|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1144/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Trịnh Xuân Trường
|
Ngày ban hành:
|
01/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1144/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 01
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ “THÔN NÔNG THÔN MỚI” VÀ BỘ TIÊU CHÍ VỀ “THÔN KIỂU MẪU” TỈNH
LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 894/QĐ-UBND ngày 29/4/2022
của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí
xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông
thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 08/TTr-VPĐP ngày 04/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Bộ tiêu chí về “Thôn nông thôn mới” và Bộ tiêu chí về “Thôn kiểu
mẫu” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022 - 2025 (gọi tắt là Bộ tiêu chí
nông thôn mới cấp thôn giai đoạn 2022 - 2025).
Điều 2. Thẩm quyền công nhận
“Thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới” và “Thôn đạt chuẩn thôn kiểu mẫu” do Chủ tịch
UBND huyện, thị xã, thành phố quyết định.
Điều 3. Nhiệm vụ của các sở,
ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố
1. Các sở, ban, ngành liên quan căn cứ phân công phụ
trách chỉ tiêu, tiêu chí công bố chỉ tiêu cụ thể và ban hành hướng dẫn thực hiện
đối với các chỉ tiêu, tiêu chí của Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp thôn giai đoạn
2022 - 2025 trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
2. Các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp thôn được
ban hành và điều kiện thực tế của địa phương, lựa chọn các thôn để tập trung chỉ
đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã, thôn, bản tổ chức thực hiện hiệu quả
Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp thôn theo quy định.
- Đăng ký kế hoạch xây dựng “Thôn nông thôn mới” và
“Thôn kiểu mẫu” của địa phương hàng năm gửi Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh.
- Tổ chức xét, công nhận và công bố các thôn đạt
chuẩn “Thôn nông thôn mới” và “Thôn kiểu mẫu” của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022 -
2025 theo quy định;
3. Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối nông
thôn mới tỉnh:
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận,
công bố “Thôn đạt chuẩn nông thôn mới”, “Thôn đạt chuẩn kiểu mẫu”.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị của tỉnh
liên quan hướng dẫn thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí; kiểm tra, đôn đốc triển
khai thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp thôn tại các địa phương; tổng hợp
báo cáo Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, UBND tỉnh kết quả
thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp thôn theo quy định.
- Trong quá trình triển khai thực hiện Bộ tiêu chí
nông thôn mới cấp thôn theo Quyết định này có vấn đề phát sinh, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham
mưu UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí nêu trên đảm bảo phù hợp
với điều kiện thực tế.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chánh Văn phòng Điều
phối nông thôn mới tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương trình
mục tiêu quốc gia, Chủ tịch UBND các xã trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- TT. Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam và các đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy; các Ban Đảng Tỉnh ủy;
- Như Điều 3 QĐ;
- Các Sở, ban, ngành trực thuộc tỉnh;
- Công an tỉnh, Cục Thống kê tỉnh;
- Bộ CHQS tỉnh, Bộ CHBĐBP tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Lào Cai;
- CVP, PCVP1,2,3;
- Công báo Lào Cai;
- BBT Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, các CV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
BỘ
TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1144/QĐ-UBND ngày 01/6/2022 của UBND tỉnh
Lào Cai)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Phân công phụ
trách và hướng dẫn tiêu chí
|
Ghi chú
|
1
|
Giao thông
|
1.1. Tỷ lệ đường thôn, bản và đường liên thôn, bản
ít nhất được cứng hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
≥ 80%
|
Sở Giao thông vận
tải - Xây dựng
|
|
1.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại
thuận tiện quanh năm
|
100% (65% cứng
hóa)
|
1.3. Tỷ lệ tuyến đường thôn, liên thôn, đường
ngõ, xóm được trồng hoa, cây xanh, cây bóng mát theo quy định
|
≥ 50%
|
2
|
Điện
|
2.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
|
2.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng
điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥ 95%
|
2.3. Tỷ lệ tuyến đường trục chính thôn, đường
ngõ, xóm có hệ thống chiếu sáng
|
≥ 50%
|
3
|
Nhà ở dân cư
|
3.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Sở Giao thông vận
tải - Xây dựng
|
|
3.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
≥ 80%
|
3.3. Tỷ lệ hộ có tường rào (bê tông, xây gạch, xếp
đá, cây xanh...), cổng ngõ được xây dựng khang trang, cải tạo sạch đẹp hài
hòa với cảnh quan làng quê (khuyến khích làm tường rào, cổng ngõ bằng cây
xanh và phù hợp với truyền thống)
|
≥ 30%
|
4
|
Văn hóa
|
4.1. Thôn, bản có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt
văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
Đạt
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
|
4.2. Thôn đạt danh hiệu thôn văn hóa 3 năm liên tục
|
Đạt
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
4 3. Tỷ lệ người dân, hộ gia đình chấp hành chủ trương
của Đảng pháp luật của Nhà nước, quy ước, hương ước, trong năm không có trường
hợp nào bị phê bình, cảnh cáo trở lên. Đóng nộp các khoản đã thống nhất trong
cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật đầy đủ, đúng
thời gian
|
100%
|
|
5
|
Thông tin
|
Có hệ thống loa được kết nối với Đài truyền thanh
xã hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
6
|
Phát triển sản xuất
|
6.1. Có tổ hợp tác hoặc nhóm sở thích phù hợp với
điều kiện phát triển kinh tế của địa phương
|
≥ 1
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
|
6.2. Có ít nhất 01 mô hình/dự án phát triển kinh
tế hiệu quả
|
Đạt
|
7
|
Lao động
|
7.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
≥ 70%
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
7.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có văn bằng, chứng
chỉ
|
≥ 20%
|
8
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người trong thôn (triệu đồng/người/năm)
|
Năm 2022: ≥ 39
|
Cục Thống kê tỉnh
|
|
Năm 2023: ≥ 42
|
Năm 2024: ≥ 45
|
Năm 2025: ≥ 48
|
9
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều
|
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều giai
đoạn 2022-2025
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội công bố chỉ tiêu cụ thể
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
10
|
Giáo dục
|
10.1. Tỷ lệ trẻ em, học sinh theo độ tuổi hoàn
thành chương trình giáo dục theo quy định
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
|
10.2. Tỷ lệ người từ 15-60 tuổi được công nhận đạt
chuẩn biết chữ mức độ 2
|
≥ 90%
|
10.3. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục
học THPT, GDTX và học nghề
|
≥ 70%
|
11
|
Y tế
|
11.1. Tỷ lệ người dân tham gia BHYT
|
≥ 90%
|
Sở Y tế
|
|
11.2. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử
|
≥ 50%
|
12
|
Môi trường và an
toàn thực phẩm
|
12.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy
chuẩn
|
- Thôn của xã thuộc khu vực I, II đạt ≥ 30%;
- Thôn của xã thuộc khu vực III đạt ≥ 20%;
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
|
12.2. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử
dụng được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
12.3. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi, hộ gia đình chăn
nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn
nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥ 60%
|
12.4. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết
bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (Sạch nhà, sạch bếp, sạch
ngõ)
|
≥ 70%
|
Sở Y tế
|
12.5. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm (nếu có)
|
100%
|
12.6. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
≥ 30%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
12.7. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an
toàn; Không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập
trung
|
Không
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
12.8. Định kỳ tối thiểu 01 lần/tuần có tổ chức
làm vệ sinh chung toàn thôn
|
Đạt
|
13
|
Hệ thống chính trị
|
Chi bộ và các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn
được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
|
14
|
An ninh trật tự xã
hội
|
14.1. Không có hoạt động khiếu kiện đông người
kéo dài, hoạt động tôn giáo trái pháp luật.
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
|
14.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm
tội nghiêm trọng trở lên.
|
Đạt
|
14.3. Không xảy ra tội phạm và tệ nạn xã hội trên
địa bàn như: ma túy, cờ bạc, mại dâm...; không để xảy ra tai nạn giao thông,
tai nạn lao động, cháy nổ nghiêm trọng.
|
Đạt
|
14.4. Có ít nhất 01 loại mô hình tổ chức quần
chúng tự quản về an ninh, trật tự trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
BỘ
TIÊU CHÍ THÔN KIỂU MẪU TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1144/QĐ-UBND ngày 01/6/2022 của UBND tỉnh
Lào Cai)
Thôn đạt chuẩn kiểu mẫu giai đoạn 2022 - 2025:
1. Là thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới (đáp ứng đầy
đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới tỉnh Lào Cai
giai đoạn 2022 - 2025).
2. Đạt các tiêu chí thôn kiểu mẫu tỉnh Lào Cai giai
đoạn 2022 - 2025, gồm: 12 tiêu chí, 29 chỉ tiêu.
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Phân công phụ
trách và hướng dẫn tiêu chí
|
Ghi chú
|
1
|
Giao thông
|
1.1. Tỷ lệ đường thôn, liên thôn được cứng hóa, bảo
trì hàng năm, có chỉ dẫn theo quy định (biển báo, chỉ báo, giảm tốc,...) và đảm
bảo xanh - sạch - đẹp
|
100%
|
Sở Giao thông vận
tải - Xây dựng
|
|
1.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa và đảm bảo
xanh - sạch - đẹp
|
≥ 85%
|
1.3. Tỷ lệ tuyến đường thôn, liên thôn, đường
ngõ, xóm được trồng hoa, cây xanh, cây bóng mát theo quy định
|
≥ 70%
|
2
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện
sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
≥ 98%
|
Sở Công Thương
|
|
3
|
Nhà ở dân cư
|
3.1. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
≥ 95%
|
Sở Giao thông vận
tải - Xây dựng
|
|
3.2. Tỷ lệ hộ có tường rào (bê tông, xây gạch, xếp
đá, cây xanh...), cổng ngõ được xây dựng khang trang, cải tạo sạch đẹp hài
hòa với cảnh quan làng quê (khuyến khích làm tường rào, cổng ngõ bằng cây
xanh và phù hợp với truyền thống)
|
≥ 50%
|
Sở Giao thông vận
tải - Xây dựng
|
4
|
Văn hóa, thông tin
|
4.1. Có ít nhất 1 đội văn hóa hoặc 1 câu lạc bộ
văn hóa thể thao hoạt động thường xuyên, hiệu quả thu hút nhân dân tham gia
|
Đạt
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
|
4 2. Có di sản văn hóa được bảo tồn, phát huy giá
trị văn hóa (nếu có)
|
Có
|
4.3. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh
|
≥ 70%
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
5
|
Phát triển sản xuất
|
Có ít nhất 01 mô hình/dự án phát triển kinh tế hiệu
quả đạt doanh thu trên 150 triệu đồng/năm
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
|
6
|
Lao động
|
6.1.Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
≥ 75%
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
6.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo được cấp văn bằng,
chứng chỉ
|
≥ 25%
|
7
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người trong thôn (triệu đồng/người/năm)
|
Năm 2022: ≥ 47
|
Cục Thống kê tỉnh
|
|
Năm 2023: ≥ 51
|
Năm 2024: ≥ 55
|
Năm 2025: ≥ 59
|
8
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều
|
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều giai
đoạn 2022 - 2025
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội công bố chỉ tiêu cụ thể
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
9
|
Giáo dục
|
9.1. Tỷ lệ trẻ em, học sinh theo độ tuổi hoàn
thành chương trình giáo dục theo quy định
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đầu
tư
|
|
9.2. Tỷ lệ người từ 15-60 tuổi được công nhận đạt
chuẩn biết chữ mức độ 2
|
≥ 92%
|
9.3. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục
học THPT, GDTX và học nghề
|
≥ 85%
|
10
|
Y tế
|
10.1. Tỷ lệ người dân tham gia BHYT
|
≥ 95%
|
Sở Y tế
|
|
10.2. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử
|
≥ 70%
|
11
|
Tiếp cận pháp luật
|
11.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục
pháp luật, hòa giải hoạt động hiệu quả được công nhận
|
≥ 1
|
Sở Tư pháp
|
|
11.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc
phạm vi hòa giải được hòa giải thành
|
≥ 90%
|
11.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp
pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
|
≥ 90%
|
12
|
Môi trường và an
toàn thực phẩm
|
12.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy
chuẩn
|
- Đối với thôn của xã khu vực I, II: ≥ 35%
- Đối với thôn của xã khu vực III: ≥ 25%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
|
12.2. Tỷ lệ hộ chăn nuôi (cơ sở chăn nuôi) có chuồng
trại chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi
trường
|
≥ 90%
|
12.3. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa
nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ)
|
≥ 80%
|
Sở Y tế
|
12.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý
nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥ 25%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
12.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
≥ 50%
|
12.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn
không nguy hại trên địa bàn thôn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥ 80%
|
12.7. Có mô hình bảo vệ môi trường hoạt động thường
xuyên, thu hút dược sự tham gia của cộng đồng, như: Hợp tác xã/ câu lạc bộ/tổ,
đội tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển xử lý chất thải rắn; vệ sinh đường
làng, ngõ xóm và các khu vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ
môi trường
|
Đạt
|
Quyết định 1144/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí "Thôn nông thôn mới" và Bộ tiêu chí "Thôn kiểu mẫu" tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1144/QĐ-UBND ngày 01/06/2022 về Bộ tiêu chí "Thôn nông thôn mới" và Bộ tiêu chí "Thôn kiểu mẫu" tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022-2025
100
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|