ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
11/2003/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂYDỰNG THEO QUI HOẠCH
CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG - GIAI ĐOẠN 1, PHƯỜNG PHÚ THƯỢNG, XUÂN LA -
QUẬN TÂY HỒ, HÀ NỘI. TỶ LỆ 1/500
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
qui hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD/ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
ban hành Qui định lập các đồ án qui hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 10/2003/QĐ-UB ngày 16 tháng 01 năm 2003 của UBND Thành phố
Hà Nội phê duyệt Qui hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn 1,
phường Phú Thượng, Xuân La quận Tây Hồ, Hà Nội. Tỷ lệ 1/500.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kiến trúc - Qui hoạch,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 :
Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây
dựng theo Qui hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn 1, phường
Phú Thượng, Xuân La quận Tây Hồ, Hà Nội. Tỷ lệ 1/500.
Điều 2 :
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 3 :
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các
Sở : Kế hoạch và Đầu tư, Qui hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông Công
chính, Địa chính - Nhà đất; Chủ tịch UBND quận Tây Hồ, Chủ tịch UBND các phường
: Xuân La, Phú Thượng; Giám đốc Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUI HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ NAM
THĂNG LONG - GIAI ĐOẠN 1, PHƯỜNG PHÚ THƯỢNG, XUÂN LA QUẬN TÂY HỒ, HÀ NỘI. TỶ LỆ
1/500.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2003/QĐ-UB ngày 16 tháng 01 năm 2003 của
Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội).
Chương 1:
QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng và sử dụng
các công trình theo đúng qui hoạch chi tiết Qui hoạch chi tiết Khu đô thị Nam
Thăng Long - giai đoạn 1, phường Phú Thượng, Xuân La quận Tây Hồ, Hà Nội. Tỷ lệ
1/500 đã được phê duyệt.
Điều 2:
Ngoài những qui định trong Điều lệ này, việc quản lý
xây dựng trong khu vực Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn 1 còn phải thực hiện
theo đúng các qui định có liên quan của pháp luật.
Điều 3
: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ
này phải dựa trên cơ sở điều chỉnh qui hoạch chi tiết được UBNDTP quyết định.
Điều 4 :
UBND Thành phố giao Giám đốc Sở Qui hoạch Kiến trúc và Chủ
tịch UBND quận Tây Hồ giám sát, quản lý xây dựng tại Khu đô thị Nam Thăng Long
- giai đoạn 1 và phối hợp với các Sở, Ngành chức năng của Thành phố để hướng dẫn
các tổ chức, các chủ đầu tư xây dựng theo đúng qui hoạch chi tiết được phê duyệt
và qui định của pháp luật.
Chương 2:
QUI ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5:
Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn 1 nằm ở phía
Tây Bắc trung tâm Thành phố Hà Nội, thuộc địa giới hành chính của các phường
Phú Thượng và phường Xuân La quận Tây Hồ - Hà Nội.
- Phía Tây Bắc giáp khu đất
canh tác phường Phú Thượng.
- Phía Tây Nam giáp khu
dân cư phường Xuân La và đường đê phân lũ.
- Phía Đông Nam giáp tuyến
đường vành đai 2.
- Phía Đông Bắc giáp khu đất
trồng đào phường Phú Thượng.
Tổng diện tích khu đất :
333.647 m2
Điều 6 :
Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn 1 qui hoạch với các
chức năng sau :
- Đất xây dựng nhà ở.
- Đất xây dựng công trình
hành chính đơn vị ở.
- Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu
giáo và trường học.
- Đất cây xanh, vườn hoa.
- Bảng thống kê sử dụng đất
:
TT
|
Chức năng
|
Ký hiệu
|
D.tích đất (m2)
|
D.tích XD (m2)
|
D.tích sàn (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Hệ số SDĐ
|
Tầng cao TB
|
I
|
Đất đơn vị ở
|
|
180.376
|
|
|
|
|
|
A
|
Nhà ở
|
|
136.512
|
45.540
|
244.630
|
33,4
|
1,79
|
5,36
|
a1
|
Nhà ở thấp tầng
|
BT8A
|
20.810
|
7.285
|
21.855
|
35,0
|
1,05
|
3,0
|
a2
|
-
|
BT8 B
|
24.735
|
9.150
|
27.450
|
37,0
|
1,11
|
3,0
|
a3
|
-
|
BT8C
|
9.803
|
3.635
|
10.905
|
37,1
|
1,11
|
3,0
|
a4
|
-
|
BT7A
|
33.967
|
11.640
|
34.980
|
34,2
|
1,03
|
3,0
|
a5
|
-
|
BT7B
|
9.566
|
3.460
|
10.427
|
36,2
|
1,09
|
3,0
|
a6
|
-
|
BT7C
|
4.952
|
1.810
|
5.430
|
36,6
|
1,10
|
3,0
|
a7
|
Nhà ở cao tầng
|
CT13
|
12.486
|
2.540
|
39.990
|
20,3
|
3,20
|
15,7
|
a8
|
-
|
CT14A
|
9.240
|
2.540
|
39.990
|
27,5
|
4,32
|
15,7
|
a9
|
-
|
CT14B
|
10.953
|
3.480
|
53.603
|
39,0
|
4,96
|
12,7
|
B
|
Công cộng
|
|
9.911
|
|
|
|
|
|
b1
|
Nhà trẻ - Mẫu giáo
|
NT-IIIB
|
5.638
|
1.500
|
3.000
|
26,6
|
0,53
|
2,0
|
b2
|
Trường THCS
|
TH-II-III
|
2.236
|
|
b3
|
Hành chính
|
HC-III
|
2.037
|
715
|
2.145
|
35,0
|
1,05
|
3,0
|
C
|
Cây xanh
|
|
10.758
|
|
|
|
|
|
c1
|
-
|
CX01
|
294
|
|
|
|
|
|
c2
|
-
|
CX02
|
790
|
|
|
|
|
|
c3
|
-
|
CX03
|
3.695
|
|
|
|
|
|
c4
|
-
|
CX04
|
5.979
|
|
|
|
|
|
D
|
Đường 13,5m - 17,5m
|
|
23.195
|
|
|
|
|
|
II
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
153.271
|
|
|
|
|
|
E
|
Đường TP và khu vực 64m - 40m
- 30m
|
|
49.207
|
|
|
|
|
|
G
|
Trường quốc tế Liên Hiệp Quốc
|
QT
|
92.109
|
|
|
|
|
|
H
|
Mương, rãnh thoát nước tạm
|
|
11.955
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
333.647
|
|
|
|
|
|
Điều 7 :
Đất xây dựng nhà ở thấp tầng (với các loại nhà : Biệt thự
độc lập, biệt thự song lập, biệt thự liên lập và nhà sân vườn).
+ Tổng diện tích đất :
103.833 m2
+ Tổng diện tích sàn :
111.047 m2
+ Tầng cao xây
dựng trung bình : 3
+ Mật độ xây dựng trung
bình : 35,6%
+ Hệ số sử dụng đất trung
bình : 1,07
7.1. Nhóm nhà thấp tầng ký
hiệu BT8A :
- Diện tích : 20.810m2
- Mật độ xây dựng : 35%
- Diện tích sàn : 21.855
m2
- Hệ số sử dụng đất : 1,05
- Tầng cao xây dựng trung
bình : 3 tầng
Được bố trí 3 loại nhà, với
các loại lô đất 6m x 21m, 9m x 20m, 9 x 22m, 10m x 21,75m.
Số lượng : 82 căn nhà
7.2. Nhóm nhà ở thấp tầng
ký hiệu BT8B :
- Diện tích : 24.735 m2
- Mật độ xây dựng : 37%
- Diện tích sàn : 27.450
m2
- Hệ số sử dụng đất : 1,11
- Tầng cao xây dựng trung
bình : 3 tầng
Được bố trí 4 loại nhà, với
các loại lô đất 6m x 20m, 9m x 22m, 12m x 27,75m, 10m x 21,75m
Số lượng : 105 căn nhà
7.3. Nhóm nhà ở thấp tầng
ký hiệu BT8C :
- Diện tích : 9.803 m2
- Mật độ xây dựng : 37,1%
- Diện tích sàn : 10.905
m2
- Hệ số sử dụng đất : 1,11
- Tầng cao xây dựng trung
bình : 3 tầng
Được bố trí 1 loại nhà, với
các loại lô đất 12m x 27,5m.
Số lượng : 27 căn nhà
7.4. Nhóm nhà ở thấp tầng
ký hiệu BT7A :
- Diện tích : 33.967 m2
- Mật độ xây dựng : 34,2%
- Diện tích sàn : 34.980
m2
- Hệ số sử dụng đất : 1,03
- Tầng cao xây dựng trung
bình : 3 tầng
Được bố trí 3 loại nhà, với
các loại lô đất 9m x 20m, 9m x 23m, 12m x 28,5m.
Số lượng : 119 căn nhà
7.5. Nhóm nhà ở thấp tầng
ký hiệu BT7B :
- Diện tích : 9.566 m2
- Mật độ xây dựng : 36,2%
- Diện tích sàn : 10.427
m2
- Hệ số sử dụng đất : 1,09
- Tầng cao xây dựng trung
bình : 3 tầng
Được bố trí 3 loại nhà, với
các loại lô đất 9m x 20m, 12m x 27,5m, 10m x 15m.
Số lượng : 36 căn nhà.
7.6. Nhóm nhà ở thấp tầng
ký hiệu BT7C :
- Diện tích : 4.952 m2
- Mật độ xây dựng : 36,6%
- Diện tích sàn : 5.430 m2
- Hệ số sử dụng đất : 1,10
- Tầng cao xây dựng trung
bình : 3 tầng
Được bố trí 1 loại nhà, với
loại lô đất 9m x 25m.
Số lượng : 20 căn nhà.
Điều 8 :
Đất xây dựng nhà ở cao tầng
+ Tổng diện tích đất :
32.679 m2
+ Tổng diện tích sàn : 133.583
m2
+ Tầng cao xây dựng trung
bình : 15,6
+ Mật độ xây dựng trung
bình : 26,2%
+ Hệ số sử dụng đất : 4,09
8.1. Nhóm nhà ở cao tầng
ký hiệu CT13 (ô đất giao lại cho UBND Thành phố thực hiện theo Quyết định số
123/2001/QĐ-UB này 6/12/2001 của UBND Thành phố Hà Nội) :
- Diện tích : 12.486 m2
- Mật độ xây dựng : 20,3%
- Diện tích sàn : 39.990
m2
- Hệ số sử dụng đất : 3,2
- Tầng cao xây dựng trung
bình : 15,7 tầng
8.2. Nhóm nhà ở cao tầng
ký hiệu CT14 (ô đất giao lại cho UBND Thành phố thực hiện theo Quyết định số
123/2001/QĐ-UB ngày 6/12/2001 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Diện tích : 9.240 m2
- Mật độ xây dựng : 27,5%
- Diện tích sàn : 39.990
m2
- Hệ số sử dụng đất : 4,32
- Tầng cao xây dựng trung
bình : 15,7 tầng
8.3. Nhóm nhà ở cao tầng
ký hiệu CT14B :
- Diện tích : 10.953 m2
- Mật độ xây dựng : 39%
- Diện tích sàn : 53.603
m2
- Hệ số sử dụng đất : 4,96
- Tầng cao xây dựng trung
bình : 12,7 tầng
* Về kiến trúc :
- Công trình nhà ở chung
cư cao tầng bố trí dọc theo mặt đường vành đai 2, tầng cao xây dựng từ 17 tầng
đến 21 tầng. Lớp công trình phía sau là nhóm nhà ở thấp tầng.
- Các công trình cao tầng
được xây dựng cách chỉ giới đường đỏ ít nhất là 6m đối với đường phân khu vực
và khu vực, cách 3m đối với các đường nhánh, trong mỗi ô đất đều trồng cây
xanh, và nhóm nhà ở được xây dựng theo dạng tổ hợp tuyến phố, kiến trúc hiện đại
gây được ấn tượng tốt song phải hài hòa với công trình xung quanh. Xây dựng tường
rào cao dưới 1,8m, vật liệu sắt thoáng không che chắn tầm nhìn.
* Về kỹ thuật :
- Thoát nước bẩn : nước thải
sinh hoạt sau khi được xử lý qua bể tự hoại đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường
sau đó thoát ra hệ thống cống chung.
- Vệ sinh môi trường : Rác
sinh hoạt được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác thải của thành phố (theo
các hợp đồng với các đơn vị có chức năng thực hiện vệ sinh môi trường).
- Thoát nước mưa : nước
mưa được thu vào hệ thống thoát độc lập đổ vào hệ thống mương tạm bên ngoài tại
phía Tây Bắc và Đông Nam ô đất. Bố trí hố thu nước tại các điểm thấp của khu vực
để thu nước được triệt để. Các hố thu phải có lưới chắn rác, hố thu cặn và được
nạo vét theo định kỳ. Giếng thăm phải dễ kiểm tra và cũng phải được nạo vét theo
định kỳ.
- Cấp nước : nước cấp cho
công trình được lấy trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính đặt trong khu vực.
- Giao thông tĩnh : Mỗi
công trình phải đảm bảo chỗ đỗ xe cho người sử dụng công trình.
- Cấp điện : xây dựng trạm
biến áp cấp điện riêng cho khu đô thị Nam Thăng Long.
Điều 9 :
Nhà trẻ, mẫu giáo ký hiệu NT - IIIB :
- Diện tích đất :
5.638 m2
- Mật độ xây dựng : 26,6%
- Diện tích sàn : 3.000 m2
- Hệ số sử dụng đất : 0,53
- Tầng cao xây dựng trung
bình : 2 tầng.
Điều 10
: Trường trung học cơ sở ký hiệu TH - II - III :
- Diện tích đất 2.236 m2.
Trước mắt được tạm thời sử dụng làm khu cây xanh, bãi đỗ xe. Sang giai đoạn II
phải được hoàn trả đúng chức năng theo qui hoạch là xây dựng trường THCS với diện
tích hoàn chỉnh 16.730 m2.
Điều 11
: Trường Quốc tế Liên hiệp quốc, ký hiệu QT :
- Diện tích đất : 92.109 m2.
Được thực hiện theo dự án riêng.
Điều 12
: Công trình hành chính đơn vị ở, ký hiệu HC - III.
- Diện tích : 2.037 m2
- Mật độ xây dựng : 35%
- Diện tích sàn : 2.145 m2
- Hệ số sử dụng đất : 1,05
- Tầng cao xây dựng trung
bình : 3 tầng.
Điều
13 : Đất cây xanh, vườn hoa ký hiệu CX1 - CX2 -
CX3 - CX4.
- Tổng diện tích : 10.758
m2
- Cây xanh được trồng với
nhiều loại, tạo được tươi xanh cho cả 4 mùa, bố trí sẫn bãi thể thao, các đường
dạo, ghế đá... sử dụng hợp lý, thuận tiện, tường rào thoáng không che chắn tầm
nhìn.
- Về kỹ thuật : Hệ thống kỹ
thuật đảm bảo dẫn tới từng khu vực để tiện chiếu sáng, tưới nước, đảm bảo vệ
sinh môi trường và cảnh quan trong khu vực. Các đường dạo có bề rộng 1,8m đến
3m. Kết cấu đường đa dạng, song phải thuận tiện cho việc đi lại.
Điều 14
: Qui hoạch giao thông.
- Hệ thống đường được chia
làm các loại đường sau :
+ Đường khu vực, mặt cắt
ngang rộng 40m gồm 2 lòng đường 11,25m, vỉa hè mỗi bên 7,25m, dải phân cách giữa
đường 3m.
+ Đường phân khu vực, mặt
cắt ngang rộng 30m gồm 2 lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 6m, dải phân cách giữa
đường 3m.
+ Tuyến đường nhánh có mặt
cắt ngang 13,5m gồm lòng đường 7,5m, vỉa hè 3m.
+ Đường vào nhà 11,5m, gồm
lòng đường 5,5m, vỉa hè mỗi bên 3,0m.
+ Lối vào nhà 8,5m, gồm
lòng đường 5,5m, vỉa hè mỗi bên 1,5m.
+ Các nhóm công trình tự bố
trí bãi đỗ xe theo yêu cầu, tính chất của từng loại.
- Tổng diện tích giao
thông : 72.402 m2 (không kể diện tích đường và lối vào nhà 8,5m -
10,5m) chiếm 21,7% diện tích khu vực.
- Khi xây dựng các tuyến
đường quanh khu đất qui hoạch phải đảm bảo việc tiêu thoát nước cho khu dân cư
hiện có, phải đảm bảo an toàn cho tuyến nước thô của nhà máy nước Cáo Đỉnh.
Điều 15 :
Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng :
15.1. San nền :
- Cao độ khống chế được
xác định tại các giao điểm của tim các đường trong khu vực với đường vành đai
2.
- Nền các ô đất được san với
độ dốc i = 0,004. Hướng dốc về phía các tuyến đường bao quanh.
15.2. Thoát nước mưa :
- Hệ thống thoát nước mưa
độc lập với hệ thống thoát nước thải.
- Hệ thống cống thoát nước
:
+ Xây dựng tuyến cống tròn
có kích thước D600 - D1700 và cống bản B = 2m, H = 3m dọc theo trục đường
chính, khu vực, nhánh sau đó thoát vào hệ thống mương thoát nước đào tạm ở phía
Tây Bắc, Đông, Đông Nam.
+ Tuyến cống bản kích thước
B = 2,0m H = 3,0m xây dựng dọc đường qui hoạch Bắc khu đất đảm bảo khả năng
thoát nước cho lưu vực xung quanh khu đô thị.
+ Tuyến rãnh kích thước B
= 1,0m HTB = 1,05m. Xây dựng dọc theo ranh giới giữa khu đô thị mới và khu dân
cư để thu nước khu dân cư xung quanh đổ vào tuyến cống D 1750.
+ Tuyến mương đào tạm phía
Tây Bắc, Đông, Đông Nam khu đô thị về lâu dài sẽ được thay thế bằng cống hoặc nằm
trong phần dự kiến đào hồ điều hòa.
+ Dọc theo các tuyến cống
thoát nước dự kiến xây dựng hệ thống giếng thu, giếng thăm, với khoảng cách vị
trí các giếng phù hợp với tiêu chuẩn để đảm bảo yêu cầu thoát nước và tu bổ, nạo
vét định kỳ.
Điều
16 : Qui hoạch cấp nước :
+ Nguồn cấp nước : Từ nhà
máy nước Cáo đỉnh
+ Tổng lưu lượng cấp nước
: 10.000 m3/ngày đêm.
+ Ống phân phối : D62mm -
D255mm.
+ Cấp nước chữa cháy : Bố
trí các họng cấp nước chữa cháy cho khu vực ở các trục đường và điểm giao thống
chính để thuận tiện cho việc PCCC với khoảng cách 100m đến 150m. Đối với các
công trình nhà cao tầng, phải có thiết kế hệ thống phòng cháy, chữa cháy phù hợp
với tiêu chuẩn qui phạm hiện hành.
Điều 17
: Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường.
17.1. Cấp điện :
a/ Nguồn : Nguồn cao thế cấp
điện cho khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn I được lấy từ trạm biến thế 110/22KV
Ciputra sẽ xây dựng ở phía Bắc khu đô thị Nam Thăng Long, trước mắt được lấy từ
trạm biến thế 110/22KV Phú Thượng hiện có ở phía Bắc khu đô thị.
b/ Trạm : Bố trí các trạm
biến thế gần trung tâm phụ tải dùng điện với bán kính phục vụ khoảng 300m và gần
đường giao thông để tiện thi công.
c/ Lưới hạ thế :
- Tuyến điện cao thế dẫn
vào các trạm biến thế được đi bằng cáp ngầm 22KV.
- Lưới hạ thế có cấp điện
áp 380/220KV.
- Từ các trạm biến thế có
các lộ hạ thế 0,4KV đến cấp điện cho công trình.
- Các tuyến hạ thế chiếu
sáng đường phố được đi bằng cáp ngầm.
17.2. Thông tin bưu điện :
- Bố trí 1 tổng đài vệ
tinh 5000 số thông qua 4 tủ cáp dự kiến xây dựng. Mạng lưới bưu điện trong khu
vực được thiết kế đi bằng cáp ngầm.
Điều 18
: Toàn bộ hệ thống cấp điện, cấp nước, thông tin
liên lạc được đi trong hệ thống hào cáp kỹ thuật để đảm bảo tính mỹ quan và tiện
nghi của khu đô thị.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19
: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 20
: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ
vào đồ án qui hoạch chi tiết được duyệt và qui định của Điều lệ quản lý xây dựng
này để hướng dẫn thực hiện theo qui hoạch và qui định của pháp luật.
Điều 21
: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ
theo hình thức, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo qui định của pháp luật.
Điều 22 :
Đồ án qui hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long -
giai đoạn 1, tỷ lệ 1/500 và Điều lệ quản lý xây dựng theo qui hoạch chi tiết
Khu đô thị Nam Thăng Long - Giai đoạn 1 được lưu giữ tại các cơ quan dưới đây để
các cơ quan, đơn vị, nhân dân được biết và thực hiện :
- Uỷ ban Nhân dân thành phố
Hà Nội.
- Sở Qui hoạch - Kiến
trúc.
- Sở Địa chính - Nhà đất.
- Sở Xây dựng.
- Uỷ ban nhân dân quận Tây
Hồ.
- Công ty TNHH Phát triển
Khu đô thị Nam Thăng Long.