UỶ
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
***
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập . Tự do . Hạnh phúc
******
|
Số:
109/2001/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÁC CÔNG
TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
UỶ
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 88/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về quản lý và sử dụng đất
đô thị;
Căn cứ các Nghị định số 52/1999/NĐ.CP ngày 8/7/1999, số 12/2000/NĐ.CP của Chính
phủ về việc ban hành; sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/TTLT.BXD.TCĐC ngày 10/12/1999 của Bộ Xây dựng .
Tổng cục Địa chính về hướng dẫn cấp phép xây dựng; Thông tư số 03/2000/TT.BXD
ngày 25/5/2000 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
09/1999/TTLT.BXD.TCĐC;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại tờ trình số: 662/TTr.SXD ngày 25 tháng
6 năm 2001;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cấp giấy
phép xây dựng các công trình trên địa bàn Thành phố.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký,
thay thế các Quyết định số 2863/QĐ.UB ngày 28/7/1997 và số 67/1998/QĐ.UB ngày
26/11/1998 của UBND Thành phố.
Điều 3:
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố; Giám đốc Sở Xây dựng;
Kiến trúc sư trưởng thành phố; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành Thành phố;
Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã, thị trấn; Các tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM/
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|
QUY ĐỊNH
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo quyết định số 109/2001/QĐ.UB ngày 08 tháng 11 năm 2001 của
UBND Thành phố Hà nội)
Chương 1:
NGUYÊN TẮC CHUNG
Điều 1:
Mục đích và yêu cầu của việc cấp giấy phép xây dựng.
1.1. Tạo điều kiện cho
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi chung là Chủ đầu tư) thực hiện
xây dựng các công trình nhanh chóng, thuận tiện
1.2. Đảm bảo quản lý việc
xây dựng theo quy hoạch và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan; Bảo
vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường, bảo tồn các di tích lịch sử, văn hoá,
danh lam thắng cảnh và các công trình kiến trúc có giá trị; Phát triển kiến
trúc mới, hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc và sử dụng hiệu quả đất đai xây dựng
công trình.
1.3. Làm căn cứ để kiểm
tra, giám sát thi công, xử lý các vi phạm về trật tự xây dựng, lập hồ sơ hoàn
công và đăng ký sở hữu hoặc sử dụng công trình
Điều 2:
Công trình được miễn giấy phép xây dựng.
Được quy định tại Điều 39: Nghị
định số 52/1999/NĐ.CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ gồm:
2.1. Công trình do Thủ tướng
Chính phủ quyết định đầu tư và các công trình trực tiếp bảo vệ an ninh, quốc
phòng.
2.2. Các công trình kỹ
thuật chuyên ngành không đi qua đô thị đã có quyết định đầu tư, đã có TKKT và
TDT được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2.3. Công trình khu bảo tồn
thiên nhiên, công trình thuỷ lợi, cấp nước sinh hoạt cho dân ở vùng nông thôn,
vùng cao, vùng sâu; công trình phục vụ trồng rừng, phòng chống cháy rừng đã có
quyết định đầu tư xây dựng
2.4. Nhà tạm dùng trong
thời gian xây dựng công trình thuộc phạm vi mặt bằng của công trình đã có thủ tục
đầu tư và xây dựng.
2.5. Các trường hợp cải tạo,
nâng cấp, sửa chữa lớn, lắp đặt thiết bị kỹ thuật bên trong khuôn viên của công
trình, không làm ảnh hưởng đến kiến trúc, môi trường khu vực.
2.6. Công trình thuộc dự
án sử dụng vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI), công trình xây dựng trong
khu công nghiệp tập trung và công trình thuộc dự án BOT (xây dựng . kinh doanh
. chuyển giao)
2.7. Các dự án phát triển
kết cấu hạ tầng, phát triển khu đô thị mới, các dự án thành phần trong khu đô
thị mới đã có thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán được duyệt theo đúng quy định của
pháp luật
2.8. Các dự án đầu tư thuộc
nhóm B, C có quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, thiết kế kỹ thuật và tổng
dự toán đã được phê duyệt sau khi có văn bản thẩm định của cơ quan chức năng quản
lý xây dựng (của cấp quyết định đầu tư) hoặc của Sở Xây dựng, Sở có xây dựng
chuyên ngành.
2.9. Đối với việc xây dựng
nhà ở của nhân dân:
a. Nhà ở xây dựng trên đất
thổ cư từ 3 tầng trở xuống có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 200m2 ở các vùng nông
thôn, miền núi hoặc nằm ngoài ranh giới quy hoạch thị trấn, Trung tâm xã, theo
đồ án quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Trừ các nhà ở xây dựng ven
các quốc lộ, đường đô thị, huyện lộ.
b. Nhà ở đô thị được xây
dựng trong khuôn viên của các dự án phát triển nhà, đã có giấy sử dụng đất hợp
pháp, đã có quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đã có cơ sở hạ
tầng kỹ thuật (đường nội bộ, nguồn điện, hệ thống cấp, thoát nước).
c. Các trường hợp sửa chữa
nhỏ như trát, vá tường, quét vôi, đảo ngói, sửa trần, lát nền, thay cửa, trang
trí nội thất, cải tạo, sửa chữa lắp đặt thiết bị trong nhà không làm ảnh hưởng
xấu đến kết cấu công trình nhà lân cận.
Điều 3:
Quản lý xây dựng các công trình được miễn giấy phép xây
dựng.
3.1. Chủ đầu tư phải thực
hiện đầy đủ thủ tục về đầu tư xây dựng và điều kiện khởi công công trình quy định
tại điều 45 của Nghị định 52/1999/NĐ.CP mới được tiến hành xây dựng.
3.2. Quyết định phê duyệt
thiết kế kỹ thuật các công trình được miễn giấy phép xây dựng của cấp có thẩm
quyền tại các điểm a, b, c. mục 3.1. khoản 3.Điều 38 của Nghị định số
52/1999/NĐ.CP được dùng để kiểm tra, giám sát quá trình thi công, xử lý các vi
phạm trật tự xây dựng.
3.3. Đối với các công
trình được miễn giấy phép xây dựng tại các khoản 2.1, 2.6, 2.7, 2.8. Điều 2 của
Quy định này, trước khi khởi công xây dựng Chủ đầu tư phải gửi hồ sơ thiết kế kỹ
thuật đã được phê duyệt đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng để kiểm
tra, theo dõi thi công và lưu trữ.
Trường hợp cơ quan cấp phép xây
dựng đồng thời cũng là cơ quan phê duyệt KTKT công trình đó, mà Chủ đầu tư đã gửi
hồ sơ thiết kế kỹ thuật xin phê duyệt rồi thì không phải gửi các bản vẽ theo
quy định tại khoản 3.3 điều này
3.4. Đối với nhà ở của hộ
gia đình, cá nhân tự xây dựng trong dự án phát triển nhà quy định tại mục b khoản
2.9 Điều 2 của quy định này, Chủ đầu tư dự án phát triển nhà chịu trách nhiệm
hướng dẫn xây dựng, tổ chức nghiệm thu, kiểm tra về mặt quy hoạch, kiến trúc và
bảo vệ môi trường, đảm bảo phù hợp với dự án đầu tư phát triển nhà đã được phê
duyệt.
Điều 4:
Đối tượng phải xin cấp giấy phép xây dựng.
Là đối tượng không thuộc diện được
miễn giấy phép xây dựng (Quy định tại Điều 2 quy định này), trong đó có:
4.1. Các công trình thuộc
các dự án của các tổ chức, của mọi thành phần kinh tế không sử dụng vốn ngân
sách Nhà nước hoặc vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước;
4.2. Các công trình của
các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế, các công trình tôn giáo
4.3. Nhà ở riêng lẻ của
nhân dân không thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng quy định tại khoản
2.9 . Điều 2 quy định này.
Điều 5: Căn cứ để xét cấp
giấy phép xây dựng:
5.1. Hồ sơ xin cấp giấy
phép xây dựng do Chủ đầu tư lập
5.2. Quy hoạch xây dựng
đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
5.3. Thiết kế xây dựng
công trình đã được lập, thẩm định và phê duyệt theo quy định tại Điều 36 của
nghị định số 52/1999/NĐ.CP và tại Chương 2 của quy định quản lý chất lượng công
trình xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 17/2000/QĐ.BXD ngày 2/8/2000 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
5.4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn,
quy phạm về kiến trúc, quy hoạch, xây dựng, vệ sinh môi trường và các văn bản
pháp luật có liên quan.
Điều 6:
Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép xây dựng và cán bộ,
công chức làm thủ tục cấp giấy phép xây dựng và hoàn công công trình.
6.1. Đối với cơ quan cấp
giấy phép xây dựng:
a. Phải tuyển dụng đủ cán
bộ và công chức theo quy định của pháp luật
b. Phải thường xuyên phổ
biến các quy định cấp giấy phép xây dựng trên các phương tiện thông tin đại
chúng, đồng thời niêm yết công khai các hướng dẫn về điều kiện, trình tự và các
thủ tục hành chính về cấp giấy phép xây dựng và quản lý thực hiện theo giấy
phép xây dựng trên địa bàn tại nơi tiếp dân để các đối tượng hiểu rõ trách nhiệm
và chấp hành đầy đủ
c. Có lịch tiếp dân và giải
quyết kịp thời các khiếu nại, tố cáo của các tổ chức và công dân về việc cấp giấy
phép xây dựng theo đúng quy định tại Nghị định số 89/CP ngày 7/8/1997 của Chính
phủ ban hành quy chế tổ chức tiếp công dân.
d. Khi tiếp nhận hồ sơ
xin cấp giấy phép xây dựng, phải cử cán bộ, công chức có năng lực và thẩm quyền
tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng; Nếu có những thành phần hồ sơ chưa
hợp lệ thì người tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cho người xin cấp giấy phép xây
dựng biết để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng theo đúng quy
định, nghiêm cấm gây khó khăn, bắt ép người xin cấp giấy phép xây dựng phải
dùng bản vẽ hoặc thuê thiết kế theo ý của mình; Đảm bảo thời gian quy định về cấp
giấy phép xây dựng.
e. Sau khi cấp giấy phép
xây dựng phải tổ chức kiểm tra, theo dõi quá trình thực hiện xây dựng theo giấy
phép đã cấp, phát hiện và có biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cho cấp
có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm giấy phép xây dựng theo quy định của
pháp luật.
f. Chịu trách nhiệm về hậu
quả chuyên môn nghiệp vụ do việc cấp giấy phép xây dựng gây ra.
g. Thu, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Nhà nước.
h. Chủ tịch UBND quận,
huyện báo cáo việc cấp giấy phép xây dựng và kết quả kiểm tra theo dõi tình
hình thực hiện xây dựng theo giấy phép xây dựng do UBND quận, huyện cấp về Sở
Xây dựng (6 tháng; cả năm) để Sở Xây dựng tổng hợp báo cáo UBND Thành phố và Bộ
Xây dựng.
6.2. Đối với cán bộ, công chức
làm thủ tục cấp giấy phép xây dựng
a. Cán bộ, công chức được
giao nhiệm vụ làm các thủ tục cấp phép xây dựng là người có đủ tiêu chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ được tuyển dụng theo quy định của pháp luật và phải qua lớp
tập huấn nghiệp vụ về cấp phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
b. Phải nắm vững pháp luật
về xây dựng và quản lý đô thị, trình tự, thủ tục hành chính và có năng lực tổ
chức thực hiện, giải quyết nhanh gọn công việc theo nhiệm vụ được phân công;
không được gây khó khăn, phiền hà cho người xin cấp giấy phép xây dựng.
c. Phải chịu trách nhiệm
về phần việc của mình được giao thực hiện trong việc làm thủ tục cấp giấy phép
xây dựng theo quy định của pháp luật.
Điều 7:
Trách nhiệm của Chủ đầu tư xin cấp giấy phép xây dựng:
7.1. Chấp hành đúng, đầy
đủ các quy định của pháp luật và giấy phép xây dựng được cấp. Báo cáo đúng và kịp
thời cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền biết về các hành vi gây phiền hà, sách
nhiễu hoặc tiêu cực để có biện pháp xử lý đối với các cán bộ, công chức thuộc
cơ quan cấp phép xây dựng.
7.2. Sau 25 ngày kể từ
khi đã nộp đủ hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng hợp lệ (có biên nhận hồ sơ hợp lệ
của cán bộ tiếp nhận hồ sơ) nhưng không được cơ quan cấp phép xây dựng trả lời
lý do không cấp giấy giấy phép xây dựng thì Chủ đầu tư được khởi công xây dựng
công trình sau khi đã báo cáo UBND Phường, xã, Thị trấn sở tại biết về ngày khởi
công bằng văn bản (cơ quan cấp GPXD chịu trách nhiệm)
7.3. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về mọi hậu quả gây ra, do thực hiện không đúng giấy phép xây dựng được
cấp và mọi thiệt hại do việc xây dựng công trình của mình gây ra đối với các
công trình ngầm, trên mặt đất và trên không có liên quan.
Trong khi xây dựng, Chủ đầu tư
phải đảm bảo trật tự, vệ sinh môi trường, che chắn công trình, đảm bảo an toàn
cho nhân dân và các công trình xung quanh theo các quy định của nhà nước và của
UBND Thành phố, nếu gây ra thiệt hại tới quyền lợi, nhà cửa và các công trình
khác của tổ chức và nhân dân thì phải bồi thường. Nếu có tranh chấp không hoà
giải được thì 2 bên (bên bị thiệt hại và Chủ đầu tư) sẽ giải quyết theo quy định
của UBND Thành phố và pháp luật hiện hành.
Chương 2:
NHỮNG GIẤY TỜ VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ XIN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
Điều 8:
Chủ đầu tư có một trong các loại giấy tờ về quyền sử
dụng đất sau thì được xét cấp giấy phép xây dựng.
8.1. Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất này do Tổng cục quản lý ruộng đất trước đây hoặc Tổng cục Địa chính phát
hành, kể cả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho hộ gia đình mà trong
đó có ghi diện tích đo đạc tạm thời hoặc ghi nợ tiền sử dụng đất, thuế chuyển
quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ.
8.2. Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
theo quy định của Nghị định 60/CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về quyền sở hữu
nhà và quyền sử dụng đất ở tại đô thị
8.3. Quyết định giao đất,
cho thuê đất để sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở và các công trình khác của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.
8.4. Những giấy tờ được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích
làm nhà ở, chuyên dùng, trong quá trình thực hiện các chính sách về đất đai qua
từng thời kỳ của Nhà nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà, Nhà nước Cộng Hoà Xã Hội
Chủ Nghĩa Việt Nam, mà người được giao đất, thuê đất vẫn liên tục sử dụng từ đó
đến nay.
8.5. Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất tạm thời do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ
địa chính mà không có tranh chấp, khiếu kiện
8.6. Giấy tờ do cơ quan
có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất ở mà người đó vẫn sử dụng
liên tục từ đó đến nay và không có tranh chấp gồm: Bằng khoán điền thổ hoặc
trích lục, trích sao, bản đồ điền thổ, bản đồ phân chiết thửa, chứng thư đoạn
mãi đã thị thực, đăng tịch sang tên tại Văn phòng Trưởng khế, Ty điền địa, Nha
trước bạ.
8.7. Giấy tờ thừa kế nhà,
đất được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận về thừa kế, về đất đó không có
tranh chấp.
8.8. Bản án hoặc Quyết định
của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật hoặc quyết định giải quyết tranh
chấp đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật.
8.9. Giấy tờ chuyển nhượng
đất đai, mua bán nhà ở kèm theo quyền sử dụng đất ở được UBND cấp phường, xã,
thị trấn thẩm tra lô đất đó không có tranh chấp và được UBND quận, huyện xác nhận
kết quả thẩm tra của UBND cấp phường, xã, thị trấn;
8.10. Giấy tờ của HTX sản
xuất nông nghiệp cấp đất ở cho gia đình xã viên của HTX từ trước ngày
28/6/1971, ngày ban hành Nghị quyết số 125/CP của Hội đồng Chính phủ (nay là
Chính phủ) về tăng cường công tác quản lý ruộng đất;
8.11. Giấy tờ về quyền sở
hữu nhà ở theo hướng dẫn tại Thông tư số 47/BXD.XDCBĐT ngày 5/8/1989 và Thông
tư số 02/BXD.ĐT ngày 29/4/1992 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện ý kiến của
thường trực Hội đồng Bộ trưởng về việc hoá giá nhà cấp III, cấp IV tại các đô
thị từ trước ngày 15/10/1993 hoặc từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 5/7/1994 mà
trong giá nhà đã tính đến giá đất ở của nhà đó.
Điều 9:
Trường hợp không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất
đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng
Trong trường hợp hộ gia đình
không có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 8 của quy định
này, nhưng được UBND cấp phường, xã, thị trấn thẩm tra là đất đó đang sử dụng
không có tranh chấp (thời gian thẩm tra không quá 10 ngày) và được UBND quận,
huyện xác nhận kết quả thẩm tra của UBND phường, xã, thị trấn (Thời gian xác nhận
không quá 7 ngày), thì cũng được xét cấp giấy phép xây dựng. Hộ gia đình chịu
trách nhiệm tiếp tục thực hiện các thủ tục để có quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật.
Điều 10:
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất trước khi xin cấp giấy
phép xây dựng.
Trường hợp Chủ đầu tư xây dựng
trên đất của mình đã có giấy tờ về quyền sử dụng đất đủ điều kiện để xin cấp giấy
phép xây dựng, nhưng phải thay đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản...sang đất xây dựng thì trước khi xin cấp giấy phép
xây dựng phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích
sử dụng đất đó theo quy định của pháp luật về đất đai.
Chương 3:
HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 11:
Nhà ở.
11.1 Hồ sơ xin cấp giấy phép
xây dựng mới nhà ở gồm có:
a. Đơn xin cấp giấy phép
xây dựng (theo mẫu) do Chủ đầu tư đứng tên;
b. Bản sao có thị thực một
trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất, kèm theo trích lục bản đồ hoặc trích
đo trên thực địa hoặc sơ đồ ranh giới lô đất.
c. Giấy đăng ký kinh
doanh (nếu là công trình xây dựng của doanh nghiệp)
d. Ba bộ hồ sơ thiết kế,
mỗi bộ gồm:
. Mặt bằng công trình trên lô đất,
tỷ lệ 1/200 . 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
. Mặt bằng các tầng, các mặt đứng
và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/100 . 1/200
. Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ
1/100 . 1/200 và chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ hệ thống
thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện tỷ lệ 1/100 . 1/200; Giải
pháp gia cố, chống đỡ khi tháo dỡ công trình cũ và xây dựng công trình mới nhằm
đảm bảo an toàn cho công trình liền kề và cam kết chịu trách nhiệm (đối với
công trình xây xen)
11.2. Hồ sơ xin cấp giấy phép
cải tạo, sửa chữa, mở rộng nhà ở hiện có gồm:
a. Đơn xin cấp GPXD (theo mẫu)
do Chủ đầu tư đứng tên
b. Bản sao có thị thực một trong
những giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà kèm theo trích lục bản đồ
hoặc trích đo trên thực địa hoặc sơ đồ ranh giới lô đất
c. Giấy đăng kí kinh doanh (nếu
là công trình xây dựng của doanh nghiệp)
d. Ba bộ hồ sơ thiết kế, mỗi bộ
gồm:
. Mặt bằng công trình trên lô đất,
tỷ lệ 1/200 .1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình và các công trình liền kề.
. Mặt bằng các tầng, các mặt đứng
và mặt cắt công trình, tỷ lệ 1/100 .1/200.
. Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ
1/100 .1/200 và các chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ hệ thống
thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện tỷ lệ 1/100 .1/200.
. Hồ sơ khảo sát hiện trạng xác
định khả năng nâng tầng, thay đổi sơ đồ kết cấu và biện pháp gia cố (trong trường
hợp có nâng tầng, có thay đổi sơ đồ kết cấu).
e. ảnh chụp khổ 9 x 12cm mặt
chính công trình có không gian liền kề trước khi cải tạo sửa chữa và mở rộng.
11.3. Hồ sơ xin cấp giấy phép
cải tạo, sửa chữa, mở rộng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước hoặc nhà ở thuộc sở hữu
tập thể gồm có:
a. Đơn xin cấp GPXD (theo mẫu)
do đại diện hợp pháp của Chủ sở hữu nhà đứng tên.
b. Bản sao có thị thực một trong
những giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà kèm theo trích lục bản đồ
đất, hoặc trích đo trên thực địa, hoặc sơ đồ ranh giới lô đất.
c. Giấy đăng ký kinh doanh (nếu
là công trình xây dựng của doanh nghiệp)
d. Ba bộ hồ sơ thiết kế, mỗi bộ
gồm:
. Mặt bằng công trình trên lô đất
tỷ lệ 1/200 . 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình
. Mặt bằng các tầng, các mặt đứng
và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/100 . 1/200
. Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ
1/100 . 1/200 và chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ hệ thống thoát
nước mưa, xử lý nước thải, cấp điện, cấp nước tỷ lệ 1/100 . 1/200
. Hồ sơ khảo sát hiện trang xác
định khả năng nâng tầng, thay đổi sơ đồ kết cấu và biện pháp gia cố (Trong trường
hợp có nâng tầng, có thay đổi sơ đồ kết cấu).
e. ảnh chụp khổ 9x12cm mặt chính
công trình có không gian liền kề trước khi cải tạo sửa chữa và mở rộng.
Điều 12:
Công trình công nghiệp, dịch vụ và các công trình
dân dụng không phải nhà ở
12.1. Hồ sơ xin cấp GPXD công
trình trên đất mới được giao đất hoặc thuê đất gồm:
a. Đơn xin cấp GPXD (theo
mẫu), do Chủ đầu tư đứng tên;
b. Bản sao có thị thực một
trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất, kèm theo trích lục bản đồ; hoặc trích
đo trên thực địa, hoặc sơ đồ ranh giới lô đất.
c. Giấy đăng ký kinh
doanh (nếu là công trình xây dựng của doanh nghiệp)
d. Ba bộ hồ sơ thiết kế,
mỗi bộ gồm:
. Tổng mặt bằng công trình trên
lô đất, tỷ lệ 1/500 .1/200, kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
. Mặt bằng các tầng, các mặt đứng
và mặt cắt công trình, tỷ lệ 1/100 .1/200
Bản vẽ mặt bằng móng, tỷ lệ
1/100.1/200 và chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ hệ thống thoát
nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện tỷ lệ 1/100 . 1/200
12.2. Hồ sơ xin cấp GPXD mới,
cải tạo, sửa chữa, trùng tu, tôn tạo công trình trên khu đất hiện có đang sử dụng
hợp pháp gồm:
a. Đơn xin cấp GPXD (theo
mẫu), do Chủ đầu tư đứng tên
b. Bản sao có thị thực một
trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất và sở hữu công trình, kèm theo trích lục
bản đồ hoặc trích đo trên thực địa, hoặc sơ đồ ranh giới lô đất.
c. Giấy đăng ký kinh
doanh (nếu là công trình xây dựng của doanh nghiệp)
d. Ba bộ hồ sơ thiết kế,
mỗi bộ gồm:
. Mặt bằng công trình trên lô đất,
tỷ lệ 1/200 .1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình và các công trình liền kề
thể hiện rõ phần cũ và phần bổ sung xây dựng mới (nếu có).
. Mặt bằng các tầng, mặt đứng và
mặt cắt công trình, tỷ lệ 1/100 .1/200
. Mặt bằng móng tỷ lệ
1/100.1/200 và chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ hệ thống thoát
nước mưa, sử lý nước thải, cấp nước cấp điện tỷ lệ 1/100.1/200.
e. Đối với các công trình cải tạo,
sửa chữa phải có ảnh chụp khổ 9x12cm mặt chính công trình có không gian liền kề
trước khi cải tạo, sửa chữa.
f. Đối với các công trình là di
tích văn hoá, lịch sử và danh lam thắng cảnh đã được Nhà nước công nhận, phải
có giấy phép của Bộ trưởng Bộ Văn hoá thông tin và phải tuân thủ các quy định của
pháp luật về bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh.
Điều 13:
Các công trình của cơ quan ngoại giao và tổ chức Quốc
tế
13.1. Việc cải tạo xây dựng các
công trình thuộc dự án của cơ quan ngoại giao, tổ chức Quốc tế và cơ quan nước
ngoài khác đầu tư trên đất Việt Nam được quản lý theo hiệp định hoặc thoả thuận
đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.
13.2. Khi có nhu cầu cải tạo xây
dựng các công trình thuộc các dự án trên, Chủ đầu tư phải lập hồ sơ xin cấp giấy
phép xây dựng gồm:
a. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng
(theo mẫu), do Chủ đầu tư đứng tên.
b. Bản sao một trong những giấy
tờ về quyền sử dụng đất, kèm theo trích lục bản đồ, hoặc trích đo trên thực tế
hoặc sơ đồ ranh giới lô đất.
c. Ba bộ hồ sơ thiết kế (bằng tiếng
Việt Nam), mỗi bộ gồm:
. Mặt bằng công trình trên lô đất,
tỷ lệ 1/200.1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
. Mặt bằng các tầng, mặt đứng và
mặt cắt công tình, tỷ lệ 1/100 . 1/200.
. Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ
1/100.1/200 và chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ hệ thống thoát
nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện tỷ lệ 1/100.1/200.
Điều 14:
Công trình tôn giáo
14.1. Hồ sơ xin cấp giấy phép
xây dựng mới hoặc sửa chữa lớn các công trình tôn giáo gồm:
a. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng
(theo mẫu), do Chủ đầu tư đứng tên.
b. Bản sao có thị thực một trong
những giầy tờ về quyền sử dụng đất, kèm theo trích lục bản đồ, hoặc trích đo
trên thực địa hoặc sơ đồ ranh giới lô đất.
c. Ba bộ hồ sơ thiết kế, mỗi bộ
gồm:
. Mặt bằng công trình trên lô đất,
tỷ lệ 1/200.1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình
. Mặt bằng các tầng, các mặt đứng
và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/100 . 1/200
. Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ
1/100.1/200 và chi tiết mặt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ hệ thống thoát nước
mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện tỷ lệ 1/100 . 1/200.
d. Văn bản chấp thuận của Ban
Tôn giáo Thành phố và của UBND Thành phố đối với các công trình quy định tại
khoản 19.3 điều 19 của quy định này.
14.2. Việc quản lý đầu tư, cải tạo,
xây dựng và thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng các công trình tôn giáo phải tuân
thủ các quy định tại Điều 12 của Nghị định số 26/1999/NĐ.CP ngày 19/4/1999 của
Chính phủ về hoạt động tôn giáo.
Điều 15:
Công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật:
15.1. Hồ sơ xin cấp giấy
phép xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật nếu là công trình kiến trúc
như nhà ga, nhà máy nước, trạm biến thế, bưu điện, tháp truyền hình.v.v... thì
được lập theo quy định như đối với các công trình nhà ở, công nghiệp, dịch vụ
và các công trình dân dụng.
15.2. Đối với các công
trình cơ sở hạ tầng xây dựng theo tuyến đường như đường xá, đường dây tải điện,
các tuyến cấp thoát nước, dẫn khí.v.v... thì hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng gồm:
a. Đơn xin cấp giấy phép
xây dựng (theo mẫu) do chủ đầu tư đứng tên
b. Bản sao có thị thực một
trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất, kèm theo trích lục bản đồ; hoặc trích
đo trên thực địa xác định ranh giới lô đất (nếu xây dựng trên đất có công trình
chuyên ngành thì phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành)
c. Giấy đăng ký kinh
doanh (nếu là công trình xây dựng công trình của doanh nghiệp)
d. Ba bộ hồ sơ thiết kế,
mỗi bộ gồm:
. Sơ đồ vị trí tuyến công trình.
. Mặt bằng tổng thể công trình tỷ
lệ 1/500 .1/5000
. Các mặt cắt ngang chủ yếu thể
hiện bố trí tổng hợp đường dây, đường ống của tuyến công trình tỷ lệ 1/100
.1/200
Điều 16:
Công trình tượng đài, tranh hoành tráng và quảng cáo:
16.1. Hồ sơ xin cấp giấy phép
xây dựng công trình quảng cáo (biển quảng cáo có diện tích một mặt từ 15m2
trở lên) gồm:
a. Đơn xin phép xây dựng
(theo mẫu) do Chủ đầu tư đứng tên.
b. Giấy phép của Sở Văn
hóa . Thông tin Thành phố về nội dung quảng cáo;
c. ý kiến bằng văn bản của
Chủ sở hữu nhà hoặc người có quyền sử dụng đất hợp pháp cho phép Chủ đầu tư xây
dựng công trình quảng cáo.
d. Bản sao có thị thực một
trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà hoặc quyền sử dụng đất, kèm theo trích
lục bản đồ; hoặc trích đo trên thực địa hoặc sơ đồ ranh giới lô đất.
e. Ba bộ hồ sơ thiết kế,
mỗi bộ gồm:
. Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ
1/200 . 1/500.
. Các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt
tỷ lệ 1/50 .1/100. Thiết kế kết cấu công trình quảng cáo.
f. Đối với biển quảng cáo
có diện tích một mặt nhỏ hơn 15m2 Chủ đầu tư có thể tự thiết kế (nếu có chuyên
môn phù hợp), kể cả lập hồ sơ khảo sát hiện trạng hoặc thuê người có chuyên
môn, tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân thiết kế. Chủ đầu tư phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, an toàn và bền vững công trình của
mình. Việc xin phép được thực hiện theo Quyết định số 10/2001/QĐ.UB ngày
9/3/2001 của UBND Thành phố về việc ban hành quy định quảng cáo bằng biển, bảng
và băng đrôn trên địa bàn thành phố.
16.2. Hồ sơ xin cấp giấy phép
xây dựng các công trình tượng đài, tranh hoành tráng gồm:
a. Đơn xin cấp giấy phép
xây dựng (theo mẫu), do Chủ đầu tư đứng tên.
b. Giấy phép của Sở Văn
hoá . Thông tin về nội dung tượng đài, tranh hoành tráng.
c. Bản sao có thị thực một
trong những giấy tờ và quyền sử dụng đất kèm theo trích lục bản đồ, hoặc trích
đo trên thực địa hoặc sơ đồ ranh giới lô đất, cao độ và tỷ lệ đúng quy định địa
chính.
d. Giấy đăng ký kinh
doanh (nếu là công trình xây dựng của doanh nghiệp).
e. Ba bộ hồ sơ thiết kế,
mỗi bộ gồm:
. Sơ đồ vị trí công trình.
. Mặt bằng công trình, tỷ lệ
1/200 .1/5000
. Mặt đứng, mặt cắt chủ yếu công
trình, tỷ lệ 1/100 .1/200.
Chương 4:
THẨM QUYỀN VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 17:
Giám đốc Sở xây dựng.
17.1. Chủ tịch UBND Thành
phố uỷ quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng
sau khi cấp giấy phép xây dựng tất cả các công trình xây dựng mới, cải tạo thuộc
thẩm quyền trên địa bàn thành phố, trừ các công trình được Chủ tịch UBND Thành
phố phân cấp cho Chủ tịch UBND quận, huyện cấp giấy phép xây dựng quy định tại
Điều 18 của quy định này.
17.2. Giám đốc Sở xây dựng
chịu trách nhiệm tổ chức và quản lý cấp giấy phép xây dựng; tổ chức quản lý xây
dựng theo quy hoạch đã được duyệt; tiến hành phân loại và phân định khu vực phục
vụ cho cấp giấy phép xây dựng các công trình; thực hiện hướng dẫn, kiểm tra
nghiệp vụ chuyên môn cho UBND quận huyện; định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND Thành
phố về tình hình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố.
Điều 18:
Chủ tịch UBND Quận, Huyện.
18.1. Chủ tịch UBND Thành
phố phân cấp cho Chủ tịch UBND quận, huyện cấp giấy phép xây dựng mới và cải tạo
nhà ở riêng lẻ thuộc sở hữu tư nhân có quy mô từ 5 tầng trở xuống, không hạn chế
diện tích sàn xây dựng và cấp giấy phép xây dựng các công trình có tổng diện
tích sàn không quá 1000m2 thuộc các dự án đầu tư của tư nhân, các tổ chức kinh
tế không thuộc doanh nghiệp Nhà nước xây dựng trên địa bàn quận, huyện (trừ
các công trình tiếp giáp mặt phố được quy định tại phụ lục kèm theo quy định
này).
18.2. Chủ tịch UBND quận,
huyện phải cấp giấy phép xây dựng, quản lý xây dựng theo giấy phép xây dựng
đúng theo quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật, đảm bảo quản lý có hiệu
quả trật tự xây dựng trên địa bàn và sự chỉ đạo nghiệp vụ, chuyên môn của Sở
Xây dựng.
Điều 19:
Trách nhiệm các Sở, Ngành liên quan:
19.1. Văn phòng kiến trúc sư
trưởng Thành phố có trách nhiệm:
a. Cung cấp đầy đủ hồ sơ
quy hoạch chi tiết được duyệt, kiến trúc các khu vực cho Sở Xây dựng và UBND
các quận, huyện (gọi chung là cơ quan cấp giấy phép xây dựng).
b. Thoả thuận bằng văn bản
về quy hoạch, kiến trúc các công trình cụ thể tại các khu vực chưa có quy hoạch
chi tiết hoặc các khu vực có yêu cầu cao, đặc biệt về quy hoạch . kiến trúc,
các công trình di tích lịch sử văn hoá, tượng đài, tranh hoành tráng theo yêu cầu
của Chủ đầu tư hoặc cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
c. Xác định, cung cấp mốc
giới, chỉ đường đỏ, cốt cao độ cho các công trình cụ thể theo yêu cầu của Chủ đầu
tư và cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
19.2. Sở Địa chính . nhà đất
có trách nhiệm:
a. Có văn bản hướng dẫn
và kiểm tra UBND các quận, huyện thực hiện Điều 9, Chương II của quy định này.
b. Trả lời các cơ quan cấp
giấy phép xây dựng về các vấn đề liên quan đến mốc giới địa chính khi có yêu cầu.
19.3. Ban Tôn giáo Thành phố
có trách nhiệm:
a. Thoả thuận bằng văn bản
cho Chủ đầu tư đối với các công trình tôn giáo sửa chữa lớn có thay đổi kết cấu,
kiến trúc hoặc khôi phục công trình tôn giáo bị hư hỏng, xuống cấp.
b. Có văn bản chấp thuận
hoặc không chấp thuận cho Chủ đầu tư đối với các công trình tôn giáo xây dựng mới
(Nhà, tượng, bia, đài, tháp và các công trình nhằm mục đích thờ tự).
19.4. Sở Văn hoá thông tin có
trách nhiệm:
Có giấy phép về nội dung quảng
cáo, tượng đài và tranh hoành tráng theo yêu cầu của Chủ đầu tư hoặc thoả thuận
bằng văn bản khi có yêu cầu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
19.5. Các tổ chức liên quan
khác:
Để thực hiện cấp phép xây dựng cho
các công trình, trong trường hợp cần thiết cơ quan cấp giấy phép xây dựng có thể
xin ý kiến các tổ chức liên quan, các tổ chức liên quan có trách nhiệm trả lời
bằng văn bản cho cơ quan cấp phép xây dựng.
Chương 5:
TRÌNH TỰ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ KIỂM TRA VIỆC THỰC
HIỆN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 20:
Tiếp nhận, phân loại hồ sơ và thời gian thụ lý cấp giấy
phép xây dựng.
20.1. Cơ quan cấp giấy
phép xây dựng có nhiệm vụ cử cán bộ có đủ thẩm quyền và năng lực tiếp nhận hồ
sơ xin cấp giấy phép xây dựng, kiểm tra nội dung và quy cách hồ sơ, sau đó phân
loại ghi vào sổ theo dõi.
20.2. Khi nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ phải ghi mã số hồ sơ có chữ ký của bên giao,
bên nhận hồ sơ, hẹn ngày giải quyết vào giấy nhận hồ sơ và được lập thành 2 bản,
một bản giao cho Chủ đầu tư và một bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
20.3. Trường hợp từ chối
tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, thì người tiếp nhận hồ sơ phải trả
lời rõ lý do từ chối cho đương sự biết.
20.4. Trong thời gian tối
đa là 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, người tiếp nhận hồ sơ phải trực tiếp
thông báo bằng văn bản cho đương sự biết yêu cầu cần bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ
chưa hoàn chỉnh). Chủ đầu tư có quyền đề nghị người tiếp nhận hồ sơ giải thích
rõ những yêu cầu cần bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ hợp lệ. Người tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm đáp ứng đề nghị đó của đương sự. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ
không tính vào thời gian thụ lý hồ sơ
20.5. . Thời gian giải
quyết cấp giấy phép xây dựng công trình không quá 25 ngày kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. Khuyến khích việc thụ lý hồ sơ nhanh hơn thời gian quy định và đảm bảo
đúng pháp luật
. Trường hợp nhà có nguy cơ sập
đổ, kể từ khi nhận được đơn trình báo của Chủ nhà, UBND phường, xã, thị trấn,
phòng quản lý đô thị quận, huyện phải kiểm tra và xác nhận ngay hiện trạng nguy
hiểm của công trình. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm cấp giấy
phép xây dựng trong vòng 7 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (có xác nhận của
phòng Quản lý đô thị quận, huyện). Chủ đầu tư phải tự tổ chức thực hiện chống đỡ
và có các biện pháp phòng ngừa để đảm bảo an toàn cho người và môi trường xung
quanh.
. Đối với nhà ở riêng lẻ thì thời
gian giải quyết cấp giấy phép xây dựng không quá 20 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
Điều 21.
Xin ý kiến các tổ chức có liên quan.
21.1. Khi giải quyết cấp
giấy phép xây dựng, trong trường hợp cần thiết cơ quan cấp giấy phép xây dựng
có thể gửi văn bản cho các tổ chức liên quan như: Kiến trúc, quy hoạch, địa
chính, văn hoá, Y tế, công nghệ môi trường, phòng cháy chữa cháy, giao thông
công chính, quốc phòng...và UBND các cấp sở tại để xin ý kiến.
21.2. Sau 10 ngày kể từ
khi nhận được công văn xin ý kiến, các tổ chức và các nhân được hỏi ý kiến có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng. Quá thời hạn
nêu trên, nếu các tổ chức và cá nhân được hỏi ý kiến không trả lời thì được coi
như là đồng ý và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hậu quả xảy ra do việc
không trả lời hoặc trả lời chậm trễ; cơ quan cấp giấy phép xây dựng tiếp tục
xem xét giải quyết theo quy định.
Điều 22.
Giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Khi nhận được khiếu nại, tố cáo
về việc cấp giấy phép xây dựng thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải cử cán bộ
có thẩm quyền nhận đơn và trả lời cho Chủ đầu tư. Trường hợp Chủ đầu tư vẫn
không thống nhất ý kiến trả lời của người đại diện cơ quan cấp giấy phép xây dựng,
thì thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải trực tiếp gặp và giải quyết
khiếu nại, tố cáo đó với Chủ đầu tư. Nếu Chủ đầu tư vẫn không thống nhất với
cách giải quyết của thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng thì khiếu nại, tố
cáo lên cơ quan cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 23.
Thẩm tra hồ sơ, quyết định cấp giấy phép xây dựng và
thu lệ phí
23.1. Căn cứ vào hồ sơ
xin cấp giấy phép xây dựng, các ý kiến thoả thuận, chứng chỉ quy hoạch (nếu
có), quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng và các văn bản pháp luật khác có liên
quan, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng thẩm tra hồ sơ, kiểm tra tại
thực địa để giải quyết cấp hoặc từ chối cấp giấy phép xây dựng.
23.2. Giấy phép xây dựng
được lập thành 2 bản chính, một bản cấp cho Chủ đầu tư và một bản lưu ở cơ quan
cấp giấy phép xây dưng. Trường hợp giấy phép xây dựng bị mất, thì Chủ đầu tư phải
thông báo cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng biết để xét cấp lại.
23.3. Trước khi giao giấy
phép xây dựng cho Chủ đầu tư, cơ quan cấp giấy phép xây dựng thu lệ phí và phụ
thu xây dựng theo các quy định của Bộ Tài chính và UBND Thành phố.
Điều 24.
Gia hạn giấy phép xây dựng
24.1. Trong thời hạn 12
tháng kể từ khi nhận được giấy phép xây dựng mà công trình vẫn chưa có điều kiện
khởi công thì Chủ đầu tư phải xin phép gia hạn. Thời gian gia hạn thêm là 12
tháng, quá thời hạn trên mà Chủ đầu tư vẫn không khởi công xây dựng thì giấy
phép xây dựng không còn giá trị pháp lý.
24.2. Hồ sơ xin gia hạn gồm
có:
. Đơn xin gia hạn giấy phép xây
dựng
. Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp
24.3. Thời gian xét cấp
gia hạn giấy phép xây dựng là 10 ngày, kể từ ngày Chủ đầu tư nộp đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 25.
Cấp lại giấy phép xây dựng.
25.1. Hồ sơ xin cấp lại
giấy phép xây dựng: Đơn xin cấp lại giấy phép xây dựng của Chủ đầu tư được
chính quyền địa phương (hoặc cơ quan công an) xác nhận lý do xin cấp lại.
25.2. Thời gian xét cấp lại
giấy phép xây dựng là 10 ngày, kể từ ngày Chủ đầu tư nộp đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 26.
Kiểm tra, theo dõi việc xây dựng theo giấy phép xây
dựng.
26.1. Các Chủ đầu tư phải
chấp hành nghiêm chỉnh các nội dung quy định tại giấy phép xây dựng; đặc biệt
các quy định về quản lý kỹ thuật chất lượng, trật tự an toàn, vệ sinh môi trường
cho người và các công trình xung quanh.
26.2. Trước khi khởi công
xây dựng, Chủ đầu tư phải thông báo ngày khởi công cho cơ quan cấp phép xây dựng,
chính quyền phường, xã, thị trấn sở tại biết. Niêm yết trên biển báo công trình
số giấy phép xây dựng, tên đơn vị thiết kế, đơn vị thi công, ngày khởi công,
ngày hoàn thành và phối cảnh công trình tại địa điểm xây dựng công trình (Trừ
nhà ở riêng lẻ thuộc sở hữu tư nhân).
Khi phát hiện chưa đủ điều kiện
khởi công xây dựng công trình thì cơ quan cấp phép xây dựng và chính quyền phường,
xã, thị trấn có trách nhiệm yêu cầu Chủ đầu tư phải hoàn chỉnh các điều kiện
thì mới được khởi công xây dựng công trình.
26.3. Khi có nhu cầu thay
đổi, bổ xung những nội dung quy định trong GPXD thì Chủ đầu tư phải làm đơn xin
phép cơ quan cấp phép xây dựng, trong đó phải giải trình rõ lý do và nội dung cần
thay đổi, bổ xung, kèm theo bản vẽ mới hợp lệ. Cơ quan cấp GPXD xem xét và quyết
định thay đổi, bổ sung GPXD trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày nhận
được đơn giải trình của Chủ đầu tư kèm theo bản vẽ mới hợp lệ.
26.4. Khi tiến hành định
vị công trình và thi công xong móng Chủ đầu tư phải báo bằng văn bản (có đề xuất
ngày giờ kiểm tra) cho cơ quan cấp GPXD biết trước 7 ngày để cử cán bộ đến kiểm
tra tại hiện trường và xác nhận việc thi công công trình đúng GPXD đã cấp. Nếu
quá 2 ngày so với ngày hẹn trong giấy báo của Chủ đầu tư mà cơ quan cấp GPXD
không cử người đến kiểm tra, xác minh tại hiện trường, thì Chủ đầu tư được tiếp
tục triển khai thi công công trình. Mọi sai sót do việc kiểm tra chậm trễ gây
ra, cơ quan cấp GPXD phải chịu trách nhiệm.
26.5. Đối với các giai đoạn
thi công còn lại, Chủ đầu tư phải thi công đúng GPXD được cấp. Trường hợp Chủ đầu
tư xây dựng sai với quy định của GPXD thì phải được xử lý theo đúng quy định
pháp luật, sau đó mới được tiếp tục thi công. Trong quá trình thi công công
trình Chủ đầu tư phải tổ chức nghiệm thu theo quy định của pháp luật về quản lý
chất lượng công trình xây dựng.
26.6. Trường hợp công
trình có những thay đổi so với giấy phép xây dựng nhưng có lý do chính đáng và
đã được cơ quan cấp GPXD chấp thuận thì những thay đổi đó phải được thể hiện
trong hồ sơ hoàn công.
Chương 6:
HOÀN CÔNG CÔNG TRÌNH VÀ LƯU TRỮ HỒ SƠ
Điều 27:
Thẩm quyền:
27.1. Cơ quan cấp GPXD đồng
thời là cơ quan có thẩm quyền cấp biên bản kiểm tra hoàn công, lưu giữ hồ sơ
xin phép xây dựng và hồ sơ hoàn công.
27.2. Chủ đầu tư chịu
trách nhiệm về các nội dung hồ sơ hoàn công, có trách nhiệm nộp hồ sơ hoàn công
về cơ quan cấp GPXD sau khi đã hoàn thành xây dựng công trình.
Điều 28:
Hồ sơ xin cấp biên bản kiểm tra hoàn công gồm:
. Giấy báo kiểm tra công trình
hoàn thành
. Bản sao giấy phép xây dựng
. Bản sao các biên bản nghiệm
thu quy định tại Khoản 6.4 Điều 26 của quy định này.
Trường hợp công trình xây dựng
không đúng với giấy phép xây dựng đã cấp nhưng có lý do chính đáng và được cơ
quan cấp giấy phép chấp thuận cho phép điều chỉnh, thì hồ sơ phải có thêm văn bản
của cơ quan cấp GPXD chấp thuận cho thay đổi thiết kế và các bản vẽ thể hiện sự
thay đổi so với hồ sơ xin GPXD.
Điều 29:
Thẩm tra hồ sơ, quyết định cấp biên bản hồ sơ hoàn
công.
29.1. Cơ quan cấp GPXD
căn cứ Điều 26 của quy định này để quyết định cấp hoặc từ chối cấp biên bản kiểm
tra hoàn công trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ khi Chủ đầu tư nộp hồ sơ hợp
lệ.
29.2. GPXD có kèm theo
biên bản kiểm tra hoàn công là một trong những tài liệu để đăng ký quyền sở hữu
công trình.
Điều 30:
Đối với những công trình được miễn GPXD:
Chủ đầu tư không phải xin cấp
biên bản kiểm tra hoàn công công trình. Nhưng phải tổ chức quản lý chất lượng
công trình xây dựng, lập và nộp lưu hồ sơ hoàn công công trình theo quy định của
Nhà nước đồng thời được các cơ quan quản lý chất lượng công trình xây dựng (Sở
Xây dựng và các Sở có xây dựng chuyên ngành) kiểm tra xác nhận bằng văn bản thì
Chủ đầu tư mới đưa công trình vào khai thác sử dụng hoặc đăng ký quyền sở hữu
công trình.
Điều 31:
Lưu trữ hồ sơ xin cấp GPXD và hồ sơ hoàn công.
31.1. Cơ quan cấp GPXD tổ
chức lưu trữ hồ sơ cấp GPXD và hồ sơ hoàn công để quản lý chặt chẽ việc cải tạo
và xây dựng các công trình. Công tác tổ chức lưu trữ theo đúng quy định của
pháp luật.
31.2. Sau khi cấp GPXD và
biên bản kiểm tra hoàn công, UBND quận, huyện phải gửi bản sao GPXD và bản sao
biên bản kiểm tra hoàn công về Sở Xây dựng để lưu trữ.
Chương 7:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 32.
Giám đốc Sở Xây dựng Chủ trì, phối hợp với Trưởng
ban TCCQ Thành phố tổ chức tập huấn về mặt nghiệp vụ nâng cao trình độ cán bộ,
công chức và hình thành bộ máy có năng lực để giúp Chủ tịch UBND quận, huyện
trong việc cấp GPXD theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 33.
Trưởng ban TCCQ Thành phố, chủ trì phối hợp với Giám đốc
Sở Xây dựng, Giám đốc các Sở ngành liên quan và Chủ tịch UBND quận, huyện xây dựng
quy định, quy chế, củng cố kiện toàn lực lượng quản lý cấp giấy phép xây dựng
và quản lý trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn Thành phố.
Điều 34.
Kiến trúc sư trưởng Thành phố Chủ trì, phối hợp với các
cấp, các ngành có liên quan triển khai xây dựng các quy hoạch chi tiết và công
bố công khai quy hoạch chi tiết, cắm mốc giới, bàn giao mốc giới quy hoạch cho
chính quyền các cấp, cơ quan cấp GPXD để quản lý cấp GPXD và hướng dẫn mọi tổ
chức và công dân có liên quan thực hiện công tác xây dựng đảm bảo quy hoạch, cảnh
quan kiến trúc và môi trường của Thủ đô.
Điều 35.
Giám đốc Sở Địa chính . Nhà đất có trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra định kỳ các chủ thể sử dụng đất xây dựng đảm bảo các quy định của pháp
luật về đất đai có liên quan trong quá trình xây dựng công trình.
Điều 36.
Giám đốc các Sở: Giao thông công chính, Văn hoá . Thông
tin, Khoa học . công nghệ . môi trường, Công an PCCC,...có trách nhiệm trả lời
bằng văn bản cho cơ quan cấp GPXD theo lĩnh vực chuyên ngành do mình phụ trách
đảm bảo thời gian quy định.
Điều 37.
Giám đốc Sở Tài chính.Vật giá, Cục trưởng Cục thuế Hà Nội
có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra cơ quan cấp GPXD về nghiệp vụ thu và sử dụng
lệ phí để thực hiện tốt công tác cấp GPXD và quản lý tài chính theo quy định hiện
hành.
Điều 38.
Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND các quận, huyện có
trách nhiệm quản lý và cấp giấy phép xây dựng theo thẩm quyền, tổ chức kiểm tra
định kỳ công tác cấp GPXD. Giám đốc Sở Xây dựng theo dõi nắm vững tình hình để
tổng hợp, đề xuất biện pháp báo cáo UBND Thành phố.
Điều 39.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc các cơ quan cấp GPXD phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để xem xét giải quyết
hoặc tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố giải quyết./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC ĐƯỜNG PHỐ DO SỞ XÂY DỰNG XEM XÉT CẤP GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG CHO CÁC CÔNG TRÌNH TIẾP GIÁP MẶT PHỐ.
(Kèm theo Quyết định số 109/2001/QĐ.UB ngày 08 tháng 11 năm 2001 của Uỷ ban
nhân dân Thành phố Hà Nội)
1. Quận
Hoàn Kiếm:
|
4. Quận
Đống Đa
|
|
|
1 . Hàng Bài
|
|
2 . Phố Huế
|
1 . Chùa Bộc
|
3 . Hai Bà Trưng
|
2 . C2 Thái Hà
|
4 . Trần Hưng Đạo
|
3 . Huỳnh Thúc Kháng
|
5 . Lý Thường Kiệt
|
4 . Tôn Đức Thắng
|
6 . Quang Trung
|
5 . Nguyễn Lương Bằng
|
7 . Bà Triệu
|
6 . Tây Sơn
|
8 . Tràng Tiền
|
7 . Nguyễn Chí Thanh
|
9 . Hàng Khay
|
|
10 . Tràng Thi
|
|
11 . Lê Duẩn
|
5. Quận
Thanh Xuân:
|
|
|
2. Quận
Ba Đình
|
1 . Nguyễn Trãi
|
|
|
1 . Đường Bưởi
|
6. Quận
Cầu Giấy:
|
2 . Đội Cấn
|
|
3 . Kim Mã
|
1 . Hoàng Quốc Việt
|
4 . Sơn Tây
|
2 . Đường Cầu Giấy
|
5 . Liễu Giai
|
3 . Đường Xuân Thuỷ
|
6 . Nguyễn Thái Học
|
|
7 . Nguyễn Chí Thanh
|
7. Quận
Tây Hồ
|
8 . Giảng Võ
|
|
9 . Điện Biên Phủ
|
1 . Lạc Long Quân
|
10 . Trần Phú
|
2 . Đường dạo ven Hồ Tây
|
|
3 . Thuỵ Khuê
|
|
|
|
8. Huyện
Gia Lâm
|
3. Quận
Hai Bà Trưng:
|
|
|
1 . Đường Nguyễn Văn Cừ
|
1 . Giải Phóng
|
2 . Đường Ngô Gia Tự
|
2 . Phố Huế
|
|
3 . Minh Khai
|
9. Huyện Từ Liêm:
|
4 . Bạch Mai
|
|
5 . Trần Khát Trân
|
1 . Đường
Hồ Tùng Mậu
|
6 . Đại La
|
|
7 . Lê Duẩn
|
10. Huyện Thanh Trì
|
8 . Bà Triệu
|
|
9 . Đại Cồ Việt
|
1 . Quốc Lộ
1
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập . Tự do . Hạnh phúc
..........o0o.........
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Công trình thuộc sở hữu tư nhân)
Xây
dưng mới
|
|
Cải
tạo sửa chữa
|
|
Kính gửi:
...................................................................................
1. Tên chủ đầu tư: ....................................................................................
Số chứng minh thư:
.....................................Ngày cấp:...............................
Địa chỉ thường trú:
.....................................................................................
Số nhà:
........................................................Đường (phố)
..........................
Phường
(xã).....................Quận (huyện):.......................Thành phố Hà nội
Số điện thoại: ..............................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: ..............................................
Diện tích .................m2..............
Tại (số nhà):
...........................................Đường (phố)
..............................
Phường (xã)
....................Quận (huyện): ........................Thành phố Hà nội
Nguồn gốc đất:
...........................................................................................
Chứng chỉ quy hoạch số (nếu có)
...............................................................
3. Nội dung xin phép xây dựng:
Loại công
trình............................................................................................
Diện tích xây dựng tầng trệt:
............................m2.....................................
Tổng diện tích sàn
.................m2. Chiều cao: ................Số tầng ...............
4. Đơn vị hoặc người thiết kế
(nếu có):....................................................
Địa chỉ:
.........................................Điện thoại
.............................................
Giấy phép hành nghề số:
.....................Cấp ngày.........................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định
thiết kế: (nếu có)....................................
Địa chỉ:
...............................................................Điện thoại
.......................
Giấy phép hành nghề số:
.....................................Cấp ngày.........................
6. Lời cam kết: Tôi xin
cam đoan làm theo đúng giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm và chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
Hà nội, ngày
tháng năm
Xác nhận
của
Người làm đơn
UBND phường (xã, thị trấn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập . Tự do . Hạnh phúc
...................
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Công trình thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước quản lý
hoặc thuộc sở hữu tập thể)
Xây
dưng mới
|
|
Cải
tạo sửa chữa
|
|
Kính gửi:
...................................................................................
1. Tên chủ đầu tư: .....................................................................................
Người đại diện: .................................................
Chức vụ:..........................
Địa chỉ thường trú:
.....................................................................................
Số nhà:
......................................... Đường (phố) ........................................
Phường
(xã).....................Quận (huyện):.......................Thành phố Hà nội
Số điện thoại:
.............................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
Lô đất số:
.................................................. Diện tích
.............m2..............
Tại:
.......................................... Đường (phố)
...........................................
Phường (xã)
....................Quận (huyện): .......................Thành phố Hà nội
Nguồn gốc đất:
..........................................................................................
Chứng chỉ quy hoạch số (nếu có)
.............................................................
3. Nội dung xin phép xây dựng:
Loại công
trình:..........................................................................................
Diện tích xây dựng tầng trệt:
............................m2....................................
Tổng diện tích sàn
.................m2. Chiều cao: ................Số tầng ..............
4. Đơn vị hoặc người thiết kế
(nếu có):...................................................
Địa chỉ:
.........................................Điện thoại
...........................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định
thiết kế: (nếu có)..................................
Địa chỉ:
.........................................Điện thoại
...........................................
Giấy phép hành nghề số:
.....................Cấp ngày......................................
6. Lời cam kết: Tôi xin
cam đoan làm theo đúng giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm và chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
Hà nội, ngày
tháng năm
Người làm đơn
Uỷ
ban nhân dân T.P Hà Nội
SỞ
XÂY DỰNG
........o0o........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập . Tự do .
Hạnh phúc
...........o0o.........
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số:
/GPXD
Xây
dưng mới
|
|
Cải
tạo sửa chữa
|
|
1. Cấp cho:
Địa chỉ:
2. Được phép xây dựng công
trình:
Theo thiết kế có ký hiệu:
do
lập.
Gồm các hạng mục sau đây:
Hồ sơ được xác nhận và lưu trữ tại
Sở Xây dựng Hà Nội.
Trên lô đất:
Diện
tích:
m2
Tại:
Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng
đất:
3. Những điều cần lưu ý:
3.1. Chủ đầu tư phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật nếu xâm phạm các quyền lợi hợp pháp của
người có liên quan.
3.2. Chủ đầu tư phải thực
hiện những điều sau đây:
. Phải thực hiện đầy đủ theo các
quy định của Pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng
này.
. Phải thông báo cho Cơ quan cấp
Giấy phép đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm (như
hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải...).
. Xuất trình Giấy phép xây dựng
cho Chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và yết báo phôí cảnh công
trình, số Giấy phép, tên đơn vị thiết kế, đơn vị thi công, ngày hoàn thành tại
địa điểm xây dựng công trình.
. Khi cần thay đổi thiết kế thì
phải báo cáo và chờ quyết định của Cơ quan cấp Giấy phép xây dựng.
. Khi xây dựng xong, Chủ đầu tư
phải báo cáo cho Cơ quan cấp phép lập hồ sơ hoàn công, Giấy phép xây dựng có kèm
theo biên bản kiểm tra công trình mới có giá trị đăng ký quyền sở hữu công
trình.
3.3. Giấy phép này có hiệu
lực khởi công trong thời hạn 01 năm kể từ ngày ký, quá thời hạn trên thì phải
xin Giấy phép gia hạn.
3.4. Thời hạn hoàn công dự
kiến là:..............kể từ ngày cấp Giấy phép xây dựng.
3.5. Điều kiện khác:
Nơi nhận:
. Như trên
.- UBND Quận,
huyện
. Lưu VT.HS
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 200
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG HÀ NỘI
|
Uỷ ban
nhân dân T.P Hà Nội
UBND
QUẬN (HUYỆN)
.........o0o........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập . Tự do .
Hạnh phúc
..........o0o..........
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số:
/GPXD
Xây
dưng mới
|
|
Cải
tạo sửa chữa
|
|
1. Cấp
cho:
Địa chỉ:
2. Được
phép xây dựng công trình:
Theo thiết kế có ký hiệu:
do
lập.
Gồm các hạng
mục sau đây:
Hồ sơ được
xác nhận và lưu trữ tại UBND quận (huyện).
Trên lô đất:
Diện
tích:
m2
Tại:
Giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất:
3. Những
điều cần lưu ý:
3.1.
Chủ đầu tư phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật nếu xâm phạm các quyền
lợi hợp pháp của người có liên quan.
3.2.
Chủ đầu tư phải thực hiện những điều sau đây:
. Phải thực
hiện đầy đủ theo các quy định của Pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và
Giấy phép xây dựng này.
. Phải thông
báo cho Cơ quan cấp Giấy phép đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và
công trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải...).
. Xuất trình
Giấy phép xây dựng cho Chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và yết
báo phối cảnh công trình, số Giấy phép, tên đơn vị thiết kế, đơn vị thi công,
ngày hoàn thành tại địa điểm xây dựng công trình.
. Khi cần
thay đổi thiết kế thì phải báo cáo và chờ quyết định của Cơ quan cấp Giấy phép
xây dựng.
. Khi xây dựng
xong, Chủ đầu tư phải báo cáo cho Cơ quan cấp phép lập hồ sơ hoàn công, Giấy
phép xây dựng có kèm theo biên bản kiểm tra công trình mới có giá trị đăng ký
quyền sở hữu công trình.
3.3.
Giấy phép này có hiệu lực khởi công trong thời hạn 01 năm kể từ ngày ký, quá thời
hạn trên thì phải xin Giấy phép gia hạn.
3.4. Thời
hạn hoàn công dự kiến là:..............kể từ ngày cấp Giấy phép xây dựng.
3.5. Điều
kiện khác:
Nơi nhận:
. Như trên
. Sở Xây dựng
HN
. Lưu VT.HS
|
Hà
Nội, ngày
tháng năm 200
TM/UBND
QUẬN (HUYỆN)
CHỦ
TỊCH
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Phần
định vị công trình, xây móng và công trình ngầm)
(Giấy
phép xây dựng số....../GPXD ngày....tháng....năm 200)
KHI
CHỦ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN ĐÚNG GIẤY PHÉP, CÁN BỘ KIỂM TRA MỚI KÝ TÊN
Ngày
kiểm
tra
|
Họ
và tên các cán bộ
kiểm
tra
|
Nội
dung nhận xét sau khi kiểm tra
|
Ký
tên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......ngày.....tháng.......năm 200
(Cơ quan cấp phép xây dựng ký tên và đóng dấu)