ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
1185/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 3 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ
THỊ TỶ LỆ 1/2000 (QUY HOẠCH PHÂN KHU) KHU DÂN CƯ - CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ HIỆP BÌNH
PHƯỚC, PHƯỜNG HIỆP BÌNH PHƯỚC, QUẬN THỦ ĐỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 4041/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân
thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng quận
Thủ Đức;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 430/TTr-SQHKT ngày 11
tháng 02 năm 2010 về trình duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu dân cư - công viên giải trí Hiệp
Bình Phước, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt
nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch
phân khu) Khu dân cư - công viên giải trí Hiệp Bình Phước, phường Hiệp Bình Phước,
quận Thủ Đức với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy
mô và giới hạn phạm vi quy hoạch:
- Quy mô khu vực quy hoạch: khoảng
194 ha.
- Vị trí và giới hạn phạm vi quy
hoạch: khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc Khu phố 5, phường Hiệp Bình Phước -
quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh. Giới hạn khu đất: ranh đồ án nghiên cứu
quy hoạch được xác định trên cơ sở ranh khu dân cư công viên giải trí Hiệp Bình
Phước - quận Thủ Đức đã được Kiến trúc sư trưởng thành phố phê duyệt theo Quyết
định số 4052/KTST.TP ngày 15 tháng 11 năm 2001 và bản đồ vị trí khu đất tỷ lệ
1/2000 số 44SD/2002/ĐĐĐC-KT ngày 14 tháng 01 năm 2002 do Công ty TNHH đo đạc Kiến
Thiết lập, có cập nhật sự thay đổi mép bờ cao sông Sài Gòn do sự bồi đắp và sạt
lở bờ sông.
Ranh giới hạn khu vực quy hoạch
được xác định bởi:
+ Phía Đông giáp khu dân cư hiện
hữu;
+ Phía Đông Nam và Nam giáp khu
dân cư hiện hữu;
+ Phía Tây, Tây Nam và Bắc giáp
sông Sài Gòn.
2. Lý do và sự
cần thiết phải lập nhiệm vụ quy hoạch:
- Khu dân cư - công viên giải
trí Hiệp Bình Phước - quận Thủ Đức đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/2000
theo Quyết định số 4052/KTST.TP ngày 15 tháng 11 năm 2001 của Kiến trúc sư trưởng
thành phố với dân số theo quy hoạch được duyệt cũ là 18.000 dân, loại hình nhà ở
chủ yếu là nhà thấp tầng theo dạng phân lô, do đó về lâu dài là chưa tiết kiệm
quỹ đất xây dựng.
- Đáp ứng nhu cầu nhà ở tại khu
vực, phục vụ nhu cầu giãn dân khu trung tâm hiện hữu của thành phố và định hướng
phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn quận Thủ Đức trong giai đoạn tới phù hợp
theo nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung quận Thủ Đức đã được Ủy ban nhân dân
thành phố phê duyệt.
- Điều chỉnh các loại hình nhà ở
phù hợp với xu hướng phát triển hiện nay: giảm thiểu nhà phố phân lô, chuyển
sang loại nhà chung cư cao tầng, giảm mật độ xây dựng, dành nhiều đất để tổ chức
các không gian khu công viên cây xanh - công trình công cộng phục vụ cộng đồng
dân cư, tăng hiệu quả sử dụng đất.
- Nghiên cứu giải pháp quy hoạch
các hạng mục hạ tầng kỹ thuật kết nối với khu vực lân cận, cung cấp đến từng
khu vực trong đồ án quy hoạch cho phù hợp định hướng điều chỉnh quy hoạch chung
quận Thủ Đức.
3. Mục tiêu của
nhiệm vụ quy hoạch:
- Xác định cơ cấu sử dụng đất,
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp với định hướng của nhiệm vụ điều chỉnh
quy hoạch chung quận Thủ Đức.
- Định hướng về tổ chức không
gian kiến trúc cảnh quan, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại
khu vực, làm cơ sở lập đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/2000 (quy hoạch phân khu).
- Thay đổi cách thức tổ chức
không gian: tránh sự đơn điệu trong các dự án phân lô nhà phố trước đây, tổ chức
các khu ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ tại khu trung tâm, tạo điểm nhấn
và sự sinh động cho khu đô thị.
- Hạn chế tổ chức xây dựng các
loại nhà phố, nhà liên kế vườn kích thước chiều ngang nhỏ, chỉ bố trí các khu ở:
nhà liên lập chiều rộng lớn, biệt thự đơn lập; các khu căn hộ chung cư cao tầng
có tầm nhìn hướng ra sông Sài Gòn và khu công viên cảnh quan ở trung tâm khu
dân cư phù hợp với cảnh quan khu vực ven sông Sài Gòn.
- Về công trình công cộng: quy
hoạch các khu công trình công cộng, khu y tế, khu giáo dục, khu thương mại
dịch vụ... nhằm phục vụ cộng đồng dân cư của dự án cũng như khu vực xung quanh
của phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức.
- Về hạ tầng kỹ thuật: kết nối hạ
tầng đồng bộ trong phạm vi khu quy hoạch và các khu lân cận ngoài quy hoạch.
4. Các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
Ghi
chú
|
A
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất
|
|
Đất đơn vị ở
|
m2/ng
|
40
- 48
|
|
+ Đất nhóm nhà ở
|
m2/ng
|
20
- 25
|
|
+ Đất công trình dịch vụ công
cộng cấp đơn vị ở
|
m2/ng
|
3,5
- 5
|
Trong đó đất công trình giáo dục
mầm non và phổ thông cơ sở đạt tối thiểu 2,7m2/người/1 đơn vị ở
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
m2/ng
|
7
- 8
|
Trong đó phần chỉ tiêu đất mặt
nước quy đổi ra đất công viên cây xanh không được chiếm hơn 50% chỉ tiêu đất
cây xanh sử dụng công cộng toàn khu.
|
+ Đất giao thông
|
m2/ng
|
8
- 9
|
Tính đến đường cấp phân khu vực
(lộ giới ≥ 13m)
|
B
|
Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
|
|
- Quy mô dân số dự kiến
|
người
|
Tối
đa 45.000
|
Quy mô dân số thực hiện theo
Công văn số 989/UBND-ĐT ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành
phố
|
- Mật độ xây dựng
|
%
|
25
- 30
|
|
- Tầng cao xây dựng
|
Tầng
|
1
- 23
|
|
|
Hệ số sử dụng đất
|
|
1
- 2,2
|
|
C
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
|
+ Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
đêm
|
255
|
|
+ Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
đêm
|
265
|
|
+ Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
1.200
- 1.500
|
|
+ Tiêu chuẩn rác thải và vệ
sinh môi trường
|
kg/người/ngày
đêm
|
1
- 1,5
|
|
5. Các điểm lưu
ý khi triển khai đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000:
- Về đất công trình dịch vụ công
cộng phục vụ cấp đô thị (ngoài đơn vị ở): do dân số toàn khu đồ án điều chỉnh khá
lớn, do đó trong quá trình lập đồ án cần bố trí các công trình: trường trung học
phổ thông, bệnh viện (đa khoa hoặc chuyên khoa, theo ý kiến chuyên ngành của
các cơ quan chức năng có thẩm quyền)… với các chỉ tiêu sử dụng đất theo quy định.
- Về đất công trình dịch vụ công
cộng cấp đơn vị ở: bố trí các hạng mục công trình phù hợp với quy mô dân số của
đồ án, đảm bảo phục vụ người dân trong khu vực theo quy định.
- Về đất công trình giáo dục: đề
nghị bố trí quỹ đất giáo dục theo quy hoạch mạng lưới giáo dục đã được Ủy ban
nhân dân quận Thủ Đức phê duyệt và Quyết định số 02/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 3
năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt quy hoạch phát triển mạng
lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo thành phố đến năm 2020 và phân bổ đảm
bảo chỉ tiêu và bán kính phục vụ tối thiểu cho đơn vị ở theo quy chuẩn xây dựng.
- Đối với khu đất có chức năng hỗn
hợp (nếu có), cần xác định tỷ lệ các chức năng sử dụng đất phù hợp trong giai
đoạn lập đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch
phân khu).
- Về kiến trúc cảnh quan - thiết
kế đô thị khu vực: lưu ý việc tổ chức kiến trúc cảnh quan dọc các trục đường
chính và khu vực dọc các trục đường ven sông Sài Gòn của dự án; việc tổ chức
không gian kiến trúc khu vực đồ án cần theo định hướng chung sau: bố trí các
công trình cao tầng dọc các trục giao thông chính - xung quanh khu công viên
trung tâm dự án, và không gian được tổ chức thấp dần về hướng bờ sông Sài Gòn;
ưu tiên bố trí các cụm công trình có chức năng thương mại - dịch vụ (cao tầng)
trong khu trung tâm và dọc các trục đường chính của đồ án.
- Xác định khu trung tâm cấp đơn
vị ở và các cụm nhóm ở theo từng loại hình nhà ở, đảm bảo hài hoà và bán kính
phục vụ của các công trình dịch vụ công cộng, khu công viên cây xanh - sân chơi
theo quy định.
- Về bố trí các công trình hạ tầng
kỹ thuật: trong phạm vi đồ án bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ
cho khu vực cũng như đô thị theo quy định: khu xử lý nước thải, trạm điện ….
- Cần cập nhật các dự án, các đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt và thực hiện nối
kết hạ tầng kỹ thuật phù hợp với các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 và 1/2000 tiếp giáp khu vực đồ án quy hoạch và tuyến Quốc lộ 13, để đảm bảo
phục vụ với quy mô dân số được điều chỉnh hiện nay.
- Hiện nay hồ sơ đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung quận Thủ Đức đang trong quá trình thiết lập thẩm định, chưa được
phê duyệt, trong quá trình lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000
(quy hoạch phân khu) cần cập nhật những thay đổi (nếu có) theo đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung quận Thủ Đức được duyệt.
- Việc nắn chỉnh tuyến rạch
chính đi qua phạm vi đồ án cho phù hợp cảnh quan toàn khu, trong khu công viên
cây xanh trung tâm bố trí hồ điều tiết có diện tích tương ứng với diện rạch bị
lấp trong quá trình thực hiện dự án đảm bảo thoát nước cho khu vực theo Công
văn số 2338/SGTCC-CTN ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Sở Giao thông vận tải.
- Đối với các khu đất dọc các
sông rạch, cần phải tuân thủ quy định về chỉ giới sông, rạch và không được xây
dựng công trình kiến trúc theo quy định trong phạm vi này. Đối với hành lang bờ
sông, rạch cần tuân thủ theo Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm
2004 của Ủy ban nhân dân thành phố. Việc san lấp sông rạch trong khu vực lập quy
hoạch cần có thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Chiều cao công trình tối đa:
Thực hiện theo Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính
phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ
vùng trời tại Việt Nam.
Điều 2. Trên
cơ sở nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) được
duyệt, giao Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức chỉ đạo chủ đầu tư phối hợp đơn vị tư
vấn lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) để
Sở Quy hoạch - Kiến trúc thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Hiệp Bình Phước,
Giám đốc Công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Vạn Phúc và Thủ trưởng các tổ chức, đơn
vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
|