới
cấp nước cứu hỏa của khu vực được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với các công trình cao tầng sử
dụng hệ thống chữa cháy riêng.
3.3.4. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn cấp: khu vực lập quy hoạch được
cấp nguồn từ trạm biến áp 110/22KV Nam Hồng phía Bắc khu quy hoạch. Quá trình
triển khai tiếp theo chủ đầu tư cần liên hệ với Điện lực Mê Linh để thỏa thuận phương án cấp nguồn trước mắt và lâu dài cho dự án.
- Các tuyến điện trung thế và trạm biến
áp hạ thế: Xây dựng các tuyến cáp trung thế 22KV từ trạm
biến áp 110/22KV Nam Hồng đến 03 trạm biến áp 22/0,4KV xây dựng mới với tổng
công suất 5.000KVA. Vị trí, quy mô công suất chính xác của các trạm biến áp sẽ
được xác định trong giai đoạn tiếp theo.
- Mạng lưới điện hạ thế và chiếu sáng
công cộng: mạng hạ thế 0,4KV và chiếu sáng đường được thiết kế đi ngầm trên hè
của các tuyến đường quy hoạch.
3.3.5. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Nguồn cấp khu vực lập quy hoạch được
cấp nguồn từ tổng đài vệ tinh 1.7 dung lượng 30.000 số phía Tây khu quy hoạch.
Quá trình triển khai tiếp theo Nhà đầu tư cần liên hệ với cơ quan quản lý
chuyên ngành để thỏa thuận phương án cấp nguồn trước mắt và lâu dài cho dự án.
- Xây dựng các tuyến cáp từ Tổng đài
vệ tinh 1.7 đến 04 tủ cáp thuê bao dọc các tuyến đường quy hoạch với tổng dung
lượng khoảng 2.600 số (các chỉ tiêu tính toán, vị trí, số lượng, dung lượng của
các tủ cáp sẽ được xác định cụ thể trong quá trình triển khai dự án đầu tư xây dựng và được các cơ quan chuyên ngành thỏa thuận).
3.3.6. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a) Thoát
nước thải:
- Khu vực quy hoạch thuộc lưu vực trạm
xử lý nước thải Tiền Phong - Kim Chung ở phía Đông nằm ngoài khu quy hoạch. Trước
mắt, khi mạng lưới thoát nước thải của
khu vực chưa được xây dựng theo quy hoạch, xây dựng 02 trạm xử lý nước thải cục
bộ ngầm tại 02 ô đất cây xanh ký hiệu CXKV-01 và CXTP với
tổng công suất khoảng 800m3/ngđ để xử lý nước thải đảm bảo quy chuẩn
QCVN 14/2008/BTNMT trước khi thoát ra hệ
thống thoát nước mưa của khu vực. Về lâu
dài, khi mạng lưới thoát nước thải của
khu vực theo quy hoạch phân khu đô thị N1 và GN được xây dựng
và hoạt động ổn định, nước thải của khu vực quy hoạch sẽ đấu nối vào mạng lưới thoát nước thải chung và dẫn về trạm xử lý nước
thải Tiền Phong - Kim Chung, các trạm xử lý nước thải cục bộ của khu vực sẽ
đóng vai trò như các trạm bơm nước thải.
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn.
- Xây dựng các tuyến cống thoát nước thải có tiết diện D300-400mm dọc
theo một số tuyến đường quy hoạch. Các tuyến cống này sau khi thu gom nước thải
từ các công trình trong khu đất sẽ được đấu nối với mạng lưới thoát nước thải của khu vực.
- Đối với các lô đất dự kiến xây dựng
công trình, dự kiến bố trí các cống thu gom nước thải đặt trên hè, đảm bảo khoảng
cách đối với các công trình kỹ thuật hạ tầng khác. Trên hệ thống thu gom bố trí
các giếng thăm chờ để đấu nối với hệ thống thoát
nước từ bên trong ô đất xây dựng công trình.
- Trong giai đoạn thiết kế chi tiết,
hệ thống thoát nước thải có thể được vi chỉnh
nhỏ cho phù hợp với việc bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
b) Vệ sinh môi trường:
- Thu gom rác thải:
+ Rác thải thông thường từ các nguồn
thải khác nhau được phân loại theo hai nhóm chính: nhóm các chất có thể thu hồi
tái sử dụng, tái chế và nhóm các chất phải xử lý chôn lấp hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
+ Phương thức thu gom: Đối với khu vực
xây dựng nhà cao tầng có hệ thống thu gom rác thải từ trên cao xuống bể rác cho
từng đơn nguyên; Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng, rác thải sinh hoạt được
thu gom trực tiếp theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác và công ten
nơ kín. Số lượng, vị trí các thùng và công ten nơ chứa rác được tính toán theo
bán kính phục vụ khoảng 100m/thùng, phải được thu gom và vận
chuyển hàng ngày; Với các nơi công cộng như khu vực cây xanh, đường trục
chính... đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín, khoảng cách 100-200m/thùng.
- Trong phạm vi khu đất bố trí 03 trạm
trung chuyển rác thải rắn để tập kết trước khi vận chuyển đến nơi xử lý rác thải
tập trung của Thành phố theo quy định. Vị trí các trạm trung chuyển được bố trí
trong khu đất cây xanh, thuận tiện về giao thông và không gây ảnh hưởng tới chất
lượng môi trường và mỹ quan đô thị với diện tích tối thiểu khoảng 50m2.
- Nhà vệ sinh công cộng:
+ Bố trí nhà vệ sinh công cộng trên
các trục phố chính, các khu và công trình thương mại dịch vụ, công viên và các
nơi công cộng khác...
+ Nước thải của các nhà vệ sinh công
cộng được thu gom theo hệ thống thoát nước
thải riêng và chất thải phải được xử lý tại chỗ đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường
theo quy định. Cụ thể sẽ được xây dựng trong các giai đoạn lập dự án.
3.3.7. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ được xác định
trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống
chế ghi trực tiếp trên bản vẽ.
- Chỉ giới xây dựng được xác định để
đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh
quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường
quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng
kỹ thuật: Tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam.
3.3.8. Đánh giá môi trường chiến lược:
Thực hiện đồng bộ các giải pháp xử lý
các nguồn gây ô nhiễm đảm bảo hạn chế tối đa ảnh hưởng, tác động đến môi trường
của khu vực. Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo
vệ Môi trường 2014.
3.4. Quy hoạch xây dựng ngầm đô
thị:
- Dọc theo các trục đường giao thông
bố trí hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp nước phân phối, hệ
thống cấp điện, thông tin liên lạc...
- Xây dựng các tầng hầm dưới các công
trình nhà ở cao tầng phục vụ nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình và khách
vãng lai.
- Bố trí 02 trạm xử lý nước thải cục
bộ ngầm tại 02 ô đất cây xanh ký hiệu CXKV-01 và CXTP.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc chịu trách
nhiệm về tính chính xác của số liệu trình duyệt; kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ,
Quy định quản lý theo đồ án Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết phù hợp nội dung Quyết định này; Chủ trì phối hợp với UBND huyện Mê Linh và Công ty Cổ
phần Đầu tư Thương mại Du Lịch Minh Đức tổ chức công bố công khai nội dung Đồ
án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ quan
và nhân dân biết, thực hiện; Lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định.
- Chủ tịch UBND huyện Mê Linh, Chủ tịch
UBND xã Tiền Phong và Thanh tra Sở Xây dựng có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra, quản
lý, giám sát việc xây dựng đồng bộ về quy hoạch kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật
theo quy hoạch được phê duyệt và xử lý các trường
hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám
đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Công Thương, Giao thông vận tải; Viện trưởng Viện Quy hoạch
xây dựng Hà Nội; Chủ tịch UBND huyện Mê Linh; Chủ tịch UBND xã Tiền Phong; Công
ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Du Lịch Minh Đức; Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP;
- Các đ/c PCT UBND TP;
- VPUBTP: PCVP Lưu Quang Huy, các phòng: TH, QHKT, XDGT;
- VT (23 bản) QHTra (02).
CVĐ: 34146
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|