BỘ
XÂY DỰNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
12/2005/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ GIÁM SÁT
THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây
dựng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này "Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công
trình".
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của các đoàn
thể, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức,
cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Ban Kinh tế TW;
- VP Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước;
- VP Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Các Cục, Vụ, Viện trực thuộc Bộ Xây dựng;
- Lưu VP, GĐ, PC
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Lại Quang
|
QUY CHẾ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số:12/2005/QĐ-BXD ngày 18 tháng 4
năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc cấp
chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình theo Điều 49 và Điều
52 Nghị định số 16/2005/ NĐ-CP ngày 07/ 02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân có liên quan
trong việc cấp chứng chỉ hành nghề và tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi
công xây dựng công trình.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công xây dựng công trình cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt
Nam có nhu cầu được cấp chứng chỉ, có đủ điều kiện quy định tại Điều 6 và hồ sơ
quy định tại Điều 7 của Quy chế này;
Cá nhân giám sát thi công xây
dựng công trình của chủ đầu tư hoặc của các tổ chức tư vấn giám sát được chủ
đầu tư thuê và cá nhân hành nghề giám sát độc lập bắt buộc phải có chứng chỉ
khi hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình.
2. Cá nhân là người nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài nếu đã có chứng chỉ hành nghề do tổ chức,
chính quyền nước ngoài cấp được công nhận để hành nghề giám sát thi công xây
dựng công trình ở Việt Nam. Tổ chức thuê hoặc quản lý trực tiếp các cá nhân này
có trách nhiệm kiểm tra chứng chỉ hành nghề của họ khi hoạt động xây dựng trên
lãnh thổ Việt Nam;
Cá nhân là người nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài hành nghề giám sát thi công xây dựng công
trình tại Việt Nam nếu chưa có chứng chỉ hành nghề phải xin cấp theo qui định
của Quy chế này.
3. Cá nhân đang là công chức làm
việc trong các cơ quan hành chính nhà nước không được cấp chứng chỉ hành nghề
giám sát thi công xây dựng công trình theo Quy chế này.
Chương 2:
TỔ CHỨC CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 3. Chứng
chỉ hành nghề
1. Chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công xây dựng công trình gồm các nội dung sau:
a) Các thông tin về nhân thân
của người được cấp chứng chỉ;
b) Trình độ chuyên môn được đào
tạo;
c) Loại công trình và lĩnh vực
chuyên môn được giám sát;
d) Thời hạn có giá trị của chứng
chỉ;
e) Các chỉ dẫn khác.
2. Hình thức chứng chỉ: Bìa
cứng, mặt trước và sau màu đỏ, ruột có 4 trang màu trắng, gấp lại có kích thước
85x125 (riêng loại chứng chỉ hành nghề sử dụng tại vùng sâu vùng xa có bìa màu
hồng). Số chứng chỉ bao gồm 02 nhóm số:
a) Địa danh hành chính theo mã
vùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
b) Số thứ tự chứng chỉ cấp tại
địa phương có 04 số
c) Trường hợp chứng chỉ cấp lại,
sau dãy số này là các chữ cái A (B) biểu thị cấp lại lần thứ 1 (2).
Nội dung chi tiết của chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình quy định tại Phụ lục 1 của Quy
chế này.
3. Loại công trình và lĩnh vực
chuyên môn giám sát:
a) Loại công trình gồm công
trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thuỷ
lợi và công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy định tại Nghị định quản lý chất
lượng công trình xây dựng số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ;
b) Lĩnh vực chuyên môn giám sát
gồm: xây dựng và hoàn thiện, lắp đặt thiết bị công trình và lắp đặt thiết bị
công nghệ.
4. Chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công xây dựng công trình có thời gian hiệu lực 5 năm kể từ ngày cấp.
Điều 4. Thẩm
quyền cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
1. Bộ Xây dựng thống nhất quản
lý và phát hành chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình. Vụ
Xây lắp - Bộ Xây dựng là đầu mối giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng thực hiện công việc
này;
2. Giám đốc Sở Xây dựng các tỉnh
thành phố trung ương trực tiếp cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây
dựng công trình theo quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8 và 9 của Quy chế này.
Điều 5.
Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
1. Cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ
hành nghề lập 03 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 7 của Quy chế này gửi về Sở
Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi mình xin cấp chứng chỉ;
2. Sở Xây dựng thành lập Hội
đồng tư vấn theo quy định tại Điều 8 của Quy chế này để tổ chức xét cấp chứng
chỉ cho những cá nhân đủ điều kiện theo quy định;
3. Sở Xây dựng cấp chứng chỉ cho
các cá nhân đủ điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề căn cứ danh sách các do
Hội đồng tư vấn xét;
4. Trong thời gian tối đa 30
ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cá nhân đủ điều kiện sẽ được cấp chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình. Việc thu và sử dụng lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 6. Điều
kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
1. Cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Có quyền công dân và có đủ
năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
b) Có trình độ chuyên môn tốt
nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp;
c) Đã trực tiếp tham gia thiết
kế, thi công xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng công trình ít nhất 5 năm;
d) Có chứng nhận bồi dưỡng
nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình do cơ sở đào tạo được Bộ Xây
dựng công nhận quy định tại Chương III của Quy chế này;
e) Đạo đức nghề nghiệp tốt, chưa
có hành vi gây ra sự cố, hư hỏng, làm giảm chất lượng công trình trong công tác
giám sát thi công xây dựng;
f) Có sức khoẻ đảm nhận được
công tác giám sát thi công xây dựng công trình trên hiện trường.
2. Đối với cá nhân hoạt động
giám sát thi công xây dựng công trình tại vùng sâu vùng xa, riêng về trình độ
chuyên môn cho phép chấp thuận văn bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp thuộc
chuyên ngành xây dựng phù hợp. Chứng chỉ này chỉ có giá trị hoạt động hành nghề
tại vùng sâu, vùng xa đối với các công trình cấp IV theo Nghị định quản lý chất
lượng công trình xây dựng số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ;
3. Trường hợp cá nhân đã có
chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư khi đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề
giám sát thi công xây dựng công trình chỉ cần có thêm chứng nhận bồi dưỡng
nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định tại khoản 1 Điều
này.
Điều 7. Hồ
sơ đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
1. Đơn đăng ký cấp chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình được quy định tại Phụ lục 2 của
Quy chế này kèm theo 03 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong năm xin đăng ký;
2. Giấy giới thiệu của cơ quan,
tổ chức quản lý người xin cấp chứng chỉ;
3. Bản sao có công chứng các văn
bằng chuyên môn, chứng nhận liên quan đến nội dung đăng ký cấp chứng chỉ hành
nghề;
4. Bản khai kinh nghiệm công
tác, thống kê những công trình đã trực tiếp tham gia thiết kế, thi công xây
dựng hoặc giám sát thi công xây dựng có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp
hoặc của các Hội nghề nghiệp theo Phụ lục 3 của Quy chế này.
Điều 8. Hội
đồng tư vấn cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
1. Giám đốc Sở Xây dựng các tỉnh
thành phố trực thuộc trung ương thành lập Hội đồng tư vấn xét cấp chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình. Thành phần Hội đồng tư vấn có
từ 5 đến 7 người bao gồm:
a) Đại diện Sở Xây dựng,
b) Đại diện Hội nghề nghiệp có
liên quan đến loại công trình và chuyên môn giám sát.
c) Đại diện các cá nhân giám sát
thi công xây dựng công trình có uy tín do Hội nghề nghiệp giới thiệu.
Tuỳ loại công trình và chuyên
môn giám sát theo hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề, Giám đốc Sở Xây dựng
có thể quyết định mời thêm đại diện các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành có liên quan tham gia Hội đồng tư vấn.
2. Sở Xây dựng ban hành Quy chế
hoạt động của Hội đồng tư vấn theo mẫu tại Phụ lục 4 của Quy chế này.
Điều 9. Cấp
lại chứng chỉ hành nghề
1. Chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công xây dựng công trình được cấp lại trong các trường hợp chứng chỉ cũ hết
hạn sử dụng, bổ sung phạm vi hành nghề hoặc bị mất, rách nát.
2. Đối với trường hợp chứng chỉ
hành nghề hết hạn, cá nhân xin cấp lại cần có đơn và bản khai quá trình hành
nghề, chứng nhận tham gia các khoá bồi dưỡng cập nhật kiến thức về văn
bản quy phạm pháp luật và nghiệp vụ giám sát trong thời gian sử dụng chứng chỉ
cũ có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp. Trường hợp xin bổ sung phạm vi
hành nghề giám sát, ngoài đơn và các bản khai trên đây cần có thêm bản sao có
công chứng các văn bằng chuyên môn, chứng nhận liên quan đến phạm vi hành nghề
bổ sung và nộp lại chứng chỉ cũ;
3. Khi chứng chỉ bị rách nát
hoặc bị mất, cá nhân xin cấp lại cần làm đơn có xác nhận của cơ quan quản lý
trực tiếp và nộp lại chứng chỉ rách nát nếu còn;
4. Thủ tục cấp lại chứng chỉ:
a) Cá nhân xin cấp lại chứng chỉ
hành nghề thực hiện các quy định tại khoản 2, 3 Điều này và nộp cho Sở Xây dựng
nơi đã cấp chứng chỉ cũ. Sở Xây dựng xem xét, cấp lại chứng chỉ hành nghề cho
các cá nhân đủ thủ tục theo quy định. Thời gian cấp lại trong vòng 15 ngày kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Đối với trường hợp cấp lại
chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc rách nát thì nội dung và thời hạn của chứng chỉ
mới được ghi đúng như chứng chỉ cũ.
Điều 10.
Quyền và nghĩa vụ của người được cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây
dựng công trình
1. Quyền:
a) Yêu cầu Sở Xây dựng địa
phương cung cấp thông tin về việc cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây
dựng công trình;
b) Khiếu nại, tố cáo những hành
vi vi phạm các quy định của Quy chế này.
2. Nghĩa vụ:
a) Khai báo trung thực hồ sơ xin
cấp chứng chỉ, nộp lệ phí theo quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
sự chính xác của hồ sơ;
b) Hành nghề đúng với nội dung
chứng chỉ được cấp;
c) Không được cho người khác
thuê, mượn hoặc sửa chữa chứng chỉ hành nghề;
d) Không được vi phạm đạo đức
nghề nghiệp, gây ra sự cố, hư hỏng, làm giảm chất lượng công trình xây dựng;
e) Xuất trình chứng chỉ hành
nghề và chấp hành công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước về
xây dựng đối với hoạt động giám sát thi công xây dựng công trình.
Điều 11.
Quyền và nghĩa vụ của Sở Xây dựng
1. Quyền:
a) Thành lập Hội đồng tư vấn để
xét duyệt hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công
trình;
b) Kiểm tra và xét duyệt hồ sơ
đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình theo quy
định;
c) Không cấp chứng chỉ hành nghề
giám sát thi công xây dựng công trình khi người đăng ký cấp không đủ tiêu chuẩn
theo quy định;
d) Kiểm tra hoạt động hành nghề
giám sát thi công xây dựng công trình tại địa phương;
e) Thu hồi chứng chỉ đối với
người vi phạm theo quy định;
f) Yêu cầu các cơ quan có thẩm
quyền xử lý vi phạm trong hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình.
2. Nghĩa vụ:
a) Cung cấp thông tin cho các
đối tượng liên quan về việc cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
công trình;
b) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký cấp
chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình;
c) Cấp chứng chỉ cho các cá nhân
có hồ sơ đạt yêu cầu và báo cáo Bộ Xây dựng;
d) Giải quyết các khiếu nại về
việc cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình tại địa
phương theo thẩm quyền;
e) Lưu giữ hồ sơ gốc và quản lý
các cá nhân hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình tại địa phương.
Chương 3:
TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG NGHIỆP
VỤ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 12. Tiêu
chuẩn đối với các cơ sở bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công
trình
1. Tư cách pháp nhân:
Các trường đại học, cao đẳng,
viện nghiên cứu chuyên ngành xây dựng và các trường đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ
cán bộ thuộc Bộ Xây dựng và các Bộ có chuyên ngành xây dựng.
2. Giảng viên:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên
phù hợp với chuyên ngành giảng dạy;
b) Có năng lực kinh nghiệm thực
tế thiết kế, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình hoặc
nghiên cứu về chuyên ngành xây dựng có liên quan trên 10 năm.
3. Giáo trình:
a) Tuân thủ giáo trình khung do
Bộ Xây dựng phê duyệt;
b) Có thể bổ sung thêm hoặc điều
chỉnh các chuyên đề phù hợp với đối tượng học viên và lĩnh vực chuyên môn giám
sát.
Điều 13.
Thủ tục đăng ký công nhận cơ sở bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng
công trình
1. Đăng ký:
Các cơ sở đăng ký tổ chức bồi
dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình tập hợp hồ sơ gửi Bộ Xây
dựng xét công nhận gồm:
a) Tờ trình đăng ký tổ chức đào
tạo;
b) Hồ sơ pháp lý về tư cách pháp
nhân trong đó nêu rõ loại công trình và lĩnh vực chuyên môn giám sát dự kiến sẽ
bồi dưỡng, cơ sở vật chất, danh sách giảng viên, kinh nghiệm tổ chức và giáo
trình giảng dạy.
2. Xét và công nhận:
Bộ Xây dựng thẩm định hồ sơ đăng
ký tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình, căn cứ
nhu cầu đào tạo xem xét công nhận cho các cơ sở đào tạo đủ điều kiện quy định
trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cục Giám định - Bộ Xây
dựng là đầu mối giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng thực hiện công việc này.
Điều 14. Tổ
chức bồi dưỡng và cấp chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng
công trình
1. Tổ chức bồi dưỡng:
a) Tổ chức khoá học tập trung
liên tục, đảm bảo đủ thời gian, nội dung chương trình theo quy định. Thời gian
của một khoá học không kéo dài quá 2 tháng;
b) Thủ trưởng cơ sở đào tạo
quyết định trình tự, thủ tục tổ chức các khoá học và mức thu học phí trên cơ sở
bảo đảm bù đắp được chi phí hợp lý của khoá học và phù hợp với quy định của nhà
nước về học phí giáo dục.
2. Cấp chứng nhận:
a) Thủ trưởng cơ sở đào tạo có
trách nhiệm thành lập Hội đồng đánh giá kết quả học tập và xét cấp chứng nhận
cho học viên;
b) Nội dung và mẫu chứng nhận
theo quy định tại Phụ lục 5 của Quy chế này;
c) Các cơ sở đào tạo quản lý
chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình và chỉ cấp
cho học viên có kết quả học tập đạt yêu cầu, đồng thời báo cáo kết quả cấp
chứng nhận về Bộ Xây dựng.
Chương 4:
KIỂM TRA, THANH TRA VÀ
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 15.
Kiểm tra, thanh tra
1. Bộ Xây dựng có trách nhiệm:
a) Kiểm tra việc cấp và thu hồi
chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình trên địa bàn cả nước.
Hàng năm tổng hợp thống kê các chứng chỉ hành nghề đã cấp và thu hồi;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc bồi
dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình của các cơ sở đào tạo;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh
tra việc thực hiện Quy chế này trong phạm vi cả nước.
Cục Giám định - Bộ Xây dựng có
trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng thực hiện các công việc nêu trên.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
a) Kiểm tra nội dung hành nghề
giám sát theo chứng chỉ đã cấp đối với các hoạt động giám sát thi công xây dựng
công trình trong phạm vi địa giới hành chính quản lý;
b) Thống kê, tổng hợp các chứng
chỉ hành nghề đã cấp và thu hồi tại địa phương báo cáo Bộ Xây dựng.
Điều 16. Xử
lý vi phạm
1. Chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công xây dựng công trình sẽ bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Khai báo không trung thực
trong hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ;
b) Tự ý tẩy xoá, sửa chữa chứng
chỉ, cho mượn hoặc cho thuê chứng chỉ;
c) Vi phạm đạo đức nghề nghiệp
gây sự cố công trình hoặc suy giảm nghiêm trọng chất lượng công trình.
Trường hợp vi phạm các nghĩa vụ
khác của người được cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 10 của Quy chế
này sẽ bị lập biên bản cảnh cáo. Sau 03 lần lập biên bản cảnh cáo, cá nhân sẽ
bị thu hồi chứng chỉ.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên
quan đối với việc cấp chứng chỉ hành nghề, tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát
thi công xây dựng công trình nếu vi phạm các quy định của Quy chế này thì tuỳ
mức độ vi phạm, ngoài việc bị xử lý theo Quy chế này có thể bị xử lý kỷ luật,
xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Chương 5:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Tổ
chức thực hiện
1. Các chứng chỉ, chứng nhận
được cấp trước đây còn giá trị sử dụng sẽ được tiếp tục sử dụng để hành nghề
giám sát thi công xây dựng công trình đến hết năm 2005 gồm:
a) Chứng chỉ tư vấn giám sát
công trình xây dựng do các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp;
b) Chứng chỉ, chứng nhận kỹ sư
tư vấn giám sát do các cơ sở đào tạo cấp theo chương trình thoả thuận với các
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Kể từ ngày 01/01/2006 khi hành
nghề giám sát thi công xây dựng công trình phải có chứng chỉ mới theo quy định
của Quy chế này.
2. Các chứng chỉ, chứng nhận nêu
tại khoản 1 Điều này được coi là có giá trị như chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ
giám sát thi công xây dựng công trình để đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề theo
Quy chế này nếu thời điểm cấp các chứng chỉ, chứng nhận này chưa quá 5 năm tính
đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây
dựng công trình.
3. Cá nhân chưa được cấp chứng
chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nêu tại khoản 1 Điều này khi hành nghề giám sát thi
công xây dựng công trình phải đăng ký cấp chứng chỉ theo quy định của Quy chế
này.
4. Các cơ sở đào tạo đang thực
hiện bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình theo thoả thuận
với các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trước đây phải đăng ký để được
công nhận theo Chương III của Quy chế này.
Điều 18.
Hiệu lực thi hành
Quy chế này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo và thực hiện thống nhất trong cả nước.
Bãi bỏ các Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng số 648/QĐ-BXD ngày 27/4/2000 phê duyệt chương trình bồi
dưỡng kỹ sư tư vấn giám sát chất lượng xây dựng; số 647/QĐ-BXD ngày 27/4/2000
thành lập Hội đồng đánh giá kết quả, xét cấp chứng chỉ cho học viên lớp bồi
dưỡng kỹ sư tư vấn giám sát chất lượng xây dựng; số 131/QĐ-BXD ngày18/01/2001
thay đổi, bổ sung Hội đồng đánh giá kết quả, xét cấp chứng chỉ cho học viên lớp
bồi dưỡng kỹ sư tư vấn giám sát chất lượng xây dựng.
Phụ lục số 1
(Quy
chế cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
ban
hành theo Quyết định số: 12 /2005/QĐ-BXD
ngày
18 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
BỘ
XÂY DỰNG
----------
CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ *
GIÁM
SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
|
|
|
Trang
bìa 1 (màu đỏ)
|
|
Trang
bìa 2 (màu trắng)
|
BỘ
XÂY DỰNG
----------
CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ
GIÁM
SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Số
chứng chỉ : ** /
A(B)
|
|
ảnh 3x4
(đóng dấu nổi của cơ quan trực tiếp cấp chứng chỉ)
(Chữ
ký của người
được
cấp chứng chỉ)
Chứng chỉ này có giá trị từ
ngày .... tháng ..... năm.....
đến ngày ..... ngày .....
tháng ... năm .......
|
Trang
3 (màu trắng)
|
|
Trang
4 (màu trắng)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
- Cấp cho ông/bà:
- Ngày tháng năm sinh:
- Quốc tịch:
- Số CMND (hoặc hộ chiếu):
- Nơi thường trú:
- Trình độ chuyên môn:
Được hành nghề giám sát thi công xây dựng:
-
Loại công trình
-
Lĩnh vực chuyên môn giám sát
Chứng chỉ này có giá trị trong phạm vi***
........., ngày ..... tháng ..... năm ....
TL. BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
( Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
|
Xử
lý vi phạm của cơ quan thanh tra:
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
|
Trang
5 (màu trắng)
|
|
Trang
6 (màu trắng)
|
Trách
nhiệm của người
được
cấp chứng chỉ
-
Hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình theo nội dung chứng chỉ này.
-
Không được tẩy xoá, sửa chữa nội dung chứng chỉ.
-
Không được cho thuê, mượn chứng chỉ này để hành nghề.
|
|
|
Trang
bìa 7 (màu trắng)
|
|
Trang
bìa 8 (màu đỏ)
|
Ghi chú:
* Chứng chỉ có 8 trang, kích
thước 85x125.
** Số chứng chỉ: có 02 nhóm số
theo mã vùng điện thoại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và 4 số số thứ tự
cấp tại địa phương.
(Ví dụ chứng chỉ hành nghề cấp ở
Hà Nội ghi là : 04 - 0001, TPHCM ghi là : 08 - 0002 v.v... ) có thêm chữ cái A
(B) nếu là cấp lại lần 1 (2).
*** Ghi rõ giá trị hành nghề
trong phạm vi cả nước hay giới hạn vùng sâu vùng xa (huyện, tỉnh).
Phụ lục số 2
(Quy
chế cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
ban
hành theo Quyết định số: 12 /2005/QĐ-BXD
ngày18
tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
............,
ngày..... tháng..... năm..........
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính
gửi: Sở Xây dựng ...............................................
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh thư (hoặc số hộ
chiếu và giấy phép cư trú):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được
cấp.
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động xây
dựng( tham gia thiết kế, thi công, giám sát thi công xây dựng ...).
- Số công trình, loại và cấp
công trình đã chủ trì.
- Số công trình, loại và cấp
công trình đã tham gia.
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành
nghề trong hoạt động giám sát thi công xây dựng công trình với các nội dung sau:
- Loại công trình;
- Lĩnh vực chuyên môn giám sát.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn
bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề trong hoạt động theo đúng chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình được cấp và tuân thủ các quy
định của pháp luật có liên quan.
|
Người
làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 3
(Quy
chế cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
ban
hành theo Quyết định số: 12 /2005/QĐ-BXD
ngày
18 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên
môn trong xây dựng (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc đã thực
hiện, loại và cấp công trình):
Số TT
|
Thời
gian
|
Đơn
vị công tác
|
Nội dung
công việc hoạt động xây dựng (chủ trì hoặc tham gia thiết kế, thi công,
giám sát thi công xây dựng...) loại và cấp công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội
dung bản tự khai này
Xác nhận
của cơ quan quản lý trực tiếp
|
Người
làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 4
(Quy
chế cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
ban
hành theo Quyết định số: 12 /2005/QĐ-BXD
ngày
18 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
MẪU QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
Quy
chế Hội đồng tư vấn ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-SXD ngày tháng
năm bao gồm những nội dung
chính sau
1. Nhiệm vụ:
a) Tiếp nhận, kiểm tra xem xét
hồ sơ
b) Tổ chức xét cấp chứng chỉ
hành nghề.
2. Quyền hạn:
a) Kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ
theo quy định của Quy chế
b) Đề nghị các cá nhân xin cấp
chứng chỉ hành nghề hoàn thiện bổ sung hồ sơ theo quy định.
3. Trách nhiệm:
a) Trách nhiệm của từng thành
viên trong Hội đồng tư vấn
b) Hội đồng tư vấn chịu trách
nhiệm về kết quả xét cấp chứng chỉ hành nghề trước Giám đốc Sở Xây dựng.
4. Cơ cấu tổ chức:
a) Đại diện lãnh đạo Sở Xây dựng
- Chủ tịch Hội đồng
b) Cán bộ phòng chức năng của Sở
Xây dựng - Uỷ viên thường trực
c) Đại diện Hội nghề nghiệp - Uỷ
viên Hội đồng
d) Tuỳ trường hợp cụ thể, Giám
đốc Sở Xây dựng mời đại diện Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và các
cá nhân có uy tín tham gia uỷ viên Hội đồng
e) Thư ký Hội đồng
5. Nguyên tắc làm việc của Hội
đồng
a) Định kỳ hoặc đột xuất tổ chức
xét cấp chứng chỉ
b) Hình thức tổ chức: tổ chức
họp hoặc gửi hồ sơ đến từng thành viên Hội đồng nghiên cứu cho ý kiến
c) Kết quả xét cấp có giá trị
khi 2/3 thành viên của Hội đồng tư vấn đồng ý
d) Nguyên tắc xét cấp chứng chỉ:
trung thực, khách quan, kịp thời, đúng thời hạn quy định.
6. Kinh phí hoạt động của Hội
đồng
Trích từ khoản nộp lệ phí của cá
nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Bộ Tài chính.
Phụ lục số 5
(Quy
chế cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
ban
hành theo Quyết định số: 12 /2005/QĐ-BXD
ngày
18 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
MẪU CHỨNG NHẬN BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƠN
VỊ CẤP CHỨNG NHẬN
-------
ảnh 3x4 (đóng dấu nổi của đơn vị cấp chứng nhận)
(Chữ
ký của người
được
cấp chứng nhận)
Số
chứng nhận ............/BDNV
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
CHỨNG
NHẬN BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
GIÁM
SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Cấp cho ông/bà:
..........................................................
Năm sinh:
......................... Quê quán: ........................
Đã hoàn thành chương trình bồi
dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình với nội dung chương
trình đào tạo kèm theo, do ..............................................
.........................................................................................
tổ chức từ
ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng...năm.
Kết quả tốt nghiệp đạt loại:
...............
........., ngày ...... tháng ...... năm ........
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP CHỨNG NHẬN
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Chứng
nhận có 2 mặt kích thước 210x150.