THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1077/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ
QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ HÀ GIANG, TỈNH HÀ GIANG ĐẾN NĂM 2035
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung đô
thị Hà Giang, tỉnh Hà Giang đến năm 2035 với những nội dung chính sau:
1. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu
a) Phạm vi nghiên cứu: Bao gồm thành phố Hà Giang
hiện hữu (khoảng 13.392,80 ha) và khu vực dự kiến mở rộng thuộc huyện Vị Xuyên
gồm xã Phong Quang (khoảng 3.478,4 ha), thôn Tân Đức (xã Đạo Đức) khoảng 245
ha, thôn Lắp 1 (xã Phú Linh) khoảng 250 ha, thôn Chang (xã Kim Thạch) khoảng
256 ha, thôn Bản Thẳm (xã Kim Thạch) khoảng 304 ha.
b) Ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch được giới hạn
như sau:
- Phía Bắc: giáp xã Thuận Hòa, Tùng Bá, huyện Vị
Xuyên.
- Phía Đông: giáp xã Yên Định, huyện Bắc Mê.
- Phía Tây: giáp xã Phương Tiến, Cao Bồ, Đạo Đức,
huyện Vị Xuyên.
- Phía Nam: giáp xã Đạo Đức, Phú Linh, Kim Thạch,
huyện Vị Xuyên.
2. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch
a) Quan điểm:
Phát triển đô thị Hà Giang đáp ứng các vai trò,
chức năng trong tỉnh Hà Giang, vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, đảm bảo an
ninh quốc phòng và phát triển bền vững. Gìn giữ các giá trị về cảnh quan tự
nhiên, văn hóa, kiến trúc truyền thống, phát huy và hấp dẫn các thành phần kinh
tế cho đầu tư và phát triển đô thị.
b) Mục tiêu:
- Định hướng phát triển đô thị Hà Giang theo các
tiêu chí đô thị loại II, có không gian được mở rộng, khu vực phát triển hiện
hữu được nâng cấp cải tạo, đảm bảo phát huy tiềm năng, thế mạnh khu vực, gìn
giữ bản sắc cảnh quan tự nhiên, kiến trúc, văn hóa truyền thống của đô thị.
- Định hướng phát triển đô thị Hà Giang đảm bảo
hiệu quả, tiết kiệm sử dụng đất đai, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xã hội và tiện
ích đô thị đồng bộ, phù hợp với thực tiễn và tính chất đặc trưng của đô thị.
- Tạo cơ sở pháp lý để quản lý xây dựng đô thị theo
quy hoạch và thực hiện các bước tiếp theo, hấp dẫn các thành phần kinh tế cho
đầu tư xây dựng phát triển đô thị.
3. Tính chất
- Là Đô thị tỉnh lỵ tỉnh Hà Giang, trung tâm hành
chính, chính trị, văn hóa, thể dục thể thao, giáo dục đào tạo, y tế, khoa học
kỹ thuật và chế biến công nghệ cao của tỉnh Hà Giang.
- Là trung tâm dịch vụ thương mại, du lịch, đầu mối
giao lưu, liên kết, thúc đẩy Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy, Công viên
địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn và các khu vực khác của tỉnh Hà Giang
nói riêng, vùng trung du và miền núi Bắc Bộ nói chung, phát triển kinh tế - xã
hội gắn với đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Là đô thị loại II trong giai đoạn đến 2030, đô
thị xanh với các giá trị về hệ sinh thái, kiến trúc truyền thống, văn hóa bản
địa được gìn giữ, phát huy hiệu quả và bền vững.
4. Dự báo quy mô
- Đề xuất các cơ sở khoa học và thực tiễn dự báo
quy mô dân số, lao động và đất xây dựng đô thị.
- Quy mô dân số: Hiện trạng (năm 2017) khoảng 71
nghìn người; dự báo quy mô dân số theo các giai đoạn đến năm 2030 và năm 2035.
Dự báo dân số, lao động sẽ được nghiên cứu cụ thể trong quá trình nghiên cứu
lập quy hoạch.
- Dự báo quy mô đất xây dựng đô thị đảm bảo phù hợp
với điều kiện đặc thù của đô thị miền núi phía Bắc, sử dụng hiệu quả và bảo vệ
tài nguyên môi trường.
5. Các yêu cầu nội dung quy hoạch
a) Phân tích đánh giá thực trạng phát triển
- Phân tích đánh giá những tác động tới thực trạng
phát triển đô thị Hà Giang, các yếu tố động lực, thế mạnh phát triển đô thị
trong vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, các yếu tố cần liên kết, chia sẻ để
thúc đẩy khu vực Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, Khu kinh
tế cửa khẩu Thanh Thủy.
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng phát
triển kinh tế - xã hội, dân số, lao động, hiệu quả sử dụng đất đai, kiến trúc
cảnh quan đô thị, các giá trị về tự nhiên, văn hóa truyền thống đặc sắc của đô
thị Hà Giang.
- Đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng xã hội về y tế,
giáo dục, văn hóa thể thao, nhà ở, cây xanh công viên đô thị, không gian công
cộng, quảng trường, lối đi bộ các khu đô thị hiện hữu và các khu vực dân cư
nông thôn các xã.
- Đánh giá hệ thống Hạ tầng kỹ thuật về giao thông,
chuẩn bị kỹ thuật (nền xây dựng, thoát nước mưa), cấp nước, cấp điện, thoát
nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang, thông tin liên lạc và vệ sinh
môi trường. Đặc biệt đánh giá hành lang thoát lũ, khoanh vùng các khu vực có
khả năng chịu ảnh hưởng của thiên tai lũ lụt, sạt lở đất.
- Rà soát, đánh giá các quy hoạch, dự án đã và đang
triển khai theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Hà Giang, tỉnh
Hà Giang, giai đoạn 2007 - 2025. Xác định các vấn đề phù hợp và chưa phù hợp
với quy hoạch được duyệt.
b) Xác định các vấn đề trọng tâm cần giải quyết
Phân tích đánh giá tổng hợp, xác định các vấn đề
hạn chế còn tồn tại, nguyên nhân, ảnh hưởng, những vấn đề thách thức, những vấn
đề thuận lợi, cơ hội để phát triển đô thị. Xác định các vấn đề trọng tâm cần
giải quyết trong quy hoạch.
c) Xác định các tiền đề, dự báo phát triển và các
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật áp dụng
- Xác định các tiền đề, động lực phát triển để đô
thị Hà Giang trở thành trung tâm kinh tế năng động của vùng trung du và miền
núi Bắc Bộ, đảm bảo an ninh quốc phòng, nâng cao chất lượng đô thị và điều kiện
sống của người dân.
- Dự báo quy mô dân số, lao động theo các giai đoạn
quy hoạch, phân tích các cơ sở khoa học để đưa ra kết quả dự báo, phù hợp với
điều kiện thực tiễn và định hướng phát triển đô thị đảm bảo phát triển bền vững.
- Dự báo quy mô đất xây dựng đô thị và xác định các
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật phù hợp, đảm bảo đạt tiêu chí đô thị loại II, có
tính đến các yếu tố đặc thù là đô thị vùng cao miền núi phía Bắc.
d) Định hướng phát triển không gian và quy hoạch sử
dụng đất
- Xác định các nguyên tắc phát triển không gian đô thị
phù hợp với mục tiêu và tính chất chức năng đô thị.
- Xác định cấu trúc phát triển không gian đô thị
đảm bảo tối ưu về liên kết vùng, đặc biệt là sự liên kết, hỗ trợ Khu kinh tế
cửa khẩu Thanh Thủy, Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn và các
khu vực khác trong tỉnh. Xác định liên kết giữa các khu vực chức năng trong đô
thị hiệu quả, phát triển bền vững các tiềm năng thế mạnh của đô thị.
- Xác định các khu vực cảnh quan tự nhiên có giá
trị như thảm thực vật phía Đông, phía Tây, hệ sinh thái sông Lô, sông Miện, núi
Mỏ Neo, Hàm Hổ..., các giá trị văn hóa, kiến trúc truyền thống của đô thị để
gìn giữ và phát huy.
- Đề xuất các giải pháp nâng cấp cải tạo các khu
vực phát triển hiện hữu, đặc biệt các khu ở dân cư, không gian công cộng, cây
xanh công viên và tiện ích đô thị. Định hướng xây dựng các khu chức năng mới
đảm bảo khả năng thu hút đầu tư cao.
- Định hướng tổ chức, xây dựng hệ thống trung tâm
đô thị, cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng cuộc
sống của người dân.
- Quy hoạch sử dụng đất, đảm bảo hiệu quả, tiết
kiệm và bền vững, bảo vệ tài nguyên và môi trường trong quá trình phát triển
đất đai đô thị.
đ) Thiết kế đô thị
- Phân tích, đánh giá, xác định các đặc trưng kiến
trúc cảnh quan, bản sắc đô thị.
- Giải pháp thiết kế đô thị đảm bảo xác định rõ các
nội dung cần thực hiện và quản lý đối với từng khu vực theo Thông tư số
06/2013/TT-BXD, ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung
Thiết kế đô thị.
e) Định hướng hạ tầng kỹ thuật
- Định hướng phát triển giao thông liên kết vùng
đảm bảo khả năng giao lưu phát triển với các khu vực khác trong tỉnh Hà Giang,
vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. Định hướng phát triển giao thông đô thị đảm
bảo liên kết thuận tiện giữa khu vực phát triển hiện hữu với các khu vực phát
triển mới.
- Lựa chọn đất xây dựng, cao độ xây dựng, định
hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật về hệ thống thoát nước mưa, cấp nước, cấp
điện, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang, thông tin liên lạc
theo tiêu chí đô thị loại II.
g) Đánh giá tác động môi trường chiến lược
Xác định các vấn đề tồn tại, diễn biến môi trường
trong quá trình thực hiện quy hoạch. Đề xuất các giải pháp phòng ngừa, giảm
thiểu, khắc phục tác động tiêu cực đến môi trường.
h) Đề xuất các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư
- Xác định mục tiêu phát triển trong giai đoạn ngắn
hạn đến năm 2025, đề xuất các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư, đặc biệt đối
với các dự án trọng điểm tạo động lực phát triển đô thị đảm bảo tính khả thi và
hiệu quả.
- Xác định nguồn lực, lộ trình thực hiện quy hoạch
đảm bảo tính khả thi.
6. Yêu cầu về hồ sơ sản phẩm
Hồ sơ sản phẩm đảm bảo theo quy định tại Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm
2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông
tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ
của Nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch
xây dựng khu chức năng đặc thù.
7. Tổ chức thực hiện
- Cấp phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan tổ chức lập, thẩm định và trình phê
duyệt: Bộ Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp và trình thẩm định: Ủy ban nhân
dân tỉnh Hà Giang.
- Cơ quan lập quy hoạch: Lựa chọn theo quy định của
pháp luật.
- Thời gian lập quy hoạch: Không quá 12 tháng kể từ
khi Nhiệm vụ quy hoạch được duyệt.
Điều 2. Giao Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Giang và các bộ, ngành
- Bộ Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân
dân tỉnh Hà Giang và các bộ, ngành chỉ đạo việc khảo sát, lập và thẩm định đồ
án quy hoạch chung đô thị Hà Giang, tỉnh Hà Giang đến năm 2035 đảm bảo chất
lượng và tiến độ. Bố trí nguồn vốn, phê duyệt tổng dự toán chi phí khảo sát,
lập quy hoạch chung đô thị Hà Giang, tỉnh Hà Giang đến năm 2035 và lựa chọn tổ
chức tư vấn lập quy hoạch theo quy định của pháp luật.
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang: Phối hợp với Bộ
Xây dựng trong quá trình khảo sát, lập và thẩm định đồ án quy hoạch chung đô thị
Hà Giang, tỉnh Hà Giang đến năm 2035 đảm bảo chất lượng và tiến độ.
- Các bộ, ngành: Phối hợp với Bộ Xây dựng và Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Giang trong quá trình lập, thẩm định đồ án quy hoạch chung đô
thị Hà Giang, tỉnh Hà Giang đến năm 2035 đảm bảo chất lượng và tiến độ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Hà Giang và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Công Thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Quốc phòng, Giáo
dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Ủy ban Dân tộc;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Hà Giang;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: NN, KTTH, TH;
- Lưu: VT, CN (2b). PC
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|