ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1059/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 04 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẦU CƠN ĐỘ, THỊ XÃ HỒNG LĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư công; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh quy định một
số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình
bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 881/QĐ-UBND
ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ
trương đầu tư dự án cầu Cơn Độ, thị xã Hồng Lĩnh;
Xét đề nghị của Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 212/TTr-SKHĐT ngày 29/4/2016; kèm
theo đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 1177/TTr-SGTVT ngày
28/4/2016, Thông báo kết quả thẩm định dự án tại Văn
bản số 1170/TB-SGTVT ngày 27/4/2016 của Sở Giao
thông Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình cầu, với các nội
dung sau:
1. Tên dự án: Cầu
Cơn Độ, thị xã Hồng Lĩnh.
2. Địa điểm xây dựng: Xã Thuận Lộc,
thị xã Hồng Lĩnh.
3. Loại, cấp công trình: Dự án nhóm C, công trình giao thông, cấp IV.
4. Chủ đầu tư: Sở Giao thông Vận tải.
Đại diện chủ đầu tư: Ban QLDA phát triển giao thông và vốn sự nghiệp.
5. Đơn vị tư vấn khảo sát, lập dự án
đầu tư: Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng giao
thông 4.
6. Chủ nhiệm lập dự án: Ks. Phạm Văn
Hạnh.
7. Mục tiêu đầu tư: Kịp thời khắc
phục hậu quả sự cố, đảm bảo điều kiện giao thông trên hệ thống đường bộ, đường thủy nội địa; phục vụ sản xuất, lưu thông hàng hóa của nhân dân trên địa
bàn.
8. Nội dung, quy mô đầu tư: Xây dựng mới cầu và đường hai
đầu cầu, tổng chiều dài 432,17m.
8.1. Công trình cầu: Cầu vĩnh cửu
bằng BTCT và BTCT DƯL; thiết kế với tải trọng HL93; bề rộng cầu
B=(9+2x0,5)m=10m; cầu thiết kế vượt lũ tần suất P=1%, thông thuyền với tần suất 5% trên đường tần suất lũy tích mực nước
trung bình ngày.
- Chiều dài toàn cầu tính đến đuôi mố
Lc=55,4m; gồm 03 nhịp giản đơn, bố
trí với sơ đồ nhịp (12+21+12)m.
- Kết cấu phần
trên: Mặt cắt ngang cầu gồm 10 phiến dầm bản rỗng bằng
BTCT DƯL 40MPa; khe nối và bản mặt cầu bằng BTCT 30MPa; lớp phủ mặt cầu bằng bê
tông 30MPa dày 7cm trên lớp chống thấm màng phun, độ dốc ngang mặt cầu i=2%; gờ chắn bánh bằng
BTCT 30MPa, lan can tay vịn bằng thép; gối cao su bản
thép; khe co giãn trên mố dạng ray, trên trụ dùng bản liên
tục nhiệt.
- Kết cấu phần dưới:
+ Mố cầu dạng mố chữ U bằng BTCT 30MPa. Bệ mố
đặt trên hệ 05 cọc khoan nhồi đường kính 1,0m. Bản quá độ
bằng BTCT 30MPa. Gia cố mái ta luy tứ nón bằng đá hộc xây vữa 8MPa, chân khay
nón mố bằng BT 12MPa.
+ Trụ cầu dạng trụ đặc thân hẹp bằng
BTCT 30MPa. Bệ trụ đặt trên hệ 05 cọc khoan nhồi đường
kính 1,0m.
8.2. Đường hai đầu cầu: Thiết kế đạt tiêu chuẩn đường cấp V đồng bằng theo TCVN4054:2005, tải trọng trục thiết kế P=9,5T.
- Đường hai đầu cầu dài 376,77m; điểm đầu (Km0+00), điểm cuối (Km0+432,17)
nối tiếp với đường bê
tông cũ.
- Bình diện: Hướng tuyến thiết kế bám
theo tim đường cũ.
- Trắc dọc: Trắc dọc tuyến căn cứ vào điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn; kết hợp hài hòa giữa
các yếu tố đường cong nằm, đường cong đứng, phù hợp với
cấp đường thiết kế đảm bảo hài hòa, êm thuận trong quá trình khai thác.
- Trắc ngang: Đoạn đường hai đầu cầu
có bề rộng nền đường Bnền=7,5m, bề rộng mặt đường Bmặt=5,5m. Riêng
đoạn 10m sau mố có bề rộng nền đường Bnền=11m, bề rộng mặt đường Bmặt=9,0m. Vuốt nối từ Bnền=11m về Bnền=7,5m; Bmặt=9,0m về Bmặt=5,5m trên đoạn dài 20m.
- Nền đường: Nền đường được đắp bằng
đất đồi đầm chặt K≥0,95, sức chịu tải CBR ≥ 4. Riêng 50cm nền đất dưới đáy áo
đường đầm chặt K≥0,98, sức chịu tải CBR ≥ 6. Taluy nền đường đắp 1/1,5; taluy nền đường đào 1/1. Nón mố và taluy nền đường đoạn 10m sau mố gia cố bằng đá hộc
vữa xi măng 8MPa, chân khay bằng bê tông 12MPa.
- Kết cấu áo đường: Kết cấu áo đường gồm các lớp tính từ trên xuống: Bê tông xi măng M300 dày
22cm; 01 lớp bạt xác rắn; Móng cấp phối đá dăm loại II (Dmax=37,5mm) dày 15cm.
- Công trình cống: Thiết kế với tải
trọng H30-XB80.
- Cống thoát nước: Thiết kế
nối dài 01 cống hộp BxH=(0,8x0,8)m. Kết cấu thân cống bằng BTCT M250; móng cống, tường đầu, tường cánh bằng
bê tông M150; chân khay, sân cống gia cố bằng đá hộc xây vữa xi măng M100.
8.3. Hệ thống an toàn giao thông:
Thiết kế cọc tiêu, biển báo,... theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu
đường bộ QCVN 41:2012.
Các nội dung khác theo hồ sơ thiết kế
cơ sở đã được thẩm định tại Văn
bản số 1170/TB-SGTVT ngày 27/4/2016 của Sở Giao thông Vận tải.
9. Phương án xây dựng: Xây dựng mới.
10. Diện tích sử dụng đất: Khoảng 4,3
ha.
11. Tổng mức đầu tư: 17.646.469.000
đồng.
Trong đó:
- Chi phí xây dựng: 14.595.707.000 đồng.
- Chi phí bồi thường, GPMB: 149.000.000
đồng.
- Chi phí quản lý dự án: 284.866.000 đồng.
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 1.214.526.000
đồng.
- Chi phí khác: 774.983.000 đồng.
- Dự phòng phí: 627.387.000 đồng.
12. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh
bố trí giai đoạn năm 2016 - 2017.
13. Phương án bồi thường, GPMB: Công
tác bồi thường, GPMB được tách thành tiểu dự án, giao cho UBND thị xã Hồng Lĩnh
thực hiện.
14. Bước thiết kế: Thiết kế 2 bước
(Thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công)
14. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu
tư trực tiếp quản lý dự án.
15. Thời gian thực hiện dự án: Năm
2016 - 2017.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Giao thông Vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ban QLDA
phát triển giao thông và vốn sự nghiệp (đại diện Chủ đầu tư) và Thủ trưởng các
cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, GT.
- Gửi: VB giấy (9b) + ĐT
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|