ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1227/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 16 tháng 4 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÙNG
HUYỆN ĐIỆN BÀN VÀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn
cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn
cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn
cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn
cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn
cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý
không gian kiến trúc cảnh quan đô thị,
Căn
cứ Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 18/5/1999 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Quy hoạch chung đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc, tỉnh Quảng Nam;
Căn
cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 12/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Quy hoạch xây dựng vùng kinh tế trọng điểm miền Trung;
Căn
cứ Quyết định số 3597/QĐ-UBND ngày 14/12/2006 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt
đề án định hướng quy hoạch phát triển mạng lưới đô thị và điểm dân cư nông thôn
tỉnh Quảng Nam đến năm 2025;
Căn
cứ Quyết định số 389/QĐ-UBND ngày 28/01/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt
quy hoạch Vùng Đông tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét
Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày 05/3/2012 của UBND huyện Điện Bàn về việc đề nghị
phê duyệt và ban hành Quy định quản lý Quy hoạch vùng huyện Điện Bàn, tỉnh
Quảng Nam.
Theo
đề nghị của Sở Xây dựng Quảng Nam tại Kết quả thẩm định số 05/ThĐ- SXD ngày
05/4/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch vùng huyện Điện Bàn và ban hành Quy định quản lý xây dựng theo
quy hoạch, với những nội dung chính sau:
1. Phạm vi lập quy hoạch
Là
toàn bộ địa giới hành chính của huyện Điện Bàn, ranh giới cụ thể,
- Phía Bắc giáp huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng,
- Phía Nam giáp huyện Duy Xuyên,
- Phía Đông Nam giáp thành phố Hội An và biển Đông,
- Phía Tây giáp huyện Đại Lộc.
2. Tính chất, chức năng
Tổ
chức không gian đô thị mang đặc thù vùng ven biển, ven sông. Là vùng phát triển
Công nghiệp - Thương mại - Dịch vụ văn hoá và Du lịch của khu vực Bắc Quảng
Nam.
3. Các giai đoạn phát triển và quy mô
a) Phân vùng phát triển
- Vùng phát triển đô thị: toàn bộ phía Bắc của sông
Thu Bồn và khu vực phía Đông của hành lang đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi
ra đến biển. Phía Bắc giáp với thành phố Đà Nằng, phía Nam giáp thành phố Hội
An.
Định
hướng là không gian phát triển đô thị của huyện.
- Vùng xanh và phát triển nông nghiệp: khu vực phía
Tây của trục đường cao tốc và toàn bộ phía Nam của sông Thu Bồn. Phía Tây tiếp
giáp với huyện Đại Lộc; phía Nam giáp với huyện Duy Xuyên.
Định
hướng là không gian ngoại thị của đô thị.
b) Các giai đoạn phát triển
- Dân số hiện trạng đạt 203.856 người.
- Dự báo quy mô dân số đô thị đến năm 2020 đạt
142.500 người; Đến năm 2030 đạt 280.000 người. Quy mô dân số nông thôn đến năm
2020 đạt 180.000 người; đến năm 2030 đạt 132.000 người.
- Dự báo quy mô đất đai theo bảng,
TT
|
Hạng mục
|
Diện tích
(ha)
|
2020
|
2030
|
A
|
Vùng phát triển đô thị
|
12.353
|
12.353
|
1
|
Đất
xây dựng đô thị
|
2.240
|
3.360
|
2
|
Đất
chuyên dùng
|
1.640
|
2.460
|
3
|
Đất
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản
|
8.087
|
5.971
|
4
|
Đất
ở nông thôn
|
186
|
280
|
5
|
Đất
khác
|
200
|
282
|
B
|
Vùng hạn chế phát triển
|
9.118
|
9.118
|
1
|
Đất
chuyên dùng
|
80
|
120
|
2
|
Đất
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản
|
8.387
|
8.087
|
3
|
Đất
lâm nghiệp
|
258
|
258
|
4
|
Đất
ở nông thôn
|
120
|
170
|
5
|
Đất
khác
|
273
|
483
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
21.471
|
21.471
|
4.
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, hướng phát triển của vùng phát triển đô thị
- đất dân dụng bình quân 80m2 đến 120m2/người.
- Mật độ dân số nội thị 3.000 đến 4.000 người/km2.
- đất ở đô thị khoảng 40m2 đến 60 m2/người.
- đất cây xanh đô thị 7m2/người.
- đất công trình công cộng đô thị 5m2/người.
5. Cơ cấu sử dụng đất
a) Định hướng sử dụng đất các khu chức năng chính
TT
|
Hạng mục
|
Diện tích (ha)
|
2020
|
2030
|
A
|
Vùng phát triển đô thị
|
12.353
|
12.353
|
1
|
Đất
xây dựng đô thị
|
2.240
|
3.360
|
2
|
Đất
chuyên dùng (trung tâm chuyên ngành, công nghiệp, đào tạo, y tế, giáo dục, du
lịch)
|
1.640
|
2.460
|
3
|
Đất
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản
|
8.087
|
5.971
|
4
|
Đất
ở nông thôn
|
186
|
280
|
5
|
Đất
khác
|
200
|
282
|
B
|
Vùng hạn chế phát triển
|
9.118
|
9.118
|
1
|
Đất
chuyên dùng (TTCN, hạ tầng xã hội, dịch vụ thương mại)
|
80
|
120
|
2
|
Đất
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản
|
8.387
|
8.087
|
3
|
Đất
Lâm nghiệp
|
258
|
258
|
4
|
Đất
ở nông thôn
|
120
|
170
|
5
|
Đất
khác
|
273
|
483
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
21.471
|
21.471
|
b)
Định hướng sử dụng đất đô thị
- Vùng đô thị ven biển có tổng diện tích tự nhiên đạt
5.100ha; Khu dân dụng đạt từ 1.440 đến 2.160ha qua các giai đoạn phát triển;
đất dự trữ đạt 700ha; khu vực phát triển du lịch đạt 1.200ha; khu vực trung tâm
vùng đạt 150ha; khu công viên chuyên đề đạt 30ha; trung tâm đào tạo đạt 220ha;
khu vực cồn cát, sông suối đạt 250ha.
- Các đô thị ven sông Vĩnh Điện, theo bảng,
Đô thị
|
Diện tích tự nhiên (ha)
|
Đất dân dụng
|
Đất ngoài dân dụng (ha)
|
Công trình công cộng
|
Dân cư đô thị hoá
|
Ở
|
Cây xanh
|
Giao thông
|
Công nghiệp
|
Trung tâm TM- DV
|
Đào tạo, Trụ sở
|
Dự trữ
|
|
5100
|
|
|
|
|
|
390
|
|
|
|
Điện Thắng
|
980
|
25
|
150
|
250
|
35
|
45
|
180
|
-
|
35
|
260
|
Bắc Vĩnh Điện
|
587
|
15
|
50
|
150
|
20
|
40
|
-
|
100
|
15
|
197
|
Vĩnh Điện
|
154
|
10
|
43
|
25
|
15
|
26
|
-
|
-
|
35
|
-
|
c) Định hướng sử dụng đất công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: Theo bảng,
|
Khu, Cụm công nghiệp, TTCN
|
Hiện trạng 2009 (ha)
|
Qui mô 2020 (Ha)
|
Qui mô 2030 (ha)
|
Ghi chú
|
I
|
Khu công nghiệp
|
145
|
390
|
390
|
|
|
Điện
Nam-Điện Ngọc GD1&2
|
145
|
390
|
390
|
Đô
thị ĐNam- ĐNgọc
|
II
|
Cụm công nghiệp
|
135
|
390
|
590
|
|
|
Thương
Tín 1 &2, An Lưu
|
37
|
62
|
80
|
Đô
thị ĐNam- ĐNgọc
|
|
Nam
Dương
|
48
|
70
|
80
|
Đô
thị ĐNam- ĐNgọc
|
|
Trảng
Nhật 1&2, Bồ Mưng, Trà Kiểm
|
50
|
135
|
180
|
Đô
thị Điện Thăng
|
III
|
Điểm TTCN, làng nghề
|
|
|
|
|
|
Cầm
Sơn
|
-
|
22
|
50
|
Xã
Điện Tiên
|
|
Vân
Ly
|
-
|
27
|
50
|
Xã
Điện Quang
|
|
Bích
Băc
|
-
|
25
|
50
|
Xã
Điện Hoà
|
|
Nam
Hà
|
-
|
24
|
50
|
Xã
Điện Phong
|
|
Đông
Khương
|
-
|
25
|
50
|
Xã
Điện Phương
|
|
TÔNG
|
280
|
780
|
980
|
|
6.
Các nội dung về định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật
theo Kết quả Thẩm định của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam; theo bản Quy định quản lý xây
dựng được phê duyệt và ban hành kèm theo.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. UBND huyện Điện Bàn
- Phối hợp với Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam tổ chức
công bố quy hoạch, triển khai mốc giới ra ngoài thực địa để thực hiện quản lý phát triển
theo quy hoạch được duyệt.
- Định kỳ hàng năm, tổng kết và báo cáo công
tác triển khai phát triển đô thị theo quy hoạch về UBND tỉnh và các Sở, ngành
có liên quan để theo dõi, hướng dẫn.
2. Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam
- Hướng dẫn, kiểm tra UBND huyện Điện Bàn tổ chức
thực hiện phát triển theo quy hoạch được duyệt.
- Phối hợp với các ngành có liên quan trong việc quản
lý phát triển; kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch.
3. Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận
tải, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa - Thể thao và Du lịch căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, hướng dẫn và phối hợp UBND huyện Điện Bàn trong các quá trình
xây dựng và phát triển vùng huyện theo đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Điện Bàn, Chủ tịch UBND các xã liên quan;
Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Văn hóa
Thể thao và Du lịch; thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ
ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1227/QĐ-UBND ngày 16/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Quy định này hướng dẫn việc quản lý quy hoạch xây dựng, đầu
tư xây dựng, cải tạo, bảo vệ và sử dụng các công trình, cảnh quan trên địa bàn
huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam.
Ngoài những quy định trong văn bản này, việc quản lý xây
dựng còn phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước.
Điều 1. Đối tượng áp dụng,
phân công quản lý
1. Đối tượng áp
dụng
Các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước có liên quan đến
hoạt động xây dựng trong ranh giới quy hoạch được duyệt đều phải tuân thủ theo
đúng Quy định này.
Quy định này là cơ sở để chính quyền các cấp xây dựng Chiến
lược phát triển đô thị, Quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch, và làm căn cứ để
xác định nhiệm vụ quy hoạch cho các đồ án quy hoạch chung các đô thị, các quy
hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị và các quy hoạch chuyên
ngành trong phạm vi toàn huyện Điện Bàn.
2. Phân công quản
lý
- Sở Xây dựng tỉnh
Quảng Nam là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh hướng dẫn việc quản lý quy hoạch,
xây dựng trong khu vực huyện Điện Bàn.
- UBND huyện Điện
Bàn là cơ quan tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy hoạch xây dựng được
duyệt và Quy định này.
- Việc điều chỉnh,
bổ sung hoặc thay đổi nội dung trong Quy định này phải được UBND tỉnh thống
nhất.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Cụm đô thị: Bao
gồm các khu vực đô thị gần nhau, liên kết và chia sẻ hệ thống hạ tầng chung,
phân cách nhau bằng các khu vực sản xuất nông nghiệp, cây xanh, hoặc đất có
chức năng khác với đất xây dựng đô thị.
- Vùng khuyến
khích phát triển đô thị, là không gian xây dựng đô thị tập trung về dân cư,
công nghiệp, thương mại, dịch vụ và du lịch.
- Vùng hạn chế
phát triển, là không gian sản xuất nông nghiệp, các điểm, cụm sản xuất thương
mại quy mô tiểu vùng, hệ thống điểm dân cư nông thôn, du lịch sinh thái có hệ
thống thủy văn và thủy lợi kết nối các tiểu vùng với nhau.
- Hành lang xanh,
gồm toàn bộ khu vực nông thôn - nông nghiệp - lâm nghiệp - cảnh quan tự
nhiên, không tính vùng đất dành để phát triển các khu vực đô thị. Hành lang
xanh có ý nghĩa là giới hạn phát triển của các khu vực đô thị và phân chia các
khu vực đô thị với nhau.
Điều 3. Quy định chung về
quy mô
1. Dự báo quy mô
đất đai
- Tổng diện tích
tự nhiên toàn huyện khoảng 214,71km2; Đến năm 2030, đất đô thị
khoảng 12.353 ha, đất nông thôn khoảng 9.118ha.
- Dự báo quy mô
đất đai theo bảng,
Bảng cơ cấu sử dụng đất toàn huyện
TT
|
Hạng mục
|
Diện tích (ha)
|
2020
|
2030
|
|
Vùng khuyến khích phát triển đô thị
|
12.353
|
12.353
|
1
|
Đất
xây dựng đô thị
|
2.240
|
3.360
|
2
|
Đất
chuyên dùng (trung tâm chuyên ngành, công nghiệp, đào tạo, y tế, giáo dục, du
lịch)
|
1.640
|
2.460
|
3
|
Đất
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản
|
8.087
|
5.971
|
4
|
Đất
ở nông thôn
|
186
|
280
|
5
|
Đất
khác
|
200
|
282
|
|
Vùng hạn chế phát triển
|
9.118
|
9.118
|
1
|
Đất
chuyên dùng (TTCN, hạ tầng xã hội, dịch vụ thương mại)
|
80
|
120
|
2
|
Đất
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản
|
8.387
|
8.087
|
3
|
Đất
lâm nghiệp
|
258
|
258
|
4
|
Đất
ở nông thôn
|
120
|
170
|
5
|
Đất
khác
|
273
|
483
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
21.471
|
21.471
|
2. Dự báo quy mô dân số
- Hiện trạng dân số toàn huyện 205.394 người, dân số
đô thị là 9.114 người, tỷ lệ đô thị hóa là 4,5%.
- Dự báo đến 2020 dân số toàn huyện 325 500 người,
dân số đô thị là 142.500 người, tỷ lệ đô thị hóa là 45%. Tốc độ tăng trưởng dân
số hàng năm giai đoạn 20102020 là 18,4%/năm.
- Đến 2030 dân số toàn huyện là 412.000 người, dân số
đô thị là 280.000 người, tỷ lệ đô thị là 65%. Tốc độ tăng trưởng dân số hàng
năm giai đoạn 2020-2030 là 7%/năm.
Dự
báo phân bố dân cư theo mô hình cụm đô thị: Vùng phát triển đô thị đến 2020:
142.000 người, đến 2030: 280.000 người; Vùng hạn chế phát triển: dân số nông
thôn đến 2020 là 183.000 người, đến 2030 là 132.000 người.
- Quy mô dân số nông thôn đến năm 2020 đạt 180.000
người; đến năm 2030 đạt 132.000 người.
Điều 4. Quy
định chung về quản lý phát triển không gian đô thị
1. Phân vùng
Không
gian vùng huyện được tổ chức thành 2 phân vùng: Vùng khuyến khích phát triển đô
thị và vùng hạn chế phát triển đô thị. Ranh giới là đường cao tốc Đà Nẵng Quảng
Ngãi.
2. Quy định đối với vùng khuyến khích phát triển đô
thị
a) Giới hạn và vị trí
Là
toàn bộ không gian của các xã phía Đông đường cao tốc ra đến biển và khu vực
phía bắc sông Thu Bồn.
- Vị trí: Phía Bắc giáp với khu vực Non Nước, Cẩm Lệ
của thành phố Đà Nãng, phía Nam giáp với khu vực sản xuất nông nghiệp của thành
phố Hội An, phía Tây giáp trục cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, phía Đông giáp
biển Đông.
b) Tính chất
Xây
dựng tập trung về dân cư, công nghiệp, thương mại, dịch vụ và du lịch.
c) Các chỉ tiêu kiểm soát phát triển chính
Mật
độ dân cư trung bình 4000 người/ha, mật độ dân cư trung bình tại các khu dân cư
100 đến 150 người/ha.
d) Quy định cụ thể
- Hệ thống liên kết của vùng thông qua đường cao tốc,
QL1A, các trục Đông - Tây nối với QL14B, trục ĐT 607A, ĐT603A; thông qua hệ
thống cảnh quan tự nhiên khu vực bờ biển, sông Cổ Cò, sông Vĩnh Điện và hệ
thống sông ngòi trong ranh giới.
- Chức năng:
+
Là không gian phát triển đô thị, du lịch, công nghiệp.
+
Là động lực phát triển kinh tế, dịch vụ và thương mại của khu vực Bắc Quảng Nam
với hạt nhân phát triển là khu du lịch biển, Khu đại học Quảng Nam, Khu công
nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc;
+
Thúc đẩy đô thị hóa cho khu vực phía Tây huyện Điện Bàn và các huyện lân cận.
- Định hướng phát triển không gian theo cấu trúc Cụm
đô thị, các hạt nhân đô thị là các trung tâm tổng hợp và chuyên ngành đào tạo,
du lịch, công nghiệp và liên kết với nhau theo các trục Đông - Tây, trục ven
biển.
đ)
Các khu vực dân cư tập trung trong vùng phát triển đô thị
- Ranh giới: Là không gian các điểm dân cư nông thôn
hiện hữu nằm trong ranh giới vùng phát triển đô thị nhưng không nằm trong ranh
giới của vùng đô thị ven biển, đô thị Điện Thắng, đô thị Bắc Vĩnh Điện và thị
trấn Vĩnh Điện.
- Tính chất: Là không gian dự trữ phát triển mở rộng
đô thị, sản xuất thực phẩm cho vùng;
- Dự báo đến năm 2030, quy mô diện tích đạt 5.532 ha;
Dân số đạt 94.000 người.
e) Quy định về kiến trúc cảnh quan
- Đối với các trục đối ngoại, liên đô thị, trục chính
đô thị, phải cụ thể hóa bằng quy hoạch tỷ lệ lớn hơn, có thiết kế đô thị. Quy
định các chỉ tiêu cụ thể cho phần không gian 500m về mỗi bên tuyến đường nghiên
cứu.
3. Quy định đối với vùng hạn chế phát triển đô thị
a) Vị trí
Khu
vực phía Tây của trục đường cao tốc và toàn bộ phía Nam của sông Thu Bồn, phía
Tây tiếp giáp với huyện Đại Lộc và phía Nam giáp với huyện Duy Xuyên, phía Bắc
và phía Đông giáp với vùng phát triển đô thị.
b) Chức năng
Vùng
sản xuất lương thực, thực phẩm, lao động và các dịch vụ du lịch sinh thái kết
hợp làng nghề, văn hoá, di tích.
c) Dự báo quy mô
Theo
bảng,
TT
|
Hạng mục
|
Diện tích tự nhiên (ha)
|
Quy mô dsố 2020
|
Quy mô dsố 2030
|
1
|
Tiểu
vùng Điện Tiến
|
1489
|
10420
|
6100
|
2
|
Tiểu
vùng Điện Hồng
|
1554
|
9300
|
6800
|
3
|
Tiểu
vùng Điện Quang
|
1479
|
8800
|
6800
|
5
|
Tiểu
vùng Điện Thọ
|
1471
|
8800
|
6800
|
6
|
Tiểu
vùng Điện Trung - Điện Phong
|
2131
|
12780
|
7500
|
Ngoài
ra, còn tiểu vùng Điện Phương thuộc vùng phát triển đô thị.
d) Hệ thống khung phát triển chính
Là
hệ thống các sông Vu Gia, sông Thu Bồn và các sông nhỏ trong vùng và hệ thống
giao thông bao gồm trục ĐT609, ĐT610, ĐT605 và hệ thống đường liên xã.
đ)
Kiểm soát
Khuyến
khích áp dụng mô hình nông thôn mới; Xây dựng các công trình phục vụ nông
nghiệp, nhà ở nông thôn, các công trình phục vụ sản xuất thủ công nghiệp, thương
mại nhỏ.
- Hạn chế xây dựng công trình mật độ cao, công trình
nhà ở cao tầng.
- Cấm khai thác mỏ, sản xuất công nghiệp.
e) Quy định về kiến trúc, cảnh quan
- Phát triển nhà ở truyền thống, kiên cố, kết hợp với
sân vườn.
- Hình thái xây dựng kết hợp khai thác địa hình tự
nhiên, hồ nước, không làm hạn chế tầm nhìn và thay đổi cấu trúc địa hình tự
nhiên. Khuyến khích các hình thức không gian công cộng như quảng trường tuyến
tính bám theo cấu trúc hồ, hình thức kiến trúc giật cấp theo triền dốc.
4. Quy định về kiểm soát phát triển hệ sinh thái tự
nhiên
- Đối với hành lang xanh: Bao gồm khu vực cảnh quan
đặc thù, vùng đa dạng sinh học và các khu vực nông thôn đã được phân vùng là cơ
sở để triển khai các quy hoạch bước tiếp theo theo luật định.
- Đối với khu vực cảnh quan đặc thù:
Vị
trí ranh giới, qui mô diện tích được xác định theo các ranh giới hạn chế phát
triển trong bản đồ không gian xanh và theo các quy chế hành lang bảo vệ theo
quy định. Gồm 4 phân khu chính: Khu vực Gò Nổi; Khu vực Đông Vĩnh Điện; các xã
phía Đông QL1A và khu vực gò đồi Bồ Bồ thuộc xã Điện Tiến.
Các
phân vùng này là cơ sở để tiến hành các nghiên cứu các quy hoạch cụ thể ở các
bước tiếp theo, theo quy định của pháp luật.
- Đối với khu vực sản xuất nông nghiệp, bao gồm các
khu vực nằm ở phía Tây QL1A và các tiều vùng nông thôn ở phía Đông QL1A thuộc
vùng khuyến khích phát triển đô thị.
Các
cụm, điểm dân cư khu vực nông thôn cần nghiên cứu theo mô hình nông thôn mới.
Đối
với hệ thống cây xanh, mặt nước liên kết vùng: Nghiên cứu lập quy hoạch và
khoanh vùng bảo vệ theo quy hoạch. Đối với sông suối hiện tại phù hợp quy
hoạch, vùng bảo vệ được xác định trên nguyên tắc tuân thủ quy định hiện hành.
Khoanh
phân khu kiểm soát phát triển, tạo ranh giới và khoảng cách đệm với các đô thị
và làng đô thị hóa bằng không gian mở và không gian công cộng. Các khu vực đô
thị phát triển mới đảm bảo hệ thống ao hồ điều hòa chiếm từ 5 đến 7% diện tích
đất.
- Đối với hệ thống cây xanh trong đô thị: Đối với khu
vực xây dựng hiện hữu: hoàn thiện hệ thống công viên theo định hướng quy hoạch;
cải tạo chỉnh trang công viên hiện hữu. Đối với hệ thống công viên cây xanh
trong khu vực phát triển đô thị mới: Phát triển đồng bộ hệ thống công viên, cây
xanh đô thị theo các cấp, phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng hiện hành, gắn
với việc phát triển các công trình sân bãi tập luyện thể dục thể thao, khu vui
chơi giải trí phục vụ mọi đối tượng.
Điều 5. Quy
định chung về phát triển hạ tầng xã hội
1. Đối với hệ thống công trình giáo dục đào tạo
- Quy mô: Dự báo giai đoạn 2010-2020 tăng khoảng
30.000 học sinh và giai đọan 2020-2030 tăng khoảng 15000 học sinh. Nhu cầu đất
đai công trình giáo dục đào tạo đến năm 2020 dự kiến khoảng 150 ha đến 190 ha;
Đến 2030 khoảng 250 ha đến 280 ha.
- Phân bổ mạng lưới: Khu vực đô thị ven biển 220 ha.
Khu vực cửa ngõ tại đô thị Điện Thắng bố trí trung tâm đào tạo giáo dục quy mô
khoảng 30 đến 35ha, bao gồm đào tạo nghề, cao đẳng, giáo dục thường xuyên. Khu
vực Đô thị Bắc Vĩnh Điện bố trí Trung tâm đào tạo giáo dục; quy mô khoảng 10
đến 5 ha, bao gồm đào tạo nghề, cao đẳng, giáo dục thường xuyên. Khu vực Vĩnh
Điện bố trí Trung tâm đào tạo giáo dục nghề, quy mô khoảng 10 ha.
Bảng tổng hợp
STT
|
Hệ thống GD-ĐT
|
Qui mô đến năm 2020
|
Qui mô đến năm 2030
|
Học sinh (ng)
|
Đất
đai (ha)
|
Học sinh (ng)
|
Đất đai (ha)
|
1
|
Khu
vực đô thị ven biển
|
20000
|
167
|
11000
|
220
|
2
|
Đô
thị Điện Thắng
|
1800
|
12
|
1800
|
35
|
3
|
Đô
thị Bắc Vĩnh Điện
|
1800
|
6
|
1700
|
15
|
4
|
Thị
trấn Vĩnh Điện
|
6400
|
5
|
500
|
10
|
|
Tổng
|
30000
|
190
|
15000
|
280
|
- Đối với các khu vực ở phát triển mới, kiểm soát
chặt chẽ việc bố trí quỹ đất xây dựng trường học phổ thông theo tiêu chuẩn và
quy chuẩn xây dựng hiện hành.
2. Đối với hệ thống y tế và chăm sóc sức khỏe cộng
đồng
- Cải tạo, nâng cấp các trạm y tế phục vụ cho từng
xã, đảm bảo các chỉ tiêu kiến trúc, quy hoạch theo tiêu chuẩn, đáp ứng nhu cầu
chăm sóc sức khỏe của người dân.
- Nâng cao chất lượng phục vụ của bệnh viện huyện, hệ
thống bệnh viện dân lập, đồng thời có giải pháp bảo vệ môi trường, tránh gây
ảnh hưởng đến các khu dân cư lân cận.
3. Đối với hệ thống dịch vụ du lịch
Phát
triển du lịch tận dụng lợi thế về cảnh quan phong phú, bờ biển đẹp, hệ thống
cảnh quan sông nước, làng nghề truyền thống và lịch sử hình thành lâu đời.
- Du lịch biển:
+
Phát triển các không gian nghỉ biển cao cấp, liên kết hệ thống giao thông khu
vực với trục ven biển tại các trung tâm du lịch biển cộng đồng như bãi tắm Viêm
Đông - Điện Ngọc và bãi tắm Hà My - Điện Dương.
+
Hình thành các trung tâm du lịch biển đặc trưng bám theo các trục trung tâm
được bố cục hướng biển.
+
Phát triển hệ thống liên kết Đông - Tây tại dải du lịch ven biển liên kết không
gian sông Cổ Cò với biển để tạo ra các trục cảnh quan, thông gió cho đô thị. Tổ
chức các tổ hợp quảng trường, tượng đài, vườn hoa công cộng tạo không gian mở
và làm điểm nhấn. Hình thành tổ hợp điểm nhấn cho vùng phía Bắc bằng hệ thống
quảng trường biển, trục đi bộ, khu mua sắm và hệ thống khu phố cao cấp kết hợp
trung tâm dịch vụ thương mại.
- Du lịch sinh thái văn hóa:
+
Khu vực Gò Nổi: Vùng trồng dâu, nuôi tằm, dệt vải, xây dựng mô hình du lịch làng
nghề truyền thống.
+
Khu vực Đông Nam Vĩnh Điện: Phát triển làng nghề truyền thống, sản xuất nông
nghiệp,
+
Khu vực các xã phía Đông tuyến QL1A: Phát triển du lịch điểm dân cư truyền
thống, cảnh quan sản xuất nông nghiệp lâu đời, trang trại sản xuất sinh thái,
trông cây công nghiệp, trồng hoa.
+
Hình thành hệ thống du lịch sinh thái văn hóa dựa trên hệ thống công trình di
tích văn hóa và lịch sử của huyện.
+
Bảo tồn các yếu tố vật thể như quảng trường, đình, chợ quê, mô hình sản xuất và
chế biến truyền thống.
- Du lịch vùng gò đồi: Hình thành khu du lịch tận
dụng cảnh quan hồ nhân tạo cùng với Đồi Bồ Bồ và các di tích lịch sử cách mạng.
Triển
khai các hình thức khai thác du lịch ít ảnh hưởng tới cảnh quan và môi trường.
Điều 6. Quy
định chung về khu vực bảo tồn, cấm phát triển
- Quy mô: 28 ha,
- Vị trí: Xem bảng
TT
|
TÊN DI TÍCH
|
Địa điểm
|
|
CẤP QUỐC GIA
|
|
1
|
Mộ
cụ Trần Quý Cáp
|
Bất
Nhị 1, Điện Phước
|
2
|
Tháp
Bằng An
|
Bằng
An , Điện An
|
3
|
Mộ
cụ Hoàng Diệu
|
Xuân
Đài, Điện Quang
|
4
|
Giếng
nhà Nhì (Dũng sỹ Điện ngọc )
|
Thôn
1, Điện Ngọc
|
|
CẤP TỈNH
|
|
1
|
Mộ
cụ Phan Thành Tài
|
Khối
2, TT Vĩnh Điện
|
2
|
Miếu
Thất Vị
|
Trung
Phú, Điện Minh
|
3
|
Nghĩa
Trung Viên
|
Trung
Phú, Điện Minh
|
4
|
Cây
Da Dù
|
Phong
Nhị, Điện An
|
5
|
Mộ
cụ Nguyễn Thành Ý
|
Bất
Nhị, Điện Phước
|
6
|
Mộ
cụ Mai Dị
|
Nông
Sơn, Điện Phước
|
7
|
Miếu
Giăng
|
Đông
Hoà, Điện Thọ
|
8
|
Nhà
thờ Tộc Hồ
|
Châu
Sơn, Điện Tiến
|
9
|
Nhà
bà Nguyễn Thị Mễ
|
Viêm
Tây, Điện Thắng
|
10
|
Mộ
cụ Trương Công Hy
|
Thanh
Quýt, Điện Thắng
|
11
|
Đền
thờ Nguyễn Hữu Cảnh
|
Bồ
Mưng, Điện Thắng
|
12
|
Vườn
Biện Hoà
|
Cẩm
Lậu, Điện Phong
|
13
|
Nhà
Bà Tố
|
An
Hoà, ĐiệnPhong
|
14
|
Kho
Muối
|
Tân
Bình, Điện Trung
|
15
|
Lò
Gạch
|
Trường
Giang, Điện Trung
|
16
|
Mộ
cụ Phạm Phú Thứ
|
Đông
Bàn, Điện Quang
|
17
|
Mộ
cụ Phạm Tuấn
|
Xuân
Đài, Điện Quang
|
18
|
Nhà
ông Trần Ba
|
Thi
Phú, Điện Quang
|
19
|
Nhà
thờ tộc Phan Công
|
Giáng
La, Điện Thọ
|
20
|
Đình
Viêm Tây
|
Viêm
Tây, Điện Thắng
|
21
|
Thuỷ
Bồ
|
Châu
Thuỷ, Điện Thọ
|
22
|
Đình
Diệm Sơn
|
Diệm
Sơn, Điện Tiến
|
23
|
Nhà
ông Nguyễn Nho Phán
|
Bồng
Lai, Điện Minh
|
24
|
Chợ
Chương Dương
|
Phú
Bông, Điện Quang
|
25
|
Mộ
cụ Lê Đình Dương
|
Thạnh
Mỹ, Điện Quang
|
26
|
Dinh
trấn Thanh Chiêm
|
Thanh
Chiêm, Điện Phương
|
27
|
Đình
Bồ Mưng
|
Bồ
Mưng, Điện Thắng Bắc
|
28
|
Đình
Cẩm Lậu
|
Cẩm
Lậu, Điện Phong
|
29
|
Chùa
Âm Linh
|
Điện
Thắng Nam
|
30
|
Nhà
ông Hà Quảng
|
Điện
Quang
|
31
|
Đình
Lãnh Đông
|
Điện
Trung
|
- Các khu di tích lịch sử được xếp hạng cần bảo tồn
chỉnh trang cải tạo; nghiên cứu các quy hoạch chuyên ngành, quy hoạch bảo tồn
phát huy giá trị, quy hoạch cải tạo chỉnh trang tái phát triển ở các nghiên cứu
chuyên ngành cụ thể hơn, để xác định ranh giới kiểm soát và hành làng bảo vệ.
- Trong khu vực nội đô cần khống chế tầng cao, mật độ
xây dựng của các công trình xung quanh công trình cần bảo tồn; phát huy các giá
trị cảnh quan đặc trưng, cấu trúc đô thị, các công trình kiến trúc có giá trị,
nhà cổ, các công trình tôn giáo, các di tích lịch sử xếp hạng.
Điều 7. Quy
định chung về phát triển hạ tầng kỹ thuật
1. Giao thông
- Công trình giao thông đảm bảo đồng thời về kỹ thuật
và về mỹ thuật, cảnh quan. Tận dụng mạng đường hiện có, trên cơ sở đó cải tạo
mở rộng, làm mới đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị.
- Đường bộ đối ngoại phải phân tách rõ, đồng thời đảm
bảo nối kết hợp lý giữa giao thông đường bộ đối ngoại với mạng lưới đường đô
thị.
Đảm
bảo kết nối thống nhất giữa các loại hình giao thông đường không, đường sắt và
đường thủy nội địa với mạng lưới đường bộ đối ngoại và đô thị. Quản lý, cắm mốc
hành lang bảo vệ, đường gom của các trục đối ngoại.
- Mạng lưới đường đường đô thị phải được phân rõ theo
cấp hạng đường bằng các giải pháp quy hoạch, kỹ thuật và điều hành quản lý để
đảm bảo giao thông thuận lợi, an toàn, hiệu quả.
- Phạm vi bảo vệ đường bộ:
+
Đối với đường ngoài đô thị: Đảm bảo hành lang bảo vệ các tuyến đường theo qui
định của Luật Giao thông đường bộ và Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010
của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
+
Đối với đường đô thị, phải tuân thủ đúng chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng
của các tuyến theo quy hoạch được duyệt.
- Phát triển đường sắt theo hướng mở rộng quy mô hai
ga Nông Sơn và ga Gò Nổi; Bố trí dải cây xanh cách ly bảo vệ hai bên tuyến
đường sắt chạy qua địa bàn huyện; Lắp đặt đầy đủ các thiết bị báo, đèn hiệu,
biển, rào chắn tại những điểm giao cắt giữa đường sắt và đường bộ, đường dân
sinh.
- Phạm vi bảo vệ đường sắt: Hành lang bảo vệ tuyến và
công trình đường sắt phải tuân thủ theo các quy định của Luật Đường sắt số
35/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường
sắt.
- Quy định về quản lý đường thuỷ: Nâng cấp các tuyến
đường thuỷ các sông, đảm bảo tĩnh không các tuyến sông theo qui định về vận tải
thủy và tiêu thoát nước. Nâng cấp, tăng công suất hệ thống bến hiện có. Xây
dựng mới các bến cảng phục vụ du lịch đường thủy. Xây dựng bến thuyền tại bờ
hữu hạ lưu cầu Vĩnh Điện, nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp 4.
Gia
cố kè chống xói lở một số đoạn nhằm bảo đảm diện tích các vùng nguyên liệu dâu,
tơ tằm thuộc vùng Gò Nổi. Xây dựng bến du lịch tại Câu Lâu.
Nạo
vét lòng sông nhằm tạo điều kiện cho tàu thuyền đi lại trong việc vận chuyển.
- Phạm vi bảo vệ đường thuỷ tuân thủ các quy định của
Luật Giao thông Đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 ngày 15/6/2004 và
Nghị định số 71/2006/NĐ- CP ngày 25/7/2006 về quản lý cảng biển và luồng hàng
hải.
- Định hướng các công trình phục vụ giao thông
+
Xây dựng mới cầu Điện Quang 2 qua sông Thu Bồn kết nối giao thông ĐT610B, thị
tứ Bảo An với thị tứ Phong Thử và thị tứ Cẩm Lý .
+
Xây mới cầu Điện Quang 1 trến tuyến ĐT 610B qua Đại Lộc .
+
Xây dựng mới cầu qua sông Yên để đảm bảo kết nối Điện Bàn với QL14B tại Đại
Hiệp.
+
Cải tạo nâng cấp các cầu hiện trạng với quy mô bề rộng mặt cầu bằng bề rộng mặt
đường. Gồm các cầu Câu Lâu cũ, Vĩnh Điện, Giáp Ba, Thanh Quýt trên tuyến QL1A;
Đoạn tuyến tránh Vĩnh Điện, xây dựng mới các cầu cạn với khẩu độ lớn tại các
điểm giao với đường dân sinh hiện có để đảm bảo thoát lũ; Cầu Tứ Câu trên ĐT
603; Cầu Bình Long, Phong Thử trên ĐT609.
2. Chuẩn bị kỹ thuật
a) San nền
- Tận dụng triệt để địa hình tự nhiên, hạn chế thay
đổi địa hình. Đảm bảo nền đô thị không bị ngập úng và hạn chế tác động của tiêu
cực như lụt lội. Đảm bảo thoát nước mặt thuận lợi.
- Cao độ các công trình xây dựng xen cấy phải đảm bảo
hài hòa với các công trình đã xây dựng ổn định, không được làm ảnh hưởng tới
công tác thoát nước và mỹ quan chung của đô thị.
- Hướng thoát nước: Theo địa hình tự nhiên là chính;
thoát ra các sông, suối đi qua từng lưu vực rồi thoát ra trục tiêu chính là
sông Thu Bồn và sông Vu Gia.
- Phân làm 3 lưu vực thoát nước chính:
+
Lưu vực 1, lưu vực Sông Vu Gia: Gồm toàn bộ khu vực phía Tây Bắc, hướng thoát
nước ra sông Vu Gia.
+
Lưu vực 2, lưu vực Sông Thu Bồn: Gồm phần đa diện tích, hướng thoát nước ra
sông Vĩnh Điện, sông Thu Bồn.
+
Lưu vực 3, lưu vực ảnh hưởng triều: Gồm toàn bộ khu vực phía Đông, hướng thoát
nước ra biển.
b) Thoát nước
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn chỉnh;
Các tuyến cống, ga thu, ga kỹ thuật, miệng xả. Hướng thoát ra các sông, suối đi
qua từng lưu vực rồi thoát ra trục tiêu chính là sông Thu Bồn và sông Vu Gia.
2. Cấp nước
- Bảo vệ các điểm lấy nước mặt trên sông Vĩnh Điện và
sông Thu Bồn,
+
Khu vực bảo vệ: Cấp I cách công trình thu về phía thượng lưu tối thiểu 200 m,
phía hạ lưu tối thiểu 100 m; cấp II: Cách công trình thu về phía thượng lưu tối
thiểu 1000m, cách công trình thu về phía hạ lưu tối thiểu 300m.
+
Quy định về các khu vực bảo vệ:
Khu
vực cấp I: Cấm xây dựng bất kỳ loại công trình nào cho người ở, kể cả công nhân
quản lí; cấm xả nước thải; cấm sử dụng hoá chất độc, phân hữu cơ và các loại
phân khoáng để bón cây.
Khu
vực cấp II: Nhà máy, nhà ở, khu dân cư phải được xây dựng hoàn thiện để bảo vệ
đất và nguồn nước khỏi bị ô nhiễm; Nước thải sản xuất và sinh hoạt trước khi xả
vào nguồn nước phải được làm sạch đạt yêu cầu quy định. Cấm thải phân, rác, phế
thải công nghiệp, hoá chất độc làm nhiễm bẩn nguồn nước và ô nhiễm môi trường.
- Quy định về bảo vệ công trình đầu mối và các tuyến
ống truyền dẫn cấp nước xây dựng mới:
+
Vùng bảo vệ nhà máy nước: phải xây tường rào bảo vệ bao quanh khu vực xử lý
nước trong phạm vi 30m kể từ chân tường các công trình xử lý. Bên trong tường
rào này không được xây dựng nhà ở, công trình vui chơi, sinh hoạt, vệ sinh.
+
Khu vực bảo vệ đường ống cấp nước phân phối chính tối thiểu là 0,5m.
- Quy định về tuyến ống truyền dẫn: Điểm đấu nối từ
tuyến ống truyền dẫn đến đô thị được xác định theo các quy hoạch tỷ lệ lớn hơn,
hoặc theo dự án, có cơ quan quản lý quy hoạch thống nhất. Hạn chế số điểm đấu
nối trên tuyến truyền dẫn.
- Quy định về mạng lưới cấp nước: Cấu trúc theo dạng
mạng vòng, thiết kế lắp đặt đảm bảo độ sâu chôn ống và đảm bảo khoảng cách an
toàn đến các công trình và các đường ống xung quanh.
4. Cấp điện
Lưới
điện trung thế trong trung tâm đô thị và các khu vực phát triển mới đồng bộ,
chủ yếu theo hình thức đi ngầm. Khuyến khích các khu vực hiện hữu cải tạo, khu
vực ngoại thị, vùng nông thôn xây dựng hệ thống điện ngầm đồng bộ với các công
trình hạ tầng đô thị.
Với
các đường dây cao thế 110kV, 220kV đi nổi, đồng thời, công bố công khai và quản
lý chặt chẽ hành lang tuyến. Cấm xâm phạm và xây dựng các công trình kiên cố.
5. Quy hoạch thoát nước thải
- Nghiên cứu xây dựng và thu gom nước thải của từng
khu vực và đưa về trạm xử lý nước thải của các khu vực riêng biệt.
Dự
kiến xây dựng 5 trạm xử lý nước thải chính, tập trung thu gom và xử lý các khu
đô thị mới có mật độ dân số cao.
- Đối với các khu thị tứ có mật độ dân số thấp và dân
cư không tập trung, áp dụng hình thức thoát nước chung không hoàn toàn.
- Một số khu vực nông thôn, có mật độ dân cư thấp,
địa hình bị chia cắt mạnh. Áp dụng giải pháp xử lý nước thải sinh hoạt tại chỗ
bằng bể tự hoại, sau đó thoát ra môi trường tự nhiên chung với hệ thống thoát
nước mưa.
- Nước thải công nghiệp, bệnh viện phải được xử lý và
kiểm soát đạt tiêu chuẩn tương đương nước thải sinh hoạt trước khi xả ra mạng
lưới cống thoát nước thải bên ngoài. Lưu lượng, chất lượng nước thải tại điểm
xả thải phải đảm bảo khả năng tự làm sạch
- Quy định về khoảng cách ly vệ sinh môi trường tối
thiểu trong trường hợp không có biện pháp xử lý triệt để về môi trường của các
công trình đầu mối:
+
Đối với trạm bơm: Từ 15 - 30 m.
+
Đối với trạm làm sạch nước thải: 100 - 500 m.
Trong
phạm vi cách ly vệ sinh môi trường không xây dựng nhà ở tập trung, công trình
công cộng tập trung đông người, xí nghiệp chế biến thực phẩm và điểm lấy nước
phục vụ sinh hoạt.
6. Quản lý chất thải rắn
- Các đô thị, các điểm phát triển thành đô thị và các
điểm dân cư tập trung phải nghiên cứu bố trí các điểm trung chuyển rác thải
thích hợp.
- Chất thải y tế: Chất thải rắn sinh hoạt bình thường
được thu gom cùng với chất thải rắn sinh hoạt của đô thị đưa đi xử lý tập
trung. Chất thải rắn độc hại đốt tại lò đốt chất thải rắn y tế, lò đốt y tế
được xây dựng tại bệnh viện theo đúng tiêu chuẩn quy định.
7. Nghĩa trang
- Đối với các khu vực nghĩa trang hiện hữu: tiến hành
nghiên cứu khoanh vùng quản lý, bố trí cây xanh cách ly thích hợp và quản lý,
không cho chôn cất ngoài vùng xác định.
- Các khu nghĩa trang được tổ chức tại các vị trí đảm
bảo cách ly khu dân cư, đảm bảo công tác VSMT.
Nghiên
cứu xây dựng tại mỗi khu vực một nghĩa trang nhân dân.
- Khoảng cách ly vệ sinh môi trường đến điểm dân cư,
công trình công cộng gần nhất phải tuân thủ:
+
Đối với nghĩa trang dạng có hung táng: Tối thiểu là 1.500m nếu không có hệ
thống thu gom và xử lý nước rỉ; tối thiểu là 500m nếu có hệ thống thu gom và xử
lý nước rỉ từ mộ hung táng.
+
Đối với nghĩa trang chôn cất 1 lần: Tối thiểu là 500m.
+
Đối với nghĩa trang cát táng: Tối thiểu là 100m.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 8. Quy
định về vị trí, quy mô diện tích các khu chức năng
1.
Khu vực đô thị ven biển
- Vị trí, ranh giới: Toàn bộ không gian từ biển đến
phía Đông ĐT 607. Phía Bắc giáp với ranh giới quận Ngũ Hành Sơn thành phố Đà
Nẵng; phía Nam giáp với xã Cẩm Hà thành phố Hội An.
- Mật độ XD: Tăng mật độ tại khu vưc trung tâm,
khuyến khích các hình thức sử dụng đất hỗn hợp, giảm dần về phía biển, phía
sông Vĩnh Điện và về phía Hội An.
Hạng mục
|
Quy định quản lý
|
Quy
mô dự báo
|
· Diện tích: 5100 ha
· Dân số: 135.000 người đến năm 2020, 180.000 người đến năm
2030.
|
Tính
chất, chức năng
|
· Cấp đô thị: Cấp III
· Phát triển hỗn hợp các chức năng đô thị, như: dịch vụ du
lịch, khách sạn, nhà ở, các dịch vụ công cộng, văn hóa, hành chính, TDTT...
|
Định
hướng chính
|
· Bảo vệ, khai thác các
cồn cát ven biển, sông Cổ Cò và bờ biển, tạo không gian mở đặc trưng của đô
thị biển.
· Không gian
cảnh quan 2 bên sông Cổ Cò là hệ thống không gian liên kết giữa vệt xây dựng
ven biển và vệt xây dựng 2 bên trục ĐT607A.
· Bố trí không
gian công cộng cho các hoạt động biển như bãi tắm công cộng, bãi xe, trục đi
bộ, dịch vụ du lịch cộng đồng ven biển. Tiếp cận thông qua hệ thống đường ven
biển và hệ thống quảng trường biển.
· Các không gian
xanh công cộng của đô thị được chuyển hoá từ các không gian đặc trưng vùng
ven sông như vùng ruộng trũng, mặt nước ao hồ, tạo nét đặc trưng của đô thị
đồng bằng ven biển.
· Trung tâm đô thị Điện Nam-Điện Ngọc: Bố trí tại
vị trí trung tâm khu vực thuận lợi về giao thông và gắn kết mật thiết với hệ
thống không gian mở hướng biển và cảnh quan sông Cổ Cò, tạo hình ảnh của đô
thị biển. Qui mô 30-50 ha, bao gồm các công trình hành chính đô thị, thương
mại, TDTT, y tế, văn hoá và các hình thức sử dụng đất hỗn hợp khác.
|
Hạ
tầng xã hội
|
· Nhà ở: Phát
triển nhà ở trong các khu đô thị mới theo hướng đơn vị ở đồng bộ, thân thiện
với môi trường, tiết kiệm năng lượng, hiện đại, và chất lượng cao.
· Từ phía Đông
của trục đường 607A ra biển, định hướng tổ chức thành 3 khu vực phát triển:
Khu Điện Ngọc, khu Điện Nam, khu Điện Dương. Từ phía Đông của trục đường 607A
tổ chức thành 2 khu vực phát triển: Khu cửa ngõ phía Bắc và khu cửa ngõ Nam
đô thị
· Công trình văn
hóa: Cải tạo, xây dựng lại kết hợp phát triển các công trình văn hóa, sân bãi
quảng trường để phục vụ các hoạt động đô thị và khu vực. Bảo tôn tôn tạo các
di sản, di tích theo Luật định.
· Công trình
TDTT: Hình thành trung tâm TDTT cấp vùng tại khu vực trung tâm đô thị, cải
tạo, phát triển công trình sân bãi tập luyện thể thao khu vực phục vụ dân cư
trong khu vực, gắn với công viên, vườn hoa, cây xanh, bãi biển.
· Cơ sở phục vụ
du lịch: Phát triển cơ sở lưu trú, khách sạn theo hướng dịch vụ trung và cao
cấp.
· Công trình
thương mại: Cải tạo, xây dựng lại và phát triển các trung tâm thương mại,
siêu thị, chợ theo các cấp.
|
Hạ
tầng kỹ thuật và môi trường
|
· Đảm bảo hành
lang xây dựng, hành lang an toàn bảo vệ các tuyến đường chính;
· Đối với một số
khu vực ngập lụt: Cao độ nền khống chế tối thiểu mức nước báo động 3 + 0,3m;
Đối với các công trình công cộng dự kiến xây mới: cao độ nền khống chế tối
thiểu=MN (III) + (0,5- 0,7)m.
Mức nước báo động 3 kí hiệu là MN (III)
· Hệ thống thoát
nước chính kiểu riêng.
· Cấu trúc phân
tán, chủ yếu theo hướng Đông-Tây, đảm bảo khả năng thoát nước mặt theo hướng
Đông-Tây của toàn vùng.
· Điều chỉnh cấu
trúc giao thông giúp cho khả năng tiếp cận đến không gian biển, sông Cổ Cò và
không gian xanh đô thị thuận lợi nhất từ nhiều hướng.
· Chất thải rắn
phân loại tại nguồn, thu gom 100% và chuyển đến khu xử lý CTR tập trung của
khu vực.
Kiểm
soát chặt chẽ môi trường đô thị, giữ gìn, bảo vệ ranh giới hành lang xanh.
Cải thiện, khắc phục ô nhiễm hệ thống mặt nước, giảm nhẹ tác động do thay đổi
sử dụng đất, nâng cao chất lượng cuộc sống, tạo việc làm, tái định cư.
|
Các
chỉ tiêu về quy hoạch
|
· Tầng cao:
Khuyến khích xây dựng công trình nhiều tầng và cao tầng trên các trục giao
thông chính, điểm nhấn, cửa ngõ đô thị
· Các chỉ tiêu
hạ tầng kỹ thuật tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Khuyến khích điều
chỉnh tiêu chuẩn theo hướng sinh thái, tiết kiệm năng lượng bằng các giải
pháp tổ chức không gian và công nghệ xây dựng.
|
Được
phép, khuyến khích
|
· Khuyến khích
tạo lập không gian đô thị hiện đại dọc các tuyến chính, tuyến ven biển;
khuyến khích hình thức sử dụng đất hỗn hợp tại khu vực trung tâm.; khuyến
khích các hình thức tổ chức không gian cảnh quan sáng tạo cho các không gian
công cộng để tạo bản sắc riêng của đô thị du lịch biển. Khuyến khích các giải
pháp cải tạo khu dân cư hiện hữu, nâng cao mật độ thành các điểm dân cư đô
thị du lịch sinh thái.
|
Không
được phép
|
· Phát triển khu
vực công nghiệp mới.
· Bảo tồn không
gian xanh phía bờ Đông sông Vĩnh Điện.
|
Được
phép có điều kiện
|
· Các cơ sở sản
xuất hiện hữu, tiểu thủ công nghiệp làng nghề chưa có điều kiện di dời tiếp
tục vận hành, nhưng phải đảm bảo sử dụng công nghệ sạch và có kế hoạch di dời
chuyển đổi chức năng phù hợp với đô thị du lịch
· Xây dựng các khu nhà ở mới đồng bộ.
|
2.
Khu vực đô thị Điện Thắng
- Vị trí, ranh
giới: Là không gian cửa ngõ với thành phố Đà Nẵng. Phát triển không gian về
phía Bắc gắn với phát triển đô thị tại khu vực của thành phố Đà Nẵng; Phía Nam
gắn với trục liên đô thị theo hướng Đông - Tây, liên kết đô thị Điện Thắng với
đô thị Điện Nam - Điện Ngọc. Ranh giới hành chính phía bắc của huyện và sông
Vĩnh Điện là giới hạn phát triển đô thị về phía Bắc và phía Đông.
Hạng mục
|
Quy định quản lý
|
Quy
mô dự báo
|
· Diện tích: 980 ha
· Dân số: 30.000 người (2020), 50.000 người (2030)
|
Tính
chất, chức năng
|
· Cấp đô thị: Cấp IV
· Phát triển hỗn hợp các chức năng đô thị, như: Nhà
ở, các dịch vụ công cộng, công trình văn hóa, hành chính, TDTT, du lịch...
|
Định
hướng chính
|
· Cửa ngõ: Tại vị trí giao thoa giữa Ql1A và trục
Đông Tây. Bố trí khu vực phát triển Trung tâm thương mại.
· Không gian dân cư đô thị: Dựa trên các điểm dân
cư hiện hữu, không gian khu vực phát triển công nghiệp Trảng Nhật, Bồ Mưng.
· Cây xanh, công viên: Bố trí tại vùng lõi phía
Đông QL 1A và một phần khu vực thấp trũng tại phía Tây Bắc. Sử dụng hình thức
mạng lưới không gian xanh kết hợp kênh nước, tuyến cây xanh.
· Trung tâm đô thị Điện Thắng: Có chức năng trung tâm dịch vụ thương mại tại
khu vực cửa ngõ của tỉnh Quảng Nam. Phát huy lợi thế tiếp giáp QL 1A, trục
Đông Tây và khu vực phía Nam của Đà Nẵng. Có vai trò thúc đẩy đô thị hóa,
công nghiệp hóa của các xã phía Bắc của huyện. Quy mô dự kiến 15-25 ha, bao
gồm các công trình hành chính đô thị, thương mại, TDTT, y tế, văn hoá và các
hình thức sử dụng đất hỗn hợp khác.
|
Hạ
tầng xã hội
|
· Định hướng tổ chức thành 3 khu ở: Khu ở cầu Tứ Câu; Khu ở
Bắc Trảng Nhật; Khu ở Nam Trảng Nhật.
· Nhà ở: Phát triển nhà ở trong các khu đô thị mới theo
hướng đơn vị ở đồng bộ, hiện đại, chất lượng cao.
· Công trình văn
hóa: Cải tạo, xây dựng lại kết hợp phát triển các công trình văn hóa, sân bãi
quảng trường để phục vụ đô thị và khu vực. Bảo tôn tôn tạo các di sản, di
tích theo Luật định.
· Công trình thương mại: Cải tạo, xây dựng lại và phát
triển các trung tâm thương mại, siêu thị, chợ theo các cấp.
|
Hạ tầng kỹ thuật và môi trường
|
· Tổ chức không
gian 2 bên trục QL1A đảm bảo hành lang bảo vệ và không gian hài hoà giữa 2
bên đường. Tại vị trí cửa ngõ bố trí công trình biểu trưng của đô thị.
· Duy trì và
liên kết hệ thống đường nông thôn kết hợp với hệ thống tưới tiêu.
· Đảm bảo hành
lang xây dựng, hành lang an toàn bảo vệ các tuyến đường chính;
· Đối với khu
dân dụng dự kiến xây mới: Cao độ nền khống chế tối thiểu MN (III) + 0,3m
· Đối với các
công trình công cộng dự kiến xây mới: Cao độ nền khống chế tối thiểu MN (III)
+ (0,5-0,7)m
· Hệ thống thoát
nước chính kiểu riêng.
· Chất thải rắn:
Thu gom 100% và chuyển đến khu xử lý CTR tập trung.
· Kiểm soát chặt
chẽ môi trường đô thị, giữ gìn, bảo vệ ranh giới hành lang xanh và nêm xanh.
Cải thiện, khắc phục ô nhiễm hệ thống mặt nước, giảm nhẹ tác động do thay đổi
sử dụng đất, nâng cao chất lượng cuộc sống, tạo việc làm, tái định cư.
|
Các
chỉ tiêu về quy hoạch
|
· Tầng cao:
Khuyến khích xây dựng công trình nhiều tầng và cao tầng trên các trục giao
thông chính
· Các chỉ tiêu
hạ tầng kỹ thuật tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
· Khuyến khích
điều chỉnh tiêu chuẩn theo hướng sinh thái, tiết kiệm năng lượng bằng các
giải pháp tổ chức không gian và công nghệ xây dựng
|
Được
phép, khuyến khích
|
· Khuyến khích
tạo lập không gian đô thị hiện đại dọc các tuyến chính, tuyến ven biển;
|
Không
được phép
|
· Phát
triển công nghiệp;
|
Được
phép có điều kiện
|
· Các cơ sở sản
xuất hiện hữu, tiểu thủ công nghiệp làng nghề chưa có điều kiện di dời tiếp
tục vận hành, nhưng phải đảm bảo không ô nhiễm môi trường.
· Xây dựng các
khu nhà ở mới đồng bộ về nhà tầng đô thị.
|
3.
Khu vực đô thị Bắc Vĩnh Điện
- Vị trí, ranh giới: Giao thoa giữa trục đường Đông -
Tây với QL1A; Ranh giới phía Bắc đến khu vực cầu Giếng Trời, phía Nam là khu
vực cầu Giáp Ba.
Hạng mục
|
Quy định quản lý
|
Quy
mô
|
· Diện tích: 587 ha;
· Dân số: 20.000 người đến năm 2020, 30.000 người
đến năm 2030.
|
Tính
chất, chức năng
|
· Dịch vụ, thương mại, dân cư cho đô thị Vĩnh Điện.
· Cấp đô thị: cấp IV
|
Định
hướng chính
|
· Trục giao thông chính: trục Đông-Tây và QL1A
· Không gian hai bên trục đường hài hoà và hiện đại
tạo bộ mặt đô thị.
· Trung tâm DVTM Bắc Vĩnh Điện: có vị trí tại nút
giao giữa trục Đông-Tây và QL1A. Có chức năng thương mại, dịch vụ thúc đẩy đô
thị hoá phía Tây trục đô thị QL1A. Quy mô 80-100 ha, bao gồm các công trình
hành chính đô thị, thương mại, TDTT, y tế, văn hoá và các hình thức sử dụng
đất hỗn hợp khác.
|
Hạ
tầng xã hội
|
· Định hướng tổ chức thành 2 khu vực phát triển:
Khu phía Tây đường Ql1A, Khu phía Đông đường QL1A
· Nhà ở: Phát triển nhà ở trong các khu đô thị mới
theo hướng đơn vị ở đồng bộ, hiện đại, chất lượng cao.
· Công trình văn hóa: Cải tạo, xây dựng lại kết hợp
phát triển các công trình văn hóa, sân bãi quảng trường để phục vụ đô thị và
khu vực. Bảo tôn tôn tạo các di sản, di tích theo Luật định.
· Công trình
thương mại: Cải tạo, xây dựng lại và phát triển các trung tâm thương mại,
siêu thị, chợ theo các cấp.
|
Hạ
tầng kỹ thuật và môi trường
|
· Đảm bảo hành lang xây dựng, hành lang an toàn bảo
vệ các tuyến đường chính;
· Đối với khu dân dụng dự kiến xây mới: Cao độ nền
khống chế tối thiểu = MN (III) + 0,3m
· Đối với các công trình công cộng dự kiến xây mới:
cao độ nền khống chế tối thiểu = MN (III) + (0,5-0,7)m
· Hệ thống thoát nước chính kiểu riêng.
· Chất thải rắn: Thu gom 100% và chuyển đến khu xử
lý CTR tập trung.
· Kiểm soát chặt chẽ môi trường đô thị, giữ gìn,
bảo vệ ranh giới hành lang xanh và nêm xanh. Cải thiện, khắc phục ô nhiễm hệ
thống mặt nước, giảm nhẹ tác động do thay đổi sử dụng đất, nâng cao chất
lượng cuộc sống, tạo việc làm, tái định cư.
|
Các
chỉ tiêu về quy hoạch
|
· Tầng cao: Khuyến kích xây dựng công trình nhiều
tầng và cao tầng trên các trục giao thông chính
· Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật tuân thủ Quy chuẩn
xây dựng Việt Nam.
· Khuyến khích điều chỉnh tiêu chuẩn theo hướng
sinh thái, tiết kiệm năng lượng bằng các giải pháp tổ chức không gian và công
nghệ xây dựng
|
Được
phép, khuyến khích
|
· Khuyến khích tạo lập không gian đô thị hiện đại
dọc các tuyến chính.
|
Không
được phép
|
· Phát triển công nghiệp; xây dựng tập trung, hạn
chế dòng chảy và thoát lũ
|
Được
phép có điều kiện
|
· Các cơ sở sản xuất hiện hữu, tiểu thủ công nghiệp
làng nghề chưa có điều kiện di dời tiếp tục vận hành, nhưng phải đảm bảo
không ô nhiễm môi trường.
· Xây dựng các khu nhà ở mới đồng bộ về nhà tầng đô
thị.
|
4. Khu vực đô thị Vĩnh Điện
Hạng mục
|
Quy định quản lý
|
Quy
mô dự báo
|
· Diện tích xây
dựng đô thị khoảng 154 ha;
|
· Dân số: 12.000
người năm 2020, 20.000 người năm 2030.
|
Tính
chất, chức năng
|
· Tổ chức tiếp
đón, quảng bá, dịch vụ trung chuyển tới đô thị Hội An và thánh địa Mỹ Sơn.
· Cấp đô thị:
Cấp IV
|
Định
hướng chính
|
· Tổ chức các
trục cảnh quan làm trục chính của khu vực
· Bảo vệ và phát
huy giá trị kiến trúc khu vực thành cổ.
· Cải tạo hệ
thống không gian trống trong khu thành cổ thành các không gian công cộng như
công viên, quảng trường, phố đi bộ, hố cảnh quan.
· Khai thác tận
dụng quỹ đất xen cấy làm không gian dân cư mới.
· Hạn chế hình
thức xây dựng mật độ cao, cao tầng.
|
Hạ
tầng xã hội
|
· Tổ chức thành
3 khu vực phát triển: Khu ven sông Vính Điện, Khu dân cư thành cổ, Khu dân cư
Tây Vĩnh Điện
· Nhà ở: Phát
triển nhà ở trong các khu đô thị mới theo hướng đơn vị ở đồng bộ, hiện đại,
chất lượng cao.
· Công trình văn
hóa: Cải tạo, xây dựng lại kết hợp phát triển các công trình văn hóa, sân bãi
quảng trường để phục vụ đô thị và khu vực. Bảo tồn tôn tạo các
di sản, di tích theo Luật định.
· Công trình thương
mại: Cải tạo, xây dựng lại và phát triển các trung tâm thương mại, siêu thị,
chợ theo các cấp.
|
Hạ
tầng kỹ thuật và môi trường
|
· Đảm bảo hành
lang xây dựng, hành lang an toàn bảo vệ các tuyến đường chính;
· Đối với khu
dân dụng dự kiến xây mới: Cao độ nền khống chế tối thiểu= MN (III) + 0,3m
· Đối với các
công trình công cộng dự kiến xây mới: Cao độ nền khống chế tối thiểu=MN (III)
+ (0,5-0,7)m
· Hệ thống thoát
nước chính kiểu riêng.
· Hệ thống không
gian đô thị mở và hệ thống không gian mặt nước, không gian xanh, không gian
trống được liên kết với nhau theo hướng Đông-Tây và với hệ thống sông Thu
Bồn, đảm bảo khả năng thoát nước mặt nhanh nhất.
· Chất thải rắn:
Thu gom 100% và chuyển đến khu xử lý CTR tập trung.
· Kiểm soát chặt chẽ môi trường đô thị, giữ gìn, bảo vệ
ranh giới hành lang xanh và nêm xanh. Cải thiện, khắc phục ô nhiễm hệ thống
mặt nước, giảm nhẹ tác động do thay đổi sử dụng đất, nâng cao chất lượng cuộc
sống, tạo việc làm, tái định cư.
|
Các
chỉ tiêu về quy hoạch
|
· Tầng cao:
Khuyến kích xây dựng công trình nhiều tầng và cao tầng trên các trục giao
thông chính
· Các chỉ tiêu
hạ tầng kỹ thuật tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
|
Được
phép, khuyến khích
|
· Khuyến khích
tạo lập không gian đô thị hiện đại dọc các tuyến chính.
|
Không
được phép
|
· Phát triển
công nghiệp;
|
Được
phép có điều kiện
|
· Các cơ sở sản
xuất hiện hữu, tiểu thủ công nghiệp làng nghề chưa có điều kiện di dời tiếp
tục vận hành, nhưng phải đảm bảo không ô nhiễm môi trường.
· Xây dựng các
khu nhà ở mới đồng bộ về nhà tầng đô thị.
|
5. Các khu vực dân cư
- Ranh giới: Bao gồm các điểm dân cư ở các xã vùng
phía Tây của trục đường cao tốc và toàn bộ phía Nam của sông Thu Bồn.
a) Tiểu vùng Điện Tiến
- Vị trí, giới hạn: Gồm xã Điện Tiến, xã Điện Hòa và
phía Bắc xã Điện Thọ.
- Quy mô đất đai khu trung tâm khoảng 50 - 100 ha,
trong đó khu vực xây dựng tập trung khoảng 30 ha.
- Tính chất: Du lịch nghỉ dưỡng và lịch sử núi Bồ Bồ,
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, công nghiệp chế biến, đóng gói phục
vụ nông nghiệp.
- Sử dụng đất: Dịch vụ du lịch, đất ở, cơ khí sửa
chữa, hạ tầng xã hội.
- Định hướng kiểm soát phát triển không gian:
Cho
phép, khuyến khích:
+
Trung tâm tiểu vùng: Khu vực du lịch núi Bồ Bồ hoạt động du lịch kết hợp dịch
vụ thương mại; Hình thái xây dựng: Kết hợp khai thác địa hình đồi núi, hồ nước.
Khuyến khích các hình thức không gian công cộng như quảng trường tuyến tính bám
theo cấu trúc hồ, hình thức kiến trúc giật cấp theo triền núi...
Các
điểm dân cư nông thôn có thể kết hợp sản xuất lúa, màu với nuôi trồng thuỷ sản khai
thác lợi thế khu vực ngập nước ven sông Vu Gia.
Hạn
chế việc cản trở tầm nhìn và thay đổi cấu trúc địa hình tự nhiên. Không phát
triển đô thị, xây dựng nhà ở và công trình với mật độ cao.
b) Tiểu vùng Điện Hồng
- Vị trí, ranh giới: Bao gồm các xã Điện Hồng, phía
Nam Điện Thọ và phía Nam Điện Tiến;
- Quy mô diện tích: Khoảng 30-50ha; bao gồm trung tâm
tiểu vùng và hệ thống điểm dân cư nông thôn xen kẽ trong vùng sản xuất nông
nghiệp.
- Sử dụng đất: Ở, dịch vụ thương mại phân phối nông
sản, điểm tiểu thủ công nghiệp, kho bãi hàng, cơ khí sửa chữa, hạ tầng xã hội.
- Tính chất: Chế biến, đóng gói hàng hóa nông nghiệp,
dịch vụ thương mại khu vực.
- Định hướng phát triển không gian:
+
Trung tâm tiểu vùng: Khu vực Cẩm Lý, Phong Thử dọc trục ĐT609.
+
Hình thái xây dựng nhà phố kết hợp cửa hàng, nhà vườn kết hợp vườn cây ăn quả.
+
Không gian công cộng chính của trung tâm tiểu vùng: không gian mặt nước kết hợp
với không gian cây xanh công cộng.
+
Các điểm dân cư nông thôn ưu tiên xây dưng các tuyến giao thông liên kết với
trung tâm tiểu vùng.
c) Tiểu vùng Điện Quang
- Vị trí, ranh giới: Bao gồm toàn bộ xã Điện Quang là
khu vực có cảnh quan đặc trưng sản xuất nông nghiệp gắn với hệ thống sông Thu
Bồn.
- Tính chất: Sản xuất nông nghiệp chất lượng cao kết
hợp dịch vụ du lịch sinh thái.
- Quy mô diện tích khoảng 30 - 50ha;
- Sử dụng đất: Ở, dịch vụ thương mại phân phối nông
sản, dịch vụ du lịch, điểm tiểu thủ công nghiệp, hạ tầng xã hội.
- Định hướng kiểm soát phát triển không gian:
+
Trung tâm tiểu vùng: Phát triển tại khu vực ngã tư giao với trục ĐT610.
+
Hình thái xây dựng: Nhà phố kết hợp cửa hàng, nhà vườn kết hợp vườn cây ăn quả.
+
Đảm bảo hành lang bảo vệ ở vệt xây dựng sát trục ĐT610.
d) Tiểu vùng Điện Phương
Thuộc
vùng phát triển đô thị nhưng được quản lý theo,
- Vị trí, ranh giới: Bao gồm toàn bộ xã Điện Phương
và một phần Điện Minh.
- Tính chất: dịch vụ du lịch sinh thái - văn hoá làng
nghề, sản xuất nông nghiệp hàng hóa chất lượng cao như rau sạch, hoa, quả, chăn
nuôi...
- Định hướng phát triển không gian:
+
Trung tâm tiểu vùng: Khu vực Thanh Chiêm.
+
Hạn chế xây dựng tập trung, mật độ cao tại khu vực này do ảnh hưởng của ngập,
lũ trong mùa mưa.
+
Vệt xây dựng sát trục Q1A phải đảm bảo hành lang bảo vệ.
+
Bảo vệ và gìn giữ cảnh quan đặc trưng sản xuất nông nghiệp và làng nghề đúc
đồng Phước Kiều, làng nghề Đông Khương.
+
Bảo tồn di tích Dinh trấn Thanh Chiêm.
e) Các quy định quản lý chung cho các khu vực dân cư
trong vùng hạn chế phát triển đô thị
Hạng mục
|
Quy định quản lý
|
Tính
chất, chức năng
|
· Sản xuất nông
nghiệp, làng nghề truyền thống.
|
Ranh
giới
|
· Bao gồm toàn
bộ các điểm dân cư nằm ở phía Tây đường cao tốc và phía Nam sông Thu Bồn
|
Định
hướng chính
|
· Các làng xã phát triển theo mô hình nông thôn mới;
· Phát triển các hạ tầng kỹ thuật kết nối thuận lợi từ các
làng xóm tới các khu vực đô thị và trung tâm dịch vụ.
· Bổ sung hoàn chỉnh các công trình hạ tầng xã hội thiết
yếu theo các chỉ tiêu chung.
· Phát triển các trung tâm dịch vụ, hỗ trợ sản xuất như
chuyển giao công nghệ, công tin, đào tạo nghề, tài chính và quảng bá giới
thiệu sản phẩm.
· Bảo vệ các không gian, cảnh quan, di tích tôn giáo tín
ngưỡng và các không gian có giá trị trong vùng nông thôn.
· Khắc phục triệt để các vấn đề gây ô nhiễm môi trường.
· Xây dựng các đề án phát triển riêng cho mỗi đối tượng
làng xóm để có các quy định quản lý, ứng xử phù hợp.
|
Các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính
|
· Theo các tiêu
chí nông thôn mới và phù hợp với từng khu vực cụ thể trên địa bàn huyện.
· Phù hợp với
từng khu vực cụ thể.
· Đảm bảo tương
đối công bằng với các khu vực đô thị kế cận.
|
Chiều
cao công trình
|
· Xây dựng thấp
tầng
|
Mật
độ xây dựng
|
· Phù hợp với
cấu trúc làng hiện có, mật độ thấp.
· Hạn chế tăng
mật độ xây dựng hiện có, các khu vực xây dựng mới phải tuân thủ quy hoạch
được duyệt.
|
Hạ
tầng xã hội
|
· Kiểm soát hồ
sơ thiết kế, giám sát thi công và hình thành các đơn vị thi công chuyên
nghiệp.
· Ban hành quy
chế quản lý phát triển nhà ở nông thôn đồng nhất với quản lý trong khu vực đô
thị với hệ thống giám sát, kiểm tra, xử phạt nghiêm khắc.
· Tại các trung
tâm xã hình thành đầy đủ các công trình hạ tầng xã hội theo tiêu chuẩn quốc
gia;
|
Hạ
tầng kỹ thuật và môi trường
|
· Phát triển và
hiện đại hóa giao thông vận tải nông thôn, cải tạo nâng cấp mạng lưới giao
thông thiện có.
· Mạng lưới
đường chính làng, xã, khuyến khích có bề rộng từ 3m trở lên, bố trí các điểm
tránh cho ô tô ngược chiều.
· Xây dựng hệ
thống hầm chui, cầu vượt tại các giao cắt giữa đường cao tốc, quốc lộ và
đường nông thôn, đảm bảo an toàn giao thông.
· Đối với các
khu vực thấp trũng hay xẩy ra ngập, khuyến khích. Khuyến khích cải tạo nâng
sàn nhà, xây gác lửng để tránh lũ nhưng vẫn giữ nguyên cao độ sân, vườn.
· Khuyến khích
chiếu sáng công năng chính như giao thông, điểm dân cư tập trung tại các khu
vực làng xóm thành hệ thống với điều khiển tập trung, quản lý tập trung.
· Bảo vệ nguồn
nước cấp cho khu vực nông thôn khỏi ô nhiễm từ các nguồn thải sinh hoạt, chăn
nuôi và sản xuất tiểu thủ công nghiệp
· Xây dựng hệ
thống thoát nước chung cho khu vực dân cư. Khuyến khích xây dựng hệ thống xử
lý nước thải chăn nuôi, tiểu thủ công nghiệp và giếng tách nước thải tại vị
trí miệng xả của hệ thống thoát nước chung để xử lý bằng các phương pháp xử
lý tự nhiên: giếng thấm, bãi lọc ngầm ...
· CTR có thể tái
chế sẽ thu gom chuyển đi khu xử lý CTR gần nhất trong các vùng. Khuyến khích
xử lý và tái sử dụng CTR hữu cơ tại nguồn phát sinh.
· Sử dụng các
nghĩa trang theo cụm dân cư làng xóm. Khuyến khích sử dụng các nghĩa trang
tập trung.
· Cải tạo môi
trường riêng cho khu vực nông thôn, trong đó xác định các khu vực có vấn đề
tồn tại về môi trường và đề xuất các giải pháp cụ thể.
· Thực hiện các
chương trình giám sát về môi trường để có những điều chỉnh cụ thể trong các
hoạt động sản xuất và sinh hoạt, tránh những tác động tiêu cực.
· Xử lý triệt để
các nguồn ô nhiễm do công nghiệp, sinh hoạt, làng nghề đến môi trường.
|
Được
phép, Khuyến khích
|
· Khuyến khích
bảo tồn không gian kiến trúc truyền thống, gìn giữ và phát huy các giá trị
văn hóa truyền thống. Hướng dẫn thiết kế mẫu nhà ở nông thôn điển hình, xây
dựng với mật độ thấp, đáp ứng tiện nghi và sinh hoạt hiện đại, thống nhất về
ngôn ngữ kiến trúc, tiến tới mô hình nông thôn hiện đại có đặc trưng riêng,
phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của mỗi vùng.
· Xã hội hóa
phát triển mạng lưới hạ tầng xã hội tại các cụm điểm dân cư, thôn, xóm như
nhà văn hóa thôn, thư viện dòng họ, truyền nghề truyền thống.
· Phát triển các
mô hình nông thôn tự xử lý được các vấn đề môi trường, sử dụng các nguồn năng
lượng sạch.
|
Được
phép có điều kiện
|
· Phát triển các
cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề mới nhưng phải đảm bảo
về môi trường và không ảnh tới cảnh quan trong khu vực nông thôn.
· Được phép phát
triển các dự án nhà ở, du lịch sinh thái mới kết hợp với cải tạo chỉnh trang
làng xóm hiện hữu, nhưng có giới hạn về quy mô.
· Phát triển các
dự án dịch vụ công cộng phục vụ chung cho đô thị như bệnh viện, trường học,
khu vui chơi giải trí.
|
Không
được phép
|
· Xây dựng các
công trình cao tầng
· Gây ảnh hưởng
tiêu cực tới môi trường nông thôn
· Phá dỡ các
công trình di tích, lịch sử văn hóa, tôn giáo tín ngường, các không gian văn
hóa, không gian sinh hoạt cộng đồng, các vùng cảnh quan có giá trị.
· Phát triển mở
rộng ra các khu vực bảo vệ đê điều, hành lang thoát lũ, hành lang bảo vệ các
tuyến hạ tầng kỹ thuật, vùng sinh thái.
|
6. Khu công viên cây xanh, khu đặc thù, khu danh lam
thắng cảnh
a) Không gian du lịch biển
- Ranh giới, vị trí: Là toàn bộ không gian từ sông Cổ
Cò tới bờ biển và lan toả trong các không gian của vùng huyện về phía Tây.
- Định hướng:
+
Xây dựng không gian du lịch biển cao cấp, hệ thống giao thông khu vực được liên
kết trực tiếp với trục ven biển tại các trung tâm du lịch biển cộng đồng như
bãi tắm Viêm Đông - Điện Ngọc và bãi Tắm Hà My - Điện Dương.
+
Các trục trung tâm được bố cục hướng biển tạo cơ hội hình thành các trung tâm
du lịch biển.
+
Bố trí xen kẽ hệ thống dải cồn cát ven biển, kết hợp với trồng rừng phòng hộ
trong các không gian du lịch cao cấp.
+
Trục cảnh quan: Trục Đông Tây tại dải du lịch ven biển liên kết không gian sông
Cổ Cò với biển, bố trí các tổ hợp quảng trường, tượng đài, vườn hoa công cộng.
b) Du lịch sinh thái văn hóa
Dựa
trên hệ thống công trình di tích văn hóa lịch sử phong phú, hình thành hệ thống
du lịch sinh thái văn hóa. Hệ thông cảnh quan sản xuất nông nghiệp và các điểm
dân cư nông thôn, các giá trị văn hóa phi vật thể về ẩm thực, thơ ca, hội họa,
nghề truyền thống là những bộ phân không thể thiếu.
Bảo
tồn cấu trúc định cư như lô thửa, không gian sinh hoạt cộng đồng như quảng
trường, đình, chợ quê, mô hình sản xuất, chế biến truyền thống.
- Phân vùng du lịch sinh thái văn hóa bao gồm:
+
Khu vực Gò Nổi: Vùng trồng dâu, nuôi tằm, dệt vải.
+
Khu vực Đông Vĩnh Điện: Có đặc điểm tương đồng với khu vực Hội An, phát triển
làng nghề truyền thống, sản xuất nông nghiệp;
- Khu vực các xã phía Đông tuyến QL1A: Điểm dân cư
truyền thống, cảnh quan sản xuất nông nghiệp lâu đời, trang trại sản xuất sinh
thái, trông cây công nghiệp, trồng hoa;
c) Du lịch vùng gò đồi
- Vị trí: Cảnh quan Đồi Bồ Bồ và các di tích lịch sử
cách mạng thuộc xã Điện Tiến.
- Định hướng: Hệ thống Hồ nhân tạo chân núi tạo cảnh
quan hấp dẫn nghỉ dưỡng, tạo điều kiện phát triển kinh tế khu vực.
- Quy định: Các hình thức khai thác du lịch không nên
làm ảnh hưởng tới cảnh quan.
Hạng mục
|
Quy định quản lý
|
Tính
chất, chức năng
|
· Là vùng du
lịch sinh thái, văn hóa, lịch sử
|
Định
hướng chính
|
· Khuyến khích
phát triển loại hình du lịch sinh thái, tham quan dã ngoại, vui chơi giải trí
mât độ thấp. Hạn chế xây dựng công trình có quy mô lớn, phá vỡ cảnh quan tự
nhiên.
· Khai thác các
hoạt động phục vụ du lịch như du lịch nông thôn, làng nghề truyền thống, du
lịch thăm quan các điểm di tích văn hoá lịch sử. Hạn chế tăng mật độ xây
dựng, chia nhỏ ô đất tùy tiện không theo quy hoạch trong các làng xóm. Nghiêm
cấm xâm chiếm các khu vực di tích, di sản.
· Khoanh vùng
bảo vệ và bảo tồn các làng nghề truyền thống, các không gian văn hóa nông
thôn, các vùng nông nghiệp năng suất cao, các vùng đa dạng sinh thái, công
trình di tích văn hóa tín ngưỡng...
· Triển khai các chương trình cải tạo và bảo vệ môi trường
trong vùng nông thôn.
|
Khu
vực bảo tồn tự nhiên, cảnh quan đặc thù
|
· Các khu vực
cảnh quan đặc thù được nghiên cứu mở rộng sang các khu vực kế cận để có những
quy chế phát triển thống nhất, khai thác cho các mục đích du lịch sinh thái,
hạn chế hoạt động xây dựng.
· Các vùng nông
nghiệp năng suất cao.
|
Khu
vực phát triển nông nghiệp
|
· Phát triển các
làng xã trong vùng hành lang xanh theo mô hình nông thôn mới, hướng tới sản
xuất sản phẩm chất lượng cao và nâng cao hiệu quả kinh tế.
· Quy hoạch
khoanh vùng các ranh giới bảo vệ các vùng nông nghiệp năng suất cao và cấm
mọi hình thức chuyển đổi sang xây dựng đô thị.
· Hình thành các
trung tâm dịch vụ theo các cụm làng, xã để hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội
và hoạt động sản xuất.
· Hình thành các
mô hình sản xuất đặc trưng như: làng nghề truyền thống, làng thuần nông, làng
trồng hoa...
|
Chiều
cao công trình
|
· Xây dựng công
trình thấp tầng
|
Mật
độ xây dựng
|
· Hạn chế tăng
mật độ xây dựng tại các khu vực điểm dân cư nông thôn hiện có.
· Khu vực xây
dựng mới có mật độ thấp.
|
Hạ
tầng xã hội
|
· Nhà ở tại các
khu vực có nguy cơ bị úng ngập cần phải nâng cao nền xây dựng và xây nhà trên
cột.
· Ban hành các
quy định và hướng dẫn về xây dựng nhà ở nông thôn.
· Phát triển
đồng bộ, hoàn chỉnh các công trình hạ tầng xã hội cho khu vực hành lang xanh.
|
Hạ
tầng kỹ thuật và môi trường
|
· Cải tạo các
trục đường chính của làng kết nối với các đường đô thị xung quanh và tuyến
nội đồng
· Đảm bảo quỹ
đất xây dựng công trình đầu mối và hành lang tuyến kỹ thuật theo quy hoạch.
· Phát triển các
hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng sản xuất phù hợp với từng cụm điểm dân cư
· Xác định các
hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật
· Giữ nguyên nền
hiện có. Khuyến cáo nếu nền hiện có dưới báo động III, khi có điều kiện nên
tôn nền cục bộ công trình tới > MN( III) + 0,3m.
· Xử lý các
nguồn xả thải vào môi trường
· Lập các đề án
cải thiện môi trường nước, đất, không khí và sinh thái tại khu vực hành lang
xanh.
· Xây dựng các
chương trình quan trắc môi trường theo từng khu vực để có biện pháp xử lý
thích hợp.
· Nghiêm cấm mọi hoạt động sản xuất, sinh hoạt gây ô nhiễm
môi trường
|
Được
phép, Khuyến khích
|
· Phát triển các
dự án cải tạo môi trường tự nhiên và môi trường xã hội nông thôn.
· Bảo tồn và
phát huy các giá trị văn hóa, các không gian kiến trúc làng xã và cảnh quan
sinh thái trong vùng nông thôn
|
Được
phép có điều kiện
|
· Cho phép phát
triển các dự án sinh thái nhưng có giới hạn về quy mô, chức năng và không ảnh
hưởng tới đất lúa năng suất cao.
· Được phép phát
triển các cơ sở đào tạo, y tế, an ninh quốc phòng và an sinh xã hội phục vụ
các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của vùng nông thôn.
|
Không
được phép
|
· Mọi hoạt động
gây ô nhiễm môi trường tự nhiên, cảnh quan sinh thái và không gian văn hóa
tại địa phương.
· Xâm phạm tới
các công trình di tích, tôn giáo tín ngưỡng
· Xâm phạm tới
hành lang bảo vệ đê điều, hành lang thoát lũ và hành lang bảo vệ các tuyến hạ
tầng kỹ thuật.
|
Quy
định khác
|
· Ban hành quy
chế quản lý cụ thể cho từng khu vực trong hành lang xanh để có biện pháp quản
lý phù hợp.
· Các định hướng
phát triển trong hành lang xanh phải được lồng ghép trong quy hoạch nông thôn
mới.
|
7.
Khu vực bảo tồn
Hạng mục
|
Quy định quản lý
|
Tính
chất, chức năng
|
· Di tích lịch
sử
|
Định
hướng chính
|
· Quy hoạch lại
không gian của các khu vực xung quanh các di tích có quy mô lớn, bảo tồn và
tôn tạo các di tích;
· Nghiên cứu và
thực hiện triển khai dư án bảo tồn và phát huy giá trị di sản, bảo tồn các
giá trị văn hóa lịch sử, khai thác phục vụ các hoạt động du lịch và quảng bá
văn hóa.
|
Hạ
tầng kỹ thuật và môi trường
|
· Xây dựng hạ
tầng đồng bộ, phục vụ khách du lịch đến thăm;
· Xây dựng các
bãi đỗ xe phục vụ trong khu di tích. Tổ chức chiếu sáng cảnh quan cục bộ các
công trình di tích.
· Bổ sung hệ
thống thu gom rác thải có hình dáng hài hòa với cảnh quan chung.
· Bảo vệ cảnh
quan, giá trị văn hóa, kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí và tiếng ồn.
|
Được
phép, khuyến khích
|
· Xây dựng các
điểm thương mại, dịch vụ phục vụ du khách;
· Hạn chế mật độ
xây dựng khu ở và các công trình xung quanh di tích;
· Các quy định
khác theo Luật Di sản văn hóa
|
Không
cho phép
|
· Các hoạt động
xây dựng làm thay đổi, phá vỡ: quy mô, tính chất, cảnh quan không gian và các
giá trị di sản văn hóa, lịch sử, cách mạng, kiến trúc, nghệ thuật của di
tích;
· Các quy định khác
theo Luật Di sản văn hóa
|
8. Khu vực phát triển công nghiệp
-
Vị trí và quy mô: theo bảng
|
Khu, Cụm công nghiệp, TTCN
|
Vị trí
|
Hiện trạng 2010 (ha)
|
Qui
|
Qui mô 2030 (ha)
|
I
|
Khu công nghiệp
|
|
145
|
390
|
390
|
|
Điện
Nam-Điện Ngọc GĐ 1 & 2
|
Khu
vực đô thị ven biển
|
145
|
390
|
390
|
II
|
Cụm công nghiệp
|
|
135
|
390
|
590
|
|
Thương
Tín 1 & 2, An Lưu
|
Khu
vực đô thị ven biển
|
37
|
62
|
80
|
|
Nam
Dương
|
Khu
vực đô thị ven biển
|
48
|
70
|
80
|
|
Trảng
Nhật 1&2, Bồ Mưng, Trà Kiểm
|
Đô
thị Điện thắng
|
50
|
135
|
180
|
III
|
Điểm TTCN
|
|
|
|
|
|
Cầm
Sơn
|
Xã
Điện Tiến
|
|
22
|
50
|
|
Vân
Ly
|
Xã
Điện Quang
|
|
27
|
50
|
|
Bích
Bắc
|
Xã
Điện Hoà
|
|
25
|
50
|
|
Nam
Hà
|
Xã
Điện Phong
|
|
24
|
50
|
|
Đông
Khương
|
Xã
Điện Phương
|
|
25
|
50
|
|
Tổng
|
|
280
|
780
|
980
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạng mục
|
Quy định quản lý
|
Tính
chất, chức năng
|
· Khu công nghiệp
|
Định
hướng chính
|
· Xây dựng hệ thống hạ tầng riêng đồng bộ;
· Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường;
|
Hạ
tầng xã hội
|
· Tổ chức các khu ở cho công nhân ở khu vực lân cận KCN;
· Xây dựng các công trình hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu
sinh hoạt của công nhân và cán bộ làm việc trong KCN;
· Các công trình dịch vụ, hành chính, công cộng của khu đô
thị bố trí sát trục ĐT 607A.
|
Hạ
tầng kỹ thuật và môi trường
|
· Xây dựng hạ tầng đồng bộ;
· Tổ chức hệ thống giao thông riêng, tiếp cận thuận lợi
với các đầu mối, kho tàng, bến bãi, cảng,.
· Đáp ứng đầy đủ điện, nước, thông tin liên lạc để vận
hành thông suốt;
· Áp dụng các biện pháp môi trường hiện đại, giảm thiểu
tác động xấu của hoạt động công nghiệp đối với môi trường xung quanh;
· Bố trí dải cây xanh cách ly bên ngoài KCN;
|
Được
phép, khuyến khích
|
· KCN Điện Nam - Điện Ngọc: Khuyến khích các ngành sản
xuất sạch, công nghệ cao, tăng cường kiểm soát để tránh ảnh hưởng tới khu du
lịch ven biển;
· KCN Trảng Nhật: Khuyến khích các ngành CN tiêu dùng, lắp
ráp, vật liệu xây dựng;
· Bố trí các điểm TTCN tại các trung tâm tiểu vùng nông
nghiệp để tạo điều kiện đô thị hoá cho tiểu vùng. Các điểm TTCN được gắn kết
giao thông với các trục huyện lộ và các tuyến ĐT 609, ĐT610, ĐT605.
|
Không
cho phép
|
· Xả nước thải, chất thải rắn chưa xử lý hoặc xử lý chưa
đạt tiêu chuẩn ra môi trường ngoài.
|
Điều 9. Quy
định về chỉ giới đường đỏ các trục chính
a) Trục đối ngoại
- Quốc lộ 1A:
+
Đoạn giáp ranh giới Đà Nẵng đến Ngã 3 đường tránh Vĩnh Điện, lộ giới 49,0m =
(3,0m + 6,0m + 4,0m) + (10,75m + 1,5m + 10,75m) + (4,0m + 6,0m + 3,0m);
+
Đoạn tuyến tránh thị trấn Vĩnh Điện, lộ giới 15,5m = (2,5m + 10,5m + 2,5m).
+
Đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, lộ giới 26,0m = (0,75m + 11,25m + 2m +
11,25m + 0,75m).
+
Tuyến ĐT603A, lộ giới 27,0m = (5,0m + 7,5m + 2,0m + 7,5m + 5,0m).
+
Tuyến ĐT603, lộ giới 48m = (6m + 15m + 6m + 15m + 6m).
+
Tuyến ĐT605, lộ giới 25m = (5m + 15m + 5m).
+
Tuyến ĐT607A, đoạn giáp Đà Nằng đến giáp Hội An, lộ giới 48m = (6m + 15m +
6m + 15m + 6m).
+
Tuyến ĐT608, lộ giới 33,0m = (5m + 10,5m + 2m + 10,5m + 5m).
+
Tuyến ĐT609, lộ giới 27,0m = (5,0m + 7,5m + 2m + 7,5m + 5,0m).
+
Tuyến ĐT610B, lộ giới 25m = (5,0m + 15,0m + 5,0m).
+
Tuyến giao thông từ ĐT 607A kết nối với Sân bay Đà Nẵng, nối với đường Nguyễn
Hữu Thọ kéo dài, lộ giới 27,0m = (5,0m + 7,5m + 2,0m + 7,5m + 5,0m).
b. Các tuyến giao thông liên khu vực kết nối các đô
thị
- Tuyến liên khu vực số 1: Từ nút giao thông khác mức
liên thông ĐT609 và đường cao tốc đến nút giao ngã 3 đường tránh Vĩnh Điện,
tiếp đến tuyến ĐT603A. Quy mô dự kiến tùy theo định hướng phát triển không gian
đô thị và các khu chức năng. Dự kiến lộ giới tối thiểu 27m = (5,0m + 7,5m +
2,0m + 7,5m + 5,0m);
- Tuyến liên khu vực số 2: Kết nối giao thông ĐT603A
và khu vực ven biển với các khu vực dân cư phía Tây đường cao tốc, đi Quốc lộ
14B. Lộ giới tối thiểu 27,0m = (5,0m + 7,5m + 2,0m + 7,5m + 5,0m);
- Tuyến giao thông qua sông Thu Bồn kết nối đường
ĐT610B với ĐT609: Lộ giới 20,5m = (5,0m + 10,5m + 5,0m).
c. Trục chính vùng đô thị ven biển
- Tuyến trục chính số 1, lộ giới 51,0m = (10,0m +
10,5m + 10,0m + 10,5m + 10,0m).
- Tuyến liên khu vực số 2, nối ĐT607A chạy dọc phía
Tây sông Cổ Cò đến Hội An, lộ giới 27,0m = (5,0m + 7,5m + 2,0m + 7,5m + 5,0m);
- Tuyến trục chính số 3, song song với ĐT607A, nối
ĐT607B và ĐT603A, lộ giới 20,5m = (5,0m + 10,5m + 5,0m).
d. Đường thủy và đường sắt
Tuân
thủ theo quy định hiện hành.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Các
quy định pháp lý
1. Quy định chung
- Quy hoạch chung được duyệt nhằm thống nhất quản lý
phát triển Điện Bàn trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng. Là cơ sở pháp lý nhằm
xây dựng chiến lược phát triển đô thị, quản lý và sử dụng đất, hệ thống hạ tầng
khung, hệ thống cây xanh, mặt nước.
- UBND huyện Điện Bàn quản lý không gian, kiến trúc,
cảnh quan đô thị trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
- Sở Xây dựng Quảng Nam tham mưu UBND tỉnh Quảng Nam
quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị theo quy định hiện hành. Trừ
khu vực được UBND tỉnh giao trách nhiệm cho Ban Quản lý Phát triển đô thị Điện
Nam - Điện Ngọc.
2. Quy định về việc triển khai thực hiện quy hoạch
được duyệt
- UBND huyện Điện Bàn:
+
Quản lý đất phát triển phải tuân thủ theo quy định này, pháp luật về đất đai và
các văn bản pháp luật khác có liên quan.
+
Phối hợp với Sở Xây dựng rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy hoạch, quy định quản
lý có liên quan đã ban hành phù hợp với quy hoạch chung và quy định quản lý
theo quy hoạch này.
+
Tổ chức lập, phê duyệt và cắm mốc quy hoạch, công bố mốc giới, cốt khống chế và
quản lý mốc giới quy hoạch.
+
Tổ chức lập chương trình phát triển đô thị theo hồ sơ quy hoạch, trình UBND
tỉnh xét duyệt. Tiến hành tổ chức lập các quy hoạch theo chương trình phát
triển.
+
Tổ chức lập, trình UBND tỉnh xét duyệt các đồ án quy hoạch chung các đô thị
định hướng mới; quy hoạch chung các khu vực có phần không gian 500m về mỗi bên
đối với các trục đối ngoại, liên đô thị quy định tại Điều 9.
- Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về các hồ sơ quy hoạch có tỷ lệ lớn hơn. Theo dõi, hướng dẫn và
phối hợp với UBND huyện Điện Bàn và các ngành, tổ chức có liên quan, tham mưu
UBND tỉnh quyết định các trường hợp phát triển các vùng, khu vực, điểm dự án
theo nhu cầu phát triển khi chưa có quy hoạch tỷ lệ lớn hơn được duyệt.
Chủ
trì, phối hợp UBND huyện Điện Bàn cập nhật đầy đủ tình hình triển khai thực
hiện đồ án quy hoạch đã được phê duyệt, công bố công khai kịp thời cho các tổ
chức, cá nhân biết và giám sát thực hiện.
- Ban Quản lý Phát triển đô thị Điện Nam - Điện Ngọc
tổ chức quản lý phát triển khu vực được giao trách nhiệm, phù hợp với các định
hướng tại hồ sơ quy hoạch được duyệt.
3. Quy định về việc điều chỉnh quy hoạch được duyệt
Mọi
trường hợp điều chỉnh quy hoạch được duyệt phái được sự chấp thuận về chủ
trương của UBND tỉnh trước khi tiến hành.
Điều 11. Tổ
chức, cá nhân hoặc cộng đồng liên quan có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc
phát triển đô thị theo hồ sơ quy hoạch và bản Quy định quản lý xây dựng theo
quy hoạch được công bố công khai.
Căn
cứ để giám sát là các Quyết định được phê duyệt, các bản vẽ quy hoạch xây dựng
đã duyệt, bản Quy định quản lý xây dựng này; hệ thống cột mốc theo quy hoạch.
Điều 12. Quy
định này và toàn bộ hồ sơ quy hoạch được ban hành và lưu giữ tại UBND tỉnh, Sở
Xây dựng và UBND huyện Điện Bàn.
Quy
định được công bố và niêm yết công khai cùng các nội dung cơ bản của hồ sơ quy
hoạch tại trụ sở UBND huyện Điện Bàn và các vị trí phù hợp khác, để các tổ
chức, cá nhân liên quan biết, kiểm tra và thực hiện./.