|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
107/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Hồ Đức Phớc
|
Ngày ban hành:
|
23/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
107/2010/QĐ-UBND
|
Vinh, ngày 23 tháng
12 năm 2010
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ
TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất: số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004, số
17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006, số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và số
69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ
tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2099/TTr-SXD ngày 14/12/2010 và Sở
Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 2095/BC-STP ngày 10/12/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này bộ đơn giá xây dựng mới
nhà, vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, gồm:
- Bảng 1. Đơn giá xây
dựng mới các loại nhà.
- Bảng 2. Đơn giá xây
dựng mới các công trình khác (vật kiến trúc).
Điều
2. Quy
định áp dụng:
1. Đơn giá ban hành
tại Điều 1, Quyết định này là mức giá tối đa, làm cơ sở cho việc xác định giá
trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật.
2. Khi áp dụng đơn
giá ban hành tại Điều 1, Quyết định này (trừ nhà sàn) để lập phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các khu vực được điều chỉnh theo hệ số K
như sau:
- K = 1,0 đối với
Thành phố Vinh.
- K= 1,1 đối với các
huyện: Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong, Quỳ Châu, Con Cuông.
- K = 0,97 đối với
thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa và các huyện: Nghi Lộc, Diễn Châu, Hưng Nguyên,
Nam Đàn, Thanh Chương, Anh Sơn, Đô Lương, Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, Quỳnh
Lưu, Yên Thành.
3. Diện tích xây dựng
trong Quyết định này được hiểu là diện tích phần mặt đất bị chiếm chỗ bởi công
trình khi đã hoàn thiện, không bao gồm:
- Các kết cấu xây
dựng hoặc các bộ phận của kết cấu không được vươn lên trên mặt đất.
- Các bộ phận phụ:
thang bộ ngoài nhà, đường dốc ngoài nhà, bậc tam cấp, mái đua, các tấm chắn
nắng ngang, mái treo, đèn đường.
- Các diện tích chiếm
chỗ của các thiết bị ngoài trời, ví dụ nhà kính, nhà phụ và các nhà bảo quản.
4. Diện tích sàn
trong Quyết định này được tính theo kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh
sàn.
5. Phương pháp xác
định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà: thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
13/LB-TT ngày 18/8/1994 của Liên bộ Xây dựng - Tài chính - Vật giá Chính phủ.
6. Nhà có bố trí bếp
nấu ở trong (xây ngăn tủ bếp, đổ tấm BTCT dày 10cm, ốp gạch tường, mặt bàn bếp)
khi áp dụng đơn giá này để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ được nhân thêm
hệ số điều chỉnh tối đa K = 1,03 trên toàn bộ diện tích đối với nhà 1 tầng và tính
trên diện tích của tầng có bố trí bếp đối với nhà 2 tầng trở lên.
7. Các mẫu nhà có
kiến trúc, kết cấu và sử dụng loại vật liệu không phù hợp hoàn toàn với những
mẫu nhà hiện có trong bộ đơn giá thì khi xác định giá bồi thường, hỗ trợ, Hội
đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành, thị căn cứ vào hiện
trạng thực tế và đơn giá các mẫu nhà tương đương đã quy định trong bộ đơn giá
để tính chênh lệch bù trừ.
8. Trường hợp các mẫu
nhà có kiến trúc, kết cấu, sử dụng loại vật liệu không thể vận dụng được đơn
giá mẫu nhà đã có trong bộ đơn giá thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư tính giá bồi thường, hỗ trợ theo dự toán xây dựng thực tế của công trình đó
tại thời điểm bồi thường, hỗ trợ theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND
tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố
(trường hợp không có trong hệ thống giá tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà
sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn
để áp dụng) và thỏa thuận với các đối tượng được bồi thường, hỗ trợ. Dự toán
chi phí chỉ tính đến chi phí trực tiếp và thuế giá trị gia tăng trình cơ quan
có thẩm quyền thẩm định cùng với phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
9. Đối với nhà sàn
các loại, khi lập phương án bồi thường thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư của huyện, thành, thị căn cứ tình hình thực tế địa phương để tính toán
cho phù hợp nhưng không vượt mức giá tối đa quy định nói trên.
10. Quy định chuyển
tiếp: Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt trước
ngày Quyết định này có hiệu lực và đã hoàn thành việc thanh toán tiền cho các
đối tượng được bồi thường, hỗ trợ thì thực hiện theo phương án đã được phê
duyệt.
Điều
3. Quyết
định có hiệu lực thi hànhư sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
120/2009/QĐ.UBND ngày 24/12/2009 của UBND tỉnh ban hành đơn giá xây dựng nhà và
vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh liên quan; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh; Các tổ chức, cá nhân có liên quan
và Chủ đầu tư các dự án xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực
đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Đức Phớc
|
BẢNG
SỐ 1
ĐƠN
GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÁC LOẠI NHÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 107/2010/QĐ.UBND ngày 23/12/2010)
TT
|
Các loại nhà và
công trình kiến trúc
|
Đơn vị
|
Đơn giá (đồng)
|
I
|
Nhà ở
|
|
|
1
|
Nhà ở gia đình 1 tầng không có trần bê
tông. Móng đá hộc có chiều cao ≤1m kể từ đáy móng, nền láng xi măng, tường
quét vôi ve, chiều cao nhà từ 3,3m đến ≤ 3,6m (không kể chiều cao mái); trần
nhà, lambri nếu có được tính riêng.
|
|
|
1.1
|
Nhà via tăng đa.
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc
xây đá hộc dày 220 đến 300.
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.833.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.795.000
|
|
- Mái phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
1.707.000
|
b
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
170
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.711.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.673.000
|
|
- Mái phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
1.585.000
|
c
|
Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.772.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.734.000
|
|
- Mái phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
1.646.000
|
1.2
|
Nhà mái chảy không có via tăng đa
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc
xây đá hộc dày 220 đến 300.
|
|
|
|
- Mái ngói
|
M2 X.D
|
1.711.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
M2 X.D
|
1.673.000
|
|
- Mái phibrô xi măng
|
M2 X.D
|
1.585.000
|
b
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
|
|
|
- Mái ngói
|
M2 X.D
|
1.517.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.479.000
|
|
- Mái phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
1.390.000
|
c
|
Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái ngói
|
M2 X.D
|
1.623.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
M2 X.D
|
1.585.000
|
|
- Mái phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
1.496.000
|
|
Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều
cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:
|
|
|
|
Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,95
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 3, 6m đến ≤ 4,0m : K =
1,05
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 4, 0m đến ≤ 4,5m : K =
1,11
|
|
|
|
Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh
hệ số 1,15
|
|
|
2
|
Nhà Cột gỗ, chiều cao đóng hộc 2,5-3,0 m.
Trần nhà, lambri (nếu có được tính riêng).
|
|
|
2.1
|
Nhà cột gỗ kê, mái ngói
|
|
|
|
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá
220 - 300
|
m2 X.D
|
1.394.000
|
|
- Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp
lô
|
m2 X.D
|
1.290.000
|
|
- Tường bao xây gạch 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
1.335.000
|
|
- Bao che thưng ván gỗ
|
m2 X.D
|
765.000
|
|
- Bao che các vật liệu khác
|
m2 X.D
|
663.000
|
2.2
|
Nhà cột gỗ kê, mái phibrô xi măng
|
|
|
|
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá
220 - 300
|
m2 X.D
|
1.279.000
|
|
- Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp
lô
|
m2 X.D
|
1.175.000
|
|
- Tường bao xây gạch 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
1.220.000
|
|
- Bao che thưng ván gỗ
|
m2 X.D
|
663.000
|
|
- Bao che các vật liệu khác
|
m2 X.D
|
561.000
|
2.3
|
Nhà cột gỗ chôn, mái ngói
|
|
|
|
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá
220 - 300
|
m2 X.D
|
1.073.000
|
|
- Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp
lô
|
m2 X.D
|
994.000
|
|
- Tường bao xây gạch 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
1.028.000
|
|
- Bao che thưng ván gỗ
|
m2 X.D
|
590.000
|
|
- Bao che các vật liệu khác
|
m2 X.D
|
511.000
|
2.4
|
Nhà cột gỗ chôn, mái phibrô xi măng
|
|
|
|
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá
220 - 300
|
m2 X.D
|
958.000
|
|
- Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp
lô
|
m2 X.D
|
879.000
|
|
- Tường bao xây gạch 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
913.000
|
|
- Bao che thưng ván gỗ
|
m2 X.D
|
488.000
|
|
- Bao che các vật liệu khác
|
m2 X.D
|
409.000
|
2.5
|
Nhà cột chôn, mái lợp tranh, bao che bằng
vật liệu dễ cháy
|
m2 X.D
|
403.000
|
|
Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều
cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:
|
|
|
|
Chiều cao nhà < 2,5m : K = 0,95
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 3,0m : K = 1,05
|
|
|
3
|
Nhà sàn
|
|
|
3.1
|
Nhà sàn gỗ cột kê, một lớp sàn, đường kính
cột 25 ÷ 30cm, chiều cao cột 5,7÷ 6,0m
|
|
|
a
|
Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái ngói
|
m2
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu
khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
897.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến
60%
|
m2
|
759.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
656.000
|
b
|
Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái tôn
|
m2
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu
khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
863.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến
60%
|
m2
|
725.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
621.000
|
c
|
Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái phibrô xi
măng
|
m2
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu
khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
782.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến
60%
|
m2
|
644.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
541.000
|
d
|
Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái gỗ
|
m2
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu
khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
851.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến
60%
|
m2
|
713.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
610.000
|
e
|
Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái tranh
|
m2
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu
khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
759.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến
60%
|
m2
|
621.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
518.000
|
3.2
|
Nhà sàn gỗ cột chôn, đường kính cột 20 ÷
25cm, chiều cao cột 5,0 ÷ 5,7m
|
|
|
a
|
Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái ngói
|
|
|
|
- Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
|
690.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
575.000
|
b
|
Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái tôn
|
|
|
|
- Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
|
656.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
541.000
|
c
|
Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái phibrô
xi măng
|
|
|
|
- Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
|
598.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
483.000
|
d
|
Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái gỗ
|
|
|
|
- Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
|
633.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
518.000
|
e
|
Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái tranh
|
|
|
|
- Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
|
575.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
460.000
|
f
|
Nhà sàn cột gỗ, sàn tre, mét, thưng phên,
lợp tranh
|
m2
|
403.000
|
3.3
|
Nhà sàn hỗn hợp
|
|
|
a
|
Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách
gỗ, mái ngói
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu
khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
1.484.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến
60%
|
m2
|
1.403.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
1.346.000
|
b
|
Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách
gỗ, mái tôn
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu
khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
1.449.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến
60%
|
m2
|
1.369.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
1.311.000
|
c
|
Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách
gỗ, mái phibrô xi măng
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu
khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
1.369.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến
60%
|
m2
|
1.288.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
1.231.000
|
d
|
Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ,
mái gỗ
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu
khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
1.438.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến
60%
|
m2
|
1.357.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
1.300.000
|
e
|
Nhà sàn, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ,
mái tranh
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu
khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
1.346.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến
60%
|
m2
|
1.265.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
1.208.000
|
3.4
|
Chái nhà sàn (sàn, vách nếu có được tính
riêng)
|
|
|
|
a. Chái nhà sàn cột kê
|
|
|
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
253.000
|
|
- Mái lợp tôn
|
m2
|
219.000
|
|
- Mái lợp phibrô xi măng
|
m2
|
138.000
|
|
- Mái lợp gỗ
|
m2
|
207.000
|
|
- Mái lợp tranh
|
m2
|
115.000
|
|
b. Chái nhà sàn cột chôn
|
|
|
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
230.000
|
|
- Mái lợp tôn
|
m2
|
196.000
|
|
- Mái lợp phibrô xi măng
|
m2
|
115.000
|
|
- Mái lợp gỗ
|
m2
|
184.000
|
|
- Mái lợp tranh
|
m2
|
92.000
|
3.5
|
Nhà sàn để cất trữ lương thực
|
|
|
|
a. Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ
|
|
|
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
288.000
|
|
- Mái lợp tôn
|
m2
|
253.000
|
|
- Mái lợp phibrô xi măng
|
m2
|
173.000
|
|
- Mái lợp gỗ
|
m2
|
242.000
|
|
- Mái lợp tranh
|
m2
|
150.000
|
|
b. Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ
|
|
|
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
253.000
|
|
- Mái lợp tôn
|
m2
|
219.000
|
|
- Mái lợp phibrô xi măng
|
m2
|
138.000
|
|
- Mái lợp gỗ
|
m2
|
207.000
|
|
- Mái lợp tranh
|
m2
|
115.000
|
|
c. Nhà sàn cột gỗ, sàn tre, mét, thưng phên
lợp tranh
|
m2
|
184.000
|
|
d. Nhà sàn cột tre, sàn tre, mét, thưng
phên lợp tranh
|
m2
|
161.000
|
|
Đơn giá trên đã bao gồm sàn, vách; trường
hợp nhà sàn có trần nhà, lambri, xây tường bao quanh tầng 1, nền láng xi măng
hoặc lát gạch thì được tính bổ sung đơn giá phần kết cấu đó theo Phụ lục II
|
3.6
|
Các loại sàn, vách
|
|
|
|
- Sàn tre, mét
|
m2
|
46.000
|
|
- Sàn gỗ
|
m2
|
184.000
|
|
- Vách tre, mét
|
m2
|
29.000
|
|
- Vách gỗ
|
m2
|
161.000
|
4
|
Nhà ở gia đình 1 tầng mái bằng BTCT không
có khu vệ sinh trong nhà: Chiều cao sàn từ 3,3 đến 3,6m, móng đá hộc cao 1,2m
kể từ đáy móng, nền lát gạch xi măng, sơn tường, cửa gỗ không khuôn. Trần
nhà, lambri, bể nước nếu có được tính riêng.
|
|
|
4.1
|
Nhà xây tường chịu lực
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 X.D
|
2.351.000
|
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2 X.D
|
2.753.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu.
|
m2 X.D
|
2.715.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
2.627.000
|
b
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
dày 150
|
|
|
|
- Nhà mái bằng
|
m2 X.D
|
2.141.000
|
|
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng
|
m2 X.D
|
2.508.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2 X.D
|
2.470.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
2.382.000
|
c
|
Tường nhà xây gạch 6 lỗ dày 150
|
|
|
|
- Nhà mái bằng
|
m2 X.D
|
2.224.000
|
|
- Mái BTCT trên có lợp ngói
|
m2 X.D
|
2.591.000
|
|
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu
|
m2 X.D
|
2.553.000
|
|
- Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
2.464.000
|
4.2
|
Nhà có khung chịu lực
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 X.D
|
2.550.000
|
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2 X.D
|
2.875.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2 X.D
|
2.837.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
2.749.000
|
b
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
|
|
|
- Mái BTCT
|
m2 X.D
|
2.386.000
|
|
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng
|
m2 X.D
|
2.753.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2 X.D
|
2.715.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
2.627.000
|
c
|
Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Nhà mái bằng
|
m2 X.D
|
2.448.000
|
|
- Mái BTCT trên có lợp ngói
|
m2 X.D
|
2.815.000
|
|
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu
|
m2 X.D
|
2.777.000
|
|
- Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
2.689.000
|
|
Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông
khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:
|
|
|
|
Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,97
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 3, 6m đến ≤ 4,0m : K =
1,03
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 4, 0m đến ≤ 4,5m : K =
1,07
|
|
|
|
Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh
hệ số 1,10
|
|
|
5
|
Nhà ở gia đình 1 tầng mái bằng BTCT có khu
vệ sinh trong nhà: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng ≤1,5m, chiều cao sàn
bê tông từ 3, 9 đến 4,2m, cửa gỗ có khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường.
Trần nhà, lam ri, bể nước nếu có được tính riêng
|
|
|
5.1
|
Nhà xây tường chịu lực
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 X.D
|
3.263.000
|
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2 X.D
|
3.549.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2 X.D
|
3.511.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
3.422.000
|
c
|
Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150 hoặc táp lô
|
|
|
|
- Nhà mái bằng
|
m2 X.D
|
2.854.000
|
|
- Mái BTCT trên có lợp ngói
|
m2 X.D
|
3.141.000
|
|
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu
|
m2 X.D
|
3.103.000
|
|
- Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
3.014.000
|
5.2
|
Nhà có khung chịu lực
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Nhà mái bằng không lợp mái
|
m2 X.D
|
3.466.000
|
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2 X.D
|
3.833.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2 X.D
|
3.795.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
3.706.000
|
b
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
|
|
|
- Mái BTCT
|
m2 X.D
|
3.099.000
|
|
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng
|
m2 X.D
|
3.406.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2 X.D
|
3.368.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
3.280.000
|
c
|
Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái BTCT
|
m2 X.D
|
3.263.000
|
|
- Mái BTCT trên có lợp ngói
|
m2 X.D
|
3.568.000
|
|
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu
|
m2 X.D
|
3.531.000
|
|
- Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
3.442.000
|
|
Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông
khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:
|
|
|
|
Chiều cao nhà < 3,9m : K = 0,97
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 4, 2m đến ≤ 4,6m : K =
1,03
|
|
|
|
Chiều cao nhà > 4, 6m đến ≤ 5,0m : K =
1,06
|
|
|
|
Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh
hệ số 1,08
|
|
|
6
|
Nhà 2 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy
móng ≤1,5, chiều cao sàn mái tầng 2 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 2 từ 7, 5
đến 8m, không có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ có khuôn, nền lát gạch liên
doanh, sơn tường. Trần nhà, lam ri, bể nước nếu có được tính riêng.
|
|
|
6.1
|
Nhà xây tường chịu lực gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái ngói không đổ trần BTCT
|
m2 sàn
|
2.367.000
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 sàn
|
2.578.000
|
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
2.742.000
|
|
- Mái BTCT có lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
2.726.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
2.691.000
|
6.2
|
Nhà khung chịu lực băng BTCT
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 sàn
|
2.773.000
|
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
2.936.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
2.921.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
2.885.000
|
b
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110
|
|
|
|
- Mái BTCT
|
m2 sàn
|
2.447.000
|
|
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
2.578.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
2.563.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
2.528.000
|
c
|
Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái BTCT
|
m2 sàn
|
2.611.000
|
|
- Mái BTCT trên có lợp ngói
|
m2 sàn
|
2.742.000
|
|
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
2.726.000
|
|
- Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
2.691.000
|
7
|
Nhà 2 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy
móng ≤1,5, chiều cao sàn mái tầng 2 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 2 từ 7, 5
đến 8m, có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ có khuôn, nền lát gạch liên doanh,
sơn tường. Trần nhà, lam ri, bể nước nếu có được tính riêng.
|
|
|
7.1
|
Nhà xây tường chịu lực gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái ngói không đổ trần BTCT
|
m2 sàn
|
2.958.000
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 sàn
|
3.223.000
|
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
3.427.000
|
|
- Mái BTCT có lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
3.407.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
3.364.000
|
7.2
|
Nhà khung chịu lực băng BTCT
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 sàn
|
3.466.000
|
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
3.670.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
3.651.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
3.606.000
|
b
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110
|
|
|
|
- Mái BTCT
|
m2 sàn
|
3.059.000
|
|
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
3.223.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
3.204.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
3.160.000
|
c
|
Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái BTCT
|
m2 sàn
|
3.263.000
|
|
- Mái BTCT trên có lợp ngói
|
m2 sàn
|
3.427.000
|
|
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
3.407.000
|
|
- Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
3.364.000
|
8
|
Nhà 3 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy
móng ≤1,5m, chiều cao sàn mái tầng 3 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 3 từ 11m
đến 12m, có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ có khuôn, nền lát gạch liên doanh, tường
sơn. Trần nhà, lam ri, bể nước nếu có được tính riêng.
|
|
|
8.1
|
Nhà xây tường chịu lực
|
|
|
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái ngói không đổ trần BTCT
|
m2 sàn
|
2.916.000
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 sàn
|
3.182.000
|
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
3.365.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
3.352.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
3.324.000
|
8.2
|
Nhà khung chịu lực
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 sàn
|
3.427.000
|
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
3.568.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
3.556.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
3.527.000
|
b
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110 hoặc 6
lỗ
|
|
|
|
- Mái BTCT
|
m2 sàn
|
3.223.000
|
|
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
3.365.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
3.352.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
3.324.000
|
9
|
Nhà ở tập thể 1 tầngN: Chiều cao đóng hộc
từ 3, 0 đến 3, 6m trần cót ép, mái lợp ngói, móng đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể
từ đáy móng, nền láng xi măng
|
|
|
|
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
m2 sàn
|
2.141.000
|
|
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110
|
m2 sàn
|
1.886.000
|
|
- Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150
|
m2 sàn
|
1.978.000
|
II
|
Nhà làm việc cơ quan
|
|
|
1
|
Nhà 1 tầng: Móng đá hộc, chiều cao tầng
3,6m (không kể chiều cao mái), nền lát gạch chỉ hoặc gạch ceramíc, cửa gỗ
không khuôn
|
|
|
1.1
|
Nhà xây tường bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 sàn
|
2.934.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái ngói
|
m2 sàn
|
3.276.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
3.238.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái bằng phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
3.150.000
|
1.2
|
Nhà xây tường gạch chỉ 220 không có trần
BTCT
|
|
|
|
- Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu không làm
trần
|
m2 sàn
|
2.266.000
|
|
- Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu, có trần
nhựa hoặc cót ép
|
m2 sàn
|
2.428.000
|
2
|
Nhà 2 tầngN: Sàn BTCT, chiều cao tầng 7,5m,
đến 8m, nền lát gạch ceramíc, cửa gỗ có khuôn, tường sơn nước.
|
|
|
2.1
|
Nhà tường gạch chịu lực dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 sàn
|
3.136.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
3.378.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái chống nóng bằng tôn
|
m2 sàn
|
3.359.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái chống nóng bằng phi brô
xi măng
|
m2 sàn
|
3.314.000
|
2.2
|
Nhà khung chịu lực tường bao che.
|
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 sàn
|
3.338.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái ngói
|
m2 sàn
|
3.580.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
3.562.000
|
3
|
Nhà 3 tầngN: Sàn BTCT, móng đá hộc, chiều
cao sàn mái tầng 3 từ 11-12m, nền lát gạch ceramíc, cửa gỗ có khuôn, tường
sơn nước.
|
|
|
3.1
|
Nhà xây tường bằng gạch chỉ, tường tầng 1
dày 330, tầng 2, 3 dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 sàn
|
3.338.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái ngói 22 v /m2
|
m2 sàn
|
3.499.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
3.487.000
|
3.2
|
Nhà có khung chịu lực, xây tường gạch chỉ
220
|
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái
|
m2 sàn
|
3.621.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
3.782.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
3.770.000
|
III
|
Nhà lớp học thông gian
|
|
|
1
|
Nhà 1 tầng
|
|
|
1.1
|
Nhà 1 tầng không có trần bê tông, mái lợp
ngói
|
|
|
|
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
|
m2 sàn
|
1.987.000
|
|
- Tường nhà xây bằng gạch táp lô hoặc gạch
chỉ 110
|
m2 sàn
|
1.733.000
|
1.2
|
Nhà 1 tầng có trần bê tông
|
|
|
|
- Mái BTCT không có mái
|
m2 sàn
|
2.448.000
|
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
2.753.000
|
2
|
Nhà 2 tầng
|
|
|
2.1
|
Nhà xây tường gạch chỉ 220 kết hợp khung
chịu lực
|
|
|
|
- Mái BTCT không có mái
|
m2 sàn
|
2.550.000
|
|
- Mái BTCT lợp ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
2.753.000
|
2.2
|
Nhà khung chịu lực tường bao che
|
|
|
|
- Mái BTCT không có mái
|
m2 sàn
|
2.854.000
|
|
- Mái BTCT lợp ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
3.059.000
|
3
|
Nhà 3 tầng
|
|
|
3.1
|
Nhà xây tường gạch chỉ 220 kết hợp khung
chịu lực
|
|
|
|
- Mái BTCT không có mái
|
m2 sàn
|
2.600.000
|
|
- Mái BTCT lợp ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
2.753.000
|
3.2
|
Nhà khung chịu lực tường bao che
|
|
|
|
- Mái BTCT không có mái
|
m2 sàn
|
2.854.000
|
|
- Mái BTCT lợp ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
3.008.000
|
IV
|
Các loại khác
|
|
|
1
|
Nhà kho hoặc chợ: Cột bê tông hoặc cột
thép. Vì kèo thép, mái lợp tôn sóng màu, xà gồ thép, nền đổ bê tông, cửa sắt
xếp (trường hợp lợp mái bằng phibrôcimăng thì đơn giá giảm 70.000 đ/m2). Trần
(nếu có) tính riêng.
|
|
|
1.1
|
Nhịp khung ≤ 15 m, cao ≤ 6 m (không kể
chiều cao mái)
|
|
|
|
- Có bao che bằng tường gạch chỉ 220
|
m2 X.D
|
2.326.000
|
|
- Có bao che bằng tôn sóng
|
m2 X.D
|
2.124.000
|
|
- Không có bao che
|
m2 X.D
|
1.820.000
|
1.2
|
Nhịp khung >15 m, cao > 6 m (không kể
chiều cao mái)
|
|
|
|
- Có bao che bằng tường gạch chỉ 220
|
m2 X.D
|
2.529.000
|
|
- Có bao che bằng tôn sóng
|
m2 X.D
|
2.326.000
|
|
- Không có bao che
|
m2 X.D
|
1.962.000
|
2
|
Nhà tạm (ốt) tường gạch chỉ 110 và 220 có
chiều cao > 3m (Không kể chiều cao mái) nền lát gạch xi măng hoặc gạch lá
nem hoặc láng bê tông xi măng, sườn mái gỗ hoặc tre
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.700.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.662.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
1.573.000
|
3
|
Nhà tạm (ốt) tường gạch chỉ 110 và 220 có
chiều cao từ 2, 5m đến ≤ 3m (Không kể chiều cao mái) nền lát gạch xi măng
hoặc gạch lá nem hoặc láng bê tông xi măng, sườn mái gỗ hoặc tre
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.493.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.455.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
1.366.000
|
4
|
Nhà tạm (ốt) tường gạch táp lô có chiều cao
> 3m (Không kể chiều cao mái), nền lát gạch xi măng hoặc gạch lá nem hoặc
láng bê tông xi măng, sườn mái gỗ, tre
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.457.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.419.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
1.331.000
|
5
|
Nhà tạm (ốt) tường gạch táp lô có chiều cao
từ 2, 5m đến ≤ 3m (Không kể chiều cao mái), nền lát gạch xi măng hoặc gạch lá
nem hoặc láng bê tông xi măng, sườn mái gỗ, tre
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.342.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.304.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
1.216.000
|
6
|
Nhà tạm tường gạch chỉ 110 có chiều cao
2,5m trở xuống (không kể chiều cao mái), nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ
nhóm 5,6
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.114.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.076.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
988.000
|
7
|
Nhà tạm tường táp lô có chiều cao 2, 5m trở
xuống (Không kể chiều cao mái), nền láng xi măng sườn mái gỗ nhóm 5, 6 hoặc
tre mét
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.035.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
997.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
909.000
|
8
|
Nhà bán mái cao từ 2, 5m đến ≤ 3m (Không kể
chiều cao mái) xây gạch chỉ 110, nền lát gạch xi măng hoặc gạch lá nem, sườn
mái gỗ, tre mét
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.294.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.256.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
1.167.000
|
9
|
Nhà bán mái cao từ 2, 5m đến 3m (Không kể
chiều cao mái) xây gạch táp lô nền lát gạch xi măng hoặc gạch lá nem sườn mái
gỗ, tre, mét
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.145.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.107.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
1.019.000
|
10
|
Nhà bán mái cao 2, 5m trở xuống (Không kể
chiều cao mái) xây gạch chỉ, nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.035.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
997.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
909.000
|
11
|
Nhà bán mái cao 2, 5 m trở xuống (Không kể
chiều cao mái) xây gạch táp lô nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ, tre, mét
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
896.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
858.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
769.000
|
12
|
Nhà tắm, nhà vệ sinh (độc lập)
|
|
|
|
- Nhà tắm, nhà vệ sinh (tự hoại), mái bê
tông, ốp lát gạch liên doanh (bể nước, bể phốt được tính riêng)
|
m2 X.D
|
2.346.000
|
|
- Nhà tắm xây, mái bê tông, ốp lát gạch
liên doanh (bể nước nếu có được tính riêng)
|
m2 X.D
|
2.105.000
|
|
- Nhà tắm xây, mái ngói, nền láng xi măng
|
m2 X.D
|
1.679.000
|
|
- Nhà tắm xây, mái tôn tráng kẽm, nền láng
ximăng
|
m2 X.D
|
1.645.000
|
|
- Nhà tắm xây, mái phibrô xi măng, nền láng
ximăng
|
m2 X.D
|
1.564.000
|
|
- Nhà vệ sinh xây, mái ngói
|
m2 X.D
|
1.990.000
|
|
- Nhà vệ sinh xây, mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.955.000
|
|
- Nhà vệ sinh xây, mái phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
1.875.000
|
|
- Nhà tắm, nhà vệ sinh tạm
|
m2 X.D
|
230.000
|
13
|
Gác lửng bằng gỗ
|
M2 sàn
|
680.000
|
14
|
Gác lửng bằng bê tông
|
m2 sàn
|
650.000
|
15
|
Công trình phụ làm bằng vật liệu dễ cháy,
có bao che
|
m2 X.D
|
299.000
|
16
|
Công trình phụ làm bằng vật liệu khó cháy (chưa
tính vật liệu bao che)
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
450.000
|
|
- Mái phi tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
412.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
324.000
|
17
|
Mái che không có tường bao xung quanh (nền
nếu có được tính riêng)
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
253.000
|
|
- Mái phi tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
215.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
127.000
|
|
- Mái che bằng vật liệu dÔ ch¸y
|
m2 X.D
|
100.000
|
BẢNG
SỐ 2
ĐƠN
GIÁ XÂY MỚI CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 107/2010/QĐ.UBND ngày 23/ 12/2010)
TT
|
Loại công trình
|
Đơn vị
|
Đơn giá (đồng)
|
|
|
1
|
Sân, nền bê tông đá dăm dày 10 cm
|
m2
|
76.000
|
|
2
|
Sân, nền bê tông gạch vỡ dày 10 cm
|
m2
|
34.000
|
|
3
|
Sân, nền lát gạch lá nem (kể cả bê tông
lót)
|
m2
|
95.000
|
|
4
|
Sân, nền lát gạch xi măng (kể cả bê tông
lót)
|
m2
|
116.000
|
|
5
|
Sân, nền lát gạch chỉ (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
106.000
|
|
6
|
Sân, nền lát gạch thẻ (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
72.000
|
|
7
|
Sân, nền lát gạch đất nung đỏ loại 20x20;
30x30cm (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
115.000
|
|
8
|
Sân, nền láng xi măng không đánh màu (kể cả
bê tông lót)
|
m2
|
51.000
|
|
9
|
Sân, nền láng xi măng đánh màu (kể cả bê
tông lót)
|
m2
|
54.000
|
|
10
|
Sân nền lát gạch Blôc tự chèn
|
m2
|
114.500
|
|
11
|
Sân nền lát gạch Terrazzo
|
m2
|
149.300
|
|
12
|
Nền lát gạch Trung Quốc (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
136.000
|
|
13
|
Nền lát gạch men Liên Doanh (kể cả bê tông
lót)
|
m2
|
154.000
|
|
14
|
Nền lát gạch Granit (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
177.000
|
|
15
|
Đường bê tông đá dăm (đã tính cả bê tông
lót)
|
|
|
|
|
Chiều dày lớp bê tông đá dăm 10cmC
|
m2
|
138.000
|
|
|
Chiều dày lớp bê tông đá dăm 15cmC
|
m2
|
188.000
|
|
|
Chiều dày lớp bê tông đá dăm 20cmC
|
m2
|
240.000
|
|
|
Chiều dày lớp bê tông đá dăm 25cmC
|
m2
|
292.000
|
|
16
|
Đường cấp phối sỏi sông, cấp phối đá dăm
|
m2
|
|
|
|
Chiều dày lớp cấp phối 10cmC
|
m2
|
25.500
|
|
|
Chiều dày lớp cấp phối 15cmC
|
m2
|
38.300
|
|
17
|
Tường xây không trát (không kể móng)
|
|
|
|
|
Tường xây bằng gạch chỉ 220
|
m2
|
264.000
|
|
|
Tường xây bằng gạch chỉ 110
|
m2
|
151.000
|
|
|
Tường xây bằng gạch 6 lỗ xây nằm
|
m2
|
151.000
|
|
|
Tường xây bằng gạch táp lô đặt nằm ≤ 150
|
m2
|
102.000
|
|
|
Tường xây bằng gạch táp lô đặt nghiêng ≤
100
|
m2
|
75.000
|
|
|
Xây tường thẳng bằng đá hộc
|
m2
|
626.000
|
|
18
|
Móng xây bằng đá hộc
|
m2
|
557.000
|
|
19
|
Cầu rửa xe xây bằng đá hộc, gạch (đã tính
cả hoàn thiện bề mặt)
|
m2
|
612.700
|
|
20
|
Trụ xây bằng gạch chỉ không trát (không kể
móng)
|
m2
|
1.327.000
|
|
|
Trụ xây bằng gạch táp lô không trát (không
kể móng)
|
m2
|
705.000
|
|
21
|
Trụ cổng thép, trụ bờ rào thép
|
|
|
|
|
- Tiết diện 25 x 25 cm
|
md
|
700.000
|
|
|
- Tiết diện 30 x 30 cm
|
md
|
840.000
|
|
|
- Tiết diện 35 x 35 cm
|
md
|
980.000
|
|
|
- Tiết diện 40 x 40 cm
|
md
|
1.120.000
|
|
22
|
Trụ cổng, trụ bờ rào bằng bê tông cốt thép
|
|
|
|
|
- Tiết diện 20 x 20 cm
|
md
|
197.000
|
|
|
- Tiết diện 25 x 25 cm
|
md
|
269.000
|
|
|
- Tiết diện 30 x 30 cm
|
md
|
327.000
|
|
23
|
Trụ cổng lỏi bằng bê tông cốt thép, xung
quanh ốp bằng gạch chỉ, tiết diện 40x40cm
|
md
|
434.000
|
|
24
|
Bê tông sàn mái, chiều dày sàn 10cm
|
m2
|
398.000
|
|
25
|
Trát trần, dầm, trụ, tường
|
m2
|
35.000
|
|
|
Trát granito
|
m2
|
191.000
|
|
|
Trát đá rửa
|
m2
|
108.000
|
|
|
Trát đắp phào đơn
|
md
|
36.000
|
|
|
Trát đắp phào kép
|
md
|
45.000
|
|
|
Trát gờ chỉ
|
md
|
20.000
|
|
26
|
Cầu thang, bậc thang láng granito (không kể
lan can)
|
m2
|
1.693.000
|
|
|
Cầu thang, bậc thang lát đá (không kể lan
can)
|
m2
|
2.673.000
|
|
|
Cầu thang, bậc thang lát gạch xi măng
(không kể lan can)
|
m2
|
1.455.000
|
|
|
Cầu thang, bậc thang láng xi măng (không kể
lan can)
|
m2
|
1.328.000
|
|
|
Lan can cầu thang Inox 1 trụ chính
|
md
|
552.000
|
|
|
Lan can cầu thang song tiện bằng gỗ Lim
|
md
|
800.000
|
|
|
Lan can cầu thang song tiện bằng gỗ nhóm 2
|
md
|
650.000
|
|
27
|
Sơn trần, tường
|
m2
|
18.000
|
|
28
|
Quét vôi ve
|
m2
|
6.400
|
|
29
|
- Khung lưới B40
|
m2
|
151.000
|
|
30
|
- Lưới B40 không khung
|
m2
|
64.000
|
|
31
|
Bờ rào sắt vuông
|
m2
|
|
|
|
- Sắt hộp
|
m2
|
700.000
|
|
|
- Sắt vuông 14 x 14
|
m2
|
610.000
|
|
|
- Sắt vuông 12 x 12
|
m2
|
450.000
|
|
|
- Sắt vuông 10 x 10
|
m2
|
340.000
|
|
32
|
Bờ rào tạm cột sắt hoặc cột gỗ, tre mét,
chăng dây thép gai
|
md
|
28.000
|
|
|
Bờ rào tạm bằng gỗ, tre, nứa, mét
|
md
|
23.000
|
|
33
|
Cửa cổng
|
|
|
|
|
- Sắt hộp
|
m2
|
700.000
|
|
|
- Sắt vuông 12 x 12
|
m2
|
500.000
|
|
|
- Sắt vuông 10 x 10
|
m2
|
400.000
|
|
|
- Khung ống nước, lưới B40
|
m2
|
350.000
|
|
34
|
Trần nhà (bao gồm cả dầm, giằng, néo)
|
|
|
|
|
- Trần cót ép
|
m2
|
150.000
|
|
|
- Trần gỗ gián, trần nhựa
|
m2
|
171.000
|
|
|
- Trần gỗ ván nẹp, gỗ xoan đâu
|
m2
|
444.000
|
|
|
- Trần Lambri gỗ dổi, pơ mu
|
m2
|
574.000
|
|
|
- Trần lambri gỗ đinh hương
|
m2
|
708.000
|
|
|
- Trần thạch cao
|
m2
|
377.000
|
|
35
|
Lambri gỗ
|
|
|
|
|
- Lambri gỗ dổi
|
m2
|
419.000
|
|
|
- Lambri gỗ đinh hương
|
m2
|
542.000
|
|
36
|
Một số chi tiết về nhà thờ, lăng mộ
|
|
|
|
|
- Đầu đao + Bằng xi măng
|
cái
|
40.000
|
|
|
+ Bằng Sứ
|
cái
|
80.000
|
|
|
- Mặt nguyệt + Bằng xi măng
|
cái
|
80.000
|
|
|
+ Bằng Sứ
|
cái
|
190.000
|
|
|
- Rồng chầu + Bằng xi măng
|
đôi
|
315.000
|
|
|
+ Bằng Sứ
|
đôi
|
950.000
|
|
|
- Nghê chầu
|
con
|
285.000
|
|
|
- Cột hương ngoài trời có am thắp hương
|
cái
|
600.000
|
|
|
- Cột hương ngoài trời chỉ có đài thắp hương
|
cái
|
485.000
|
|
37
|
Giếng khơi thùng đất cát
|
|
|
|
|
- ống giếng ĐK 0,7m
|
m sâu
|
194.000
|
|
|
- ống giếng ĐK 0,8m
|
m sâu
|
214.000
|
|
|
- ống giếng ĐK 1,0m
|
m sâu
|
253.000
|
|
38
|
Giếng khơi sâu = 5 m các vùng đất khác
không có xây, ghép thành bên trong
|
|
|
|
|
- Đất cấp 3
|
m sâu
|
167.000
|
|
|
- Đấ cấp 4
|
m sâu
|
222.000
|
|
39
|
Giếng khơi sâu = 5 m các vùng đất khác có
xây ghép thành bên trong
|
|
|
|
|
- Đất cấp 2
|
m sâu
|
276.000
|
|
|
- Đất cấp 3
|
m sâu
|
311.000
|
|
|
- Đấ cấp 4
|
m sâu
|
363.000
|
|
40
|
Giếng khơi các vùng đất khác có độ sâu >
5m, mỗi mét giếng sâu hơn đơn giá được cộng thêm 10.000 đ/mét
|
|
|
|
41
|
Giếng khoan (Không tính đầu bơm, máy bơm),
chiều sâu tối đa 15m
|
|
|
|
|
- Vùng đất cát
|
cái
|
412.000
|
|
|
- Vùng đất cấp 2
|
cái
|
1.218.000
|
|
|
- Vùng đất cấp 3
|
cái
|
2.452.000
|
|
|
- Vùng đất cấp 4
|
cái
|
3.954.000
|
|
|
Đối với vùng đất có chiều sâu khoan lớn hơn
15m thì cứ 1m sâu thêm ngoài 15m quy định trên được tính bổ sung, cụ thể:
Vùng đất cấp 3, sâu thêm 1m bổ sung thêm 165.000 đồng /m; Vùng đất cấp 4, sâu
thêm 1m bổ sung thêm 265.000 đồng /m
|
|
|
|
42
|
Bể chứa nước thành bể xây gạch hoặc đổ bê
tông cốt thép có nắp đậy
|
|
|
|
|
- Thể tích = 3m3
|
m2
|
1.570.000
|
|
|
- Thể tích = 5m3
|
m2
|
1.300.000
|
|
|
- Thể tích > 5 m3
|
m2
|
960.000
|
|
43
|
Bể chứa nước đổ bê tông trực tiếp dưới dạng
ống cống không có thép, có nắp đậy
|
m2
|
500.000
|
|
44
|
Bể phốt thành bể xây gạch hoặc đổ bê tông
cốt thép có nắp đậy
|
|
|
|
|
- Thể tích = 3m3
|
m2
|
1.770.000
|
|
|
- Thể tích = 5m3
|
m2
|
1.450.000
|
|
|
- Thể tích > 5 m3
|
m2
|
1.200.000
|
|
45
|
Bể phốt bằng ống cống bê tông không có
thép, có nắp đậy
|
m2
|
550.000
|
|
46
|
Bể chứa hố xí bán tự hoại
|
m2
|
1.460.000
|
|
47
|
Mương thoát nước, lòng mương rộng = 0,4m,
sâu = 0,5m, không có tấm đan
|
|
|
|
|
Xây bằng đá hộc
|
md
|
289.000
|
|
|
Xây bằng gạch chỉ
|
md
|
353.000
|
|
|
Xây bằng gạch táp lô
|
md
|
178.000
|
|
|
Mương thoát nước, lòng mương rộng = 0,4m,
sâu = 0,5m, không có tấm đan
|
|
|
|
|
Xây bằng đá hộc
|
md
|
323.000
|
|
|
Xây bằng gạch chỉ
|
md
|
393.000
|
|
|
Xây bằng gạch táp lô
|
md
|
196.000
|
|
48
|
Tấm đan bê tông cốt thép, kích thớc 0,6x1m
|
|
|
|
|
Tấm đan không chịu lực
|
m2
|
113.000
|
|
|
Tấm đan chịu lực
|
m2
|
369.000
|
|
49
|
Cống thoát nước
|
|
|
|
|
- Đường kính trong 30 cm
|
md
|
56.000
|
|
|
- Đường kính trong 40 cm
|
md
|
73.000
|
|
|
- Đường kính trong 50 cm
|
md
|
107.000
|
|
|
- Đường kính trong 60 cm
|
md
|
126.000
|
|
|
- Đường kính trong 70 cm
|
md
|
169.000
|
|
|
- Đường kính trong 80 cm
|
md
|
191.000
|
|
Quyết định 107/2010/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 107/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 về đơn giá xây dựng mới nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
4.048
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|