Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1177/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới Hà Giang
Số hiệu:
1177/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Hà Giang
Người ký:
Nguyễn Văn Sơn
Ngày ban hành:
21/07/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1177/ QĐ-UBND
Hà
Giang, ngày 21 tháng 7 năm 202 2
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN
2022-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ
chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
điều ph ối nông thôn mới tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định Bộ tiêu chí Thôn
nông thôn mới tỉnh Hà Giang giai đoạn 2022-2025.
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ngành và UBND các huyện,
thành phố:
1. Các Sở, ngành căn cứ chức năng,
nhiệm vụ quản lý nhà nước và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương có trách
nhiệm hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Thôn nông thôn mới tỉnh Hà Giang giai đoạn
2022-2025.
2. Giao cho Văn phòng điều phối nông
thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Hà
Giang và các Sở, ngành có liên quan hàng năm tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc
việc thực hiện việc duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí Thôn nông thôn
mới, hướng tới xây dựng xã nông thôn mới đảm bảo phát triển bền vững. Căn cứ
vào các hướng dẫn của Trung ương, điều kiện thực tế của tỉnh, ban hành văn bản
hướng dẫn quy trình xét, công nhận và công bố Thôn đạt chuẩn nông thôn mới.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố:
- Có trách nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân
dân cấp xã (bao gồm cả thị trấn) trên địa bàn triển khai thực hiện Bộ tiêu chí Thôn
nông thôn mới giai đoạn 2022-2025 đúng quy định;
- Hàng năm tổ chức thẩm định, xét
công nhận và công bố Thôn đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định.
Điều 3. Đối tượng áp dụng Bộ tiêu chí Thôn nông thôn mới
tỉnh Hà Giang giai đoạn 2022-2025:
- Thôn thuộc thị trấn trên địa bàn tỉnh;
- Thôn thuộc xã chưa có Quyết định
công nhận đạt chuẩn xã nông thôn mới của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại thời
điểm xét, công nhận.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn
phòng điều phối nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành của tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Điều phối NTM Trung ư ơng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH .
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
BỘ TIÊU CHÍ
THÔN NÔNG THÔN MỚI TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2022-2025
(kèm theo Quyết định số: 1177/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2022 của UBND tỉnh
Hà Giang)
TT
Tiêu
chí
Nội
dung tiêu chí
Chỉ
tiêu chung
Chỉ
tiêu theo vùng
Cơ
quan phụ trách
Thôn
đặc biệt khó khăn và thôn thuộc xã khu vực III
Thôn
còn lại
1
Kế
hoạch phát triển thôn
Thôn có kế hoạch thực hiện giai đoạn
và hàng năm được UBND xã phê duyệt và UBND huyện đưa vào kế hoạch
Đạt
Đạt
Đạt
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
2
Giao
thông
2.1. Tỷ lệ đường từ trung tâm xã đến
trung tâm th ôn được nhựa hóa hoặc bê tông hóa
100%
100%
100%
Sở Giao thông vận tải
2.2. Tỷ lệ đường thôn và đường liên
thôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
≥
80%
≥
80%
≥
80%
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm
bảo đi lại thuận tiện quanh năm
100%
(≥ 70% bê tông hóa, cứng hóa)
100%
(≥ 65% bê tông hóa, cứng hóa)
100%
(≥ 75% bê tông hóa, cứng hóa)
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng
đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
100%
(≥ 70% bê tông hóa, cứng hóa)
100%
(≥ 65% bê tông hóa, cứng hóa)
100%
(≥ 75% bê tông hóa, cứng hóa)
3
Thủy
lợi
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông
nghiệp được tưới nước chủ động
≥
80%
≥
70%
≥
80%
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
4
Điện
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
Đạt
Đạt
Đạt
Sở Công Thương
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp
và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
≥
95%
≥
95%
≥
95%
5
Trư ờng học và Giáo d ục
5.1. Điểm trường thôn (nếu có) đảm
bảo đủ phòng học được xây dựng kiên cố; đảm bảo đủ trang thiết bị dạy học tối
thiểu của từng lớp học theo cấp học
Đạt
Đạt
Đạt
Sở Giáo dục và Đào tạo
5.2. Tỷ lệ học sinh đúng độ tuổi đến
trường học các cấp: Mầm non, Tiểu học, THCS
≥
95%
≥
93%
≥
97%
6
Văn
hóa và cơ sở vật chất văn hóa
6.1. Thôn có nhà văn hóa hoặc nơi sinh
hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
100%
100%
100%
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
6.2. Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận
danh hiệu gia đình văn hóa 03 năm liên tục trở lên;
≥
75%
≥
75%
≥
75%
6.3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp
sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
100%
100%
100%
6.4. Thôn đạt tiêu chuẩn thôn văn
hóa theo quy định
Đạt
Đạt
Đạt
7
Nhà
ở dân cư
7.1. Nhà tạm, nhà dột nát
Không
Không
Không
Sở Xây dựng
7.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố
≥
75%
≥
75%
≥
75%
8
Thu
nhập
Thu nhập bình quân đầu người trong
thôn (triệu đằng/người/năm)
Năm 2022
≥ 39
Cục Thống kê tỉnh
Năm 2023
≥ 42
Năm 2024
≥ 45
Năm 2025
≥ 48
9
Nghèo
đa chiều
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
(áp dụng theo chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Hà Giang giai đoạn
2021-2025)
Đạt
Đạt
Đạt
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
10
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
10.1. Thôn có mô hình liên kết sản
xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
Đạt
Đạt
Đạt
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
10.2. Có kế hoạch và triển khai kế
hoạch duy trì, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với
hạ tầng về bảo vệ m ôi trường
Đạt
Đạt
Đạt
10.3. Có tổ khuyến nông cộng đồng
hoạt động hiệu quả
Đạt
Đạt
Đạt
11
Môi
trường và an toàn thực phẩm
11.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn
≥
30% (trong đó ≥ 10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
≥
20% (trong đó ≥ 10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
≥
30% (trong đó ≥ 10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
11.2. Mai táng, hỏa táng phù hợp với
quy định và theo quy hoạch
Đạt
Đạt
Đạt
Sở Xây dựng
11.3. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch[1]
≥
70%
≥
70%
≥
70%
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
11.4. Tỷ lệ chất thải r ắn sinh hoạt và chất thải r ắn không nguy hại trên
địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
≥
70%
≥
70%
≥
70%
Sở Tài nguyên và Môi trường
11.5. Cảnh quan, không gian xanh - sạch
- đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại
các khu dân cư tập trung
Đạt
Đạt
Đạt
11.6. Tỷ lệ cơ sở, hộ gia đình chăn
nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
≥
60%
≥
60%
≥
60%
12
An
ninh trật tự xã hội
Thôn không có hoạt động xâm phạm an
ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không
có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các
tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma
túy, trộm cắp, cờ bạc,...) và tai nạn giao thông, cháy,
nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống
tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa
cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường
xuyên, hiệu quả
Đạt
Đạt
Đạt
Công an tỉnh
[1]
Đảm bảo 3 sạch, g ồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch
ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
Quyết định 1177/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí Thôn nông thôn mới tỉnh Hà Giang giai đoạn 2022-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1177/QĐ-UBND ngày 21/07/2022 về Bộ tiêu chí Thôn nông thôn mới tỉnh Hà Giang giai đoạn 2022-2025
881
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng