UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1140/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày
02 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THIẾT KẾ QUY HOẠCH, HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU
ĐÔ THỊ MỚI, KHU NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân và Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6
năm 2009; Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Việt Nam và
các Tiêu chuẩn ngành về thiết kế, quy hoạch thiết kế các công trình xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thiết kế quy hoạch,
hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới, khu nhà ở trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban,
Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Phủ Lý; Chủ đầu
tư các Khu đô thị mới, Khu nhà ở và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
QUY ĐỊNH
VỀ THIẾT KẾ QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI, KHU
NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1140/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định các yêu cầu về thiết kế
quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đối với các khu đô thị mới, khu nhà ở trên địa bàn tỉnh
Hà Nam.
2. Khi thiết kế quy hoạch xây dựng công trình hạ
tầng kỹ thuật các khu đô thị mới, khu nhà ở, bao gồm (san nền, hệ thống giao
thông, cấp nước, thoát nước, cấp điện, thông tin liên lạc, chiếu sáng công cộng,
cây xanh) phải tuân thủ quy định trong quy định này và các quy định hiện hành của
Nhà nước.
3. Quy định này không áp dụng đối với công tác sửa
chữa, nâng cấp các khu đô thị cũ, khu nhà ở trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài tham gia các hoạt động liên quan đến việc thiết kế
thẩm định, thẩm tra thiết kế quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật đối với các khu đô thị
mới, khu nhà ở trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 3. Yêu cầu
đối với thiết kế quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, khu nhà ở
1. Hệ thống công trình hạ tầng kỹ
thuật trong khu đô thị mới, khu nhà ở phải được quy hoạch xây dựng đồng bộ, phù
hợp quy mô, chức năng, đảm bảo vận hành, kết nối liên thông với hạ tầng kỹ thuật
ngoài khu đô thị.
2. Khống chế cao độ mặt bằng, chỉ
giới xây dựng phải tuân thủ quy hoạch chung xây dựng đô thị đã được phê duyệt;
phải sử dụng hệ tọa độ và cao độ Quốc gia VN2000 do Sở Xây dựng cung cấp, vị
trí, trị số các điểm mốc không cho phép sử dụng hệ tọa độ và cao độ giả định để
thiết kế quy hoạch và thiết kế chi tiết xây dựng khu đô thị mới, khu nhà ở.
3. Hệ thống cọc, mốc định vị phải
được nghiệm thu, giao nhận tại thực địa để quản lý, sử dụng và lưu giữ trong hồ
sơ hoàn thành công trình.
4. Khi thiết kế công trình phải
xét đến phân kỳ đầu tư, phương án phân kỳ trên cơ sở phương án tương lai trên
nguyên tắc không giảm thấp cấp kỹ thuật, tận dụng tối đa những công trình đã
làm ở giai đoạn trước, thuận lợi quản lý chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ
và phương án có lợi hơn về kinh tế - kỹ thuật.
Chương II
THIẾT KẾ QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬTKHU ĐÔ
THỊ, KHU NHÀ Ở
Điều 4. Thiết
kế quy hoạch đường giao thông
1. Đối với các khu đô thị mới có
các loại đường cấp đô thị (đường trục chính đô thị, đường chính đô thị, đường
liên khu vực) đi qua thì thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.
2. Đối với khu đô thị mới chưa có
các loại đường cấp đô thị đi qua thì xác định quy mô tối thiểu của các loại đường
cấp đô thị và đường trong khu đô thị mới theo bảng dưới đây:
Cấp đường
|
Loại đường
|
Bề rộng 1
làn xe (m)
|
Bề rộng tối
thiểu của đường (m)
|
Bề rộng hè
đường tối thiểu (m)
|
KC mặt đường
|
Cấp đô thị
|
Đường trục chính đô thị
|
3,75
|
42
|
6
|
A1
|
Đường chính đô thị
|
3,75
|
36
|
6
|
A1
|
Đường liên khu vực
|
3,75
|
30
|
6
|
A1
|
Cấp khu vực
|
Đường chính khu vực
|
3,5
|
27
|
5
|
A1
|
Đường khu vực
|
3,5
|
24
|
5
|
A1
|
Cấp nội bộ
|
Đường phân khu vực
|
3,5
|
17
|
5
|
A1
|
Đường nhóm nhà ở
|
3,5
|
13
|
2
|
A1
|
3. Số làn xe hai hướng tối
thiểu: 04 làn đối với đường cấp đô thị, 02 làn đối với các cấp đường còn lại.
Điều 5. Thiết kế quy hoạch hệ
thống cấp nước
1. Xác định được tiêu chuẩn và nhu cầu cấp nước
cho đô thị bảo đảm độ tin cậy của từng giai đoạn.
2. Xác định nguồn nước, lựa chọn nguồn nước đảm
bảo các yêu cầu về vệ sinh nguồn nước cấp cho sinh hoạt, lưu lượng nước cấp cho
các nhu cầu dùng nước của khu đô thị; lựa chọn điểm đấu nối.
Điều 6. Thiết kế quy hoạch hệ
thống thoát nước mưa
1. Hệ thống thoát nước mưa phải đảm bảo thoát nước
mưa trên toàn lưu vực hồ chứa ra các hồ, sông; mạng lưới đường ống và các công
trình trên hệ thống cần được tính toán cho phù hợp.
2. Đường có chiều rộng ≥ 40m, phải bố trí hệ thống
thoát nước mưa hai bên đường.
3. Hệ thống thoát nước mưa, nước bẩn đi chung hoặc
đi riêng sau đó dẫn vào hệ thống cống chung phải phù hợp với quy mô đô thị, yêu
cầu vệ sinh, điều kiện tự nhiên...
Điều 7. Thiết kế quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật
1. Các khu đô thị xây dựng mới, khu nhà ở phải
xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng, xác định điểm đấu nối vào mạng đường ống
thu gom chung và vị trí trạm xử lý.
2. Nước thải sinh hoạt từ các khu vệ sinh trong
nhà ở, nhà công cộng phải được xử lý qua bể tự hoại xây dựng đúng quy cách trước
khi xả vào cống nước thải đô thị. Nếu xả vào cống nước mưa, phải xử lý riêng đạt
yêu cầu môi trường.
3. Cấp điện phù hợp nhu cầu sử dụng, điện chiếu
sáng công trình công cộng phải đảm bảo các yêu cầu về độ tán sáng, mầu sắc, đường
dây cấp điện phải ngầm hóa các đường dây đi nổi phải đảm bảo mỹ quan đô thị.
4. Thông tin liên lạc theo mật độ quy hoạch dân
cư, hệ thống đường dây đi ngầm, các đoạn đi nổi phù hợp quy hoạch chung.
5. Cây xanh đảm bảo các yêu cầu về tán, chiều
cao, không sử dụng các loại cây có hoa, có lá độc hại ảnh hưởng đến sức khỏe
dân cư.
Chương III
THIẾT KẾ KẾT CẤU HẠ TẦNG
KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ, KHU NHÀ Ở
Điều 8.
San lấp mặt bằng
1. Vật liệu san lấp bằng cát, hệ số
đầm chặt K≥85; trừ những địa bàn gần núi đất, núi đá thuộc địa bàn huyện Thanh
Liêm, Kim Bảng hoặc nơi đường vận chuyển cát khó khăn, cho phép sử dụng vật liệu
sẵn có như đất đồi, đất lẫn đá, cấp phối đồi, hệ số đầm chặt K≥ 85.
2. Cao độ thiết kế san lấp mặt bằng
phải thấp hơn cao độ thiết kế quy hoạch tối thiểu 30 cm.
3. Khối lượng đất đào (đất hữu cơ,
đất đào móng các hạng mục công trình theo thiết kế) phải được tính toán để sử dụng
cho các hạng mục có tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp. Trường hợp đất đào
không tận dụng hết để đắp trong phạm vi công trình thì trong thiết kế tổ chức
xây dựng công trình phải xác định vị trí bãi thải (nếu bãi thải ở ngoài phạm vi
công trình thì phải có thỏa thuận với chính quyền địa phương).
Điều 9. Đường giao thông
1. Kết cấu áo
đường:
Kết cấu áo đường
gồm có tầng mặt ở trên chịu tác dụng trực tiếp của xe; tầng móng ở dưới có tác
dụng phân tải trọng xe xuống nền đường.
1.1. Chọn loại
tầng mặt cho kết cấu mặt đường cấp cao A1 gồm 2 loại:
1.1.1. Mặt đường
bê tông xi măng không cốt thép (kết cấu áo đường cứng) - Thời hạn phục vụ thiết
kế yêu cầu ≥ 20 năm.
a) Chiều dày
bê tông phải xác định theo tính toán, nhưng không được nhỏ hơn các trị số sau:
Tối thiểu dày 18 cm khi tải trọng trục xe thiết kế, trục đơn 9.5T; Tối thiểu
dày 22 cm khi tải trọng trục xe thiết kế, trục đơn 10,0T; Tối thiểu dày 24 cm
khi tải trọng trục xe thiết kế, trục đơn 12,0T.
b) Cường độ bê
tông chịu uốn giới hạn không nhỏ hơn 40 Kg/cm2 (cường độ chịu nén giới
hạn không nhỏ hơn 300 kg/cm2).
c) Bố trí các
khe dọc phải căn cứ vào chiều rộng phần xe chạy, chiều rộng một làn xe, chiều rộng
lề và chiều rộng một vệt máy rải BTXM có thể rải được; vị trí khe dọc không được
dưới vệt bánh xe; khoảng cách giữa các khe dọc không được vượt quá 4,5m.
1.1.2. Mặt đường
bê tông nhựa (kết cấu áo đường mềm) - Thời hạn phục vụ thiết kế yêu cầu ≥ 10
năm.
a) Mặt đường gồm
bê tông nhựa hạt mịn hoặc hạt trung làm lớp mặt trên; lớp bê tông nhựa hạt
trung hoặc hạt thô làm lớp mặt dưới.
b) Tổng chiều
dày tối thiểu các lớp tầng mặt bê tông nhựa đối với đường phố chính đô thị là
12 cm; đường phố khu vực là 7 cm. Trong đó: Lớp mặt trên chiều dày tối thiểu
5cm bê tông nhựa hạt mịn hoặc 7cm bê tông nhựa hạt trung; Lớp mặt dưới chiều
dày tối thiểu 7 cm bê tông nhựa hạt trung hoặc hạt thô.
c) Lớp nhựa thấm bám: Tưới nhựa
dính bám lớp trên tối thiểu 0,5 Kg/m2; Tưới nhựa thấm bám lớp dưới tối
thiểu 1,0 kg/m2.
1.2. Chọn vật
liệu tầng móng cho kết cấu áo đường cấp cao A1:
1.2.1. Đối với
mặt đường bê tông xi măng không cốt thép thuộc hệ thống đường phố chính, đại lộ
sử dụng vật liệu đá dăm cấp phối gia cố 3-5% xi măng dày tối thiểu 15 cm.
1.2.2. Đối với
kết cấu mặt đường bê tông nhựa sử dụng cấp phối đá dăm loại 1 làm lớp móng
trên; cấp phối đá dăm loại II hoặc cấp phối thiên nhiên làm lớp móng dưới.
Trong đó: Chiều dày lớp móng trên, cấp phối đá dăm loại 1: 15÷24cm; Chiều dày lớp
móng dưới cấp phối đá dăm loại 2 hoặc cấp phối thiên nhiên 15÷30cm.
Nên chọn chiều dày lớp móng trên
và lớp móng dưới để thuận tiện cho việc phân lớp trong thi công. Chiều dày của
mỗi lớp sau khi lu lèn không lớn hơn 18 cm đối với móng dưới, 15 cm đối với
móng trên và chiều dày tối thiểu của mỗi lớp không nhỏ hơn 3 lần cỡ hạt lớn nhất
của cốt liệu.
1.2.3. Chiều rộng tầng móng: Đối với
đường mặt bê tông xi măng, bề rộng tầng móng rộng hơn mặt mỗi bên từ 30-50cm; Đối
với đường bê tông nhựa, bề rộng lớp móng trên rộng hơn bề rộng tầng mặt mỗi bên
20 cm, bề rộng lớp móng dưới phải lớn hơn bề rộng lớp móng trên mỗi bên 15 cm.
1.2.4. Trên mặt lớp móng trên bằng
đá dăm cấp phối gia cố xi măng phải láng nhựa một lớp dày tối thiểu 10 mm hoặc
dùng màng chống thấm. Trên mặt lớp móng trên bằng cấp phối đá dăm phải có lớp
ngăn cách bằng giấy dầu hoặc vải địa kỹ thuật.
2. Lớp đáy móng (lớp áo đường):
2.1. Đối với mặt
đường cấp cao A1, lớp đáy móng cấu tạo bằng đất hoặc vật liệu thích hợp khác được
chấp thuận (cấp phối tự nhiên, cát, đất gia cố xi măng tỷ lệ thấp...).
2.2. Lớp đáy
móng có chiều dày tối thiểu 30 cm tiếp giáp bên dưới móng đường phải đạt các
yêu cầu về độ đầm chặt K≥ 98 và chỉ số CBR của nền đường trong phạm vi xác định.
2.3. Chiều rộng
lớp đáy móng nên rộng hơn chiều rộng tầng móng mỗi bên 15cm.
3. Nền đường:
3.1 Bề rộng nền đường bao gồm tất
cả các bộ phận trên mặt cắt ngang trong phạm vi chỉ giới đường đỏ.
3.2. Đắp nền đường:
3.2.1. Đắp nền đường bằng cát hoặc
đất lẫn đá, đá lẫn đất, cấp phối đồi (không được phép sử dụng vật liệu phong
hóa để đắp) đầm chặt K≥ 95; khi đắp bằng cát phải có biện pháp đắp bao đỉnh nền
để hạn chế nước xâm nhập; khi sử dụng vật liệu bằng đá, bằng đất lẫn đá thì
kích cỡ hạt lớn nhất đắp ở đáy áo đường cho phép là 10 cm và không được vượt
quá 2/3 chiều dày lớp đắp.
3.2.2. Đối với nền đường có điều
kiện địa chất ổn định, trước khi đắp nền đường bóc lớp hữu cơ dày trung bình
30cm, vét bùn qua các vị trí ao, mương dày trung bình 50cm.
3.2.3. Đối với nền đường địa chất
phức tạp, nền đất yếu cần phải xử lý bằng các biện pháp kỹ thuật như: Bấc thấm,
cọc cát, vải địa kỹ thuật, thay đất nền..., kết hợp gia tải, Yêu cầu tư vấn thiết
kế phải căn cứ vào điều kiện địa chất cụ thể để tính toán và đưa ra phương án xử
lý nền đường đảm bảo các điều kiện kinh tế, kỹ thuật phù hợp với từng loại đường,
cấp đường, yêu cầu tiến độ hoàn thành, phân kỳ khai thác...
4. Thiết kế kết cấu hè đường:
4.1. Cấu tạo vỉa hè:
4.1.1. Vỉa hè gồm hè đường đi bộ
và bó vỉa dọc theo đường phố mỗi bên phải có chiều rộng tối thiểu theo quy định
và phải đủ điều kiện bố trí đường đi bộ, cây xanh, cột điện, biển báo...
4.1.2. Trên hè - đường đi bộ cần bố
trí lối lên xuống, chỗ dừng... dành riêng cho người già, người khuyết tật đi xe
lăn, người khiếm thị.
4.2. Kết cấu bó vỉa:
4.2.1. Bó vỉa hè bằng tấm đúc sẵn,
kích thước 26x23x100cm có mặt ngoài nghiêng, bố trí ở mép hè tuyến đường để
phương tiện có thể lên xuống hè đường được dễ dàng (cao độ đỉnh bó vỉa ở hè đường
cao hơn mép ngoài lề đường ít nhất 12,5 cm).
4.2.2. Đối với dải phân cách giữa,
đảo giao thông không cho xe vượt qua dùng bó vỉa đúc sẵn, có mặt ngoài gần như
thẳng đứng và đủ cao (cao độ đỉnh bó vỉa ở dải phân cách cao hơn mép ngoài lề
đường ít nhất 30cm).
4.2.3. Vật liệu bó vỉa đúc sẵn bằng
bê tông xi măng có cường độ chịu nén không nhỏ hơn 250kg/cm2, hoặc
có thể bằng đá xẻ tùy theo tính chất và loại đô thị.
4.2.4. Có thể kết hợp bó vỉa với
rãnh thu nước hai bên đường; đan rãnh dùng tấm đan bê tông đúc sẵn M200, kích
thước 50x30x5cm.
4.2.5. Trường hợp dự án triển
thành nhiều giai đoạn theo phân kỳ đầu tư, phải bảo vệ kết cấu mặt hè đã thi
công và cần thiết phải xây bó gáy hè bằng gạch chỉ đặc vữa xi măng mác 75, dày
≤ 22 cm.
4.3. Kết cấu hè đường:
4.3.1. Mặt hè sử dụng các loại gạch
Block tự chèn dày 6,0cm trên lớp đệm cát vàng đầm chặt dày 3÷5cm hoặc có thể sử
dụng các loại gạch có hoa văn trang trí, đá xẻ... lát vữa xi măng (không sử dụng
các loại gạch bê tông đúc sẵn để lát).
4.3.2. Móng hè đắp bằng cát san nền
hoặc đất lẫn đá đầm chặt K ≥ 90. Đối với đường phố chính, móng hè có thể thiết
kế 01 lớp bê tông nghèo dày 10 cm bên dưới lớp lát.
Điều 10. Cây
xanh
1. Cây xanh trồng trên đường phố
phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
1.1. Cây thẳng, dáng cân đối,
không sâu bệnh.
1.2. Cây đưa ra trồng trên đường
phố: Cây tiểu mộc có chiều cao tối thiểu từ 2m trở lên, đường kính cổ rễ từ 4cm
trở lên; đối với cây trung mộc và đại mộc có chiều cao tối thiểu 3m trở lên, đường
kính cổ rễ từ 5cm trở lên.
1.3. Cây đưa ra trồng nơi khác có
chiều cao từ 2m trở lên, đường kính cổ rễ từ 3cm trở lên.
1.4. Cây mới trồng phải được chống
giữ chắc chắn, ngay thẳng.
2. Cây xanh trồng trên đường phố
theo quy cách sau:
2.1. Các tuyến đường lớn có vỉa hè
rộng trên 5 m chỉ được trồng các loại cây khi trưởng thành có độ cao tối đa khoảng
15m.
2.2. Các tuyến đường hẹp có vỉa hè
rộng từ 3-5m chỉ được trồng các loại cây khi trưởng thành có độ cao tối đa khoảng
12m.
2.3. Tuỳ theo chủng loại khoảng
cách các cây trồng trên đường phố có thể từ 7m đến 10m.
2.4. Cây trồng phải cách trụ điện
2m, cách miệng hố ga 2m, cách giao lộ 5m, cách đầu giải phân cách. Ví trí trồng
bố trí theo đường ranh giới giữa hai nhà.
2.5. Các tuyến đường có lưới điện
cao thế chạy dọc trên vỉa hè có diện tích hẹp, có công trình ngầm chỉ được trồng
các loại cây cao không quá 4m hoặc trồng hoa, cây cảnh, trồng cây dây leo đẹp.
2.6. Các tuyến đường có chiều dài
trên 2km có thể trồng từ 1 đến 3 loại cây khác nhau.
2.7. Các dải phân cách có bề rộng
dưới 2m có thể trồng các loại cây cảnh hoặc cây bụi thấp dưới 1,5m.
2.8. Các dải phân cách có bề rộng
2m trở lên có thể trồng các loại cây thân thẳng với chiều cao phân cành từ 5m
trở lên. Bề rộng của tán, nhánh cây không rộng hơn bề rộng của dải phân cách.
Điều 11. Hệ thống cấp nước sinh hoạt, cấp nước cứu hoả
1. Mạng đường ống truyền tải chính
phải được thiết kế thành mạch vòng, được tính toán thủy lực để đáp ứng lượng nước
và áp lực trong đường ống. Vật liệu sử dụng bằng ống nhựa HDPE đường kính
D90÷D225mm.
2. Đối với tuyến nhánh, tuyến phân
chia đến khu vực các hộ gia đình sử dụng ống nhựa HDPE đường kính D50÷D75mm.
3. Những vị trí tuyến ống chính và
các tuyến nhánh cắt ngang qua đường phải sử dụng ống lồng bằng thép để bảo vệ.
4. Cấp nước chữa cháy: Lưu lượng
và số lượng cần được tính toán phù hợp với quy mô đô thị. Khoảng cách bố trí
các họng cứu hỏa là 150m/họng.
Điều 12. Thiết
kế hệ thống thoát nước mưa
1. Đường ống thoát nước có thể thiết
kế ở dạng kín, dạng hở hoặc hỗn hợp; tiết diện tròn, hình hộp hoặc hình thang;
có thể đi chìm, đi nổi... Nhưng phải phù hợp quy hoạch xây dựng đã phê duyệt.
2. Đối với tuyến
chính sử dụng cống tròn BTCT đúc sẵn đường kính từ D800÷D1500, cống hộp bê tông
cốt thép có tiết diện tương đương.
3. Đối với tuyến
nhánh sử dụng cống tròn BTCT đúc sẵn đường kính từ D400÷D600 hoặc rãnh xây có
tiết diện tương đương.
4. Ống cống,
rãnh xây ngang đường hoặc cống dọc bố trí trong phạm vi lòng đường chịu tác động
trực tiếp của tải trọng trục xe phải tính toán, sử dụng cống chịu lực; còn lại ở
các vị trí sử dụng ống cống chịu lực thấp để giảm chi phí xây dựng.
5. Trên hệ thống
thoát nước bố trí các ga thu, ga thăm, ga chuyển bậc khoảng cách giữa các giếng
30÷60m một hố. Tiết diện giếng thu nước là hình vuông, hình chữ nhật có kích
thước đủ để thu, thoát và cấu tạo đường cống đầu nối.
6. Hố ga thu,
ga thăm, ga chuyển bậc, rãnh xây được xây bằng gạch đặc vữa xi măng mác 75,
trát vữa xi măng mác 75, dày 2cm. Đáy móng đổ bê tông mác 100, đá 4x6, trên đậy
tấm đan bê tông cốt thép mác 250 hoặc gang đúc bảo đảm chịu lực theo yêu cầu.
Điều 13. Hệ
thống thoát nước thải
1. Ở đường phố xây dựng mới, phải
đặt cống thoát nước ở dọc theo vỉa hè; các đường phố có lòng đường rộng ≥ 7,0m,
phải bố trí cống thu nước thải dọc hai bên đường.
2. Cống thoát nước thải đặt song
song với đường ống cấp nước sinh hoạt phải dọc theo vỉa hè phải đảm bảo quy định
khoảng cách an toàn vệ sinh cho đường ống cấp nước.
3. Toàn bộ tuyến
cống thiết kế bằng ống nhựa PVC hoặc HDPE.
4. Trên hệ thống
thoát nước thải bố trí ga thu kết hợp ga thăm, khoảng cách giữa các hố ga từ
20÷40m một hố.
5. Hố ga được
xây bằng gạch đặc vữa xi măng mác 75, trát vữa xi măng mác 75, dày 2cm, trên đậy
tấm đan bê tông cốt thép mác 250, hoặc gang đúc đảm bảo chịu lực theo yêu cầu.
Điều 14. Hệ
thống hào kỹ thuật
Hào kỹ thuật và ống kỹ thuật được
bố trí chôn ngầm dưới vỉa hè. Hào kỹ thuật được bố trí ở các vị trí đi ngầm dưới
lòng đường, dưới các công trình sử dụng hào BTCT kích thước tối thiểu BXH=
0,8mx0,8m. Hệ thống ống chờ kỹ thuật kết hợp hố ga đặt trên hè, trong giải phân
cách sử dụng ống nhựa HDPE hoặc PPR để hạ ngầm các tuyến đường dây kỹ thuật (cấp
điện, thông tin liên lạc, điện chiếu sáng...).
Điều 15. Đèn
điện chiếu sáng
1. Hệ thống chiếu sáng đường phố
là một bộ phận của công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, bao gồm các trạm biến
áp, tủ điều khiển, cáp, dây dẫn, cột và đèn.
2. Hệ thống chiếu sáng nhân tạo là
các hệ thống chiếu sáng lắp bóng đèn phóng điện (đèn huỳnh quang, thủy ngân cao
áp, halogenua kim loại, natri cao cấp, thấp áp) và bóng đèn nung sáng.
3. Phân cấp đường phố, đường và quảng
trường đô thị theo yêu cầu chiếu sáng được quy định như sau:
Loại đường phố, quảng trường
|
Cấp đường phố đô thị
|
Chức năng chính của đường phố, quảng trường
|
Tốc độ tính toán (km/h)
|
Cấp chiếu
sáng
|
Cấp đô thị
|
Đường phố chính cấp I
|
Giao thông liên tục liên hệ giữa các khu nhà ở,
khu trung tâm công cộng
|
100
|
A
|
Đường phố chính cấp II
|
Giao thông có điều kiển liên hệ trong phạm vi
đô thị giữa các khu nhà ở
|
80
|
A
|
Cấp khu vực
|
Đường khu vực
|
Liên hệ trong giới hạn nhà ở, nối với đường phố
chính cấp đô thị
|
80
|
B
|
Đường nội bộ
|
Đường khu nhà ở
|
Liên hệ giữa các tiểu khu, nhóm nhà với đường
khu vực
|
60
|
C
|
Quảng trường
|
|
Quảng trường đầu mối các công trình giao thông
|
|
A
|
|
Quảng trường trước các công trình công cộng
|
|
B
|
4. Khoảng cách tối thiểu từ mép phần xe chạy tới
cột công trình chiếu sáng:
Loại đường
|
Giá trị tối
thiểu mong muốn
|
Giá trị tối
thiểu tuyệt đối
|
Đường phố chính đô thị
|
1,0
|
0,75
|
Đường phố gom
|
0,75
|
0,5
|
Đường phố nội bộ
|
0,5
|
0,5
|
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với những dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị mới, khu nhà ở đã được UBND tỉnh phê duyệt trước thời điểm quy
định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung đã được phê duyệt.
2. Đối với những dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị mới, khu nhà ở đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết, nhưng
chưa được phê duyệt dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật thì Nhà đầu tư thực hiện theo
quy định này.
Điều 17. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các Sở, Ngành
có liên quan, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực
hiện quy định này; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có
vướng mắc yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng
để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân tỉnh xem xét, quyết định./.