ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
SỐ:
114/2001/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO
QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI SÀI ĐỒNG, HUYỆN GIA LÂM, HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ quyết định số 113/2001/QĐ-UB, ngày 13 tháng 11 năm 2001 của UBND thành
phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Sài đồng, huyện Gia
Lâm, Hà Nội, tỷ lệ 1/500.
Xét đề nghị của kiến trúc sư trưởng Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây
dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu phố đô thị mới Sài Đồng, huyện Gia Lâm, Hà Nội
– Tỷ lệ 1/500.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
Thành phố, Kiến trúc sư trưởng thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và đầu tư,
Địa chính - Nhà đất, Xây dựng, Tài chính –Vật giá, Giao thông công chính, Khoa
học công nghệ và Môi trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Gia Lâm, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân thị trấn Sài Đồng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã Việt Hưng, Gia
Thuỵ, Giám đốc Công ty xây dựng số 3-Tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội,
các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|
ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI SÀI ĐỒNG – HUYỆN GIA LÂM –
HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500
(Ban hành kèm theo quyết định số 114/2001/qđ-Uỷ ban Hành chính ngày 13 tháng
11 năm 2001 của uỷ ban nhân dân thành phố hà nội)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Điều lệ này hướng dẫn quản lý xây dựng và sử dụng các
công trình theo đúng quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Sài Đồng, huyện Gia Lâm,
Hà Nội tỷ lệ 1/500, đã được phê duyệt.
Điều 2:
Ngoài những quy định trong điều lệ này, việc quản lý
trong khu đô thị mới Sài Đồng cần phải tuân theo những quy định pháp luật khác
có liên quan của Nhà nước.
Điều 3:
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ nàyphải
được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4:
Kiến trúc sư trưởng thành phố, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
huyện Gia Lâm, Chủ tịch uỷ ban nhân dân các xã Gia Thuỵ, Việt Hưng; Chủ tịch
UBND thị trấn Sài Đồng chịu trách nhiệm quản lý xây dựng Khu đô thị mới Sài Đồng
và phối hợp các Sở, ngành chức năng để hướng dẫn chủ đầu tư, các tổ chức, cơ
quan và nhân dân xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp
luật.
Chương 2:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5:
Khu đô thị mới Sài Đồng nằm ở phía Bắc quốc lộ 5 từ Hà Nội
đi Hải Phòng, thuộc địa bàn các xã: Việt Hưng, Gia Thuỵ, thị trấn Sài Đồng-huyện
Gia Lâm, Thành phố Hà Nội.
Ranh giới:
-Phía Bắc và Tây bắc giáp
khu công nghiệp Sài Đồng A
-Phía Tây giáp khu dân cư
thôn Mai Phúc - xã Gia Thuỵ
-Phía Đông và Đông Nam
giáp và dân cư thị trấn Sài Đồng.
-Phía Nam giáp quốc lộ 5.
Điều 6:
Khu
đô thị mới Sài Đồng được quy hoạch với các chức năng sau:
*Tổng diện tích đất: 56,40
ha
Trong đó:
+Đất đường cấp Thành phố
và đất đường khu nhà ở : 8,38 ha
+Đất cơ quan văn phòng (hiện
có dọc đường 5)
cải tạo theo quy hoạch : 2,28 ha
+Đất công trình công cộng
thành phố : 0,57 ha
+Đất hành lang bảo vệ tuyến
điện 110KV : 0,90 ha
+Đất bệnh viện (BV tâm thần)
: 3,10 ha (đã có dự án riêng)
+Đất dân cư hiện có nâng cấp
chỉnh trang theo quy hoạch : 3,66 ha.
+Đất xây dựng nhà ở Học viện
chính trị quốc gia Hồ Chí Minh : 2,72 ha (đã có dự án riêng).
+Đất xây dựng đơn vị mới
: 34,19 ha
*Đất trong phạm vi quy hoạch gồm
hai khu vực:
-Khu vực xây dựng mới :
40,13 ha
-Khu vực hiện có (gồm đất cơ
quan, bệnh viện, nhà ở)
xây dựngvà cải tạo theo dự
án riêng : 16,27 ha.
*Tổng số dân trong phạm vi sau
quy hoạch: 10.000 người.
Trong đó: + Dân số hiện
có: 1.500 người
+ Dân cư trong khu xây dựng
mới: 8.500 người.
BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI ĐƠN VỊ Ở (TRONG PHẠM VI ĐẤT XÂY DỰNG MỚI)
TT
|
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT
|
DIỆN TÍCH
(HA)
|
TỶ LỆ %
|
CHỈ TIÊU
M2/NG
|
1
|
Đất công cộng đơn vị ở:
|
|
|
|
|
- Công trình thương
nghiệp, dịch vụ
|
0,78
|
2
|
0,92
|
|
- Nhà trẻ, mẫu giáo
|
0,95
|
3
|
20
|
|
- Trường học
|
2,20
|
6
|
16
|
2
|
Đất cây xanh, TDTT
|
4,00
|
12
|
4,7
|
3
|
Đất đường giao thông
|
|
|
|
|
- Đường đơn vị ở
|
7,06
|
21
|
8,3
|
|
- Bãi đỗ xe
|
0,62
|
2
|
0,73
|
4
|
Đất ở *
|
18,58
|
54
|
21,86
|
|
Cộng
|
34,19
|
1001
|
|
(*) Đất ở bao gồm: đất
xây dựng nhà ở, sân vườn quanh nhà và lối đi vào nhà, nhóm nhà ở.
Toàn bộ quỹ đất trong
khu xây dựng mới của Khu đô thị này được bố trí thành 34 ô đất:
+ Đất ở (ký hiệu từ NO1 đến
NO17) có tổng diện tích 176.000 m2.
Trong đó:
Nhà ở cao tầng gồm các ô:
NO2A, NO3A, NO4, NO7, NO8A, NO10A, NO11A, NO12, NO15, NO16 và NO17 có diện tích
106.000 m2
Nhà ở thấp tầng gồm các ô:
NO1A, NO1B, NO2B, NO3B, NO5, NO6, NO8B, NO9, NO10B và NO11B có diện tích là
70.000 m2
+Đất xây dựng công
trình công cộng (cửa hàng, chợ , trường học, nhà trẻ mẫu giáo) gồm các ô:
CC1 có diện tích 7900 m2,
CC2 có diện tích 5200 m2
NT1, NT2, NT3 có diện tích
12.200m2
TH1, TH2, TH3 có diện tích
22.000 m2
+Đất cây xanh gồm các ô: CX1,
CX2, CX3 có diện tích 39.990m
Trong phần đất ở đề xuất, đất
xây nhà ở chính sách và di dân giải
phóng mặt bằng gồm các ô: NO10,
NO11 và NO12 diện tích 36.392 m2 chiếm 20,6% đất ở.
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
bình quân trong đơn vị ở:
-Tầng cao trung bình: 8,5 tầng
-Mật độ xây dựng bình quân đất ở:
29%
-Hệ số sử dụng đất: 2,49
Trong tổng diện tích đất ở
(18,58 ha), có 17,6 ha đất xây nhà và 0,98 ha đất đường nội bộ.
Nhà ở có hai loại chính bao gồm:
-Nhà ở cao tầng (từ 10 tầng đến
21 tầng): 10,6 ha, chiếm 60,23% quỹ đất xây dựng nhà ở.
-Nhà ở thấp tầng (biệt thự, nhà
có vườn): 7,0ha, chiếm 39,77% quỹ đất xây dựng nhà ở.
-Tổng diện tích sàn nhà ở dự kiến
xây mới: 450.000 m2
Điều 7:
Tiêu chuẩn đất xây dựng:
- Đất nhà ở (Tính cả khu ở cũ)
:23,83 m2/người
- Công trình thương nghiệp, hành
chính, y tế : 1,35 m2/người
- Nhà trẻ, mẫu giáo : 1,22 m2/người
- Trường tiểu học, TH cơ sở :
2,20 m2/người
- Cây xanh thể dục thể thao :
4,00 m2/người
- Đường xá : 7,53 m2/người
- Bãi đỗ xe : 0,62 m2/người
- Tầng cao trung bình toàn khu :
6,65 tầng
- Mật độ xây dựng trung bình đất
ở : 28%
- Hệ số sử dụng đất : 1,79
BẢNG TỔNG HỢP SỬ
DỤNG ĐẤT
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG
|
DIỆN TÍCH HA
|
MẬT ĐỘ %
|
TẦNG CAO TB
|
HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT
|
SỐ DÂN DỰ KIẾN
|
NO1A
|
Biệt thự song lập
|
1,03
|
24
|
3
|
0,73
|
146
|
NO-1B
|
Nhà ở có vườn
|
0,32
|
48
|
3
|
1,46
|
105
|
NO-2A
|
Nhà ở cao tầng
|
0,35
|
26
|
11
|
2,88
|
324
|
NO-2B
|
Nhà ở có vườn
|
0,64
|
45
|
3
|
1,35
|
100
|
NO-3A
|
Nhà ở cao tầng
|
0,98
|
21
|
13
|
2,78
|
585
|
NO-3B
|
Nhà ở có vườn
|
0,64
|
37
|
3
|
1,1
|
156
|
NO-4
|
Nhà ở cao tầng+dịch vụ
|
0,98
|
28
|
7
|
1,96
|
437
|
NO-5
|
Nhà ở biệt thự
|
0,49
|
25
|
3
|
0,76
|
81
|
NO-6
|
Biệt thự + nhà có vườn
|
2,01
|
17
|
3
|
0,55
|
268
|
NO-7
|
Nhà ở cao tầng+dịch vụ
|
1,0
|
30
|
9,1
|
2,75
|
672
|
NO-8A
|
Nhà ở cao tầng
|
0,82
|
25
|
11
|
2,75
|
648
|
NO-8B
|
Nhà ở biệt thự
|
0,43
|
17
|
3
|
0,57
|
40
|
NO-9
|
Nhà ở biệt thự
|
1,26
|
25
|
3
|
0,76
|
162
|
NO-10A
|
Nhà ở cao tầng
|
0,46
|
20
|
11
|
2,18
|
324
|
NO-10B
|
Nhà ở biệt thự
|
0,41
|
42
|
3
|
1,25
|
98
|
NO-11A
|
Nhà ở cao tầng
|
0,46
|
20
|
11
|
2,19
|
324
|
NO-11B
|
Nhà ở biệt thự
|
0,29
|
41
|
3
|
1,24
|
98
|
NO-12
|
Nhà ở cao tầng
|
1,80
|
21
|
13
|
2,73
|
1600
|
NO-13
|
Nhà ở cũ chỉnh trang
|
2,93
|
42
|
3
|
1,27
|
860
|
NO-14
|
Nhà ở cũ chỉnh trang
|
0,46
|
80
|
3
|
2,35
|
170
|
NO-15
|
Nhà ở cao tầng
|
1,25
|
21
|
15
|
3,17
|
907
|
NO-16
|
Nhà ở cao tầng+dịch vụ
|
1,46
|
24
|
9
|
2,59
|
1150
|
NO-17
|
Nhà ở cao tầng+dịch vụ
|
1,04
|
35
|
13,3
|
4,46
|
1102
|
NO-18
|
Nhà ở Học viện chính trị quốc
gia HCM
|
2,71
|
40
|
5
|
1,54
|
730
|
NT-1
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
0,27
|
35
|
2
|
0,7
|
150
|
NT-2
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
0,58
|
17
|
2
|
0,34
|
200
|
NT-3
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
0,37
|
22
|
2
|
0,43
|
140
|
TH-1
|
Trường tiểu học
|
0,75
|
25
|
2,5
|
0,62
|
600
|
TH-2
|
Trường tiểu học
|
0,69
|
27
|
2,5
|
0,68
|
600
|
TH-3
|
Trường trung học cơ sở
|
0,76
|
28
|
3,5
|
0,92
|
1200
|
CC-1
|
Cửa hàng, chợ
|
0,79
|
27
|
2
|
0,55
|
|
CC-2
|
Dịch vụ công cộng
|
0,52
|
39
|
7
|
1,03
|
|
CC-3
|
Bệnh viện tâm thần
|
3,1
|
24
|
1,8
|
0,43
|
|
CQ-1
|
Cơ quan TW, ĐP
|
2,88
|
40
|
5
|
1,8
|
|
CX-1
|
Công viên nghỉ ngơi
|
1,85
|
3
|
0,04
|
1,4
|
|
CX-2
|
Cây xanh, TDTT
|
0,99
|
3
|
0,03
|
1
|
|
CX-3
|
Cây xanh, TDTT
|
1,16
|
2
|
0,02
|
1
|
|
|
Tổng cộng
|
38,93
|
|
|
|
|
+ Khu vực chỉnh trang cải tạo :
khu nhà ở Sài Đồng, khu bệnh viện tâm thần, khu Học viện chính trị quốc gia Hồ
Chí Minh, khu cơ quan văn phòng dọc quốc lộ 5 được hướng dẫn cải tạo, chỉnh
trang theo từng dự án riêng nhằm đạt hiệu quả không gian và tạo bộ mặt kiến
trúc phù hợp với khu vực, nhà ở dân cư cũ tầng cao trung bình 3 tầng, nhà ở Học
viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh có tầng cao trung bình 7 tầng, bệnh viện tầng
cao trung bình 2 tầng và khu cơ quan tầng cao trung bình 5 tầng.
+ Khu vực xây dựng mới:
Các khối nhà cao tầng được bố trí dọc theo các trục đường lớn, tạo bộ mặt kiến
trúc. Công trình có chiều cao lớn hơn được bố trí tạo điểm nhấn kiến trúc trên
các trục đường, nút giao thông chính. Các loại nhà biệt thự, nhà có vườn được bố
trí lùi vào phía trong ô đất nơi có không gian yên tĩnh hơn. Toàn bộ hình khối,
không gian, kiến trúc công trình của khu đô thị mới được bố cục hài hoà.
Điều 8:
Cơ cấu nhà ở :
* Tổng diện tích đất
xây dựng nhà ở: 23,71 ha (100%)
Trong đó:
+ Nhà ở cao tầng (từ 10 tầng
đến 21 tầng): 10,60 ha (44,7%)
+ Nhà ở thấp tầng (biệt thự,
nhà có vườn): 7,00 ha (29,5%)
+ Nhà ở Học viện chính trị
quốc gia Hồ Chí Minh: 2,72 ha (11,4%)
+ Nhà ở cũ giữ lại chỉnh
trang theo quy hoạch: 3,39 ha (14,4%)
Điều 9:
Giao thông :
Theo quy hoạch chung Thành phố
trong khu đô thị mới có:
- Quốc lộ 5, với mặt cắt
ngang rộng 60m
- Đường khu vực giáp phía
Tây Nam Khu đô thị có mặt cắt ngang rộng 40m.
- Đường phân khu vực giáp
phía Tây Khu đô thị mới và xuyên qua khu đô thị mới có mặt cắt ngang rộng 30m.
- Các tuyến đường nội bộ
đơn vị ở gồm:
+ Đường nhánh chính có mặt
cắt: 17m.
+ Đường nhánh phụ có mặt cắt:
13,5m
- Dọc các tuyến đường xây
dựng hệ thống tuy nen kỹ thuật để “ngầm hoá” các đường ống, đường dây.
Điều 10:
Cấp nước :
- Khu đô thị mới Sài Đồng
dự kiến xây dựng cho khoảng 10.000 người.
- Tiêu chuẩn sinh hoạt ở mức
trung bình của một khu ở hiện đại.
- Nguồn nước lấy từ hệ thống
đường ống D400 của Nhà máy cấp nước Gia Lâm đi qua Khu đô thị.
* Chỉ tiêu cấp nước:
- Nước cấp cho sinh hoạt:
200 l/người / ngày đêm.
- Nước cấp cho công trình
công cộng 38 m3/ha ngày
- Nước cấp cho chữa cháy
là 30l/s (2 đám cháy xảy ra đồng thời).
- Nước tưới cây và rửa đường
là 4l/m2.
- Nước dự phòng: 25% lưu
lượng nước.
- Tất cả lượng nước trên đều
phải đảm bảo tiêu chuẩn nước sinh hoạt do Nhà nước ban hành.
* Nguyên tắc và giải pháp
thiết kế:
- Xây dựng hệ thống cấp nước
an toàn cho nhân dân trong khu đô thị mới.
- Phù hợp với mạng lưới cấp
nước của khu vực.
* Cấp nước cứu hoả: Bố trí
các họng cứu hoả tại các ngã ba, ngã tư và gần các công trình công cộng, tạo điều
kiện thuận lợi cho xe cứu hoả lấy nước khi cần thiết. Các họng cứu hoả đấu nối
với đường ống cấp nước có đường kính D>110m, và bán kính phục vụ giữa các họng
cứu hoả khoảng 150m. Bên trong các công trình phải trang bị các thiết bị phòng
cháy chữa cháy theo đúng quy định hiện hành.
Điều 11:
Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
* Chỉ tiêu thoát nước:
- Thoát nước cho sinh hoạt:
200 l/người /ngày đêm.
- Thoát nước cho công
trình công cộng: 38 m3/ha.
- Thoát hết nước mưa,
không để ngập lụt với tần xuất lụt là 5 năm.
- Hệ thống thoát nước của
khu đô thị mới Sài Đồng gồm hệ thống thoát nước thải và hệ thống thoát nước mưa
riêng biệt. Toàn bộ nước thải sinh hoạt ở các khu nhà được xử lý cục bộ bằng hệ
thống bể bán tự hoại trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung. Nước thải chảy
về hướng tây bắc, tập trung vào trạm bơm và xử lý nước thải khi đổ ra sông Cầu
Bây và về phía đường 5.
- Phù hợp với mạng lưới
thoát nước khu vực.
* Vệ sinh môi trường
- Chỉ tiêu tính toán rác
thải là 1,2 kg/ng/ng. Tỷ trọng rác là 0,43t/m3.
- Việc thu gom, vận chuyển
rác thải đến khu xử lý rác thải của thành phố do các đơn vị có chức năng thực
hiện theo hợp đồng hoặc cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ. Vị trí đặt các thùng đựng
rác phải đảm bảo thuận tiện, mỹ quan đô thị và khoảng cách không quá 100m/1
thùng.
- Đối với nhà cao tầng phải
xây dựng hệ thống thu gom rác từ từng tầng xuống bể rác theo từng đơn nguyên.
Điều 12:
Cấp điện:
Theo qui hoạch, khu
xây dựng mới được cấp điện từ trạm biến áp trung gian Sài Đồng A 110/22 KV, tổng
công suất 2x40 MVA, hệ thống điện 22 KV từ lộ kép 2AC -95mm2.
Khi chưa có trạm biến áp
trung gian Sài Đồng A nguồn điện có thể tạm thời như sau:
- Bố trí một trạm (hoặc sử
dụng trạm dự phòng 16MVA đã có) 110/22KV - 16 MVA tại trạm trung gian Sài Đồng
B xây dựng hệ thống 22 KV về khu xây dựng mới.
- Lấy nguồn 22KV sẵn có (
kiểm tra phụ tải hệ thống 22 KV còn cấp đủ công suất cho khu xây mới).
- Bố trí một trạm
110/22KV-16MVA tại khu đất đặt trạm trung gian Sài Đồng A tuyến 110 KV Thanh Am
2AC-185mm2.
Trên cơ sở đồ án dự kiến
xây dựng các công trình thuộc khu vực mới xác định được tổng phụ tải toàn khu
trong phạm vi nghiên cứu.
Chiếu sáng đường phố dùng
đèn thuỷ ngân cao áp trục chính cáp đi ngầm, đường nội bộ dây đi ngầm kết hợp với
mạng 0,4KV cấp điện sinh hoạt.
Điều 13:
Thông tin liên lạc
- Đối với nhà ở: 1
¸ 1,5 máy/căn hộ
- Dịch vụ công cộng: 1
máy/100¸200m2 sàn xây dựng.
- Trường học, nhà trẻ:
5¸10 máy/trường.
- Theo qui hoạch thông tin
bưu điện phục vụ các thuê bao trong khu vực được lấy từ tổng đài điều khiển Gia
Lâm qua các tổng đài vệ tinh hiện có và dự kiến xây dựng trong khu đô thị mới
Sài Đồng.
- Mạng lưới thông tin được
thiết kế đến tủ cáp của từng khu vực.
Điều 14:
Chuẩn bị kỹ thuật san nền:
- Khu vực đã xây dựng
không thiết kế san nền, giữ nguyên hiện trạng nền hiện trạng do nền nhà của các
hộ dân hiện tại quá thấp, chỉ tổ chức hệ thống thoát nước xả vào mạng chung đảm
bảo thoát nước cho khu vực.
- Khu vực xây dựng mới san
nền theo độ chênh cao =0,10m.
- Độ dốc nền tối thiểu
i=0,004. Cao độ thiết kế thấp nhất +6,15m, cao nhất +6,65m
Khối lượng san nền được
tính toán theo phương pháp đường đồng mức với tổng khối lượng là: 722.000m3.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15:
Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 16:
Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đề án
Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Sài Đồng, tỷ lệ 1/500 và quy định cụ thể của
điều lệ này để hướng dẫn thực hiện đúng quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều
17: Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Điều
lệ này tuỳ theo hình thức, mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc
truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 18:
Đồ án quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Sài Đồng
tỷ lệ 1/500 và bản điều lệ này được ban hành và lưu giữ tại các cơ quan dưới
đây để các đơn vị, nhân dân được biết và thực hiện:
- Uỷ ban Nhân dân thành phố
Hà Nội.
- Văn phòng Kiến trúc sư
trưởng thành phố.
- Sở Xây dựng.
- Sở Địa chính - Nhà đất.
- Công ty xây dựng số 3 -
Tổng Công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà nội.