ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2010/QĐ-UBND
|
Buôn Ma Thuột, ngày 19
tháng 4 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHI
PHÍ NHÂN CÔNG, CHI PHÍ MÁY THI CÔNG TRONG CÁC BỘ ĐƠN GIÁ DO UBND TỈNH CÔNG BỐ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật có liên quan đến đầu tư
xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ về quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ chức hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức
khác của Việt Nam có thể thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 35/2009/TT-BLĐTBXH ngày 13/11/2009 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với Công ty nhà
nước và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn
điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BLĐTBXH ngày 13/11/2009 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình,
cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn về
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/03/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 17/TTr-SXD ngày 15/3/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi
phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình: Phần khảo sát xây dựng;
phần xây dựng, lắp đặt và sửa chữa công trình xây dựng, như sau:
1. Chi phí nhân công trong dự toán
khảo sát xây dựng công trình lập theo đơn giá phần Khảo sát xây dựng, công bố
theo Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh; Chi phí nhân
công trong dự toán xây dựng công trình lập theo đơn giá phần xây dựng, lắp đặt,
sửa chữa trong xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày
24/11/2008, Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh, được
nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột:
KĐCNCKSXD = KĐCNCXDLĐ,SC = 1,500
b) Các khu vực còn lại: KĐCNCKSXD = KĐCNCXDLĐ,SC = 1,352
2. Chi phí máy thi công trong dự
toán khảo sát xây dựng công trình lập theo đơn giá phần Khảo sát xây dựng, công
bố theo Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh; Chi phí
máy thi công trong dự toán xây dựng công trình lập theo đơn giá phần xây dựng,
lắp đặt, sửa chữa trong xây dựng, công bố theo Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND
ngày 24/11/2008 và Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh
Đắk Lắk, được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột:
KĐCMTCKSXD = KĐCNCXDLĐ,SC = 1,074;
b) Các khu vực còn lại: KĐCMTCKSXD =
KĐCNCXDLĐ,SC = 1,048.
Điều 2. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi
phí máy thi công trong các Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh,
như sau:
1. Chi phí nhân công trong dự toán
dịch vụ công ích đô thị lập theo các Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị ban
hành kèm theo các Quyết định số 36/2009/QĐ-UBND, số 37/2009/QĐ-UBND, số 38/2009/QĐ-UBND,
số 39/2009/QĐ-UBND, số 40/2009/QĐ-UBND, số 41/2009/QĐ-UBND ngày 18/12/2009 của
UBND tỉnh, được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột:
KĐCNCVSMTĐT = 1,175;
b) Các khu vực còn lại: KĐCNCVSMTĐT
= 1,123.
2. Chi phí máy thi công trong dự
toán dịch vụ công ích đô thị lập theo các Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị
ban hành kèm theo các Quyết định số 36/2009/QĐ-UBND, số 37/2009/QĐ-UBND, số
38/2009/QĐ-UBND, số 39/2009/QĐ-UBND, số 40/2009/QĐ-UBND, số 41/2009/QĐ-UBND
ngày 18/12/2009 của UBND tỉnh, được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột:
KĐCMTCVSMTĐT = 1,030;
b) Các khu vực còn lại: KĐCMTCVSMTĐT
= 1,019.
Điều 3.
1. Quy định chuyển tiếp đối với các
dự án đầu tư, công trình, hạng mục công trình mà Người quyết định đầu tư chưa
quyết định thực hiện việc chuyển tiếp công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình theo Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ, thì
việc áp dụng hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình được thực hiện như
sau:
a) Những dự án đầu tư xây dựng đang
lập hoặc đã lập nhưng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt
thì tổng dự toán, dự toán công trình được áp dụng hệ số điều chỉnh dự toán xây
dựng công trình theo Quyết định này.
b) Những công trình, hạng mục công
trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự toán nhưng chưa tổ
chức đấu thầu, chỉ định thầu, thì Chủ đầu tư điều chỉnh lại tổng dự toán, dự
toán theo hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình của Quyết định này và
thực hiện việc điều chỉnh theo quy định hiện hành.
Những công trình, hạng mục công
trình đang tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu thì chủ đầu tư được tiếp tục tổ chức
đấu thầu, chỉ định thầu theo quy định; đồng thời, tiến hành điều chỉnh lại tổng
dự toán, dự toán theo Quyết định này, trình phê duyệt điều chỉnh lại kết quả
đấu thầu, chỉ định thầu và thực hiện điều chỉnh theo quy định hiện hành;
Những công trình, hạng mục công
trình đã hoàn tất kết quả đấu thầu nhưng chưa ký hợp đồng hoặc đã ký hợp đồng,
chủ đầu tư điều chỉnh lại tổng dự toán, dự toán, giá gói thầu theo Quyết định
này, trình phê duyệt lại kết quả đấu thầu và thực hiện điều chỉnh theo quy định
hiện hành;
c) Những công trình, hạng mục công
trình đang thi công dở dang thì khối lượng xây dựng thực hiện từ 01/01/2010
được áp dụng điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo quy định tại Quyết
định này và thực hiện điều chỉnh theo quy định hiện hành;
Trường hợp khối lượng xây dựng thực
hiện từ 01/01/2010 nhưng trong hợp đồng các bên đã thỏa thuận không điều chỉnh
giá trong suốt quá trình thực hiện, cho phép Chủ đầu tư được áp dụng điều chỉnh
dự toán xây dựng công trình theo quy định tại Quyết định này và thực hiện điều
chỉnh theo quy định hiện hành, đồng thời bổ sung hợp đồng để bảo đảm quyền lợi
cho người lao động theo quy định.
2. Các công trình thuộc các dự án
đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, Chủ đầu tư sử dụng
chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá để điều chỉnh cơ cấu chi phí trong dự toán
xây dựng công trình và thực hiện việc điều chỉnh theo quy định hiện hành.
3. Đối với các khối lượng dịch vụ
công ích đô thị kể từ ngày 01/01/2010 được áp dụng điều chỉnh dự toán dịch vụ
công ích đô thị theo quy định tại Quyết định này và thực hiện điều chỉnh theo
quy định hiện hành.
a) Đối với các khối lượng dịch vụ
công ích đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán (đã bao gồm dự
phòng phần tiền lương tối thiểu tăng thêm), sau khi điều chỉnh nếu không vượt
dự toán được duyệt thì không cần phải điều chỉnh mà làm căn cứ để thực hiện
công tác thanh quyết toán khối lượng hoàn thành.
b) Trường hợp sau khi điều chỉnh nếu
vượt dự toán được duyệt thì phải thẩm định và phê duyệt lại theo quy định hiện
hành.
Điều 4.
Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối
hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện, kiểm tra và báo cáo kết
quả thực hiện Quyết định này với UBND tỉnh.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày, kể từ ngày ký ban hành;
Quyết định này thay thế cho Quyết
định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 12/5/2009 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh chi phí
nhân công, chi phí máy thi công trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố, ban
hành trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan,
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-Như Điều 5;
-Bộ Xây dựng (báo cáo);
-TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
-Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (báo cáo);
-UBMTTQVN tỉnh (báo cáo)
-Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp (báo cáo);
-Vụ pháp chế - Bộ XD (báo cáo);
-CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban thuộc HĐND tỉnh;
-Đài PT-TH tỉnh; Báo Đăk Lăk;
-Công báo tỉnh; Website tỉnh;
-Lãnh đạo VP UBND tỉnh; - Sở Tư pháp;
-Lưu VT,TH,TM,NC,NL,VX,CN(CH300)
(QĐ đc CPNC các Bộ đơn giá-T4/2010)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|