ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1131/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 15 tháng 09 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN
GIA BÌNH
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến
đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định: số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số
83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ thông tư số 03/2009/TT-BXD
ngày 26 tháng 03 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;
Căn cứ văn bản số 1245/UBND-XDCB
ngày 28/6/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh; xét đề nghị của Ban quản lý dự án công
trình xây dựng y tế tại tờ trình số 141/QLDA ngày 03/8/2011, của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tại báo cáo thẩm định số 365/KH-VHXH ngày 01/9/2011, về việc phê duyệt
bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện Đa khoa huyện Gia Bình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ
sung dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện Đa khoa huyện Gia Bình, tại các
Quyết định số 1702/QĐ-UBND ngày 03/12/2007, số 1015/QĐ-UBND ngày 06/8/2008 của
Chủ tịch UBND tỉnh, từ quy mô 80 giường bệnh lên 150 giường bệnh, với các nội
dung chủ yếu sau:
1. Các hạng mục bổ sung:
1.1 Công trình xây mới:
a) Khối nhà mổ (giáp nhà kỹ thuật và điều trị ngoại sản),
nhà cao 2 tầng, tầng 1 cao 3,9 m, tầng 2 cao 3,6 m, tầng mái chống nóng cao 3,2
m, tổng diện tích sàn 475 m2; kết cấu móng cọc BTCT mác 200, khung
BTCT mác 200, sàn các tầng, khu cầu thang đổ BTCT tại chỗ mác 200. Cổ móng và
tường các khu vệ sinh xây gạch đặc mác 75, tường bao che xây gạch rỗng 2 lỗ mác
75 kết hợp gạch đặc quay ngang; vữa xây trát XM-C mác 50, trát trần, dầm vữa
XM-C mác 75. Mái cao 3,2 m lợp tôn liên doanh chống nóng dày 0,42 mm trên hệ
tường thu hồi và xà gồ thép hình. Nền và sàn nhà lát gạch Granit kích thước
(400x400) mm; tường nhà ốp gạch men (250x400) mm, màu sáng cao 2,4 m, phần
tường còn lại và trần nhà lăn sơn, khu vệ sinh lát gạch chống trơn kích thước
(250x250) mm, tường khu vệ sinh ốp gạch men kính kích thước (250x400) mm. Bậc
cầu thang, bậc tam cấp xây gạch đặc lát đá Granit. Cửa đi và cửa sổ nhôm kính
liên doanh; cửa sổ có hoa sắt bảo vệ (12x12) mm sơn màu.
- Lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình gồm: Cấp điện, điện
sinh hoạt, đường ống cấp thoát nước đi ngầm trong tường. Vật tư thiết bị điện,
nước, vệ sinh sản xuất liên doanh trong nước. Xây dựng, lắp đặt hệ thống chống
sét và PCCC đồng bộ theo tiêu chuẩn.
b) Nhà xe: Bổ sung xây mới nhà xe diện tích S = 75 m2;
kết cấu móng trụ BTCT mác 200 liên kết với cột thép bằng bulông, mái lợp tôn
liên doanh dày 0,42 mm trên hệ vì kèo và xà gồ thép hình, nền đổ bê tông mác 150 dày
10 cm.
c) Nhà cầu: Bổ sung xây mới nhà cầu 2 tầng, tổng diện tích
S = 488 m2; kết cấu khung chịu lực, móng băng giao thoa BTCT mác 200.
1.2 Công trình cải tạo:
a) Nhà điều trị + khoa ngoại sản: Nền sảnh hành lang tất cả
phòng ban (trừ vệ sinh) lát lại gạch Granit kích thước (400x400) mm màu sáng,
Các phòng sản phụ, chờ đẻ, kho, phòng chuẩn bị tường ốp gạch men (250x400) mm
màu sáng cao 1,8 m, phần tường còn lại sơn màu ghi sáng tới giáp trần, trần nhà
sơn màu trắng. Các phòng trực, giao ban, hành chính sơn lại màu ghi sáng.
- Thiết bị vệ sinh được thay mới hoàn toàn, nền lát gạch
chống trơn (250x250) mm, tường ốp lại gạch men (250x400) màu sáng cao 1,8 m.
Hộp kỹ thuật được cải tạo, xây mới.
b) Nhà dược + nhà khoa dinh dưỡng (nhà 1 tầng): Điều chỉnh
thiết kế và bổ sung xây mới thêm 1 tầng thành 2 tầng. Nền nhà lát lại bằng gạch
Granit (400x400) mm màu sáng, tường nhà ốp lại gạch men (250x400) mm màu sáng
cao 1,8 m. Riêng các phòng trực, giao ban, hành chính sơn lại màu ghi sáng.
- Thiết bị vệ sinh được thay mới hoàn toàn, nền lát gạch
chống trơn (250x250) tường ốp lại gạch men (250x400) màu sáng cao 1,8 m. Hộp kỹ
thuật được cải tạo, thay mới.
c) Nhà khoa truyền nhiễm: Nền nhà lát lại bằng gạch Granit
(400x400) màu sáng, tường nhà ốp lại gạch men (250x400) mm màu sáng cao 1,8 m.
Riêng các phòng trực, giao ban, hành chính sơn lại màu ghi sáng.
- Thiết bị vệ sinh được thay mới hoàn toàn, nền lát gạch
chống trơn (250x250) tường ốp lại gạch men (250x400) màu sáng cao 1,8 m. Hộp kỹ
thuật được cải tạo, thay mới.
d) Nhà hành chính + phòng khám + các đội: Nền nhà lát lại
bằng gạch Granit (400x400) mm màu sáng, tường nhà ốp lại gạch men (250x400) màu
sáng cao 1,8 m. Riêng các phòng trực, giao ban, hành chính sơn lại ghi sáng.
e) Nhà điều trị + khoa Nhi + liên chuyên khoa: Nền nhà lát
lại bằng gạch Granit kích thước (400x400) mm màu sáng, các phòng bệnh và phòng
điều trị tường nhà ốp lại gạch men (250x400) mm màu sáng cao 1,8 m, riêng các
phòng trực, giao ban, hành chính sơn lại màu ghi sáng.
- Thiết bị vệ sinh được thay mới hoàn toàn, nền lát gạch
chống trơn (250x250) mm, tường ốp lại gạch men (250x400) mm màu sáng cao 1,8 m.
Hộp kỹ thuật được cải tạo, thay mới.
f) Nhà bảo vệ: Phá bỏ mái chống nóng cũ lợp lại mái mới và
sơn lại.
h) Cổng hàng rào: Được bảo dưỡng và sơn mới.
2. Nội dung, quy mô đầu tư và các thông số kỹ thuật khác
thực hiện theo các Quyết định số 1702/QĐ-UBND ngày 03/12/2007, số 1015/QĐ-UBND
ngày 06/8/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Tổng mức đầu tư sau khi bổ sung: 84.485.201.000 đồng
(Tám mươi tư tỷ, bốn trăm tám mươi năm triệu, hai trăm linh một nghìn đồng);
trong đó:
- Xây lắp: 32.964.095.000 đồng;
- Thiết bị: 41.607.896.000 đồng;
- Chi khác: 5.355.699.000 đồng;
- Dự phòng: 4.557.511.000 đồng;
Tăng 47.932.623.000 đồng (Bốn mươi bảy tỷ, chín trăm ba
mươi hai triệu, sáu trăm hai mươi ba nghìn đồng) so với tổng mức đầu tư tại
Quyết định số 1015/QĐ-UBND ngày 06/8/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn
khác (nếu có).
5. Phân chia bổ sung gói thầu:
5.1 Các gói thầu đã thực hiện:
- Gói thầu số 1: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật gồm: San nền,
cổng, tường rào, nhà thường trực.
- Gói thầu số 2: Nhà khám đa khoa, làm việc của bộ máy quản
lý và nhà kỹ thuật.
- Gói thầu số 3: Nhà điều trị nội, nhi liên chuyên khoa và
khoa truyền nhiễm.
- Gói thầu số 4: Nhà điều trị sản, khoa dinh dưỡng, dược.
- Gói thầu số 6: Các hạng mục còn lại gồm: Điện, nước, sân
vườn, đường giao thông, nhà giặt là, nhà tang lễ, ga ra xe các loại, nhà cầu.
5.2 Các gói thầu chưa thực hiện:
- Gói thầu số 5: Trang thiết bị y tế giai đoạn 1;
- Gói thầu số 7: Trang thiết bị y tế giai đoạn 2.
- Gói thầu số 8: Thang máy (nhà mổ);
- Gói thầu số 9: Xây mới nhà để xe, nhà mổ, nhà cầu, trồng
cây xanh.
- Gói thầu số 10: Cải tạo (nhà điều trị nhi + liên chuyên
khoa, nhà khoa ngoại sản, nhà khoa dinh dưỡng, dược, nhà hành chính phòng khám
các đội, hành lang cầu, nhà kỹ thuật, nhà bảo vệ, cổng tường rào).
6. Thời gian hoàn thành dự án: Năm 2012.
7. Trách nhiệm chủ đầu tư: Hoàn chỉnh hồ sơ dự án theo yêu
cầu tại báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư trước khi thực hiện thiết
kế kỹ thuật thi công; quản lý, thực hiện dự án theo quy định hiện hành.
Điều 2. Thủ trưởng các
cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Xây
dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Thông tin và Truyền thông; Kho bạc
Nhà nước tỉnh; UBND huyện Gia Bình; Ban quản lý dự án công trình xây dựng y tế
căn cứ quyết định thực hiện./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|