ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1212/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 02
năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA THU THẬP THÔNG TIN THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NHÀ
Ở
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23
tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều và Phụ lục
Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày
12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 3627/QĐ-UBND ngày
03 tháng 10 năm 2022 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở thành
phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Thống kê tại Tờ
trình số 84/TTr-CTK ngày
20 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án điều tra thu thập
thông tin thống kê các chỉ tiêu phát triển nhà ở trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Quyết định này có hiệu lực từ năm 2023
đến hết năm 2025.
Điều 2. Giao Cục Thống kê chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các
đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện điều tra theo đúng Phương án quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Cục trưởng Cục Thống
kê, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất
Hà Nội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện,
thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
-
Chủ tịch UBND TP;
- Các Phó Chủ tịch UBND
TP;
- VPUBTP:
CVP, PCVP Võ Tuấn Anh, TH, ĐT;
- Lưu:
VT. ĐTv.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Đức Tuấn
|
PHƯƠNG
ÁN
ĐIỀU
TRA THU THẬP THÔNG TIN THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1212/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm
2023 của UBND thành phố Hà Nội)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
ĐIỀU TRA
1. Mục đích điều tra
Điều tra thu thập thông tin thống kê
các chỉ tiêu phát triển nhà ở là cuộc điều
tra chọn mẫu được thực hiện hàng năm trong giai đoạn 2023-2025 (viết gọn là
giai đoạn điều tra), bắt đầu từ năm 2023 nhằm mục đích:
- Xác định thực trạng, tình hình thực hiện một
số chỉ tiêu phát
triển nhà ở theo Kế
hoạch phát triển nhà ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030 như: Dân số có nhà ở,
tỷ lệ hộ có nhà ở (nhà ở chung cư, nhà ở riêng lẻ); diện tích nhà ở bình quân đầu
người khu vực đô thị, nông thôn và toàn Thành phố ...
- Xác định nhu cầu của người dân đối với từng
loại hình nhà ở, khả năng chi
trả (mua, thuê, thuê mua; có khả năng chi trả toàn bộ hoặc vay vốn mua, thuê mua nhà)...
- Làm cơ sở đánh giá kết quả phát triển
nhà ở hàng năm và
xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở Thành phố năm tiếp theo.
2. Yêu cầu điều tra
- Thực hiện điều tra theo đúng các nội dung quy
định của Phương án điều tra;
- Bảo mật thông tin cá nhân thu thập từ các đối
tượng điều tra theo quy định của Luật Thống kê;
- Việc quản lý và sử dụng kinh phí của cuộc điều
tra phải bảo đảm đúng chế
độ hiện hành, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả;
- Kết quả điều tra phải đáp ứng được
mục đích của cuộc điều tra.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG,
ĐƠN VỊ ĐIỀU TRA
1. Phạm vi điều tra
Cuộc điều tra được tiến hành trên phạm
vi 30 quận, huyện, thị xã của thành phố Hà Nội.
2. Đối tượng điều tra
Đối tượng điều tra bao gồm:
- Các nhân khẩu thực tế thường trú
của hộ dân cư, bao gồm cả những người thuộc lực lượng vũ trang là nhân khẩu thực tế thường
trú của hộ; không bao gồm những người thuộc lực lượng vũ trang cư trú trong các
khu doanh trại;
- Các công nhân, người lao động (viết gọn là
công nhân) đang làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất
trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Các học sinh, sinh viên (viết gọn là sinh
viên) đang ở trong khu ký túc xá của
các trường, các cơ sở đào tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Nhà ở của hộ dân cư; của công nhân đang làm
việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất; của sinh viên đang ở trong khu ký
túc xá của các trường, các cơ sở đào tạo.
3. Đơn vị điều tra
Đơn vị điều tra bao gồm:
- Các hộ dân cư. Hộ dân cư bao gồm một người ăn
riêng, ở riêng hoặc một
nhóm người ăn chung và ở chung. Đối với hộ có từ 02 người trở lên, các thành
viên trong hộ có thể có hay không có quỹ thu chi chung; có hoặc không có mối
quan hệ ruột thịt, hôn nhân hay nuôi dưỡng; hoặc kết hợp cả hai;
- Các công nhân đang làm việc tại các doanh
nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Các sinh viên đang ở trong khu ký túc xá của
các trường, các Cơ sở đào tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội.
III. LOẠI ĐIỀU TRA
Thực hiện điều tra chọn mẫu đối với
các đối tượng điều tra.
Đối với hộ dân cư, quy mô mẫu được
phân bổ bảo đảm mức độ
đại diện của các chỉ tiêu thống kê cho cấp tỉnh có phân tổ theo thành
thị, nông thôn và theo cấp huyện (tùy theo quy mô mẫu của năm điều tra).
Đối với các công nhân đang làm việc tại
các khu công nghiệp, khu chế xuất và các sinh viên đang ở trong khu ký túc xá của
các trường, các cơ sở đào tạo, quy mô mẫu được phân bổ để đánh giá nhu
cầu về nhà ở xã hội của
các nhóm đối tượng này.
Cách thức chọn mẫu, số lượng mẫu được trình
bày cụ thể trong Phụ lục
I của
Phương án.
IV. THỜI ĐIỂM, THỜI
GIAN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA
1. Thời điểm điều tra
Thời điểm điều tra là 0 giờ ngày 01/3
hàng năm theo giai đoạn điều tra 2023-2025,
bắt đầu từ năm 2023.
2. Thời gian điều tra
Thời gian điều tra tại địa bàn là 25
ngày, bắt đầu từ ngày 01/3 đến 25/3 hàng năm theo giai đoạn điều tra 2023-2025.
3. Thời kỳ điều tra
Thời kỳ điều tra được quy định cụ thể
tại phiếu điều tra.
4. Phương pháp điều tra
Áp dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp.
4.1. Đối với hộ dân cư
Tại các địa bàn điều tra mẫu được chọn,
điều tra viên đến từng hộ dân cư được chọn mẫu để phỏng vấn đối tượng
điều tra và nhập đầy đủ các câu trả lời vào phiếu điện
tử CAPI (phiếu được cài đặt trên máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh của
điều tra viên).
4.2. Đối với công nhân
Điều tra viên liên hệ với những công
nhân được chọn mẫu để phỏng vấn và
nhập đầy đủ các câu trả lời vào phiếu
điện tử CAPI (phiếu được
cài đặt trên máy tính bảng hoặc điện
thoại thông minh của điều tra viên). Trong trường hợp không gặp trực tiếp được,
điều tra viên có thể phỏng vấn đối tượng
điều tra qua điện thoại
4.3. Đối với sinh viên
Điều tra viên liên hệ với những sinh
viên được chọn mẫu để phỏng vấn và
nhập đầy đủ các câu trả
lời vào phiếu điện tử CAPI (phiếu được
cài đặt trên máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh của điều tra viên). Trong
trường hợp không gặp trực tiếp được, điều tra viên có thể phỏng vấn đối tượng
điều tra qua điện thoại.
V. NỘI DUNG, PHIẾU ĐIỀU
TRA
1. Nội dung điều tra
Nội dung điều tra bao gồm các nhóm
thông tin sau:
- Thông tin về hộ dân cư: Thông tin về nhân khẩu thực tế thường
trú tại hộ, tình trạng việc làm, tình trạng đóng bảo hiểm xã hội,
tham gia thuế thu nhập cá nhân của thành viên hộ, thực trạng nhà ở của hộ, nhu
cầu mua nhà ở, loại
nhà ở muốn
mua ...;
- Thông tin về công nhân; thực trạng nhà ở, nhu
cầu về nhà ở xã hội của công nhân ...;
- Thông tin về sinh viên; thực trạng
nhà ở, nhu cầu về nhà ơ xã hội của sinh viên ....
2. Phiếu điều tra
Cuộc điều tra sử dụng 03 loại phiếu điều
tra để thu thập thông tin về đối
tượng điều tra:
Phiếu số 01/NO-HO: Phiếu
thu thập thông tin về thực trạng và nhu cầu nhà ở - áp dụng cho hộ dân cư;
Phiếu số 02/NO-CN: Phiếu thu thập
thông tin về thực trạng và nhu cầu nhà ở xã hội - áp dụng cho công nhân, người lao
động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất;
Phiếu 03/NO-SV: Phiếu thu thập thông
tin về thực trạng và nhu cầu nhà ở xã hội - áp dụng cho
học sinh, sinh viên đang ở trong ký túc xá của các trường, các
cơ sở đào tạo.
vi. PHÂN LOẠI THỐNG
KÊ SỬ DỤNG TRONG ĐIỀU TRA
Cuộc điều tra sử dụng các danh mục và
bảng phân loại thống kê sau:
- Danh mục các đơn vị hành chính Việt
Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ
và những thay đổi đã được cập nhật
đến thời điểm điều tra;
- Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam ban
hành theo Quyết định số 121-TCTK/PPCĐ ngày 02/3/1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thống kê;
- Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành theo
Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ;
- Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo
dục quốc dân ban hành theo Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17/01/2017 của Thủ tướng Chính
phủ;
- Danh mục nghề nghiệp Việt Nam ban hành theo
Quyết định số 34/2020/QĐ-TTg ngày 26/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Bảng chuyển đổi năm âm lịch sang năm dương lịch;
- Bảng chuyển đổi trình độ văn hóa phổ thông.
VII QUY TRÌNH XỬ LÝ VÀ
BIỂU ĐẦU RA CỦA ĐIỀU TRA
1. Quy trình xử lý thông
tin
Sau khi kết thúc phỏng vấn đối tượng
điều tra, thông tin trên phiếu điện tử được điều tra viên hoàn thành và gửi về
máy chủ của Cục Thống kê thông qua đường truyền dữ liệu trực tuyến. Tại
đây các đội trưởng, giám sát viên thực hiện việc kiểm tra, ghi mã, làm sạch số
liệu và nghiệm thu (duyệt) số liệu trực trực tuyến theo quy trình kiểm tra,
nghiệm thu số liệu được hướng dẫn trong sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ điều tra.
2. Tổng hợp kết quả điều
tra
Kết quả điều tra được tổng hợp theo
các biểu đầu ra.
VIII. KẾ HOẠCH TIẾN
HÀNH ĐIỀU TRA
Hàng năm cuộc điều tra được thực hiện
theo Kế hoạch sau:
TT
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Đơn vị phụ
trách
|
1
|
Xây dựng, hoàn thiện Phương án, Kế
hoạch điều tra, thiết kế, cập nhật những thay đổi, bổ sung phiếu
điều tra và các biểu đầu ra (nếu
có)
|
Tháng 10-12
hàng năm
|
Cục Thống
kê;
Các
đơn vị có liên quan
|
2
|
Xây dựng, cập nhật những thay đổi,
bổ sung Sổ tay hướng
dẫn nghiệp vụ, thiết kế phần mềm điều tra và trang Web quản lý, giám sát (nếu
có)
|
Tháng 11-12
hàng năm
|
Cục Thống
kê;
Các
đơn vị có liên quan
|
3
|
Chọn và phân bổ địa bàn điều
tra. In ấn, phân phối tài liệu
điều tra
|
Tháng 12-02
hàng năm
|
Cục Thống
kê; Chi cục Thống kê
|
4
|
Tổ chức hội nghị tập huấn nghiệp vụ
cho điều tra viên, đội trưởng và giám sát viên
|
Tháng 01
-02 hàng năm
|
Cục Thống
kê; Chi cục Thống kê
|
5
|
Lập, rà soát, cập nhật bảng kê
|
Tháng 01
-02 hàng năm
|
Cục Thống
kê; Chi cục Thống kê
|
6
|
Thu thập thông tin tại địa bàn điều
tra
|
Từ ngày
01-25/3 hàng năm
|
Điều tra viên,
đội trưởng và giám sát viên các cấp
|
7
|
Kiểm tra và duyệt dữ liệu điều
tra
|
Tháng 3-4
hàng năm
|
Đội trưởng, giám
sát viên các cấp
|
8
|
Phúc tra, xử lý dữ liệu điều
tra
|
Tháng 4-5
hàng năm
|
Cục Thống
kê; Chi cục Thống kê
|
9
|
Tổng hợp và viết báo cáo
điều tra
|
Tháng 5-6
hàng năm
|
Cục Thống
kê;
Các
đơn vị có liên quan
|
10
|
Biên soạn, in, xuất bản và phát hành
báo cáo kết quả điều tra
|
Tháng 6-8
hàng năm
|
Cục Thống
kê;
Các
đơn vị có liên quan
|
IX. TỔ CHỨC ĐIỀU TRA
1. Công tác
chuẩn bị
1.1. Rà soát địa bàn, lập
danh sách (bảng kê) đối tượng điều tra
Bảng kê được lập, rà soát và cập nhật
trước thời điểm điều tra. Bảng kê là công cụ quan trọng giúp điều tra viên liên hệ,
tiếp cận đối tượng điều tra, phỏng vấn nhanh chóng, thuận tiện, giúp đội trưởng,
giám sát viên giám sát công việc của điều tra viên.
Cục Thống kê phối hợp với các đơn vị
có liên quan triển khai rà soát địa bàn, lập và cập nhật bảng kê số hộ,
số người tại các địa bàn mẫu; lập, rà soát và cập nhật bảng kê số sinh viên đang ở tại
khu ký túc xá của các trường, các cơ sở đào tạo trên địa bàn Thành phố;
phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội lập, rà soát
và cập nhật số lượng công nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp trong khu
công nghiệp, khu chế xuất.
1.2. Tuyển chọn điều tra
viên, đội trưởng và giám sát viên
Cục Thống kê chỉ đạo và phối hợp với
Chi cục Thống kê cấp huyện
tuyển chọn điều
tra viên, đội trưởng và giám sát viên để thực hiện điều tra thu thập thông tin.
Điều tra viên là những người có kinh
nghiệm trong điều tra thống kê, có trình độ từ trung học phổ thông trở
lên, có và sử dụng thành thạo máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh để thực hiện điều
tra thu thập thông tin bằng phiếu điện tử.
Tiêu chuẩn cụ thể đối
với điều tra viên được trình bày tại Phụ lục II của Phương
án.
Đội trưởng là người có trình độ chuyên
môn nghiệp vụ thống kê, có kinh nghiệm phỏng vấn khai thác thông tin, có tinh thần trách nhiệm
cao, nhiệt tình và có sức khỏe. Tuyển chọn đội trưởng nên ưu tiên là công chức có kinh nghiệm của Chi cục Thống kê cấp huyện
hoặc của Cục Thống kê.
Giám sát viên là lực lượng thực hiện
công việc giám sát các hoạt động của điều tra viên, đội trưởng. Hỗ trợ chuyên
môn cho giám sát viên cấp dưới, các đội trưởng, điều tra viên trong quá trình
điều tra thực địa. Có 2 cấp giám sát viên: Giám sát viên cấp thành phố và giám
sát viên cấp huyện. Giám sát viên cấp thành phố bao gồm công chức của Cục Thống
kê; giám sát viên cấp huyện bao gồm công chức của Chi cục Thống kê cấp huyện.
1.3. Tập huấn nghiệp vụ điều
tra
Cục Thống kê chủ trì phối hợp với Chi
cục Thống kê cấp huyện tổ chức tập huấn cho điều tra viên, đội trưởng và giám sát
viên các cấp.
1.4. Tài liệu điều tra
Tài liệu điều tra bao gồm các tài liệu
hướng dẫn nghiệp vụ do Cục Thống kê biên soạn và in ấn đảm bảo đúng thời
gian quy định.
2. Công tác
điều tra tại địa bàn
Tiến hành thu thập thông tin từ ngày
01/3 đến ngày 25/3 hàng năm. Cục Thống kê chỉ đạo và phối hợp với Chi cục Thống
kê cấp huyện tổ chức điều tra thu thập thông tin tại địa bàn, bảo đảm việc
thu thập thông tin thực hiện đúng yêu cầu chất lượng và thời gian quy định.
Trên cơ sở bảng kê đã cập nhật, đội
trưởng lập bảng phân công
khối lượng công
việc cho từng điều tra viên và báo cáo Chi cục Thống kê, Cục thống kê để
bố trí kế hoạch kiểm tra, giám sát.
Căn cứ kế hoạch do đội trưởng bố trí,
điều tra viên liên hệ trực tiếp đến đối tượng điều tra được phân công để phỏng vấn
và thu thập các thông tin, ghi phiếu chính xác, đầy đủ theo quy trình của cuộc
điều tra. Cuối mỗi ngày, điều tra viên phải gửi dữ liệu đã điều tra về
máy chủ theo đúng quy định, sửa chữa sai sót khi có yêu cầu từ đội trưởng, từ giám sát viên.
Bảo mật thông tin
cá nhân và bảo đảm an toàn
theo quy định.
3. Công tác kiểm tra,
giám sát
Nhằm đảm bảo chất lượng của
cuộc điều tra, công tác kiểm tra, giám sát được thực hiện ở tất cả các khâu của
cuộc điều tra, trong đó tập trung chủ yếu vào quá trình lập, rà soát, cập nhật bảng
kê, điều tra tại địa bàn, kiểm tra và duyệt phiếu trên trang Web điều hành. Quy
trình kiểm tra, giám sát được thực hiện như sau:
3.1. Đối với đội trưởng
Chịu trách nhiệm tham dự, nghe phỏng vấn
của điều tra viên, kiểm tra các phiếu đã hoàn thành của điều tra viên, hỗ trợ điều tra
viên về chuyên môn nghiệp vụ cũng như kỹ năng liên quan đến điều tra, duyệt số
liệu của các điều tra viên được phân công phụ trách.
3.2. Đối với giám sát viên cấp
huyện
Thực hiện giám sát, kiểm tra và duyệt
số liệu của các đội trưởng, điều tra viên được phân công phụ trách với các nhiệm
vụ chính sau:
- Kiểm tra, đảm bảo điều tra viên tiến hành thu
thập đúng đối tượng điều tra, tiến độ điều tra;
- Kiểm tra chất lượng thông tin, thông báo cho điều
tra viên những thông tin trong phiếu cần kiểm tra, xác minh để hoàn thành
phiếu;
- Duyệt toàn bộ các phiếu điều tra tại
các địa bàn được phân công giám sát khi điều tra viên đã hoàn thành điều tra,
hoàn thiện sửa lỗi; kiểm tra thông tin các hộ đã được đội trưởng xác
nhận hoàn thành;
- Thông báo cho điều tra viên, đội trưởng những
vấn đề nghiệp vụ
cần lưu ý hoặc trả lời
những câu hỏi của điều
tra viên, đội trưởng liên quan đến nghiệp vụ và kỹ thuật sử dụng thiết bị thông
minh;
- Trao đổi với giám sát viên thành phố về những vấn đề
nghiệp vụ phát sinh hoặc những vấn đề kỹ thuật sử
dụng thiết bị thông minh trong quá trình điều tra.
3.3. Đối với giám
sát viên cấp thành phố
Thực hiện giám sát, kiểm tra và duyệt
số liệu của các địa bàn điều tra được phân công phụ trách với các nhiệm vụ
chính sau:
- Kiểm tra tiến độ điều tra hàng ngày của điều
tra viên thông qua các phiếu điều tra đã được đội trưởng, giám sát viên cấp huyện duyệt;
- Kiểm tra chất lượng thông tin, thông báo cho
giám sát viên cấp huyện những thông tin trong phiếu cần kiểm tra, xác minh để hoàn thành
phiếu;
- Duyệt toàn bộ các phiếu điều tra tại các địa
bàn điều tra được phân công giám sát;
- Thông báo cho giám sát viên cấp huyện những vấn đề
nghiệp vụ cần lưu ý hoặc trả lời những câu hỏi của giám sát viên cấp huyện liên
quan đến nghiệp vụ và kỹ thuật sử dụng thiết bị thông minh.
4. Công tác phúc tra
Nhằm đánh giá chất lượng cuộc điều
tra, Cục Thống kê tiến hành phúc tra từ 5-10% số hộ đã được phỏng vấn điều tra.
Để đảm bảo chất lượng của phúc tra, phúc tra
viên được chọn là người có kinh nghiệm, nắm vững nghiệp vụ, sử dụng
thành thạo các phiếu điện tử, có trách nhiệm cao và trực tiếp tới hộ được chọn để
phúc tra. Trong quá trình làm việc, phúc tra viên tuyệt đối không để lộ thông tin
của hộ điều tra, ngay cả đối với chính quyền địa phương.
5. Nghiệm thu, xử lý
thông tin và tổng hợp phân tích kết quả điều tra
5.1. Nghiệm thu kết quả điều
tra
- Đội trưởng nghiệm thu và xác nhận từng phiếu điều
tra đã hoàn thành của điều tra viên trong đội.
- Giám sát viên cấp huyện kiểm tra và nghiệm
thu dữ liệu điều
tra của các địa bàn điều tra được phân công phụ trách.
- Giám sát viên cấp thành phố kiểm tra và nghiệm
thu dữ liệu điều tra của toàn bộ các địa bàn điều tra.
5.2. Xử lý thông tin và tổng hợp phân
tích kết quả điều
tra
Cục Thống kê thực hiện việc kiểm tra,
ghi mã, làm sạch và hoàn thiện cơ sở dữ liệu phục vụ tổng hợp và
phân tích kết quả điều tra. Trên cơ sở dữ liệu điều tra, Cục Thống kê phối hợp với Sở
Xây dựng tổng hợp và
phân tích kết quả điều tra.
6. Tổ chức thực hiện
6.1. Cục Thống kê
- Chủ trì xây dựng Kế hoạch điều tra, chuẩn bị
các điều kiện để phục vụ điều
tra. Tổ chức, chỉ đạo toàn bộ cuộc điều tra, tham gia giám sát, kiểm tra, nghiệm
thu...
- Chỉ đạo, phối hợp với Chi cục Thống kê cấp huyện
tổ chức tập huấn, kiểm tra, giám sát, làm sạch và hoàn thiện cơ sở dữ liệu điều
tra, nghiệm thu kết quả điều tra đối với các giám sát viên ...
- Xử lý dữ liệu, tổng hợp,
phân tích kết quả điều tra và viết báo cáo; bàn giao phối hợp với Sở Xây dựng
báo cáo UBND Thành phố.
6.2. Sở Xây dựng
Có trách nhiệm phối hợp cung cấp thông
tin các chỉ tiêu phát triển nhà ở cần điều tra để Cục Thống kê hàng
năm xây dựng Kế hoạch điều tra. Trên cơ sở kết quả điều tra, Sở Xây dựng tổng hợp
số liệu, tham mưu báo cáo UBND Thành phố điều chỉnh, bổ sung chương trình, kế
hoạch phát triển nhà ở hàng năm và theo giai đoạn đảm bảo phù hợp
với thực tế và quy định hiện hành.
6.3. Sở Tài chính
Chủ trì cân đối bố trí nguồn vốn chi thường xuyên phục vụ việc
điều tra các chỉ tiêu phát triển nhà ở theo Phương án của cuộc điều tra. Đồng
thời hướng dẫn Cục Thống kê việc quản lý, sử dụng nguồn vốn ngân sách được cấp
theo Phương án của cuộc điều tra.
6.4. Ban Quản lý các khu
công nghiệp và chế xuất Hà Nội
Có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị
có liên quan tổ chức rà soát, lập và cập nhật bảng kê số công nhân
đang làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất; phối hợp
với Cục Thống kê xử lý các vấn đề phát sinh trong toàn bộ quá trình triển khai
điều tra thu thập thông tin tại địa bàn.
6.5. Các Sở ban ngành có
liên quan
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của
mình có trách nhiệm phối hợp với Cục Thống kê để thực hiện tốt cuộc
điều tra trên địa bàn Thành phố.
6.6. Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thị xã
Có trách nhiệm chỉ đạo các phòng, ban
chuyên môn, UBND các xã, phường, thị trấn, các đơn vị có trụ sở trên địa bàn tạo
điều kiện thuận lợi cho điều
tra viên hoàn thành nhiệm vụ, tuyên truyền, động viên các đối tượng điều tra
cung cấp thông tin trung thực, đầy đủ theo yêu cầu của cuộc điều tra.
X. KINH PHÍ VÀ CÁC ĐIỀU
KIỆN VẬT CHẤT CHO ĐIỀU TRA
Kinh phí điều tra do ngân sách Thành
phố cấp theo định mức tài chính hiện hành được quy định cho các cuộc điều tra
thống kê, đảm bảo thực hiện đầy
đủ những nội dung theo Phương án điều tra.
Hàng năm, căn cứ Phương án điều tra, Cục
Thống kê lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp báo
cáo UBND Thành phố phê duyệt.
Trên cơ sở dự toán được giao, Cục Thống
kê căn cứ định mức và khối lượng công việc cụ thể để lập dự toán và quản lý, sử dụng
kinh phí được cấp theo đúng quy định, thực hiện báo cáo quyết toán tài chính
theo hướng dẫn.
PHỤ
LỤC I
QUY
TRÌNH CHỌN MẪU
Điều tra thu thập thông tin thống kê các chỉ tiêu phát
triển nhà ở
Điều tra thu thập thông tin các chỉ tiêu phát triển
nhà ở (Điều tra nhà ở) là cuộc điều
tra chọn mẫu.
Đối với hộ dân cư, năm 2023 và 2025
quy mô mẫu được phân bổ bảo đảm mức độ
đại diện của các chỉ tiêu thống kê cho cấp
tỉnh, phân tổ theo thành
thị, nông thôn và theo cấp huyện. Năm 2024 quy mô mẫu được phân bổ bảo đảm mức độ
đại diện của các chỉ tiêu thống
kê cho cấp tỉnh.
Đối với các công nhân, người lao động
đang làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất và các học sinh, sinh viên
đang ở trong khu ký
túc xá của các trường, các cơ sở đào tạo, quy mô mẫu được phân bổ để đánh giá nhu
cầu về nhà ở xã hội của
các nhóm đối tượng này.
1. Chọn mẫu hộ dân cư (áp dụng đối
với Phiếu số 01/NO-HO)
Mẫu Điều tra nhà ở năm 2023 và năm 2025 mỗi năm
gồm 54.690 hộ tại 1.823 địa bàn điều tra (viết gọn là ĐBĐT) tương đương 11% địa
bàn điều tra của toàn thành phố. Chia ra khu vực thành thị là 922 địa bàn và
khu vực nông thôn là 901 địa bàn.
Mẫu Điều tra nhà ở năm 2024 gồm 27.270
hộ tại 909 ĐBĐT tương đương 5,6% địa bàn điều tra của toàn thành phố.
Việc phân bổ ĐBĐT cho các
quận, huyện, thị xã (viết gọn là huyện) và cho khu vực thành thị, nông thôn được
thực hiện theo phương pháp tỷ lệ với căn bậc hai quy mô hộ. Mẫu Điều tra
nhà ở là mẫu phân
tầng hai giai
đoạn, được thiết kế như sau:
Giai đoạn 1 (chọn địa bàn mẫu)
Mỗi huyện tạo thành một tầng chính, được
chia ra hai tầng thứ cấp là thành thị, nông thôn, ở giai đoạn
này, danh sách ĐBĐT của thành phố được chọn từ danh sách địa bàn điều tra của Tổng điều tra
dân số và nhà ở năm 2019 được cập nhật danh sách thôn, xóm, tổ dân phố
trong tháng 1, 2 hàng năm và được chia thành hai dàn mẫu độc lập cho khu vực
thành thị, khu vực nông thôn; thực hiện chọn các ĐBĐT theo phương
pháp xác suất tỷ lệ với quy
mô hộ của ĐBĐT.
Giai đoạn 2 (chọn hộ)
Tại các địa bàn điều tra đã được chọn ở
Giai đoạn 1, thực hiện rà soát, cập nhật danh sách toàn bộ các hộ của địa bàn
và tiến hành chọn 30 hộ theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống để thực hiện
thu thập thông tin.
Phân bổ số lượng địa
bàn mẫu điều tra và
số lượng hộ mẫu được trình bày
cụ thể trong biểu (đính kèm).
2. Chọn mẫu đối với công
nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất (áp
dụng đối với Phiếu số 02/NO-CN)
Tiến hành rà soát tất cả các công nhân
đang làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa
bàn Thành phố. Trên cơ sở số lượng công nhân rà soát được, căn cứ trên lượng
kinh phí được bố trí và tính
khả thi của
quá trình điều tra, chọn ra 2.000 công nhân (bao gồm 1.600 lao động trực tiếp sản xuất và 400
lao động không trực tiếp sản xuất) để thu thập thông tin về nhu cầu nhà ở xã hội. Số lượng công
nhân được chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống để thực hiện
thu thập thông tin. Các chỉ tiêu tổng hợp từ phiếu điều tra được tổng hợp theo
phương pháp trung bình mẫu.
3. Chọn mẫu đối với sinh
viên đang ở trong ký túc
xá của các trường, các Cơ sở đào tạo (áp dụng đối với Phiếu số 03/NO-SV)
Trên cơ sở số trường, số cơ sở đào tạo
có khu ký túc xá cho
sinh viên ở, căn cứ trên
lượng kinh phí được bố trí và tính khả thi của quá trình điều tra, chọn ra 10
trường tại 10 quận, huyện theo
phương pháp chọn mẫu phân tích chuyên gia. Tiến hành lập bảng kê danh sách các
sinh viên đang ở trong khu ký túc xá
của 10 trường. Trên cơ sở số lượng sinh viên rà soát được, chọn ra
2.000 sinh viên để thu thập
thông tin về nhu cầu nhà ở xã hội. Số lượng sinh
viên được chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống để thực hiện
thu thập thông tin. Các chỉ tiêu tổng hợp từ phiếu điều tra được tổng hợp theo phương pháp
trung bình mẫu.
Biểu
1
SỐ LƯỢNG ĐỊA BÀN VÀ SỐ HỘ ĐIỀU TRA NĂM 2023 VÀ 2025
STT
|
Đơn vị hành
chính
|
Tổng số địa
bàn
|
Chia theo
thành thị, nông thôn
|
Tổng số hộ
|
Chia theo
thành thị, nông thôn
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
|
Toàn TP
|
1823
|
922
|
901
|
54690
|
27660
|
27030
|
1
|
Ba Đình
|
55
|
55
|
0
|
1650
|
1650
|
0
|
2
|
Hoàn Kiếm
|
50
|
50
|
0
|
1500
|
1500
|
0
|
3
|
Tây Hồ
|
50
|
50
|
0
|
1500
|
1500
|
0
|
4
|
Long Biên
|
66
|
66
|
0
|
1980
|
1980
|
0
|
5
|
Cầu Giấy
|
67
|
67
|
0
|
2010
|
2010
|
0
|
6
|
Đống Đa
|
73
|
73
|
0
|
2190
|
2190
|
0
|
7
|
Hai Bà Trưng
|
65
|
65
|
0
|
1950
|
1950
|
0
|
8
|
Hoàng Mai
|
86
|
86
|
0
|
2580
|
2580
|
0
|
9
|
Thanh Xuân
|
64
|
64
|
0
|
1920
|
1920
|
0
|
10
|
Sóc Sơn
|
64
|
4
|
60
|
1920
|
120
|
1800
|
11
|
Đông Anh
|
75
|
9
|
66
|
2250
|
270
|
1980
|
12
|
Gia Lâm
|
65
|
14
|
51
|
1950
|
420
|
1530
|
13
|
Nam Từ Liêm
|
64
|
64
|
0
|
1920
|
1920
|
0
|
14
|
Thanh Trì
|
63
|
7
|
56
|
1890
|
210
|
1680
|
15
|
Bắc Từ Liêm
|
74
|
74
|
0
|
2220
|
2220
|
0
|
16
|
Mê Linh
|
56
|
13
|
43
|
1680
|
390
|
1290
|
17
|
Hà Đông
|
73
|
73
|
0
|
2190
|
2190
|
0
|
18
|
Sơn Tây
|
50
|
15
|
35
|
1500
|
450
|
1050
|
19
|
Ba Vì
|
60
|
7
|
53
|
1800
|
210
|
1590
|
20
|
Phúc Thọ
|
50
|
5
|
45
|
1500
|
150
|
1350
|
21
|
Đan Phượng
|
50
|
6
|
44
|
1500
|
180
|
1320
|
22
|
Hoài Đức
|
59
|
4
|
55
|
1770
|
120
|
1650
|
23
|
Quốc Oai
|
50
|
7
|
43
|
1500
|
210
|
1290
|
24
|
Thạch Thất
|
53
|
5
|
48
|
1590
|
150
|
1440
|
25
|
Chương Mỹ
|
64
|
10
|
54
|
1920
|
300
|
1620
|
26
|
Thanh Oai
|
55
|
5
|
50
|
1650
|
150
|
1500
|
27
|
Thường Tín
|
60
|
4
|
56
|
1800
|
120
|
1680
|
28
|
Phú Xuyên
|
56
|
8
|
2
|
1680
|
240
|
1440
|
29
|
Ứng Hòa
|
54
|
7
|
47
|
1620
|
210
|
1410
|
30
|
Mỹ Đức
|
52
|
5
|
47
|
1560
|
150
|
1410
|
Biểu
2
SỐ LƯỢNG ĐỊA BÀN VÀ SỐ HỘ ĐIỀU TRA NĂM 2024
STT
|
Đơn vị hành
chính
|
Tổng số địa
bàn
|
Chia theo
thành thị, nông thôn
|
Tổng số hộ
|
Chia theo
thành thị, nông thôn
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
|
Toàn TP
|
909
|
460
|
449
|
27270
|
13800
|
13470
|
1
|
Ba Đình
|
28
|
|
|
840
|
|
|
2
|
Hoàn Kiếm
|
22
|
|
|
660
|
|
|
3
|
Tây Hồ
|
23
|
|
|
690
|
|
|
4
|
Long Biên
|
33
|
|
|
990
|
|
|
5
|
Cầu Giấy
|
34
|
|
|
1020
|
|
|
6
|
Đống Đa
|
37
|
|
|
1110
|
|
|
7
|
Hai Bà Trưng
|
33
|
|
|
990
|
|
|
8
|
Hoàng Mai
|
43
|
|
|
1290
|
|
|
9
|
Thanh Xuân
|
32
|
|
|
960
|
|
|
10
|
Sóc Sơn
|
32
|
|
|
960
|
|
|
11
|
Đông Anh
|
38
|
|
|
1140
|
|
|
12
|
Gia Lâm
|
37
|
|
|
1110
|
|
|
13
|
Nam Từ Liêm
|
32
|
|
|
960
|
|
|
14
|
Thanh Trì
|
38
|
|
|
1140
|
|
|
15
|
Bắc Từ Liêm
|
33
|
|
|
990
|
|
|
16
|
Mê Linh
|
32
|
|
|
960
|
|
|
17
|
Hà Đông
|
28
|
|
|
840
|
|
|
18
|
Sơn Tây
|
22
|
|
|
660
|
|
|
19
|
Ba Vì
|
30
|
|
|
900
|
|
|
20
|
Phúc Thọ
|
25
|
|
|
750
|
|
|
21
|
Đan Phượng
|
24
|
|
|
720
|
|
|
22
|
Hoài Đức
|
30
|
|
|
900
|
|
|
23
|
Quốc Oai
|
25
|
|
|
750
|
|
|
24
|
Thạch Thất
|
27
|
|
|
810
|
|
|
25
|
Chương Mỹ
|
32
|
|
|
960
|
|
|
26
|
Thanh Oai
|
28
|
|
|
840
|
|
|
27
|
Thường Tín
|
30
|
|
|
900
|
|
|
28
|
Phú Xuyên
|
28
|
|
|
840
|
|
|
29
|
Ứng Hòa
|
27
|
|
|
810
|
|
|
30
|
Mỹ Đức
|
26
|
|
|
780
|
|
|
PHỤ
LỤC II
YÊU
CẦU ĐỐI VỚI ĐIỀU TRA VIÊN THỐNG KÊ
1. Tiêu chuẩn đối với điều
tra viên
Điều tra viên (ĐTV) là những người được
Chi cục Thống kê cấp huyện tuyển chọn, được tập huấn và thực hiện điều tra thu thập
thông tin tại địa bàn, có vai trò quan trọng quyết định đến chất lượng thông
tin thu thập và sự thành công của
cuộc điều tra. ĐTV được tuyển chọn dựa trên các tiêu chí sau:
- Là người đã tham gia các cuộc điều tra thống
kê gần đây hoặc là người
sinh sống tại địa
bàn điều tra;
- ĐTV phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở
lên (những nơi khó
khăn, có thể tuyển chọn người có trình độ trung học cơ sở), có tinh thần trách
nhiệm, được tập huấn
nghiệp vụ điều tra, có sức khỏe, có và sử dụng thành thạo máy tính bảng hoặc điện thoại
thông minh để thực
hiện điều tra thu thập thông tin bằng phiếu điều tra điện tử;
2. Nhiệm vụ cụ thể của
điều tra viên
2.1. Trong giai đoạn
chuẩn bị
a. Tham dự tập huấn nghiệp
vụ điều tra:
Tham dự đầy đủ, nghiêm túc
các buổi tập huấn
nghiệp vụ điều tra, tham gia đầy đủ và tích cực các buổi đi thực tập tại địa
bàn. ĐTV chú ý nghe giảng, nghiên cứu kỹ tài liệu, liên hệ với tình hình thực tế
của địa phương để nắm vững phạm
vi trách nhiệm của mình, cụ thể hoá các vấn đề nghiệp vụ và phương
pháp điều tra.
b. Nhận đầy đủ các tài
liệu, phương tiện điều tra: Phiếu điều tra và các sổ tay hướng dẫn điều
tra, bảng kê số hộ và số người (kèm danh sách các hộ mẫu được chọn điều
tra)....
c. Chuẩn bị địa bàn điều
tra:
Nhận bàn giao địa bàn điều tra từ đội trưởng trên bảng kê và trên thực địa. Rà soát
bảng kê, kiểm tra, đối chiếu toàn bộ các ngôi nhà (kể cả nhà có người ở và nhà không
có người ở) trong địa bàn và bảng kê số nhà, số hộ, số người. Phát hiện những ngôi nhà có người ở,
những hộ và những nhân khẩu thực tế thường
trú trong phạm vi địa bàn mình phụ trách bị bỏ sót hoặc mới chuyển đến để bổ
sung, hiệu chỉnh hoặc lập mới
bảng kê. Kiểm tra những hộ đã
được giao điều
tra xem hiện tại có còn hiện diện tại địa bàn hay không.
d. Thăm và hẹn ngày làm
việc cụ thể với từng hộ: ĐTV xây dựng lịch làm việc cụ thể cho ngày điều
tra đầu tiên và những
ngày tiếp theo nhằm tránh phải trở lại hộ nhiều lần. Phát hiện những hộ có thể đi vắng
trong suốt thời gian điều
tra để có kế hoạch
điều tra phù hợp.
2.2. Trong giai đoạn điều
tra
a. Tuyên truyền, giới
thiệu mục đích, ý nghĩa của cuộc điều
tra trong nhân dân và khi tiếp xúc với hộ.
b. Thực hiện đúng phương
pháp thu thập thông tin. Việc phỏng vấn, nhập thông tin vào
phiếu điện tử phải tuân thủ đúng những quy định về nghiệp vụ và quy trình phỏng
vấn, bảo đảm không điều tra trùng hoặc bỏ sót đối tượng điều tra, cũng như
không ghi thừa hay bỏ sót một thông tin nào trên phiếu.
c. Phỏng vấn đầy đủ các hộ,
các đối tượng điều
tra được giao thuộc địa hàn phụ trách.
d. Điều tra theo đúng tiến độ quy định: Thực hiện điều
tra theo đúng tiến độ quy định. Đội
ngũ đội trưởng, giám sát viên giúp ĐTV khắc phục hết các sai sót xảy ra, nhất
là các lỗi hệ thống trong phỏng vấn và ghi phiếu. ĐTV cần tuyệt đối tránh tư tưởng
chủ quan, lướt nhanh, làm ẩu dẫn đến kết quả kém chính xác. Thực hiện đồng bộ dữ liệu, gửi kết
quả điều tra phiếu điện tử lên máy chủ theo đúng quy định.
đ. Cuối mỗi ngày điều
tra:
Kiểm tra lại các phiếu đã nhập thông tin, phát hiện các sai sót để sửa chữa kịp
thời, nếu cần thiết phải quay lại hộ để xác minh và sửa chữa. Việc sửa chữa những
sai sót phải theo đúng quy định.
e. Tuân thủ sự chỉ đạo của
đội trưởng và giám sát viên các cấp: Trong thời gian thực thi nhiệm vụ của
mình, ĐTV phải chấp hành nghiêm chỉnh sự điều hành của đội trưởng và giám sát
viên các cấp. Có tinh thần tương trợ, giúp đỡ các ĐTV khác
về nghiệp vụ cũng như về
công việc.
f. Không được tiết lộ
các thông tin ghi trên phiếu cho người thứ ba.
2.3. Khi kết thúc điều
tra
Rà soát bảng kê (kèm danh
sách các hộ mẫu được chọn điều tra) nhằm phát hiện các hộ mẫu và nhân khẩu thực tế thường
trú thuộc địa bàn điều tra đã được phân công mà chưa được điều tra ghi phiếu. Nếu
có, phải tiến hành điều tra bổ sung.
3. Quyền lợi của ĐTV: ĐTV được
thông báo về các khoản thù lao được hưởng và được thanh toán theo tỷ lệ hoàn
thành (căn cứ vào số lượng phiếu điều tra được nghiệm thu thanh toán).
ĐỊNH DANH
|
THÀNH PHỐ:
|
HÀ NỘI
|
|
|
HUYỆN/QUẬN/THỊ XÃ:
____________________________________________
|
|
|
|
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN:
_____________________________________
|
|
|
|
|
|
ĐỊA BÀN ĐIỀU TRA:
_______________________________________________
|
|
|
|
THÀNH THỊ/NÔNG THÔN (THÀNH THỊ = 1: NÔNG
THÔN = 2): ....................................
|
|
THÔN/XÓM/TỔ DÂN PHỐ:
_________________________________________
|
|
|
|
HỘ SỐ: ..................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HỌ VÀ TÊN CHỦ HỘ:
_______________________________________________
ĐỊA CHỈ CỦA HỘ:
__________________________________________________
|
XÁC ĐỊNH NHÂN KHẨU THỰC TẾ THƯỜNG TRÚ TẠI HỘ
Q1. Xin ông/bà cho biết họ và tên những
người thường xuyên ăn, ở tại hộ được 6 tháng trở lên tính đến 0
giờ ngày 01/03/...... không phân biệt có hay không có hộ khẩu thường trú tại
hộ (không bao gồm sinh viên là người của hộ đang đi học xa nhà)?
GHI RÕ HỌ VÀ TÊN
CỦA TỪNG NGƯỜI
|
1. _____________________________
2. _____________________________
3. _____________________________
4. _____________________________
5. _____________________________
6. _____________________________
7. _____________________________
8. _____________________________
9. _____________________________
10. ____________________________
11. ____________________________
12. ____________________________
13. ____________________________
|
14. ____________________________
15. ____________________________
16. ____________________________
17. ____________________________
18. ____________________________
19. ____________________________
20. ____________________________
21. ____________________________
22. ____________________________
23. ____________________________
24. ____________________________
25. ____________________________
26. ____________________________
|
Q2. Trong hộ ông/bà có ai mới chuyển
đến hộ (bao gồm cả trẻ
em mới sinh) chưa được 6 tháng tính đến 0 giờ ngày
01/03/..... nhưng xác định ăn ở lâu
dài tại hộ hoặc không có nơi ở ổn định nào khác?
|
CÓ ........................ 1 □
|
-> HỎI HỌ VÀ TÊN ĐỂ GHI VÀO CÂU Q1.
SAU ĐÓ CHUYỂN CÂU Q3
|
KHÔNG ................. 2 □
|
|
|
Q3. Trong tất cả những người đã kể
tên
có
ai là: (NHỮNG NGƯỜI CÓ TRONG CÂU Q1)
|
CÓ KHÔNG
|
a. Học sinh phổ thông đến trọ học/ở
nhờ?
|
1 □ 2 □
|
b. Người đến hộ dưới 1 năm vì các mục
đích: đến
chơi/thăm; nghỉ hè, nghỉ lễ; chữa bệnh; công tác; đào tạo ngắn hạn...?
|
1 □ 2 □
|
c. Người nước ngoài chưa nhập quốc tịch
Việt Nam, Việt kiều về thăm gia đình?
|
1 □ 2 □
|
d. Bộ đội, công an ăn, ở tập
trung trong doanh trại/đơn vị?
|
1 □ 2 □
|
|
(NẾU CÓ HỎI HỌ VÀ
TÊN, ĐỒNG THỜI
GẠCH TÊN Ở CÂU Q1)
|
XÁC ĐỊNH NHÂN KHẨU THỰC TẾ THƯỜNG TRÚ TẠI HỘ
Q4a.Trong hộ ông/bà, có ai lâu
nay vẫn thường xuyên ăn ở tại hộ nhưng tại thời điểm 0 giờ ngày 01/03/2023
tạm
vắng
vì các lý do sau đây không?
|
|
|
CÓ KHÔNG
|
a. Đi làm ăn xa dưới 6 tháng và không có quyết định
tuyển
dụng
hoặc hợp đồng lao động?
|
1 □ 2 □
|
b. Điều trị nội trú tại cơ sở y tế?
|
1 □ 2 □
|
c. Người rời hộ dưới 1 năm vì các
mục đích: đi chơi/thăm: nghỉ hè, nghỉ lễ, du lịch: chữa bệnh; công tác; đào
tạo ngắn hạn...?
|
1 □ 2 □
|
d. Học sinh phổ thông đi trọ học/ở
nhờ; người đi buôn chuyến: đi tàu viễn dương; đánh bắt hải sản?
|
1 □ 2 □
|
e. Đi nước ngoài trong thời hạn cho
phép?
|
1 □ 2 □
|
f. Bị công an,
quân đội tạm giữ?
|
1 □ 2 □
|
|
(NẾU KHÔNG
CÓ AI THUỘC CÁC ĐỐI TƯỢNG TRÊN, CHUYỂN CÂU Q5a)
|
Q4b. Xin cho biết họ và tên những người này?
(GHI RÕ HỌ VÀ TÊN CỦA TỪNG NGƯỜI)
|
1. _____________________________
2. _____________________________
3. _____________________________
|
4. _____________________________
5. _____________________________
6. _____________________________
|
Q5a.Có ai vẫn thường xuyên ăn, ở tại hộ nhưng đã chết
sau 0 giờ ngày 01/3/.... và chưa được kể tên ở trên không?
|
CÓ
................................................1 □
KHÔNG .........................................2
□ -> Q6
|
Q5b. Xin cho biết họ và tên những
người này?
(GHI RÕ HỌ VÀ TÊN CỦA
TỪNG NGƯỜI)
|
1. _________________________________
2. _________________________________
|
3. _________________________________
4. _________________________________
|
Q6. Những người
là nhân khẩu thực tế
thường trú tại hộ là:
ĐỌC TÊN NHỮNG NGƯỜI ĐƯỢC HIỂN THỊ TRONG DANH
SÁCH
(NHỮNG NGƯỜI KHÔNG
BỊ GẠCH TÊN Ở CÂU Q1 VÀ NHỮNG NGƯỜI CÓ TÊN TRONG CÂU Q4b và CÂU Q5b)
|
Q7. Xin ông/bà cho biết ai là chủ hộ? (GHI RÕ HỌ
VÀ TÊN)
_______________________________
|
Q8. Trong số những người là nhân khẩu thực
tế thường trú tại hộ, có bao
nhiêu người có hộ khẩu thường trú tại xã/phường/thị trấn này?
|
|
MỤC 1: THÔNG TIN VỀ CÁC THÀNH VIÊN TRONG HỘ
1. HỌ VÀ TÊN NHỮNG NGƯỜI LÀ NHÂN KHẨU THỰC
TẾ THƯỜNG TRÚ TẠI HỘ, BẮT ĐẦU TỪ CHỦ HỘ.
_____________________
_____________________
|
2. [TÊN] có mối quan hệ thế nào với chủ hộ?
CHỦ HỘ
............................................1 □
VỢ/CHỒNG
......................................2 □
CON ĐẺ ............................................3
□
CHÁU
NỘI/NGOẠI.............................4 □
BỐ/MẸ...............................................5
□
QUAN HỆ GIA ĐÌNH KHÁC ..............6 □
KHÔNG QUAN HỆ GIA ĐÌNH...........7 □
|
3. [TÊN] là nam hay nữ?
NAM 1 □ NỮ 2 □
|
4. [TÊN] sinh vào tháng, năm dương lịch
nào?
THÁNG ........................
|
|
|
|
NĂM ..................
|
|
|
|
|
→ C6
|
KHÔNG XĐ NĂM .....9998
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Hiện nay, [TÊN] bao nhiêu tuổi theo
dương lịch?
|
|
|
|
TUỔI TRÒN
|
6. [TÊN] thuộc dân tộc nào?
KINH ..........................................1
|
|
DÂN TỘC KHÁC ......................... 2
|
|
____________________
TÊN DÂN TỘC
|
|
|
|
|
|
|
MỤC 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA
7. [TÊN]
đã thường trú ở phường, thị trấn hay xã này được bao lâu?
|
8. Cách đây 1 năm (vào ngày 01/03/......)
[TÊN] thực tế thường trú ở đâu?
|
9. [TÊN] chuyển đến từ tỉnh/thành phố,
quận/huyện nào?
_____________________
TÊN TỈNH/THÀNH PHỐ
|
|
|
__________________________
TÊN QUẬN/HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Cách
đây 1 năm, nơi thực tế thường trú nói trên của
[TÊN] là phường, thị trấn hay xã ?
PHƯỜNG/THỊ
TRẤN ...............1 □
XÃ
............................................ 2 □
|
11. Lý do chính mÀ [TÊN] chuyến đến nơi ở hiện tại là gì?
TÌM
VIỆC/BẮT ĐẦU CÔNG VIỆC MỚI .............................. 1 □
MẤT/HẾT
VIỆC KHÔNG TÌM ĐƯỢC VIỆC ..................... 2 □
THEO
GIA ĐÌNH/CHUYỂN NHÀ ...................................... 3 □
KẾT
HÔN
.......................................................................... 4 □
ĐI
HỌC .............................................................................
5 □
KHÁC
________________________________________ 6 □
(GHI CỤ THỂ)
|
KT1: Kiểm
tra câu 4, 5: Hỏi cho người từ 15 tuổi trở lên
|
12. Hiện nay
[TÊN] đang đi học, đã thôi học hay chưa bao giờ đi học?
ĐANG ĐI HỌC
............................ 1 □
ĐÃ
THÔI HỌC .......................... 2 □
CHƯA
BAO GIỜ ĐI HỌC ......... 3 □
(trả lời mã 3 chuyển câu 14)
|
13.
Trình độ giáo dục phổ thông cao nhất [TÊN] đã tốt
nghiệp/đạt được là gì?
DƯỚI
TIỂU HỌC .....................................01
|
□
|
TIỂU HỌC.................................................
02
|
□
|
TRUNG
HỌC CƠ SỞ...............................
03
|
□
|
TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG .....................04
|
□
|
|
14.
[TÊN] có bằng [...]
không?
ĐTV ĐỌC VÀ HỎI ĐTĐT
LẦN LƯỢT TỪNG
TRÌNH ĐỘ
NGƯỜI DƯỚI 18 TUỔI KHÔNG CẦN HỎI CÁC
TRÌNH ĐỘ TỪ CAO ĐẲNG TRỞ LÊN
CÓ
|
KHÔNG
|
SƠ CẤP/GIẤY PHÉP LÁI XE .......................1
□
|
2 □
|
TRUNG CẤP................................................1 □
|
2 □
|
CAO ĐẲNG..................................................1 □
|
2 □
|
ĐẠI HỌC......................................................1 □
|
2 □
|
THẠC SĨ......................................................1 □
|
2 □
|
TIẾN SĨ .......................................................1 □
|
□
|
|
15.
Tình trạng hôn nhân hiện nay của [TÊN] là gì?
CHƯA VỢ/CHỒNG ........ 1 □
CÓ VỢ/CHỒNG............... 2 □
GÓA VỢ/CHỒNG.............3 □
LY HÔN........................... 4 □
LY THÂN
........................ 5 □
|
MỤC 3. TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM (Chỉ hỏi cho người
từ 15 tuổi trở lên)
16. Hiện tại [TÊN] có làm công việc gì
để tạo thu nhập cho bản thân hoặc gia đình không?
CÓ
........................1 □ -> C19
KHÔNG
..................2 □
|
17. Tuy không làm việc nhưng [TÊN] có được trả
lương/trả công hoặc hưởng lợi từ hoạt động sản xuất kinh doanh không?
CÓ
.........................1 □ -> C23
KHÔNG
..................2 □
|
18. Có phải [TÊN] đã có một công việc
và sẽ trở lại làm
công việc đó trong 30 ngày tới không?
CÓ
........................1 □
KHÔNG
.................2 □ -> C23
|
19. [TÊN] hãy mô tả công
việc chính và chức danh (nếu có) ?
VÍ DỤ 1:
- MÔ TẢ CÔNG VIỆC CHÍNH: QUẢN LÝ THỢ LẮP RÁP THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ ĐIỆN TỬ
CHỨC DANH: QUẢN ĐỐC PHÂN XƯỞNG
VÍ DỤ 2
- MÔ TẢ CÔNG VIỆC CHÍNH XÂY DỰNG NHÀ Ở
- CHỨC DANH: CHỦ THẦU
___________________
___________________
MÔ TẢ CÔNG VIỆC CHÍNH
_________________________ CHỨC
DANH (NẾU CÓ)
|
20. Tên cơ sở (nếu có) và hoạt động/sản
phẩm hoặc dịch vụ chính của cơ sở nơi [TÊN] đang làm việc hoặc trước khi tạm
nghỉ là gì?
VÍ DỤ 1:
- TÊN CƠ SỞ: XƯỞNG MAY, TỔNG CÔNG TY
MAY VIỆT TIẾN
- HOẠT ĐỘNG/SẢN PHẨM/DỊCH VỤ
CHÍNH: QUẦN ÁO
VÍ DỤ 2:
- TÊN CƠ SỞ: NHÀ HÀNG HOA LAN
- HOẠT ĐỘNG/SẢN
PHẨM/DỊCH VỤ CHÍNH DỊCH VỤ ĂN UỐNG
_________________________
_________________________
_________________________
_________________________
TÊN CƠ SỞ (NẾU CÓ)
|
HOẠT ĐỘNG SẢN PHẨM/DỊCH VỤ CHÍNH
|
MÃ NGÀNH cấp 2
|
|
|
|
|
21. Cơ sở nơi [TÊN] làm việc có thuộc
Khu công nghiệp, khu chế xuất không ?
CÓ .......................... 1 □
KHÔNG ...................
2 □
|
22. Với công việc này [TÊN] đã ký hợp
đồng lao động nào?
Hợp đồng không xác định thời hạn .........................
1 □
Hợp đồng 1 năm đến dưới 3 năm ...........................2 □
Hợp đồng 3 tháng đến dưới 1 năm .........................3 □
Hợp đồng dưới 3 tháng ..........................................4 □
Hợp đồng giao khoán công việc .............................5 □
Thỏa thuận miệng ..................................................6 □
Không có hợp đồng lao động .................................7 □
|
23. [TÊN] có tham gia đóng bảo hiểm xã
hội không?
CÓ ........................ 1 □ -> C23A
KHÔNG .................2 □ -> C26
|
23A. Nếu có,[TÊN] đóng
BHXH ở đâu?
Nơi đang làm việc ...........................
1 □
Nơi khác ..........................................2 □
|
24. Loại hình BHXH mà [TÊN] đang tham
gia đóng là gì?
BHXH BẮT BUỘC ...........................1 □
BHXH TỰ NGUYỆN ........................2 □
|
25. [TÊN] đã tham gia đóng BHXH được bao
lâu?
DƯỚI 1 NĂM .....................................
1 □
TỪ 1 ĐẾN DƯỚI 3 NĂM .....................2
□
TỪ 3 ĐẾN DƯỚI 5 NĂM .....................3
□
TỪ 5 ĐẾN DƯỚI 10 NĂM ..................
4 □
TỪ 10 NĂM TRỞ LÊN
........................5 □
|
26. Trung bình một tháng [TÊN] thu
nhập được bao nhiêu tiền (bao gồm tất cả tiền lương tiền công, lợi nhuận từ
hoạt động SXKD và các khoản thu khác như thưởng tết, quý, ...)
Nghìn
đồng
|
22. [TÊN] có phải đóng thuế thu nhập
cá nhân thường xuyên không?
CÓ ............................1 □
KHÔNG ....................2 □
|
MỤC 4: THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở (hỏi thành viên đại
diện hộ)
28. Hộ ông/bà có nhà ở hay không?
(ĐTV QUAN SÁT KẾT
HỢP VỚI HỎI VÀ TÍCH VÀO CÂU TRẢ LỜI PHÙ HỢP)
|
29. Ngôi nhà/căn hộ mà ông/bà đang ở là nhà
chung cư hay nhà ở riêng lẻ?
NHÀ CHUNG CƯ ............... 1 □
NHÀ RIÊNG LẺ ...................2 □
Ngôi nhà/căn hộ này có bao nhiêu phòng ngủ
riêng biệt?
SỐ PHÒNG NGỦ RIÊNG BIỆT
..................
|
|
|
|
|
30. Tổng diện tích sử dụng để ở của
hộ gia đình Ông/Bà là bao nhiêu mét vuông?
DIỆN TÍCH (m2)
..................
|
|
|
|
|
|
31. Vật liệu chính làm cột (hoặc trụ, hoặc
tường chịu lực) của ngôi nhà/căn hộ này là gì?
VẬT LIỆU BỀN CHẮC (BÊ TÔNG CỐT THÉP XÂY
GẠCH/ĐÁ/SẮT/THÉP/GỖ BỀN CHẮC...................................................1
|
□
|
VẬT LIỆU TẠM (GỖ TẠP/TRE, ĐẤT, VẬT LIỆU
KHÁC) .......................2
|
□
|
|
32. Vật liệu chính làm mái của ngôi nhà/căn
hộ này là gì?
VẬT LIỆU BỀN CHẮC (BÊ TÔNG CỐT THÉP,
NGÓI, TẤM LỢP) ......1
|
□
|
VẬT LIỆU TẠM (GỖ TẠP/TRE, ĐẤT, VẬT LIỆU
KHÁC) .....................2
|
□
|
|
33. Vật liệu chính làm tường hoặc bao che
của ngôi nhà/căn hộ này là gì?
VẬT LIỆU BỀN CHẮC (BÊ TÔNG CỐT THÉP XÂY
GẠCH/ĐÁ/GỖ/KIM LOẠI)
..........................................................................................................1
|
□
|
VẬT LIỆU TẠM (ĐẤT VÔI/RƠM, PHIÊN/LIẾP/VÁN
ÉP, VẬT LIỆU KHÁC)
....................................................................................................................2
|
□
|
|
34. Ngôi nhà/căn hộ này được sử dụng từ năm
nào?
|
35. Ngôi nhà/căn hộ mà hộ ông/bà
đang ở thuộc quyền sở hữu của ai?
NHÀ RIÊNG CỦA HỘ ..............................................................................................1
□
NHÀ THUÊ/MƯỢN CỦA
NHÀ NƯỚC ......................................................................2
□
NHÀ THUÊ/MƯỢN CỦA CÁ NHÂN/TƯ NHÂN ..........................................................3
□
NHÀ CỦA TẬP THỂ
..................................................................................................4
□
CÁC HÌNH THỨC SỞ HỮU
KHÁC HOẶC CHƯA RÕ QUYỀN SỞ HỮU
....................5 □
|
36. Hộ Ông/ Bà hoặc thành viên hộ Ông/Bà có
thuộc nhóm đối tượng nào sau đây không ?
CÂU 36 CÓ 1 ô GHI CÓ THÌ HỎI
CÂU 37, NẾU TẤT CẢ ĐỀU MÃ KHÔNG
THÌ CHUYỂN CÂU 38
CÓ KHÔNG
Người có công với cách mạng ........................................................................................1
□ 2 □
Hộ nghèo, hộ cận nghèo .................................................................................................1
□ 2 □
Hộ thuộc vùng thường xuyên bị ảnh
hưởng
bởi
thiên tai,
biến
đổi khí hậu.................... 1 □ 2 □
Người lao động làm việc tại các DN
trong khu CN .........................................................
1 □ 2 □
Người lao động làm việc tại các DN
ngoài khu CN.........................................................
1 □ 2 □
Hộ gia đình thuộc lực lượng an ninh,
quốc phòng..........................................................
1 □ 2 □
Cán bộ công chức, viên chức nhà nước
........................................................................
1 □ 2 □
Hộ đã trả nhà công vụ .....................................................................................................
1 □ 2 □
Sinh viên ..........................................................................................................................
1 □ 2 □
Hộ thuộc diện phải thu hồi đất,
giải tỏa, phá dỡ nhà mà chưa được đền bù bằng nhà ở,
đất ở
|
1 □ 2 □
|
|
37. Hộ Ông/ Bà có
được hỗ trợ về nhà ở xã hội không ?
CÓ KHÔNG
Thuê nhà ở xã hội ...............................................
1 □ 2 □
Thuê mua nhà ở xã hội .......................................
1 □ 2 □
Mua nhà ở xã hội .................................................
1 □ 2 □
|
38. Trong thời gian tới (đến năm
2030), hộ Ông/Bà có kế hoạch mua nhà/căn hộ ở TP Hà Nội
không?
|
38A. Nếu CÓ, hộ Ông/Bà dự định mua
trong khoảng thời gian nào?
Từ nay đến năm 2025 ...................................
1 □
Từ năm 2026 đến năm 2030 ..........................2
□
|
39. Hộ Ông/Bà muốn mua nhà/căn hộ ở quận,
huyện, thị xã nào?
Tên Quận/Huyện/Thị xã
|
40. Hộ Ông/Bà dự định mua loại hình nhà ở nào sau
đây? (Có thể lựa chọn cả 2 phương án)
Nhà ở xã hội .....................................................
1 □ → C43
Nhà ở thương mại
.............................................2 □
|
41. Hộ Ông/Bà muốn mua nhà ở chung cư hay
nhà ở riêng lẻ?
Chung cư
............................................ 1 □
Nhà ở riêng lẻ
..................................... 2 □
|
42. Ông/Bà muốn mua nhà ở/căn hộ thuộc phân
khúc này?
|
43. Hộ Ông/Bà dự định mua (sở hữu) nhà ở xã
hội theo hình thức nào?
Mua ............................................
1 □
Thuê mua
....................................2 □
|
44. Ông/Bà dự định sở hữu (mua) chung cư
nhà ở xã hội có bao nhiêu tầng?
DƯỚI 5 TẦNG
............................................... 1 □
TỪ 5 TẦNG ĐẾN 10 TẦNG ...........................
2 □
TỪ 1 ĐẾN 20 TẦNG .......................................
3 □
TRÊN 20 TẦNG
............................................. 4 □
|
45. Hộ Ông/Bà muốn mua
nhà/căn hộ có diện tích và số phòng ngủ là bao nhiêu?
DIỆN TÍCH:
|
|
|
|
M2
|
Số phòng ngủ
|
|
|
|
46. Nếu mua nhà/căn hộ, hộ Ông/BÀ có đủ tiền để
mua không hay phải vay thêm?
CÓ ĐỦ TIỀN
........................................... 1 □ → C52
PHẢI VAY THÊM
.................................... 2 □
|
47. Hộ Ông/Bà định vay thèm từ nguồn nào?
VAY THÊM NGÂN HÀNG ...................................
1 □
VAY THÊM TỪ NGUỒN KHÁC
.......................... 2 □
CẢ HAI HÌNH THỨC TRÊN
................................ 3 □
|
48. Nếu phải vay thêm tiền, hộ Ông/Bà phải
vay khoảng bao nhiêu % giá trị ngôi nhà/căn hộ từ các nguồn vay?
|
49. Nếu không thể mua, hoặc không
muốn mua. Hộ Ông/Bà có muốn thuê nhà ở xã hội không?
CÓ ..................................1 □
KHÔNG ..........................2 □ → C52
|
50. Hộ Ông/Bà muốn thuê ở quận,
huyện, thị xã nào?
TÊN QUẬN/HUYỆN
|
51. Hộ Ông/Bà
muốn thuê căn nhà/căn hộ có diện tích và số phòng ngủ là bao nhiêu?
DIỆN TÍCH:
|
|
|
|
M2
|
Số phòng ngủ
|
|
|
|
52. Nếu hộ Ông/Bà thuộc diện phải
thu hồi đất ở, giải tỏa, phá dỡ
nhà ở, hộ Ông/Bà lựa chọn hình thức hỗ trợ nào?
Nhận nhà ở tái định cư .................................1 □ → Kết thúc
phỏng vấn
Nhận tiền hỗ trợ để tự lo tái định cư ............2 □
|
53. Nguyên nhân nào khiến hộ Ông/Bà không muốn
nhận nhà ở tái định cư ?
Giá bán nhà cao ...............................................................
1 □
Vị trí ở xa với vị trí giải phóng
mặt bằng ...........................
2 □
Chất lượng nhà ở không đảm bảo ...................................
3 □
Nguyên nhân khác (ghi rõ) ...............................................4 □
|
54. Nếu Nhà nước/Chủ đầu tư bố trí
nhà ở thương mại để phục vụ tái định cư, hộ Ông/Bà có muốn nhận nhà ở tái
định cư không ?
CÓ ..............................1 □
KHÔNG ...................... 2 □
|
Xin ông/bà cho biết điện thoại
liên hệ của hộ:
______________________________
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU NHÀ Ở XÃ HỘI
NĂM ...
(PHIẾU DÀNH CHO CÔNG NHÂN VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP VÀ KHU CHẾ XUẤT)
Thông tin
cung cấp theo phiếu này chỉ nhằm phục
vụ công tác thống kê và được bảo mật theo quy định
của Luật Thống kê
ĐỊNH DANH
|
A. THÔNG TIN VỀ ĐỊA
BÀN ĐIỀU TRA
|
CÔNG TY: _________________________________________________________
ĐỊA BÀN ĐIỀU TRA: _________________________________________________
|
|
|
|
B. THÔNG TIN VỀ NƠI
Ở HIỆN TẠI CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA
|
THÀNH PHỐ: HÀ NỘI
|
|
|
HUYỆN/QUẬN/THỊ XÃ:
_________________________________________
|
|
|
|
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN: ____________________________________
|
|
|
|
|
|
THÔN/XÓM/ TỔ DÂN
PHỐ:
______________________________________
|
|
|
|
THÀNH THỊ/NÔNG THÔN
(THÀNH THỊ = 1; NÔNG THÔN = 2): ....................................
|
|
STT THEO BẢNG
KÊ:
.........................................................................................
|
|
|
|
HỌ VÀ TÊN: ____________________________________________________
ĐỊA CHỈ NƠI Ở HIỆN TẠI: __________________________________________
SỐ ĐIỆN THOẠI LIÊN
HỆ:
__________________________________________
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN 1: THÔNG TIN VỀ ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU
TRA
1. HỌ VÀ TÊN:
________________________________________
|
2. [TÊN] là nam hay nữ?
NAM ........................................
1 □
Nữ ...........................................
2 □
|
3. [TÊN] sinh vào tháng, năm dương
lịch nào?
THÁNG
....................................................................................................
|
|
|
|
NĂM
.........................................................................
|
|
|
|
|
→ Câu 5
|
KXĐ NĂM .................................................................
9998
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Hiện nay, [TÊN] bao nhiêu tuổi
tròn theo dương lịch?
|
|
|
|
|
5. Tình trạng hôn nhân
hiện nay của anh/chị [TÊN] là gì?
CHƯA VỢ/CHỒNG ........ 1 □
CÓ VỢ/CHỒNG............... 2 □
GÓA ................................3 □
LY HÔN........................... 4 □
LY THÂN
........................ 5 □
|
6. [TÊN] có hộ khẩu thường trú tại
nơi ở hiện nay không?
CÓ ............................................
1 □
KHÔNG
.....................................2 □
|
7. [TÊN] đã thường trú ở phường, thị
trấn hay xã này được bao lâu?
DƯỚI 1
THÁNG ..........................................................1
□
1 ĐẾN DƯỚI
6 THÁNG ..............................................2
□
6 ĐẾN DƯỚI
12 THÁNG ............................................3
□
12 THÁNG
ĐẾN DƯỚI 5 NĂM ....................................4
□
5 NĂM TRỞ
LÊN .......................................................5
□
KHÔNG DI
CHUYỂN..................................................6
□
|
8. [TÊN] thuộc dân tộc nào?
KINH .................................................
1 □
DÂN TỘC
KHÁC ...........................2 □
___________________________
TÊN DÂN TỘC
|
9. Trình độ giáo dục phổ thông cao
nhất mà [TÊN] đã tốt nghiệp/đạt được là gì?
CHƯA BAO GIỜ ĐI HỌC .......................................................
1 □
CHƯA HỌC XONG TIỂU HỌC ..............................................
2 □
TIỂU HỌC ..............................................................................
3 □
TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................................................
4 □
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
.................................................. 5 □
|
10. [TÊN] Có bằng [...]
không?
|
1. CÓ
|
2. KHÔNG
|
Sơ Cấp/Giấy phép lái xe ô tô ..........................................................
|
□
|
□
|
Trung cấp ........................................................................................
|
□
|
□
|
Cao đẳng ........................................................................................
|
□
|
□
|
Đại học ............................................................................................
|
□
|
□
|
Thạc sỹ ...........................................................................................
|
□
|
□
|
Tiến sỹ ............................................................................................
|
□
|
□
|
|
11. [TÊN] có được công nhận [...]
không?
|
1. CÓ
|
2. KHÔNG
|
Công nhân kỹ thuật không có
bằng/chứng chỉ ....................................
|
□
|
□
|
Kỹ năng nghề dưới 3 tháng .................................................................
|
□
|
□
|
Chứng chỉ nghề dưới 3 tháng ..............................................................
|
□
|
□
|
|
|
PHẦN 2: CÔNG VIỆC CHÍNH
12. Hãy mô tả công việc chính và chức
danh (nếu có) của [TÊN]? (VÍ DỤ: THỢ VẬN HÀNH
MÁY..., NHÂN VIÊN THEO DÕI NGUYÊN VẬT LIỆU, .....)
________________________________________________________
|
13. Tên cơ sở nơi [TÊN] làm công
việc trên là gì?
____________________________________________________
|
14. Hoạt động chính hoặc sản
phẩm/dịch vụ chính của cơ sở nơi [TÊN] làm việc là gì?
___________________________
|
|
|
|
|
|
MÃ NGÀNH
|
|
15. Trung bình mỗi tháng, [TÊN] có thu
nhập khoảng bao nhiêu tiền: tiền công/tiền lương, lợi nhuận từ hoạt
động sản xuất kinh doanh và các khoản thu nhập khác? Tiền công/tiền lương bao
gồm cả tiền làm thêm giờ, tiền thưởng, tiền phụ cấp nghề và tiền phúc lợi
khác. (ĐƠN VỊ TÍNH: NGHÌN ĐỒNG)
|
16. Với công việc này, [TÊN] đã
ký loại hợp đồng lao động nào?
Hợp đồng không xác định thời hạn ...................................
1 □
Hợp đồng 1 năm đến dưới 3 năm .....................................
2 □
Hợp đồng 3 tháng đến dưới 1 năm....................................
3 □
Hợp đồng dưới 3 tháng .....................................................
4 □
Hợp đồng giao khoán công việc ........................................
5 □
Thỏa thuận miệng ..............................................................
6 □
Không có hợp đồng lao động ............................................
7 □
|
17. [TÊN] có tham gia
đóng bảo hiểm xã hội không?
CÓ .........................................
1 □
KHÔNG .................................
2 □ =>C20
|
18. NẾU CÓ tham
gia đóng Bảo hiểm xã hội [TÊN] đóng tại nơi [TÊN] đang làm việc hay nơi khác?
Nơi đang làm việc .........................
1
□
Nơi khác ........................................
2
□
|
19. Số năm [TÊN] đã tham gia
đóng bảo hiểm là bao nhiêu?
TỔNG SỐ NĂM ........................................................
|
|
|
|
20. [TÊN] có phải đóng thuế
thu nhập cá nhân thường xuyên không?
CÓ ............................ 1 □
KHÔNG .................... 2 □
|
PHẦN 3: THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở
21.Hiện tại căn nhà [TÊN]
đang ở là căn hộ chung cư hay nhà riêng lẻ?
NHÀ CHUNG CƯ ...............................
1 □
NHÀ RIÊNG LẺ ..................................
2 □
|
22. Tổng diện tích sử dụng để ở của
ngôi nhà/căn hộ này là bao nhiêu mét vuông?
DIỆN TÍCH (m2) .............................................
|
|
|
|
|
23. Vật liệu chính làm cột (hoặc trụ,
hoặc tường chịu lực) của ngôi nhà/căn hộ này là gì?
VẬT LIỆU BỀN CHẮC (BÊ TÔNG CỐT THÉP, GẠCH/ĐÁ, SẮT/THÉP/GỖ BỀN CHẮC) ....... 1 □
VẬT LIỆU TẠM (GỖ TẠP/TRE, ĐẤT, VẬT LIỆU KHÁC) ..........................................................
2
□
|
24.
Vật liệu chính làm mái của ngôi nhà/căn hộ này là gì?
VẬT LIỆU BỀN CHẮC (BÊ TÔNG CỐT THÉP, GẠCH/ĐÁ, SẮT/THÉP/GỖ BỀN CHẮC) ....... 1 □
VẬT LIỆU TẠM (GỖ TẠP/TRE, ĐẤT, VẬT LIỆU KHÁC) ........................................................
2
□
|
25. Vật liệu chính làm tường của
ngôi nhà/căn hộ này là gì?
VẬT LIỆU BỀN CHẮC (BÊ TÔNG CỐT THÉP, GẠCH/ĐÁ, SẮT/THÉP/GỖ BỀN CHẮC) ....... 1 □
VẬT LIỆU TẠM (GỖ TẠP/TRE, ĐẤT, VẬT LIỆU KHÁC) ........................................................
2
□
|
26. Ngôi nhà/căn hộ mà [TÊN] đang ở
thuộc quyền sở hữu của
ai?
NHÀ RIÊNG CỦA [TÊN] HOẶC CỦA HỌ [TÊN] ..................................................
1 □
NHÀ THUÊ/MƯỢN CỦA DOANH
NGHIỆP .........................................................
2 □
NHÀ THUÊ/MƯỢN CỦA NHÀ NƯỚC .................................................................
3 □
NHÀ THUÊ/MƯỢN CỦA CÁ
NHÂN/TƯ NHÂN ....................................................
4 □
NHÀ CỦA TẬP THỂ ............................................................................................
5 □
CÁC HÌNH THỨC SỞ HỮU KHÁC HOẶC CHƯA RÕ
QUYỀN SỞ HỮU ........... 6 □
|
27. Trong thời gian tới (đến năm
2030) [TÊN] có kế hoạch mua/thuê mua nhà ở xã hội tại TP Hà Nội không?
NẾU CÓ: [TÊN] có kế hoạch mua nhà/căn
hộ ở quận/huyện/thị xã
nào?
|
28. [TÊN] dự định mua/thuê mua hay
thuê nhà ở xã hội?
MUA ...............................................
1 □
THUÊ MUA ....................................
2 □
THUÊ .............................................
3 □
|
29. [TÊN] dự định mua/thuê nhà ở xã hội loại nào?
CHUNG CƯ:
............................................1 □
NHÀ Ở RIÊNG LẺ
...................................2 □
|
30. [TÊN] dự định mua/thuê nhà ở xã
hội với diện tích và số phòng ngủ là bao nhiêu?
DIỆN TÍCH (m2):
|
|
|
|
|
Số phòng ngủ
|
|
|
|
|
KIỂM TRA CÂU
28: NẾU CÂU 28 CÓ MÃ 1,2 => CÂU 31; KHÁC => KẾT THÚC PHỎNG VẤN
|
31. Nếu mua nhà ở xã hội [TÊN] có đủ
tiền để trả không hay phải đi vay thêm?
|
32. Nếu phải vay thêm tiền để mua
nhà, [TÊN] sẽ
vay theo hình thức nào?
Vay ngân hàng ..........................................1 □
Vay từ nguồn khác ....................................2 □
|
33. Nếu phải vay thêm tiền, [TÊN] phải
vay khoảng bao nhiêu % giá trị căn nhà từ các nguồn vay?
Vay ngân hàng ................................1
|
|
%
|
Vay từ nguồn khác...........................2
|
|
%
|
|
|
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU NHÀ Ở
XÃ HỘI
NĂM ...
(PHIẾU DÀNH CHO HỌC SINH, SINH VIÊN ĐANG Ở TRONG KHU KÝ
TÚC XÁ CỦA CÁC TRƯỜNG, CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO)
Thông tin
cung cấp theo phiếu này chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và được bảo mật theo quy định
của Luật Thống kê
ĐỊNH DANH
|
A. THÔNG TIN VỀ ĐỊA BÀN ĐIỀU TRA
|
TRƯỜNG: _________________________________________________________
ĐỊA BÀN ĐIỀU TRA:_________________________________________________
|
|
|
|
B. THÔNG TIN VỀ NƠI
Ở HIỆN TẠI CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA
|
THÀNH PHỐ:
|
HÀ NỘI
|
|
|
HUYỆN/QUẬN/THỊ XÃ:
____________________________________________
|
|
|
|
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN: _____________________________________
|
|
|
|
|
|
THÔN/XÓM/ TỔ DÂN
PHỐ:__________________________________________
|
|
|
|
THÀNH THỊ/NÔNG THÔN (THÀNH THỊ = 1: NÔNG
THÔN = 2): ....................................
|
|
STT HỘ THEO
BẢNG KÊ:
_________________________________________
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HỌ VÀ TÊN:
_____________________________________________________
SỐ ĐIỆN THOẠI LIÊN HỆ:
__________________________________________
|
PHẦN 1: THÔNG TIN VỀ CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA
1. HỌ VÀ TÊN:
________________________________________
|
2. [TÊN] là nam hay nữ?
NAM ........................................
1 □
Nữ ...........................................
2 □
|
3. [TÊN] sinh vào tháng, năm dương
lịch nào?
THÁNG
....................................................................................................
|
|
|
|
NĂM
.........................................................................
|
|
|
|
|
→ C5
|
KHÔNG XĐ NĂM .....................
9998
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Hiện nay, [TÊN] bao nhiêu tuổi
tròn theo dương lịch?
|
|
|
|
TUỔI TRÒN
|
|
5. [TÊN] thuộc dân tộc nào?
KINH ..........................................1
|
|
DÂN TỘC KHÁC ......................... 2
|
|
____________________
TÊN DÂN TỘC
|
|
|
|
|
|
|
6.
Tình
trạng hôn nhân hiện nay của [TÊN] là gì?
CHƯA VỢ/CHỒNG ........ 1 □
CÓ VỢ/CHỒNG............... 2 □
GÓA VỢ/CHỒNG.............3 □
LY HÔN........................... 4 □
LY THÂN
........................ 5 □
|
7. [TÊN] có hộ khẩu thường trú tại
nơi ở hiện nay không?
CÓ .............................................1 □
KHÔNG .....................................2
□
|
8. [TÊN] đã thường trú ở phường, thị
trấn hay xã này được bao lâu?
DƯỚI 1
THÁNG ...........................................................1
□
1 ĐẾN DƯỚI
6 THÁNG.. ..............................................2
□
6 ĐẾN DƯỚI
12 THÁNG .............................................3
□
12 THÁNG
ĐẾN DƯỚI 5 NĂM ......................................4
□
5 NĂM TRỞ
LÊN .........................................................5
□
KHÔNG DI
CHUYỂN....................................................6
□
|
9. Trình độ giáo dục phổ thông cao nhất
mà [TÊN] đã tốt nghiệp/đạt được là gì?
CHƯA BAO GIỜ ĐI HỌC .......................................................
1 □
CHƯA HỌC XONG TIỂU HỌC ..............................................
2 □
TIỂU HỌC ..............................................................................
3 □
TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................................................
4 □
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
.................................................. 5 □
|
10. [TÊN] Có bằng [...]
không?
|
1. CÓ
|
2. KHÔNG
|
Sơ cấp/Giấy phép lái
xe ô tô ..........................................................
|
□
|
□
|
Trung cấp ........................................................................................
|
□
|
□
|
Cao đẳng ........................................................................................
|
□
|
□
|
Đại học ............................................................................................
|
□
|
□
|
Thạc sỹ ...........................................................................................
|
□
|
□
|
Tiến sỹ ............................................................................................
|
□
|
□
|
|
11. [TÊN] có được công nhận [...]
không?
|
1. CÓ
|
2. KHÔNG
|
Công nhân kỹ thuật không có
bằng/chứng chỉ ....................................
|
□
|
□
|
Kỹ năng nghề dưới 3 tháng .................................................................
|
□
|
□
|
Chứng chỉ nghề dưới 3 tháng ..............................................................
|
□
|
□
|
|
12. [TÊN] có phải đóng thuế thu nhập
cá nhân thường xuyên không?
CÓ ...........................................1
□
KHÔNG ...................................2 □
|
PHẦN 2: THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở
CÂU HỎI
|
13. Khu KTX [TÊN] đang ở là căn hộ
chung cư hay nhà riêng lẻ?
NHÀ CHUNG CƯ .........................
1
□
NHÀ RIÊNG LẺ ............................
2 □
|
14. Tổng diện tích phòng [TÊN] đang ở
là bao nhiêu mét vuông?
DIỆN TÍCH (m2)........................................
|
|
|
|
|
15. [TÊN] có đang ở chung với các
thành viên khác trong cùng phòng này không?
CÓ ..................................................1 □
KHÔNG ..........................................2 □ -> chuyển sang
C17
|
16. Số người ở chung phòng?
|
|
|
Người
|
|
17. Căn phòng này được thiết kế
cho bao nhiêu người ở?
|
|
|
Người
|
|
18. Vật liệu chính làm cột (hoặc trụ,
hoặc tường chịu lực) của ngôi nhà/căn hộ này là gì?
VẬT LIỆU BỀN CHẮC (BÊ TÔNG CỐT THÉP,
GẠCH/ĐÁ, SẮT/THÉP/GỖ BỀN CHẮC)
...........................................................................................1
|
□
|
VẬT LIỆU TẠM (GỖ TẠP/TRE, ĐẤT, VẬT LIỆU
KHÁC) .......................2
|
□
|
|
19. Vật liệu chính làm mái của ngôi
nhà/căn hộ này là gì?
VẬT LIỆU BỀN CHẮC (BÊ TÔNG CỐT THÉP,
GẠCH/ĐÁ, SẮT/THÉP/GỖ BỀN CHẮC)
...........................................................................................1
|
□
|
VẬT LIỆU TẠM (GỖ TẠP/TRE, ĐẤT, VẬT LIỆU
KHÁC) .......................2
|
□
|
|
20. Vật liệu chính làm tường của
ngôi nhà/căn hộ này là gì?
VẬT LIỆU BỀN CHẮC (BÊ TÔNG CỐT THÉP,
GẠCH/ĐÁ, SẮT/THÉP/GỖ BỀN CHẮC)
...........................................................................................1
|
□
|
VẬT LIỆU TẠM (GỖ TẠP/TRE, ĐẤT, VẬT LIỆU
KHÁC) .......................2
|
□
|
|
21. Ngôi nhà/căn hộ này được sử dụng
từ năm nào?
|
22. Ngôi nhà/căn hộ mà [TÊN] đang ở
thuộc quyền sở hữu của ai?
NHÀ THUÊ/MƯỢN CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................1
□
NHÀ THUÊ/MƯỢN CỦA
NHÀ NƯỚC .........................................................................2
□
NHÀ THUÊ/MƯỢN CỦA CÁ NHÂN................ ............................................................3
□
NHÀ CỦA TẬP THỂ
...................................................................................................4
□
CÁC HÌNH THỨC SỞ HỮU
KHÁC HOẶC CHƯA RÕ QUYỀN SỞ HỮU
....................5 □
|
23. Trong 3 năm tới, [TÊN] có kế hoạch
mua/thuê nhà ở xã hội tại TP Hà Nội không?
|
24. [TÊN] muốn mua/thuê mua nhà ở xã
hội ở Quận/Huyện/Thị xã nào của Thành phố?
TÊN QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ
_______________________
|
|
|
|
|
25. [TÊN] có dự định mua/thuê mua
hay thuê nhà ở xã hội không?
MUA .......................................................
1 □
THUÊ MUA ............................................
2 □
THUÊ .......................................................3 □
|
26. [TÊN] muốn mua/thuê nhà ở xã hội
loại nào?
CHUNG CƯ ..........................................1 □
NHÀ Ở RIÊNG LẺ ................................2 □
|
27. [TÊN] dự định mua/thuê nhà ở xã
hội với quy mô thế nào?
|
Diện tích
|
|
|
|
m2
|
|
|
|
|
|
Số phòng ngủ
|
|
|
|
phòng
|
|
KIỂM TRA CÂU
25, CÓ MÃ 1,2 => CÂU 28; CÓ MÃ 3 => KẾT THÚC PHỎNG VẤN
|
28. Nếu mua nhà ở xã hội [TÊN] có đủ
tiền để trả hay phải đi vay thêm?
|
29. Nếu phải vay thêm tiền để mua
nhà, [TÊN] sẽ vay theo hình thức nào?
Vay ngân hàng ...........................................1 □
Vay từ nguồn khác .....................................2 □
|
30. Nếu phải vay thêm tiền, [TÊN] phải
vay khoảng bao nhiêu % giá trị căn nhà từ các nguồn vay?
Vay ngân hàng ................................1
|
|
%
|
Vay từ nguồn khác...........................2
|
|
%
|
|
DANH
MỤC BIỂU KẾT QUẢ ĐIỀU TRA THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
NĂM
2023
(Theo Kế hoạch
phát triển nhà ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025)
Phần 1: Thông
tin chung về dân số
Biểu 1 Số hộ, dân số
phân theo thành thị, nông thôn và quận, huyện, thị xã
Biểu 2 Mật độ dân số phân theo thành
thị, nông thôn và quận, huyện, thị xã
Biểu 3 Số hộ dân số
phân theo tình trạng thường
trú, thành thị, nông thôn và quận, huyện, thị xã
Phần 2: Tình hình việc làm của đối tượng
điều tra
Biểu 4 Tỷ lệ lao động
có việc làm phân theo thành thị, nông thôn
Biểu 5 Tỷ lệ lao động
có việc làm phân theo
loại hợp đồng lao động
Biểu 6 Tỷ lệ lao động
có việc làm tham gia
đóng bảo hiểm xã hội
Biểu 7 Tỷ lệ hộ thuộc
diện nộp thuế thu nhập cá nhân phân theo loại đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ
về nhà ở xã hội,
thành thị, nông thôn,
quận, huyện, thị xã
Phần 3: Thực trạng nhà ở
Biểu 8 Tỷ trọng hộ
có nhà ở phân theo mức
độ kiên cố của ngôi nhà, loại nhà, năm đưa vào sử dụng, thành thị, nông thôn, quận, huyện,
thị xã
Biểu 9 Diện tích
nhà ở bình quân đầu người phân theo loại nhà, thành thị, nông thôn, quận,
huyện, thị xã
Biểu 10 Diện tích sàn nhà ở tối thiểu bình quân phân theo
thành thị, nông
thôn và quận, huyện, thị xã
Biểu 11 Tỷ trọng hộ
có nhà ở phân theo diện
tích nhà ở bình quân/người thành thị, nông thôn quận, huyện thị xã
Biểu 12 Tỷ lệ hộ có
nhà ở phân theo
năm đưa vào sử dụng,
thành thị, nông thôn, quận, huyện, thị xã
Biểu 13 Tỷ lệ hộ
có nhà ở phân theo
hình thức sở hữu, năm đưa
vào sử dụng, thành
thị, nông thôn, quận, huyện,
thị xã
Biểu 14 Tỷ trọng hộ
có nhà ở phân theo số
phòng ngủ riêng biệt,
thành thị, nông
thôn, quận, huyện, thị xã
Biểu 15 Tỷ trọng hộ có
nhà ở phân theo số người trong hộ, loại nhà, thành thị, nông thôn
Biểu 16 Tỷ trọng hộ
có nhà ở phân theo số người trong hộ, mức độ kiên cố của ngôi
nhà, thành thị, nông
thôn
Phần 4: Nhu cầu nhà ở của hộ dân cư
Biểu 17 Tỷ lệ hộ có kế hoạch
mua nhà/căn hộ phân theo thành thị, nông thôn, quận, huyện, thị xã
Biểu 18 Cơ cấu hộ có
dự định mua nhà ở đến năm 2025 phân theo thành thị, nông thôn, và quận, huyện,
thị xã
Biểu 19 Cơ cấu hộ có dự
định mua nhà ở phân theo diện tích nhà muốn mua, thành thị, nông thôn, quận,
huyện, thị xã
Biểu 20 Cơ cấu hộ có dự
định mua nhà ở phân theo số phòng ngủ, thành thị, nông thôn, quận, huyện, thị
xã
Biểu 21 Cơ cấu hộ có dự định
mua nhà đến năm 2025 phân theo khả năng chi trả, thành thị, nông thôn, quận,
huyện, thị xã
Biểu 22 Cơ cấu hộ có dự định mua nhà ở
phân theo năm dự định mua nhà, thành thị, nông thôn và loại nhà muốn mua
Biểu 23 Cơ cấu hộ có
dự định mua nhà ở phân theo
năm dự định mua nhà và nơi muốn mua nhà
Biểu 24 Cơ cấu hộ có
dự định mua nhà ở chung cư phân theo
năm dự định mua nhà, và quận,
huyện, thị xã
Biểu 25 Cơ cấu hộ có dự
định mua nhà ở riêng lẻ
phân theo năm có dự định mua nhà, và quận, huyện, thị xã
Biểu 26 Cơ cấu hộ dự định mua nhà ở đến hết năm
2025 phân theo loại hình nhà muốn mua, thành thị, nông thôn, và quận, huyện,
thị xã
Biểu 27 Cơ cấu hộ dự định
thuê nhà ở xã hội,
thành thị, nông thôn và quận, huyện, thị xã
Biểu 28 Cơ cấu hộ có dự định mua nhà
ở xã hội
theo khả năng chi trả và quận, huyện, thị xã
Biểu 29 Cơ cấu hộ có dự định mua nhà ở
xã hội phải vay thêm tiền phân theo nguồn
vay, giá trị khoản vay và quận, huyện,
thị xã
Phần 5: Các loại đối tượng được hưởng chính sách
hỗ trợ về nhà ở xã hội
Biểu 30 Số hộ theo loại đối tượng
được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phân
theo thành thị, nông thôn, và quận huyện, thị xã
Biểu 31 Số hộ thành thị theo
loại đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, quận, huyện thị xã
Biểu 32 Số hộ nông
thôn theo loại đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, quận, huyện thị xã
Biểu 33 Cơ cấu hộ có nhà ở theo loại đối
tượng được hưởng chính sách
hỗ trợ về nhà ở xã hội phân theo diện tích nhà ở bình quân/người, quận, huyện thị xã
Biểu 34 Tỷ lệ hộ theo loại đối tượng
hưởng chính sách
hỗ trợ về nhà ở xã hội
có việc làm, thành thị, nông thôn,
quản, huyện, thị xã
Biểu 35 Tỷ lệ hộ theo loại đối tượng
hưởng chính sách hỗ trợ
về nhà ở xã hội không có việc làm, thành thị, nông thôn, quận, huyện, thị xã
Biểu 36 Cơ cấu hộ đối
tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở
xã hội có dự định mua nhà ở
xã hội và quận, huyện,
thị xã
Biểu 37 Cơ cấu hộ có
nhu cầu mua nhà/căn hộ phải vay
thêm phân theo nguồn vay
Phần 6: Nhu cầu nhà ở của công nhân tại
các khu công nghiệp
Biểu 38 Số hộ công
nhân tại các khu công nghiệp phân theo tình trạng thường trú thành thị, nông thôn và
quận, huyện, thị xã
Biểu 39 Số hộ công nhân tại các khu
công nghiệp có việc làm phân theo loại hợp đồng lao động, thành thị, nông thôn và
quận, huyện, thị xã
Biểu 40 Số hộ công nhân tại
các khu công nghiệp có việc làm
phân theo tình trạng đóng bảo hiểm xã hội,
thành thị, nông thôn và quận, huyện, thị xã
Biểu 41 Số hộ công
nhân tại các khu công nghiệp có việc làm phân theo tình trạng đóng thuế
thu nhập cá nhân, thành thị, nông thôn và quận, huyện, thị xã
Biểu 42 Số hộ công
nhân tại các khu công nghiệp có nhà ở phân theo loại nhà ở, thành thị, nông
thôn và quận, huyện, thị xã
Biểu 43 Diện tích
nhà ở bình quân đầu người của công nhân khu công nghiệp phân theo loại nhà,
thành thị, nông thôn và quận, huyện, thị xã
Biểu 44 Tỷ lệ hộ công
nhân tại các khu công nghiệp có nhà ở phân theo hình thức sở hữu
phân theo thành thị, nông thôn, quận, huyện, thị xã
Biểu 45 Cơ cấu hộ
công nhân tại các khu công nghiệp có dự định mua nhà ở đến năm 2025 phân theo
thành thị, nông thôn, và nơi muốn mua nhà
Biểu 46 Cơ cấu hộ
công nhân tại các khu công nghiệp có dự định mua nhà ở phân theo diện tích nhà
muốn mua, thành thị, nông thôn, quận, huyện, thị xã
Biểu 47 Cơ cấu hộ
công nhân tại các khu công nghiệp có dự định mua nhà ở phân theo hình thức mua
nhà, thành thị, nông thôn và quận, huyện, thị xã
Biểu 48 Cơ cấu hộ công
nhân tại các khu công nghiệp có dự định mua nhà ở phân theo loại nhà, thành thị, nông thôn và
quận, huyện, thị xã
Biểu 49 Cơ cấu hộ
công nhân tại các khu công nghiệp có dự định mua nhà đến năm 2025 phân theo khả năng
chi trả, thành thị,
nông thôn, quận, huyện, thị xã
Biểu 50 Cơ cấu hộ công
nhân tại các khu công nghiệp có dự định thuê nhà ở xã hội, thành thị, nông thôn
và quận, huyện, thị xã
Biểu 51 Cơ cấu hộ công nhân tại các khu công nghiệp có dự
định mua nhà ở xã hội phải vay thêm tiền phân theo nguồn vay, giá trị khoản vay
và quận, huyện, thị xã
Biểu 52 Tỷ trọng hộ công nhân tại các khu công nghiệp
có dự định mua nhà ở xã hội phân theo diện tích và số phòng ngủ muốn mua, thành
thị, nông thôn
Phần 7: Nhu cầu nhà ở của
sinh viên, học sinh tại các kí túc xá của các cơ sở đào tạo
Biểu 53 Số hộ sinh viên tại kí túc xá của các cơ sở
đào tạo phân theo tình trạng thường trú, thành thị, nông thôn và quận, huyện,
thị xã
Biểu 54 Diện tích nhà ở bình quân đầu người của sinh
viên tại các kí túc xá của các cơ sở đào tạo phân theo loại nhà, thành thị,
nông thôn và quận, huyện,
thị xã
Biểu 55 Tỷ trọng hộ sinh viên có nhà ở phân theo số
người trong hộ, mức
độ kiên cố của ngôi nhà, thành thị, nông thôn
Biểu 56 Tỷ lệ hộ sinh viên tại ký túc xá của các cơ sở đào tạo có
nhà ở phân theo
hình thức sở hữu phân theo thành
thị, nông thôn, quận, huyện, thị xã
Biểu 57 Cơ cấu hộ sinh viên tại kí túc xá có dự định
mua nhà ở đến năm 2025 phân theo thành thị, nông thôn, và nơi muốn mua nhà
Biểu 58 Cơ cấu hộ sinh viên tại kí túc xá của các cơ
sở đào tạo có dự định mua nhà ở phân theo diện tích nhà muốn mua, thành thị, nông thôn,
quận, huyện, thị xã
Biểu 59 Cơ cấu hộ sinh viên tại ký túc xá của các cơ sở đào tạo
có dự định mua nhà
ở phân theo hình thức mua nhà, thành thị, nông thôn và quận, huyện,
thị xã
Biểu 60 Cơ cấu hộ
sinh viên tại kí túc xá của các cơ sở đào tạo có dự định mua nhà ở phân theo loại
nhà, thành thị, nông thôn và quận, huyện, thị xã
Biểu 61 Cơ cấu hộ sinh
viên tại kí túc xá của các cơ sở đào tạo có dự định mua nhà đến năm 2025 phân theo khả năng
chi trả, thành thị, nông thôn, quận, huyện, thị xã
Biểu 62 Cơ cấu hộ sinh
viên tại kí túc xá của các cơ sở đào tạo có dự định mua nhà ở xã hội phải vay thêm tiền phân
theo nguồn vay, giá trị khoản vay và
quận, huyện, thị xã
Biểu 63 Tỷ trọng hộ sinh viên tại kí túc xá của
các cơ sở đào tạo có dự định
mua nhà ở xã hội phân theo diện tích và số phòng ngủ muốn mua, thành thị, nông
thôn